Hợp đồng sửa chữa trang thiết bị văn phòng nên có những nội dung, điều khoàn nào để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai bên trong hợp đồng. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng sau.
Định nghĩa Hợp đồng sửa chữa trang thiết bị văn phòng
Hợp đồng sửa chữa trang thiết bị văn phòng là thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu về nội dung bao tiêu, sửa chữa toàn bộ đồ nội thất, vật dụng văn phòng, thiết bị điện tử trên một địa chỉ nhất định.
Mẫu hợp đồng sửa chữa trang thiết bị văn phòng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
……………, ngày ….. tháng…. năm …….
HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA
TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
Số: …../HĐSCTB
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:
BÊN A:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B :……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐSCTB với những nội dung sau đây:
Điều 1: Đối tượng sửa chữa
Bên B đồng ý thực hiện công việc sửa chữa thiết bị văn phòng cho bên A , cụ thể những thiết bị như sau
1. Tên trang thiết bị cần sữa chữa ………………………………………………………………
2. Những bộ phận cần sửa chữa, phục hồi ………………………………………………..
3. Những bộ phận cần thay thế phụ tùng khác …………………………………………
Điều 2: Yêu cầu về chất lượng sản phẩm
1) Bộ phận 1: ……..(tên bộ phận hư hỏng)
Yêu cầu: ………
2) Bộ phận 2: ……….(tên bộ phận hư hỏng)
Yêu cầu: ……..
Điều 3: Vật tư từ trang thiết bị
1) Vật tư cũ, hư hỏng không sử dụng được tháo ra từ ……………. do bên B thu hồi.
2) Bên … có trách nhiệm cung ứng vật tư, phụ tùng thay thế và phải chịu trách nhiệm về vật tư đó.
3) Thời gian cung cấp vật tư trong……. ngày, bắt đầu từ ngày….. đến ngày………
Điều 4: Thời gian sửa chữa
1) Bên B có trách nhiệm hoàn tất công việc sửa chữa toàn bộ …… trong thời gian là ……ngày (tháng). Khởi công từ ngày ………… đến ngày …………
2) Có khó khăn về vật tư hoặc gặp hoàn cảnh đột xuất không thể khắc phục thì bên B báo cho bên A xin kéo dài thêm một thời gian cần thiết, nếu bên A không được thông báo bên B mà giao nghiệm thu chậm, coi như vi phạm hợp đồng.
Điều 5: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
1. Phí dịch vụ sửa chữa trang thiết bị theo hợp đồng này là :
TT | Dịch vụ | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
Tổng cộng (chưa bao gồm VAT): | ||||
VAT (10%): | ||||
Tổng cộng (đã bao gồm VAT, VNĐ): |
2. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho Bên B ngay sau ký hợp đồng (không quá 14 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn thanh toán từ Bên B)
3. Thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng
Điều 6: Trách nhiệm của bên B
1. Bên B tiến hành sửa chữa, bên B có trách nhiệm lập hồ sơ máy, làm các tài liệu báo cáo hàng tháng về quá trình sửa chữa.
2. Bên B có trách nhiệm đảm bảo:
3. Máy móc và các thiết bị khác của Bên A hoạt động tốt.
4. Tư vấn khách hàng các giải pháp về máy móc.
5. Sửa chữa và thay thế các phần hỏng hóc. Trong trường hợp phải thay thế: miễn phí các thiết bị còn trong thời hạn bảo hành do bên B cung cấp.
Điều 7: Trách nhiệm của bên A
1. Bên A có trách nhiệm lập kế hoạch sửa chữa (thời gian, địa điểm) và thông báo cho bên B;
2. Các nhân viên sử dụng máy móc của bên A phải tuân thủ các quy trình sử dụng do bên B yêu cầu;
3. Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B khi nhân viên Bên B đến bảo trì tại văn phòng của Bên A;
4. Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền dịch vụ cho Bên B đúng thời hạn.
Điều 8: Nghiệm thu kết quả
1) Bên A có quyền mời cơ quan giám định chuyên môn hoặc chuyên gia giúp cho mình kiểm tra chất lượng sửa chữa vào thành phần ban nghiệm thu.
2) Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động nghiệm thu theo hai đợt. Đợt 1 khi đạt 50% giá trị hợp đồng và đợt 2 khi hoàn tất (nếu công việc đơn giản, thực hiện trong thời gian ngắn thì nghiệm thu một lần).
Điều 9: Bảo hành trang thiết bị
1) Thời gian bảo hành kết quả sửa chữa……………………………………..
(dựa theo quy định của Nhà nước, nếu không có thì hai bên tự thỏa thuận).
2) Trong thời hạn bảo hành nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, về kỹ thuật thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Việc xác minh phải được lập thành biên bản. Hai bên có kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng đó thuộc về bên nào, quy định thời gian sửa chữa.
3) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông báo, nếu bên B không trả lời thì coi như đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa sai sót đó.
4) Nếu sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác trong kế hoạch sử dụng…… thì bên A có quyền phạt bên B vi phạm hợp đồng là …..% giá trị bộ phận hư hỏng và bắt bồi thiệt hại như trường hợp không thực hiện hợp đồng.
Điều 10: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 11: Sự kiện khách quan và bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất … lần trong vòng ….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 14: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………………, vào ngày …. tháng …. năm ……
2. Hợp đồng được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm …… Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
……., ngày …. tháng….. năm ……….
Bên A Bên B
( Đại diện bên A ký) ( Đại diện bên B ký)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG
TƯ VẤN MIỄN PHÍ –> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng sửa chữa, dọn vệ sinh văn phòng
- Hợp đồng sửa chữa nhà cá nhân
- Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô
- Hợp đồng sửa chữa nhà ở
- Hợp đồng bảo trì tòa nhà
- Hợp đồng bảo trì thang máy