Hợp đồng mua bán cần cẩu được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.
Định nghĩa hợp đồng mua bán cần cẩu
Hợp đồng mua bán cần cẩu hợp đồng mua bán trong đó bên mua và bên bán cùng nhau thỏa thuận về các điều khoản để đảm bảo lợi ích của cả hai.
Hợp đồng mua bán cần cẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CẦN CẨU
Số:……./HĐMBCC
-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;
-Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015;
-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên bán (Sau đây gọi là bên A): Công ty TNHH Dịch vụ thương mại trọng lâm hà nội
Địa chỉ:
Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản:………………………………………………………………………………..
Ngân hàng:………………………………………………………………………………….
Bên mua (Sau đây gọi là bên B): Công ty TNHH điện tử B
Trụ sở:
Điện thoại: ………………………….. Fax…………………………….
Số tài khoản:………………………………………………………………………………..
Ngân hàng:………………………………………………………………………………….
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận
-Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên A sẽ chuyển quyền sở hữu máy cần cẩu cho bên B . Bên B có nghĩa vụ phải trả tiền cho bên A sau khi đã nhận hàng.
-Qui cách kỹ thuật và giá cả quy định tại điều 2 của hợp đồng này.
-Địa chỉ giao hàng: …..
Điều 2.Quy cách kĩ thuật
Qui cách kỹ thuật của máy cần cẩu như sau :
– Kiểu dáng, kỹ thuật: do bên A nghiên cứu, chế tạo.
– Quy cách: …
– Công suất :…..
-Hàng hóa mà bên A cung cấp cho bên B phải có giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giá trị hợp đồng
Giá bán : …… đồng.
( Bằng số:……. – Giá này chưa bao gồm thuế VAT 5%)
Số lượng:…..
Tổng giá trị đơn hàng:……
Chi phí vận chuyển, lắp ráp thiết bị: do bên A chịu.
Điều 4.Điều chỉnh giá cả
Khi có sự thay đổi về giá cả, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản(hoặc bằng gmail) trước …. ngày làm việc. Việc thay đổi do hai bên thỏa thuận dựa trên quy định giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian định lại giá, nguồn tài liệu tham khảo.
Điều 5. Giao nhận hàng hóa
1.Giao hàng hóa
-Bên B phải giao hàng hóa vào ngày…..tháng…..năm….
-Tại địa điểm hai bên đã thỏa thuận cho việc giao và nhận
-Khi đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Nhận hàng hóa
-Khi bên B đã giao hàng hóa theo đúng hẹn, thì bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng hàng hóa. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng hàng hóa không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường.
-Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi hàng hóa tại nơi nhận gửi giữ mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao hàng hóa hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm.
Điều 6.Chứng từ thanh toán
Việc thanh toán được thực hiện khi đảm bảo các chứng từ thanh toán bao gồm:
-Hóa đơn thông thường do bộ tài chính ban hành
-Biên bản giao nhận hàng hóa giữa hai bên
-Số lượng thanh toán được xác định cụ thể trên hóa đơn
Điều 7. Trách nhiệm rủi ro
–Cho đến khi giao hàng hóa cho bên A, thì bên B sẽ là người chịu rủi ro đối với hàng hóa đó.
-Khi mà bên A nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên A sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng.
-Khi bên B giao hàng không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên A thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại khi xảy ra với bên A.
Điều 8. Thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho bên B làm 02 đợt như sau :
– Đợt 1: 50% giá trị ( tương đương ….. triệu đồng) ngay sau khi ký hợp đồng. Số tiền này cũng được xem là tiền đặt cọc để bảo đảm thực hiện hợp đồng.
– Đợt 2: 50% còn lại ngay sau khi bên B giao máy, chạy thử và hai bên lập biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng.
– Sau mỗi đợt nhận tiền, bên A xuất hóa đơn VAT cho bên B.
– Nếu bên A thanh toán chậm thì phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là ……%/tháng.
Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin mà bên A đã cung cấp cho bên B.
1.Trách nhiệm của bên A
-Cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của nước xuất khẩu, các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật quy định.
-Giao hàng theo đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm và đầy đủ theo đơn đặt hàng của bên B.
-Bên A phải có trách nhiệm tiến hành giao hàng hóa thay thế trong vòng….(hoặc thời gian hợp lí khác do bên B quyết định) trong trường hợp hàng hóa không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định. Trong các trường hợp hàng hóa được giao với số lượng lớn bên B không thể lập tức kiểm đếm thì hoàn toàn có thể kiểm tra xác xuất và có quyền khiếu nại trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhận hàng.
2.Trách nhiệm của bên B
-Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo đúng như thoả thuận.
-Tổ chức nhận hàng kịp thời khi bên A giao hàng
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng
-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên
-Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.
-Khi một bên mát khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trang phá sản
-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Bât khả kháng
Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.
Điều 12. Hiệu lực hợp đồng
Mọi thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng này đều chỉ có giá trị khi được hai bên cùng nhau bàn bạc, trao đổi và đồng ý bằng văn bản.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.
Bên A kí tên | Bên B kí tên |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG
TƯ VẤN MIỄN PHÍ –> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng mua bán thiết bị điện tử
- Hợp đồng mua bán lúa gạo
- Hợp đồng mua bán gỗ tròn
- Hợp đồng mua bán giống cây cao su
- Hợp đồng mua bán thạch cao
- HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG