Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ tư vấn thể hiện những nguyên tắc trong các thỏa thuận cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn hoặc tư vấn xử lý vụ việc.
Mẫu Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ tư vấn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2020
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC DỊCH VỤ TƯ VẤN THIẾT KẾ VĂN PHÒNG
Số:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên:
Hôm nay, ngày 24 tháng 09 năm 2020, tại…, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
Công ty TNHH A
Trụ sở chính:
Mã số thuế:
Số điện thoại
Người đại diện
Chức vụ
BÊN B: BÊN THUÊ DỊCH VỤ
Công ty Cổ phần B
Trụ sở chính:
Mã số thuế:
Số điện thoại:
Người đại diện:
Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên B đồng ý thuê bên A cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế văn phòng trên cơ sở hợp tác lâu dài và thương xuyên
Các nội dụng hợp tác, cung cấp dịch vụ cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng cung cấp dịch vụ cụ thể.
Điều khoản nào trong hợp đồng cung cấp dịch vụ mẫu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khỏan được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Cách thức thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên A cử người tới địa điểm được yêu cầu thiết kế để khảo sát
Trong thời hạn 07 ngày, bên A gửi bản thiết kế cho bên B. Bên B có quyền yêu cầu bên A sửa bản thiết kế tối đa 03 lần, thời hạn sửa bản thiết kế không quá 03 ngày/lần.
Bên A cung cấp dịch vụ thi công kèm theo nếu bên B có nhu cầu.
Điều 3. Giá và phương thức thanh toán.
Chi phí thiết kế dựa trên diện tích thiết kế và mức độ yêu cầu theo bảng giá của bên A
Chi phí thi công (nếu có) bao gồm giá trị của nội thất, trang thiết bị (theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ) và tiền công ( 1.000.000 đồng/ngày)
Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
Thời hạn thanh toán: bên B thanh toán 100% giá trị bản thiết kế trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Nếu có yêu cầu thi công theo bản thiết kế, bên B phải thanh toán trước 50% giá trị ước tính chi phí thi công, sau khi hoàn thiện sẽ thanh toán các chi phí còn lại trong ngay sau khi nghiệm thu kết quả thi công.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt
Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A.
4.1 Quyền của bên A.
– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận hợp đồng
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin, giấy tờ liên quan đến địa điểm thiết kế
4.2. Nghĩa vụ của bên A
– Đảm bảo cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế tốt nhất theo yêu cầu của bên B
– Cung cấp hóa đơn tài chính hợp pháp
– Phối hợp với bên B giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng
– Cam kết không cũng cấp và tiết lộ bất kì thông tin nào liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến bến B cũng những các nội dung khác cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước của bên B bằng văn bản
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Quyền của bên B
- Nhận được dịch vụ tư vấn thiết kế tốt nhất do bên A cung cấp
- Quản lý, giám sát các dịch vụ do bên A cung cấp và thực hiện
- Yêu cầu bên A sửa bản thiết kế (không quá 03 lần)
5.2. Nghĩa vụ của bên B
– Thanh toán đúng hạn và đầy đủ cho bên A
– Cung cấp thông tin và các giấy tờ cần thiết liên quan đến địa điểm thiết kế, thi công
– Phối hợp với bên A giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan
Điều 6. Giải quyết tranh chấp và phạt vi phạm
6.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.
6.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B thanh toán chi phí theo tỷ lệ hoàn thành công việc cho bên A.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng
- Các bên cùng đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dẫn đến hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được
Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải có văn bản thông báo cho bên còn lại trước 07 ngày làm việc.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trường hợp các bên không thể thương lượng, hòa giải được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí giải quyết tranh chấp do bên có lỗi chịu.
Điều 10. Điều khoản chung
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá tình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm: