Menu Đóng

Hợp đồng lao động và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

Hợp đồng lao động, thỏa thuận lao động là tiền đề đầu tiên cho mọi thỏa thuận của quan hệ lao động. Nó là căn cứ để giải quyết tranh chấp cũng như đảm bảo quyền lợi cho người lao động và người sử dụng lao động. Hiện nay trên mạng có rất nhiều các mẫu Hợp đồng lao động tuy nhiên đều không đầy đủ, bởi lẽ mỗi một đơn vị sẽ có những đặc trưng khác nhau, từ đó có những điều khoản không cần với đơn vị này nhưng lại vô cùng cần thiết đối với một đơn vị khác.

Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn cho các đơn vị đa ngành nghề, chúng tôi đã tổng hợp và cung cấp dưới đây là Mẫu Hợp đồng lao động đầy đủ nhất với điều khoản trên tất cả các phương diện sẽ phát sinh trong toàn bộ quá trình lao động, tùy từng trường hợp người sử dụng có thể thêm bớt các thỏa thuận hữu quan cho phù hợp với đơn vị của mình.

1. Hợp đồng lao động là gì

Hợp đồng lao động là thỏa thuận cơ bản nhất của người có nhu cầu sử dụng lao động và người lao động trong một công việc, lĩnh vực cụ thể. Tại văn bản này, các bên sẽ có những cân nhắc thống nhất về tiền lương, chế độ làm việc, thời gian làm việc, bảo hiểm, điều kiện lao động làm tiền đề cho cả quá trình quan hệ lao động sau này.

Hợp đồng lao động có rất nhiều dạng và chi tiết khác nhau, từ hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn cho tới hợp đồng dành cho những lao động đặc biệt như chuyên viên, chuyên gia, giám đốc điều hành. Mỗi một văn bản lại cần có những phạm trù khác nhau, trong giới hạn bài viết dưới đây chúng tôi sẽ không thể làm rõ mọi vấn đề liên quan, các bạn vui lòng theo dõi thêm các bài viết khác dựa vào đường link bên dưới.

2. Quy định điều chỉnh Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động được điểu chỉnh bởi rất nhiều quy phạm pháp luật từ Luật cho tới Nghị định và Thông tư. Dưới đây là những văn bản tiêu biểu nhất:

  • Bộ Luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Lao động số 2012;
  • Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
  • Luật Việc làm 2013;
  • Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;
  • Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
  • Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Thông tư 30/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;
  • Thông tư 21/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động (đã hết hiệu lực);
  • Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;

3. Mẫu Hợp đồng lao động ngắn gọn nhất

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: …/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Lao động 2019;
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20… tại …………, chúng tôi gồm:

BÊN A :…………………

Mã số thuế: …………

Địa chỉ: …………………

Đại diện:…………………- Chức vụ:……………

BÊN B (Người lao động):

Ông/ bà ……………………

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:…………………………

Số điện thoại liên lạc:………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐLĐ với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1. Bên A đồng ý bố trí công việc cho Bên B tại Phòng chuyên viên của công ty bắt đầu từ ngày … – Thời hạn hợp đồng là …

2. Bên B thực hiện theo các quy định trong nội quy công ty và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng chuyên môn, nhận đảm nhiệm công việc, vị trí, công ty phân công theo kế hoạch từng thời điểm.

3. Thời gian thử việc: 15 ngày

Lương thử việc: 5.000.000đ/tháng

Phụ cấp công việc: 500.000đ/tháng

Điều 2: Lương

1. Mức lương cơ bản:  8.000.000 đồng/tháng

2. Hoa hồng, chiết khấu: 5% doanh số một tháng

3.Thời điểm trả lương: Ngày 10 dương lịch hàng tháng

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Quản lý, điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng, quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty.

– Các quyền khác theo quy định pháp luật;

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết, những quy định của pháp luật như trang bị lao động, trang bị bảo hộ, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để người lao động đạt hiệu quả công việc cao.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

2. Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất, được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

– Các quyền khác theo quy định pháp luật;

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo nôi quy công ty;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 4: Cam kết chung

  • Cam kết chịu trách nhiệm về mọi thông tin đã ghi trong hợp đồng này;
  • Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có);
  • Cam kết đã hiểu và hoàn toàn đồng ý, tự nguyện giao kết hợp đồng;

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng lao động chấm dứt khi:

– Hết hạn Hợp đồng;

– Theo thống nhất của hai Bên;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Các bên chỉ được đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp theo quy định pháp luật. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại nếu có phải được thực hiện trong vòng năm (5) ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt Hợp đồng.

Điều 6: Hiệu lực

1. Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được ưu tiên hoà giải. Nếu tranh chấp không thể được giải quyết thông qua hoà giải, sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền theo quy định.

2. Mọi sửa đổi hay bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nha, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu Hợp đồng lao động đầy đủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                       Hà Nội, ngày  19 tháng 07 năm 20…

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: 01/HĐLĐ

–  Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

–  Luật Lao động số 10/2012/QH13 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 18/6/2012

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, vào hồi 8h sáng ngày 19 tháng 07 năm 2018, tại trụ sở chính của CÔNG TY TNHH …

Chúng tôi, một bên là:

CÔNG TY TNHH …

Địa chỉ               : …

Mã số thuế        : …

Đại diện            : Ông

Chức vụ            : Giám Đốc

Và một bên là:

Bà : MAI THỊ THÚY NGA                               Giới tính: Nữ

Sinh ngày: …                                Dân tộc: Kinh                  Quốc tịch: Việt Nam  

CMND số: …

Ngày cấp: …                                Nơi cấp: CA Nam Định

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Trình độ: Đại học

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc

MAI THỊ THÚY NGA  sẽ làm cho CÔNG TY … theo loại hợp đồng lao động không xác định thời hạn kể từ ngày 16/07/2018, tại trụ sở của công ty là …

Điều 2: Vị trí

Vị trí công việc: Chuyên viên

Giờ làm việc thông thường là: Theo ca thỏa thuận

Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động

3.1. Nghĩa vụ:

– Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc.

– Hoàn thành những công việc được giao và đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.

3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.

3.3. Tiền lương và quyền lợi:

– Mức lương cơ bản là Thỏa thuận theo kết quả công việc và được trả 1 lần vào ngày cuối cùng của mỗi tháng.

– Mức lương cơ bản sẽ được tăng 1 năm 2 lần (mỗi lần cách nhau 6 tháng) là 500.000 đồng.

– Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc.

– Số ngày nghỉ hàng năm (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày.

– Được hưởng các phúc lợi theo sự thỏa thuận của các bên, điều lệ của công ty và pháp luật quy định

– Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau

4.1. Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động.

4.2. Quyền hạn:

Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 5: Điều khoản chung

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 07 năm 2018

Điều 6: Hiệu lực

Hợp đồng này lập thành 02 bản.

Một bản do người sử dụng lao động giữ.

Một bản do người lao động giữ.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                               NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

       MAI THỊ THÚY NGA                                                                               

5. Mẫu Hợp đồng lao động có kèm phụ lục gia hạn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: …/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ Luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  • Căn cứ các Nghị định, Nghị quyết, Thông tư hướng dẫn thi hành những văn bản trên;
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20… tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN A ( BÊN THUÊ):…………………

Mã số thuế: …………

Địa chỉ: …………………

Email: ……………

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………

Chức danh: …………………

BÊN B ( BÊN ĐƯỢC THUÊ):

Ông/ bà ……………………

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:…………………………

Email:…………………………

Số điện thoại liên lạc:………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐTNVSPA với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung và thời hạn hợp đồng

1. Hai Bên đồng ý rằng Bên A thuê bên B làm nhân viên spa tại cửa hàng spa của bên với các thông tin chi tiết như sau:

– Địa điểm làm việc: …….. hoặc tại bất kỳ một vị trí làm việc khác có thể được thay đổi bằng thông báo trước bằng văn bản của Bên A.

2. Thời hạn hợp đồng (06 tháng):  kể từ ngày các bên ký kết.

3. Gia hạn hợp đồng

Khi hết hạn hợp đồng bên A và bên B tiếp tục thực hiện theo nội dung hợp đồng này khi xảy ra các điều kiện sau:

– Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.

– Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.

Điều 2: Mô tả công việc thực hiện

1. Tuân thủ quy định về an toàn, vệ sinh khi phục vụ khách

– Tuân thủ quy định về Vệ sinh cá nhân (bao gồm đồng phục, kẹp tóc, cắt móng tay,…) sạch sẽ trước khi vào ca, trước và sau khi làm dịch vụ cho khách

– Hàng ngày vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ, ngăn nắp, chuyên nghiệp; đảm bảo không gian thoáng, không ẩm mốc, được tiệt trùng tối đa, không để ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại Spa, nhất là các phòng trị liệu.

– Kiểm tra và sắp xếp các vật dụng, dụng cụ cần thiết trong ca làm việc như khăn, ga, gối, các loại dầu và tinh dầu,…

– Hướng dẫn khách cách vệ sinh trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ.

2. Tuân thủ quy định về an toàn, vệ sinh khi vận hành máy móc, thiết bị tại Spa 

– Thường xuyên kiểm tra, theo dõi chất lượng làm việc của máy móc, thiết bị làm đẹp tại Spa, đảm bảo vận hành tốt, đúng quy trình, quy chuẩn chất lượng.

– Thường xuyên/Định kỳ vệ sinh máy móc, thiết bị làm đẹp theo yêu cầu, phân công của Tổ trưởng hoặc Quản lý Spa

– Có trách nhiệm bảo quản cả về số lượng và chất lượng các máy móc, thiết bị hiện có tại Spa.

– Kịp thời phát hiện và báo cáo tình trạng hư hỏng, cần sửa chữa hoặc bảo trì cho Quản lý Spa.

3. Trực tiếp làm dịch vụ phục vụ khách

– Trực tiếp thực hiện các công việc như: làm mặt, làm body, massage, xoa bóp, bấm huyệt,…cho khách theo sự phân công của Quản lý Spa hay chỉ định của khách.

– Chăm sóc và điều trị da cho khách hàng theo đúng quy trình, quy chuẩn Spa khi được yêu cầu.

– Sử dụng và hướng dẫn sử dụng những loại thuốc trị liệu, hương liệu cho khách hàng khi có nhu cầu

– Tư vấn, hướng dẫn khách hàng về các vấn đề liên quan đến da, giữ gìn và chăm sóc da, các liệu trình làm đẹp, công dụng sản phẩm, tính năng thiết bị công nghệ hiện có tại bộ phận Spa của khách sạn.

– Giải đáp những thắc mắc khác của khách hàng trong thời gian khách có mặt tại Spa.

– Luôn thể hiện thái độ lịch sự, tận tình, nhã nhặn và hiếu khách với bất kỳ khách hàng nào sử dụng dịch vụ Spa tại khách sạn

4. Các công việc khác 

– Hỗ trợ các bộ phận khác như Lễ tân spa, sales Spa, vệ sinh,…thực hiện các công việc khi được phân công

– Kiểm kê, lập các bản báo cáo về tình hình sử dụng nguyên liệu, dược liệu, các sản phẩm có liên quan khác khi được yêu cầu.

– Thực hiện các công việc khác dưới sự chỉ đạo của Quản lý Spa

Điều 3: Chế độ thử việc

1. Thời gian thử việc: 02 tháng (đối với người có sẵn kỹ năng theo kiểm tra đánh giá công nhận của Bên A)

Lương thử việc: 3.000.000đ – 4.000.000đ/tháng (được thỏa thuận thống nhất khi tuyển dụng).

2. Thời gian học việc: 01 tháng (đối với người chưa có kỹ năng, kinh nghiệm làm việc)

Phụ cấp: 500.000đ/tháng.

Điều 4: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: Bắt đầu từ ngày dương lịch đầu tiên ngay sau khi ký hợp đồng này.

2. Thời gian làm việc trong tuần:

            – Thời lượng: 9h00 – 20h00 hàng ngày

            – Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7 hàng tuần

            – Số ngày nghỉ phép: 02 ngày/tháng

3. Thời gian làm thêm giờ: Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng; không quá 200 giờ trong 01 năm.

4. Chế độ nâng lương: 06 tháng/lần

Điều 5: Tiền lương và phương thức thanh toán

1. Lương cơ bản, phụ cấp và làm thêm giờ

1.1. Mức lương cơ bản:  4.500.000 đồng/tháng.

1.2. Mức lương phụ cấp : Theo quy định của công ty trong từng thời điểm, chỉ áp dụng từ tháng làm việc thứ 03 trở đi, dự kiến:

            – Ăn trưa: 500.000 đồng/ tháng

1.3. Tiền lương hoa hồng: Lợi nhuận chia sẻ bằng 5% doanh số một tháng

2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

3. Kỳ hạn trả lương

3.1. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng một lần. Tiền lương được công ty trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

3.2.Thời điểm trả lương: Ngày….. hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết như trang bị lao động, trang bị bảo hộ, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động

2. Quyền hạn

–  Quản lý, điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

–  Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động

– Tuân thủ các quy định về an toàn cơ sở, an toàn lao động, an toàn và vệ sinh thực phẩm

– Cập nhật các kiến thức mới và cải tiến các thao tác trong nghiệp vụ

2. Quyền lợi

– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất

– Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

– Có quyền tạm hoãn, hủy bỏ hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu xảy ra vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 8: Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp

Bên B được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp trước khi bắt đầu làm việc và trong quá trình làm việc tại cửa hàng spa của bên A.

Nếu Bên B vi phạm hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước khi Hợp đồng này hết hạn thì Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ mức chi phí đào tạo tương đương với chương trình đào tạo nghề mà Bên A đang áp dụng.

Điều 9: Cam kết của các bên

Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận nội dung của hợp đồng.

Điều 10: Sự kiện bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, dịch bệnh, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

2. Nếu một bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng thì bên đó phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng cũng với các bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

3. Thời gian ngừng hợp đồng do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ Hợp đồng.

Điều 11: Sa thải

Bên A có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

1. Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Bên A;

2. Bên B tự ý bỏ việc 05 (năm) ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 13: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền giải quyết.

3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

4. Những vấn đề khác liên quan đến các bên nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của SPA.

Điều 14: Điều khoản cuối cùng

1.  Bên A, Bên B cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).

2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung, phụ lục vào bản hợp đồng này phải được sự đồng ý của các bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. hợp đồng này được lập thành 03 bản, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản, bên C giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 20

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC GIA HẠN HỢP ĐỒNG

Số: 01/PL

Hợp đồng số …/HĐLĐ

Điều 1: Nội dung gia hạn

Điều 2: Thời gian phụ lục bắt đầu có hiệu lực

Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

6. Mẫu Hợp đồng thuê giám đốc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Bộ luật lao động 2012;
  • Luật doanh nghiệp 2014;
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động;
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / 2020 tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : CÔNG TY TNHH MAY APP

Địa chỉ             : Tổ dân phố Dương Hòa, P. Minh Đức, Thị xã Mỹ Hào, Hưng Yên, Việt Nam

Mã số thuế      : 0900207430

Đại diện          : Nguyễn Thị Hường                         Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên

BÊN B : Ông LƯƠNG QUỐC VIỆT

Sinh ngày        : 01/07/1975

CCCD số        : 024075000010 Cấp tại Công an Hà Nội  ngày cấp 09/07/2013

Địa chỉ thường trú : Thôn Trung, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1. Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :

  1. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty đối với người lao động, cơ quan nhà nước và các quy định khác tại Điều lệ công ty;
  2. Quản lý nhân sự, đầu tư và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh, cung ứng dịch vụ, nhập khẩu, mua bán hàng hóa theo lĩnh vực hoạt động của công ty;
  3. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển tốt nhất
  4. Các công việc khác theo yêu cầu công ty .

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị 16 năm kể từ ngày …./…./2020 Đến ngày … /…/2036

Điều 3. Tiền công và phương thức thanh toán

1. Tiền công

  • Trong năm đầu tiên, kể từ khi ký hợp đồng này, mức lương cơ bản của Bên B được tính là 30% lợi nhuận của công ty (lợi nhuận được tính dựa trên số liệu thu chi thực tế, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố hao mòn cơ sở vật chất), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
  • Trong năm thứ hai, kể từ khi ký hợp đồng này, mức lương cơ bản của Bên B được tính là 20% lợi nhuận của công ty (lợi nhuận được tính dựa trên số liệu thu chi thực tế, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố hao mòn cơ sở vật chất), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
  • Từ năm thứ ba trở đi, kể từ khi ký hợp đồng này, mức lương cơ bản của Bên B được tính là 10% lợi nhuận của công ty (lợi nhuận được tính dựa trên số liệu thu chi thực tế, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố hao mòn cơ sở vật chất), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

2. Tạm ứng lương

  • Để đảm bảo các hoạt động đời sống, mỗi tháng công ty tạm ứng cho Bên B số tiền là 16.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười sáu triệu đồng). Số tiền này sẽ được bù trừ vào tiền công khi tới hạn quyết toán.

3. Chi trả

  • Công ty sẽ quyết toán tiền công cho Bên B theo quý (tức 03 tháng một lần) dựa trên căn cứ sổ sách, hồ sơ tài chính của công ty.
  • Bên B được nhận trực tiếp 2/3 trên tổng số chi phí được hưởng, còn lại 1/3 sẽ do công ty giữ lại để đảm bảo các nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Số tiền còn lại sau khi đảm bảo các nghĩa vụ sẽ được hoàn trả cho Bên B khi chấm dứt hợp đồng.

4. Tiền thưởng

  • Bên B được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
  • Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .

5. Phương thức thanh toán

Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4. Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:

– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp .

– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm .

Điều 5. Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ

  • Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
  • Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghr cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .
  • Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
  • Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
  • Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đếnCông ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .
  • Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A

  • Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
  • Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
  • Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ các khoản lương, thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thảo thuận
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Bên B

  • Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
  • Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này;
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
  • Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan  nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7. Bí mật

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo, làm lộ, tuyên truyền các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại, công nghệ áp dụng hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;

– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;

– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:

– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;

–Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;

– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.

Điều 8. Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;

b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;

c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

  • Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
  • Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
    Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
  • Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
    – Hết hạn hợp đồng;

– Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;

– Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;

– Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A  BÊN B  

7. Hợp đồng thuê nhân viên cấp dưỡng cho trường học

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK NÔNG TRƯỜNG THPT DTNT N’TRANG LƠNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:           /HĐLĐ-N’TL……….., ngày …. tháng ….. năm ….

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Loại không xác định thời hạn)

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật lao động 2019;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Giáo dục 2019;

– Căn cứ Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về Thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

– Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên;

– Căn cứ Biên bản đàm phán ngày … tháng … năm …… giữa Trường THPT DTNT N’Trang Lowng và Ông/bà ………;

Chúng tôi gồm:

TRƯỜNG THPT DTNT N’TRANG LƠNG

Địa chỉ           : Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

Đại diện         : Bà Đỗ Thị Việt Hà                        Chức vụ: Phó hiệu trưởng

Số tài khoản  : 9523.2.1061264 tại Kho bạc nhà nước Đắk Nông

Ông/bà ……………

Sinh ngày       : ………                                           CMND/CCCD số        : ………

Cấp tại            : ………                                           Ngày cấp                      : ………

Nơi cư trú      : ………

Số điện thoại : ………

Trình độ         : ………

Vị trí công việc trước khi ký hợp đồng này         : ………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng

– Địa điểm làm việc: Nhà ăn trường THPT DTNT N’Trang Lơng

– Chức danh/Vị trí: Nhân viên cấp dưỡng

– Nhiệm vụ: Thực hiện một số nội dung công việc chính như:

+ Hàng ngày tiếp nhận và kiểm tra chất lượng thực phẩm từ nhà phân phối giao (thủ kho giao xuống).

+ Đảm bảo số lượng và chất lượng thực phẩm luôn được tươi mới.

+ Sơ chế chuẩn bị và nấu ăn theo thực đơn cho học sinh.

+ Bố trí sắp xếp các món ăn được hoàn thành đúng thời gian cho học sinh.

+ Phối hợp cùng với đồng nghiệp làm các công việc khác trong bếp.

+ Giữ gìn bếp luôn gọn gàng, vệ sinh để đảm bảo an toàn thực phẩm.

+ Thực hiện công việc khác có liên quan theo sự phân công của lãnh đạo và tổ trưởng tổ quán trị đời sống.

Điều 2. Chế độ làm việc

– Có/Không áp dụng thử việc: …… (Không áp dụng thử việc đối với hợp đồng lao động dưới 01 tháng)

– Thời gian thử việc: …… (Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp)

– Thời giờ làm việc: Theo lịch phân công của tổ trưởng.

– Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: Những vật dụng thiết yếu theo quy định: 1 năm được cấp 2 đồng phục (quần, áo làm việc, mũ, cái tạp dề, ủng đi chân).

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng lao động.

– Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, bồi thường thiệt hại nếu có và các quy định khác của pháp luật.

– Chịu trách nhiệm đối với những công việc được phân công và đảm bảo bí mật kinh doanh, đạo đức nghề nghiệp trong quá trình làm việc;

– Chấp hành việc điều động khi đơn vị có nhu cầu.

2. Quyền lợi:

– Được hưởng các quyền lợi theo quy định pháp luật.

– Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc

– Mức lương chính (hoặc tiền công): Theo phụ lục đính kèm.

– Hình thức trả lương (thu nhập): Chuyển khoản thông qua hệ thống ngân hàng

– Thời hạn trả lương: Trả hàng tháng

– Phụ cấp (nếu có) gồm: ……………………………………………………………………………..

được trả …………… lần vào các ngày ………… và ngày ………….. hàng tháng.

– Chế độ tiền lương (kỳ điều chỉnh lương): Căn cứ theo quy định của Pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của cơ quan sẽ điều chỉnh theo phụ lục hợp đồng nhưng tối thiểu 02 năm/lần, đảm bảo theo nguyên tắc phù hợp với tình hình thực tế và theo quy định.

– Khoản trả ngoài lương……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: Theo quy định cơ quan.

– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng): Theo quy định hiện hành và theo nội quy của cơ quan.

– Các chế độ bảo hiểm: Người lao động có trách nhiệm trích lại số tiền lương tương ứng theo quy định hiện hành, bao gồm cả các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp của người sử dụng lao động và người lao động (vì tiền lương mà người sử dụng lao động đóng các khoản trên đã được tính vào mức lương trong hợp đồng) để người sử dụng lao động (thay người lao động) đóng cho BHXH, Liên đoàn lao động tỉnh theo quy định và được hưởng quyền lợi theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

– Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Được hưởng chế độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo và theo quy định của pháp luật:

– Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

– Những thỏa thuận khác theo quy định hiện hành.

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng lao động

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong Hợp đồng lao động.

2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, điều động, tạm đình chỉ công tác, tạm dừng hợp đồng, chấm dứt hợp đồng…).

– Chấm dứt Hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo Quy chế, nội quy hoạt động của cơ quan, quy định của pháp luật.

– Xử lý kỷ luật, tạm đình chỉ công tác, khen thưởng theo quy định của Pháp luật và quy chế, nội quy của cơ quan.

Điều 5. Tạm hoãn hợp đồng lao động

Người lao động được tạm hoãn Hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động trong các trường hợp:

– Người lao động thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

– Các trường hợp chấm dứt hợp đồng, thời gian báo trước sẽ được áp dụng theo quy định của Bộ Luật lao động 2019.

– Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước theo quy định tại Bộ Luật lao động 2019:

a. Người lao động không cần báo trước khi:

+ Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

+ Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

+ Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

+ Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+ Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ.

b. Người sử dụng lao động không cần báo trước với 02 trường hợp sau:

+ NLĐ không có mặt tại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện HĐLĐ.

+ NLĐ tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên.

– Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

+ Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

+ Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

+ Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

+ Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Điều 7. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm không ghi trong hợp đồng lao động này sẽ được áp dụng và thực hiện theo quy định của pháp luật.

– Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, Trường THPT DTNT N’Trang Lơng giữ 02 bản, người lao động giữ 01 bản và hợp đồng có hiệu lực từ ngày ……. tháng…. năm …….

– Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại …………………………………., ngày ….. tháng …… năm …………..

Người được lao động
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Người đứng đầu đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

8. Các thỏa thuận đặc trưng trong Hợp đồng lao động

8.1. Phần tiêu đề

Phần tiêu đề, biểu ngữ là không thể thiếu trong các dạng Hợp đồng lao động, các bạn có thể tham khảo cách trình bày sau:

CÔNG TY CỔ PHẦN/TNHH …
PHÒNG NHÂN SỰ/PHÒNG KẾ TOÁN
———–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
Hà Nội, ngày … tháng … năm  2021

Số:

Quyển số:

Đợt/Kỳ tuyển dụng:

Năm:

Người phụ trách:

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số hợp đồng: …/2021/HĐLĐ

–  Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 201được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

–  Căn cứ Luật Lao động số 10/2012/QH13 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 18/6/2012;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Việc làm được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 16 tháng 11 năm 2013;

– Căn cứ Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;

– Căn cứ nhu cầu các bên;

Hôm nay, vào hồi 8h00 sáng/chiều ngày … tháng … năm 2020, tại trụ sở chính của CÔNG TY ………, Số …..….., Phường …………, Quận …………, Thành phố ……………. Chúng tôi, bao gồm:

8.2. Phần chủ thể Hợp đồng

Người sử dụng lao động trong Hợp đồng lao động

CÔNG TY …

Địa chỉ               : Số ……….., Phường ………….., Quận ………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế        :

Đại diện            : Ông/bà 

Chức vụ            : Giám Đốc/Tổng Giám Đốc/Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV

Và:

Người lao động trong Hợp đồng lao động

Ông/Bà :

Giới tính:

Sinh ngày:                      Dân tộc:                 Quốc tịch: Việt Nam  

CMND/CCCD số:

Ngày cấp:                               Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Trình độ:

(Đại học/Cao đẳng/Trung cấp/Phổ thông)

Sau khi bàn bạc thống nhất, chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết theo những điều khoản sau đây:

8.3. Đối tượng của Hợp đồng

Ông/Bà ………….  sẽ làm việc tại CÔNG TY … theo loại hợp đồng lao động …………….. (không xác định thời hạn/xác định thời hạn) kể từ ngày …/…/2020, tại trụ sở của công ty là Số …………, Phường ……………., Quận …………….., Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hợp đồng này có thể được thay đổi thành dạng Hợp đồng lao động khác tùy theo nhu cầu, thảo thuận của các bên.

Các thỏa thuận cụ thể về công việc như Vị trí công việc, Phòng ban, Nơi công tác, Công việc đảm nhiệm, Thiết bị và công cụ, cơ sở vật chất làm việc, giwof làm việc.

8.4. Thỏa thuận về thời gian làm việc, thử việc

Xác định Hợp đồng ký kết của các bên là xác định thời hạn hay không xác định thời hạn.

Các bên có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc khác. Lưu ý không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Thời gian thử việc chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và theo quy định thì không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp; Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ; Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Các thỏa thuận về lương thử việc, trách nhiệm công việc trong quá trình thử việc và kết quả thử việc các bên đều có thể đưa vào điều khoản này.

8.5. Thỏa thuận về Lương

  • Mức lương cơ bản là:
  • Tương ứng với số ngày làm việc/ngày công là: 24 ngày;
  • Lương được quyết toán và được trả 1 lần vào ngày cuối cùng của mỗi tháng;
  • Mức lương cơ bản sẽ được tăng 1 năm 1 lần (mỗi lần cách nhau 6 tháng) là 500.000 đồng;
  • Công ty cung cấp các bữa ăn, phụ cấp theo yêu cầu của công việc;
  • Người lao động có thể đăng ký làm thêm giờ, tăng ca với mức lương bằng 150% mức lương thông thường;
  • Số ngày nghỉ hàng năm (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày;
  • Được hưởng các phúc lợi khác theo quy định điều lệ của công ty và pháp luật quy định;
  • Được hưởng các chế độ công tác, bồi dưỡng do công ty điều phối;
  • Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành;

Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Người sử dụng lao động phải bảo đảm thời gian trả lương, phương thức trả lương theo thỏa thuận. Đưa ra những nội quy thống nhất về nâng lương, giữ lương, trừ lương.

8.6. Các hồ sơ người sử dụng lao động được lưu giữ của người lao động

Bản sao giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động; Bản sao các giấy tờ xác nhận của cơ quan chức năng đối với người lao động; Bản sao các xác nhận kinh nghiệm của các tổ chức, đơn vị khác; Sổ bảo hiểm, chứng từ có liên quan; Các giấy tờ khác có trong bộ hồ sơ xin việc;

8.7. Phạt vi phạm nội quy và kỷ luật trong Hợp đồng lao động

Những hậu quả người lao động gây ra do lỗi chủ quan hoặc không phải do người sử dụng lao động phân công, hướng dẫn. Người lao động sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bên thứ ba và cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định. Các quy trình xử lý kỷ luật, thời hạn kỷ luật hay những hình phạt đều được pháp luật quy định khá chi tiết.

8.8. Xử lý khi tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, rủi ro

Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong quá trình làm việc tại cơ sở, tổ chức kinh doanh. Quyền lợi của người lao động sẽ được xử lý theo quy định của Bộ Luật Lao động có hiệu lực tại thời điểm bấy giờ. Các bên cũng có thể thỏa thuận và đưa ra những rủi ro trong công việc để thống nhất và chấp nhận giao kết hợp đồng.

8.9. Quyền và Nghĩa vụ của người lao động

  • Trong quá trình làm việc, người lao động chịu sự điều hành trực tiếp của cấp trên và Ban Giám đốc;
  • Có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh, đúng hạn những công việc được giao và đã cam kết trong hợp đồng lao động;
  • Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của công ty;
  • Đảm bảo tác phong làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, tinh thần cầu tiến khi làm việc;
  • Không được phép thực hiện bất kỳ hành động nào nhằm bôi nhọ uy tín tổ chức hoặc tiết lộ các thông tin liên quan công việc mình được giao;

Để được giải đáp, hướng dẫn kỹ hơn về Hợp đồng lao động, các bạn có thể liên hệ Hotline 1900.0191.

  • Được đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan;
  • Được đăng ký giờ làm linh hoạt theo phạm vi, tính chất công việc đảm nhận;
  • Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với công ty hoặc một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Được kiến nghị về các chế độ ăn, nghỉ, phụ cấp của công ty theo đúng trình tự quy định tại nội quy công ty;

8.10. Thỏa thuận về chiết khấu, hoa hồng, phúc lợi

Tùy theo công việc phụ trách và sản phẩm kinh doanh, người lao động sẽ được hưởng mức chiết khấu, tỷ lệ hoa hồng tướng ứng. Bảng chiết khấu, tỷ lệ hoa hồng sẽ được công ty ban hành công khai trong từng giai đoạn phát triển của công ty.

Doanh số là chỉ số áp đặt với từng vị trí tương ứng. Để đảm bảo công việc được thực hiện chính xác và ổn định, doanh số là mức sàn thấp nhất để yêu cầu người lao động phải đạt được. Mỗi đơn vị sẽ có mức doanh số khác nhau, phụ thuộc vào thị trường và tình hình kinh doanh của công ty.

Có 2 hình thức phúc lợi đó là phúc lợi tinh thần và vật chất.

Phúc lợi tinh thần là những hoạt động văn hóa giải trí, các chương trình thăm quan, nghỉ dưỡng, hoạt động cộng đồng nhằm đảm bảo nhu cầu tinh thần thoải mái cho người lao động. Từ đó hướng tới hiệu quả công việc cao hơn.

Phúc lợi vật chất là các quy định về lương, thưởng, ăn trưa, ăn đêm, bảo hiểm, tặng quà,… hướng tới sự chăm sóc về kinh tế, đời sống cho người lao động.

8.11. Tăng ca, nghỉ bù trong Hợp đồng lao đồng

Tăng ca, nghỉ bù

  • Người lao động tự nguyện đăng ký tăng ca, làm thêm giờ cần lập văn bản gửi tới phòng Nhân sự của công ty. Nếu có thể sắp xếp vị trí làm việc, công ty sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người lao động. Không được phép tự ý tăng ca ngoài sự cho phép của công ty, mọi phí tổn gây ra sẽ do người lao động chịu trách nhiệm.
  • Tùy theo từng thời điểm và bối cảnh kinh doanh, công ty sẽ quyết định cho người lao động đi làm vào những ngày nghỉ theo quy định, sau đó cho phép nghỉ bù vào những ngày khác hoặc cộng dồn số ngày nghỉ phép trên năm;
  • Số ngày nghỉ phép trên năm không sử dụng hết sẽ được chuyển thành tiền lương tương ứng để trả cho người lao động vào cuối năm tài chính đó;

8.12. Thuế theo Hợp đồng lao động

Người lao động và người sử dụng lao động tự chủ động trong các nghĩa vụ thuế phát sinh nằm trong phạm vi nghĩa vụ của mình.

Nếu các bên muốn trả thay, kê khai hay tạo mới sẽ được thỏa thuận tại phần này.

8.13. Chế độ bảo hiểm xã hội trong Hợp đồng lao động

Người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước, Sở lao động thương binh xã hội và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.

Trong trường hợp người lao động có nhu cầu khác về bảo hiểm cần phải lập thành văn bản và gửi tới người được phân công có chức năng quản lý trực tiếp.

Sổ bảo hiểm sẽ do công ty lưu giữ và ghi số liệu, người lao động sẽ được hoàn trả sổ bảo hiểm khi chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp hoặc các trường hợp khác theo thỏa thuận.

Trong trường hợp người lao động còn nợ nghĩa vụ với công ty hoặc tự ý nghỉ việc, công ty sẽ bàn giao sổ bảo hiểm cho cơ quan chức năng nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn đọng.

8.14. Thay đổi vị trí công việc, điều chuyển công tác trong Hợp đồng lao động

Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Trong quá trình làm việc, nếu người lao động có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc vì vấn đề sức khỏe, kinh tế hay thời gian; người sử dọng lao động có thể xem xét và đưa ra quyết định đồng ý hay không đồng ý với nhu cầu này.

Vị trí mới sẽ được áp dụng các quy định mới về lương, thưởng, chế độ tương ứng.

Trong quá trình hoạt động, tùy vào khả năng kinh tế, chiến lược, điều kiện khách quan và quy định của nhà nước; việc kinh doanh của công ty có thể bị ảnh hưởng nhất định.

Lúc này, việc chi trả lương, phụ cấp và vị trí công việc sẽ được điều chỉnh để đảm bảo cao nhất khả năng tồn tại của công ty, tổ chức.

8.15. Tạm nghỉ theo điều động của công ty

Trong trường hợp người lao động vi phạm pháp luật hoặc các trường hợp khác nằm trong nội quy lao động. Quản lý trực tiếp, trưởng ca, giám đốc phân xưởng có quyền yêu cầu người lao động tạm nghỉ để đảm bảo lợi ích chung của công ty hoặc những người lao động khác.

8.16. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  • Thực hiện đầy đủ những điều kiện trong phạm vi khả năng để người lao động đạt hiệu quả công việc cao nhất;
  • Bảo đảm vị trí, việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký;
  • Thanh toán đúng hạn, đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi cho người lao động;
  • Có quyền cân nhắc, điều chỉnh bộ máy hoạt động công ty;
  • Chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Có quyền ngừng tăng lương, quyết định chậm tăng lương đối với người lao động vi phạm nội quy công ty;
  • Yêu cầu giao nộp, kiểm tra, giám sát hoạt động, kết quả công việc mà người lao động phụ trách;

8.17. Bí mật kinh doanh theo Hợp đồng lao động

Người lao động nhận được thông tin về nội dung công việc mình phụ trách hoặc tiếp xúc, nghiêm cấm các hành vi sau:

  • Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba;
  • Cung cấp các thông tin về nội dung công việc cho bên thứ ba;
  • Cung cấp kết quả công việc cho bên thứ ba không được ủy quyền;
  • Tiết lộ phương án, cách thức xử lý công việc được hướng dẫn;
  • Tiết lộ những thông tin có được trong quá trình làm việc tại công ty cho bên thứ ba;
  • Quay phim, chụp ảnh tại vị trí làm việc hoặc tài liệu, hồ sơ khi không được cho phép của công ty;
  • Tự ý liên hệ, trao đổi với khách hàng khi không được cho phép của công ty;
  • Tự ý thỏa thuận, hứa hẹn với khách hàng những nội dung không thuộc phạm vi được giao;

Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh, tùy theo mức độ sẽ phải bồi thường theo thiệt hại gây ra hoặc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Công ty cũng có thể đưa ra mức phạt tương đối tại điều khoản này để đảm bảo sự răn đe nhất định.

Nếu vì lý do nào đó, người lao động có hành vi gây ảnh hưởng tới uy tín của tổ chức, đơn vị thì sẽ phải chịu trách nhiệm cả về kinh tế và pháp luật.

Việc xem xét mức độ vi phạm sẽ được thực hiện bằng biên bản họp nội bộ cùng với những bên có liên quan, ghi nhận công khai ý kiến của tất cả các bên.

Mức phạt có thể được quy định tại điều khoản này, ví dụ: 10.000.000, 20.000.000 hoặc 50.000.000 vnđ.

8.18. Đào tạo, nâng chuyên môn trong Hợp đồng lao động

Công ty có trách nhiệm trong việc tổ chức các chương trình, khóa học mang tính chất bồi dưỡng, đào tạo cho cán bộ, nhân viên đang làm việc tại đơn vị.

Chi phí tổ chức, điều kiện tham gia sẽ được công ty quy định đối với từng khóa học riêng biệt và được công khai cho toàn thể đội ngũ người lao động.

Chi phí khóa đào tạo bồi dưỡng sẽ do công ty chịu trách nhiệm hoặc có sự thỏa thuận với người lao động tùy từng khóa đạo tạo và nội dung chuyên môn nghiệp vụ.

Mức chi phí này phải được công khai trước khi tổ chức đào tạo bồi dưỡng.

Người lao động để được tham gia đào tạo bồi dưỡng sẽ cần phải thực hiện cam kết một số nội dung ví dụ như: hiệu quả đào tạo, thời gian làm việc sau đào tạo, hoàn chi phí nếu bỏ việc sau đào tạo,…

Việc người lao động vi phạm những cam kết mà mình đã ghi nhận trước khi tham gia đào tạo sẽ dẫn tới những hậu quả thiệt hại cho người sử dụng lao động.

Vì thế trách nhiệm bồi thường, phạt có thể được đề ra tại điều này. Chi phí cho việc bồi thường và phạt thông thường sẽ được dựa vào chi phí khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

8.19. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong Hợp đồng lao động

Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động 2012. Tuy nhiên, phải báo trước ít nhất tối thiểu 45 ngày để bên còn lại có thể sắp xếp các kế hoạch thay thế phù hợp.

Trong trường hợp người lao động nắm giữ vị trí có trình độ chuyên môn cao, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng chỉ được thực hiện khi đã có bàn giao công việc cho người thay thế bằng biên bản có xác nhận của công ty. Nếu người lao động không chấp hành quy định này, công ty có quyền khởi kiện và yêu cầu được bồi thường những tổn thất phải chịu nếu có.

Trong trường hợp công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động cần tuân thủ các quy định pháp luật và giải quyết chế độ cho người lao động ngay lập tức. Nếu người lao động chưa thể bố trí được công việc mới và việc chấm dứt hợp đồng gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống người lao động, công ty phải ghi nhận thành biên bản và tìm giải pháp tối ưu cho việc luân chuyển công tác, giảm mức lương,… trước khi xem xét chấm dứt hợp đồng lao động.

Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng là trái với quy định của pháp luật và không nằm trong thỏa thuận tại Hợp đồng này; ngoài những nghĩa vụ phát sinh khác, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường tối thiểu số tiền tương ứng 1 tháng lương hiện tại cho bên còn lại.

Các quyền lợi khác không bị ảnh hưởng được đảm bảo giữ nguyên.

8.20. Quyền lợi sau khi chấm dứt hợp đồng lao động

Sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động, các quyền lợi, phúc lợi, chế độ đều phải được chi trả hết cho người lao động trừ trường hợp việc chi trả có thể gây ảnh hưởng tới bên thứ ba.

Trong trường hợp không thể chi trả hay hoãn chi trả, công ty cần phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người lao động khắc phục.

Tất cả hồ sơ, giấy tờ mà người sử dụng lao động thu, tạm giữ của người lao động sẽ đều được hoàn trả cho người lao động khi Hợp đồng lao động này kết thúc. Trừ trường hợp các nghĩa vụ của người lao động chưa thực hiện hết và việc lưu giữ là để đảm bảo thực hiện các thủ tục pháp lý có liên quan.

Tùy từng lĩnh vực nhất định, nhằm đảo bảo các yếu tố liên quan tới bí mật kinh doanh, công nghệ, dữ liệu khách hàng, uy tín tổ chức, doanh nghiệp, hình ảnh công ty; người lao động có thể sẽ phải cam kết về thời hạn không làm công việc tương tự sau khi kết thúc Hợp đồng lao động này.

8.21. Các Trường hợp khách quan, bất khả kháng trong Hợp đồng lao động

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

8.22. Thỏa thuận chung khác trong Hợp đồng

  • Các bên cam kết thực hiện đầy đủ những thỏa thuận đã được ghi nhận tại hợp đồng này.
  • Bất kỳ thay đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này phải được ghi nhận bằng văn bản và có chữ ký của cả hai bên, được thống nhất thành Phụ lục hợp đồng và đính kèm Hợp đồng này.
  • Hợp đồng lao động này được viết, ghi nhận bằng tiếng Việt, không kèm bản dịch, phiên âm.
  • Pháp luật mà các bên trong Hợp đồng lựa chọn là pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Toàn bộ quan hệ, tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

8.23. Điều khoản Tranh chấp hợp đồng lao động

Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Nếu xảy ra mâu thuẫn, các bên ưu tiên biện pháp hòa giải, thương lượng, chỉ khi nào không thể hòa giải được mới đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc Trọng tài theo quy định tại thời điểm đó.

8.24. Thỏa thuận bổ sung Hợp đồng

  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
  • Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.
  • Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.

Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

  • Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
  • Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
  • Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

8.25. Hợp đồng lao động vô hiệu

Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:

a) Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;

b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;

c) Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:

  • Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng; trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật;
  • Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.

Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của pháp luật; trường hợp do ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.

Trong hợp đồng lao động, nếu một bên không thực hiện được nghĩa vụ mà các bên đều không có lỗi thì bên không thực hiện được nghĩa vụ không có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Trường hợp một bên đã thực hiện được một phần nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện phần nghĩa vụ tương ứng đối với mình.

8.26. Điều khoản Hiệu lực hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm 2020

Hợp đồng này gồm 0… trang, bằng tiếng Việt và được lập thành 02 bản.

Một bản do người sử dụng lao động giữ, một bản do người lao động giữ có giá trị pháp lý như nhau.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                             NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

9. Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng lao động

Với bản chất là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, khi soạn thảo các bên cần lưu ý sự điều hòa quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Tuyệt đối tránh ưu tiên, hạn chế, thiên vị một bên dẫn tới khả năng tranh chấp, khó thực thi cho hợp đồng.

  1. Thông tin công ty: Thông tin công ty được ghi nhận tại 2 vị trí, vị trí thứ nhất là góc trên cùng bên trái trang đầu tiên của Hợp đồng. Vị trí thứ 2 là tại phần thông tin Công ty bên trong nội dung Hợp đồng. Thông tin sẽ bao gồm Tên, Mã số thuế, Địa chỉ trụ sở và người đại diện công ty theo pháp luật hoặc theo Ủy quyền.
  2. Thông tin cá nhân người lao động: Sẽ bao gồm Tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số CMND/CCCD ngày cấp nơi cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc chỗ ở hiện tại.
  3. Thỏa thuận lao động: Sẽ bao gồm nội dung chính của toàn bộ hợp đồng, ai là người lao động, thời hạn lao động, vị trí công ty làm việc, thời điểm bắt đầu làm việc và những thỏa thuận đặc biệt chính khác.
  4. Công việc phụ trách: Đây là mô tả tổng thể, chi tiết của vị trí mà người lao động được tuyển dụng, bao gồm chức vụ, phòng ban, công việc đảm nhiệm, giờ làm việc, cơ sở vật chất được giao nếu có, người quản lý trực tiếp,…
  5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động: Đây là những thỏa thuận xoay quanh người lao động bao gồm chế độ, lương thưởng, ngày nghỉ, đào tạo, phụ cấp, ăn trưa, khiếu nại, tăng ca, bảo hiểm,…
  6. Chế độ bảo hiểm xã hội: Đây là điều khoản chi tiết hơn về chế độ bảo hiểm xã hội mà người lao động được hưởng, phân chia trách nhiệm đóng bảo hiểm nếu có, các thỏa thuận về hưởng bảo hiệm, từ chối bảo hiểm,…
  7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động: Điều khoản này bao gồm những quyền hạn, trách nhiệm của công ty đối với người lao động. Cụ thể như cơ sở làm việc, vệ sinh, an toàn lao động, chế độ nghỉ ngơi, quyền điều hành, thay đổi cơ cấu, di chuyển vị trí công tác, tăng giảm lương thưởng,…
  8. Đảm bảo bí mật kinh doanh: Đây là điều khoản mới xuất hiện một thời gian trở lại đây do thị trường ngày càng đa dạng về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Bên cạnh đó, sự tiếp xúc, ứng dụng của những công nghệ khác nhau vào quá trình hoạt động cũng gia tăng. Điều này khiến các đơn vị, tổ chức đứng trước mối lo nghiêm trọng về việc bị tiết lộ bí mật kinh doanh, thông tin khách hàng, hoạt động nội bộ. Mẫu Hợp đồng lao động của chúng tôi có thể là gợi ý để các đơn vị từ đó bổ sung hoàn thiện giải quyết ổn thỏa vấn đề trên.
  9. Bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn: Các đơn vị cần chú ý ghi nhận các điều kiện để được đào tạo, các quy định sau đào tạo, cam kết thời gian làm việc, hiệu quả, chỉ tiêu. Mặt khác là bồi thường chi phí đào tạo, tăng giảm thời gian lương thưởng, cấp chứng chỉ, văn bằng.
  10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Đây là điều khoản đã được quy định khá chi tiết tại các bộ Luật lớn như Luật Dân sự, Luật Lao động. Tuy nhiên, để đảm bảo hơn cho quyền lợi của mình, các bên có thể đưa ra thêm những thỏa thuận cụ thể cho từng trường hợp như đơn phương chấm dứt do bắt buộc, do bị tác động của bên thứ ba, do hoàn cảnh,…
  11. Các thỏa thuận hợp đồng nhằm ràng buộc nhân viên: Tại một số vị trí, việc thay đổi nhân sự thường xuyên sẽ gây những ảnh hưởng bất lợi cho phía công ty, tổ chức. Vì thế việc ràng buộc trách nhiệm cho nhân viên là vô cùng cần thiết. Các điều khoản về bồi thường vì nghỉ trước thời hạn, giữ lương, chuyển giao công việc sẽ cần được xem xét để bổ sung vào hợp đồng.
  12. Điều khoản, cam kết chung: Tại đây các bên có thể ghi nhận những nội dung thỏa thuận mà không thuộc bất kỳ điều khoản nào phía trên. Những thỏa thuận về phụ lục, tranh chấp, phạt vi phạm là ví dụ.
  13. Hiệu lực hợp đồng: Bao gồm các ghi nhận về ngôn ngữ hợp đồng, pháp luật áp dung, số bản in hợp đồng lưu hành, thời điểm ký có hiệu lực và các thỏa thuận khác.

Tham khảo thêm:

10. Các câu hỏi thường gặp về Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội không

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là nội dung được quy định bởi luật và không nằm trong phạm vi thỏa thuận các bên, người sử dụng lao động có trách nhiệm phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Người lao động là trẻ em dưới 16 tuổi có được ký Hợp đồng lao động

Theo quy định, trẻ em dưới 16 tuổi không được phép ký hợp đồng lao động và cơ sở kinh doanh cũng không được phép sử dụng lao động trẻ em. Các hình thức sử dụng sức lao động từ trẻ em phải được cấp chính quyền địa phương phê duyệt là phù hợp mới được phép triển khai, và trẻ em hoạt động tại đây được lập danh sách gửi tới cơ quan có thẩm quyền chứ cũng không được phép sử dụng hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động với người nước ngoài có cần công chứng

Việc công chứng đối với hợp đồng lao động là tự nguyện, các bên có thể lựa chọn hoặc không. Việc sử dụng người lao động nước ngoài bên cạnh Hợp đồng lao động thì đơn vị sử dụng còn phải gửi báo cáo tới Sở lao động thương binh và xã hội cũng như Công an địa phương để được hỗ trợ quản lý các vấn đề có liên quan.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191