Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm là thỏa thuận để các bên đưa ra quan điểm hợp tác trong các hoạt động liên quan tới thí nghiệm. Đây là dạng hợp đồng chuyên môn và tương đối ít sử dụng. Xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
Mẫu Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC PHÒNG THÍ NGHIỆM
Số: ………../2020/HĐNT/A-B
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ vào Luật thương mại Việt nam năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai Bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm……, tại …………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY ………………………………..
Địa chỉ:…………………
Mã số thuế:…………………..
Điện thoại: ……………………..
Tài khoản ngân hàng:……………
Ngân hàng: …………………..chi nhánh………………………….
Đại diện:………………………….
Chức vụ:………………………………
BÊN B: CÔNG TY ……………………..
Địa chỉ:…………………………….
Mã số thuế:……………………………….
Điện thoại: ………………….
Tài khoản ngân hàng:…………………
Ngân hàng: ………… chi nhánh………..
Đại diện:……………………
Chức vụ:…………………………..
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm với các điều khoản sau:
Điều 1. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
- Hai bên tham gia ký kết hợp đồng này dựa trên cơ sở bình đẳng và và cùng có lợi theo đúng các quy định của pháp luật.
- Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
- Các nội dung hợp tác, mua bán, cho thuê, … cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
- Điều khoản nào trong Hợp đồng khác mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong mối quan hệ cung ứng dịch vụ, hàng hóa về phòng thí nghiệm và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
2.2. …
2.3. …
Điều 3. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
- Bên A giao và bên B nhận thực hiện công tác thí nghiệm phục vụ việc …
- Nội dung công việc bao gồm toàn bộ các công tác thí nghiệm … theo yêu cầu của bên A được mô tả trong Hợp đồng chính và các tài liệu đính kèm có liên quan.
Điều 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá trị hợp đồng sẽ căn cứ vào từng hợp đồng sau khi ký hợp đồng này, dự trên thực tế và được xác nhận giữa hai bên cho từng thời điểm và công việc nhất định
4.2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, cụ thể như sau:
- Chủ tài khoản:…………………………………………………………………………………………….
- Số tài khoản:………………………………………………………………………………………………
- Ngân hàng: …………………………………………… Chi nhánh………………………………….
Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Được cung cấp đầy đủ và kịp thời dịch vụ liên quan đến các công việc được thỏa thuận tại các điều khoản trong Hợp đồng;
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các công cụ, dụng cụ, thông tin cho việc thực hiện hợp đồng của Bên B;
- Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí dịch vụ tư vấn như đã thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng;
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi và phối hợp giải quyết các vấn đề xảy ra trong thời gian bên B thực hiện hợp đồng.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Cung cấp đầy đủ và đúng hạn các dịch vụ tư vấn đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
- Sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm mục đích và bảo quản thiết bị, tài sản theo đúng quy trình, quy phạm về phòng thí nghiệm.
- Phải chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát thiết bị, tài sản trong phòng thí nghiệm
- Thường xuyên báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện hợp đồng cho Bên A;
- Không được thay đổi vị trí các thiết bị, tài sản chưa có sự đồng ý của bên A.
- Giữ bí mật đối với các hồ sơ, tài liệu, tin tức liên quan đến nội dung thực hiện các công việc trong hợp đồng mà bên A ký kết với bên B;
- Được Bên A cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu, những thông tin cần thiết cho công việc tư vấn;
- Được Bên A thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí dịch vụ tư vấn như đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng.
Điều 6. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM
- Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
- Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền … VNĐ
Điều 7. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.
- Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm họa, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của cơ quan chính phủ.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Bên thông báo việc thực hiện hợp đồng bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng thì bên còn lại có trách nhiệm hỗ trợ bên bị ảnh hưởng để giảm thiểu tác động của sự kiện bất khả kháng đó đến công việc.
- Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, khi châm dứt sự kiện bất khả kháng hoặc sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.
- Các sự kiện bất khả kháng khác sẽ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. BẢO MẬT
- Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
- Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
- Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
- Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
Điều 9. SỬA ĐỔI, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên.
9.2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận tạm ngừng thực hiện hợp đồng
- Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
9.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, một trong hai Bên có thể chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm Hợp đồng bồi thường theo luật định trong những trường hợp sau:
- Nếu một Bên vi phạm một trong các điều khoản của hợp đồng, nhưng không sửa chữa lỗi trong vòng 15 ngày từ ngày nhận được thông báo về vi phạm bằng văn bản của Bên kia.
- Nếu Bên B chuyển giao việc thực hiện hợp đồng này cho một bên thứ 3 mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
- Vi phạm pháp luật của một Bên dẫn đến việc không thể thực hiện được hợp đồng.
- Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng: Không bên nào phải chịu trách nhiệm cho việc trì hoãn hay thực hiện không đúng hợp đồng trong các trường hợp bất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, hay có sự thay đổi của pháp luật. Nếu một trong hai Bên gặp phải những trường hợp trên thì phải nhanh chóng thông báo với Bên còn lại về trường hợp bất khả kháng đó và việc các hậu quả có thể kéo theo trong việc thực hiện hợp đồng. Nếu điều kiện bất lợi đó tiếp tục xảy ra trong vòng 30 ngày, cả hai Bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng bằng việc đưa ra thông báo bằng văn bản cho Bên kia.
- Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;
- Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
- Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
- Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa hai bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bao gồm cả thời hạn và phương thức thanh toán của hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết dựa trên thương lượng và hoà giải giữa hai Bên.
- Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Chi phí sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai Bên.
Điều 11. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
- Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn Hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
- Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A BÊN B
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa
- Hợp đồng nguyên tắc hợp tác đầu tư
- Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa
- Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ
- Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ tư vấn
- Hợp đồng nguyên tắc cho thuê xe ô tô
- Hợp đồng nguyên tắc cho thuê kho bãi