Hợp đồng cho thuê quán nhậu có những nội dung gì, viết ra sao, các bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Định nghĩa Hợp đồng cho thuê quán nhậu

Hợp đồng cho thuê quán nhậu là dạng hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất. Phạm vi thỏa thuận chỉ nằm trong quyền sử dụng tài sản quán xá nằm trên đất, không bao hàm quyền cho thuê lại, bán lại, hay các quyền khác đối với thửa đất chứa quán.

Mẫu Hợp đồng cho thuê quán nhậu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ QUÁN NHẬU

Số: …/HĐT

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên cho thuê (bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên thuê (bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Đối tượng cho thuê

Bên A đồng ý cho bên B thuê lại quán nhậu Y có diện tích … m2, địa chỉ… nhằm tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh đã đăng ký. Bên A tiến hành bàn giao đối tượng cho thuê ngay sau thời điểm ký kết Hợp đồng.

Điều 2. Thời hạn thuê

Bên A cho bên B thuê lại quán nhậu Y trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.

Điều 3. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

– Tiền thuê: 3.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn)

– Bên B thanh toán toàn bộ tiền thuê cho bên A bằng tiện mặt, vào ngày mùng 5 hàng tháng, tại nơi cư trú hiện tại của bên A được ghi nhận trong Hợp đồng. Ngoài ra, bên B chịu trách nhiệm chi trả mọi khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc cho thuê lại quán nhậu Y.

+ Trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán không quá 03 (ba) ngày, bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả.

+ Trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán quá 03 (ba) ngày, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo đúng thời hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của quán Y, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao.

– Bàn giao cơ sở vật chất, trang thiết bị của quán theo đúng mô tả và toàn bộ tài liệu, giấy tờ có liên quan;

– Chốt số điện, nước và thanh toán đầy đủ các chi phí cho chủ sở hữu cơ sở kinh doanh trước thời điểm bàn giao;

– Tạo điều kiện giúp đỡ cho bên A hoàn tất các thủ tục thuê lại quán;

– Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mặt bằng giữa bên A và chủ sở hữu cơ sở kinh doanh.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Nhận bàn giao quán nhậu theo đúng thời hạn thỏa thuận;

– Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình;

– Thanh toán tiền thuê hàng tháng đầy đủ, đúng hạn;

– Không tự ý sửa chữa, cải tạo lại quán nếu không được sự đồng ý của bên A;

– Tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng mục đích ban đầu;

– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh quán nhậu sau khi kết thúc bàn giao.

Điều 6. Hồ sơ, giấy tờ kèm theo

Tại thời điểm bàn giao quán, bên A đồng thời tiến hành bàn giao các loại hồ sơ, giấy tờ sau:

– Hợp đồng thuê mặt bằng số…, ký kết ngày… giữa bên A và chủ sở hữu cơ sở kinh doanh;

– Chứng từ tài chính về việc nộp tiền thuê mặt bằng và nộp thuế, phí, lệ phí có liên quan trong quá trình kinh doanh quán nhậu Y của bên A;

– Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của bên A;

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của bên A.

Điều 7. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, trừ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này: … đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực theo một trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn thuê tại Điều 2 của Hợp đồng;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

–  Hợp đồng có hiệu lực 02 (hai) năm, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.     

                  Bên A                                                                                 Bên B

       (Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Công chứng viên

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng thuê quán cà phê
  • Hợp đồng thuê quán ăn
  • Hợp đồng thuê quản lý
  • Hợp đồng thuê quản lý dự án
  • Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo
  • Hợp đồng cho thuê quảng cáo
  • Hợp đồng chuyển nhượng quán nhậu
  • Phụ lục hợp đồng cho thuê nhà
  • Hợp đồng thuê nhà chung cư