Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp cung cấp mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với các thành viên góp vốn của loại hình công ty TNHH. Trong công ty TNHH các thành viên trong công ty có thể chuyển nhượng vốn góp trong nội bộ công ty hoặc chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành viên bên ngoài công ty:

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp

CÔNG TY A
Số: …/2020/HĐCN-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
               
…….., ngày….. tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…. tại trụ sở Công ty……….., Mã số doanh nghiệp: ……. do Phòng Đăng ký kinh doanh …..cấp ngày……. Địa chỉ: ……… Chúng tôi gồm có:

BÊN A – BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông/Bà: ………………… Giới tính:………………….

Sinh ngày:………………………… Dân tộc:……………..Quốc tịch:…………..

CMND số:……………………….. Cấp ngày: ……….. Tại:…………

Hộ khẩu thường trú:………………….

Chỗ ở hiện tại:…………………………..

BÊN B – BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông/Bà: ………………… Giới tính:……………..

Sinh ngày:………………………… Dân tộc:……………. Quốc tịch:……………..

CMND số:……………………….. Cấp ngày: ……………. Tại:………

Hộ khẩu thường trú:……………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp với các thỏa thuận sau:

 Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng số vốn góp là……đồng (Bằng chữ:  …. đồng ) mà bên A đã góp vào Công ty … với giá …. đồng (Bằng chữ: … đồng) chiếm ……% vốn điều lệ công ty Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …. do Phòng Đăng ký kinh doanh…..cấp ngày….. cho bên B để bên B tiếp tục tham gia góp vốn vào công ty.

Điều 2. CÁCH THỨC CHUYỂN NHƯỢNG

 Hai bên cùng thỏa thuận giá chuyển nhượng phần góp là …  chiếm….%  vốn điều lệ nói trên là …….. đồng (Bằng chữ: ……đồng).

Việc giao nhận toàn bộ số vốn nêu trên do hai bên tự thực hiện ngay tại thời điểm ký hợp đồng trước sự chứng kiến của người đại diện theo  pháp luật của công ty.

Điều 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI ĐIỂM THANH TOÁN

Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

Loại tiền: Việt Nam Đồng.

Thời điểm chuyển nhượng: Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền chuyển nhượng trên cho bên A trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng tại văn phòng công ty.

Điều 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Nhận đủ tiền chuyển nhượng vốn theo thỏa thuận.
  • Ký kết mọi giấy tờ để chuyển nhượng số vốn góp nêu trên cho bên B theo quy định của pháp luật.
  • Không có bất kỳ khiếu nại, thắc mắc, hay có hành vi nào khác làm ảnh hưởng đến việc chuyển nhượng vốn và đăng ký thay đổi thành viên công ty từ bên A sang cho bên B tại công ty và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm liên quan đến số vốn đã nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
  • Trả đủ tiền chuyển nhượng vốn theo thỏa thuận.
  • Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A với tư cách là một thành viên góp vốn vào công ty kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp.

Điều 6. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

  • Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều đã ghi trong hợp đồng và khi có sự ký xác nhận của chủ sở hữu công ty mới được coi là hoàn tất việc thanh toán. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những quy định của pháp luật về chuyển nhượng vốn; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình trong việc giao kết hợp đồng này.
  • Hai bên có nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp để Công ty TNHH ……. hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Hai bên cùng cam kết những thông tin về nhân thân, phần vốn chuyển nhượng đã ghi trên hợp đồng là đúng sự thật.
  • Phần vốn góp chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  • Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  • Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về phần vốn góp nhận chuyển nhượng nêu trên và giấy tờ pháp lý liên quan.
  • Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

        Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng vốn, mọi sự tranh chấp phát sinh nếu có, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Công ty TNHH …….., cơ quan đăng ký kinh doanh không có trách  nhiệm  giải quyết các tranh chấp phát sinh nếu có.

Điều 8. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký tên và được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại công ty, 01 bản nộp Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế họach và Đầu tư.

BÊN A
Ký tên và ghi rõ họ tên
BÊN B
Ký tên và ghi rõ họ tên
  

Xác nhận của đại diện theo pháp luật của công ty

(Ngày …tháng…năm….các bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo Hợp đồng)

(ký tên, ghi rõ họ tên và chức vụ người đại diện pháp luật, đóng dấu công ty )

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng chuyển nhượng phần mềm
  • Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ
  • Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa
  • Phụ lục Hợp đồng chuyển nhượng vốn
  • Hợp đồng chuyển nhượng homestay
  • Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc
  • Mới ký Hợp đồng chuyển nhượng đất thì có sang tên cho người khác được luôn