Hợp đồng thi công điện chiếu sáng được cung cấp bởi các cá nhân, đơn vị có khả năng trong việc thi công, xây lắp các hạ tầng đèn, thiết bị chiếu sáng.

Mẫu Hợp đồng thi công điện chiếu sáng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
  • Căn cứ Nghị định số 04/VBHN-BXD về quản lý chiếu sáng đô thị;
  • Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206:2012 về đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày 29 tháng 09 năm 2020, tại…., chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN THI CÔNG

Công ty TNHH A

Trụ sở chính:

Mã số thuế

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

BÊN B: BÊN THUÊ THI CÔNG

Ủy ban nhân dân phường B

Trụ sở:

Số điện thoại:

Người đại điện

Chức vụ:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất các nội dung sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh lĩnh vực thi công điện chiếu sáng. Bên B có nhu cầu thuê thi công điện chiếu sáng cho khu phố X. Do đó, hai bên cùng thống nhất bên A cung cấp dịch vụ thi công điện chiếu sáng cho khu phố X có chiều dài là 2 km (bắt đầu từ … đến …) cho bên B với nội dung:

  • Chọn nguyên vật liệu phù hợp: loại đèn, loại cột,…
  • Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, nơi cần lắp dựng, hệ thống điện tổng;
  • Lắp đèn ở địa điểm phù hợp, tránh việc xâm phạm mỹ quan chung, phân chia khoảng cách hợp lý, đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn và tiết kiệm điện năng.

Điều 2: Các thức thực hiện

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên A tới khu vực cần thi công để khảo sát thực tế, đưa ra bản thiết kế hoạch chi tiết cho việc thi công điện chiếu sáng: loại đèn, cột đèn, số lượng,  khoảng cách giữa các cột đèn, giải pháp khắc phục những vị trí đặc biệt,…

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày 2 bên đồng ý với bản kế hoạch thi công, bên B tiến hành thi công điện chiếu sáng theo thỏa thuận.

Điều 3. Chi phí và phương thức thanh toán.

3.1. Chi phí bao gồm phí thi công và nguyên vật liệu

Tổng: 25.000.000 đồng (bằng chữ: Hai mười năm triệu đồng)

(kèm theo bảng giá nguyên vật liệu)

3.2. Tiền cọc: 10.000.000 đồng (bằng chữ: Mười triệu đồng)

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt, bên A hoàn trả tiền cọc cho bên B.

3.3. Thời gian thanh toán:

  • Đợt 1: Bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
  • Đợt 2: Bên B thanh toán 50% còn lại trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt.

3.4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản

Người nhận:…………………..STK:…………………

3.5. Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A hoặc bên A chậm hoàn trả tiền cọc cho bên B thì bên vi phạm phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1 Quyền của bên A

– Được thành toán đúng hạn và đầy đủ

– Được bên B hỗ trợ, tạo điều kiện trong quá trình khảo sát và thi công

4.2. Nghĩa vụ của bên A

– Thi công theo đúng yêu cầu, thỏa thuận hợp đồng, đảm bảo an toàn, thẩm mỹ và tiết kiệm điện năng

– Đảm bảo nguyên vật liệu chất lượng tốt.

– Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày hợp đồng chấm dứt, bên A có nghĩa vụ sữa chữa những hư hỏng do lỗi của bên A

– Đảm bảo quá trình thi công an toàn, đúng thời hạn.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

– Kiểm tra, giám sát quá trình thi công, chất lượng thi công của bên A

– Yêu cầu bên A sữa chữa, khắc phục những hư hỏng do lỗi của bên A gây ra.

5.2. Nghĩa của bên B

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn.

– Hỗ trợ, tạo điều kiện cho quá trình thi công diễn ra thuận lợi, đảm bảo an toàn.

Điều 6. Sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thanh toán theo tỷ lệ hoàn thành công việc.

Điều 7. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

7.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

7.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Công việc hợp đồng hoàn thành
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng.

Điều 10. Điều khoản chung

Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực

Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                              ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng thi công M&E
  • Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện
  • Hợp đồng thi công sơn bả
  • Hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng
  • Hợp đồng thi công hoàn thiện nhà
  • Hợp đồng thi công hoàn thiện căn hộ
  • Hợp đồng thi công đá Granite
  • Hợp đồng thi công mái tôn