Hợp đồng thiết kế sân vườn, ngoại thất được các kỹ sư thiết kế thường xuyên sử dụng. Với sự phát triển của công nghệ hiện nay, ngày càng nhiều các sản phẩm tinh vi được đưa vào sử dụng. Nhưng làm sao để phát huy tốt nhất những công năng này, đây là công việc của những kiến trúc sư.
Mẫu Hợp đồng thiết kế sân vườn, ngoại thất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2020
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ SÂN VƯỜN NGOẠI THẤT
Số:
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Căn cứ Bộ Luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày 23 tháng 9 năm 2020, tại trụ sở Công ty X, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN THIẾT KẾ
Công ty TNHH A
Trụ sở chính:
Mã số thuế:
Người đại diện:
Chức vụ:
Số điện thoại
BÊN B: BÊN THUÊ THIẾT KẾ
Ông: Nguyễn Văn B
Sinh ngày:
Số CMT:
Địa chỉ thường trú:
Số điện thoại:
Sau khi bàn bạc, thương lượng, các bên thống nhất các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên B có nhu cầu thuê và bên A đồng ý nhận thiết kế sân vườn ngoại thất cho bên B:
- Địa điểm
- Diện tích:
- Thời gian
Bên A thiết kế sân vườn, ngoại thất cho bên B với tiêu chí: có hồ cá, không gian thoáng mát, ngoại thất bằng gỗ.
Điều 2. Cách thức thực hiện
Bên A cử người tới địa điểm bên B yêu cầu để khảo sát
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên A gửi bản thiết kế chi tiết cho bên B tham khảo.
Sau khi thống nhất bản thiết kế, trong thời hạn 15 ngày, bên A tiến hành thiết kế và hoàn thiện
Điều 3. Chi phí và cách thức thanh toán
Chi phí thiết kế bản vẽ: 5.000.000 đồng
Bên B thanh toán cho bên A sau khi thống nhất bản vẽ thiết kế
Chi phí thi công: từ 100.000.000 – 150.000.000 triệu đồng
(Chi phí thi công sẽ do bên A ứng trước, sau khi hoàn thiện, bên B sẽ thanh toán toàn bộ chi phí)
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
Người nhận:
STK
Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1 Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn
– Yêu cầu bên B hỗ trợ quá trình thi công thiết kế diễn ra thuận lợi, nhanh chóng.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
– Thiết kế sân vườn, ngoại thất theo yêu cầu của bên B
– Tiến hành thi công đảm bảo an toàn, phù hợp và đảm bảo chất lượng.
– Cung cấp hóa đơn, chứng từ cần thiết cho quá trình thanh toán.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1 Quyền của bên B
– Yêu cầu bên B thiết kế theo các tiêu chí bên B đặt ra.
– Yêu cầu cung cấp các hóa đơn chứng từ khi thanh toán hợp đồng
– Giám sát quá trình thi công.
5.2 Nghĩa vụ của bên B
– Hỗ trợ quá trình thiết kế, thi công của bên A
– Thanh toán đúng hạn, đầy đủ
Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
6.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
6.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B thanh toán chi phí theo tỷ lệ hoàn thành công việc cho bên A.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng
Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:
– Việc thiết kế, thi công trên mảnh đất đang xảy ra tranh chấp hoặc bất hợp pháp
– Sự kiện bất khả kháng kéo dài hoặc không khắc phục được
– Bên B không còn đủ khả năng tài chính để tiếp tục hợp đồng.
Điều 10. Điều khoản chung
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng thiết kế quảng cáo
- Hợp đồng thiết kế, chăm sóc cây cảnh bao quanh màn hình led quảng cáo
- Hợp đồng nguyên tắc thiết kế
- Mẫu hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế
- Hợp đồng thuê thiết kế trang phục
- Hợp đồng tư vấn thiết kế PCCC
- Phụ lục hợp đồng tư vấn thiết kế
- Hợp đồng tư vấn thiết kế cửa hàng tiện lợi