Hợp đồng mua bán gỗ thịt cần có những nội dung, điều khoản nào? Mẫu hợp đồng sau đây sẽ cung cấp những điều khoản mà một hợp đồng mua bán phải có trong bất kỳ trường hợp nào.

Tổng quan hợp đồng mua bán gỗ thịt

Hợp đồng mua bán hàng hóa gỗ thịt là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán, theo đó người bán có nghĩa vụ giao hàng hóa cho người mua và nhận tiền thanh toán, còn người mua mua có nghĩa vụ nhận hàng hóa và thanh toán tiền hàng cho người bán

Mẫu hợp đồng mua bán gỗ thịt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm 20….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ THỊT

Số: …./HĐMBG

     – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm 20…., tại địa chỉ …………………………………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Công ty TNHH ABC

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..

Fax:…………………………………………………………………………….….

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B: Công ty Cổ phần CDE

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………….……….

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….

Fax:………………………………………………………………………………..

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐMBG với những nội dung sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A và bên B ký kết hợp đồng mua bán gỗ thành phẩm, theo đó Bên A đồng ý bán cho bên B ….. tấn gỗ thịt.

Tên sản phẩm, số lượng, giá thành và các mô tả khác của sản phẩm được quy định tại Phụ lục 1 đi kèm với Hợp đồng này.

 Điều 2: Điều kiện của sản phẩm

1. Cấu tạo của gỗ: Được ghép từ 90% đến 100% gỗ tự nhiên từ nguyên liệu gỗ như đã nêu trên Điều 1.

2. Quy trình xử lý:  được trải qua một quy trình xử lý hấp sấy trên dây chuyền công nghiệp hiện đại và nghiêm ngặt để loại bỏ được các thành tố làm hại đến gỗ như mối mọt, ẩm mốc

Gỗ được cưa, bào, phay, ghép, chà, ép, phủ sơn để tạo nên thành phẩm là gỗ ghép thanh nguyên tấm.

3. Điều kiện về sản phẩm

– Có kích thước đúng với quy định được nêu tại Điều 1;

– Bề mặt được xử lý tốt để có độ bền màu cao, có khả năng chịu xước và chịu va đập tốt;

– Hạn chế bị mối mọt, cong vênh;

– Sản phẩm phải có độ bền cao;

– Các điều kiện trên đáp ứng đúng theo quy chuẩn Quốc gia về gỗ ghép thanh.

4. Bảo quản sản phẩm

Bên A cam kết sản phẩm không có mối mọt, ẩm mốc hay bất kỳ tổn hại nào khác đến sản phẩm trong vòng 01 năm.

Đối với sản phẩm bị tổn hại trong thơi hạn 01 năm này, bên B có quyền đổi trả sản phẩm và nhận sản phẩm đúng chất lượng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn trả; hoặc yêu cầu bên A bồi thường giá trị của số hàng không đạt chất lượng trong vòng 15 ngày kể từ khi thông báo cho bên A về sự không đạt chất lượng của sản phẩm cho bên A.

5. Điều kiện về giấy phép

Bên A có nghĩa vụ cung cấp những loại giấy tờ như sau để chứng minh sản phẩm không trái quy định của pháp luật:

– Giấy chứng thực về nguồn gốc gỗ hợp pháp;

– Đăng ký kinh doanh của công ty về hoạt động mua bán gỗ thành phẩm

– Tất cả những loại hóa đơn, chứng từ có liên quan kèm theo.

Điều 3: Vận chuyển và nhận hàng

1. Thời gian: Bên A vận chuyển sản phẩm cho B theo 2 đợt:

a. Đợt một: Ngày … tháng… năm với số lượng như sau:

-…………………….

-……………………..

b. Đợt hai: Ngày… tháng.. năm với số lượng như sau:

-………………………

-……………………….

2. Bên A có trách nhiệm ký kết hợp đồng vận chuyển với bên cho thuê vận chuyển. Chi phí vận chuyển sẽ được bao gồm trong hợp đồng này. Bên A có trách nhiệm cung cấp một bản sao hợp đồng vậ chuyển cho bên B nếu bên B có yêu cầu.

3. Bên B nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ pháp lý cần thiết để bên A ký kết hợp đồng vận chuyển với bên vận chuyển như: Hợp đồng vận chuyển và các loại giấy phép khác nếu bên vận chuyển yêu cầu.

4. Điều kiện về phương tiện vận chuyển: Bên A đảm bảo phương tiện vận chuyển là xe container có thùng kín để đảm bảo việc bảo quản sản phẩm.

5. Việc thực hiện rỡ hàng, nhập kho sẽ do bên B thực hiện, mọi tổn hại về sản phẩm trong việc thực hiện rỡ hàng sẽ do bên B chịu trách nhiệm

6. Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.

– Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao.

– Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 

7. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.

Điều 4: Thanh toán

1. Bên B thanh toán cho bên A theo hai đợt:

– Đợt 1: Trong vòng……… ngày kể từ ngày bên A  ký kết hợp đồng vận chuyển với bên cho thuê vận chuyển với số tiền là ……………………… VNĐ

– Đợt 2: Trong vòng ………….. ngày kể từ ngày bên B rỡ hàng, nhập kho với số tiền là ……………… VNĐ và chi phí vận chuyển.

2. Bên B thanh toán cho bên A bằng cách chuyển khoản:

– Số tài khoản:…………………………………………….

– Tên tài khoản :…………………………………………….

– Ngân hàng :…………………………………………….

– Chi nhánh :…………………………………………….

3. Bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A trong vòng….. ngày kể từ ngày bên B thanh toán

4. Bên A có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã nhận chuyển khoản trong vòng …..ngày kể từ khi bên B cung cấp giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A.

Điều 5: Sự thay đổi trong hợp đồng

1. Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày kể từ ngày vận chuyện hàng của đợt vận chuyển đầu tiên.

Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

2. Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn 15 ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn 03 ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên A vận chuyển sản phẩm vào đợt cuối cùng.

Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền lợi của bên A

– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng

2. Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện sản xuất hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

3. Quyền lợi của bên B

– Nhận sản phẩm theo đúng quy định của thỏa thuận để thực hiện hoạt động tiêu thụ.

4. Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng

Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng số tiền là ………..VNĐ

2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

4. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1.Hợp đồng thuê lao động giữa bên A và bên B sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

–  Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Một trong các bên chấm dứt sự tồn tại;

– Trong trường hợp bất khả kháng ( thiên tai, bão lũ, dịch bệnh, quy định của Nhà nước…).

2. Trong trường hợp một trong hai bên có nhu cầu hủy bỏ hợp đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, bên có nhu cầu hủy hợp đồng phải thông báo bằng văn bản ít nhất trước…. kể từ ngày giao hàng bên B nhận sản phẩm.

3. Nếu một trong hai bên bị thiệt hại do hành vi hủy bỏ hợp đồng của bên kia thì có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày….. tháng …. năm 20……

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng này được kí kết ……………………………………, vào ngày …. tháng ….. năm 20…… 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày ….tháng ….. năm 20……. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

…………, ngày …. tháng … năm 20….

                        Bên A                                                                    Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng mua bán heo giống
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa mẫu chi tiết bản 2020
  • HỢP ĐỒNG MUA BÁN KHÁCH SẠN
  • Phụ lục Hợp đồng mua bán hàng hóa mẫu 1 và mẫu 2
  • HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HOA TƯƠI
  • Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng