Hợp đồng cung cấp dữ liệu sẽ thỏa thuận về các hạng mục, phạm vi mà bên cung cấp sẽ liệt kê và định kỳ gửi cho bên có nhu cầu. Mời các độc giả tham khảo mẫu hợp đồng cung cấp dữ liệu sau đây.

Định nghĩa Hợp đồng cung cấp dữ liệu nội bộ

Hợp đồng cung cấp dữ liệu có phạm rất rộng và có thể thay đổi theo thời gian, các điều khoản cần lưu ý thỏa thuận trong dạng hợp đồng này là mục đích sử dụng dữ liệu và các quyền liên quan tới bí mật thông tin, xâm hại không trong thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng cung cấp dữ liệu nội bộ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

…., ngày …..tháng….. năm …….

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỮ LIỆU NỘI BỘ

Số: …/HĐCCDL

       – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

              – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

              – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng…. năm ….., tại địa ………………………………………., chúng tôi bao gồm:

BÊN A: ………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..

Fax:…………………………………………………………………………….….

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B: ………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………….……….

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….

Fax:………………………………………………………………………………..

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐCCDL với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

1.Bên A chấp nhận là đối tác cung cấp thông tin khách hàng cho bên B với các thông tin được quy định tại Phụ lục 1 đi kèm với hợp đồng này.

Điều 2: Cách thức và thời hạn trao đổi thông tin

1. Hình thức trao đổi thông tin sẽ được trao đổi qua 2 mail của bên A và bên B

– Mail bên A : ………………………………………………….

– Mail bên B :………………………………………………….

2. Thời hạn trao đổi thông tin: Trong  thời gian….. tháng kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực.

Tức bắt đầu từ ngày …. tháng… năm đến ngày…. tháng…. năm…

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng :

            Giá trị hợp đồng này là:……………………….VNĐ

2. Phương thức thanh toán:

            Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt, hoặc chuyển khoản theo hình thức như sau:

            Thanh toán lần 1: Thanh toán 50% cho bên A ngay sau khi ký hợp đồng dựa theo các thông tin mà bên B cung cấp

            Thanh toán lần 2: Thanh toán 50%  còn lại sau khi hoàn tất hợp đồng

 3. Bên B thanh toán bằng tiền mặt cho

Ông/ bà:

Chức vụ:

CMTND/CCND:

Số điện thoại:

Địa chỉ:

4. Bên A thanh toán bằng cách chuyển khoản:

– Số tài khoản:………………………………………………

– Tên tài khoản:…………………………………………….

– Ngân hàng:……………………………………………….

– Chi nhánh:………………………………………………..

5. Bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã thanh toán cho bên A trong vòng …. ngày kể từ ngày bên B thanh toán.

6. Bên A có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã nhận thanh toán trong vòng ….. ngày kể từ khi bên B cung cấp giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A.

7. Mọi sự thay đổi về giá trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ thỏa thuận với nhau để có một thỏa thuận về giá mới phù hợp với thực tế.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Cung cấp dịch vụ theo đúng nội dung và thời hạn được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

– Thực hiện đúng, đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình được quy định trong hợp đồng này và theo pháp luật hiện hành

– Được bên B thanh toán đúng theo quy định của hợp đồng này

-…………………………………….

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình được quy định trong hợp đồng này và theo pháp luật hiện hành

– Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng và đăng tải đối với các thông tin, hình ảnh cung cấp cho Bên A để thực hiện quảng cáo. Nếu có bất kỳ thông tin, hình ảnh, tư liệu nào bị khiếu nại, khiếu kiện bởi bên thứ ba, Bên B có trách nhiệm giải quyết và thực hiện mọi biện pháp cần thiết để ngăn chặn và đảm bảo cho Bên A không bị ảnh hưởng và thiệt hại bởi các sự kiện này.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A theo quy định của Hợp đồng.

– Tuân thủ các quy định về quảng cáo của Bên A đính kèm Hợp đồng này. 

– Thỏa thuận và kết hợp với Bên A để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ quảng cáo trên tinh thần thiện chí và tôn trọng lợi ích của nhau.

-………………………………….

Điều 6: Bí mật thông tin

1. Mỗi bên có nghãi vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.

2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:

– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này

– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện hợp đồng này.

3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong hợp đồng này.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 8:  Sự kiện khách quan và bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất … lần trong vòng ….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 11: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………………, vào ngày …. tháng …. năm …… 

2. Hợp đồng được lập  thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm …… Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

……., ngày …. tháng….. năm ……….

                        Bên A                                                                           Bên B

            ( Đại diện bên A ký)                                                      ( Đại diện bên B ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng cung cấp vật tư sơn nước
  • HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ LƯU TRÚ
  • HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HOA TƯƠI
  • Hợp đồng cung cấp hệ thống thoát nước
  • Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng
  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ