Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng thống nhất quan điểm của các bên trong việc hợp tác cùng chia sẻ lợi nhuận và các lợi ích, cũng như khó khăn trong quá trình kinh doanh mo hình nhà hàng, ăn uống.
Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NHÀ HÀNG
Số:…………/HĐHTKD
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY …
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
Người đại diện:…………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Và
BÊN B: CÔNG TY …
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:…………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC KINH DOANH
1.1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh………………………………………..
1.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận trong phạm vi sau:
- Phạm vi hợp tác của Bên A: Bên A chịu trách nhiệm:
- Quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh;
- Tuyển dụng nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác.
- Phạm vi hợp tác của Bên B: Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác.
Điều 2. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….
Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là …………………
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau:
Bên A được hưởng …. %,
Bên B được hưởng …..%.
Lợi nhuận được phân chia là phần lợi nhuận sau khi đã trừ tất cả chi phí và hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Lợi nhuận được các bên chia vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: 01/01-31/12 của năm đó.
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ chia tỷ lệ như tỷ lệ góp vốn để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành
Hai bên sẽ thành lập một ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người. Cụ thể, ban điều hành gồm những người có tên sau:
- Đại diện của Bên A là:
Ông ……………………………………………
Ông…………………………………………….
- Đại diện của Bên B là:
Ông ……………………………………………
Bà ……………………………………………
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này, mọi quyết định của ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất 03 thành viên đồng ý;
Việc biểu quyết phải được lập thành biên bản chữ ký xác nhận của các thành viên trong ban điều hành.
Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Quyền của Bên A
- Chịu trách nhiệm nhập khẩu….
- Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
- Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
- Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B
- Đề nghị bên A thực hiện những điều khoản đã quy định trong hợp đồng.
- Đề nghị bên A bồi thường thiệt hại nếu có thiệt hại xảy ra.
- Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
- Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc.
- Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.
- Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy
- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình làm việc.
- Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
Điều 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt …% tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
8.2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
8.3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).
- Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoat động.
- Khi làm ăn thua lỗ trong … tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.
- Khi hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.
9.2. Chấm dứt hợp đồng
- Khi hết hạn hiệu lực của hợp đồng này.
- Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Điều 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. ĐIỀU KHOẢN KHÁC
- Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng …% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại;
- Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc, đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm thành văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của Hợp đồng;
Điều 12. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng này gồm 05 trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng hợp tác chăn nuôi
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn
- Hợp đồng hợp tác đầu tư resort
- Hợp đồng hợp tác ba bên ngân hàng
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng
- Hợp đồng hợp tác đầu tư