T3. Th12 5th, 2023

Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng được sử dụng trong các giao dịch đại lý độc quyền với bên công ty cung cấp sản phẩn chức năng theo quy định. Biểu mẫu của dạng hợp đồng này được chúng tôi trình bày dưới đây.

Định nghĩa Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng

Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng là thỏa thuận phổ biến nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để đảm bảo tính pháp lý cao nhất, Hợp đồng này nên được công chứng.

Mẫu Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN

V/v: Phân phối độc quyền thực phẩm chức năng

Số: …/HĐPPĐQ

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Nhà sản xuất (bên A):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Nhà phân phối (bên B):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Sản phẩm phân phối độc quyền

– Bên A và bên B thỏa thuận bên A là nhà sản xuất và cung cấp độc quyền thực phẩm chức năng X cho bên B; bên B là nhà phân phối sản phẩm độc quyền này trong phạm vi lãnh thổ 3 tỉnh thành vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. 

– Mọi thông tin về thực phẩm chức năng X bao gồm thành phần nguyên liệu, dược liệu, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, thiết kế bao bì, quy cách đóng gói và bảo quản,… và yêu cầu đặt hàng được quy định chi tiết tại bản Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Thời hạn phân phối độc quyền

Bên B phân phối độc quyền sản phẩm trong phạm vi lãnh thổ đã xác định theo thời hạn 03 (ba) năm, kể từ ngày ký kết Hợp đồng này tức ngày …/…/…

Điều 3. Giá cả sản phẩm và cách thức thanh toán

– Giá mua: 10.000.000 đồng/lọ 30 viên nén

– Giá mua của bên A bằng giá bán lẻ của bên B tới khách hàng. Bên A có thể thay đổi mức giá này nhưng phải thông báo cho bên B bằng văn bản, muộn nhất là 30 ngày trước thời điểm bên B gửi yêu cầu đặt hàng. Bên B thay đổi giá bán lẻ dựa trên thay đổi về giá mua của bên A.

– Bắt đầu từ đợt mua hàng thứ 3, bên A hỗ trợ bên B với mức chiết khấu là 35% giá sản phẩm và được khấu trừ trực tiếp trên hóa đơn mua hàng.

– Mọi khoản chi phí khác như chi phí vận chuyển, bốc dỡ và lưu kho sản phẩm theo đợt do bên B chịu trách nhiệm chi trả.

– Bên B thanh toán 100% giá trị lô hàng cho bên A bằng hình thức chuyển khoản vào thời điểm giao, nhận sản phẩm nếu bên A cung cấp đủ hóa đơn VAT. Thông tin tài khoản của bên A như sau:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                     

   Chi nhánh: …

Điều 4. Chuyển giao sản phẩm

– Bên A chịu trách nhiệm thuê bên vận chuyển để giao hàng hóa trực tiếp tới kho bãi của bên B. Bên A và bên B cùng lập và ký biên bản giao, nhận sản phẩm có xác nhận của đại diện bên vận chuyển tại thời điểm chuyển giao thành công. Bên B lập hóa đơn mua hàng và gửi bản sao cho bên A.

– Thông tin người phụ trách giao, nhận sản phẩm của bên A: …

– Thông tin người phụ trách giao, nhận sản phẩm của bên B: …

– Thời điểm chuyển giao là thời điểm do các bên thỏa thuận khi tiến hành đặt hàng và chấp nhận đặt hàng.

– Địa điểm chuyển giao là kho bãi của bên B, địa chỉ:…

        Trường hợp một trong các bên chậm giao, nhận sản phẩm thì bên còn lại có thể gia hạn thời gian chuyển giao. Bên vi phạm phải thanh toán các khoản chi phí hợp lý phát sinh do phải chờ giao, nhận tài sản (nếu có) cho bên bị vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm theo Điều 11 của Hợp đồng này.

        Trường hợp một trong các bên không giao, nhận sản phẩm thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm do đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 5. Giấy tờ kèm theo

Bên A cung cấp cho bên B hướng dẫn sử dụng và phiếu bảo hành sản phẩm, ấn phẩm phục vụ cho chiến dịch quảng cáo (nếu có). Bên A cam kết hỗ trợ, hợp tác cung cấp mọi loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của bên B. Bên A chịu mọi trách nhiệm trước bên B và khách hàng về tính xác thực của các loại giấy tờ do mình cung cấp.

Điều 6. Yêu cầu đặt hàng và chỉ tiêu kinh doanh

– Yêu cầu đặt hàng được lập thành văn bản, theo mẫu đã thỏa thuận tại Phụ lục đính kèm hợp đồng.

– Bên A thông báo cho bên B về việc chấp nhận yêu cầu đặt hàng trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu. Bên B không được thay đổi hoặc từ chối nhận sản phẩm khi bên A đã chấp thuận yêu cầu.

– Đính kèm thông báo chấp nhận đặt hàng là chỉ tiêu kinh doanh mà bên A yêu cầu bên B đáp ứng. Chỉ tiêu kinh doanh bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng, số lượng hàng tồn, cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ nhân viên. Bên B chịu phạt vi phạm theo Điều 11 của Hợp đồng này nếu không đạt được chỉ tiêu đã cam kết.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Độc quyền cung cấp sản phẩm của mình cho bên B;

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên B;

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng;

– Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo mọi điều kiện cần thiết để bên B phân phối sản phẩm của mình;

– Tổ chức hướng dẫn, huấn luyện bên B thực hiện các chiến dịch quảng cáo và khuyến mãi đối với sản phẩm.

– Chuyển giao sản phẩm đúng thời hạn, địa điểm thỏa thuận;

– Cam kết cung cấp sản phẩm đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn như trong Phụ lục mô tả sản phẩm đính kèm Hợp đồng này;

– Nhận sản phẩm được hoàn trả trong trường hợp sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi của bên mình.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Độc quyền phân phối sản phẩm của bên A;

– Yêu cầu bên A hướng dẫn, cung cấp mọi thông tin và tài liệu cần thiết liên quan đến việc sử dụng, bảo quản sản phẩm;

– Hoàn trả sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi của bên A;

– Nhận sản phẩm chuyển giao từ phía bên A theo thỏa thuận;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận;

– Lưu trữ, bảo quản sản phẩm đúng quy chuẩn sau khi nhập kho;

– Tổ chức hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo các chỉ tiêu do bên A đặt ra;

– Bố trí phương tiện vận tải phù hợp với việc giao, nhận sản phẩm đến khách hàng. Sản phẩm phải được giao thành công tới khách hàng chậm nhất trong vòng 48 giờ, kể từ thời điểm chốt đơn đặt hàng.

– Chịu trách nhiệm trước khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà mình cung ứng trong phạm vi lãnh thổ độc quyền.

Điều 9. Cam kết độc quyền

– Bên A cam kết không ký kết hợp đồng phân phối sản phẩm tại Điều 1 của Hợp đồng này với nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền của bên B.

– Bên B cam kết:

+ Không mua, bán, phân phối các sản phẩm tương tự hoặc có tính cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm của bên A trên phạm vi lãnh thổ độc quyền của mình;

+ Định kỳ gửi thông tin đánh giá về các đối thủ và sản phẩm tương tự, sản phẩm cạnh tranh trong thị trường khu vực cho bên A.

Điều 10. Cam kết bảo mật

Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin được xem là bí mật kinh doanh của đối tác và bí mật đời tư của khách hàng nhằm phục vụ mục đích riêng của mình. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại đồng thời có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 11. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ chuyển giao sản phẩm: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm cam kết độc quyền: … đồng

– Phạt vi phạm cam kết bảo mật: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: … đồng

Điều 12. Bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

– Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng do sự kiện bất khả kháng thì không phải bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm.

– Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán do sự kiện bất khả kháng thì không phải bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Trung tâm trọng tài thương mại Tài chính – FCCA tiến hành giải quyết.

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn quy định trong Hợp đồng này;

– Theo thời hạn khác do các bên thỏa thuận sau một khoảng thời gian thực hiện Hợp đồng này (nếu có);

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

        Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng xảy ra trước thời điểm chuyển giao tài sản, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại trực tiếp phát sinh từ hành vi của mình cho bên còn lại.

        Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng xảy ra trong hoặc sau thời điểm chuyển giao tài sản, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm hợp đồng.

Điều 15. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực 03 (ba) năm, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng gồm 07 (bảy) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

– Đính kèm Hợp đồng này là 01 (một) bản Phụ lục mô tả sản phẩm và mẫu yêu cầu đặt hàng; 01 (một) bản chỉ tiêu kinh doanh của bên A và 01 (một) bản yêu cầu đặt hàng lần đầu của bên B;

– Trường hợp có thỏa thuận thay đổi nội dung hợp đồng thì thỏa thuận phải được lập thành văn bản Phụ lục, có chữ ký của các bên. Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung (nếu có) đính kèm hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Bên A                                                               Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                   (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng xây dựng đầy đủ chi tiết 2020
  • Đăng ký nhãn hiệu thực phẩm chức năng – Trọn gói 2.500.000
  • Hợp đồng tổ chức tiệc tất niên
  • Hợp đồng thu mua nông sản
  • Bán thực phẩm chức năng chưa kịp đăng ký bị xử lý như thế nào
  • Hợp đồng đại lý mua bán điện thoại
  • Hợp đồng đại lý
  • Mẫu Hợp đồng đại lý
  • Hợp đồng thành lập đại lý