Đặt cọc là việc đưa trước một khoản tiền để bên bán cam kết sẽ bán hàng hóa, tài sản, đất đai… cho bên mua trong một thời hạn nhất định để bên mua có đủ thời gian để chuẩn bị tài chính cho việc thực hiện việc mua bán này:
Mẫu Hợp đồng đặt cọc sang nhượng cửa hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v sang nhượng cửa hàng quần áo)
Số: …/2020/HĐSN
- Căn cứ theo quy định bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
- Căn cứ theo quy định Luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
- Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, Tại ……………………., chúng tôi gồm các bên:
BÊN ĐẶT CỌC – BÊN A:
Ông/bà: …………………….. Giới tính: ………………..
Ngày sinh: ………………….. Dân tộc:………………….
Giấy tờ chứng thực số:………………… Nơi cấp …………………….. Ngày cấp………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………….
Tài khoản Ngân hàng:……………… Chi nhánh: ……………
Số điện thoại:………………….
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC – BÊN B:
Ông/bà: ……………….Giới tính: ………….
Ngày sinh: …………………. Dân tộc:……………
Giấy tờ chứng thực số:………………… Nơi cấp …………………….. Ngày cấp………….
Địa chỉ thường trú: ………………….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………
Tài khoản Ngân hàng:………. Chi nhánh: ……………………
Số điện thoại:……………
Sau quá trình bàn bạc thỏa thuận, hai bên nhất trí thống nhất ký kết “Hợp đồng đặt cọc sang nhượng của hàng” với các nội dung sau đây:
Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đặt cọc cho Bên B bằng tiền mặt với số tiền là ………………………VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………..)để bảo đảm cho việc Bên B sẽ nhận sang nhượng cửa hàng tên … tại địa chỉ: …
Số tiền đặt cọc nói trên được Bên A giao cho Bên B làm 01 (một) lần bằng tiền mặt, tại thời điểm ký Hợp Đồng này. Việc giao nhận tiền đặt cọc được các bên ký xác nhận bằng biên bản và là một phần không tách rời của Hợp Đồng.
Điều 2. THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……
Điều 3. MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
Mục đích đặt cọc quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng này là để đảm bảo cho việc ký kết Hợp Đồng sang nhượng cửa hàng tên… tại địa chỉ: … giữa Bên A và Bên B thực hiện nghĩa vụ mà các bên cam kết theo quy định hợp đồng này.
Điều 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
- Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
- Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
- Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc
Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
- Trả lại cửa hàng mà bên B đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
- Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
Điều 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Điều 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng
Điều 9. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng được lập thành 02(hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A | BÊN B |
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng đặt cọc có thể là phụ lục của Hợp đồng Kinh tế không?
- Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà ở
- Hợp đồng đặt cọc tiền nhờ mua hộ hàng hóa
- Hợp đồng đặt cọc tiền đất
- Hợp đồng sang nhượng quán có cần xác nhận của Ủy ban
- Hợp đồng sang nhượng quyền sử dụng tầng hầm
- Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe