Menu Đóng

Hợp đồng chuyển nhượng, sang nhượng mặt bằng kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng, sang nhượng quyền thuê mặt bằng kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu, shop. Mặt bằng là cơ sở đầu tiên để tiến hành mọi kế hoạch, dự án kinh doanh, tuy nhiên nó cũng là trở ngại đầu tiên mà các startup gặp phải. Bởi lẽ, chi phí mặt bằng, vị trí mặt bằng, tiện ích của mặt bằng và các công trình lân cận đều là những yếu tố có thể ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh, trong khi những yếu tố này lại không phải lúc nào cũng có thể đạt được cùng nhau. Nhà đầu tư cần phải đưa ra quyết định về việc tối ưu lựa chọn nào để bắt đầu tham gia thị trường và thử sức kinh doanh. Lẽ đó, tất yếu sẽ có những lựa chọn sai lầm và dẫn tới hậu quả không mong muốn khiến việc kinh doanh phải tạm dừng, thậm chí đóng cửa.

1. Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng

Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng là thỏa thuận giữa các bên nhằm chuyển lại quyền sử dụng mặt bằng kinh doanh khi không còn nhu cầu sử dụng. Khi việc kinh doanh không như ý, nếu các hợp đồng thuê nhà vẫn còn hạn, các chi phí thuê mặt bằng đã bỏ ra, hiển nhiên không thể bỏ phí, nhu cầu nhà đầu tư cũ muốn bán lại, nhượng lại mặt bằng trở nên cấp thiết với thời gian. Các nhà đầu tư mới nếu có cùng ý tưởng, cảm thấy mặt bằng phù hợp với lĩnh vực của mình hoàn toàn có thể thực hiện việc thế chân nhà đầu tư cũ để tiếp tục thực hiện các thỏa thuận với chủ sở hữu mặt bằng (người cho thuê mặt bằng) thông qua Hợp đồng chuyển nhượng, sang nhượng mặt bằng. Lưu ý, đây chỉ là thỏa thuận để chuyển lại quyền thuê mặt bằng của nhà đầu tư cũ, tức là nhà đầu tư mới sẽ thừa hưởng tất cả những quyền lợi, nghĩa vụ của nhà đầu tư cũ, hoàn toàn không có giá trị bắt buộc thực hiện, gia hạn hay phát sinh trách nhiệm khác với bên chủ nhà, chủ mặt bằng ban đầu.

2. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng

Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng tuy không phải dạng hợp đồng phức tạp nhưng thực tế lại chứng minh loại thỏa thuận này tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và tranh chấp nếu các bên không nắm được quy định pháp luật hay không trung thực thông tin cung cấp. Điển hình khi ký kết Hợp đồng sang nhượng mặt bằng kinh doanh này, các bên cần lưu ý tới những điều khoản sau:

  • Quyền được chuyển lại mặt bằng có hay không theo Hợp đồng thuê mặt bằng;
  • Thời hạn còn lại của mặt bằng;
  • Giá chuyển nhượng quyền thuê;
  • Xác nhận của chủ mặt bằng (người cho thuê tại Hợp đồng cho thuê mặt bằng);
  • Các nghĩa vụ, chi phí còn tồn đọng, còn thiếu chưa hoàn thiện;
  • Các chi phí đã thanh toán, đã thực hiện với chủ mặt bằng cũng như các bên thứ ba có liên quan;
  • Cam kết về thời hạn sử dụng mặt bằng ổn định;
  • Thỏa thuận về việc có hay không ký lại Hợp đồng thuê mặt bằng với chủ sở hữu mặt bằng;
  • Các thỏa thuận về giữ giá, tăng giá, điều chỉnh giá thuê;
  • Các thỏa thuận khác mà nhà đầu tư cũ đã thỏa thuận với chủ sở hữu mặt bằng;
  • Các thỏa thuận về phạt vi phạm, phạt cung cấp thông tin sai, thiếu trung thực;
  • Các thỏa thuận về trách nhiệm bảo đảm, thời hạn sau chuyển nhượng phát sinh vấn đề không dự đoán được và chưa có trong hợp đồng;
  • Những thỏa thuận khác tùy thuộc vào từng trường hợp, bối cảnh cụ thể

Dưới đây là bản mẫu cơ bản về Hợp đồng chuyển nhượng, sang nhượng mặt bằng chúng tôi cung cấp nhằm mục đích tham khảo. Nếu quý khách hàng gặp phải khó khăn hay có nhu cầu soạn thảo Hợp đồng xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được chúng tôi trợ giúp.

3. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng kinh doanh số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ……………., ngày …… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Căn cứ:

– Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015;

Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Nghị định số: 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Các văn bản pháp luật khác có liên quan;

Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên chuyển nhượng)………
Ngày sinh:………
Quốc tịch:………
CMND/CCCD/Hộ chiếu:………
Ngày cấp:………
Nơi cấp:………
Địa chỉ thường trú:………
Nơi ở hiện tại:………
Số điện thoại:………

BÊN B: (Bên nhận chuyển nhượng)………
Ngày sinh:………
Quốc tịch:………
CMND/CCCD/Hộ chiếu:………
Ngày cấp:………
Nơi cấp:………
Địa chỉ thường trú:………
Nơi ở hiện tại:………
Số điện thoại:………

Điều 1. NỘI DUNG THỎA THUẬN

1.1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng thuê mặt bằng, cụ thể như sau:

a) Tên, số hợp đồng, ngày ký: ……….

b) Thông tin về bên cho thuê mặt bằng:………….

1.2. Thông tin về mặt bằng cho thuê

a) Loại mặt bằng: ………..

b) Mô tả các đặc điểm khác của mặt bằng: ……..

c) Diện tích: ……………m2.

d) Địa chỉ mặt bằng: …………

đ) Hiện trạng mặt bằng: ……………..

e) Giá thuê ………………. đ (bằng chữ: ……… )

g) Số tiền thuê đã nộp cho bên cho thuê ………….. đ

(Bằng chữ …….. )

h) Hiện trạng pháp lý của mặt bằng:

– Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của: ………..

– Giấy tờ pháp lý của mặt bằng: ………..

3. Thời hạn thuê mặt bằng (theo hợp đồng thuê mặt bằng)

a) Thời hạn thuê: ……………….

b) Thời hạn nhận bàn giao mặt bằng: ………….

ĐIỀU 2. CÁC HỒ SƠ, GIẤY TỜ KÈM THEO

2.1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Hợp đồng thuê mặt bằng số ….., ký ngày …….. và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng.

b) Các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mặt bằng cho Công ty …………………..

c) Các văn bản chuyển nhượng hợp đồng và chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng trước.

d) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác….. (của cá nhân chuyển nhượng); giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

đ) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2.2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn (hoặc tại thời điểm): ………..

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này.

3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

ĐIỀU 3: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG, THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TIỀN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………. đ

(Bằng chữ: ……………. )

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

a) Khoản tiền đã trả cho bên cho thuê mặt bằng (……..……………..) theo hợp đồng thuê mặt bằng cho đến thời điểm ký thỏa thuận chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo) là: ………………đ (bằng chữ ……………………), bằng ……..% giá trị hợp đồng thuê mặt bằng đã ký;

b) Các khoản tiền khác đã chi trả (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): ……………..đ (bằng chữ    );

c) Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là: ……………..đ (bằng chữ: ……… )

2. Phương thức thanh toán:

a) Đồng tiền thanh toán là: tiền Đồng của Việt Nam;

b) Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện.

3. Thời hạn thanh toán: ……… (do các bên tự thỏa thuận)

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ……………………… chịu trách nhiệm nộp.

Các thỏa thuận khác…

ĐIỀU 5: VIỆC XÁC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG VÀ BÀN GIAO MẶT BẰNG

5.1. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng và bàn giao mặt bằng được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

5.2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng của Bên cho thuê (công ty …………) là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng và là bộ phận không tách rời của văn bản chuyển nhượng này. Mỗi Bên A và Bên B giữ 01 bản gốc văn bản xác nhận của Bên cho thuê (công ty …………..).

5.3. Kể từ thời điểm có văn bản của Bên cho thuê (…………………..) xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng thì:

– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên cho thuê (công ty …………) và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên cho thuê (………………….) để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê mặt bằng.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê mặt bằng; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng.

– Bên B trở thành bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng.

– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này; Bên cho thuê (………………….) không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

5.4. Bàn giao mặt bằng

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B mặt bằng trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày được Bên cho thuê (……………………) xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng.

b) Việc bàn giao mặt bằng được các bên lập thành biên bản.

c) Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao mặt bằng theo thỏa thuận.

d) (Các thỏa thuận khác) ………….

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

6.1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;

–  Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê mặt bằng quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

– Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê (……..……………….);

– Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê (………………….) để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mặt bằng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

– Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mặt bằng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

– Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê (Công ty ………….);

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê (Công ty ………….) để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

7.1. Phạt vi phạm hợp đồng

Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.

7.2. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

9.1. Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng (nếu có), được chủ đầu tư (Công ty …………) xác nhận việc chuyển nhượng.

9.2. Văn bản này được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty (chủ đầu tư) ……………………………….

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng kinh doanh số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG MẶT BẰNG KINH DOANH

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý chuyển nhượng mặt bằng kinh doanh cho bên B

Diện tích:

Địa điểm

Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Mục đích sử dụng: kinh doanh

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A bàn giao cho ben B những giấy tờ gốc và các tài liệu đi kèm theo

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

………………………

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

Điều 3: Giá trị hợp đồng và hình thức thanh toán

  • Giá chuyển nhượng
  • Gá thuê mặt bằng kinh doanh :
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho

Họ và tên:………………… chức danh

CMND/CCCD:……………. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:     

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Bên A có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuậ lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả và không có quyền lấy lại mặt bằng sang nhượng
  • Bên A có trách nhiệm đứng ra giải quyết mâu thuẫn phát sin nếu có giữa bên b và chủ mặt bằng cho thuê
  • Bên A có trách nhiệm thu tiền thuê mặt mỗi tháng đúng hạn của bên B và chuyển trả cho chủ mặt bằng bao gồm tiền điện nước nếu có

Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Bên B có quyền thôi không thuê tiếp ặt bằng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên A trước 3 tháng nếu không sẽ mất toàn bộ tiền cọc thuê mặt bằng
  • Bên B phải sử dụng mặt bằng đúng mục dích là kinh doanh, khi cần sửa chữa hoặc cải tạo mặt bằng phải bàn bạc với bên A và chủ mặt bằng cho thuê nhà nếu vi phạm bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
  • Bên B phải chừa lại lối đi, không cả trở việc ra vào của chủ mặt bằng và khách hàng
  • Bên B phải đóng tiền thuê mặt bằng đúng hạn cho bê B
  • Nếu có tranh chấp phát sinh giữa bên B và chủ mặt bằng trong thời gian hợp đồng, bên B phải trực tiếp báo với bên A và giải quyết trên cơ sở công bằng và hợp pháp

Điều 5: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp phát sinh giữa chủ nhà và bên B thì bên B phải báo ngay cho bên A và hai bên sẽ giải quyết trên tinh thần hòa giải thương lượng đôi bên cùng có lợi. hai bên giải quyết thương lượng hòa giải ít nhatas là 3 lần trong vòng 6 tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp

Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được thì giải quyết bằng việc đưa ra tòa án nhân dân………….. giải quyêt theo quy định pháp luật

Nếu bên A hoặc bê B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng này

-Thì sẽ bị phạt vi phạm

 lần 1 số tiền là

 lần 2 số tiền là

 Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại

Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Hợp đồng có thể bị tạm dừng do điều kiện thiên tai, bão lũ thời tiết dịch bênh. Hai bên thỏa thuận trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng làm cho bê b không thể kinh doanh được nữa thì hai bên có thể thỏa thuận dừng hợp đồng

Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra do bão lũ thiê tai dịch bệnh 

Điều 7: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về tài sản chuyển nhượng ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Tài sản chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nhận chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

Điều 8: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Hợp đồng này được chủ sở hữu nhà cho thuê để làm địa điểm kinh doanh cửa hàng quần áo này xác nhận việc chuyển nhượng

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

5. Hợp đồng chuyển nhượng quyền thuê lại đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THUÊ LẠI ĐẤT

Số: …/…

Căn cứ:

Bộ luật Dân sự 2015;

– Luật Đất đai 2013;

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên chuyển nhượng)

Tên:                                                    Ngày sinh:

– Giới tính                                             Quốc tịch:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại

– Số cccd/cmnd                           Ngày cấp                     Nơi cấp

B. Bên B (Bên nhận chuyển nhượng)

Tên:                                                    Ngày sinh:

– Giới tính                                             Quốc tịch:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại

– Số cccd/cmnd                          Ngày cấp                     Nơi cấp

Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền thuê đất với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1. Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền thuê đất tương đương với quyền sử dụng thửa đất tại địa chỉ … hiện đang được Bên A thuê của Nhà nước với thời hạn 50 năm và Bên A đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đất với Nhà nước;

2. Thông tin thửa đất chuyển nhượng:

– Diện tích:

– Mục đích sử dụng:

– Ngày thuê:

– Thời hạn thuê:

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu số …

– Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê với Nhà nước: đã hoàn thành.

Điều 2: Thông tin chuyển nhượng

1. Trong vòng 07 ngày tính từ ngày Hợp đồng có hiệu lực và Bên B đã hoàn tất thanh toán đợt 1, Bên A chịu trách nhiệm làm thủ tục chuyển nhượng quyền thuê đất cho Bên B với Nhà nước theo quy định pháp luật;

2. Sau khi chuyển nhượng quyền thuê đất thành công, Bên B thay thế Bên A sở hữu quyền sử dụng đất theo đúng cam kết trong hợp đồng thuê đất với Nhà nước;

Điều 3: Chi phí và thanh toán

1. Bên B thanh toán phí chuyển nhượng quyền thuê đất cho Bên A số tiền là …VNĐ (bằng chữ…) theo hai đợt:

– Đợt 1: Thanh toán 40% phí chuyển nhượng trong vòng 05 ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực;

– Đợt 2: Thanh toán 60% phí chuyển nhượng sau khi chuyển nhượng quyền thuê đất thành công, Bên B nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Chi phí trên đã bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí liên quan theo quy định của Nhà nước cũng như các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc chuyển nhượng quyền thuê đất;

3. Phương thức thanh toán:

4. Trường hợp Bên B chậm thanh toán không quá 15 ngày sẽ bị tính lãi suất theo ngân hàng nhà nước; trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ Bên A

1. Được nhận phí chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán thêm lãi suất nếu chậm thanh toán không quá 15 ngày, được đơn phương hủy bỏ hợp đồng và không phải trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó nếu Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày;

2. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao đất theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

3. Cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cùng các giấy tờ cần thiết khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

4. Làm thủ tục chuyển nhượng quyền thuê đất cho Bên B;

5. Cam kết những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

6. Đảm bảo thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền thuê đất theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Nhận bàn giao đất kèm theo giấy tờ về thửa đất chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các kỳ thanh toán trong hợp đồng này;

3. Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến chuyển nhượng quyền thuê đất cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

4. Cam kết những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

6. Hợp đồng sang nhượng mặt bằng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG MẶT BẰNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Đất đai 2014;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên:

Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2020, tại … Chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN SANG NHƯỢNG

Ông: Nguyễn Văn A

Sinh ngày:

Hộ khẩu thường trú:

Số CMT:

Số điện thoại:

Là chủ sở hữu hợp pháp của cửa hàng X tại địa chỉ …..

BÊN B: BÊN ĐƯỢC SANG NHƯỢNG

Bà: Nguyễn Thị B

Sinh ngày:

Hộ khẩu thường trú

Số CMT:

Số điện thoại:

Sau khi thỏa thuận, bàn bạc, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng sang nhượng mặt bằng với nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Căn cứ và nhu cầu của các bên, bên A đồng sang nhượng mặt bằng cho bên B:

  • Đối tượng: cửa hàng X
  • Địa chỉ:
  • Thời hạn: 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
  • Mục đích: kinh doanh các mặt hàng mỹ phẩm.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

Bên A sang nhượng cửa hàng cùng toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, máy móc, hàng hóa, tên thương hiệu (được liệt kê cụ thể trong biên bản giao nhận, đính kèm hợp đồng này).

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, các bên có mặt tại cửa hàng để tiến hành việc kiểm tra các tài sản được sang nhượng cùng cửa hàng. Trường hợp cơ sở vật chất, trang thiết bị không đảm bảo chất lượng, bên B có quyền trả lại, yêu cầu khắc phục, hoặc tự mình khắc phục (chí phí được khấu trừ vào giá trị hợp đồng, kèm hóa đơn, chứng từ hợp lệ).

Bên A giao toàn bộ giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối cửa hàng, giấy tờ, hóa đơn chứng minh xuất sứ hàng hóa, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán

Giá sang nhượng toàn bộ cửa hàng 05 năm: …… đồng (bằng chữ:….)

(giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí)

Thời hạn thanh toán:

+ Bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng trong thời 07 ngày kể từ ngày hoàn thành việc giao nhận tài sản.

+ Bên B sẽ thanh toán 10% giá trị hợp đồng vào ngày 15/10 – 25/10 hằng năm trong thời hạn 05 năm.

Hìn thức thanh toán: Chuyển khoản

Người nhận:………….STK.

Trường hợp bên B chậm thanh toán 03 tháng mà không có lí do chính đáng, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng sang nhượng.

Điều 4. Thuế, phí và lệ phí

Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động sang nhượng theo hợp đồng này do bên B chi trả.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

5.1. Quyền của bên A

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn

5.2. Nghĩa vụ của bên A

– Cam kết mặt bằng được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sở hữu của bên A, không có tranh chấp với bên thứ ba. Trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứu ba, bên A có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên B, nếu việc tranh chấp gây thiệt hại cho bên B thì bên A phải bồi thường.

– Cam kết đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan cho đến thời điểm ký hợp đồng.

– Cam kết chưa sang nhượng hay hứa sẽ sang nhượng cho người khác

– Bàn giao đầy đủ, đúng số lượng và chất lượng các cơ sở vật chất, trang thiết bị, hàng hóa,…

– Cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cửa hàng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa trong cửa hàng.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1. Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A cũng cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cửa hàng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa trong cửa hàng.

– Kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị bên trong kiot, nếu hư hỏng hoặc kém chất lượng, bên B có quyền yêu cầu bên A khắc phục, sửa chữa hoặc chi trả các khoản phí để bên B sửa chữa.

6.2. Nghĩa vụ của bên B

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn

– Phối hợp với bên A trong quá trình sang nhượng cửa hàng, giao nhận tài sản.

– Hỗ trợ, tạo điều kiện cho quá trình sang nhượng diễn ra thuận lợi, đảm bảo an toàn.

– Giữ gì, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị , máy móc,… bên trong cửa hàng

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền chấm dứt hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng dựa vào thời gian thực hiện hợp đồng.

Điều 8. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

8.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.

8.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Hết hạn hợp đồng;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng.

Điều 11. Điều khoản chung

Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực

Hợp đồng này được lập thành 03 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, Văn phòng Công chứng X giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                          ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                             (Ký và ghi rõ họ tên)

7. Hợp đồng chuyển nhượng nhà trẻ

Hợp đồng chuyển nhượng nhà trẻ, lớp mầm non kèm theo các tài sản trực thuộc.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2021

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ TRẺ

Số: …/…

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A):

Công ty ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:             Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật:              Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận chuyển nhượng (Sau đây gọi là bên B):

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :            Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật: Ông            Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số:    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng nhà trẻ cùng tài sản với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Bên A đồng ý chuyển nhượng và bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu tài sản cùng toàn bộ các trang thiết bị của trường mầm non có tên: Trường mầm non ABC tại địa chỉ:

2. Chi tiết về số lượng, tình trạng sử dụng của các tài sản sẽ được liệt kê theo phụ lục của hợp đồng này.

Điều 2: Thực hiện bàn giao

  1. Thời hạn bàn giao: Việc bàn giao sẽ được thực hiện sau khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán, trong vòng 90 ngày kể từ ngày bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện việc bàn giao các tài sản quy định tại điều 1 cho bên B.
  2. Địa điểm bàn giao: Việc bàn giao sẽ được tiến hành tại địa điểm:    
  3. Số lần bàn giao: Việc bàn giao sẽ được thực hiện n lần cụ thể

Lần 1: Vào ngày / /2021, người nhận bàn giao: Họ tên; chức vụ; số CMND/CCCD;

Lần 2:

          Những lần bàn giao đều phải lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của 2 bên tiến hành bàn giao

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Hai bên đã thống nhất và thỏa thuận giá chuyển nhượng tài sản trường mầm non là …. VNĐ (Bằng chữ:..). Chi tiết về bảng giá cụ thể của các tài sản, trang thiết bị được đính kèm tại phụ lục … của hợp đồng này.

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản lệ phí khác nếu có

  • Việc thanh toán sẽ được thực hiện quan các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn. Trong vòng n ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%/ngày

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ Bên A

1. Được nhận phí chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán thêm lãi suất nếu chậm thanh toán không quá n ngày, được đơn phương chấm dứt hợp đồng, đồng thời yêu cầu Bên B bồi thường những thiệt hại trực tiếp của Bên A do chậm thanh toán.

2. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao tài sản theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

3. Bàn giao tài sản và quyền sở hữu tài sản cho Bên B theo đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận của Hợp đồng này;

4. Bảo quản các tài sản, trang thiết bị một cách hợp lý trong thời gian chưa bàn giao cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng này.

5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Nhận bàn giao tài sản theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo hợp đồng;

3. Được quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.

4. Tuân thủ các chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý, sử dụng của Trường kể từ ngày nhận bàn giao.

4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 6: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 9: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191