Hợp đồng tư vấn thiết kế PCCC được sử dụng khi xác lập nội dung thỏa thuận giữa hai bên thường là chủ nhà, công trình xây dựng với bên tư vấn thiết kế PCCC cho các công trình xây dựng đảm bảo các quy định về PCCC.
Định nghĩa Hợp đồng tư vấn thiết kế PCCC
Hợp đồng tư vấn thiết kế PCCC là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên gồm bên tư vấn thiết kế với chủ đầu tư, chủ nhà, chủ công trình xây dựng nhằm đảm bảo việc thực hiện hoạt động tư vấn thiết kế. Trong hợp đồng tư vấn thiết kế PCCC này, các điều khoản cần lưu ý phải có:
- Điều khoản về nội dung công trình được tư vấn thiết kế;
- Điều khoản về giá dịch vụ;
- Điều khoản về thời gian chuyển giao thiết kế;
- Điều khoản về quyền và nghĩa vụ giữa các bên;
- Các điều khoản về trang thiết bị;……
Mẫu Hợp đồng tư vấn thiết kế PCCC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm 2020
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ PCCC
Số: …………/HĐTVTKPCCC
Công trình:………………………………………..
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật đấu thầu năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng… năm… tại Công ty…………chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư ( Sau đây gọi tắt là bên A)
– Tên giao dịch :
– Đại diện:
– Căn cứ đại diện:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Số tài khoản:…………………………Tại ngân hàng: ……………….…Chi nhánh: ………………………………
2. Đơn vị trúng thầu ( Sau đây gọi tắt là bên B)
– Tên giao dịch :
– Đại diện :
– Căn cứ đại diện:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Số tài khoản: ……………………Tại ngân hàng: …………………… Chi nhánh:………………………….
– Mã số thuế:…………………………
Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Phạm vi công việc
Bên B thực hiện các công việc liên quan tới tư vấn thiết kế PCCC cho bên A theo như thoả thuận tại trụ sở của bên B có địa chỉ : ……………………
Điều 2: Mô tả công việc
Bên B phải thực hiện các công việc sau:
– Khảo sát thực tế và thiết kế hệ thống PCCC cho công trình……………….tại địa chỉ: …………………………….
– Cung cấp cho bên A các bản thiết kế của công trình, bản thuyết minh chi tiết thiết kế, đưa ra dự toán xây dựng phù hợp với các quy định pháp luật.
– Tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây dựng, lắp đặt, chạy thử trang thiết bị do bên A tổ chức.
– Giám sát trong quá trình thực hiện xây dựng lắp đặt, đồng thời sửa đổi thiết kế nếu như cần thiết cho phù hợp với công trình.
Điều 3: Tiêu chuẩn công việc
Bên B phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho Công trình. Nhà thầu không được tự ý chỉ định tên nhà sản xuất, nơi sản xuất, nhà cung ứng các loại vật tư, vật liệu, thiết bị trong hồ sơ thiết kế.
Tổng thời gian thực hiện hợp đồng là … ngày kể cả ngày lễ tết và ngày nghỉ (thời gian trên đã bao gồm thời gian chờ tổ chức các cuộc họp, bảo vệ, thẩm định , phê duyệt) cụ thể như sau:
– Thời gian bắt đầu: …./…./2020
– Giai đoạn khảo sát thu thập số liệu thiết kế là: ….ngày
– Giai đoạn thiết kế, lập dự toán, lập báo cáo kỹ thuật thi công, gửi hồ sơ thẩm định, phê duyệt là: …. ngày.
Điều 4: Thanh toán
4.1. Giá hợp đồng
– Sau khi ký hợp đồng , bên A tạm ứng cho bên B ……% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền là: ……………… VNĐ (Bằng chữ: ………đồng).
– Sau 15 ngày kể từ ngày hồ sơ thiết kế được hai bên nghiệm thu và được Cơ quan Cảnh sát PCCC thẩm duyệt đảm bảo an toàn về PCCC thì bên A thanh toán cho bên B ……% giá trị Hợp đồng còn lại, tương ứng với số tiền:………………VNĐ( Bằng chữ:……………). Số tiền này bên A thanh toán cho bên B trong một đợt.
4.2. Nội dung giá hợp đồng
Chi phí trên đã bao gồm:
– Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập điều chỉnh dự án, thiết kế.
– Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;
– Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo và sau khi có kết quả thẩm định, xét duyệt;
– Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu giai đoạn, thiết kế tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;
– Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc thiết kế, …
Chi phí trên không bao gồm:
– Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu.
– Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, …
4.3. Phương thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cụ thể:
Bên A thanh toán trực tiếp bằng tiền bặt cho ông/bà: ………………… Chứng minh nhân dân số: ………………….. do CA………… cấp ngày …/…/….
Hoặc chuyển khoản theo thông tin sau:
Số tài khoản:………………… Chủ tài khoản:……………………….
Tại Ngân hàng…………………. Chi nhánh………………………….; có biên lai xác nhận….
– Các chi phí khác phát sinh ngoài hợp đồng do hai bên tự thoả thuận chi trả.
Điều 5: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A
5.1. Quyền lợi
– Được bên B tư vấn thiết kế và được cung cấp tất cả các bản thiết kế PCCC từ phía bên B, bao gồm cả bản vẽ, bản thuyết minh chi tiết thiết kế và bản dự toán xây dựng của công trình.
– Yêu cầu bên B thay đổi, bổ sung thiết kế cho phù hợp với thực tiễn.
5.2. Nghĩa vụ
– Thanh toán đầy đủ các chi phí đã nêu tại Điều 4 Hợp đồng này.
– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện công việc của mình.
Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B
6.1. Quyền lợi
– Được bên A thanh toán đầy đủ chi phí như đã nêu tại Điều 4 Hợp đồng này.
– Được từ chối nghiệm thu nếu như phát hiện nhà thầu xây dựng làm sai lệch thiết kế ban đầu.
6.2. Nghĩa vụ
– Cử người thực hiện việc giám sát tác giả và làm rõ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
– Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát và đề nghị bên A yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế.
– Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì bên B phải có văn bản gửi bên A nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
– Sửa đổi thiết kế phù hợp với thực tế và yêu cầu của bên A khi cần thiết.
Điều 7: Phạt vi phạm
Các bên thỏa thuận xử lý vi phạm hợp đồng, mức phạt tại điều khỏa này
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau:
8.1. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm. Thời hạn quy định do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 90 (chín mươi) ngày;
8.2. Theo thỏa thuận giữa các Bên;
8.3. Các Bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác;
Điều 9: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
– Hợp đồng này được lập thành 02 bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Ký tên A Ký tên B
DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG
TƯ VẤN MIỄN PHÍ –> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
- Phụ lục hợp đồng tư vấn thiết kế
- Hợp đồng tư vấn thiết kế cửa hàng tiện lợi
- Hợp đồng tư vấn thiết kế Spa, thẩm mỹ viện
- Hợp đồng tư vấn thiết kế cửa hàng Hoa tươi
- Hợp đồng tư vấn thiết kế Shop thời trang, quần áo
- Hợp đồng tư vấn thiết kế trung tâm thẩm mỹ
- Hợp đồng tư vấn thiết kế phòng Gym