Hợp đồng cung cấp lá chè xuất khẩu căn cứ theo những quy định nào, biểu mẫu lưu hành có giá trị pháp lý được chúng tôi xây dựng dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về lĩnh vực này.

Định nghĩa Hợp đồng cung cấp lá chè xuất khẩu

Hợp đồng cung cấp lá chè xuất khẩu là thỏa thuận thương mại vượt qua giới hạn quốc gia và sự điều chỉnh của một chế định pháp luật. Các bên có thể thỏa thuận về luật áp dụng cũng như các trương hợp phát sinh khác nằm ngoài lãnh thổ, sự lương trước cần cụ thể để đảm bảo những an toàn cơ bản cho hoạt động này.

Mẫu Hợp đồng cung cấp lá chè xuất khẩu

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CHÈ  XUẤT KHẨU

Số:……./HĐCCCXK

 -Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 28 tháng 6 năm 2017;

 -Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

 -Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ A

 Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Công ty TNHH  B

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Đại diện: Nguyễn Văn Giang

Chức vụ : Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và Bên B thống nhất đồng ý để bên A có trách nhiệm chọn lựa hoặc tìm kiếm chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu và bên B đồng ý nhập khẩu số lượng hàng hóa theo bên A đã chuẩn bị định lượng theo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã thỏa thuận tại những điều khoản dưới đây.

Điều 2. Đối tượng hợp đồng 

Sản phẩm chè được mua bán trong hợp đồng này là chè xanh và chè đen.Các bên có thể được thay đổi số lượng chè, loại hình chè,chất lượng chè, tên gọi chè dựa theo phụ lục 1 sau của hợp đông này.

Điều 3. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

Dựa theo phụ lục 2 của hợp đồng này  do các bên thỏa thuận với nhau .

Điều 4. Đơn giá, Số lượng

STTSản phẩmĐVTSố lượngXuất xứGiá tiền
1Chè…..Tấn………… ……..usd
Tổng tiền  

Điều 5. Điều chỉnh giá cả

Giá đã được xác định trong lúc ký kết hợp đồng, nhưng có thể được xem xét lại sau này, vào lúc giao hàng,…khi  giá trị trường của hàng hóa đó có sự biến động tới một mức nhất định .

-Trong trường hợp này, các bên phải quy định giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian định lại giá, nguồn tài liệu tham khảo.

Điều 6. Quy cách đóng gói bao bì, nhãn mác

Tất cả các loại chè đen và xanh đều được đóng đầy, chặt trong thùng gỗ có kích thước 450 x 450 x 500mm và 400 x 400 x 500mm.

Khối lượng chè trong thùng tuỳ thuộc vào loại chè đen đóng.

3. Thùng đựng chè làm bằng gỗ dán, khung bằng gỗ litô. Mặt gỗ dán đóng thùng phải nhẵn, sạch, không để miếng vá gỗ ra phía ngoài, gỗ không bị mọt, không mốc, không mùi lạ. Gỗ dán phải đảm bảo độ dầy không dưới 3mm.

Độ ẩm của gỗ dán đóng thùng không quá 13%.

Chú thích:

Mảnh gỗ dán không phù hợp với kích cỡ quy định, không được đóng hụt hoặc thừa.

Gỗ litô dùng để đóng khung phải sạch, khô, cứng và chắc không mốc, không mọt, không mùi lạ.

5. Giấy dùng để lót thùng đựng chè phải đáp ứng những yêu cầu sau:

– Giấy sạch, không nhầu, không rách, không có mùi lạ.

– Giấy kim loại không nhầu, không rách.

6. Các góc cạnh của mỗi thùng chè đều phải có nẹp sắt tây, và dùng đinh đóng chặt, khoảng cách giữa các đinh không được quá 70mm, các góc thùng phải đóng 2 đinh ở 2 cạnh kề nhau để đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển.

7. Trên hai mặt ngoài đối diện nhau của thùng đựng chè đều phải ghi nhãn.

Nhãn có nội dung như quy định trong điều 7.1 và 7.2.

7.1. Trên mặt thứ nhất ghi:

Tên và loại sản phẩm;

Khối lượng cả bì;

Khối lượng tịnh;

Ký mã hiệu;

Ngày tháng năm sản xuất.

7.2. Trên mặt thứ hai ghi:

Ký hiệu hoặc tên nhà máy sản xuất;

Tên nơi bán hàng;

Tên nơi nhận hàng.

8. Kho chè của nhà máy hay trạm trung chuyển phải cao ráo, sạch sẽ, chè không để lẫn với hàng hoá có mùi đặc trưng làm ảnh hưởng đến hương vị; trong kho phải xếp riêng từng loại chè; mặt thùng ghi tên, loại, ký hiệu của chè phải quay ra phía ngoài để dễ cho việc kiểm tra.

9. Những phương tiện vận chuyển chè phải sạch sẽ không có mùi hôi, thối, mùi lạ làm ảnh hưởng đến chất lượng chè.

Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo che được mưa nắng, bốc dỡ chè phải nhẹ tay để giữ được hòm ở dạng khối hộp chữ nhật.

Tất cả dều dựa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1457:1983 về chè đen, chè xanh – bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành.

Điều 7. Giao nhận hàng hóa

-Giao tại cảng xuất khẩu hàng hóa bên Việt Nam

-Nhận hàng thì sẽ nhận tại cảng nhập khẩu hàng hóa của nước ngoài

-Việc giao nhận hàng hóa sẽ theo quy định về việc nhập khẩu hàng hóa đối tượng  trung chuyển do quy định của hai nước ban hành.

Điều 8. Thông báo cho bên B về tiến độ giao hàng

Bên A phải thông báo thường xuyên cho Bên B về tình hình lô hàng và phải đảm bảo tiến độ giao hàng theo đúng quy định.

-Bên A phải thông báo bằng mail cho bên B trước 2 ngày làm việc về tình hình lô hàng cũng như tiến độ giao hàng. Bên B sau khi nhận mail thông báo phải xác nhận lại với bên A về thông tin giao hàng.

Điều 9: Kiểm tra hàng hóa

– Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên A chịu,

-Kiểm tra lần hai do …., chi phí kiểm tra do bên B chịu.

-Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lần 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên B có quyền đòi bên A:

+ Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng 7 ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại.

+ Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do bên A chịu.

Bên A phải giải quyết khiếu nại của bên B trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.

Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở các điều trên của hàng hóa không thể khắc phục được.

Điều 10. Thanh toán

Thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang

Bên B sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng [TEN NGAN HANG].

Điều 11. Yêu cầu những giấy phép trình kiểm tra xuất khẩu

– Trọn bộ hóa đơn thương mại.

– Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.

– Giấy chứng nhận xuất xứ.

– Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)

– Hóa đơn, giấy tờ nhập kho, xuất kho

-Giấy phép lưu hành tự do (CFS – Certificate off free sale).

-Giấy chứng nhận y tế (HC – Health Certificate)

– Tờ khai hải quan

Tất cả các giấy tờ này đều phải kèm theo một bản dịch thuật tại đơn vị được cấp phép tại lãnh sự quán nước nhập khẩu.

Điều 12. Trách nhiệm của các bên

13. 1.Trách nhiệm của bên A

-Chịu trách nhiệm về toàn bộ số lượng, chất lượng đối với toàn bộ sản phẩm do bên A cung cấp cho tới khi hàng hóa đến đúng địa điểm giao nhận mà hai bên đã thỏa thuận.

-Bên A có nghĩa vụ giao hàng cho bên B tại địa điểm đã thỏa thuận

-Bên A có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin cần thiết trongviệc bảo quản, sử dụng hàng hóa theo quy định của Hợp đồng  trong thỏa thuận.

13. 2. Trách nhiệm bên B

-Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí mà hai bên đã thỏa thuận

-Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng

-Chịu chi phí bốc dỡ từ trên xe xuống( nếu có)  khi bên A vận chuyển hàng hóa đến địa điểm đã thỏa thuận.

Điều 13.  Luật áp dụng

Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của nước xuất khẩu.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

– Nếu sự việc không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ mang ra Tòa án hoặc Trung tâm trọng tài quốc tế(VIAC) để giải quyết. Mọi chi phí phát sinh giải quyết tranh chấp sẽ do hai bên thỏa thuận chi trả.

Điều 15. Bât khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian 3 tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 16. Chấm dứt hợp đồng

 Hợp Đồng này sẽ chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:

 –  Do việc thay đổi chính sách, pháp luật của Nhà nước làm một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp Đồng.

– Do một trong hai Bên bị giải thể, phá sản hoặc mất khả năng thanh toán.

–  Khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều này các Bên có nghĩa vụ hoàn tất mọi nghĩa vụ theo Hợp Đồng này và làm thủ tục thanh lý Hợp đồng.

Điều 17. Ngôn ngữ

Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt.

Điều 18. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được làm thành  cả Tiếng Việt và Tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Nếu có sự khác biệt giữa Tiếng Anh và Tiếng Việt thì lấy Tiếng Anh làm chuẩn. Hợp đồng chia làm 4 bản , Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Kí tên AKí tên B
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng xuất khẩu ba bên
  • Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa, sản phẩm
  • Hợp đồng xuất khẩu gạo 2020
  • Mẫu Hợp đồng xuất khẩu gạo
  • Hợp đồng xuất khẩu gạo hạt
  • Hợp đồng gia công xuất khẩu
  • Hợp đồng ba bên xuất khẩu gạo