Hợp đồng dịch vụ trang trí được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.
Định nghĩa Hợp đồng dịch vụ trang trí
Hợp đồng dịch vụ trang trí là hợp đồng dịch vụ trong đó có sự thỏa thuận các bên về các điều khoản để đảm bảo lợi ích của các bên
Hợp đồng dịch vụ trang trí
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRANG TRÍ
Số:……/HDDVTT
-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;
-Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015;
-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên A: Công ty TNHH Dịch vụ trang trí Hà Nội
Địa chỉ:
Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản:………………………………………………………………………………..
Ngân hàng:………………………………………………………………………………….
Bên B: Nguyễn Thị B
CMND:
Địa chỉ:
Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….
Số tài khoản:………………………………………………………………………………..
Ngân hàng:………………………………………………………………………………….
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên A cung ứng dịch vụ thực hiện trang trí tiệc cưới ngoài trời cho bên B sử dụng dịch vụ. Theo đó bên B phải trả tiền dịch vụ cho bên A.
Điều 2. Đối tượng thực hiện
Đối tượng thực hiện hợp đồng dịch vụ là việc bên A trang trí tiệc cưới ngoài trời cho bên B.
Điều3 .Phạm vi thưc hiện công việc
Bên A phải thực hiện trang trí tiệc cưới ngoài trời cho bên B trong những phạm vi:
-Khu vực đón khách
– Khu vực sân khấu
-Bàn tiệc cưới
Điều 4. Cách thức thực hiện công việc
-Số lượng khách tham gia:
-Phong cách trang trí: Phong cách chủ yếu của trang trí tiệc cưới ngoài trời là phong cách hiện đại thanh lịch
– Chất lượng đồ trang trí:Hai bên sẽ thỏa thuận với nhau về chất lượng đồ trang trí dùng trong trang trí tiệc cưới được ghi trong phụ lục 1
-Cách thức trang trí: Hai bên sẽ thỏa thuận với nhau về cách thức trang trí về khu vực đón khách như thế nào, khu vực sân khấu sẽ được bày trí ra sao và bàn tiệc cưới được thể hiện thế nào.
Điều 5 . Địa điểm, thời gian trang trí
-Địa điểm trang trí: nơi tổ chức tiệc cưới của cô dâu, chú rể tại…..
-Thời gian trang trí: trước khi đám cưới diễn ra, từ …..h đến ….h là bên A phải hoàn thành việc trang trí để tiệc cưới diễn ra tốt đẹp
Điều 6. Giá trị hợp đồng
-Tổng chi phí dịch vụ:…..
-Giá cả đã được liệt kê sẵn trong bản kê hóa đơn kèm theo bản hợp đồng này.
-Mọi chi phí phát sinh khác sẽ do bên B chịu trách nhiệm.
Điều 7. Đăt cọc
Bên A sẽ đặt cọc cho bên B: …..% giá trị đơn hàng tương đương là ……vnd khi kí hợp đồng này để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của bên B
–Số tiền sẽ được hoàn lại hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền của bên A.
-Nếu bên A từ chối việc giao hết, thực hiện hợp đồng, thì số tiền đặt cọc thuộc về bên B. -Nếu bên B từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, thì phải trả lại cho bên A số tiền đặt cọc và một khoản tương đương với số tiền đặt cọc
Điều 8. Thanh toán
-Sau khi tiệc cưới tổ chức xong, trong vòng 24h bên B có nghĩa vụ phải thanh toán toàn bộ số tiền……. cho bên A. Nếu quá thời hạn và sau…..ngày mà bên B vẫn chưa thanh toán, thì bên B sẽ phải chịu phạt….% theo lãi xuất ngân hàng quy định.
-Hình thức thanh toán: Bên B sẽ chuyển khoản cho bên A qua thông tin mà bên A cung cấp. Mọi chi phí phát sinh trong chuyển khoản sẽ do bên A chịu trách nhiệm.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ các bên
1.Nghĩa của bên A
-Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận của 2 bên
-Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B
-Bảo quản và giao lại cho bên B các vật dụng trang trí sau khi đã hoàn thành xong công việc
-Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu làm mất, hư hỏng vật dụng để trang trí
2. Quyền của bên A
-Yêu cầu bên B cung cấp địa điểm, các vật dụng cần trang trí để thực hiện công việc
-Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên B mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên B, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên B, nhưng phải báo ngay cho bên B
-Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ tiền dịch vụ
3. Nghĩa vụ của bên B
-Cung cấp thông tin, yêu cầu trang trí và địa điểm trang trí
-Trả tiền dịch vụ cho bên A
4. Quyền của bên B
-Yêu cầu bên A thực hiện công việc theo đúng như hai bên đã thỏa thuận
-Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ nghiêm trong nghiã vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường.
Điều 10. Chấm dứt thực hiện hợp đồng
-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng
-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.
-Khi việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên B biết trước …..ngày,bên B phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên A đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
Điều 11. Bất khả kháng
Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.
-Trong trường hợp hai bên không thống nhất lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.
Bên A kí tên | Bên B kí tên |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG
TƯ VẤN MIỄN PHÍ –> GỌI NGAY 1900.0191
Bài liên quan:
- HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO STUDIO
- Hợp đồng cung cấp báo giá lắp đặt hệ thống trang trí nhà vườn
- Hợp đồng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy
- Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch
- Hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm
- Mẫu hợp đồng sơn nhà
- Mẫu hợp đồng quét vôi ve