Hợp đồng đứng tên hộ phần vốn góp được sử dụng khi người có nhu cầu góp vốn vì lý do nào đó không thể trực tiếp đứng tên phần vốn góp của mình. Khi đó, nhu cầu góp vốn sẽ được đặt ra, vậy hợp đồng này cần những điều kiện gì, viết như thế nào, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu dưới đây.

Định nghĩa Hợp đồng đứng tên hộ phần vốn góp

Hợp đồng đứng tên hộ phần vốn góp là thỏa thuận dân sự không bắt buộc cần công chứng. Tuy nhiên để đảm bảo tính pháp lý, các bên nên có thêm phần người làm chứng vào cuối mỗi hợp đồng.

Mẫu Hợp đồng đứng tên hộ phần vốn góp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG ĐỨNG TÊN HỘ PHẦN VỐN GÓP

Số: …/HĐĐTH

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên góp vốn (bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Công việc hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên đứng tên phần vốn góp (bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Công việc hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Số vốn góp đứng tên hộ

– Bên A và bên B thỏa thuận về việc bên B đứng tên hộ bên A đối với toàn bộ phần vốn góp thành lập Công ty X của bên A, tức số tiền trị giá 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn).

– Bên A thực hiện chuyển giao số tiền trên đầy đủ, một lần cho bên B để bên B góp vốn thành lập Công ty X vào ngày ký kết Hợp đồng này, tức ngày  …/…/…

– Bên B thực hiện góp vốn thay cho bên A, đứng tên hộ bên A với phần vốn góp đồng thời có tư cách thành viên Công ty X.

Điều 2. Thời hạn đứng tên hộ

– Các bên thống nhất bên B đứng tên hộ phần vốn góp của bên A trong Công ty trong vòng 05 (năm) năm, kể từ ngày …/…/… đến hết ngày  …/…/…

– Hết thời hạn nói trên, bên B thực hiện chuyển giao quyền sở hữu toàn bộ phần vốn góp đứng tên hộ cho bên A, thông qua Hợp đồng tặng cho phần vốn góp.

Điều 3. Thù lao đứng tên hộ và cách thức thanh toán

Mức thù lao: 10.000.000 đồng/năm.

Ngoài ra, bên B còn được hưởng 10% lợi nhuận hàng năm (nếu có), tương ứng với phần vốn góp của bên A trong Công ty.

Bên A thanh toán thù lao và trích lợi nhuận bằng tiền mặt trực tiếp, một lần cho bên B vào đợt gặp mặt báo cáo tình hình kinh doanh thứ hai trong năm, theo Điều 5 của Hợp đồng này.

Điều 4. Tài liệu, giấy tờ kèm theo

– Tại thời điểm bên A chuyển giao phần vốn góp cho bên B, bên A đồng chuyển giao cho bên B loại tài liệu, giấy tờ sau:

+ Bản sao CMND có chứng thực của mình;

+ Hợp đồng lao động số …/…/HĐLĐ;

+ Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức.

– Tại thời điểm bên B góp vốn và được hợp thức hóa tư cách thành viên trong Công ty, bên B chuyển giao cho bên A các loại tài liệu, giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty X;

+ Điều lệ Công ty X;

+ Bản sao CMND có chứng thực của mình;

+ Giấy chứng nhận phần vốn góp số …/…

Điều 5. Báo cáo tình hình kinh doanh

– Hai bên tiến hành gặp gỡ, trao đổi trực tiếp về hiện trạng phần vốn góp của bên A định kỳ 02 lần/năm, vào ngày 20 của tháng 1 và tháng 12.

– Bên B phải cung cấp đầy đủ, chính xác mọi thông tin, tài liệu có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X cũng như liên quan đến số vốn góp của bên A trong Công ty.

– Bên A thanh toán thù lao và phần lợi nhuận (nếu có) cho bên B khi bên B hoàn thành nghĩa vụ thông báo nói trên.

– Kết thúc mỗi buổi gặp mặt, các bên cùng lập và ký xác nhận vào biên bản làm việc.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu bên B cung cấp chính xác các loại tài liệu, giấy tờ theo thỏa thuận;

– Được bên B báo cáo tình hình kinh doanh của Công ty và hiện trạng phần vốn góp của mình trong Công ty;

– Được bên B thông báo kịp thời về mọi thay đổi bất thường trong hoạt động của Công ty;

– Cung cấp cho bên B mọi loại tài liệu, giấy tờ theo Điều 2 của Hợp đồng này;

– Cam kết về tính xác thực của toàn bộ tài liệu, giấy tờ đã cung cấp;

– Thanh toán thù lao cho bên B đầy đủ, đúng hạn;

– Nộp mọi khoản chi phí phát sinh từ Hợp đồng này.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thanh toán thù lao và trích % lợi nhuận hàng năm;

– Yêu cầu bên A cung cấp chính xác các loại tài liệu, giấy tờ theo thỏa thuận;

– Cung cấp cho bên A mọi loại tài liệu, giấy tờ theo Điều 2 của Hợp đồng này;

– Cam kết về tính xác thực của toàn bộ tài liệu, giấy tờ đã cung cấp;

– Chỉ xác lập các hành vi liên quan đến phần vốn góp của bên A trong Công ty, phù hợp với phạm vi quyền và nghĩa vụ của một thành viên công ty theo sự điều hành, chỉ đạo của bên A;

– Báo cáo tình hình kinh doanh trong Công ty cho bên A theo thỏa thuận. Trường hợp có bất thường thì phải thông báo kịp thời qua điện thoại cho bên A.

Điều 8. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thông báo: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn mà các bên không gia hạn;

– Xảy ra sự kiên bất khả kháng khiến một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên còn lại ít nhất là 30 ngày.

Trường hợp Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn, bên B phải tiến hành yêu cầu Công ty mua lại toàn bộ phần vốn góp của bên A hoặc chuyển nhượng phần vốn góp này cho các thành viên khác trong Công ty.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực trong vòng 05 (năm) năm, kể từ thời điểm ký tức ngày …/…/…

– Hợp đồng gồm 05 (năm) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

– Trường hợp có thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì thỏa thuận phải được lập thành văn bản có chữ ký của cả hai bên.

        Bên A                                                                                Bên B

        (Ký và ghi rõ họ tên)                                                         (Ký và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng góp vốn đầu tư
  • Bên không góp vốn khiến bị hủy thầu thì bên còn lại có kiện đòi bồi thường được không
  • Biên bản họp xét tiến độ của việc góp vốn điều lệ trong công ty
  • Mẫu Biên bản định giá tài sản góp vốn
  • Mẫu Biên bản thỏa thuận góp vốn
  • Mẫu Đơn xin góp vốn
  • Mẫu Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh
  • Mẫu Danh sách các tổ chức góp vốn, danh sách thành viên hợp danh công ty kiểm toán