T6. Th12 1st, 2023

Hợp đồng khai thác cát, sỏi là một dạng thỏa thuận khai thác tài nguyên có hạn chế. Trong hợp đồng này, các bên sẽ dựa vào nhu cầu và khả năng của mình để cung cấp các dịch vụ cho khai thác.

Mẫu Hợp đồng khai thác cát, sỏi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hành phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2020

HỢP ĐỒNG KHAI THÁC CÁT SỎI

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Bộ Luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
  • Căn cứ Luật khoảng sản số 60/2010/QH12 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 17/11/2010;
  • Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 22/06/2014;
  • Căn cứ Luật Đề điều số 79/2006/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/11/2006;
  • Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 19/06/2013;
  • Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-Cp duy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông.
  • Căn cứ vào giấy phép khai thác số:
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay ngày 22 tháng 9 năm 2020, tại trụ sở công ty A, chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY TNHH A

Đại diện:

Chức vụ:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Trụ sở:

BÊN B: CÔNG TY TNHH B

Đại diện:

Chức vụ:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Trụ sở:

Sau khi bàn bạc, các bên thông nhất các nội dung hợp đồng sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Hai bên cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực khai thác cát, sỏi với nội dung:

Đối tượng hợp đồng: khai thác cát sỏi trên lưu vực sông X

Diện tích: …ha, từ ….đến…

Địa điểm:

Thời gian: Từ ngày 01/10/2020 đến ngày 01/10/2021

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên B cung cấp các trang thiết bị phục vụ cho quá trình khai thác bao gồm: 3 tàu khai thác cát (cùng đầy đủ các trang thiết bị liên quan) và 10 lao động lành nghề trong lĩnh vực khai thác cát sỏi. Mục đích: hỗ trợ bên A thực hiện hoạt động khai thác theo giấy phép khai thác số …

Bên A chịu trách nhiệm quản lý hoạt động khai thác và tiêu thụ thành phẩm.

Điều 3: Chi phí, lợi nhuận

Lợi nhuận được tính theo quý 03 tháng

Tỷ lệ phân chia lợi nhuận: Bên A: 60%

                                            Bên B: 40%

Hình thức thanh toán: Bên A tính toán lợi nhuận theo quý và gửi cho bên B kiểm tra. Sau 15 ngày kể từ ngày hai bên thống nhất bản phân chia lợi nhuận thì bên A phải thanh toán đầy đủ cho bên B bằng hình thức chuyển khoản.

Người nhận:

Số tài khoản:

Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng

Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A

– Kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác của bên B, thực hiện các hoạt động nhằm tiêu thụ thành phẩm

– Yêu cầu bên B cung cấp đủ các trang thiết bị, nhân lực theo thỏa thuận hợp đồng.

– Yêu cầu bên B sửa chữa, thay mới các trang thiết bị hư hỏng, hoặc thanh toán chi phí sửa chữa thay mới trong trường hợp bên A được bên B ủy quyền thực hiện.

– Yêu cầu bên B đảm bảo số lượng lao động đủ và hiệu suất làm việc cao để đảm bảo tiến độ công việc.

4.2. Nghĩa vụ của bên A

– Đảm bảo quá trình khai thác diễn ra hợp pháp, không vượt quá phạm vi giấy phép khai thác

– Giám sát, quản lý hoạt động khai thác và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật

– Thanh toán lợi nhuận cho bên B đúng hạn, đầy đủ và chính xác.

– Thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật

– Đảm bảo việc tiêu thụ sản phẩm diễn ra thuận lợi và đạt được hiệu quả cao.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A thanh toán lợi nhuận đúng hạn, đầy đủ và chính xác.

– Yêu cầu bên A hỗ trợ khắc phục sự cố về trang thiết bị trong phạm vi khả năng của bên A.

– Kiểm tra, theo dõi quá trình tiêu thụ thành phẩm, kiểm tra báo cáo doanh thu hàng tháng hoặc hàng quý.

5.2. Nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp đầy đủ trang thiết bị theo thỏa thuận, đảm bảo quá trình khai thác diễn ra thuận lợi và hiệu quả

– Đảm lao động làm việc chuyên nghiệp, đạt hiệu quả cao.

– Sửa chữa hư hỏng hoặc thay mới kịp thời, tránh ảnh hưởng đến tiến độ công việc

– Thanh toán các chi phí sửa chữa, thay mới cho bên A khi có yêu cầu.

– Sẵn sàng bổ sung thêm lao động và trang thiết bị theo yêu cầu của bên A để đảm bảo tiến độ công việc.

Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

6.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

6.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

7.1 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp:

– Trang thiết bị và lao động bên B cung cấp không đáp ứng được yêu cầu khai thác.

– Bên B cố ý vi phạm quy định trong giấy phép khai thác, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường xung quanh.

7.2 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp:

– Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp phép giấy phép khai thác;

– Bên A có hành vi gian dối trong báo cáo doanh thu, phân chia lợi nhuận

– Bên A quản lý, chỉ đạo lao động của bên B khai thác ngoài phạm vi giấy phép.

Điều 8: Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trường hợp các bên không thể thương lượng, hòa giải được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí giải quyết tranh chấp do bên có lỗi chịu.

Điều 10. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                      (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng khai thác nhựa thông
  • Hợp đồng khai thác mỏ
  • Mẫu hợp đồng giao khoán khai thác khoáng sản
  • Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
  • Hợp đồng đánh bắt hải sản