Mẫu phiếu thu tiền, chi tiền được sử dụng nhiều nhất hiện nay theo quy định

Phiếu thu tiền, chi tiền ngày nay không còn được sử dụng nhiều do các hình thức thanh toán chuyển khoản ngày càng phổ biến hơn, đem lại nhiều lợi ích khi thủ tục nhanh gọn, tính minh bạch và dễ dàng quản lý.

Việc xuất phiếu thu bằng giấy sẽ yêu cầu phải có con dấu tổ chức, con dấu kế toán, chữ ký của một số cá nhân có thẩm quyền, vì vậy ít nhiều sẽ gây ra sự chậm trễ, phức tạp. Bên cạnh đó, việc lưu giữ phiếu thu, chi bản giấy sẽ tiềm ẩn nhiều sự cố hư hỏng, mất mát. Điểm qua một số lý do, ta có thể dễ dàng nhận ra ưu nhược điểm trong việc sử dụng hình thức thu chi bằng mẫu giấy.

Tuy nhiên trong một số trường hợp, việc sử dụng phiếu thu chi bằng giấy vẫn là phương án tối ưu, phù hợp, phục vụ cho việc lưu giữ các nội dung nhiều hơn của giao dịch thu chi, đặc biệt có thể kể tới một số trường hợp tiêu biểu như thu trước chi phí khi các giao dịch chính thức chưa thể đủ điều kiện theo quy định.

Nên sử dụng mẫu phiếu thu tiền, phiếu chi tiền nào

Hiện nay, có rất nhiều các biểu mẫu phiếu thu tiền, chi tiền đang lưu hành trên thực tế, có cả các mẫu do Bộ Tài chính ban hành và các biểu mẫu do đoàn thể, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ban hành và tự sử dụng.

Pháp luật hoàn toàn không có quy định về bắt buộc trong mẫu sử dụng phiếu thu tiền, chi tiền, vì thế các đơn vị không bị hạn chế khi áp dụng biểu mẫu. Nhưng để đảm bảo tính thống nhất, an toàn và đầy đủ thông tin, các đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp nên sử dụng biểu mẫu do Bộ tài chính ban hành. Còn các đơn vị doanh nghiệp, đơn vị tự lập tài chính nên sử dụng biểu mẫu riêng được xây dựng dựa trên ý tưởng biểu mẫu do Bộ ban hành sau khi đã bổ sung thêm những tiểu mục, thông tin đặc thù phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.

Mẫu Phiếu thu tiền

Mẫu Phiếu thu được ban hành theo Điều lệ Công ty, Nội quy, quy trình quản lý kế toán, tài chính doanh nghiệp và tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính.

CÔNG TY TNHH/CP …..
PHÒNG KẾ TOÁN

———
Số: …/PT-….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————
Ngày … tháng … năm ……
Tiêu đề

PHIẾU THU

Lập ngày … tháng … năm ……

Số …………./Quyển số…………..

Thu tiền của Ông/Bà: …………………………………………………..(Ví dụ: Nguyễn Kim Hùng)

Sinh năm: ………………………..(Ví dụ: 1980)

CCCD số:………………………..(Ví dụ: 0123456789)

Cư trú tại:……………………………………………………………………………..(Ví dụ: Ngõ Hồ, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội)

Lý do thu tiền:……………………………………… (Ví dụ: Thu tiền đợt 1 theo thoả thuận)

Căn cứ thu tiền:…………………………………………………………………………….. (Ví dụ: Căn cứ Hợp đồng dịch vụ số…/HĐDV)

Số tiền thực thu:……………………………. VNĐ (Ví dụ: 500.000.000 VNĐ)

Bằng chữ:……………………………..(Ví dụ: Năm trăm triệu đồng)

Thời điểm thanh toán trực tuyến (nếu có): ………………… (Ví dụ: Đã thanh toán trực tuyến các ngày 01/01/2024, 02/02/2024)

Chứng từ thanh toán trực tuyến (nếu có): ………………… (Ví dụ: Hình ảnh chụp màn hình thanh toán ngày 01/01/2024)

Giám đốc/
Trưởng bộ phận/
Người đại diện đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng/
Nhân viên kế toán phụ trách
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Người nộp tiền/
Đại diện người nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần ký tên

Phiếu thu này có 3 liên (1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên đơn vị thu tiền lưu giữ, 1 liên phục vụ hoạt động lưu trữ và cung cấp cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu)

Mẫu Phiếu chi tiền

Mẫu Phiếu chi được ban hành theo Điều lệ Công ty, Nội quy, quy trình quản lý kế toán, tài chính doanh nghiệp và tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính.

CÔNG TY TNHH/CP …..
PHÒNG KẾ TOÁN

———
Số: …/PC-….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————
Ngày … tháng … năm ……
Tiêu đề

PHIẾU CHI

Lập ngày … tháng … năm ……

Số …………./Quyển số…………..

Chi tiền cho Ông/Bà: ……………………………………….(Ví dụ: Đào Văn Tuyên)

Sinh năm: …………………(Ví dụ: 1992)

CCCD số: ……………………(Ví dụ: 009940999)

Cư trú tại: ……………………………………….(Ví dụ: Hẻm 12, ngõ 43, phường Võ Thị Sáu, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh)

Lý do chi tiền: …………………… (Ví dụ: Chi tiền ứng lương tháng 6 năm 2024)

Căn cứ chi tiền: …………………………………. (Ví dụ: Căn cứ Đơn xin ứng lương gửi ngày 03/06/2024)

Số tiền thực chi: ………………….. VNĐ (Ví dụ: 6.000.000 VNĐ)

Bằng chữ: ………………(Ví dụ: Sáu triệu đồng)

Phương án xử lý hoàn tiền chi sau chi: ………………(Ví dụ: Trừ vào lương thực nhận tháng 06/2024)

Thời điểm chi trực tuyến (nếu có): ………………… (Ví dụ: Đã chi trực tuyến ngày 15/06/2024)

Chứng từ thanh toán trực tuyến (nếu có): ………………… (Ví dụ: Hình ảnh chụp màn chi ngày 15/06/2024)

Giám đốc/
Trưởng bộ phận/
Người đại diện đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng/
Nhân viên kế toán phụ trách
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Người nhận tiền/
Đại diện người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần ký tên

Phiếu chi này có 3 liên (1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên đơn vị thu tiền lưu giữ, 1 liên phục vụ hoạt động lưu trữ và cung cấp cho các cơ quan chức năng khi có yêu

Trên đây là những hướng dẫn của chúng tôi xoay quanh chủ đề bài viết về mẫu Phiếu thu tiền và mẫu Phiếu chi tiền được sử dụng nhiều nhất hiện nay.

Đơn đề nghị ngừng thi công đường cống gây cản trở giao thông

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn đề nghị ngừng thi công đường cống gây cản trở giao thông


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ NGỪNG THI CÔNG ĐƯỜNG CỐNG GÂY CẢN TRỞ GIAO THÔNG

(Về việc: Ngừng thi công đường cống)

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân phường A

  • Căn cứ Luật giao thông đường bộ 2008

Tên tôi là:

Ngày sinh:

CCCD số:             cấp ngày:            tại:

Số điện thoại:

Hộ thường trú:

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

Ngày … tháng … năm tại phố … có thi công đường ống cống với chiều dài … gây khó khăn cho các phương tiện khi di chuyển qua đây, đặc biệt là thời gian cao điểm.

Căn cứ khoản 2 điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008:

Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm

  1. Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra đường; mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình đường bộ.”

Qua sự việc trên tôi làm đơn này với mong muốn:

Ủy ban nhân dân phường A yêu cầu đơn vị thi công dừng thi công đường cống, trả lại đường bộ cho các phương tiện.

Kính mong Ủy ban nhân dân phường A xem xét và giải quyết.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

 Họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán và lắp đặt máy móc, thiết bị công nghệ

Hợp đồng mua bán và lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp, dây chuyền sản xuất, cung cấp dịch vụ lắp đặt các hệ thống thiết bị công nghệ tổng thể cho công trình, nhà ở, xưởng sản xuất được xác lập ra sao, gồm những nội dung nào, xin mời quý khách hàng cùng theo dõi các biểu mẫu dưới đây.

1. Định nghĩa Hợp đồng mua bán và lắp đặt

Hợp đồng mua bán và lắp đặt máy móc, thiết bị là hợp đồng cung cấp các linh kiện, thiết bị tổng thể có đi kèm với dịch vụ lắp đặt tại nhà, tại công trình với nhiều hệ thống thiết bị có mục đích khác nhau, ví dụ như hệ thống quan sát, camera, hệ thống báo động, báo cháy, hệ thống nhận diện, tích thẻ từ.

2. Vai trò của Hợp đồng mua bán và lắp đặt

Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị được ký kết giữa đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và người có nhu cầu sử dụng. Hợp đồng quy kết trách nhiệm và thỏa thuận của các bên lại thành văn bản để đảm bảo hành lang pháp lý và sự an toàn cho mọi tranh chấp sau này.

3. Hướng dẫn soạn Hợp đồng mua bán và lắp đặt

Hợp đồng mua bán và lắp đặt không khó để xác lập, bên cạnh những điều khoản về số lượng, chất lượng, xuất xứ, giao hàng, giá cả, các bên có thể đưa thêm một số điều khoản về bảo hành, theo dõi, bảo trì để tránh những bất cập sau này.

Bàn giao thiết bị công nghệ đúng về số lượng, chất lượng, địa điểm, thời gian, cách thức đóng gói, bảo quản, nguồn gốc xuất xứ và các thỏa thuận khác trong hợp đồng; sau khi bàn giao nghiệm thu, vận hành thử thiết bị công nghệ khi hoạt động phối hợp cùng các hệ thống khác.

Trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về thiết bị công nghệ; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành, bảo quản, bảo trì thiết bị công nghệ; đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình (nếu có);

4. Mẫu Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———————

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LẮP ĐẶT MÁY MÓC, THIẾT BỊ

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy – Yêu cầu kỹ thuật

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A)

Công ty:……………………..

Địa chỉ trụ:………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………………. Số Fax (nếu có):…………….

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:……………. Sinh ngày:…………….

Chức vụ:……………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………….

Nơi cấp:…………………. cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………

Địa chỉ hiện tại:…………………..

Số điện thoại:…………………..

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:……….. Sinh ngày:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………

Nơi cấp:……………. cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………….

Địa chỉ hiện tại:……………..

Số điện thoại:………………..

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng mua bán, lắp đặt

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc thiết bị báo cháy của hãng Hochiki với đầy đủ những tiêu chuẩn được quy định theo: Tiêu chuẩn Việt Nam  TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy – Yên cầu kỹ thuật.

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng thiết bị như đã xác định tại điều 1 của hợp đồng. Và tiến hành lắp đặt các thiết bị cho bên B muộn nhất là vào….giờ, ngày…/…./năm

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Bên A thực hiện nghĩa vụ cung cấp….. chiếc thiết bị báo cháy như đã quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, và tiến hành lắp đặt thiết bị cho bên B theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng. Địa chỉ thi công lắp đặt:…………………………………………………………………………………………………………..

(cụ thể: tòa nhà gồm 9 tầng, mỗi tầng có hai phòng ngủ, một nhà vệ sinh). Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thành toán khi bên A tiến hành xong công việc lắp đặt thiết bị, kể cả trường hợp hoàn thành trước thời hạn hợp đồng.

– Trong thời hạn 06 tháng, nếu thiết bị xảy ra lỗi bên B hoàn toàn có quyền yêu cầu bên A khắc phục, sửa chửa hoặc bảo hành hay thay mới.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

1.Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

2.Chi phí lắp đặt

Theo thỏa thuận của hai bên chi phí lắp đặt sẽ xác định theo tổng số phòng của tòa nhà. Cụ thể: ……phòng X……VNĐ/phòng=………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………. Việt Nam đồng).

3.Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên A hoàn thành xong nghĩa vụ về giao hàng và lắp đặt sản phẩm thì bên B sẽ thanh toán cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

Bên A

– Hoàn thành đúng thời hạn của hợp đồng

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

– Thực hiện nghĩa vụ của mình về chính sách chăm sóc khách hàng: đổi trả, bảo hành, sửa chữa…..khi sản phẩm xảy ra lỗi.

Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (giao thông, kinh tế,…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

– Vi phạm về quy trình lắp đặt thiết bị:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

5. Mẫu Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

Số: …/…

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015;

– Luật thương mại 2005;

– Luật xây dựng 2014;

– Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009;

– Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật xây dựng 2014;

– Thông tư số 07/2016/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên giao thầu)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:         

B. Bên B (Bên nhận thầu)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:   

Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Bên A sẽ tiến hành cung cấp thiết bị công nghệ theo yêu cầu của Bên B với thông tin cụ thể được liệt kê tại khoản 2 điều này;

2. Thiết bị công nghệ được cung cấp với số lượng và giá thành như sau:

STTTên thiết bịSố lượngĐơn giáGhi chú
     
     

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Bên A cung cấp những thiết bị công nghệ theo hợp đồng này cho Bên B tại địa điểm …, thời gian …;

2. Bên B bố trí người nhận hàng theo thời gian, địa điểm thỏa thuận và kiểm tra sơ bộ thiết bị được giao;

3. Xác nhận giao nhận hàng phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của hai bên;

4. Trong trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm giao nhận hàng, bên thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho bên còn trại trước ít nhất 01 ngày;

5. Trong thời gian 07 ngày sau khi nhận hàng, Bên B kiểm tra chi tiết thiết bị được giao và thông báo bằng văn bản cho Bên A;

6. Bên A có trách nhiệm thay mới thiết bị được giao trong thời hạn 07 ngày sau khi giao nhận thành công nếu có lỗi ký thuật và  khắc phục, sửa chữa thiết bị được giao nếu có lỗi kỹ thuật trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

Điều 3: Thanh toán

1. Giá trị hợp đồng (đã bao gồm chi phí vận chuyển, phí lắp đặt, thuế và phí theo quy định Nhà nước): …VNĐ, chi phí này sẽ được Bên B thanh toán 100% cho Bên A sau khi giao nhận thành công;

2. Phương thức thanh toán:

3. Các trường hợp chậm thanh toán sẽ phải chịu khoản phạt bằng với lãi suất cho vay của ngân hàng nhà nước cho khoảng thời gian chậm thanh toán;

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Bàn giao thiết bị công nghệ cho bên giao thầu đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, địa điểm, thời gian, cách thức đóng gói, bảo quản, nguồn gốc xuất xứ và các thỏa thuận khác trong hợp đồng;

2. Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin cần thiết về thiết bị công nghệ; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành, bảo quản, bảo trì thiết bị công nghệ; đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng);

3. Cùng với Bên B vận hành thử thiết bị công nghệ.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết, mặt bằng lắp đặt thiết bị cho Bên A;

2. Phối hợp với Bên A trong quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành;

3. Từ chối nghiệm thu và có quyền không nhận bàn giao thiết bị công nghệ không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, chủng loại và nguồn gốc xuất xứ;

4. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Một số vấn đề về sở hữu trí tuệ

1. Bên A cam đoan có đầy đủ quyền sở hữu trí tuệ đới với thiết bị cung cấp cho Bên B, không vi phạm bản quyền và không có tranh chấp về bản quyền với bất kỳ bên thứ ba nào;

2. Mọi vấn đề pháp lý liên quan đến bản quyền của thiết bị công nghệ do Bên A chịu trách nhiệm giải quyết;

Điều 7: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 8: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 9: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 10: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

6. Giải đáp một số câu hỏi về Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị

Ký Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị bằng miệng có hiệu lực không?

Hợp đồng giao dịch dân sự trong trường hợp mua bán thiết bị có thể được xác lập bằng miệng vẫn có đầy đủ hiệu lực và được bảo vệ theo quy định của pháp luật như đối với hình thức văn bản.

Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị xuất hóa đơn như thế nào?

Việc xuất hóa đơn VAT với Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị phải tuân thủ theo các quy định của Luật thuế hiện hành, các đơn vị có thể sử dụng hóa đơn VAT giấy hoặc điện tử đều được.

Tranh chấp về Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị thì giải quyết ở đâu?

Theo quy định của Bộ Luật Tố tụng Dân sự, các giao dịch dân sự khi xảy ra tranh chấp thì sẽ ưu tiên xử lý theo con đường hòa giải đối thoại. Nếu việc hòa giải không đem lại hiệu quả thì một trong các bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc yêu cầu Trọng tài thương mại xử lý theo quy định.

Chủ thể của ký Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị giải thể thì trách nhiệm bảo hành thế nào?

Đối với trường hợp chủ thể của hợp đồng chết, giải thể hoặc phá sản thì nếu các bên không có thỏa thuận, quyền lợi và nghĩa vụ sẽ được chuyển giao sang những người thừa kế đối với cá nhân hoặc những cổ đông khác đối với công ty trong phạm vi di sản, tài sản. Nếu đơn vị cung cấp, lắp đặt thiết bị giải thể, bạn có thể xem xét trách nhiệm bảo hành dựa trên đơn vị chính hãng sản xuất hoặc các đơn vị được ủy quyền khác nếu có để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Hợp đồng lao động và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

Hợp đồng lao động, thỏa thuận lao động là tiền đề đầu tiên cho mọi thỏa thuận của quan hệ lao động. Nó là căn cứ để giải quyết tranh chấp cũng như đảm bảo quyền lợi cho người lao động và người sử dụng lao động. Hiện nay trên mạng có rất nhiều các mẫu Hợp đồng lao động tuy nhiên đều không đầy đủ, bởi lẽ mỗi một đơn vị sẽ có những đặc trưng khác nhau, từ đó có những điều khoản không cần với đơn vị này nhưng lại vô cùng cần thiết đối với một đơn vị khác.

Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn cho các đơn vị đa ngành nghề, chúng tôi đã tổng hợp và cung cấp dưới đây là Mẫu Hợp đồng lao động đầy đủ nhất với điều khoản trên tất cả các phương diện sẽ phát sinh trong toàn bộ quá trình lao động, tùy từng trường hợp người sử dụng có thể thêm bớt các thỏa thuận hữu quan cho phù hợp với đơn vị của mình.

1. Hợp đồng lao động là gì

Hợp đồng lao động là thỏa thuận cơ bản nhất của người có nhu cầu sử dụng lao động và người lao động trong một công việc, lĩnh vực cụ thể. Tại văn bản này, các bên sẽ có những cân nhắc thống nhất về tiền lương, chế độ làm việc, thời gian làm việc, bảo hiểm, điều kiện lao động làm tiền đề cho cả quá trình quan hệ lao động sau này.

Hợp đồng lao động có rất nhiều dạng và chi tiết khác nhau, từ hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn cho tới hợp đồng dành cho những lao động đặc biệt như chuyên viên, chuyên gia, giám đốc điều hành. Mỗi một văn bản lại cần có những phạm trù khác nhau, trong giới hạn bài viết dưới đây chúng tôi sẽ không thể làm rõ mọi vấn đề liên quan, các bạn vui lòng theo dõi thêm các bài viết khác dựa vào đường link bên dưới.

2. Quy định điều chỉnh Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động được điểu chỉnh bởi rất nhiều quy phạm pháp luật từ Luật cho tới Nghị định và Thông tư. Dưới đây là những văn bản tiêu biểu nhất:

  • Bộ Luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Lao động số 2012;
  • Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
  • Luật Việc làm 2013;
  • Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;
  • Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
  • Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Thông tư 30/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;
  • Thông tư 21/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động (đã hết hiệu lực);
  • Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;

3. Mẫu Hợp đồng lao động ngắn gọn nhất

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: …/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Lao động 2019;
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20… tại …………, chúng tôi gồm:

BÊN A :…………………

Mã số thuế: …………

Địa chỉ: …………………

Đại diện:…………………- Chức vụ:……………

BÊN B (Người lao động):

Ông/ bà ……………………

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:…………………………

Số điện thoại liên lạc:………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐLĐ với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1. Bên A đồng ý bố trí công việc cho Bên B tại Phòng chuyên viên của công ty bắt đầu từ ngày … – Thời hạn hợp đồng là …

2. Bên B thực hiện theo các quy định trong nội quy công ty và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng chuyên môn, nhận đảm nhiệm công việc, vị trí, công ty phân công theo kế hoạch từng thời điểm.

3. Thời gian thử việc: 15 ngày

Lương thử việc: 5.000.000đ/tháng

Phụ cấp công việc: 500.000đ/tháng

Điều 2: Lương

1. Mức lương cơ bản:  8.000.000 đồng/tháng

2. Hoa hồng, chiết khấu: 5% doanh số một tháng

3.Thời điểm trả lương: Ngày 10 dương lịch hàng tháng

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Quản lý, điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng, quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty.

– Các quyền khác theo quy định pháp luật;

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết, những quy định của pháp luật như trang bị lao động, trang bị bảo hộ, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để người lao động đạt hiệu quả công việc cao.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

2. Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất, được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

– Các quyền khác theo quy định pháp luật;

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo nôi quy công ty;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 4: Cam kết chung

  • Cam kết chịu trách nhiệm về mọi thông tin đã ghi trong hợp đồng này;
  • Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có);
  • Cam kết đã hiểu và hoàn toàn đồng ý, tự nguyện giao kết hợp đồng;

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng lao động chấm dứt khi:

– Hết hạn Hợp đồng;

– Theo thống nhất của hai Bên;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Các bên chỉ được đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp theo quy định pháp luật. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại nếu có phải được thực hiện trong vòng năm (5) ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt Hợp đồng.

Điều 6: Hiệu lực

1. Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được ưu tiên hoà giải. Nếu tranh chấp không thể được giải quyết thông qua hoà giải, sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền theo quy định.

2. Mọi sửa đổi hay bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nha, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu Hợp đồng lao động đầy đủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                       Hà Nội, ngày  19 tháng 07 năm 20…

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: 01/HĐLĐ

–  Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

–  Luật Lao động số 10/2012/QH13 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 18/6/2012

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, vào hồi 8h sáng ngày 19 tháng 07 năm 2018, tại trụ sở chính của CÔNG TY TNHH …

Chúng tôi, một bên là:

CÔNG TY TNHH …

Địa chỉ               : …

Mã số thuế        : …

Đại diện            : Ông

Chức vụ            : Giám Đốc

Và một bên là:

Bà : MAI THỊ THÚY NGA                               Giới tính: Nữ

Sinh ngày: …                                Dân tộc: Kinh                  Quốc tịch: Việt Nam  

CMND số: …

Ngày cấp: …                                Nơi cấp: CA Nam Định

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Trình độ: Đại học

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc

MAI THỊ THÚY NGA  sẽ làm cho CÔNG TY … theo loại hợp đồng lao động không xác định thời hạn kể từ ngày 16/07/2018, tại trụ sở của công ty là …

Điều 2: Vị trí

Vị trí công việc: Chuyên viên

Giờ làm việc thông thường là: Theo ca thỏa thuận

Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động

3.1. Nghĩa vụ:

– Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc.

– Hoàn thành những công việc được giao và đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.

3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.

3.3. Tiền lương và quyền lợi:

– Mức lương cơ bản là Thỏa thuận theo kết quả công việc và được trả 1 lần vào ngày cuối cùng của mỗi tháng.

– Mức lương cơ bản sẽ được tăng 1 năm 2 lần (mỗi lần cách nhau 6 tháng) là 500.000 đồng.

– Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc.

– Số ngày nghỉ hàng năm (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày.

– Được hưởng các phúc lợi theo sự thỏa thuận của các bên, điều lệ của công ty và pháp luật quy định

– Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau

4.1. Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động.

4.2. Quyền hạn:

Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 5: Điều khoản chung

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 07 năm 2018

Điều 6: Hiệu lực

Hợp đồng này lập thành 02 bản.

Một bản do người sử dụng lao động giữ.

Một bản do người lao động giữ.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                               NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

       MAI THỊ THÚY NGA                                                                               

5. Mẫu Hợp đồng lao động có kèm phụ lục gia hạn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: …/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ Luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  • Căn cứ các Nghị định, Nghị quyết, Thông tư hướng dẫn thi hành những văn bản trên;
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20… tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN A ( BÊN THUÊ):…………………

Mã số thuế: …………

Địa chỉ: …………………

Email: ……………

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………

Chức danh: …………………

BÊN B ( BÊN ĐƯỢC THUÊ):

Ông/ bà ……………………

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:…………………………

Email:…………………………

Số điện thoại liên lạc:………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐTNVSPA với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung và thời hạn hợp đồng

1. Hai Bên đồng ý rằng Bên A thuê bên B làm nhân viên spa tại cửa hàng spa của bên với các thông tin chi tiết như sau:

– Địa điểm làm việc: …….. hoặc tại bất kỳ một vị trí làm việc khác có thể được thay đổi bằng thông báo trước bằng văn bản của Bên A.

2. Thời hạn hợp đồng (06 tháng):  kể từ ngày các bên ký kết.

3. Gia hạn hợp đồng

Khi hết hạn hợp đồng bên A và bên B tiếp tục thực hiện theo nội dung hợp đồng này khi xảy ra các điều kiện sau:

– Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.

– Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.

Điều 2: Mô tả công việc thực hiện

1. Tuân thủ quy định về an toàn, vệ sinh khi phục vụ khách

– Tuân thủ quy định về Vệ sinh cá nhân (bao gồm đồng phục, kẹp tóc, cắt móng tay,…) sạch sẽ trước khi vào ca, trước và sau khi làm dịch vụ cho khách

– Hàng ngày vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ, ngăn nắp, chuyên nghiệp; đảm bảo không gian thoáng, không ẩm mốc, được tiệt trùng tối đa, không để ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại Spa, nhất là các phòng trị liệu.

– Kiểm tra và sắp xếp các vật dụng, dụng cụ cần thiết trong ca làm việc như khăn, ga, gối, các loại dầu và tinh dầu,…

– Hướng dẫn khách cách vệ sinh trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ.

2. Tuân thủ quy định về an toàn, vệ sinh khi vận hành máy móc, thiết bị tại Spa 

– Thường xuyên kiểm tra, theo dõi chất lượng làm việc của máy móc, thiết bị làm đẹp tại Spa, đảm bảo vận hành tốt, đúng quy trình, quy chuẩn chất lượng.

– Thường xuyên/Định kỳ vệ sinh máy móc, thiết bị làm đẹp theo yêu cầu, phân công của Tổ trưởng hoặc Quản lý Spa

– Có trách nhiệm bảo quản cả về số lượng và chất lượng các máy móc, thiết bị hiện có tại Spa.

– Kịp thời phát hiện và báo cáo tình trạng hư hỏng, cần sửa chữa hoặc bảo trì cho Quản lý Spa.

3. Trực tiếp làm dịch vụ phục vụ khách

– Trực tiếp thực hiện các công việc như: làm mặt, làm body, massage, xoa bóp, bấm huyệt,…cho khách theo sự phân công của Quản lý Spa hay chỉ định của khách.

– Chăm sóc và điều trị da cho khách hàng theo đúng quy trình, quy chuẩn Spa khi được yêu cầu.

– Sử dụng và hướng dẫn sử dụng những loại thuốc trị liệu, hương liệu cho khách hàng khi có nhu cầu

– Tư vấn, hướng dẫn khách hàng về các vấn đề liên quan đến da, giữ gìn và chăm sóc da, các liệu trình làm đẹp, công dụng sản phẩm, tính năng thiết bị công nghệ hiện có tại bộ phận Spa của khách sạn.

– Giải đáp những thắc mắc khác của khách hàng trong thời gian khách có mặt tại Spa.

– Luôn thể hiện thái độ lịch sự, tận tình, nhã nhặn và hiếu khách với bất kỳ khách hàng nào sử dụng dịch vụ Spa tại khách sạn

4. Các công việc khác 

– Hỗ trợ các bộ phận khác như Lễ tân spa, sales Spa, vệ sinh,…thực hiện các công việc khi được phân công

– Kiểm kê, lập các bản báo cáo về tình hình sử dụng nguyên liệu, dược liệu, các sản phẩm có liên quan khác khi được yêu cầu.

– Thực hiện các công việc khác dưới sự chỉ đạo của Quản lý Spa

Điều 3: Chế độ thử việc

1. Thời gian thử việc: 02 tháng (đối với người có sẵn kỹ năng theo kiểm tra đánh giá công nhận của Bên A)

Lương thử việc: 3.000.000đ – 4.000.000đ/tháng (được thỏa thuận thống nhất khi tuyển dụng).

2. Thời gian học việc: 01 tháng (đối với người chưa có kỹ năng, kinh nghiệm làm việc)

Phụ cấp: 500.000đ/tháng.

Điều 4: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: Bắt đầu từ ngày dương lịch đầu tiên ngay sau khi ký hợp đồng này.

2. Thời gian làm việc trong tuần:

            – Thời lượng: 9h00 – 20h00 hàng ngày

            – Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7 hàng tuần

            – Số ngày nghỉ phép: 02 ngày/tháng

3. Thời gian làm thêm giờ: Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng; không quá 200 giờ trong 01 năm.

4. Chế độ nâng lương: 06 tháng/lần

Điều 5: Tiền lương và phương thức thanh toán

1. Lương cơ bản, phụ cấp và làm thêm giờ

1.1. Mức lương cơ bản:  4.500.000 đồng/tháng.

1.2. Mức lương phụ cấp : Theo quy định của công ty trong từng thời điểm, chỉ áp dụng từ tháng làm việc thứ 03 trở đi, dự kiến:

            – Ăn trưa: 500.000 đồng/ tháng

1.3. Tiền lương hoa hồng: Lợi nhuận chia sẻ bằng 5% doanh số một tháng

2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

3. Kỳ hạn trả lương

3.1. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng một lần. Tiền lương được công ty trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

3.2.Thời điểm trả lương: Ngày….. hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết như trang bị lao động, trang bị bảo hộ, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động

2. Quyền hạn

–  Quản lý, điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

–  Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động

– Tuân thủ các quy định về an toàn cơ sở, an toàn lao động, an toàn và vệ sinh thực phẩm

– Cập nhật các kiến thức mới và cải tiến các thao tác trong nghiệp vụ

2. Quyền lợi

– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất

– Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

– Có quyền tạm hoãn, hủy bỏ hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu xảy ra vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 8: Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp

Bên B được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp trước khi bắt đầu làm việc và trong quá trình làm việc tại cửa hàng spa của bên A.

Nếu Bên B vi phạm hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước khi Hợp đồng này hết hạn thì Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ mức chi phí đào tạo tương đương với chương trình đào tạo nghề mà Bên A đang áp dụng.

Điều 9: Cam kết của các bên

Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận nội dung của hợp đồng.

Điều 10: Sự kiện bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, dịch bệnh, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

2. Nếu một bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng thì bên đó phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng cũng với các bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

3. Thời gian ngừng hợp đồng do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ Hợp đồng.

Điều 11: Sa thải

Bên A có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

1. Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Bên A;

2. Bên B tự ý bỏ việc 05 (năm) ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 13: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền giải quyết.

3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

4. Những vấn đề khác liên quan đến các bên nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của SPA.

Điều 14: Điều khoản cuối cùng

1.  Bên A, Bên B cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).

2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung, phụ lục vào bản hợp đồng này phải được sự đồng ý của các bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. hợp đồng này được lập thành 03 bản, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản, bên C giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 20

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC GIA HẠN HỢP ĐỒNG

Số: 01/PL

Hợp đồng số …/HĐLĐ

Điều 1: Nội dung gia hạn

Điều 2: Thời gian phụ lục bắt đầu có hiệu lực

Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

6. Mẫu Hợp đồng thuê giám đốc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Bộ luật lao động 2012;
  • Luật doanh nghiệp 2014;
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động;
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / 2020 tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : CÔNG TY TNHH MAY APP

Địa chỉ             : Tổ dân phố Dương Hòa, P. Minh Đức, Thị xã Mỹ Hào, Hưng Yên, Việt Nam

Mã số thuế      : 0900207430

Đại diện          : Nguyễn Thị Hường                         Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên

BÊN B : Ông LƯƠNG QUỐC VIỆT

Sinh ngày        : 01/07/1975

CCCD số        : 024075000010 Cấp tại Công an Hà Nội  ngày cấp 09/07/2013

Địa chỉ thường trú : Thôn Trung, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1. Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :

  1. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty đối với người lao động, cơ quan nhà nước và các quy định khác tại Điều lệ công ty;
  2. Quản lý nhân sự, đầu tư và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh, cung ứng dịch vụ, nhập khẩu, mua bán hàng hóa theo lĩnh vực hoạt động của công ty;
  3. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển tốt nhất
  4. Các công việc khác theo yêu cầu công ty .

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị 16 năm kể từ ngày …./…./2020 Đến ngày … /…/2036

Điều 3. Tiền công và phương thức thanh toán

1. Tiền công

  • Trong năm đầu tiên, kể từ khi ký hợp đồng này, mức lương cơ bản của Bên B được tính là 30% lợi nhuận của công ty (lợi nhuận được tính dựa trên số liệu thu chi thực tế, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố hao mòn cơ sở vật chất), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
  • Trong năm thứ hai, kể từ khi ký hợp đồng này, mức lương cơ bản của Bên B được tính là 20% lợi nhuận của công ty (lợi nhuận được tính dựa trên số liệu thu chi thực tế, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố hao mòn cơ sở vật chất), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
  • Từ năm thứ ba trở đi, kể từ khi ký hợp đồng này, mức lương cơ bản của Bên B được tính là 10% lợi nhuận của công ty (lợi nhuận được tính dựa trên số liệu thu chi thực tế, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố hao mòn cơ sở vật chất), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

2. Tạm ứng lương

  • Để đảm bảo các hoạt động đời sống, mỗi tháng công ty tạm ứng cho Bên B số tiền là 16.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười sáu triệu đồng). Số tiền này sẽ được bù trừ vào tiền công khi tới hạn quyết toán.

3. Chi trả

  • Công ty sẽ quyết toán tiền công cho Bên B theo quý (tức 03 tháng một lần) dựa trên căn cứ sổ sách, hồ sơ tài chính của công ty.
  • Bên B được nhận trực tiếp 2/3 trên tổng số chi phí được hưởng, còn lại 1/3 sẽ do công ty giữ lại để đảm bảo các nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Số tiền còn lại sau khi đảm bảo các nghĩa vụ sẽ được hoàn trả cho Bên B khi chấm dứt hợp đồng.

4. Tiền thưởng

  • Bên B được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
  • Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .

5. Phương thức thanh toán

Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4. Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:

– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp .

– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm .

Điều 5. Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ

  • Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
  • Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghr cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .
  • Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
  • Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
  • Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đếnCông ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .
  • Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A

  • Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
  • Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
  • Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ các khoản lương, thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thảo thuận
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Bên B

  • Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
  • Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này;
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
  • Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan  nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7. Bí mật

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo, làm lộ, tuyên truyền các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại, công nghệ áp dụng hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;

– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;

– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:

– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;

–Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;

– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.

Điều 8. Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;

b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;

c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

  • Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
  • Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
    Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
  • Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
    – Hết hạn hợp đồng;

– Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;

– Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;

– Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A  BÊN B  

7. Hợp đồng thuê nhân viên cấp dưỡng cho trường học

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK NÔNG TRƯỜNG THPT DTNT N’TRANG LƠNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:           /HĐLĐ-N’TL……….., ngày …. tháng ….. năm ….

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Loại không xác định thời hạn)

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật lao động 2019;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Giáo dục 2019;

– Căn cứ Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về Thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

– Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên;

– Căn cứ Biên bản đàm phán ngày … tháng … năm …… giữa Trường THPT DTNT N’Trang Lowng và Ông/bà ………;

Chúng tôi gồm:

TRƯỜNG THPT DTNT N’TRANG LƠNG

Địa chỉ           : Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

Đại diện         : Bà Đỗ Thị Việt Hà                        Chức vụ: Phó hiệu trưởng

Số tài khoản  : 9523.2.1061264 tại Kho bạc nhà nước Đắk Nông

Ông/bà ……………

Sinh ngày       : ………                                           CMND/CCCD số        : ………

Cấp tại            : ………                                           Ngày cấp                      : ………

Nơi cư trú      : ………

Số điện thoại : ………

Trình độ         : ………

Vị trí công việc trước khi ký hợp đồng này         : ………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng

– Địa điểm làm việc: Nhà ăn trường THPT DTNT N’Trang Lơng

– Chức danh/Vị trí: Nhân viên cấp dưỡng

– Nhiệm vụ: Thực hiện một số nội dung công việc chính như:

+ Hàng ngày tiếp nhận và kiểm tra chất lượng thực phẩm từ nhà phân phối giao (thủ kho giao xuống).

+ Đảm bảo số lượng và chất lượng thực phẩm luôn được tươi mới.

+ Sơ chế chuẩn bị và nấu ăn theo thực đơn cho học sinh.

+ Bố trí sắp xếp các món ăn được hoàn thành đúng thời gian cho học sinh.

+ Phối hợp cùng với đồng nghiệp làm các công việc khác trong bếp.

+ Giữ gìn bếp luôn gọn gàng, vệ sinh để đảm bảo an toàn thực phẩm.

+ Thực hiện công việc khác có liên quan theo sự phân công của lãnh đạo và tổ trưởng tổ quán trị đời sống.

Điều 2. Chế độ làm việc

– Có/Không áp dụng thử việc: …… (Không áp dụng thử việc đối với hợp đồng lao động dưới 01 tháng)

– Thời gian thử việc: …… (Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp)

– Thời giờ làm việc: Theo lịch phân công của tổ trưởng.

– Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: Những vật dụng thiết yếu theo quy định: 1 năm được cấp 2 đồng phục (quần, áo làm việc, mũ, cái tạp dề, ủng đi chân).

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng lao động.

– Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, bồi thường thiệt hại nếu có và các quy định khác của pháp luật.

– Chịu trách nhiệm đối với những công việc được phân công và đảm bảo bí mật kinh doanh, đạo đức nghề nghiệp trong quá trình làm việc;

– Chấp hành việc điều động khi đơn vị có nhu cầu.

2. Quyền lợi:

– Được hưởng các quyền lợi theo quy định pháp luật.

– Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc

– Mức lương chính (hoặc tiền công): Theo phụ lục đính kèm.

– Hình thức trả lương (thu nhập): Chuyển khoản thông qua hệ thống ngân hàng

– Thời hạn trả lương: Trả hàng tháng

– Phụ cấp (nếu có) gồm: ……………………………………………………………………………..

được trả …………… lần vào các ngày ………… và ngày ………….. hàng tháng.

– Chế độ tiền lương (kỳ điều chỉnh lương): Căn cứ theo quy định của Pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của cơ quan sẽ điều chỉnh theo phụ lục hợp đồng nhưng tối thiểu 02 năm/lần, đảm bảo theo nguyên tắc phù hợp với tình hình thực tế và theo quy định.

– Khoản trả ngoài lương……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: Theo quy định cơ quan.

– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng): Theo quy định hiện hành và theo nội quy của cơ quan.

– Các chế độ bảo hiểm: Người lao động có trách nhiệm trích lại số tiền lương tương ứng theo quy định hiện hành, bao gồm cả các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp của người sử dụng lao động và người lao động (vì tiền lương mà người sử dụng lao động đóng các khoản trên đã được tính vào mức lương trong hợp đồng) để người sử dụng lao động (thay người lao động) đóng cho BHXH, Liên đoàn lao động tỉnh theo quy định và được hưởng quyền lợi theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

– Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Được hưởng chế độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo và theo quy định của pháp luật:

– Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

– Những thỏa thuận khác theo quy định hiện hành.

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng lao động

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong Hợp đồng lao động.

2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, điều động, tạm đình chỉ công tác, tạm dừng hợp đồng, chấm dứt hợp đồng…).

– Chấm dứt Hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo Quy chế, nội quy hoạt động của cơ quan, quy định của pháp luật.

– Xử lý kỷ luật, tạm đình chỉ công tác, khen thưởng theo quy định của Pháp luật và quy chế, nội quy của cơ quan.

Điều 5. Tạm hoãn hợp đồng lao động

Người lao động được tạm hoãn Hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động trong các trường hợp:

– Người lao động thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

– Các trường hợp chấm dứt hợp đồng, thời gian báo trước sẽ được áp dụng theo quy định của Bộ Luật lao động 2019.

– Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước theo quy định tại Bộ Luật lao động 2019:

a. Người lao động không cần báo trước khi:

+ Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

+ Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

+ Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

+ Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+ Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ.

b. Người sử dụng lao động không cần báo trước với 02 trường hợp sau:

+ NLĐ không có mặt tại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện HĐLĐ.

+ NLĐ tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên.

– Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

+ Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

+ Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

+ Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

+ Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Điều 7. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm không ghi trong hợp đồng lao động này sẽ được áp dụng và thực hiện theo quy định của pháp luật.

– Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, Trường THPT DTNT N’Trang Lơng giữ 02 bản, người lao động giữ 01 bản và hợp đồng có hiệu lực từ ngày ……. tháng…. năm …….

– Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại …………………………………., ngày ….. tháng …… năm …………..

Người được lao động
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Người đứng đầu đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

8. Các thỏa thuận đặc trưng trong Hợp đồng lao động

8.1. Phần tiêu đề

Phần tiêu đề, biểu ngữ là không thể thiếu trong các dạng Hợp đồng lao động, các bạn có thể tham khảo cách trình bày sau:

CÔNG TY CỔ PHẦN/TNHH …
PHÒNG NHÂN SỰ/PHÒNG KẾ TOÁN
———–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
Hà Nội, ngày … tháng … năm  2021

Số:

Quyển số:

Đợt/Kỳ tuyển dụng:

Năm:

Người phụ trách:

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số hợp đồng: …/2021/HĐLĐ

–  Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 201được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

–  Căn cứ Luật Lao động số 10/2012/QH13 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 18/6/2012;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Việc làm được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 16 tháng 11 năm 2013;

– Căn cứ Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;

– Căn cứ nhu cầu các bên;

Hôm nay, vào hồi 8h00 sáng/chiều ngày … tháng … năm 2020, tại trụ sở chính của CÔNG TY ………, Số …..….., Phường …………, Quận …………, Thành phố ……………. Chúng tôi, bao gồm:

8.2. Phần chủ thể Hợp đồng

Người sử dụng lao động trong Hợp đồng lao động

CÔNG TY …

Địa chỉ               : Số ……….., Phường ………….., Quận ………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế        :

Đại diện            : Ông/bà 

Chức vụ            : Giám Đốc/Tổng Giám Đốc/Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV

Và:

Người lao động trong Hợp đồng lao động

Ông/Bà :

Giới tính:

Sinh ngày:                      Dân tộc:                 Quốc tịch: Việt Nam  

CMND/CCCD số:

Ngày cấp:                               Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Trình độ:

(Đại học/Cao đẳng/Trung cấp/Phổ thông)

Sau khi bàn bạc thống nhất, chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết theo những điều khoản sau đây:

8.3. Đối tượng của Hợp đồng

Ông/Bà ………….  sẽ làm việc tại CÔNG TY … theo loại hợp đồng lao động …………….. (không xác định thời hạn/xác định thời hạn) kể từ ngày …/…/2020, tại trụ sở của công ty là Số …………, Phường ……………., Quận …………….., Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hợp đồng này có thể được thay đổi thành dạng Hợp đồng lao động khác tùy theo nhu cầu, thảo thuận của các bên.

Các thỏa thuận cụ thể về công việc như Vị trí công việc, Phòng ban, Nơi công tác, Công việc đảm nhiệm, Thiết bị và công cụ, cơ sở vật chất làm việc, giwof làm việc.

8.4. Thỏa thuận về thời gian làm việc, thử việc

Xác định Hợp đồng ký kết của các bên là xác định thời hạn hay không xác định thời hạn.

Các bên có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc khác. Lưu ý không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Thời gian thử việc chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và theo quy định thì không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp; Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ; Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Các thỏa thuận về lương thử việc, trách nhiệm công việc trong quá trình thử việc và kết quả thử việc các bên đều có thể đưa vào điều khoản này.

8.5. Thỏa thuận về Lương

  • Mức lương cơ bản là:
  • Tương ứng với số ngày làm việc/ngày công là: 24 ngày;
  • Lương được quyết toán và được trả 1 lần vào ngày cuối cùng của mỗi tháng;
  • Mức lương cơ bản sẽ được tăng 1 năm 1 lần (mỗi lần cách nhau 6 tháng) là 500.000 đồng;
  • Công ty cung cấp các bữa ăn, phụ cấp theo yêu cầu của công việc;
  • Người lao động có thể đăng ký làm thêm giờ, tăng ca với mức lương bằng 150% mức lương thông thường;
  • Số ngày nghỉ hàng năm (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày;
  • Được hưởng các phúc lợi khác theo quy định điều lệ của công ty và pháp luật quy định;
  • Được hưởng các chế độ công tác, bồi dưỡng do công ty điều phối;
  • Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành;

Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Người sử dụng lao động phải bảo đảm thời gian trả lương, phương thức trả lương theo thỏa thuận. Đưa ra những nội quy thống nhất về nâng lương, giữ lương, trừ lương.

8.6. Các hồ sơ người sử dụng lao động được lưu giữ của người lao động

Bản sao giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động; Bản sao các giấy tờ xác nhận của cơ quan chức năng đối với người lao động; Bản sao các xác nhận kinh nghiệm của các tổ chức, đơn vị khác; Sổ bảo hiểm, chứng từ có liên quan; Các giấy tờ khác có trong bộ hồ sơ xin việc;

8.7. Phạt vi phạm nội quy và kỷ luật trong Hợp đồng lao động

Những hậu quả người lao động gây ra do lỗi chủ quan hoặc không phải do người sử dụng lao động phân công, hướng dẫn. Người lao động sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bên thứ ba và cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định. Các quy trình xử lý kỷ luật, thời hạn kỷ luật hay những hình phạt đều được pháp luật quy định khá chi tiết.

8.8. Xử lý khi tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, rủi ro

Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong quá trình làm việc tại cơ sở, tổ chức kinh doanh. Quyền lợi của người lao động sẽ được xử lý theo quy định của Bộ Luật Lao động có hiệu lực tại thời điểm bấy giờ. Các bên cũng có thể thỏa thuận và đưa ra những rủi ro trong công việc để thống nhất và chấp nhận giao kết hợp đồng.

8.9. Quyền và Nghĩa vụ của người lao động

  • Trong quá trình làm việc, người lao động chịu sự điều hành trực tiếp của cấp trên và Ban Giám đốc;
  • Có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh, đúng hạn những công việc được giao và đã cam kết trong hợp đồng lao động;
  • Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của công ty;
  • Đảm bảo tác phong làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, tinh thần cầu tiến khi làm việc;
  • Không được phép thực hiện bất kỳ hành động nào nhằm bôi nhọ uy tín tổ chức hoặc tiết lộ các thông tin liên quan công việc mình được giao;

Để được giải đáp, hướng dẫn kỹ hơn về Hợp đồng lao động, các bạn có thể liên hệ Hotline 1900.0191.

  • Được đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan;
  • Được đăng ký giờ làm linh hoạt theo phạm vi, tính chất công việc đảm nhận;
  • Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với công ty hoặc một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Được kiến nghị về các chế độ ăn, nghỉ, phụ cấp của công ty theo đúng trình tự quy định tại nội quy công ty;

8.10. Thỏa thuận về chiết khấu, hoa hồng, phúc lợi

Tùy theo công việc phụ trách và sản phẩm kinh doanh, người lao động sẽ được hưởng mức chiết khấu, tỷ lệ hoa hồng tướng ứng. Bảng chiết khấu, tỷ lệ hoa hồng sẽ được công ty ban hành công khai trong từng giai đoạn phát triển của công ty.

Doanh số là chỉ số áp đặt với từng vị trí tương ứng. Để đảm bảo công việc được thực hiện chính xác và ổn định, doanh số là mức sàn thấp nhất để yêu cầu người lao động phải đạt được. Mỗi đơn vị sẽ có mức doanh số khác nhau, phụ thuộc vào thị trường và tình hình kinh doanh của công ty.

Có 2 hình thức phúc lợi đó là phúc lợi tinh thần và vật chất.

Phúc lợi tinh thần là những hoạt động văn hóa giải trí, các chương trình thăm quan, nghỉ dưỡng, hoạt động cộng đồng nhằm đảm bảo nhu cầu tinh thần thoải mái cho người lao động. Từ đó hướng tới hiệu quả công việc cao hơn.

Phúc lợi vật chất là các quy định về lương, thưởng, ăn trưa, ăn đêm, bảo hiểm, tặng quà,… hướng tới sự chăm sóc về kinh tế, đời sống cho người lao động.

8.11. Tăng ca, nghỉ bù trong Hợp đồng lao đồng

Tăng ca, nghỉ bù

  • Người lao động tự nguyện đăng ký tăng ca, làm thêm giờ cần lập văn bản gửi tới phòng Nhân sự của công ty. Nếu có thể sắp xếp vị trí làm việc, công ty sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người lao động. Không được phép tự ý tăng ca ngoài sự cho phép của công ty, mọi phí tổn gây ra sẽ do người lao động chịu trách nhiệm.
  • Tùy theo từng thời điểm và bối cảnh kinh doanh, công ty sẽ quyết định cho người lao động đi làm vào những ngày nghỉ theo quy định, sau đó cho phép nghỉ bù vào những ngày khác hoặc cộng dồn số ngày nghỉ phép trên năm;
  • Số ngày nghỉ phép trên năm không sử dụng hết sẽ được chuyển thành tiền lương tương ứng để trả cho người lao động vào cuối năm tài chính đó;

8.12. Thuế theo Hợp đồng lao động

Người lao động và người sử dụng lao động tự chủ động trong các nghĩa vụ thuế phát sinh nằm trong phạm vi nghĩa vụ của mình.

Nếu các bên muốn trả thay, kê khai hay tạo mới sẽ được thỏa thuận tại phần này.

8.13. Chế độ bảo hiểm xã hội trong Hợp đồng lao động

Người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước, Sở lao động thương binh xã hội và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.

Trong trường hợp người lao động có nhu cầu khác về bảo hiểm cần phải lập thành văn bản và gửi tới người được phân công có chức năng quản lý trực tiếp.

Sổ bảo hiểm sẽ do công ty lưu giữ và ghi số liệu, người lao động sẽ được hoàn trả sổ bảo hiểm khi chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp hoặc các trường hợp khác theo thỏa thuận.

Trong trường hợp người lao động còn nợ nghĩa vụ với công ty hoặc tự ý nghỉ việc, công ty sẽ bàn giao sổ bảo hiểm cho cơ quan chức năng nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn đọng.

8.14. Thay đổi vị trí công việc, điều chuyển công tác trong Hợp đồng lao động

Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Trong quá trình làm việc, nếu người lao động có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc vì vấn đề sức khỏe, kinh tế hay thời gian; người sử dọng lao động có thể xem xét và đưa ra quyết định đồng ý hay không đồng ý với nhu cầu này.

Vị trí mới sẽ được áp dụng các quy định mới về lương, thưởng, chế độ tương ứng.

Trong quá trình hoạt động, tùy vào khả năng kinh tế, chiến lược, điều kiện khách quan và quy định của nhà nước; việc kinh doanh của công ty có thể bị ảnh hưởng nhất định.

Lúc này, việc chi trả lương, phụ cấp và vị trí công việc sẽ được điều chỉnh để đảm bảo cao nhất khả năng tồn tại của công ty, tổ chức.

8.15. Tạm nghỉ theo điều động của công ty

Trong trường hợp người lao động vi phạm pháp luật hoặc các trường hợp khác nằm trong nội quy lao động. Quản lý trực tiếp, trưởng ca, giám đốc phân xưởng có quyền yêu cầu người lao động tạm nghỉ để đảm bảo lợi ích chung của công ty hoặc những người lao động khác.

8.16. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  • Thực hiện đầy đủ những điều kiện trong phạm vi khả năng để người lao động đạt hiệu quả công việc cao nhất;
  • Bảo đảm vị trí, việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký;
  • Thanh toán đúng hạn, đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi cho người lao động;
  • Có quyền cân nhắc, điều chỉnh bộ máy hoạt động công ty;
  • Chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Có quyền ngừng tăng lương, quyết định chậm tăng lương đối với người lao động vi phạm nội quy công ty;
  • Yêu cầu giao nộp, kiểm tra, giám sát hoạt động, kết quả công việc mà người lao động phụ trách;

8.17. Bí mật kinh doanh theo Hợp đồng lao động

Người lao động nhận được thông tin về nội dung công việc mình phụ trách hoặc tiếp xúc, nghiêm cấm các hành vi sau:

  • Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba;
  • Cung cấp các thông tin về nội dung công việc cho bên thứ ba;
  • Cung cấp kết quả công việc cho bên thứ ba không được ủy quyền;
  • Tiết lộ phương án, cách thức xử lý công việc được hướng dẫn;
  • Tiết lộ những thông tin có được trong quá trình làm việc tại công ty cho bên thứ ba;
  • Quay phim, chụp ảnh tại vị trí làm việc hoặc tài liệu, hồ sơ khi không được cho phép của công ty;
  • Tự ý liên hệ, trao đổi với khách hàng khi không được cho phép của công ty;
  • Tự ý thỏa thuận, hứa hẹn với khách hàng những nội dung không thuộc phạm vi được giao;

Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh, tùy theo mức độ sẽ phải bồi thường theo thiệt hại gây ra hoặc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Công ty cũng có thể đưa ra mức phạt tương đối tại điều khoản này để đảm bảo sự răn đe nhất định.

Nếu vì lý do nào đó, người lao động có hành vi gây ảnh hưởng tới uy tín của tổ chức, đơn vị thì sẽ phải chịu trách nhiệm cả về kinh tế và pháp luật.

Việc xem xét mức độ vi phạm sẽ được thực hiện bằng biên bản họp nội bộ cùng với những bên có liên quan, ghi nhận công khai ý kiến của tất cả các bên.

Mức phạt có thể được quy định tại điều khoản này, ví dụ: 10.000.000, 20.000.000 hoặc 50.000.000 vnđ.

8.18. Đào tạo, nâng chuyên môn trong Hợp đồng lao động

Công ty có trách nhiệm trong việc tổ chức các chương trình, khóa học mang tính chất bồi dưỡng, đào tạo cho cán bộ, nhân viên đang làm việc tại đơn vị.

Chi phí tổ chức, điều kiện tham gia sẽ được công ty quy định đối với từng khóa học riêng biệt và được công khai cho toàn thể đội ngũ người lao động.

Chi phí khóa đào tạo bồi dưỡng sẽ do công ty chịu trách nhiệm hoặc có sự thỏa thuận với người lao động tùy từng khóa đạo tạo và nội dung chuyên môn nghiệp vụ.

Mức chi phí này phải được công khai trước khi tổ chức đào tạo bồi dưỡng.

Người lao động để được tham gia đào tạo bồi dưỡng sẽ cần phải thực hiện cam kết một số nội dung ví dụ như: hiệu quả đào tạo, thời gian làm việc sau đào tạo, hoàn chi phí nếu bỏ việc sau đào tạo,…

Việc người lao động vi phạm những cam kết mà mình đã ghi nhận trước khi tham gia đào tạo sẽ dẫn tới những hậu quả thiệt hại cho người sử dụng lao động.

Vì thế trách nhiệm bồi thường, phạt có thể được đề ra tại điều này. Chi phí cho việc bồi thường và phạt thông thường sẽ được dựa vào chi phí khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

8.19. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong Hợp đồng lao động

Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động 2012. Tuy nhiên, phải báo trước ít nhất tối thiểu 45 ngày để bên còn lại có thể sắp xếp các kế hoạch thay thế phù hợp.

Trong trường hợp người lao động nắm giữ vị trí có trình độ chuyên môn cao, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng chỉ được thực hiện khi đã có bàn giao công việc cho người thay thế bằng biên bản có xác nhận của công ty. Nếu người lao động không chấp hành quy định này, công ty có quyền khởi kiện và yêu cầu được bồi thường những tổn thất phải chịu nếu có.

Trong trường hợp công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động cần tuân thủ các quy định pháp luật và giải quyết chế độ cho người lao động ngay lập tức. Nếu người lao động chưa thể bố trí được công việc mới và việc chấm dứt hợp đồng gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống người lao động, công ty phải ghi nhận thành biên bản và tìm giải pháp tối ưu cho việc luân chuyển công tác, giảm mức lương,… trước khi xem xét chấm dứt hợp đồng lao động.

Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng là trái với quy định của pháp luật và không nằm trong thỏa thuận tại Hợp đồng này; ngoài những nghĩa vụ phát sinh khác, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường tối thiểu số tiền tương ứng 1 tháng lương hiện tại cho bên còn lại.

Các quyền lợi khác không bị ảnh hưởng được đảm bảo giữ nguyên.

8.20. Quyền lợi sau khi chấm dứt hợp đồng lao động

Sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động, các quyền lợi, phúc lợi, chế độ đều phải được chi trả hết cho người lao động trừ trường hợp việc chi trả có thể gây ảnh hưởng tới bên thứ ba.

Trong trường hợp không thể chi trả hay hoãn chi trả, công ty cần phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người lao động khắc phục.

Tất cả hồ sơ, giấy tờ mà người sử dụng lao động thu, tạm giữ của người lao động sẽ đều được hoàn trả cho người lao động khi Hợp đồng lao động này kết thúc. Trừ trường hợp các nghĩa vụ của người lao động chưa thực hiện hết và việc lưu giữ là để đảm bảo thực hiện các thủ tục pháp lý có liên quan.

Tùy từng lĩnh vực nhất định, nhằm đảo bảo các yếu tố liên quan tới bí mật kinh doanh, công nghệ, dữ liệu khách hàng, uy tín tổ chức, doanh nghiệp, hình ảnh công ty; người lao động có thể sẽ phải cam kết về thời hạn không làm công việc tương tự sau khi kết thúc Hợp đồng lao động này.

8.21. Các Trường hợp khách quan, bất khả kháng trong Hợp đồng lao động

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

8.22. Thỏa thuận chung khác trong Hợp đồng

  • Các bên cam kết thực hiện đầy đủ những thỏa thuận đã được ghi nhận tại hợp đồng này.
  • Bất kỳ thay đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này phải được ghi nhận bằng văn bản và có chữ ký của cả hai bên, được thống nhất thành Phụ lục hợp đồng và đính kèm Hợp đồng này.
  • Hợp đồng lao động này được viết, ghi nhận bằng tiếng Việt, không kèm bản dịch, phiên âm.
  • Pháp luật mà các bên trong Hợp đồng lựa chọn là pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Toàn bộ quan hệ, tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

8.23. Điều khoản Tranh chấp hợp đồng lao động

Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Nếu xảy ra mâu thuẫn, các bên ưu tiên biện pháp hòa giải, thương lượng, chỉ khi nào không thể hòa giải được mới đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc Trọng tài theo quy định tại thời điểm đó.

8.24. Thỏa thuận bổ sung Hợp đồng

  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
  • Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.
  • Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.

Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

  • Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
  • Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
  • Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

8.25. Hợp đồng lao động vô hiệu

Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:

a) Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;

b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;

c) Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:

  • Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng; trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật;
  • Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.

Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của pháp luật; trường hợp do ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.

Trong hợp đồng lao động, nếu một bên không thực hiện được nghĩa vụ mà các bên đều không có lỗi thì bên không thực hiện được nghĩa vụ không có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Trường hợp một bên đã thực hiện được một phần nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện phần nghĩa vụ tương ứng đối với mình.

8.26. Điều khoản Hiệu lực hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm 2020

Hợp đồng này gồm 0… trang, bằng tiếng Việt và được lập thành 02 bản.

Một bản do người sử dụng lao động giữ, một bản do người lao động giữ có giá trị pháp lý như nhau.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                             NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

9. Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng lao động

Với bản chất là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, khi soạn thảo các bên cần lưu ý sự điều hòa quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Tuyệt đối tránh ưu tiên, hạn chế, thiên vị một bên dẫn tới khả năng tranh chấp, khó thực thi cho hợp đồng.

  1. Thông tin công ty: Thông tin công ty được ghi nhận tại 2 vị trí, vị trí thứ nhất là góc trên cùng bên trái trang đầu tiên của Hợp đồng. Vị trí thứ 2 là tại phần thông tin Công ty bên trong nội dung Hợp đồng. Thông tin sẽ bao gồm Tên, Mã số thuế, Địa chỉ trụ sở và người đại diện công ty theo pháp luật hoặc theo Ủy quyền.
  2. Thông tin cá nhân người lao động: Sẽ bao gồm Tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số CMND/CCCD ngày cấp nơi cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc chỗ ở hiện tại.
  3. Thỏa thuận lao động: Sẽ bao gồm nội dung chính của toàn bộ hợp đồng, ai là người lao động, thời hạn lao động, vị trí công ty làm việc, thời điểm bắt đầu làm việc và những thỏa thuận đặc biệt chính khác.
  4. Công việc phụ trách: Đây là mô tả tổng thể, chi tiết của vị trí mà người lao động được tuyển dụng, bao gồm chức vụ, phòng ban, công việc đảm nhiệm, giờ làm việc, cơ sở vật chất được giao nếu có, người quản lý trực tiếp,…
  5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động: Đây là những thỏa thuận xoay quanh người lao động bao gồm chế độ, lương thưởng, ngày nghỉ, đào tạo, phụ cấp, ăn trưa, khiếu nại, tăng ca, bảo hiểm,…
  6. Chế độ bảo hiểm xã hội: Đây là điều khoản chi tiết hơn về chế độ bảo hiểm xã hội mà người lao động được hưởng, phân chia trách nhiệm đóng bảo hiểm nếu có, các thỏa thuận về hưởng bảo hiệm, từ chối bảo hiểm,…
  7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động: Điều khoản này bao gồm những quyền hạn, trách nhiệm của công ty đối với người lao động. Cụ thể như cơ sở làm việc, vệ sinh, an toàn lao động, chế độ nghỉ ngơi, quyền điều hành, thay đổi cơ cấu, di chuyển vị trí công tác, tăng giảm lương thưởng,…
  8. Đảm bảo bí mật kinh doanh: Đây là điều khoản mới xuất hiện một thời gian trở lại đây do thị trường ngày càng đa dạng về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Bên cạnh đó, sự tiếp xúc, ứng dụng của những công nghệ khác nhau vào quá trình hoạt động cũng gia tăng. Điều này khiến các đơn vị, tổ chức đứng trước mối lo nghiêm trọng về việc bị tiết lộ bí mật kinh doanh, thông tin khách hàng, hoạt động nội bộ. Mẫu Hợp đồng lao động của chúng tôi có thể là gợi ý để các đơn vị từ đó bổ sung hoàn thiện giải quyết ổn thỏa vấn đề trên.
  9. Bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn: Các đơn vị cần chú ý ghi nhận các điều kiện để được đào tạo, các quy định sau đào tạo, cam kết thời gian làm việc, hiệu quả, chỉ tiêu. Mặt khác là bồi thường chi phí đào tạo, tăng giảm thời gian lương thưởng, cấp chứng chỉ, văn bằng.
  10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Đây là điều khoản đã được quy định khá chi tiết tại các bộ Luật lớn như Luật Dân sự, Luật Lao động. Tuy nhiên, để đảm bảo hơn cho quyền lợi của mình, các bên có thể đưa ra thêm những thỏa thuận cụ thể cho từng trường hợp như đơn phương chấm dứt do bắt buộc, do bị tác động của bên thứ ba, do hoàn cảnh,…
  11. Các thỏa thuận hợp đồng nhằm ràng buộc nhân viên: Tại một số vị trí, việc thay đổi nhân sự thường xuyên sẽ gây những ảnh hưởng bất lợi cho phía công ty, tổ chức. Vì thế việc ràng buộc trách nhiệm cho nhân viên là vô cùng cần thiết. Các điều khoản về bồi thường vì nghỉ trước thời hạn, giữ lương, chuyển giao công việc sẽ cần được xem xét để bổ sung vào hợp đồng.
  12. Điều khoản, cam kết chung: Tại đây các bên có thể ghi nhận những nội dung thỏa thuận mà không thuộc bất kỳ điều khoản nào phía trên. Những thỏa thuận về phụ lục, tranh chấp, phạt vi phạm là ví dụ.
  13. Hiệu lực hợp đồng: Bao gồm các ghi nhận về ngôn ngữ hợp đồng, pháp luật áp dung, số bản in hợp đồng lưu hành, thời điểm ký có hiệu lực và các thỏa thuận khác.

Tham khảo thêm:

10. Các câu hỏi thường gặp về Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội không

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là nội dung được quy định bởi luật và không nằm trong phạm vi thỏa thuận các bên, người sử dụng lao động có trách nhiệm phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Người lao động là trẻ em dưới 16 tuổi có được ký Hợp đồng lao động

Theo quy định, trẻ em dưới 16 tuổi không được phép ký hợp đồng lao động và cơ sở kinh doanh cũng không được phép sử dụng lao động trẻ em. Các hình thức sử dụng sức lao động từ trẻ em phải được cấp chính quyền địa phương phê duyệt là phù hợp mới được phép triển khai, và trẻ em hoạt động tại đây được lập danh sách gửi tới cơ quan có thẩm quyền chứ cũng không được phép sử dụng hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động với người nước ngoài có cần công chứng

Việc công chứng đối với hợp đồng lao động là tự nguyện, các bên có thể lựa chọn hoặc không. Việc sử dụng người lao động nước ngoài bên cạnh Hợp đồng lao động thì đơn vị sử dụng còn phải gửi báo cáo tới Sở lao động thương binh và xã hội cũng như Công an địa phương để được hỗ trợ quản lý các vấn đề có liên quan.

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu hiện nay được sử dụng khá phổ biến với những thương hiệu tốt, nổi tiếng được phát triển qua thời gian và sở hữu cộng đồng khách hàng riêng. Thi thoảng chúng ta cũng bắt gặp việc nhượng quyền thương hiệu của những thương hiệu nước ngoài tại Việt Nam. Vậy thỏa thuận nhượng quyền được xác lập như thế nào, xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết của chúng tôi.

1. Định nghĩa Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu là thỏa thuận giữa các bên mà tại đây Bên nhượng quyền cho phép bên nhận nhượng quyền được quyền tiến hành mở 01 hay nhiều cơ sở kinh doanh, để kinh doanh sản phẩm dịch vụ sử dụng thương hiệu của Bên nhượng quyền theo hệ thống, thiết kế mà Bên nhượng quyền đã xây dựng, thiết lập, vận hành từ trước. Bên cạnh đó cũng được sử dụng các chỉ dẫn thương mại, kiểu dáng của sản phẩm, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bí mật kinh doanh, quảng cáo thuộc sở hữu của Bên nhượng quyền.

2. Vai trò của Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu chỉ có hiệu lực trong một phạm vi trên lãnh thổ nhất định. Bên nhượng quyền sẽ không cung cấp thêm cho bất kỳ bên nhận quyền nào khác cạnh tranh trong lãnh thổ đó. Tuy nhiên bên nhượng quyền sẽ có quyền trực tiếp cung cấp sản phẩm cho các cá nhân hoặc các tổ chức khác trong lãnh thổ.

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu là Hợp đồng phát sinh trách nhiệm “Trả phí” nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại.

Bên nhận nhượng quyền phải theo yêu cầu của Bên nhượng quyền, cung cấp tất cả hỗ trợ hợp lý cho Bên nhượng quyền trong việc xác định và khắc phục các sản phẩm bị lỗi hay nguy hiểm. Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ, cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật. Tự chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh tại quán, cửa hàng.

3. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu

Khi soạn thảo, đàm phán Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu, các bạn cần lưu ý tới những khía cạnh sau đây.

MarketingQuyền được hưởng các chương trình Marketing chung của thương hiệu, được tư vấn về PR, Marketing, bán hàng và kế hoạch phát triển riêng của từng cửa hàng. Quyền yêu cầu bên nhượng quyền cung cấp đầy đủ các thông tin, trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến Hệ thống thương hiệu để có thể hoạt động. Được yêu cầu bên nhượng quyền đối xử bình đẳng trong quá trình cạnh tranh như với các thương nhân nhận quyền khác cùng hệ thống.

Phí duy trì nhượng quyền – Mức Phí duy trì nhượng quyền hàng tháng; ký quỹ nếu có. Cách xử lý số tiền này khi chấm dứt Hợp đồng.

Kiểm soát, Điều hànhKiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền; các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ; điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại, cùng xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu thời trang.

Nhượng lại quyền thương hiệuKhông được nhượng lại các quyền và nghĩa vụ liên quan cho bên thứ ba khác khi không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền. Thông báo ngay cho bên nhượng quyền nếu phát hiện cá nhân, đơn vị khác có vi phạm về sở hữu trí tuệ có thể ảnh hưởng đến uy tín của thương hiệu nói chung.

Chấm dứt sử dụng thương hiệuChấm dứt sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác hoặc hệ thống khi Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt mà các bên không có thỏa thuận gia hạn Hợp đồng .

Dưới đây là một số Mẫu Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cụ thể hay được sử dụng.

4. Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu bánh mì

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 00 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU BÁNH MỲ

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên nhượng quyền (Bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận quyền (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu bánh mì  với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

  1. Bên A bằng hợp đồng này cho phép bên B được quyền tiến hành mở 01 cơ sở kinh doanh bánh mỳ để kinh doanh dịch vụ cung cấp các sản phẩm bánh mỳ mang thương hiệu “………..” theo hệ thống, thiết kế mà Bên A đã xây dựng, thiết lập, vận hành và Bên B được quyền gắn nhãn hiệu “………”, các chỉ dẫn thương mại khác như: kiểu dáng của sản phẩm, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bí mật kinh doanh, quảng cáo thuộc sở hữu của Bên A trong hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B, cụ thể như sau:
  2. Được quyền sử dụng kiểu dáng của sản phẩm bánh mỳ “………………” theo hình ảnh kèm theo hợp đồng này.
  3. Được sử dụng khẩu hiệu kinh doanh của Bên A là:

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Phạm vi nhượng quyền thương mại:  Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu thời trang này chỉ có hiệu lực trong phạm vi trên lãnh thổ Việt Nam.
  2. Bên nhượng quyền sẽ không cung cấp sản phẩm cho bất kỳ bên nhân quyền nào khác cạnh tranh trong lãnh thổ. Tuy nhiên bên nhượng quyền sẽ có quyền trực tiếp cung cấp sản phẩm cho các cá nhân hoặc các tổ chức khác trong lãnh thổ (Bao gồm nhưng không giới hạn các bên nhận quyền không cạnh tranh và người sử dụng cuối cùng)
  3. Việc bán và khuyến mại sản phẩm của bên nhận quyền:
  4. Về việc tiếp thị và khuyến mại sản phẩm: Bên nhận quyền phải nỗ lực hết sức để thúc đẩy việc tiêu thụ và tăng doanh thu sản phẩm.
  5. Giá bán: bên nhận quyền phải bán các sản phẩm trong thời gian hợp lý với giả cả cạnh tranh. Trong các trường hợp cần thiết bên nhận quyền đề xuất về việc khuyến mại hoặc giảm giá sản phẩm
  6. Mặt bằng, cơ sở vật chất và nhân sự bán hàng sẽ do bên nhận quyền chuẩn bị sắp xếp đáp ứng yêu cầu của bên nhượng quyền. Trong trường hợp cần thiết bên nhượng quyền sẽ hỗ trợ đào tạo quản lý cửa hàng, đào tạo bán hàng, thu ngân, nhân viên bán hàng
  7. Tiêu chuẩn về con người, hệ thống quản lý, làm bánh: được tuyển chọn, đào tạo và xác lập theo phong cách của bên A và chuẩn menu của thương hiệu bánh mỳ bên A.

Điều 3: Sản phầm bán cho bên nhận quyền

  1. Ít nhất 00 ngày trước khi bắt đầu mùa mới, bên nhượng quyền sẽ cung cấp cho bên nhận quyền các danh mục sản phẩm cho mùa đó.
  2. Các đơn đặt hàng: Bên nhượng quyền phải làm hết khả năng của mình để đáp ứng các đơn đặt hàng của bên nhận quyền không vượt quá các dự tính liên quan cho sản phẩm do bên nhận quyền cung cấp
  3. Chất lượng và số lượng: bên A cam kết cung cấp cho bên B nguồn nguyên liệu làm bánh theo tiêu chuẩn hàng hóa đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Điều 4: Phí nhượng quyền thương mại, phí cung cấp và việc thanh toán

  1. Giá nhượng quyền thương hiệu thời trang …. ban đầu là:….VNĐ (Bằng chữ: ) và được thanh toán qua các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phí duy trì nhượng quyền hàng tháng: 7%  tổng doanh thu tháng liền kề trước đó của Cửa hàng của Bên B 
  • Bên B sẽ ký quỹ với bên A số tiền 000.000.000 đ. Số tiền này sẽ được hoàn trả cho bên nhận quyền khi kết thúc hợp đồng và bàn giao lại toàn bộ hàng hóa của bên A.
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

Bên A có các quyền sau:

  • Quyền sở hữu về nhãn hiệu, thương hiệu, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, công thức làm bánh, nguyên liệu làm bánh và tất cả các tài sản vô hình khác mang tính chất nhận diện thương hiệu “……………”.
  • Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí nhượng quyền thương mại theo Điều 4 của Hợp đồng này.
  • Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Bên B nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định của chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
  • Được yêu cầu Bên B báo cáo các vấn đề trong quá trình kinh doanh và nhập liệu vào toàn bộ các phần mềm như phần mềm quản lý bán hàng, hệ thống tính tiền…. để Bên A thuận tiện trong quá trình giám sát hoạt động kinh doanh của Bên B.
  • Bên A có quyền thay đổi phần mềm, hệ thống tính tiền, công thức làm bánh và các tiêu chuẩn vận hành khác khi Bên A nhận thấy cần thiết.
  • Yêu cầu bên B minh bạch trong công tác vận hành, báo cáo. Bên B có nghĩa vụ nhập liệu toàn bộ vào các phần mềm bán hàng, hệ thống tính tiền và các phần mềm khác mà Bên A yêu cầu để Bên A kiểm soát, giám sát hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng.

Bên A có các nghĩa vụ sau:

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn về hệ thống của hàng bánh mỳ cho bên B.
  • Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B danh mục chi tiết các hạng mục cần xây dựng, tài sản cần mua sắm để đảm bảo yêu cầu nhận diện thương hiệu nói trên (bao gồm thiết kế biển hiệu, nội ngoại thất, đồng phục, card visit, brochure…) và hướng dẫn thiết kế, trưng bày, bài trí Cửa hàng cho Bên B theo chuẩn chung của hệ thống.
  • Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên B để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống bên A đã xây dựng.
  • Bên A chịu trách nhiệm với các khoản chi phí liên quan đến quảng cáo, chi phí đào tạo nhân viên ban đầu cho Bên B.

Bên A cam kết đảm bảo:

  • Đào tạo nhân viên và cán bộ quản lý cho Bên B để đạt trình độ theo tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống.
  • Đảm bảo bên B được mua sản phẩm tại nhà cung cấp của cả Hệ thống, đảm bảo giá mua không cao hơn giá ngoài thị trường.
  • Đảm bảo các nội dung nhượng quyền thương mại trong Hợp đồng này phù hợp với quy định pháp luật.
  • Đảm bảo tất cả các điều chỉnh của Hệ thống về các mặt hàng thời trang, phong cách phục vụ, kiến trúc, bài trí và các yếu tố nhận diện thương hiệu khác sẽ được đồng nhất và được áp dụng tại Cửa hàng và không bị tranh chấp từ bên thứ ba khác.
  • Nghiên cứu thị trường, thực hiện các hình thức quảng cáo, xúc tiến thương mại

Quyền và nghĩa vụ của bên B

Bên B có các quyền sau:

  • Được hưởng các chương trình Marketing chung của thương hiệu, được tư vấn về PR, Marketing, bán hàng và kế hoạch phát triển riêng của từng cửa hàng.
  •  Được yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến Hệ thống thương hiệu bánh mỳ để có thể hoạt động.
  • Được yêu cầu bên A đối xử bình đẳng như với các thương nhân nhận quyền khác trong cùng hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên A.
  • Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu “……….” để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng nhưng phải đảm bảo uy tín của thương hiệu. Bên B có quyền sử dụng nhãn hiệu “……….” để cung ứng các sản phẩm thời trang theo tiêu chuẩn, chất lượng được áp dụng theo hệ thống “………”. Những tiêu chuẩn này là tập hợp các yếu tố đặc trưng riêng để nhận diện thương hiệu ……….., bao gồm các yếu tố về chất lượng của sản phẩm, về phong cách phục vụ và các yếu tố nhận biết được bằng thị giác như kiến trúc, bài trí, trang phục.

Bên B có các nghĩa vụ sau:

  • Trả phí nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại này theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
  • Bên nhận quyền phải, theo yêu cầu của Bên nhượng quyền, cung cấp tất cả hỗ trợ hợp lý cho Bên nhượng quyền trong việc xác định và khắc phục các sản phẩm bị lỗi hay nguy hiểm.
  • Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ. Bên B có trách nhiệm cung cấp bản sao giấy phép kinh doanh và các giấy tờ cần thiết cho bên A để đầy đủ hồ sơ đăng ký nhượng quyền. Cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh tại quán, cửa hàng bên B mà không ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu
  • Bên nhận quyền có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ về tất cả các khiếu nại của khách hàng. Những hồ sơ này ghi lại cụ thể nguyên nhân dẫn đến khiếu nại và cách thức giải quyết.
  • Tự mình đầu tư các cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực theo yêu cầu của Bên A bao gồm: ra ký kết hợp đồng thuê mặt bằng/ cửa hàng với bên cho thuê sau khi được Bên A phê duyệt về địa điểm Cửa hàng của Bên B; Thanh toán toàn bộ chi phí đầu tư để Cửa hàng theo chuẩn của Hệ thống, bao gồm cả thanh toán tiền lương cho nhân viên làm việc tại cửa hàng của Bên B.
  • Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên A; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của Bên A;
  • Chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu “…….”, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác hoặc hệ thống của bên A khi Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt mà các bên không có thỏa thuận gia hạn Hợp đồng.
  • Không được nhượng lại các quyền và nghĩa vụ liên quan được quy định trong hợp đồng này cho bên thứ ba khác khi không có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản.
  • Bên B không được quyền sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, các sản phẩm hay bất kỳ yếu tố đặc trưng nào trong bộ nhận diện thương hiệu “………..” nêu trên để mở cơ sở kinh doanh khác hay tạo ra các sản phẩm dịch vụ tương tự để bán hoặc bất cứ hành vi nào mà bên A cho rằng sẽ gây ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của bên A. Trừ trường hợp bên A đồng ý, bên B không có quyền chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho bên thứ ba khác có nhu cầu.
  • Khi muốn bổ sung nguyên vật liệu từ thị trường bên ngoài, Bên B sẽ có nghĩa vụ thông báo với Bên A bằng văn bản và phải được Bên A đồng ý bằng văn bản.
  • Các nguyên vật liệu ngoài thị trường mà Bên B muốn sử dụng phải đảm bảo chất lượng sản phẩm, và các yêu cầu khác về nguồn gốc và Bên B sẽ phải nhập số liệu báo cáo vào phần mềm bán hàng mà Bên A yêu cầu.
  • Tuân thủ nghiêm chỉnh mọi sự thay đổi của Hệ thống sau khi nhận được thông báo thay đổi của Bên A.

Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ

  1. Sở hữu Quyền sở hữu trí tuệ:

Tất cả Các quyền Sở hữu Trí tuệ bất kể là được sở hữu hay cấp phép cho Bên nhượng quyền liên quan đến Các sản phẩm hoặc nhãn hiệu, các tài liệu tham khảo sử dụng và các tài liệu khác liên quan được Bên nhượng quyền cung cấp, là tài sản độc quyền của Bên nhượng quyền.

  • Sử dụng Quyền sở hữu trí tuệ của Bên nhượng quyền:

Bên nhận quyền có thể sử dụng các nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng và khẩu hiệu của Bên nhượng quyền nếu các tài sản trên liên quan đến Các sản phẩm và được sử dụng nhằm quảng bá và bán Các sản phẩm, với điều kiện:

  1. Bên nhận quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên nhượng quyền trước khi sử dụng các tài liệu quảng cáo, quảng bá, bán sản phẩm liên quan đi kèm với bất kỳ nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng và khẩu hiệu nêu trên.
  2. Vi phạm:

Bên nhận quyền phải thông báo kịp thời và đầy đủ cho Bên nhượng quyền về bất kỳ sự vi phạm thực tế, nguy cơ hoặc đáng nghi, hoặc bất cứ hành động, sự khiếu nại, những yêu cầu hoặc thủ tục tố tụng liên quan đến các Quyền Sở hữu trí tuệ liên quan đến các sản phẩm.

Điều 7: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 9: Bảo mật

  1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin về tác phẩm, tài liệu mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
  4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng 00 tháng kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 11: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Sau khi gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng với bất cứ lý do nào, Bên nhận quyền phải ngay lập tức:

(a)  Ngừng sử dụng các nhãn hiệu, tên thương mại, ý tưởng hoặc tài liệu của Bên nhượng quyền;

(b)  Tự chịu các rủi ro và chi phí, Bên nhận quyền phải loại bỏ tất cả các chi tiết trong đồ trang trí cửa hàng, đồ đạc và phụ kiện mang gợi đến Bên nhượng quyền;

3. Nếu bên B muốn chấm dứt hợp đồng với bên A thì phải thông báo cho bên A trước 30 ngày bằng văn bản

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

  1. Hợp đồng có hiệu lực 00 năm bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết. Hợp đồng sẽ được gia hạn nếu các Bên đồng ý việc gia hạn bằng văn bản ít nhất [ ] ngày trước ngày hết hạn của Kỳ hạn.
  2.  Bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác trong Hợp đồng
  3. Việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện hoặc tuân theo toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ không được xem như sự từ bỏ các quyền và nghĩa vụ của Bên đó
  4.  Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
  5. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

5. Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu spa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 00 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU SPA

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên nhượng quyền (Bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận quyền (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu bánh mì  với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

  1. Bên A bằng hợp đồng này cho phép bên B được quyền tiến hành mở 01 cơ sở Spa ( dưỡng sinh/massage…) để kinh doanh cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sắc đẹp mang thương hiệu “………..” theo hệ thống, thiết kế mà Bên A đã xây dựng, thiết lập, vận hành và Bên B được quyền gắn nhãn hiệu “………”, các chỉ dẫn thương mại khác như: kiểu dáng của sản phẩm, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bí mật kinh doanh, quảng cáo thuộc sở hữu của Bên A trong hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B, cụ thể như sau:
  2. Được quyền sử dụng kiểu dáng của thương hiệu spa “………………” theo hình ảnh kèm theo hợp đồng này.
  3. Được sử dụng khẩu hiệu kinh doanh của Bên A là:

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Phạm vi nhượng quyền thương mại:  Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu thời trang này chỉ có hiệu lực trong phạm vi trên lãnh thổ Việt Nam.
  2. Bên nhượng quyền sẽ không cung cấp sản phẩm cho bất kỳ bên nhân quyền nào khác cạnh tranh trong lãnh thổ. Tuy nhiên bên nhượng quyền sẽ có quyền trực tiếp cung cấp sản phẩm cho các cá nhân hoặc các tổ chức khác trong lãnh thổ (Bao gồm nhưng không giới hạn các bên nhận quyền không cạnh tranh và người sử dụng cuối cùng)
  3. Việc bán và khuyến mại sản phẩm dịch vụ của bên nhận quyền:
  4. Về việc tiếp thị và khuyến mại sản phẩm: Bên nhận quyền phải nỗ lực hết sức để thúc đẩy việc tiêu thụ và tăng doanh thu của spa.
  5. Giá bán: bên nhận quyền phải bán các gói dịch trong thời gian hợp lý với giả cả cạnh tranh. Trong các trường hợp cần thiết bên nhận quyền đề xuất về việc khuyến mại hoặc giảm giá sản phẩm
  6. Mặt bằng, cơ sở vật chất và nhân sự bán hàng sẽ do bên nhận quyền chuẩn bị sắp xếp đáp ứng yêu cầu của bên nhượng quyền. Trong trường hợp cần thiết bên nhượng quyền sẽ hỗ trợ đào tạo quản lý cửa hàng, đào tạo bán hàng, thu ngân, nhân viên spa
  7. Tiêu chuẩn về con người, hệ thống quản lý, nhân viên: được tuyển chọn, đào tạo và xác lập theo phong cách của bên A

Điều 4: Phí nhượng quyền thương mại, phí cung cấp và việc thanh toán

  1. Giá nhượng quyền thương hiệu thời trang …. ban đầu là:….VNĐ (Bằng chữ: ) và được thanh toán qua các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phí duy trì nhượng quyền hàng tháng: 7%  tổng doanh thu tháng liền kề trước đó của Cửa hàng của Bên B 
  • Bên B sẽ ký quỹ với bên A số tiền 000.000.000 đ. Số tiền này sẽ được hoàn trả cho bên nhận quyền khi kết thúc hợp đồng và bàn giao lại toàn bộ hàng hóa của bên A.
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

Bên A có các quyền sau:

  • Quyền sở hữu về nhãn hiệu, thương hiệu, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và tất cả các tài sản vô hình khác mang tính chất nhận diện thương hiệu spa “……………”.
  • Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí nhượng quyền thương mại theo Điều 4 của Hợp đồng này.
  • Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Bên B nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định của chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
  • Được yêu cầu Bên B báo cáo các vấn đề trong quá trình kinh doanh và nhập liệu vào toàn bộ các phần mềm như phần mềm quản lý bán hàng, hệ thống tính tiền…. để Bên A thuận tiện trong quá trình giám sát hoạt động kinh doanh của Bên B.
  • Bên A có quyền thay đổi phần mềm, hệ thống tính tiền, công thức làm bánh và các tiêu chuẩn vận hành khác khi Bên A nhận thấy cần thiết.
  • Yêu cầu bên B minh bạch trong công tác vận hành, báo cáo. Bên B có nghĩa vụ nhập liệu toàn bộ vào các phần mềm bán hàng, hệ thống tính tiền và các phần mềm khác mà Bên A yêu cầu để Bên A kiểm soát, giám sát hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng.

Bên A có các nghĩa vụ sau:

  • Chuyển nhượng máy móc và quy trình vận hành cũng như quy trình dịch vụ của spa cho bên nhận nhượng quyền
  • Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B danh mục chi tiết các hạng mục cần xây dựng, tài sản cần mua sắm để đảm bảo yêu cầu nhận diện thương hiệu nói trên (bao gồm thiết kế biển hiệu, nội ngoại thất, đồng phục, card visit, brochure…) và hướng dẫn thiết kế, trưng bày, bài trí Cửa hàng cho Bên B theo chuẩn chung của hệ thống.
  • Đào tạo ban đầu và cung cấp chứng chỉ khi hoàn thành các khoá học spa, trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên B để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống bên A đã xây dựng.
  • Bên A chịu trách nhiệm với các khoản chi phí liên quan đến quảng cáo, chi phí đào tạo nhân viên ban đầu cho Bên B.

Bên A cam kết đảm bảo:

  • Đào tạo nhân viên và cán bộ quản lý cho Bên B để đạt trình độ theo tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống.
  • Đảm bảo các nội dung nhượng quyền thương mại trong Hợp đồng này phù hợp với quy định pháp luật.
  • Đảm bảo tất cả các điều chỉnh của Hệ thống về các mặt hàng thời trang, phong cách phục vụ, kiến trúc, bài trí và các yếu tố nhận diện thương hiệu khác sẽ được đồng nhất và được áp dụng tại Cửa hàng và không bị tranh chấp từ bên thứ ba khác.
  • Nghiên cứu thị trường, thực hiện các hình thức quảng cáo, xúc tiến thương mại

Quyền và nghĩa vụ của bên B

Bên B có các quyền sau:

  • Được hưởng các chương trình Marketing chung của thương hiệu, được tư vấn về PR, Marketing, bán hàng và kế hoạch phát triển riêng của từng cửa hàng.
  •  Được yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến Hệ thống thương hiệu spa để có thể hoạt động.
  • Được yêu cầu bên A đối xử bình đẳng như với các thương nhân nhận quyền khác trong cùng hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên A.
  • Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu “……….” để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng nhưng phải đảm bảo uy tín của thương hiệu. Bên B có quyền sử dụng nhãn hiệu “……….” để cung ứng các sản phẩm thời trang theo tiêu chuẩn, chất lượng được áp dụng theo hệ thống “………”. Những tiêu chuẩn này là tập hợp các yếu tố đặc trưng riêng để nhận diện thương hiệu ……….., bao gồm các yếu tố về chất lượng của sản phẩm, về phong cách phục vụ và các yếu tố nhận biết được bằng thị giác như kiến trúc, bài trí, trang phục.

Bên B có các nghĩa vụ sau:

  • Bên B phải có chứng chỉ hành nghề spa, phù hợp với điều kiện kinh doanh dịch vụ spa
  • Trả phí nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại này theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
  • Bên nhận quyền phải, theo yêu cầu của Bên nhượng quyền, cung cấp tất cả hỗ trợ hợp lý cho Bên nhượng quyền trong việc xác định và khắc phục các sản phẩm bị lỗi hay nguy hiểm.
  • Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ. Bên B có trách nhiệm cung cấp bản sao giấy phép kinh doanh và các giấy tờ cần thiết cho bên A để đầy đủ hồ sơ đăng ký nhượng quyền. Cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh tại quán, cửa hàng bên B mà không ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu
  • Bên nhận quyền có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ về tất cả các khiếu nại của khách hàng. Những hồ sơ này ghi lại cụ thể nguyên nhân dẫn đến khiếu nại và cách thức giải quyết.
  • Tự mình đầu tư các cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực theo yêu cầu của Bên A bao gồm: ra ký kết hợp đồng thuê mặt bằng/ cửa hàng với bên cho thuê sau khi được Bên A phê duyệt về địa điểm Cửa hàng của Bên B; Thanh toán toàn bộ chi phí đầu tư để Cửa hàng theo chuẩn của Hệ thống, bao gồm cả thanh toán tiền lương cho nhân viên làm việc tại cửa hàng của Bên B.
  • Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên A; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của Bên A;
  • Chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu “…….”, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác hoặc hệ thống của bên A khi Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt mà các bên không có thỏa thuận gia hạn Hợp đồng.
  • Không được nhượng lại các quyền và nghĩa vụ liên quan được quy định trong hợp đồng này cho bên thứ ba khác khi không có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản.
  • Bên B không được quyền sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, các sản phẩm hay bất kỳ yếu tố đặc trưng nào trong bộ nhận diện thương hiệu “………..” nêu trên để mở cơ sở kinh doanh khác hay tạo ra các sản phẩm dịch vụ tương tự để bán hoặc bất cứ hành vi nào mà bên A cho rằng sẽ gây ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của bên A. Trừ trường hợp bên A đồng ý, bên B không có quyền chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho bên thứ ba khác có nhu cầu.
  • Tuân thủ nghiêm chỉnh mọi sự thay đổi của Hệ thống sau khi nhận được thông báo thay đổi của Bên A.

Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ

  1. Sở hữu Quyền sở hữu trí tuệ:

Tất cả Các quyền Sở hữu Trí tuệ bất kể là được sở hữu hay cấp phép cho Bên nhượng quyền liên quan đến Các sản phẩm hoặc nhãn hiệu, các tài liệu tham khảo sử dụng và các tài liệu khác liên quan được Bên nhượng quyền cung cấp, là tài sản độc quyền của Bên nhượng quyền.

  • Sử dụng Quyền sở hữu trí tuệ của Bên nhượng quyền:

Bên nhận quyền có thể sử dụng các nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng và khẩu hiệu của Bên nhượng quyền nếu các tài sản trên liên quan đến Các sản phẩm và được sử dụng nhằm quảng bá và bán Các sản phẩm, với điều kiện:

  1. Bên nhận quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên nhượng quyền trước khi sử dụng các tài liệu quảng cáo, quảng bá, bán sản phẩm liên quan đi kèm với bất kỳ nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng và khẩu hiệu nêu trên.
  2. Vi phạm:

Bên nhận quyền phải thông báo kịp thời và đầy đủ cho Bên nhượng quyền về bất kỳ sự vi phạm thực tế, nguy cơ hoặc đáng nghi, hoặc bất cứ hành động, sự khiếu nại, những yêu cầu hoặc thủ tục tố tụng liên quan đến các Quyền Sở hữu trí tuệ liên quan đến các sản phẩm.

Điều 7: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 9: Bảo mật

  1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin về tác phẩm, tài liệu mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
  4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng 00 tháng kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 11: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Sau khi gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng với bất cứ lý do nào, Bên nhận quyền phải ngay lập tức:

(a)  Ngừng sử dụng các nhãn hiệu, tên thương mại, ý tưởng hoặc tài liệu của Bên nhượng quyền;

(b)  Tự chịu các rủi ro và chi phí, Bên nhận quyền phải loại bỏ tất cả các chi tiết trong đồ trang trí cửa hàng, đồ đạc và phụ kiện mang gợi đến Bên nhượng quyền;

3. Nếu bên B muốn chấm dứt hợp đồng với bên A thì phải thông báo cho bên A trước 30 ngày bằng văn bản

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

  1. Hợp đồng có hiệu lực 00 năm bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết. Hợp đồng sẽ được gia hạn nếu các Bên đồng ý việc gia hạn bằng văn bản ít nhất [ ] ngày trước ngày hết hạn của Kỳ hạn.
  2.  Bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác trong Hợp đồng
  3. Việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện hoặc tuân theo toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ không được xem như sự từ bỏ các quyền và nghĩa vụ của Bên đó
  4.  Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
  5. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

6. Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu thời trang

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 00 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU THỜI TRANG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên nhượng quyền (Bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận quyền (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu thời trang với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

  1. Bên A bằng hợp đồng này cho phép bên B được quyền tiến hành mở 01 cơ sở kinh doanh thời trang (sau đây gọi tắt là “Cửa hàng”) để kinh doanh dịch vụ cung cấp các mặt hàng thời trang mang thương hiệu “………..” theo hệ thống, thiết kế mà Bên A đã xây dựng, thiết lập, vận hành và Bên B được quyền gắn nhãn hiệu “………”, các chỉ dẫn thương mại khác như: kiểu dáng của sản phẩm, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bí mật kinh doanh, quảng cáo thuộc sở hữu của Bên A trong hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B, cụ thể như sau:

– Được quyền sử dụng nhãn hiệu “…………..” theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số………được…………cấp ngày…../…./….của Bên A để gắn lên các biển hiệu Cửa hàng, sản phẩm đồ uống trà sữa, giấy tờ giao dịch, phương tiện kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B.

– Được quyền sử dụng kiểu dáng của sản phẩm thời trang “………………” theo hình ảnh kèm theo hợp đồng này.

– Được sử dụng khẩu hiệu kinh doanh của Bên A là:

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Phạm vi nhượng quyền thương mại:  Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu thời trang này chỉ có hiệu lực trong phạm vi trên lãnh thổ Việt Nam.
  2. Bên nhượng quyền sẽ không cung cấp sản phẩm cho bất kỳ bên nhân quyền nào khác cạnh tranh trong lãnh thổ. Tuy nhiên bên nhượng quyền sẽ có quyền trực tiếp cung cấp sản phẩm cho các cá nhân hoặc các tổ chức khác trong lãnh thổ (Bao gồm nhưng không giới hạn các bên nhận quyền không cạnh tranh và người sử dụng cuối cùng)
  3. Việc bán và khuyến mại sản phẩm của bên nhận quyền:
  4. Về việc tiếp thị và khuyến mại sản phẩm: Bên nhận quyền phải nỗ lực hết sức để thúc đẩy việc tiêu thụ và tăng doanh thu sản phẩm.
  5. Ý tưởng chủ đạo: Mỗi mùa bên nhượng quyền sẽ cung cấp cho bên nhận quyền các ý tưởng chủ đạo theo mùa mới. Bên nhận quyền sẽ chịu trách nhiệm và chi phí triển khai các ý tưởng cho cửa hàng.
  6. Giá bán: bên nhận quyền phải bán các sản phẩm trong thời gian hợp lý với giả cả cạnh tranh. Trong các trường hợp cần thiết bên nhận quyền đề xuất về việc khuyến mại hoặc giảm giá sản phẩm
  7.  Mặt bằng, cơ sở vật chất và nhân sự bán hàng sẽ do bên nhận quyền chuẩn bị sắp xếp đáp ứng yêu cầu của bên nhượng quyền. Trong trường hợp cần thiết bên nhượng quyền sẽ hỗ trợ đào tạo quản lý cửa hàng, đào tạo bán hàng, thu ngân, nhân viên bán hàng

Điều 3: Sản phầm bán cho bên nhận quyền

  1. Ít nhất 00 ngày trước khi bắt đầu mùa mới, bên nhượng quyền sẽ cung cấp cho bên nhận quyền các danh mục sản phẩm cho mùa đó.
  2. Các đơn đặt hàng: Bên nhượng quyền phải làm hết khả năng của mình để đáp ứng các đơn đặt hàng của bên nhận quyền không vượt quá các dự tính liên quan cho sản phẩm do bên nhận quyền cung cấp
  3. Chất lượng và số lượng: bên A cam kết cung cấp các sản phẩm đúng như chất lượng đã được công bố tại cơ quan có thẩm quyền.

Điều 4: Phí nhượng quyền thương mại, phí cung cấp và việc thanh toán

  1. Giá nhượng quyền thương hiệu thời trang …. ban đầu là:….VNĐ (Bằng chữ: ) và được thanh toán qua các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phí nhượng quyền hàng tháng: 7%  tổng doanh thu tháng liền kề trước đó của Cửa hàng của Bên B 
  • Bên B sẽ ký quỹ với bên A số tiền 000.000.000 đ. Số tiền này sẽ được hoàn trả cho bên nhận quyền khi kết thúc hợp đồng và bàn giao lại toàn bộ hàng hóa của bên A.
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%
  • Thuế và phí hải quan: Giá Cung cấp và các khoản khác được quy định trong Hợp đồng này không bao gồm các khoản thuế, thuế xuất, nhập khẩu, chi phía hải quan hoặc các chi phí khác và các khoản phát sinh của Bên nhận quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật khu vực.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

Bên A có các quyền sau:

  • Quyền sở hữu về nhãn hiệu, thương hiệu, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, công thức pha chế, nguyên liệu pha chế và tất cả các tài sản vô hình khác mang tính chất nhận diện thương hiệu “……………”.
  • Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí nhượng quyền thương mại theo Điều 4 của Hợp đồng này.
  • Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Bên B nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định của chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
  • Được yêu cầu Bên B báo cáo các vấn đề trong quá trình kinh doanh và nhập liệu vào toàn bộ các phần mềm như phần mềm quản lý bán hàng, hệ thống tính tiền…. để Bên A thuận tiện trong quá trình giám sát hoạt động kinh doanh của Bên B.
  • Bên A có quyền thay đổi phần mềm, hệ thống tính tiền, công thức pha chế và các tiêu chuẩn vận hành khác khi Bên A nhận thấy cần thiết.

Bên A có các nghĩa vụ sau:

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn về hệ thống của hàng thời trang cho bên B.
  • Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B danh mục chi tiết các hạng mục cần xây dựng, tài sản cần mua sắm để đảm bảo yêu cầu nhận diện thương hiệu nói trên (bao gồm thiết kế biển hiệu, nội ngoại thất, đồng phục, card visit, brochure…) và hướng dẫn thiết kế, trưng bày, bài trí Cửa hàng cho Bên B theo chuẩn chung của hệ thống.
  • Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên B để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống bên A đã xây dựng.
  • Bên A chịu trách nhiệm với các khoản chi phí liên quan đến quảng cáo, chi phí đào tạo nhân viên ban đầu cho Bên B.

Bên A cam kết đảm bảo:

  • Đào tạo nhân viên và cán bộ quản lý cho Bên B để đạt trình độ theo tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống.
  • Đảm bảo bên B được mua sản phẩm tại nhà cung cấp của cả Hệ thống, đảm bảo giá mua không cao hơn giá ngoài thị trường.
  • Đảm bảo các nội dung nhượng quyền thương mại trong Hợp đồng này phù hợp với quy định pháp luật.
  • Đảm bảo tất cả các điều chỉnh của Hệ thống về các mặt hàng thời trang, phong cách phục vụ, kiến trúc, bài trí và các yếu tố nhận diện thương hiệu khác sẽ được đồng nhất và được áp dụng tại Cửa hàng và không bị tranh chấp từ bên thứ ba khác.
  • Nghiên cứu thị trường, thực hiện các hình thức quảng cáo, xúc tiến thương mại

Quyền và nghĩa vụ của bên B

          Bên B có các quyền sau:

  •  Được yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến Hệ thống thương hiệu thời trang để có thể hoạt động.
  • Được yêu cầu bên A đối xử bình đẳng như với các thương nhân nhận quyền khác trong cùng hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên A.
  • Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu “……….” để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng nhưng phải đảm bảo uy tín của thương hiệu. Bên B có quyền sử dụng nhãn hiệu “……….” để cung ứng các sản phẩm thời trang theo tiêu chuẩn, chất lượng được áp dụng theo hệ thống “………”. Những tiêu chuẩn này là tập hợp các yếu tố đặc trưng riêng để nhận diện thương hiệu ……….., bao gồm các yếu tố về chất lượng của sản phẩm, về phong cách phục vụ và các yếu tố nhận biết được bằng thị giác như kiến trúc, bài trí, trang phục.

Bên B có các nghĩa vụ sau:

  • Trả phí nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại này theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
  • Bên nhận quyền phải, theo yêu cầu của Bên nhượng quyền, cung cấp tất cả hỗ trợ hợp lý cho Bên nhượng quyền trong việc xác định và khắc phục các sản phẩm bị lỗi hay nguy hiểm.
  • Bên nhận quyền có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ về tất cả các khiếu nại của khách hàng. Những hồ sơ này ghi lại cụ thể nguyên nhân dẫn đến khiếu nại và cách thức giải quyết.
  • Tự mình đầu tư các cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực theo yêu cầu của Bên A bao gồm:

+ Trực tiếp đứng ra ký kết hợp đồng thuê mặt bằng/ cửa hàng với bên cho thuê sau khi được Bên A phê duyệt về địa điểm Cửa hàng của Bên B;

+ Thanh toán toàn bộ chi phí đầu tư để Cửa hàng theo chuẩn của Hệ thống, bao gồm cả thanh toán tiền lương cho nhân viên làm việc tại cửa hàng của Bên B.

  • Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên A; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của Bên A;
  • Chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu “…….”, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác hoặc hệ thống của bên A khi Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt mà các bên không có thỏa thuận gia hạn Hợp đồng.
  • Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại, cùng bên A xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu thời trang “……”.
  • Không được nhượng lại các quyền và nghĩa vụ liên quan được quy định trong hợp đồng này cho bên thứ ba khác khi không có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản.
  • Báo ngay cho bên A nếu phát hiện bên thứ ba có bất kỳ vi phạm về sở hữu trí tuệ nào có thể ảnh hưởng đến uy tín của thương hiệu thời trang “…………”.
  • Đề xuất các ý kiến để bên A đưa vào áp dụng các ý tưởng, phương pháp để cải tiến Hệ thống trên.
  • Minh bạch trong công tác vận hành, báo cáo. Bên B có nghĩa vụ nhập liệu toàn bộ vào các phần mềm bán hàng, hệ thống tính tiền và các phần mềm khác mà Bên A yêu cầu để Bên A kiểm soát, giám sát hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng.
  • Bên B không được quyền sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, các sản phẩm hay bất kỳ yếu tố đặc trưng nào trong bộ nhận diện thương hiệu “………..” nêu trên để mở cơ sở kinh doanh khác hay tạo ra các sản phẩm dịch vụ tương tự để bán hoặc bất cứ hành vi nào mà bên A cho rằng sẽ gây ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của bên A. Trừ trường hợp bên A đồng ý, bên B không có quyền chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho bên thứ ba khác có nhu cầu.
  • Khi muốn bổ sung nguyên vật liệu từ thị trường bên ngoài, Bên B sẽ có nghĩa vụ thông báo với Bên A bằng văn bản và phải được Bên A đồng ý bằng văn bản.
  • Các nguyên vật liệu ngoài thị trường mà Bên B muốn sử dụng phải đảm bảo chất lượng sản phẩm, và các yêu cầu khác về nguồn gốc và Bên B sẽ phải nhập số liệu báo cáo vào phần mềm bán hàng mà Bên A yêu cầu.
  • Tuân thủ nghiêm chỉnh mọi sự thay đổi của Hệ thống sau khi nhận được thông báo thay đổi của Bên A.

Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ

  1. Sở hữu Quyền sở hữu trí tuệ:

Tất cả Các quyền Sở hữu Trí tuệ bất kể là được sở hữu hay cấp phép cho Bên nhượng quyền liên quan đến Các sản phẩm hoặc nhãn hiệu, các tài liệu tham khảo sử dụng và các tài liệu khác liên quan được Bên nhượng quyền cung cấp, là tài sản độc quyền của Bên nhượng quyền.

  • Sử dụng Quyền sở hữu trí tuệ của Bên nhượng quyền:

Bên nhận quyền có thể sử dụng các nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng và khẩu hiệu của Bên nhượng quyền nếu các tài sản trên liên quan đến Các sản phẩm và được sử dụng nhằm quảng bá và bán Các sản phẩm, với điều kiện:

Bên nhận quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên nhượng quyền trước khi sử dụng các tài liệu quảng cáo, quảng bá, bán sản phẩm liên quan đi kèm với bất kỳ nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng và khẩu hiệu nêu trên.

  • Vi phạm:

Bên nhận quyền phải thông báo kịp thời và đầy đủ cho Bên nhượng quyền về bất kỳ sự vi phạm thực tế, nguy cơ hoặc đáng nghi, hoặc bất cứ hành động, sự khiếu nại, những yêu cầu hoặc thủ tục tố tụng liên quan đến các Quyền Sở hữu trí tuệ liên quan đến các sản phẩm.

  • Những hạn chế đối với Bên nhận quyền:

Bên nhận quyền có trách nhiệm:

(a)  Không gây ra hoặc, trong trường hợp có thể ngăn ngừa, không cho phép bất cứ điều gì được thực hiện (hoặc không được thực hiện) có thể thiệt hại hoặc gây nguy hiểm cho các Quyền sở hữu trí tuệ của Bên nhượng quyền.

(b)  Đảm bảo rằng tất cả các tham chiếu tới, và việc sử dụng, các Quyền sở hữu trí tuệ đã được sự chấp thuận của Bên nhượng quyền và có sự thừa nhận bằng văn bản của Bên nhượng quyền về quyền sở hữu của Bên nhương quyền.

Điều 7: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 9: Bảo mật

  1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin về tác phẩm, tài liệu mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
  4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng 00 tháng kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 11: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Sau khi gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng với bất cứ lý do nào, Bên nhận quyền phải ngay lập tức:

(a)  Ngừng sử dụng các nhãn hiệu, tên thương mại, ý tưởng hoặc tài liệu của Bên nhượng quyền;

(b)  Tự chịu các rủi ro và chi phí, Bên nhận quyền phải loại bỏ tất cả các chi tiết trong đồ trang trí cửa hàng, đồ đạc và phụ kiện mang gợi đến Bên nhượng quyền;

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

  1. Hợp đồng có hiệu lực 00 năm bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết; Hợp đồng sẽ được gia hạn nếu các Bên đồng ý việc gia hạn bằng văn bản ít nhất [ ] ngày trước ngày hết hạn của Kỳ hạn.
  2.  Bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác trong Hợp đồng
  3. Việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện hoặc tuân theo toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ không được xem như sự từ bỏ các quyền và nghĩa vụ của Bên đó
  4.  Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
  5. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện, chuyển nhượng trạm tiếp nối, hạ thế, hạ tầng điện lực tư nhân, nhà máy điện hay các trụ sở thiết bị khác trong lĩnh vực điện lực.

1. Phân loại hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện thuộc loại hợp đồng chuyển nhượng tải sản (hợp đồng mua bán tài sản) theo đó các bên thỏa thuận để chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản từ bên chuyển nhượng sang bên nhận chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng.

2. Đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

  • Hợp đồng này là hợp đồng song vụ, có đền bù
  • Đối tượng hợp đồng: Trạm điện là một loại tài sản đặc biệt có kết cấu phức tạp, để được xây dựng trạm điện và đưa vào sử dụng thì chủ đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện nhất định được pháp luật quy định, đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành. Để đảm bảo quyền lợi của bên nhận chuyển nhượng, đối tượng của hợp đồng ngoài trạm điện đã được xây dựng còn có thể gắn với quyền sử dụng đất –  vị trí trạm điện xây dựng.
  • Chủ thể hợp đồng: Bên chuyển nhượng phải là chủ sở hữu hợp pháp tài sản. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải có giấy phép hoạt động điện lực trừ trường hợp:

a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở phát điện để tự sử dụng, không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Tổ chức, cá nhân hoạt động phát điện có công suất lắp đặt dưới mức công suất theo quy định của Bộ Công thương;

c) Tổ chức, cá nhân kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo;

d) Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực.

3. Mục đích của hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Căn cứ để chuyển quyền sở hữu trạm điện từ đó chuyển quyền sử dụng trạm điện, cụ thể hơn có thể là quyền kinh doanh hoạt động điện lực  từ trạm điện của chủ thể này sang chủ thể khác có nhu cầu.

4. Pháp luật điều chỉnh hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

  • Luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Luật điện lực 2004, sửa đổi bổ sung năm 2012
  • Nghị định 14/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện

5. Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Nội dung hợp đồng có vấn đề chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì hình thức hợp đồng cần phải được công chứng theo quy định của Luật Công chứng để có thể thực hiện các thủ tục pháp lý sau đó.

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TRẠM ĐIỆN

(Số:…/HĐCNTĐ)

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào Luật điện lực 2004 được sửa đổi, bổ sung năm 2012
  • Căn cứ vào Nghị định 14/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện
  • Căn cứ Luật đất đai 2013
  • Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai bên,

Hôm nay, ngày ……tháng ……….năm ……….tại ……………, chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (bên A)

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Bên nhận chuyển nhượng (bên B)

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

       Hôm nay, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện số… với nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ trạm điện tại vị trí …. cho bên B cụ thể bao gồm (quyền sử dụng đất,cơ sở vất chất, thiết bị,… ) được liệt kê trong biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng này:

  • Quyền sử dụng đất diện tích đất …. Tại vị trí ….theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số … cấp ngày … tại….
  • Các tài sản liên quan đến trạm điện: vật tư thiết bị,….

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

            Ngày … tại địa điểm …. hai bên tiến hành kí biên bản bàn giao trạm điện. Bên A có trách nhiệm bàn giao toàn bộ giấy tờ pháp lý liên quan đến hoạt động trạm điện cho bên B

Điều 3: Thanh toán

            Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền sau:

– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất :…… VNĐ

– Giá chuyển nhượng tài sản : … VNĐ

– Tổng giá trị chuyển nhượng:…. VNĐ (chưa bao gồm VAT)

– Tổng giá trị chuyển nhượng:…. VNĐ (đã bao gồm VAT)

– Thời điểm thanh toán:…………

– Phương thức thanh toán:………

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Bàn giao tài sản cho bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận. Trong tường hợp bên A chậm giao tài sản thì bên B có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng. Nếu tài sản  bàn giao không đúng chất lượng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền yêu cầu bên A sửa chữa, giảm giá chuyển nhượng  hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường.
  • Đảm bảo tính hợp pháp của trạm điện thuộc sở hữu của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác, trạm điện đảm bảo các điều kiện về an toàn lưới điện quốc gia theo quy đinh của pháp luật trước khi bàn giao cho bên B
  • Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính liên quan đến trạm điện với bên thứ ba trước khi bàn giao trạm điện cho bên B
  • Tạo điều kiện để bên B thực hiện các thủ tục pháp lý chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Yêu cầu bên B thanh toán đủ theo thỏa thuận tại điều 3 của hợp đồng này.
  • Bên A không chịu trách nhiệm đối với những phát sinh do hành vi vi phạm của bên B đối với hoạt động trạm điện kể từ ngày bàn giao.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhận chuyển nhượng trạm điện bao gồm quyền sử dụng đất và tài sản được ghi nhận trong biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng này đúng thời hạn.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ thông tin để có thể tiếp tục thay thế bên A kí kết hợp đồng quản lý, vận hành trạm điện với bên thứ 3

Điều 5: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán cho bên A theo thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng này thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày bên A đã phải có trách nhiệm phải thanh toán theo nội dung Hợp đồng này. Ngoài thời hạn trên mà bên B vẫn không tiến hành thanh toán đầy đủ số tiền cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng .
  • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

Ngay khi phát hiện hành vi vi phạm của bên vi phạm, trong vòng … ngày, bên bị vi phạm có trách nhiệm thông báo ngay cho bên còn lại và tìm cách hạn chế nhất hậu quả có thể xảy ra. Các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc phục thiệt hại do bên vi phạm  hoàn trả. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng không vì lý do vi phạm của một bên còn lại, bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thường, trả số tiền phạt vi phạm ….. VNĐ cho bên còn lại .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng ngay khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì đó sẽ là căn cứ để bên vi phạm không phải bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm theo điều 5 của hợp đồng này cho bên bị vi phạm. 

Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm chịu trách nhiệm theo quy định tại điều 5 hợp đồng này.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

  • Nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng đã hoàn thành
  • Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng
  • Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật.
  • Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện
  • Đối tượng của hợp đồng không còn.
  • Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng

Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt vì lý do không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật, không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện, hai bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, chịu trách nhiệm khôi phục hiện trạng ban đầu của đối tượng hợp đồng quy định tại điều 1 của hợp đồng này theo phần lỗi của mỗi bên dẫn đến xảy ra vi phạm.

       Mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên còn lại ít nhất … ngày trước ngày có dự định chấm dứt. 

Điều 8: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

  • Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi có biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
  • Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
Bên A
(kí và ghi rõ họ tên)
Bên B
(kí và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng sang nhượng trạm điện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2021

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG TRẠM ĐIỆN

Số: …/…

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A):

Công ty ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:             Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật:              Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận chuyển nhượng (Sau đây gọi là bên B):

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :            Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật: Ông            Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số:    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng tài sản lớp mầm non với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Bên A đồng ý chuyển nhượng và bên B đồng ý nhận chuyển nhượng trạm điện tại địa chỉ: có thông tin chi tiết cụ thể như sau:

2. Chi tiết về số lượng, tình trạng sử dụng của các tài sản đi kèm sẽ được liệt kê theo phụ lục của hợp đồng này.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Thời hạn bàn giao: Việc bàn giao sẽ được thực hiện sau khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán, trong vòng n ngày kể từ ngày bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện việc bàn giao các tài sản quy định tại điều 1 cho bên B.
  2. Bên A có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến trạm điện, máy móc,…. Và các giấy tờ về quyền sở hữu trạm điện … tại địa chỉ:…

Người nhận bàn giao: Họ tên; chức vụ; số CMND/CCCD; Việc bàn giao phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của các bên.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Hai bên đã thống nhất và thỏa thuận giá chuyển nhượng trạm điện là …. VNĐ (Bằng chữ:..)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản lệ phí khác nếu có

  • Việc thanh toán sẽ được thực hiện 01 lần bằng chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 4: Cam kết của các bên

  1. Trạm điện được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  2. Bên A Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của trạm điện đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  3. Bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của trạm và các vấn đề phát sinh của trạm trước pháp luật sau khi đã nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng này;
  4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền nghĩa vụ của bên A

  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng trạm điện.
  • Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của trạm điện tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
  • Bảo quản trạm điện một cách hợp lý trong thời gian chưa bàn giao cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng này.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhậnchuyển nhượng lại trạm điện và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Bên B có trách nhiệm thông báo cho công ty/đơn vị quản lý điện lực trực tiếp đối với trạm điện đó để thực hiện việc cập nhật hệ thống quản lý.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn.
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết, hồ sơ kỹ thuật vê trạm điện đảm bảo cho quá trình cung cấp điện
  • Được quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 9: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn xin làm đường bê tông

Đơn xin làm đường bê tông là văn bản được cá nhân, tổ chức, nhóm có nhu cầu sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là cơ quan nhà nước quản lý) cho phép chủ thể này tiến hành việc làm đường bê tông tại một địa điểm với thời gian nhất định nhằm phục vụ quyền lợi di chuyển, đi lại cho cư dân tại đây.

1. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin làm đường bê tông

Giao thông là một nhu cầu thiết yếu cho sự phát triển của xã hội, có đường xá, có giao thông là điều kiện đầu tiên để đẩy mạnh phát triển kinh tế khu vực. Tuy nhiên, ngân sách có hạn chế và sự phân bổ dân cư không tập trung là lý do dẫn đến nhiều nơi vẫn chưa có hệ thống giao thông đường bộ ổn định. Để khắc phục tình trạng trên, các hộ dân trong vùng hoàn toàn có thể góp vốn chung nhau xây dựng một con đường phục vụ nhu cầu của mình. Việc này sẽ cần làm đơn gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã, để đảm bảo việc xây dựng không gây ảnh hưởng tới các quy hoạch khác của quốc gia hay quyền lợi của những hộ dân liền kề công trình. Mặt khác còn có thể nhận được những sự trợ giúp, tư vấn, tạo điều kiện từ phía cơ quan chức năng, từ đó đảm bảo công trình được hoàn thiện và đưa vào sử dụng một cách hiệu quả hơn.

Hồ sơ xin làm đường bê tông:

  • Đơn xin làm đường bê tông;
  • Căn cứ chứng minh nhu cầu của giao thương giao thông tại địa phương;
  • Sơ đồ, kế hoạch xây dựng sơ bộ cho con đường (địa điểm, nguồn vốn, diện tích, chiều dài, chất liệu, thời gian thi công…);
  • Người đại diện phụ trách;
  • Các đề đạt, đề nghị được cơ quan chức năng hỗ trợ;
  • Các giấy tờ tài liệu khác có liên quan.

2. Đơn xin làm đường bê tông – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày….. tháng….. năm………

 ĐƠN XIN LÀM ĐƯỜNG BÊ TÔNG

(V/v: Thực hiện việc làm đường bê tông tại khu vực……………. từ ngày…./…../….. đến ngày…./…./…..)

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN …………………

-SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI……………….

 

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ … (ví dụ: Quyết định phê duyệt kế hoạch đầu tư,…)

Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Căn cứ vào Hợp đồng ủy quyền số…………………thay mặt những cá nhân sau:

1. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

2. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

3. …

Tôi xin trình bày một sự việc như sau:

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Căn cứ vào các văn bản đã nêu trên, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và cho phép chúng tôi tổ chức làm đường bê tông theo tuyến đường……………… từ ngày…./…./…….  đến ngày…./…../…… với kế hoạch như sau:

………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng những cam kết đã nêu trên và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin đã nêu trên. Kính mong Quý cơ quan xem xét và có văn bản trả lời sớm cho tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ

Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ, trao đổi đồ bàn ghế, nội thất, cách làm hợp đồng, giao dịch mua bán bàn ghế.

Tổng quan về Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ

Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản là bàn ghế gỗ cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BÀN GHẾ GỖ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán bàn ghế ghỗ số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán cho Bên B …. bộ/… bàn ghế gỗ trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán cho bên B những tài sản/đối tượng/loại bàn ghế gỗ thuộc quyền sở hữu của Bên A được liệt kê dưới đây trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTTên mặt hàngĐặc điểmChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1Bàn….      
2       
       

Chất lượng mặt hàng được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ mặt hàng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh thêm các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số bàn ghế gỗ đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số lượng bàn ghế gỗ theo thỏa thuận trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số bàn ghế gỗ trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của những bàn ghế gỗ đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng bàn ghế gỗ đó với cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số lượng bàn ghế gỗ đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu chất lượng gỗ/… của bàn ghế đã nhận không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số bàn ghế gỗ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Hợp đồng mua bán bàn ghế văn phòng

Hợp đồng mua bán bàn ghế văn phòng, hợp đồng cung cấp văn phòng phẩm được sử dụng trong bối cảnh khi các văn phòng triển khai xây dựng, nâng cấp hay có nhu cầu thay mới một phần/toàn bộ cơ sở vật chất hiện có. Hợp đồng có dạng một hợp đồng mua bán hàng hóa với những điều khoản cơ bản về danh mục, thanh toán, nghĩa vụ các bên, để biết hợp đồng cung cấp văn phòng phẩm sẽ gồm những điều khoản gì, xin mời các bạn cùng theo dõi bài vết dưới đây.

1. Định nghĩa Hợp đồng mua bán bàn ghế văn phòng

Hợp đồng mua bán bàn ghế văn phòng là thỏa thuận hướng tới đối tượng giao dịch là các mặt hàng bàn ghế sử dụng trong hoạt động văn phòng, các máy móc văn phòng, đồ văn phòng phẩm, thiết bị khác. Qua thỏa thuận này, bên bán sẽ cung cấp đúng những mặt hàng mà bên mua đặt hàng, yêu cầu, bên mua có trách nhiệm thanh toán theo mức giá đã được thông báo trước.

2. Hướng dẫn soạn Hợp đồng mua bán bàn ghế văn phòng

Hợp đồng mua bán bàn ghế văn phòng có thể thỏa thuận một số quyền của các bên như sau.

Quyền của bên mua: quyền yêu cầu giao hàng đúng số lượng, chủng loại, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận, quyền yêu cầu sữa chữa, quyền yêu cầu lắp ráp đảm bảo sử dụng thiết bị ổn định, quyền đổi trả khi hàng hóa bị lỗi, hư hỏng.

Quyền của bên bán: quyền được nhận đủ số tiền thanh toán đúng thời gian trong hợp đồng, quyền yêu cầu nhận hàng, quyền từ chối chịu trách nhiệm nếu các thiết bị bị hư hỏng không phải do lỗi của mình.

3. Mẫu Hợp đồng mua bán bàn ghế văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BÀN GHẾ VĂN PHÒNG

Số:

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ Bộ Luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
  • Căn cứ Điều lệ Công ty X;
  • Căn cứ Điều lệ Công ty Y;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 18 tháng 9 năm 2020, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN BÁN

Công ty Cổ phần Xuân Hòa

Đại diện

Chức vụ

Mã số thuế

Địa chỉ:

Số điện thoại:

BÊN B: BÊN MUA

Công ty TNHH B

Đại diện:

Chức vụ:

Mã số thuế:

Địa chỉ:

Số điện thoại:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng mua bán máy photocopy với nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua bàn ghế văn phòng của công ty A:

Số lượng: 1 bộ bàn ghế giám đốc

               20 bộ bàn ghế văn phòng

Mục đích: Bên B mua bàn ghế văn phòng để trang bị cho văn phòng mới của công ty.

Điều 2. Cách thức thực hiện

a, Bên A vận chuyển hàng và lắp đặt theo yêu cầu của bên B tại:

               Địa chỉ:….

               Thời gian: 21/9/2020 đến 24/9/2020

b, Bên B cử người kiểm tra, giám sát quá trình lắp ráp.

Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán

a, Giá:

STTTên sản phẩmSố lượngGiá tiền (VNĐ)
1Bàn giám đốc FO2-BGD-0116.000.000
2Ghế trưởng phòng GTP-08-0012.500.000
3Bàn văn phòng BVP-4S-01BCF201.175.000
3Ghế nhân viên GNV-01-0120600.000
Tổng: 44.000.000 đồng (bốn mươi bốn triệu đồng)

b, Tiền cọc: 10.000.000 đồng

c, Thời gian thanh toán: Sau khi hoàn thành việc lắp đặt, cùng ngày bên B phải thanh toán đầy đủ cho bên A.

d, Phương thức thanh toán: Chuyển khoản

Người nhận:

Số tài khoản:

đ, Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A

a, Bên A có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn, nếu quá hạn thanh toán 30 ngày mà bên B vẫn chưa thanh toán hoặc thanh toán chưa đủ thì bên A có quyền khởi kiện bên B.

4.2. Nghĩa vụ

a, Bên A có nghĩa vụ giao hàng tới đúng thời gian và địa điểm thỏa thuận; hàng hóa phải đảm bảo đúng mẫu mã, chất lượng, và số lượng;  trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng không thể giao tới đúng hẹn thì phải thông báo trước cho bên B biết.

b, Bên A có nghĩa vụ lắp ráp theo yêu cầu của bên B.

c, Trường hợp hàng bị lỗi, bên B phải đổi mới trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát hiện lỗi.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

a, Bên B có quyền yêu cầu bên A giao hàng đúng số lượng, chủng loại, chất lượng tại đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

b, Bên B có quyền yêu cầu sữa chữa, đổi trả nếu hàng hóa bị lỗi, hư hỏng.

c, Bên B có quyền yêu cầu bên A vận chuyển và lắp ráp theo yêu cầu của mình.

5.2. Nghĩa vụ của bên B

a, Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng đúng thời hạn, nếu chậm thanh toán, bên B phải trả lãi suất chậm trả theo quy định.

b, Bên B có nghĩa vụ hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho bên A trong quá trình vận chuyển và lắp ráp bàn ghế.

c, Bên B có nghĩa vụ cử người giám sát quá trình lắp ráp bàn ghế tại Công ty, sau khi kết thúc, bên B phải cùng bên A kiểm tra lại toàn bộ số bàn ghế đã được lắp ráp. Trường hợp bên B không kiểm tra hoặc kiểm tra không kĩ, nếu có hư hỏng hoặc bàn ghế bị lỗi bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm.

Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

6.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

6.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7: Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                      (Ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu Hợp đồng cung cấp văn phòng phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VĂN PHÒNG PHẨM

Số: …/…

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015;

– Luật thương mại 2005;

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên bán)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:         

B. Bên B (Bên mua)

Ông/bà:

– Giới tính:

– Quốc tịch:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:                                  

– Số cccd/cmnd:                   Ngày cấp:                      Nơi cấp:          

Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng cung cấp văn phòng phẩm với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Bên A cung cấp đúng và đủ hàng hóa cho Bên B theo Đơn đặt hàng số … nhận từ Bên B vào ngày …;

2. Thông tin chi tiết và đơn giá sản phẩm được liệt kê theo bảng dưới đây:

STTTên hàng hóaMàu sắcĐóng góiSố lượngĐơn giáThành tiền
       
       
       

Điều 2: Thông tin giao nhận

1. Bên A giao đúng và đủ hàng hóa trong hợp đồng này đến địa chỉ …, thời gian …;

2. Bên B nhận hàng và kiểm tra hàng hóa theo đúng thông tin được ghi trong hợp đồng và lập biên bản giao nhận có chữ ký hai bên;

3. Nếu một bên muốn thay đổi thời gian, địa điểm giao nhận, phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trước tối thiểu 01 ngày và phải được sự đồng ý của bên còn lại;

4. Bên B chịu mọi trách nhiệm phát sinh đối với hàng hóa sau khi hàng được giao thành công.

Điều 3: Thanh toán

1. Tổng giá trị hợp đồng là …VNĐ (đã bao gồm thuế VAT, thuế  TNCN và các loại thuế, phí, lệ phí khác có liên quan);

2. Bên B thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho Bên A sau khi ký xác nhận biên bản giao nhận hàng;

3. Phương thức thanh toán:

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Giao hàng hóa đúng chủng loại, số lượng, thời gian, điạ điểm và thông tin chi tiết được quy định trong hợp đồng này;

2. Nhận đủ số tiền thanh toán từ Bên B theo đúng thời gian trong hợp đồng;

3. Cung cấp hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao hàng hóa cho Bên B;

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Nhận hàng hóa đúng thời hạn, đúng địa điểm và đúng thông tin hàng hóa theo hợp đồng;

3. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng cho Bên A theo quy định tại hợp đồng này;

4. Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận;

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:

2. Trong thời gian tạm ngừng hợp đồng, Bên B phái đóng cửa nhà hàng, tạm ngừng kinh doanh cho đến khi hợp đồng có hiệu lực trở lại;

3. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm 06 (sáu) trang, 03 (ba) phụ lục, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Đơn xin ra khỏi đoàn

Đơn xin ra khỏi đoàn, biểu mẫu đơn tham khảo, nội dung đơn được xác lập bao gồm đơn và những căn cứ văn bản nộp kèm có liên quan nhằm chứng minh cho yêu cầu của mình.

Cách làm Đơn xin ra khỏi đoàn

Đơn ra khỏi đoàn là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét về việc cho phép cá nhân chấm dứt hoạt động đoàn thanh niên.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin ra khỏi đoàn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN XIN RA KHỎI ĐOÀN

– Điều lệ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Khóa XI

– Hướng dẫn 22HD/TWĐTN thực hiện Điều lệ Đoàn thanh niên HCM

– Căn cứ nội quy, quy chế Chi đoàn ………………..

Kính gửi: Ban chấp hành chi đoàn ………………

Tôi tên là: …………………………………………………………… Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Hiện đang công tác tại: ………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………….

Ngày vào đoàn: … / … / …

Hiện đang sinh hoạt tại Chi đoàn …………………………………………………………………………

Lý do ra khỏi đoàn: …………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Trong suốt thời gian là một đoàn viên thanh niên, tôi luôn chấp hành tốt mọi điều lệ của Đoàn, chấp hành tốt mọi nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị, của ngành. Tham gia đầy đủ, nhiệt tình mọi phong trào do Đoàn phát động và tổ chức. Đoàn kết, giúp đỡ, chia sẻ với các đoàn viên thanh niên khác khi gặp khó khăn. Đóng đoàn phí đầy đủ và đúng thời gian quy định. 

Đại hội Đoàn toàn quốc khóa XI đã sửa đổi, bổ sung về độ tuổi xét kết nạp đoàn viên là từ 16 đến 30 tuổi. Xét thấy mình không còn đủ điều kiện về độ tuổi để đứng trong hàng ngũ của Đoàn. Do đó, tôi viết đơn này trình lên các đồng chí trong Ban Chấp Hành Chi Đoàn để các đồng chí xem xét và công nhận cho tôi: là đoàn viên đã hết tuổi Đoàn).

Do đó, tôi kính đề nghị BCH chi đoàn ………………… xem xét, chấp nhận đơn ra khỏi đoàn thanh niên của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của  ….Người làm đơn

Hợp đồng mua bán nước giải khát

Hợp đồng mua bán nước giải khát, hợp đồng cung cấp nước uống hoặc các hợp đồng cung ứng dịch vụ ăn uống nhanh dành cho đơn vị, cơ sở có nhu cầu.

Mẫu Hợp đồng mua bán nước giải khát

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC GIẢI KHÁT

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng số …. ngày …. tháng … năm …. để mua bán bia giải khát .

ĐIỀU 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Đối tượng : 1500 thùng bia SAIGON
  2. Địa điểm giao hàng : Tại cửa hàng …. của Bên B

ĐIỀU 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … kể từ ngày ký kết hợp đồng .

ĐIỀU 3 : Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại sau :
STTTên hàng hóaĐơn vịSố lượngĐơn giá (đồng )Thành tiền (đồng )
1Bia Saigon SpecialChai20029.0005.800.000
2Bia Saigon SpecialLon40010.0004.000.000
3Bia Saigon LagerLon45012.0005.400.000
4Bia 333Lon4509.5004.275.000
Tổng tiền hàng    19.475.000
Thuế GTGT (%)     
Tổng thanh toán     

Số tiền bằng chữ : Mười chín triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng

( Giá trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng )

  • Quy cách đóng gói : Hàng hóa được đóng vào thùng các – ton theo quy cách 24 chai / thùng
  • Mọi chi phí vận chuyển do Bên A chịu trách nhiệm

ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt 2 lần

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 65 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là 12.658.750 đồng .
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 35 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là 6.816.250 đồng .

Khi Bên B thanh toán tiền theo các lần thanh toán , Bên A có nghĩa vụ ghi hóa đơn , chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên B theo quy định pháp luật .

ĐIỀU 5 : Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp sản phẩm đúng số lượng , chất lượng cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản , sử dụng hàng hóa theo quy định hợp đồng ,

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .

ĐIỀU 6 : Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện xong đầy đủ nội dung của hợp đồng .

ĐIỀU 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 8 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên A 8 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Biên bản họp lớp xét điểm rèn luyện, đánh giá kết quả rèn luyện

Biên bản họp lớp xét điểm rèn luyện, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên, giáo viên trong một thời kỳ nhất định.

Biên bản họp lớp xét điểm rèn luyện, đánh giá kết quả rèn luyện

Trường: …                                            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Lớp: …                                      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày … tháng … năm …

BIÊN BẢN HỌP LỚP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

1. Thời gian, địa điểm:

– Thời gian: … giờ, ngày … tháng … năm …

– Địa điểm: phòng số …, trường …

2. Thành phần tham gia:

– Giáo viên chủ nhiệm: …

– Lớp trưởng: ….

– Bí thư: …

– Tập thể lớp …               Sĩ số: …       Hiện diện: …         Vắng mặt: …

3. Chủ tọa, thư ký:

– Chủ tọa cuộc họp: Giáo viên chủ nhiệm – Thầy/cô ………..

– Thư ký cuộc họp (Người lập biên bản):

4. Nội dung cuộc họp:

– Xét điểm rèn luyện trong học kỳ I năm học 2020 – 2021;

– Xét hạnh kiểm và đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh trong học kỳ I năm học 2020 – 2021;

5. Diễn biến cuộc họp:

– Các tổ trưởng nhận xét về tổ viên mà mình phụ trách;

– Lớp trưởng và bí thư nhận xét về tình hình học tập và rèn luyện chung của lớp;

 – Giáo viên chủ nhiệm đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh dựa trên những tiêu chí về:

          +) Ý thức tham gia học tập, phát biểu bài trên lớp và hoàn thành bài tập về nhà;

          +) Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong nhà trường;

          +) Ý thức tham gia các hoạt động ngoại khóa, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội do nhà trường và địa phương tổ chức;

          +) Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trường

– Từ đó xét hạnh kiểm của từng học sinh trong lớp:

          +) Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt: …

          +) Số học sinh đạt hạnh kiểm khá: …

          +) Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình: …

          +) Số học sinh đạt hạnh kiểm yếu: …

– Ý kiến của các thành viên trong lớp:

………………………………………………………………….

– Dựa trên học lực và hạnh kiểm đã xét ở trên giáo viên chủ nhiệm đưa ra những khen thưởng và phần quà cho những học sinh có kết quả học tập và hạnh kiểm tốt:

          Danh sách học sinh: +) ……………..

                                           +) …………….

– Dựa trên học lực và hạnh kiểm đã xét ở trên giáo viên chủ nhiệm phê bình và kỷ luật những học sinh có kết quả học tập và hạnh kiểm trung bình và yếu:

          Danh sách học sinh: +) ……………..

                                           +) …………….

Cuộc họp kết thúc vào lúc … giờ cùng ngày.

Thư ký đọc lại biên bản họp lớp cho tập thể lớp cùng nghe.

          CHỮ KÝ THƯ KÝ                                                   CHỮ KÝ CHỦ TỌA

Đơn xác nhận 2 tên là một người

Đơn xin xác nhận 2 tên là một người là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị Ủy ban nhân dân/chủ thể có thẩm quyền khác xác nhận việc hai tên khác nhau được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ, hồ sơ do cơ quan nhà nước hoặc chủ thể khác ký là chỉ cùng một người. Việc này thường gặp phải khi chủ thể có sự thay đổi tên, họ tên trong quá trình sinh sống và làm việc.

1. Mẫu Đơn xác nhận 2 tên là một người

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XÁC NHẬN HAI TÊN LÀ CÙNG MỘT NGƯỜI

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

-….

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………

– Ông:………………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……

(Hoặc:

-Công an xã (phường, thị trấn)…………

– Ông:………………………. – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……)

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(trình bày về việc thay đổi họ/tên, lý do làm đơn xác nhận)

Tôi nhận thấy, việc không có giấy tờ trực tiếp xác nhận việc tôi là người sử dụng họ/tên (cũ)……………. theo………….. (các giấy tờ sử dụng tên này), đồng thời cũng là người sử dụng họ/tên (hiện đang sử dụng)…………..  theo……………. (các giấy tờ theo tên mới) gây ảnh hưởng rất lớn đến quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân tôi.

Nên, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng:

Tôi là người sử dụng họ/tên sau:

1./Họ/tên:………….. từ…… đến……….

2./Họ/tên:…………… từ………… theo Quyết định chuyển tên……………

Tôi xin cam đoan những thông tin mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh khi thông tin này sai.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của………….

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

2. Mẫu Đơn xin xác nhận đổi tên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2021

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐỔI TÊN

Kính gửi: – Phòng Tư pháp Uỷ ban nhân dân phường Phạm Đình Hổ;

Tôi là: Nguyễn Xuân Bằng – Giới tính: Nam

Tên cũ là: Nguyễn Văn Một

Sinh ngày: 11/4/1976

CCCD số: ….4556         Nơi cấp: CA Hà Nội   Ngày cấp:15/01/2021

Nơi cư trú: Số 34 đường Thi Sách, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Tôi làm đơn này để xin quý cơ quan xác nhận nội dung sau:

Trên giấy khai sinh, họ và tên tôi là………….. Tuy nhiên vào tháng 4 năm 2020 tôi đã làm thủ tục đổi tên vì tên cũ có nhiều sự không phù hợp khi sử dụng và làm tôi cảm thấy bất tiện. Tôi làm đơn này kính xin quý cơ quan xem xét và xác nhận việc thay đổi họ tên cho tôi từ Nguyễn Văn Một thành Nguyễn Xuân Bằng là có thật. Mục đích là để tôi thực hiện một số cải chính trên các giấy tờ khác cho thống nhất, tránh những mâu thuẫn sau này.

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định về phạm vi thay đổi hộ tịch:

“1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự….”

Tôi xin cam đoan những gì trình bày là đúng sự thật và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin trên. Tôi vô cùng cảm ơn!

Tài liệu kèm theo                                                Người làm đơn

– 01 bản sao công chứng Giấy khai sinh                     (ký và ghi rõ họ tên)

3. Mẫu Đơn xin xác nhận đã chuyển giới và thay đổi tên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

….., ngày… tháng… năm…

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHUYỂN GIỚI VÀ THAY ĐỔI TÊN

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Hộ tịch 2014.

Kính gửi: – Uỷ ban nhân dân phường……………….;

– Ông/Bà……………… – Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường……………..

Tôi tên là:………………. Giới tính:………………

Sinh ngày:……………….. Số điện thoại:………………

Chứng minh nhân dân số:…………..         Nơi cấp:……….   Ngày cấp:………….

Địa chỉ thường trú:……………………

Nơi ở hiện tại:……………………

Tôi viết đơn này xin trình bày với cơ quan một việc như sau:

Trên giấy khai sinh, họ và tên tôi là………….. Tuy nhiên hiện tại tôi đã phẫu thuật chuyển giới và tên…… không còn phù hợp với giới tính thật của tôi. Việc mang tên trái với giới tính của mình gây cho tôi sự bất tiện đáng kể và ngại tiếp xúc với những người xung quanh. Do vậy tôi làm đơn này kính xin quý cơ quan xem xét và xác nhận thay đổi họ tên cho tôi từ………………… thành…………………………

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 27 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền thay đổi họ tên:

“e) Thay đổi tên của người được xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;…”

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định về phạm vi thay đổi hộ tịch:

“1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự….”

Từ những căn cứ trên tôi thấy yêu cầu thay đổi họ tên của mình không trái với các quy định của pháp luật. Do vậy, tôi mong cơ quan có thẩm quyền xem xét và chấp thuận nguyện vọng này của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên đều là đúng sự thật và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin trên.

 Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu kèm theo                                                Người làm đơn

– 01 bản sao công chứng Giấy khai sinh                     (ký và ghi rõ họ tên)

Đổi tên xong thì Giấy khai sinh có được cấp lại không?

Theo quy định pháp luật, hiện chưa có hướng dẫn về việc có cấp mới lại Giấy khai sinh cho người xin đổi tên hay không. Thông thường phần đổi tên sẽ được viết bổ sung vào Giấy khai sinh cũ bản chính khi người đến làm thủ tục nhận kết quả.

Xin xác nhận 2 tên là một người mất bao nhiêu lâu?

Thời gian để xử lý thủ tục này là từ 5-7 ngày hành chính. Tuy nhiên trong thực tế có thể tùy vào từng trường hợp phức tạp phát sinh cần xác minh mà thời hạn này có thể kéo dài hơn.

Con có thể xin xác nhận 2 tên là 1 cho bố mẹ không?

Hoàn toàn được. Trong trường hợp bố mẹ đã mất, đã chết hay mất năng lực dân sự, con cái, người đại diện hợp pháp hay những người thừa kế đều có thể thay mặt thực hiện thủ tục này, miễn là có thể xuất trình đầy đủ các giấy tờ chứng minh kèm theo theo quy định!

Tham khảo thêm:

Đơn xin đục lại số khung số máy

Đơn xin đục lại số khung số máy, in lại, khắc phục, làm rõ số khung số máy sau khi bị mờ, bị bào mòn do thời gian sẽ bao gồm những nội dung gì, được soạn như thế nào, xin mời các bạn tham khảo.

Tổng quan về Đơn xin đục lại số khung số máy

Đơn xin đục lại số khung số máy là văn bản đề đạt nguyện vọng của người làm đơn về việc xin đục lại, lấy lại số khung số máy của phương tiện giao thông đã bị mờ, mòn theo thời gian.

Mẫu Đơn xin đục lại số khung số máy

Tư vấn 24/7 – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————

……., ngày…tháng…năm……

Đơn xin đục lại số khung số máy

 Kính gửi: – Trưởng phòng Công an nhân dân quận/huyện/thị xã……………………….

Căn cứ:

 – Thông tư số: 06/2009/TT-BCA quy định về việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:………………………………………………………………………… cấp ngày……tháng…..năm……

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Lý do viết đơn:

– Hiện tại tôi đang là chủ sở hữu của xe………………………. Biển kiểm soát số:………………..

Loại tài sản ( ô tô, xe máy):…………………………………………………………………………………………

Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………… Số loại:………………………

Loại xe:…………………………………………………Màu sơn:……………………………………………………..

Năm sản xuất:…………………………………………………………………… Dung tích:…………………

Số máy:…………………………………………………………………………. Số khung:……………………………

– Do ngày……tháng……năm…… tôi có làm rơi mất ví và bị mất toàn bộ giấy tờ xe. Vì xe đã được sử dụng nhiều năm nên khi làm lại giấy tờ xe, tôi không thể xác định được số khung xe.

Xét thấy Thông tư số: 06/2009/tt-BCA  quy định về việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

“E. Giải quyết một số trường hợp cụ thể

  1. Trường hợp đóng lại số máy, số khung

1.1. Đối với xe nhập khẩu:

….

Xe có số máy, số khung ở Eteket, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì được đóng lại theo số được cơ quan Hải quan xác nhận trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu của xe”.

Tôi kính đề nghị:

Ông/Bà trưởng phòng công an nhân dân cấp quận/ huyện/ thị xã

……………………………..

xém xét yêu cầu và nhanh chóng tiến hành hoạt động đục lại số khung số máy cho tôi.

Tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hợp đồng cung cấp suất ăn cho công ty, văn phòng, khu công nghiệp

Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng, khu công nghiệp, hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp được sử dụng khá phổ biến trong thực tế nhằm giúp các đơn vị có thể đảm bảo và kiểm soát được chất lượng sức khỏe người lao động, tránh các tình huống xảy ra gây ảnh hưởng tới dây chuyền sản xuất, kinh doanh.

Định nghĩa Hợp đồng cung cấp suất ăn

Hợp đồng cung cấp suất ăn là một loại hợp đồng mua bán, trong đó bên bán sẽ bán thức ăn theo suất cho bên mua trong một khoảng thời gian nhất định, với chất lượng, hàm lượng thành phần dinh dưỡng đã thống nhất, bên mua có trách nhiệm tiếp nhận suất ăn và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận.

Vai trò của Hợp đồng cung cấp suất ăn

Hợp đồng cung cấp suất ăn giúp các bên ghi nhận và thực hiện các thỏa thuận một cách chính xác, trung thực theo đúng quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.

Các bên có thể đưa ra những thỏa thuận cụ thể về số lượng tỷ lệ xuất ăn và các tài liệu liên quan kèm theo (ví dụ như tình trạng sức khỏe của nhân viên, dị ứng thành phần, về độ ẩm, độ chua, tỷ lệ hạt, tỷ lệ nạc mỡ trong thịt ….) để điều chỉnh qua từng giai đoạn cho phù hợp với mục tiêu đề ra.

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng cung cấp suất ăn cho công ty, văn phòng

Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng được ghi nhận là một mẫu hợp đồng thông dụng và đơn giản. Qua thể hiện bằng văn bản, các bên bị giới hạn và có trách nhiệm hơn với những sản phẩm, dịch vụ mà mình cung cấp. Bên bán hoàn toàn phải chịu trách nhiệm đối với các vấn đề vệ sinh an toàn, bên mua phải chịu một số trách nhiệm liên quan tới lưu giữ các vỏ hộp hay theo yêu cầu của bên bán, trách nhiệm thanh toán và báo trước, đặt hàng thực đơn.

Trong trường hợp bên bán giao suất ăn không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc ghi nhận bất cứ dấu hiệu bất ổn nào về sức khỏe từ phía công nhân, Bên mua có quyền lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên bán, đổi trả thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên bán bồi thường thiệt hại.

1. Mẫu Hợp đồng cung cấp suất ăn cho công ty, văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm 201…

HỢP ĐỒNG BÁN THỨC ĂN SUẤT

Số: ………/HĐMB-……….

– Căn cứ Hiến pháp năm 2013;

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. tại địa chỉ:………………, chúng tôi gồm:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Nếu là cá nhân thì trình bày như sau:

Họ và tên:……………………

Ngày, tháng, năm sịnh:……………………

Chứng minh nhân dân số:………………. Do……………. cấp ngày…. tháng….năm 20….

Địa chỉ thường trú:………………

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………

Số điện thoại liên lạc:………

Thông tin khác:……………………

Nếu là pháp nhân thì trình bày như sau:

Tên công ty:……………

Địa chỉ trụ sở chính:……………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………….. do ……….. cấp ngày….. tháng….. năm………..

Số điện thoại liên hệ:……………. Số fax:…………

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:…………… do……………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:……………

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ công ty……….. số……….. ban hành ngày….. tháng…… năm…………

Người đại diện theo ủy quyền: Ông (Bà)………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do………… cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:……………

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………

Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số………/HĐUQ-…….. ngày….. tháng…… năm……….

Bên mua (sau đây gọi là Bên B): trình bày các thông tin tương tự như của Bên A

Cùng thỏa thuận với nhau Hợp đồng mua bán thức ăn suất với những nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A sẽ cung cấp thức ăn suất cho Bên B trong thời hạn và phạm vi với chất lượng,… được quy định tại Hợp đồng này.

Bên B sẽ tiếp nhận thức ăn suất và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 2. Giá trị hợp đồng

Hợp đồng này có tổng giá trị là:………… VNĐ (bằng chữ:……………… Việt Nam Đồng). Tức là ……….. suất ăn.

Giá trị của mỗi suất ăn được xác định theo thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này.

Các ngày từ thứ hai đến thứ 6 trong tuần trong thời hạn hợp đồng có giá trị, bên A có trách nhiệm giao …… suất ăn cho Bên B vào thời gian từ…. giờ ….phút đến …..giờ …..phút.

Điều 3. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán tiền cho bên A nhiều lần.

Lần 1. Bên B thanh toán số tiền bằng 50% giá trị số thức ăn mà Bên A đã giao tại thời điểm nhận thức ăn (tức là:…………… Việt Nam Đồng) tại địa điểm………….. vào thời gian từ ……. giờ …… phút đến …….. giờ …….phút. Số tiền còn lại sẽ được thanh toán vào ngày …. tháng…… năm…….., tức là thời điểm thanh lý hợp đồng.

Từ lần hai trở đi. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là…………………VNĐ (bằng chữ:………… Việt Nam Đồng) ngay sau khi nhận thức ăn vào thời gian từ ….giờ ……phút đến …… giờ ……..phút

Việc thanh toán được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:

+Giao trực tiếp cho bên A thông qua …………… tại địa điểm………

+Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng số:…………. Chi nhánh…………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước……. ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;

-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

-Phải giao những suất ăn đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

-Phải tiếp nhận suất ăn mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.

Điều 5. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ do Bên A chịu trách nhiệm.

Điều 6.Tiêu chuẩn và thỏa thuận cụ thể

Những tiêu chuẩn, số lượng dưới đây được tính trên một lần giao hàng.

Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những suất ăn với thành phần, chất lượng và giá cả cụ thể như sau:

Tên suất ănThành phầnGiá (đơn vị: nghìn đồng)Số lượngThành tiền
     
     
     
     
    Tổng:

Trong đó, tiêu chuẩn thành phần của suất ăn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-Yêu cầu chung: Đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

-Yêu cầu riêng:

+Gạo được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Độ ẩmĐộ chuaTỷ lệ hạt gãy   
Không quá 14%Không quá 4%Không quá 30%   

Sau khi xử lý, cơm phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+Thịt được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Điều 7. Một số thỏa thuận khác

– Trong trường hợp bên A giao suất ăn không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, Bên B có thể lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại;

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng sẽ được hai Bên thỏa thuận biện pháp, cách thức xử lý. Trong trường hợp không giải quyết được hai Bên sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự;

-Chất lượng suất ăn Bên A giao sẽ được xác định tại thời điểm Bên A giao hàng cho Bên B ở địa chỉ………………

Điều 8. Trường hợp khách quan

Trong trường hợp việc chậm giao của Bên A xảy ra là do sự kiện bất khả kháng thì Bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc chậm giao tài sản gây ra cho Bên B.

Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Sự kiện bất khả kháng trong trường hợp trên chỉ bao gồm các sự kiện sau:………

Điều 9. Phạt vi phạm

Trường hợp một trong hai bên có sự vi phạm nghĩa vụ thì bên vi phạm nghĩa vụ phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày xác định được thiệt hại. Giá trị thiệt hại được xác định trên kết quả thẩm định thiệt hại của Tổ thẩm định do hai Bên lập ra trong thời hạn muộn nhất là …..ngày, kể từ ngày xảy ra thiệt hại.

Tổ thẩm định trên gồm những đối tượng sau:

-Tổ trưởng tổ thẩm định: Ông (Bà)……….. Chứng minh nhân dân số:……… Do…….. cấp ngày… tháng…… năm………

-Thành viên: Ông (Bà)………. Chứng minh nhân dân số:………… Do…….. cấp ngày….. tháng…… năm…………

-Thành viên: Ông (Bà)………. Chứng minh nhân dân số:…………… Do……….. cấp ngày….. tháng…… năm…………

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên còn lại vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng này hoặc hợp đồng này đã được hoàn thành

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng được lập thành……. bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau trong việc giải quyết tranh chấp. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên cùng thỏa thuận lại và được thể hiện dưới dạng văn bản.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…. tháng….. năm………. đến ngày….. tháng….. năm……….

Bên BBên A

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

2. Mẫu Hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP SUẤT ĂN CÔNG NGHIỆP

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật An Toàn Thực Phẩm số 55/2010/QH12
  • Căn cứ Nghị định 115/2018/NĐ-CP
  • Căn cứ Thông tư 15/2012/TT-BYT
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. (bên cung cấp )……………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                     

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. (bên nhận cung cấp): Công ty ABC……………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: ……… – Fax: …………

Mã số thuế…………                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: …………. – Chức vụ: ……

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cung cấp suất ăn công nghiệp cho bên B trong thời gian từ ngày 26/7/2021 đến ngày 26/7/2022

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của bên A:

Bên A cung cấp suất ăn công nghiệp cho bên b với những thành phần và chất lượng cụ thể như sau (về thành phần dinh dưỡng, số lượng,….)

Bên B cung cấp cho bên A về số lượng nhân viên, tỷ lệ xuất ăn, và các tài liệu liên quan kèm theo (ví dụ như tình trạng sức khỏe của nhân viên: dị ứng thành phần, ….)

Tiêu chuẩn thành phần suất ănphải đáp ứng các yêu cầu sau:

-Yêu cầu chung: Đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

-Yêu cầu riêng: về độ ẩm. độ chua, tỷ lệ hạt, tỷ lệ nạc mỡ trong thịt,…..

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên B đăng kí số lượng suấtt ăn theo ngày trong 1 tuần và báo với bên A vào 9h sáng thứ 3 hàng tuần

Bên A xây dựng thực đơn theo tuần và gửi cho bên B duyệt vào 9h sáng ngày cuối cùng của tuần đó

Bên A giao thức ăn cho bên B vào 10h sáng tất cả các ngày trong tuần

Địa điểm giao: căng tin trụ sở công ty ABC

Người trực tiếp nhận và kiểm tra các suất ăn: ………………..

Phương tiện vận chuyển của bên A sử dụng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn giao thông đường bộ. Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe mình phụ trách. Bên A phải thông báo cho bên B thông tin lái xe và biển số xe tiến hành giao hàng vào thời điểm bên B đăng ký số lượng suất ăn mỗi ngày.

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Bên A đồng ý cung cấp suất ăn công nghiêp cho bên B với tổng giá trị là :………
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán theo đợt

+Đợt 1: thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 40% giá trị hợp đồng  ngay khi kí kết hợp đồng và có biên bản kèm theo

+Đợt 2: Thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 60% giá trị hợp đồng khi bên A giao hết giấy tờ kiểm tra chất lượng an toàn thực phẩm cho bên B   và ben B kiểm tra đúng với tiêu chí mà bên A cam kết với bên B  

  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán : chậm nhất là 10 ngày bên B phải thanh toán cho bên A  sau khi bên A thực hiện nghĩa vụ của mình trong thỏa thuận thanh toán của hợp đồng này
  • Lệ phí đi đường: vận chuyển qua các trạm, chi phí đường bộ: bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo thỏa thuận của hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước 30 ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;

-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

-Phải giao những suất ăn đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

-Phải tiếp nhận suất ăn mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  •  Trường hợp bên A muốn thay đổi thực đơn theo nhu cầu thì phải tiến hành đặt hàng thực đơn và báo trước cho bên B chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày đặt hàng.
  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  • Khi Đơn giá thực phẩm thay đổi trong điều kiện thời tiết thay đổi bên A phải báo trước cho bên B chậm nhất 1 ngay sau khi bên B đăng kí suất, hai bên sẽ thảo luận về giá cả thay đổi và đưa ra giải pháp tối ưu nhất để khắc phục
  • Trường hợp bên B giao chậm cho sự kiện bất khả kháng gây ra như tai nạn, bão lũ,… thì bên A phải báo ngay cho bên B để tìm ra giải phát khắc phục tạm thời và bên B không phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng nhưng phải thanh toán 60% chi phí mà bên B bỏ ra để khắc phục tạm thời hoạt động giao chậm thức ăn của bên A (Điều khoản có lợi cho bên B)
  • Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.                                                                                        

Điều 7: Tiêu chuẩn chất lượng

– Bên A đảm bảo 100% nhân viên làm việc là người có kinh nghiệm trong chế biến và bảo quản đồ ăn đóng hộp; 100% nhân viên được liên tục đào tạo, huấn luyện nhằm nâng cao chuyên môn, kiến thức vệ sinh dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, an toàn cháy nổ; Toàn bộ nhân viên bên A phải được kiểm tra sức khoẻ định kỳ;

– Toàn bộ khu vực hoạt động cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm tất cả các khu sau: khu sơ chế, khu gia công, khu chế biến, khu ra đồ; khu rửa bát và diệt khuẩn.

– Nguồn nguyên liệu cho suất ăn phải có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy. Nguyên liệu phải được chọn lựa trên tiêu chuẩn: tươi, sạch và không chứa bất kỳ hóa chất độc hại nào có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

– Phương pháp chế biến khoa học, lành mạnh. Nghiêm cấm sử dụng mọi loại chất bảo quản, chất phụ gia hoặc gia vị không có nguồn gốc xuất xứ. Đầu bếp duy trì khẩu vị trung tính cho các suất ăn nhằm phù hợp với số đông các em học sinh.

– Thực đơn đa dạng, phong phú, đảm bảo cân bằng dinh dưỡng và được điều chỉnh theo tuần.

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

Trường hợp bên A chậm giao thức ăn theo đúng thỏa thuận, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.

Trường hợp các suất ăn không đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng sản phẩm mà bên A đưa ra, đại diện bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho bên B để yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên B phát hiện suất ăn không đáp ứng đủ tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc ghi nhận bất cứ dấu hiệu bất ổn nào về sức khỏe từ phía công nhân, bên B có quyền  đơn phương chấn dứt Hợp đồng và bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng   

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này và không gia hạn thêm hợp đồng
  • Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa

Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 10: Điều khoản chung

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  • Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  • Hợp đồng này được kí tại ….
  • Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  • Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  • Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Bên A Bên B

3. Mẫu Hợp đồng cung cấp cơm văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CƠM VĂN PHÒNG

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật An Toàn Thực Phẩm số 55/2010/QH12
  • Căn cứ Nghị định 115/2018/NĐ-CP
  • Căn cứ Thông tư 15/2012/TT-BYT
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. …………………(Đơn vị cung cấp suất ăn)

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ………………… (Đơn vị nhận)

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên B đồng ý cung cấp cơm văn phòng cho bên A trong thời gian từ ngày 26/7/2021 đến ngày 26/7/2022

Vào các khung giờ … : … Sáng; … : … Chiều (tất cả các ngày trong tuần)

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của bên B:

Bên B cung cấp cơm văn phòng cho bên A với những thành phần và chất lượng cụ thể như sau (về thành phần dinh dưỡng, số lượng,….)

Tiêu chuẩn thành phần suất ăn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-Yêu cầu chung: Đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

-Yêu cầu riêng: về độ ẩm. độ chua, tỷ lệ hạt, tỷ lệ dinh dưỡng,…..

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A đăng kí số lượng suấtt ăn theo ngày trong 1 tuần và báo với bên B vào 9h sáng thứ 2 hàng tuần

Bên B xây dựng thực đơn theo tuần và gửi cho bên B duyệt vào 9h sáng ngày cuối cùng của tuần đó

Bên B giao thức ăn cho bên B vào 10h sáng tất cả các ngày trong tuần

Địa điểm giao: cửa văn phòng

Người trực tiếp nhận và kiểm tra các suất ăn: ………………..

Phương tiện vận chuyển của bên B sử dụng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn giao thông đường bộ. Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe mình phụ trách. Bên B phải thông báo cho bên B thông tin lái xe và biển số xe tiến hành giao hàng vào thời điểm bên A đăng ký số lượng suất ăn mỗi ngày.

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Bên B đồng ý cung cấp cơm văn phòng cho bên A với tổng giá trị là :………
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán theo đợt

+Đợt 1: thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 40% giá trị hợp đồng  ngay khi kí kết hợp đồng và có biên bản kèm theo

+Đợt 2: Thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 60% giá trị hợp đồng khi bên A giao hết giấy tờ kiểm tra chất lượng an toàn thực phẩm cho bên B   và ben B kiểm tra đúng với tiêu chí mà bên B cam kết với bên A  

  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán : chậm nhất là 10 ngày bên B phải thanh toán cho bên B  sau khi bên B thực hiện nghĩa vụ của mình trong thỏa thuận thanh toán của hợp đồng này
  • Lệ phí đi đường: vận chuyển qua các trạm, chi phí đường bộ: bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A:

– Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian mà hai bên đã thỏa thuận.

– Trường hợp bên B thực hiện dịch vụ không đúng theo chất lượng yêu cầu hoặc không đúng thời hạn thì bên A có quyền giảm phí dịch vụ.

– Được quyền từ chối các nhân viên của Bên B nếu trong khi thực hiện dịch vụ, những người này không đảm bảo chất lượng hoặc vi phạm kỷ luật, Nội quy lao động của bên A. Trong trường hợp này, bên B phải lập tức cử người khác thay thế để đảm bảo tiến độ và chất lượng dịch vụ.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện tốt hợp đồng.

– Thanh toán phí dịch vụ cho bên B đầy đủ và đúng thời hạn.

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do bên B gây ra cho bên A và nhân viên của bên A.

Quyền và nghĩa vụ của bên B:

– Thực hiện Dịch Vụ theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian nêu trong Hợp Đồng và các phụ lục hợp đồng.

– Cam kết tất cả các suất ăn bảo đảm đúng theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, được chế biến từ các thành phần nguyên liệu tươi, sạch. Chất và lượng các suất ăn và bữa ăn như nhau và tương xứng hợp lý với đơn giá mà hai bên thỏa thuận.

– Cam kết đã có đủ điều kiện kinh doanh theo đúng qui định của pháp luật đối với dịch vụ do mình cung ứng. Không được giao cho bất kỳ bên nào khác thực hiện thay Dịch Vụ, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.

– Luôn lau chùi và giữ cho khu vực Căng-tin cùng các khu vực liền kề (kể cả các cửa sổ, cửa ra vào, tường, hành lang, sàn nhà, tủ thức ăn, bàn, ghế, thiết bị cùng các dụng cụ của bên B) được ngăn nắp, sạch sẽ.

– Bên B phải thực hiện việc lưu mẫu thức ăn theo qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm do các cơ quan chức năng qui định. Thời gian lưu mẫu là 24 giờ. Việc lấy mẫu thực hiện ngay trước khi phục vụ bữa ăn.

– Đại diện của công ty hoặc các cơ quan chức năng có quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất thường các mẫu lưu khi thấy cần thiết.

– Các nhân viên của bên B làm việc luôn mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng và phải đăng ký trước danh sách với bảo vệ công ty. Bên B không được sử dụng lao động trẻ em và phải đảm bảo rằng tất cả những người do mình cử đến làm việc đều có tư cách đạo đức tốt, thái độ cư xử nhã nhặn, đúng mực, tuân thủ các qui định và Nội qui của công ty.

– Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại mà bên B gây ra cho bên A và nhân viên bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trường hợp bên A muốn thay đổi thực đơn theo nhu cầu thì phải tiến hành đặt hàng thực đơn và báo trước cho bên B chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày đặt hàng.
  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  • Khi Đơn giá thực phẩm thay đổi trong điều kiện thời tiết thay đổi bên A phải báo trước cho bên B chậm nhất 1 ngay sau khi bên B đăng kí suất, hai bên sẽ thảo luận về giá cả thay đổi và đưa ra giải pháp tối ưu nhất để khắc phục
  • Trường hợp bên B giao chậm cho sự kiện bất khả kháng gây ra như tai nạn, bão lũ,… thì bên A phải báo ngay cho bên B để tìm ra giải phát khắc phục tạm thời và bên B không phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng nhưng phải thanh toán 60% chi phí mà bên B bỏ ra để khắc phục tạm thời hoạt động giao chậm thức ăn của bên A (Điều khoản có lợi cho bên B)

Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.  

Điều 7: Thực đơn, an toàn vệ sinh thực phẩm

– Bên B đảm bảo 100% nhân viên làm việc là người có kinh nghiệm trong chế biến và bảo quản đồ ăn đóng hộp; 100% nhân viên được liên tục đào tạo, huấn luyện nhằm nâng cao chuyên môn, kiến thức vệ sinh dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, an toàn cháy nổ; Toàn bộ nhân viên bên A phải được kiểm tra sức khoẻ định kỳ;

– Toàn bộ khu vực hoạt động cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm tất cả các khu sau: khu sơ chế, khu gia công, khu chế biến, khu ra đồ; khu rửa bát và diệt khuẩn.

– Nguồn nguyên liệu cho suất ăn phải có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy. Nguyên liệu phải được chọn lựa trên tiêu chuẩn: tươi, sạch và không chứa bất kỳ hóa chất độc hại nào có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

– Phương pháp chế biến khoa học, lành mạnh. Nghiêm cấm sử dụng mọi loại chất bảo quản, chất phụ gia hoặc gia vị không có nguồn gốc xuất xứ. Đầu bếp duy trì khẩu vị trung tính cho các suất ăn nhằm phù hợp với số đông các em học sinh.

– Thực đơn đa dạng, phong phú, đảm bảo cân bằng dinh dưỡng và được điều chỉnh theo tuần.

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Trường hợp bên A chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

Trường hợp bên B chậm giao thức ăn theo đúng thỏa thuận, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.

Trường hợp các suất ăn không đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng sản phẩm mà bên A đưa ra, đại diện bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho bên B để yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên A phát hiện suất ăn không đáp ứng đủ tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc ghi nhận bất cứ dấu hiệu bất ổn nào về sức khỏe từ phía công nhân, bên A có quyền  đơn phương chấn dứt Hợp đồng và bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng   

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này và không gia hạn thêm hợp đồng
  • Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa

Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 10: Điều khoản chung

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  • Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  • Hợp đồng này được kí tại ….
  • Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  • Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn, thuê nhân viên nhà ăn là hợp đồng lao động với những điều khoản như thế nào mời các bạn xem dưới đây.

Định nghĩa Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn là hợp đồng lao động trong đó có bên thuê lao động và bên được thuê thỏa thuận với nhau việc yêu cầu công việc,đảm bảo lợi ích giữa các bên.

 Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN NẤU ĂN

Số:……./HĐTNVNA

-Căn cứ Luật Lao Động của nước CHXHCN Việt Nam năm 2012;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ A (Người sử dụng lao động)

 Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Nguyễn văn B (Người lao động)

Năm sinh:……………………………………………………………………………………………..

CMND:………………………Ngày cấp:………………………Nơi cấp:…………………………..

Thường Trú:………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

-Bên A sẽ thuê Bên B làm nhân viên nấu ăn:

+ Tại địa điểm…..

+Thời gian:…..

+ Công việc:…..

+Nấu ăn cho…..người

Điều 2. Phạm vi công việc

Bên B sẽ thực hiện trong phạm vi công việc:

– Nhận thực phẩm hàng ngày và chuẩn bị nguyên liệu, thành phần món ăn theo công thức

– Thực hiện hoạt động chế biến thức ăn & phục vụ thức ăn cho CBCNV trong công ty.

– Tuân thủ quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm và giữ gìn vệ sinh khu vực bếp.

– Kiểm kê hàng hóa, nguyên liệu, bảo quản các công cụ, dụng cụ và thiết bị trong bếp

-Đảm bảo định lượng, chất lượng món ăn & xây dựng thực đơn phù hợp với yêu cầu

-Đảm bảo tiêu hao vật chất ở mức thấp nhất, đạt hiệu quả theo tiêu chuẩn công ty

-Thực hiện công tác quản lý môi trường & phòng chống cháy nổ tại khu vực nhà bếp.

-Theo dõi, thực hiện việc sử dụng, bảo quản tài sản, công cụ của bộ phận.

-Thực hiện các công việc khác theo sự phân công

Bên B phải đảm bảo thực hiện đúng những yêu cầu trên. Nếu bên B không tuân thủ mà gây ra thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường thiệt hại dựa trên mức độ sự việc và trong phạm vi gây trực tiếp thiệt hại lên A. Theo mức độ thiệt hại, bên A sẽ ra quyết định chấm dứt việc thưc hiện hợp đồng với bên B.

Điều 3. Yêu cầu công việc

– Tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ nghề.

– Đam mê nấu ăn

– Chăm chỉ, năng động và có tinh thần làm việc nhóm

Điều 4. Thời hạn hợp đồng

– Ông : Nguyễn Văn B làm việc theo loại hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm từ ngày……tháng……năm…….đến ngày…….tháng….…năm……….

Điều 5. Thử việc

– Thử việc: …..tháng từ ngày…….tháng…..…năm……..đến ngày….…tháng……năm……

-Mức lương thử việc: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Được trang bị máy móc thiết bị văn phòng tại nơi làm việc.

– Địa điểm làm việc :……………………………………………………

– Chức vụ : Nhân viên nấu ăn

Trong thời gian thử việc, bên B có nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm chỉnh nội quy công ty, hoàn thành tốt công việc được giao. Tùy vào kết quả công việc được giao mà bên A có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời gian thử việc không quá ….. ngày. Qua thời gian thử việc mà bên B vẫn không đáp ứng được nhu cầu công việc của bên A thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và trả lương tháng thử việc cho bên B.

Điều 6. Chế độ làm việc

-Thời gian làm việc: Làm việc 08 tiếng/ngày công- ca gãy hoặc ca thẳng.

 -Nghỉ : 04 ngày/ tháng đối với tháng có 29 và 30 ngày, 05 ngày/ tháng đối với tháng có 31 ngày. Còn đối với trường hợp:

+ Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.

+ Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.

-Chế độ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương hai bên sẽ thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Chế độ lương, thưởng

-Mức lương cơ bản: …. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm: ….. VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc:

– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Hưởng theo quy định của công ty.

– Hình thức trả lương: Trả lương vào mùng 10 hàng tháng qua tài khoản ngân hàng Vietcombank. Nếu ngày 10 vào đúng ngày cuối tuần thì bên sẽ được trả vào ngày thứ hai của tuần kế tiếp.

-Trong trường hợp bất khả kháng, công ty phải ngừng vận hành và không đủ tiền chi trả lương. Thì tiền lương sẽ được trả sau….. ngày hoạt động lại. Quá thời hạn …. ngày thì công ty sẽ phải thanh toán lương và phí chậm trả được tính toán bằng cách áp dụng lãi suất hàng năm của ngân hàng là ….% trên khoản lương chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 8.  Chế độ Bảo hiểm

-Theo quy định của Pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

Điều 9. An toàn lao động

-Bên B phải có ý thức về an toàn lao động

-Mọi rủi ro trong giờ làm việc do lỗi của bên B và ngoài giờ làm việc do bên B gây ra phải tự chịu hoàn toàn trách nhiệm.

-Những rủi ro khác do sự điều động của bên A  gây ra thì bên A phải chịu toàn bộ trách nhiệm

Điều 10. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền lợi của bên B

-Bên B được hưởng các nghiệp vụ chuyên môn của vị trí đảm nhiệm, được làm việc thực tế với các kĩ năng cần thiết của công việc.

-Được thanh toán lương đầy đủ

-Được hưởng các chế độ theo Luật lao động quy định

-Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật

-Bồi thường vi phạm và vật chất trong trường hợp làm hỏng, mất, lấy cắp công cụ dụng cụ, tài sản công ty giao và tài sản chung của công ty.

-Khi muốn nghỉ ngoài giờ quy định bên B phải báo trước ít nhất 3 ngày và có đầy đủ lí do bất khả kháng thì Bên A sẽ thanh toán đầy đủ lương tháng cuối cùng cho bên B

 2. Nghĩa vụ của bên B

-Đảm bảo hoàn thành công việc được giao trong quá trình làm việc

-Chấp hành theo sự sắp xếp của cấp trên, thực hiện nghiêm chỉnh quy định của công ty

Điều 11.Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

1.Quyền hạn của bên A

-Điều hành bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng( bố trí, điều chuyển, tạm ngưng công việc)

-Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động và nội quy lao động của doanh nghiệp.

-Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2.Nghĩa vụ của bên A

-Đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ như đã cam kết trong hợp đồng với bên B

-Tạo điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất, chuyên môn nghiệp vụ về vị trí công việc của bên B.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hết thời hạn hợp đồng

– Bên A được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Bên B có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

-Khi bên B muốn chấm dứt hợp đồng  này, thì bên B phải báo trước bằng văn bản cho bên A ít nhất 30 ngày  theo quy định của công ty hoặc được sự đồng ý của ban giám đốc công ty. Các trường hợp nghỉ việc không theo quy định bên A sẽ không chịu trách nhiệm thanh toán tháng lương làm việc cuối cùng.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Khi hai bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Mọi chi phí phát sinh giải quyết tranh chấp sẽ do hai bên thỏa thuận chi trả.

Điều 14. Điều khoản thi hành

-Những vấn đề lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo nội quy lao động và quy chế lương thương của công ty

-Hợp đồng được lập tại văn phòng công ty và được lập thành 02(hai) bản có giá trị pháp lí như nhau, mỗi bên giữ 01( một) bản và có hiệu lực tư ngày…. tháng….năm….

Bên A kí tênBên B kí tên
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Mẫu hợp đồng thuê quản lý nhà hàng
  • Hợp đồng thuê thiết kế trang phục
  • Hợp đồng thuê quản lý khách sạn
  • Hợp đồng thuê quản lý quán cà phê
  • Hợp đồng thuê xe chạy taxi
  • Hợp đồng thuê công nhật

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng là hợp đồng dịch vụ giữa bên kinh doanh ngành nghề, dịch vụ nhân sự với đơn vị có nhu cầu tuyển dụng nhân sự. Vậy Hợp đồng này sẽ bao gồm những điều khoản nào mời các bạn cùng tham khảo biểu mẫu dưới đây.

Nội dung Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng ra đời với nhiệm vụ tìm kiếm và tạo dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng các vị trí đặc biệt / khan hiếm trên thị trường lao động, hỗ trợ tư vấn và ứng dụng phương pháp tuyển dụng bài bản để tìm được ứng viên phù hợp.

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN DỤNG

Số:……./HĐTVTD

  -Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005;

 -Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH tư vấn tuyển dụng A

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc công ty

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:     

Bên B: Công ty TNHH B

Trụ sở :

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên A cung cấp dịch vụ tư vấn tuyển dụng cho bên B với các thỏa thuận sau đây.

Điều 2. Phạm vi công việc

-Bên A cung cấp dịch vụ tư vấn tuyển dụng cho bên B trong các phạm vi sau đây:

+Pháp lí

+ Tài chính

+Công nghê thông tin

+Phiên dịch

……..

Điều 3. Mô tả công việc

-Tìm kiếm khách hàng và thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng.

-Thấu hiểu nhu cầu tuyển dụng của khách hàng.

-Lọc qua các kênh tìm kiếm ứng viên tiềm năng (mạng xã hội việc làm, các công cụ hỗ trơ, Networking, …)

-Đánh giá và chọn lọc các đơn ứng tuyển, CV.

-Phỏng vấn chuyên sâu ứng viên tiềm năng.

-Kết nối nhân sự phù hợp cho vị trí cần tuyển của khách hàng. Tư vấn 2 bên để tìm được tiếng nói chung, đi tới ký kết và mối quan hệ dài hạn.

-Tạo mối quan hệ với nhân sự tìm việc (dù đã / chưa có việc) và tư vấn cho ứng viên về các vị trí hiện có.

Điều 4.Thời hạn Hợp đồng

Bên A và bên B sẽ cùng nhau thỏa thuận về thời hạn của hợp đồng ngày từ ngày…..tháng…năm….. đến ngày….tháng….năm….

Điều 5. Mức phí dịch vụ

-Tùy theo từng vị trí công việc mà bên A tư vấn tuyển dụng cho bên B mà bên B sẽ trả cho bên A một khoản tiền khác nhau tại thời điểm mà bên A tư vấn tuyển dụng.

-Bảng kê chi tiết giá cho từng vị trí công việc, trình độ chuyên môn sẽ được hai bên thỏa thuận riêng tại phụ lục 1 của hợp đồng này.

Điều 6. Thanh toán

-Bên B sẽ thanh toán tiền dịch vụ cho bên A sau mỗi lần hoàn thành công việc trong vòng….ngày.

-Trong trường hợp:

+ Bên A cung ứng dịch vụ không đảm bảo chất lượng dịch vụ, không hoàn thành công việc đúng hạn thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ…% dựa trên chất lượng dịch vụ và thời gian quá hạn.

+Bên B thanh toán số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn …. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá…..tháng.

-Hình thức thanh toán: Bên B sẽ chuyển khoản cho bên A theo thông tin mà bên A cung cấp. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên b chịu trách nhiệm.

Điều 7. Thời hạn bảo hành

–Bên A sẽ bảo hành dịch vụ cho bên B trong thời gian 2 tháng, nếu nhân sự mà bên A cung cấp không đáp ứng đủ nhu cầu của bên B thì bên B có quyền thay đổi nhân sự để đáp ứng yêu cầu của bên B mà bên B không cần mất khoản phí nào cả.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Quyền hạn của bên A

-Yêu cầu bên B cung cấp thông tin,tài liệu và phương tiện để thuận tiện trong việc tư vấn tuyển dụng.

-Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên B mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên B, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên B, nhưng phải báo ngay cho bên B biết.

-Yêu cầu bên A thanh toán đầu đủ tiền dịch vụ.

2. Nghĩa vụ của bên A

-Bê A có nghĩa vụ tư vấn tuyển dụng đúng như theo yêu cầu của bên B.

-Không được giao công việc cho bên thứ ba thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B.

-Báo cáo ngay cho bên B về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc,yêu cầu cung cấp đầy đủ để đảm bảo chất lượng dịch vụ

-Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian tìm kiếm, giới thiệu nhân sự cho bên B, nếu có thỏa thuận khác hoặc theo pháp luật quy định.

-Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B nếu bên A tiết lộ bí mật thông tin mà dẫn đến thiệt hại cho bên B, Thì bên A phải có nghĩa vụ đền bù thiệt hại dựa trên mức độ sự việc xảy ra và dựa trên hành vi trực tiếp mà bên A gây thiệt hại cho bên B.

3. Nghĩa vụ của bên B

-Cung cấp cho bên A thông tin ,tài liệu và phương tiện cần thiết để thuận tiện trong việc tư vấn tuyển dụng, nếu có thỏa thuận khác hoặc công việc yêu cầu đòi hỏi.

-Trả tiền dịch vụ đầy đủ cho bên A theo thỏa thuận của hai bên.

4. Quyền lợi của bên B

-Yêu cầu bên A thực hiện đúng công việc tư vấn tuyển dụng với các yêu cầu mà bên B đã chỉ định và các thỏa thuận khác.

-Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho bên B.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên.

-Khi bên A không tư vấn tuyển dụng cho bên B vận hành mà dẫn đến thiệt hại cho bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

-Khi bên B yêu cầu thực việc tư vấn tuyển dụng không nằm trong thỏa thuận mà bên A không đáp ứng được thì bên A có quyền chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại( nếu có thiệt hại xảy ra).

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 10. Bất khả kháng

-Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

-Trong trường hợp hai bên không thống nhất lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng,

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 12. Điều khoản chung

-Hai bên cùng nhau cam kết thực hiện đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.

-Hợp đồng có thời hạn….năm từ ngày… tháng….năm đến ngày….tháng….năm.

-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Mẫu Hợp đồng tư vấn Quản lý Dự án Án (PMC)
  • Mẫu Hợp đồng môi giới thương mại
  • Hợp đồng dịch vụ trang trí
  • HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO STUDIO
  • Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch
  • HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ LƯU TRÚ

Hợp đồng mua bán xi măng

Hợp đồng mua bán xi măng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên trong giao dịch mua bán vật tư, vật liệu xây dựng. Theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển nhượng một số lượng xi măng theo yêu cầu về tiêu chuẩn, chất lượng cho bên mua và bên mua trả tiền đã thống nhất cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán xi măng

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XI MĂNG

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán xi măng số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. (khối lượng) xi măng……….cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán xi măng

Bên A đồng ý bán khối lượng xi măng sau:

STTLoại xi măngThành phầnChất lượngTính chấtGiáSố lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
        
       

Tổng:………..

VNĐ

 

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Với tổng giá trị là………………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………. Việt Nam Đồng)

Chất lượng của số xi măng mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ khối lượng xi măng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao những giấy tờ chứng minh khối lượng xi măng mà Bên A giao tới cho Bên B đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật,…  để………….cụ thể là những giấy tờ sau:………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                 Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số xi măng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A có trách nhiệm giao:…………………………. (khối lượng xi măng) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, bên A có trách nhiệm giao:…………………………. (khối lượng xi măng) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số xi măng trên mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số xi măng đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được khối lượng xi măng tương ứng theo ghi nhận trong Biên bản…., Bên B có quyền trả lại số xi măng đã nhận nếu phát hiện chất lượng/…………..  của sản phẩm này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số xi măng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Hợp đồng thi công cầu đường

Hợp đồng thi công cầu đường được sử dụng trong hoạt động xây dựng các công trình cầu đường phục vụ cho mục đích di chuyển.

Hướng dẫn làm Hợp đồng thi công cầu đường

Hợp đồng thi công cầu đường là thoả thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về việc thực hiện thi công xây dựng công trình cầu đường theo bản thiết kế đã thoả thuận.

Mẫu Hợp đồng thi công cầu đường

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG

Số: 24/2020/HĐTC

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật xây dựng 2014;
  • Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng Công trình;
  • Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày….tháng … năm 2020, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: BÊN GIAO THẦU

Tên đơn vị: ……………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………Chức vụ:………………

Căn cứ đại diện:………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………

Chi nhánh: ………………………………………………………………

BÊN B: BÊN NHẬN THẦU

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………………..Chức vụ: .…………….

Căn cứ đại diện: …………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………..Tại ngân hàng: ……………………..

Chi nhánh:……………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thi công cầu đường với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Phạm vi hợp đồng

– Bên A giao cho bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình cầu đường tại địa điểm ………………………………………………… theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định pháp luật.

– Quy mô thực hiện: Thi công cầu và đường hai đầu cầu.

(Sau đây gọi tắt là “Công trình")        

Điều 2: Tiêu chuẩn công việc

2.1. Bản kế hoạch

– Bên B sẽ thực hiện công việc theo bản kế hoạch, bản thiết kế công trình đã được bên A và Nhà thầu tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế thoả thuận có sẵn từ trước.

– Bản thiết kế thi công phải được bên A cung cấp rõ ràng, chi tiết và kèm theo Hồ sơ dự toán cho việc thi công. Những phần bị che khuất trong bản thiết kế phải được mô tả cụ thể bằng lời ( hoặc hình ảnh tách biệt với bản thiết kế)

– Bản thiết kế đồng thời phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, chủng loại của các vật liệu, vật tư xây dựng.

– Các vật tư, thiết bị, công cụ thực hiện cho việc thi công sẽ do bên B chuẩn bị.

2.2. Vật liệu xây dựng

STTVật liệuPhân loạiĐơn vịGiá bánThi côngGhi chú
1Bê tông     
2Thép     
3Cát     
     

– Chi tiết về chất lượng, số lượng dự kiến của các vật liệu xây dựng được liệt kê tại Phụ lục I kèm theo Hợp đồng này.

2.3. Thiết bị, vật dụng

– Các thiết bị máy móc, vật dụng sử dụng cho thi công được bên B chuẩn bị và chịu trách nhiệm về tính vận hành của nó.

– Các thiết bị, vật dụng được sử dụng phải đảm bảo tiêu chuẩn vận hành theo quy định pháp luật.

– Số lượng thiết bị, máy móc, vật dụng phục vụ cho thi công được liệt kê tại Phụ lục II Hợp đồng này.

2.4. Nhân công thực hiện

Danh sách nhân công thực hiện được bên B gửi cho bên A bằng văn bản. Bên B phải đảm bảo số lượng người thực hiện công việc theo như đã thoả thuận, đồng thời cam kết họ đủ trình độ chuyên môn kỹ thuật và sức khoẻ tốt phù hợp với tính chất công việc.

Điều 3: Thời hạn thi công, tiến độ và địa điểm thực hiện

–  Thời gian bắt đầu khởi công: …/…/…..

– Thời gian dự kiến hoàn thành: …/…/…                  

– Thời gian hoàn thành thực tế có thể chênh lệch so với thời gian dự kiến không quá … ngày.

– Thời gian làm việc từ thứ 2 – thứ 7, sáng từ 7h30 – 11h30, chiều 13 giờ đến17h, tối từ 17h30 đến 22 giờ.

– Số lượng công nhân tối thiểu: …. người

– Địa điểm thực hiện: Tại ………………………………………………….

Điều 4: Thực hiện công việc

1. Đúng thời gian và địa điểm như đã thoả thuận, bên B di chuyển các trang thiết bị, vật dụng, vật liệu xây dựng tới khu vực xây dựng để khởi công thực hiện công việc. Việc chuẩn bị vật liệu, vật tư, thiết bị máy móc phục vụ công việc và phương tiện di chuyển sẽ do bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn.

2. Bên B thực hiện theo đúng trình tự công việc được quy định tại Phụ lục II phần Tiêu chuẩn thi công cầu đường bộ đính kèm Hợp đồng này.

3. Trong suốt quá trình làm việc, bên B phải tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.

4. Bên B phải đảm bảo thực hiện mọi công việc cẩn trọng, kiểm tra kỹ lưỡng và kiểm soát được tiến độ công trình.

5. Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào so với bản thiết kế ban đầu, bên B không được tự ý thực hiện mà phải báo lại cho bên A và được sự cho phép của bên .

6. Việc thi công của bên B đảm bảo không gây ảnh hưởng quá nhiều tới các khu vực xung quanh.

Điều 5: Hồ sơ, tài liệu

Các bên phải cung cấp đầy đủ và công khai cho nhau các hồ sơ, tài liệu sau đây:

5.1. Hồ sơ pháp lý của bên A

– Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền

– Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình cầu đường bộ đảm bảo an toàn giao thông.

– Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của bên A.

– Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần thiết kế cơ sở quy định.

– Biên bản của Sở xây dựng kiểm tra sự tuân thủ quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng của bên A trước khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng

5.2. Tài liệu quản lý chất lượng của bên B

b1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện…(có danh mục bản vẽ kèm theo).

– Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân….

– Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân… do 1 tổ chức chuyên môn hoặc 1 tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.

– Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.

– Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo)

– Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh.

– Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải cảu cọc móng; chất lượng bê tông cọc; lưu lượng giếng; kết cấu chịu lực;…)

– Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối: cọc, kết cấu kim loại,…

– Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng (độ lún, đọ nghiêng, chuyển vị ngang, …)

– Nhật ký thi công xây dựng công trình.

– Lý lịch thiết bị, máy móc  sử dụng trong thi công công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị công trình.

– Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống cầu đường đảm bảo an toàn vận hành đưa vào sử dụng; Thông tin liên lạc (nếu có).

 – Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.

– Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có)

– Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng khi bên A nghiệm thu (nếu có).

– Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.

– Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.

Điều 6: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình

Sau khi hoàn thành công trình, bên B phải thông báo cho bên A để tiến hành nghiệm thu. Thời điểm nghiệm thu sẽ do bên B thông báo cho bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn thành công trình.

6.1. Điều kiện nghiệm thu

– Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình

– Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo;

– Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định;

– Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

6.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

– Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu bàn giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

6.3. Thoả thuận chung

– Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.

– Nếu bên A không có mặt theo yêu cầu của bên B để nghiệm thu công trình như đã nêu trên thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao công trình, thanh lý hợp đồng.

Điều 7: Cam kết của hai bên

7.1. Cam kết bên A

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện thi công.

– Mọi thay đổi, bổ sung về thiết kế thi công phải báo trước cho bên B bằng văn bản trước … ngày thực hiện thi công.

– Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, không độc hại cho bên B.

7.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và các tài liệu đi kèm đồng thời sẽ chịu tránh nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.

– Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn trong quá trình thưc hiện thi công.

– Chuẩn bị và kiểm tra kỹ càng trước và trong quá trình làm việc.

– Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc.

– Đảm bảo việc thi công không ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực.

Điều 8: Rủi ro

1. Trong quá trình thi công, nếu việc thi công gây ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực mà việc ảnh hưởng này không có trong thoả thuận giữa hai bên thì bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn.

2. Trong quá trình thi công và nghiệm thu, nếu xảy ra tai nạn lao động do lỗi khách quan làm thiệt hại xảy ra, hai bên sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại như nhau.

3. Trong quá trình thi công và nghiệm thu, nếu xảy ra thiệt hại do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại xảy ra.

4. Trường hợp bên A đã tiến hành nghiệm thu theo đúng quy trình đã thoả thuận nhưng sau đó trong quá trình sử dụng gặp sự cố gây thiệt hại do chất lượng công trình thì bên B sẽ chỉ chịu trách nhiệm cho thiệt hại trực tiếp.

Điều 9: Bảo hành công trình

1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho bên A. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

2. Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình phải bảo hành cho chủ đầu tư (không ít hơn 24 tháng đối với loại công trình cấp đặc biệt, cấp I. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình còn lại).

3. Mức tiền cam kết để bảo hành công trình

– Công trình cầu đường có sử dụng vốn của nhà nước nên mức tiền bảo hành sẽ quy định với mức tối thiểu, cụ thể: 

+ Công trình được phân loại là cấp đặc biệt và cấp I: Mức tiền bảo hành tối thiểu là 3% giá trị của hợp đồng xây dựng

+ Công trình thuộc cấp còn lại: Mức tiền bảo hành tối thiểu là 5% giá trị hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu và chủ đầu tư.

– Theo đó, bên B có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của bên A theo mức 5% giá trị hợp đồng.

– Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;

– Tiền bảo hành công trình xây dựng, bảo hành thiết bị công trình được tính theo lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận. Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương, hoặc có thể được gán trừ vào tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành do hai bên thoả thuận.

Điều 10: Bảo hiểm

Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, các bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành:

– Bên Aphải mua bảo hiểm công trình.                

– Bên B phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.

Điều 11: Giá trị hợp đồng

1. Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần việc cụ thể như sau:

– Giá trị hợp đồng phần: ………………………………(chi tiết tại phụ lục của HĐ):………………….VNĐ

– Giá trị hợp đồng phần: ………………………………(chi tiết tại phụ lục của HĐ):………………….VNĐ

– Giá trị hợp đồng phần: ………………………………(chi tiết tại phụ lục của HĐ):………………….VNĐ

Tổng giá trị hợp đồng: ……………………………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………..)

(Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm theo của hợp đồng)

Giá trị hợp đồng trên chưa  bao gồm :………………………….

2. Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:

a. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng:

– Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;

– Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi xây dựng công trình, nếu không có đơn giá tại địa phương hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng;

– Nếu khối lượng công việc thay đổi ( tăng hoặc giảm ) so với hợp đồng lớn hơn 20% thì hai bên có thể thoả thuận xác định đơn giá mới.

b. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.

c. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm hoạ khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.

Điều 12: Thanh toán

1. Tạm ứng:

Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận cụ thể là ……………. và được bên A thực hiện thanh toán ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực.

2. Thanh toán hợp đồng

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B thành 02 đợt:

+ Đợt 1: Sau khi hoàn thành hạng mục ……….. của công trình với số tiền cụ thể là ……………….. VNĐ (Bằng chữ:……………………)

+ Đợt 2: Sau khi bàn giao công trình hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán cho bên B số tiền còn lại.

3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

4. Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền áp dụng để thanh toán là tiền Việt Nam đồng.

5. Thông tin thanh toán

Bên A trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………;  có biên lai xác nhận……

Điều 13: Quyền và nghĩa vụ các bên

13.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được nhận bản kế hoạch thi công cầu đường chi tiết, rõ ràng từ bên B.

– Được yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thoả thuận cho bên B.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

13.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được khảo sát cấu trúc bề mặt khu vực sẽ thực hiện thi công.

– Được yêu cầu bên A tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện công việc.

– Được thay đổi thiết kế để phù hợp với thực tế thi công nhưng phải được sự cho phép của bên A.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn các chi phí hai bên đã thoả thuận.

– Đảm bảo việc thi công không gây ảnh hưởng tới các khu vực xung quanh.

– Chuẩn bị kĩ lưỡng và chịu trách nhiệm chất lượng các vật liệu, vật tư, công cụ, thiết bị dùng cho quá trình thi công.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 14: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 15: Bồi thường thiệt hại

1. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 19.1 Điều 19 Hợp đồng này.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

3. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra, trừ trường hợp đã quy định tại khoản 4 Điều 8 Hợp đồng này.

4. Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

Điều 16: Bất khả kháng

– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 18: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Nếu bên A chậm thanh toán đợt 01 cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng này mà không có cam kết cụ thể thì bên B có quyền tạm ngưng thi công công trình.

Điều 19: Chấm dứt hợp đồng

19.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

19.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 20: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                    Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh mục bài viết liên quan:

  • Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế
  • Hợp đồng thi công mái tôn
  • Hợp đồng thi công phần thô
  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • Hợp đồng thi công sơn nước
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công cầu thang
  • Hợp đồng thi công nội thất
  • Hợp đồng thi công đá Granite

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ, hợp đồng đặt thi công đồ gỗ được dùng trong hoạt động gia công, đặt làm một sản phẩm theo yêu cầu của bên mua.

Định nghĩa Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ là thoả thuận giữa bên đặt hàng và bên nhận đặt hàng về việc tạo ra và lắp đặt cửa gỗ theo đúng như số lượng, chất lượng hai bên đã thoả thuận

Mẫu Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———–o0o———–

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG ĐẶT LÀM CỬA GỖ

Số: 24/2020/HĐGC

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Năm năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm 2020, tại địa chỉ……………………………………………….., chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là bên đặt hàng)

Họ và tên:……………………………………………………. Năm sinh:………….

Số CMND/Hộ chiếu: – Nơi cấp:……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………

Chi nhánh: ………………………………………………………………

Bên B (Gọi là bên nhận đặt hàng)

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………………..Chức vụ: .…………….

Chức vụ: …………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………..Tại ngân hàng: ……………………..

Chi nhánh:……………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt làm cửa gỗ với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hai bên thoả thuận bên B sẽ làm cửa gỗ cho bên A trong thời gian từ ngày …/…/….tới ngày …/…/….

– Số lượng sản phẩm:

STTPhân loạiChất liệuSố lượngKích thướcGiá tiền
1Cửa ra vàoGỗ ….….  
2Cửa sổGỗ …   
3….    

– Sau khi hoàn thành sản phẩm, bên B sẽ vận chuyển tới địa điểm bên A để tiến hành lắp đặt.

Điều 2: Thoả thuận về thiết kế

– Dựa trên những yêu cầu cụ thể về sản phẩm của bên A trong đơn hàng và qua khảo sát công trình sẽ lắp đặt cửa gỗ, bên B sẽ  đưa ra cho bên A bản mô tả cụ thể, chi tiết mẫu cửa gỗ phù hợp với đơn đặt hàng của bên A.

– Cùng với bản mô tả cụ thể bên B sẽ cung cấp cho bên A bản dự toán cho đơn hàng kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng của sản phẩm theo như đã thoả thuận và theo quy định pháp luật.

– Các thông tin, tài liệu đã nêu trên sẽ được bên B cung cấp cho bên A trong vòng 02 ngày kể từ khi nhận được đơn đặt hàng từ bên A.

– Sản phẩm hoàn thành phải đảm bảo các tiêu chí sau:

+ Màu sắc: …………..

+ Kích thước: …………….

+ Độ sai lệch cho phép của quy cách cửa: ±2mm

+ Độ cong và vênh cho phép của cửa: ……………….

+ Cách âm: ……………………………

– Nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thiết kế, bên A phải báo cho bên B trong vòng 01 ngày trước khi bên B thực hiện giai đoạn làm cửa.

Điều 3: Thời gian và địa điểm thực hiện

– Việc thực hiện công việc sẽ được bên B hoàn thành trong thời gian từ ngày …/…/… tới ngày …/…/… không kể thứ 7, CN, ngày Lễ.

– Thời gian giao sản phẩm:……………………………

– Thời gian lắp đặt cửa:…………………………………

– Địa điểm thực hiện: Tại nhà ở của bên A có địa chỉ tại ………………………………………….

Điều 4:  Mô tả công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc cụ thể sau:

1. Dựa trên bản thiết kế đã được bên A thông qua, bên B sẽ tiến hành lựa chọn loại gỗ đúng với yêu cầu về chủng loại đã quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2. Bên B đảm bảo tạo sản phẩm đúng số lượng và chất lượng đã thoả thuận.

3. Trong quá trình vận chuyển tới nơi lắp đặt của bên A bên B đảm bảo sản phẩm phải nguyên vẹn, không bị trầy xước, bong tróc,… Phương tiện vận chuyển do bên B tự chuẩn bị, chi phí vận chuyển có trong giá trị Hợp đồng

4. Lăp đặt phụ kiện khóa, bản lề phải đạt tiêu chuẩn.

Vị trí lắp 3 bản lề được quy định lần lược là 250mm, 750mm từ trên cánh xuống và 250mm từ dưới cánh lên. Tiêu chuẩn lắp đặt khóa là khi đóng cửa, mồm khóa phải đón lưỡi khóa thật nhẹ nhàng, không bị gợn, kích

5. Bên B tuân thủ theo đúng quy trình về lắp đặt cửa gỗ, đảm bảo thực hiện công việc này không gây ảnh hưởng quá nhiều tới các khu vực xung quanh.

Điều 5: Nghiệm thu

– Trước khi ký biên bản nghiệm thu, bên A kiểm tra kỹ lưỡng bề mặt các cửa gỗ, các vị trí nối, ghép, cố định ở cửa (nếu có), độ sai lệch thực tế so với thiết kế ban đầu.

– Việc kiểm tra của bên A có thể tiến hành bằng mắt thường hoặc công cụ hỗ trợ.

– Sau khi ký biên bản nghiệm thu, bên A có thể yêu cầu bảo hành hoặc đổi mới trong trường hợp bề mặt cửa xuất hiện các lỗi từ phía nhà sản xuất ( như phồng rộp, tự bong tróc,…)

Điều 6: Cam kết của các bên

6.1. Cam kết bên A

– Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình đã quy định trong Hợp đồng này.

– Chuẩn bị sẵn điều kiện cần thiết để bên B lắp đặt cửa theo như thời gian đã thoả thuận.

6.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin về sản phẩm đã cung cấp cho bên A và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.

– Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình đã quy định trong Hợp đồng này.

– Không tự ý thay đổi thiết kế khi chưa được sự chấp thuận bằng email hoặc văn bản từ bên A.

– Thực hiện bảo hành cho bên A khi bên A có yêu cầu trong trường hợp sản phẩm của bên A tại thời điểm đó đủ điều kiện bào hành.

Điều 7: Bảo hành

1. Bên B bảo hành cửa gỗ do mình sản xuất và các chi tiết lắp đặt trong thời gian 01 năm từ ngày giao nhận sản phẩm và thực hiện lắp đặt

2. Chế độ bảo hành không hiệu lực trong các trường hợp sau :

– Tiếp xúc các chất hóa học, khói lửa, nước, độ ẩm > 60%, nhiệt độ > 50o C.

– Những thiệt hại do hoặc liên quan đến nước, mối ,côn trùng , động vật  phá hoại.

– Những tổn hại do không tuân thủ những chỉ dẫn về lắp đặt, bảo dưỡng, bảo trì sử dụng của công ty B.

– Phụ kiện kim khí đi kèm không phải do bên B cung cấp.

– Hao mòn trong quá trình sử dụng: màu sơn , màu gỗ thay đổi tự nhiên,  vết nứt.

– Các tổn hại như: chập điện, cháy, nổ, lũ lụt, động đất hay do bên thứ ba gây ra.

Điều 8: Đặt cọc

– Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên A có trách nhiệm giao cho bên B số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên A sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên B khi bên B hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

– Trong trường hợp bên B đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên A không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên B có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

– Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên B có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bênA và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên A.

– Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên A có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

– Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 9: Giá trị Hợp đồng

– Giá trị đơn hàng hai bên thoả thuận là: ………… VNĐ (Bằng chữ:…………).

– Chi phí trên đã bao gồm:……………………………………………….

– Chi phí trên chưa bao gồm:…………………………………………….

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá so với mức giá bên A đã thông báo thì bên A sẽ có văn bản thông báo cho bên B để hai bên thoả thuận theo giá mới. Nếu không thoả thuận được thì hai bên tạm ngưng thực hiện hợp đồng.

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 10: Thanh toán

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B đầy đủ số tiền đã nêu tại Điều 7.

– Thời gian và tiến độ thanh toán: Việc thanh toán giữa hai bên sẽ thực hiện trong 01 lần ngay khi bên B hoàn thành công việc.

– Hình thức thanh toán: Trả tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên A sẽ trả tiền mặt trực tiếp cho ông/ bà:…………… ………………………..

Số chứng minh nhân dân:………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng với thông tin :

Số thẻ: …………….    .Tại ngân hàng:…………………………………………Chi nhánh:………………………………

Và có biên lai xác nhận việc thanh toán trên.

Điều 11: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

11.1. Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

– Được lựa chọn thiết kế, được yêu cầu thay đổi, bổ sung thiết kế trong thời gian thoả thuận.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thoả thuận cho bên B.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

11.2. Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

– Được khảo sát công trình sẽ thực hiện lắp sản phẩm trước khi lập bản thiết kế.

– Được bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thoả thuận.

– Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, số lượng sản phẩm sau khi đã hoàn thành; đảm bảo an toàn lao động và thực hiện đúng quy trình trong quá trình lắp cửa.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 12: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là:………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là:………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 13: Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp chậm trễ trong việc lắp đặt cửa gỗ quá … ngày so với thoả thuận hai bên, xác định lỗi từ bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại. Mức bồi thường trong trường hợp này cụ thể là ……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………)

– Trước và trong quá trình lắp đặt cửa, nếu có thiệt hại xảy ra, xác định lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm. Mức bồi thường thiệt hại sẽ do hai bên tự thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

– Trường hợp bên nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường cho bên còn lại số tiền cụ thể là …………… VNĐ (Bằng chữ: …………….)

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

15.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Bên A                                                               Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                   (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng gia công đặt hàng
  • Mẫu Hợp đồng gia công đặt hàng
  • Cách ghi hợp đồng gia công
  • Hợp đồng nguyên tắc gia công cơ khí
  • Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất
  • Hợp đồng thi công nhà gỗ
  • Hợp đồng thi công mái ngói
  • Hợp đồng thi công sàn gỗ

Hợp đồng thi công đá Granite

Hợp đồng thi công đá Granite, hợp đồng xây dựng, hoàn thành các hạng mục con trong công trình được dùng trong hoạt động thi công, xây dựng công trình nhà ở, cơ quan làm việc.

Hướng dẫn làm Hợp đồng thi công đá Granite

Hợp đồng thi công đá Granite là thoả thuận giữa một bên giao thầu và bên nhận thầu về việc thiết kế, xây dựng công trình có sử dụng đá Granite.

Mẫu Hợp đồng thi công đá Granite

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng …năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG ĐÁ GRANITE

Số: 24/2020/HĐTC

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng Công trình;
  • Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày….tháng … năm 2020, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: BÊN GIAO THẦU

Họ và tên:……………………………………………………. Năm sinh:………….

Số CMND/Hộ chiếu: – Nơi cấp:……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………

Chi nhánh: ………………………………………………………………

BÊN B: BÊN NHẬN THẦU

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………………..Chức vụ: .…………….

Chức vụ: …………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………..Tại ngân hàng: ……………………..

Chi nhánh:……………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công đá Granite với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

– Bên A giao cho bên B thi công đá Granite tại các khu vực cầu thang tầng 1, tầng 2, tầng 3 và bàn bếp tầng 1 của căn hộ A207 tại toà nhà……………….. có địa chỉ tại ………………………………………………..

Điều 2: Tiêu chuẩn công việc

2.1. Kế hoạch thực hiện

– Quy mô: Bề mặt bậc lên xuống cầu thang cầu thang tầng 1, tầng 2, tầng 3 và mặt bàn bếp tại tầng 1, mặt tường tiếp nối với mặt bếp.

– Sau khi xác định xem cấu trúc bề mặt dự kiến lắp đặt sẽ là như thế nào, bên B sẽ lập bản thiết kế thi công phù hợp.

– Bản thiết kế thi công được bên B chuẩn bị rõ ràng, chi tiết và cung cấp cho bên A kèm theo Hồ sơ dự toán cho việc thi công.

– Bản thiết kế đồng thời phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, chủng loại của loại đá Granite sẽ thi công.

– Bên B sẽ thực hiện thi công đá Granite trên hai dạng bề mặt chính là lát đá Granite và ốp đá Granite mặt dựng.

– Các vật tư, thiết bị, công cụ thực hiện cho việc thi công sẽ do bên B chuẩn bị.

2.2. Chủng loại vật tư

– Loại đá: Đá đen ánh kim

– Màu sắc: Đen

– Tính chất: Không thấm nước

– Giá bán: Khổ 60- 500.000 VNĐ

– Giá thi công:

+ Cầu thang: 220.000 VNĐ/m2

+ Bếp: 270.000 VNĐ/m2

– Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT, chi phí vận chuyển.

Điều 3: Thời hạn thi công, địa điểm thực hiện

3.1. Thời hạn thi công

Bên B sẽ thực hiên thi công cho bên A :

– Ngày khởi công: …./…/….

– Ngày hoàn thành: …/…/…

3.2. Địa điểm thực hiện

Tại căn hộ A207 toà nhà ….có địa chỉ tại ………………………………………………….

Điều 4: Thực hiện công việc

1. Bên B sẽ thực hiện thi công đá Granite cụ thể như sau:

a. Lát đá Granite nền

– Bên B chuẩn bị mặt bằng và vật tư.

 – Sắp xếp định vị đá, chuẩn bị keo dán.

– Đóng lát đá và chà ron.

b. Ốp đá Granite mặt dựng

– Khoan lỗ gắn bass trên tường, khoan lỗ gắn móc.

– Định vị vị trí bass móc trên viên đá,

– Cắt rãnh gắn bass, móc trên tấm đá.

– Trộn keo, trám vào các lỗ xẻ rãnh.

– Gắn các tấm đá lên tường, định vị các tấm đá bằng nêm, húc.

– Vệ sinh trét ron sau khi hoàn tất lắp đặt theo từng khu vực.

2. Sau khi nhận bàn giao công trình đã hoàn thành từ bên B, bên A sẽ kiểm tra lại và xác nhận bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên A và B về việc đã kiểm tra chất lượng công trình và không còn yêu cầu gì thêm về việc thay đổi, sửa chữa công trình.

Điều 5: Cam kết của hai bên

5.1. Cam kết bên A

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện thi công.

– Mọi thay đổi, bổ sung về thiết kế thi công phải báo trước cho bên B bằng email trước 02 ngày thực hiện thi công.

– Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, không độc hại cho bên B.

5.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và sẽ chịu tránh nhiệm về tính xác thực đó.

– Chuẩn bị và kiểm tra kỹ càng trước và trong quá trình làm việc.

– Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc.

– Đảm bảo việc thi công không ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực.

Điều 6: Rủi ro

– Trong quá trình thi công, nếu việc thi công gây ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực mà việc ảnh hưởng này không có trong thoả thuận giữa hai bên thì bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn.

– Nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào trong và sau quá trình thi công, xác định do lỗi bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Trường hợp do lỗi khách quan làm xảy ra thiệt hại thì hai bên chịu trách nhiệm ngang nhau.

Điều 7: Bảo hành

7.1. Với người sử dụng

Việc thực hiện không đúng các hướng dẫn tại Phụ Lục I kèm theo Hợp đồng này sẽ dẫn đến những hư hại cho sản phẩm. Đồng thời đó cũng được coi là lỗi của bên A dẫn đến mất hiệu lực bảo hành một phần hoặc toàn bộ sản phẩm.

7.2. Trường hợp được bảo hành

 – Lớp phủ bóng bề mặt của sản phẩm được bảo hành trong vòng 01 năm kể từ ngày bắt đầu lắp đặt.

– Bảo hành 01 năm kể từ ngày nghiệm thu sản phẩm đối với các lỗi: Sàn hoặc tường đá, cầu thang bị bong tróc, nứt vỡ, hư hỏng bề mặt do lỗi kỹ thuật thi công không đúng gây ra.

 7.3. Trường hợp không được bảo hành

– Có sự sai khác về độ đậm nhạt màu sắc của đá tự nhiên. Độ đậm nhạt của màu đá tự nhiên trên cùng một hạng mục hay các hạng mục khác nhau không được xem là một lỗi của sản phẩm.

– Hao mòn thông thường trong quá trình sử dụng (các mép cạnh không còn sắc nét, lớp chống thấm mòn dần, trầy xước do quá trình sử dụng, độ bóng và màu sắc mờ dần).

– Sản phẩm bị hư hỏng do sử dụng không đúng cách theo khuyến cáo bên trên.

– Sản phẩm đá bị hư hỏng do lỗi người sử dụng hoặc bên thứ ba cố tình hay vô tình gây hỏng, sử dụng các hoá chất không đúng với hướng dẫn, người sử dụng tự ý chỉnh sửa sản phẩm.

 – Các hư hại xảy ra trong các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, hoả hoạn…

Điều 8: Giá trị Hợp đồng (GTHĐ)

– Giá trị dự toán thi công là …………………VNĐ (Bằng chữ: ………………..)

– Giá trị hợp đồng trên chưa bao gồm thuế GTGT (10%) và các loại thuế phí khác.

– Chi tiết tính toán giá trị hợp đồng nêu trên theo Hồ sơ dự toán đính kèm

– Nếu có sự thay đổi về mức giá trong quá trình thực hiện, hai bên chấp nhận mức thay đổi trong phạm vi …% giá trị Hợp đồng ban đầu.

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 9: Phương thức thanh toán

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo các đợt như sau:

+ Đợt 1: 30% GTHĐ sau khi ký kết hợp đồng.

+ Đợt 2: 70% GTHĐ sau khi hoàn thành và bàn giao toàn bộ công trình.

– Bên A trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………;  có biên lai xác nhận……

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ các bên

10.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được nhận bản kế hoạch thiết kế thi công đá Granite chi tiết, rõ ràng từ bên B.

– Được yêu cầu thay đổi, bổ sung bằng email đối với thiết kế bên B đã lập ra.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thoả thuận cho bên B.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

10.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được khảo sát cấu trúc bề mặt khu vực sẽ thực hiện thi công.

– Được yêu cầu bên A tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện công việc.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn các chi phí hai bên đã thoả thuận.

– Đảm bảo việc thi công không gây ảnh hưởng tới các khu vực xung quanh.

– Chuẩn bị kĩ lưỡng và chịu trách nhiệm chất lượng các vật tư, công cụ, thiết bị dùng cho quá trình thi công.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

1. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 14.1 Điều 14 Hợp đồng này.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

3. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra.

4. Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 14: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng này mà không có cam kết cụ thể thì Bên B có quyền tạm ngưng thi công công trình.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

15.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                       Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                 Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh mục bài viết liên quan:

  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • Hợp đồng thi công mái ngói
  • Hợp đồng thi công chống thấm
  • Hợp đồng thi công đổ bê tông

Công văn nhắc nhở chậm tiến độ

Công văn nhắc nhở chậm tiến độ là văn bản mà đơn vị quản lý hoặc chủ đầu tư gửi tới đơn vị thi công, đơn vị trực tiếp thực hiện nhằm mục đích nhắc nhở đơn vị này trong việc tuân thủ thời gian đã cam kết. Công văn có thể bao gồm một số nội dung ghi nhận mức phạt hoặc chế tài nếu bên thi công vẫn tiếp tục vi phạm thời hạn.

Công văn nhắc nhở chậm tiến độ

BỘ CÔNG THƯƠNG
CÔNG TY……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
*********
Số…../20../CCNB
(V/v: Báo cáo tiến độ công việc của phòng kinh doanh)
Hà Nội, ngày……..tháng…năm 20…..

Kính gửi: Giám đốc kinh doanh -……………………….

Phòng kinh doanh công ty………………

  • Căn cứ theo quyết định ……/…../…… của T.Giám đốc  về định hướng phát triển doanh nghiệp trong kì 3 năm …….
  • Căn cứ theo báo cáo kinh doanh số …./……./CVNB-PKD tháng ….trong kỳ 3 năm …….của phòng kinh doanh

Hiện nay, ban lãnh đạo nhận thấy phòng kinh doanh nếu tiếp tục giữ tiến độ làm việc như tháng…….thì sẽ không đạt được kì vọng mà ban lãnh đạo đặt ra cho phòng kinh doanh trong kì 3 năm……, cụ thể là:

Tháng …đạt doanh thu:

Lượng data khách hàng:

Số lượng hợp đồng trong tháng đạt thỏa thuận:

Kỳ vọng trong quý 3 của công ty

Doanh thu:

Lượng data khách hàng:

Số lượng hợp đồng trong tháng đạt thỏa thuận:

* Đánh giá: Nếu vẫn như nguyên tiến độ như tháng …vừa rồi thì hết quý 3, công ty sẽ chỉ thu về:

Doanh thu:

Lượng data khách hàng:

Số lượng hợp đồng trong tháng đạt thỏa thuận:

Bởi vậy, ban lãnh đạo công ty đề nghị phòng kinh doanh đẩy nhanh thêm tiến độ từ tháng ……cho đến tháng …… để đạt được kì vọng quý 3 như công ty mong muốn.

Khi đạt được kì vọng như công ty mong muốn, phòng kinh doanh đã đạt đủ KPI trong quý 3 và sẽ được thưởng KPI theo đúng quyết định mà công ty đã đề ra.

Nơi nhận:

– Như trên;

T.GIÁM ĐỐC

(CHỮ KÝ VÀ ĐÓNG DẤU)

Hợp đồng thi công mái ngói

Hợp đồng thi công mái ngói, hợp đồng thi công lợp mái gồm những nội dung gì, mời ban đọc tham khảo mẫu hợp đồng dứoi đây.

Định nghĩa hợp đồng thi công mái ngói

Hợp đồng thi công mái ngói là sự thoả thuận của các bên, theo đó bên nhận thi công thực hiện công việc thi công để tạo ra 1 phần của công trình xây dựng theo yêu cầu của bên chủ đầu tư hoặc chủ nhà.

Mẫu hợp đồng thi công mái ngói

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THI CÔNG MÁI NGÓI

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

Căn cứ Luật xây dựng 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A ( chủ nhà)……………

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B ( thi công mái ngói)…………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A khoán trọn gói bên B thực hiện: thi công mái ngói công trình nhà ở tại địa chỉ:…………..

1.1.Loại ngói và thép lập ngói

Ngói fuji, kích thước 9 viên/m2

– Xà gồ thép lợp mái ngói khung kèo, độ cứng thép đạt G550Mpa

1.2 Kế hoạch thi công

Dự trù thời gian, số lượng khung kèo và ngói
– Thiết kế mái, tính toán độ dốc phù hợp với loại ngói bên A yêu cầu
– Sắp xếp nhân sự tiếp nhận ngói, khung kèo.

– Sắp xếp đội thực hiện thi công
– Sắp xếp thiết bị phục vụ công tác chuyển ngói lên mái

Điều 2 : Thời gian và tiến độ thực hiện.

Thời gian thi công là: 120 ngày liên tục kể từ ngày khởi công

– Thời gian bắt đầu khởi công 05/04/2012

– Ngày hoàn thành 05/08/2012

– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, sáng từ 7h30’ đến 11h30’, chiều 13h00’ đến 17h00’.

Trường hợp có tăng ca tối: từ 17h30’ đến 21h30’.

– Số lượng công nhân tối thiểu: 5 người/ngày

Điều 3 : Giá trị hợp đông và phương thức thanh toán:

3.1       Giá trị hợp đồng tạm tính: Theo bảng báo giá đính kèm hợp đồng này.

Tương ứng số tiền như sau: Xuât hóa đơn thuế GTGT 10% cho phần nhân

Giá trị trên không bao gồm thuế VAT 10%

Thanh toán – quyết toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế tại công trình.

3.2       Phương thức thanh toán :

+ Đợt 1: 20% sau khi ký hợp đồng : …………….. đồng.

+ Đợt 2: 30% sau khi hoàn thành khung kèo mái: …………….. đồng.

+ Đợt 3: 30% khi lập xong mái: …………….. đồng.

+ Đợt 4: 20% sau khi bàn giao công trình: …………….. đồng.

Điều 4 : Trách nhiệm của 2 bên:

4.1.      Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Giao cho Bên B hồ sơ vị trí cột mốc (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), bản vẽ thiết kế, giấy phép xây dựng để bên B có hồ sơ căn cứ thực hiện thi công.

– Kiểm tra chủng loại, chất lượng, quy cách ngói, thép… và nghiệm thu công tác từng phần theo tiến độ.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tăng cường nhân công, máy và công cụ phục vụ thi công khi thấy cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ.

– Tạo điều kiện Bên B thi công.

– Phát sinh trong quá trình xây dựng nếu có sự thay đổi hai bên cùng bàn bạc thống nhất bằng văn bản để đi đến quyết định cuối cùng trước khi thi công.

– Có trách nhiệm thanh toán các công việc phát sinh nếu có hoặc do Bên A muốn thay đổi thống nhất bằng văn bản (mà bên B đã thi công) sau khi cùng thống nhất với Bên B.

– Đại diện giao dịch với chính quyền địa phương khi bắt buộc người đại diện là chủ đầu tư.

– Có quyền yêu cầu thay người chỉ huy công trình nếu thấy không đạt yêu cầu.

4.2.      Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh toàn bộ công trình theo đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật và giấy phép xây dựng mà Bên A cung cấp cho bên B. Đảm bảo chất lượng cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của nhà nước và theo các Điều khoản đã cùng thống nhất ở trên.

– Cử người đủ năng lực chỉ huy công trường.

– Sử dụng vật tư đúng quy cách, chủng loại theo thiết kế.

– Lập hồ sơ quyết toán sau khi thử nghiệm thu bàn giao công trình trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu.

– Lập bảng tiến độ trình cho bên A trước khi thi công.

– Bên B chịu hoàn toàn chi phí về sửa chữa mọi hư hỏng thiệt hại gián tiếp hay trực tiếp do lỗi chủ quan do bên B gây ra cho các công trình nhà ở lân cận và trách nhiệm nếu có trong quá trình thi công.

– Che chắn công trình , tránh rơi qua nhà kế bên

– Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và các công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình.

– Nếu Bên B thi công sai với thiết kế hoặc không đảm bảo kỹ thuật thì bên B chịu mọi chi phí cho việc làm lại.

– Bên B đóng bảo hiểm lao động cho toàn bộ công nhân trên công trường.

– Không được kéo dài thời gian thi công quá 10 ngày so với dự kiến thi công.

– Bên A có trách nhiệm lập hợp đồng xây dựng, xuất hóa đơn tài chính giúp bên B hoàn công.

– Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu bên A thanh toán chậm 05 ngày kể từ ngày thanh toán. Thời gian tạm ngưng thi công không tính vào tiến độ của công trình.

Điều 5: Bảo hành công trình:

– Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục sữa chữa hư hỏng, khiếm khuyết mà không phải lỗi do bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng do sự kiện bất khả kháng bao gồm: Chiến tranh – bạo loạn, cháy nổ hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bão, động đất, mưa lớn kéo dài.

– Thời gian bảo hành: 12 tháng

Điều 6 : Vi phạm hợp đồng:

– Trong trường hợp xét thấy Bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc Bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ dược duyệt đã được Bên A thông báo bằng văn bản sau 07 ngày mà Bên B không khắc phục thì Bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B.

– Trường hợp bên A không đáp ứng được việc thanh toán tiền theo điều khoản thanh toán trên sau 5 ngày nhận được thông báo bằng văn bản thì bên B có quyền ngưng thi công mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào.

Điều 7: Phạt và bồi thường khi vi phạm thực hiện hợp đồng :

– Trong quá trình thi công , nếu do lỗi của Bên B gây ra dẫn đến việc thi công chậm trễ không đúng thời hạn quy định của hợp đồng hoặc tiến độ đã thỏa thuận với Bên A thì Bên B phải chịu xử phạt bằng tiền theo mức phạt 0,1% giá trị hợp đồng phần trễ tiến độ tính cho một ngày chậm trễ

– Nếu sau 05 ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong phần việc của mình mà Bên A không thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt theo mức phạt 0,1% trên giá trị hợp đồng tính cho một ngày chậm trễ. Đồng thời Bên B có quyền tạm dừng thi công, thời gian tạm dừng thi công không được tính vào tiến độ thi công của bên B theo hợp đồng.

– Nếu Bên A chậm trễ bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B thì số ngày chậm trễ đó sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B

Điều 8 : Thủ tục giải quyết và tranh chấp hợp đồng :

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

– Hai bên phải thông báo cho nhau về tiến độ công trình

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo hành và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
  • Hợp đồng thi công chống thấm
  • Hợp đồng thi công đổ bê tông
  • Hợp đồng thi công nhà gỗ
  • Hợp đồng thi công nhà xưởng
  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình

Hợp đồng thi công đổ bê tông

Hợp đồng thi công đổ bê tông, hợp đồng thi công hạng mục khoán, hợp đồng thi công từng phần sẽ gồm những nội dung gì, mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây

Giới thiệu hợp đồng thi công đổ bê tông

Là hợp đồng mà bên thi công đổ bê tông và bên thuê khoán thoả thuận để thực hiện công việc, hợp đồng bao gồm các điều khoản về đối tượng hợp đồng, thời gian tiến độ thi công, Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ các bên,….

Mẫu hợp đồng thi công đổ bê tông

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THI CÔNG ĐỔ BÊ TÔNG

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

Căn cứ Luật xây dựng 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A ( chủ nhà)……………

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B ( thi công công trình)…………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A khoán trọn gói bên B thực hiện: thi công đổ bê tông công trình nhà ở tại địa chỉ:…………..

Theo bản vẽ thiết kế bên A cung cấp, bên B thi cong đổ bê tông cốt thép từ móng đến mái, mác bê tông theo thiết kế.

  1. Vật tư sàn bê tông

-Sắt: Việt Nhật SD390

-Bê tông móng sàn + dầm: bê tông theo mác thiết kế

-Xi măng: Đổ bê tông xi măng Holcim, xây tô tường xi măng Hà Tiên

-Gạch: Tuynen Bình Dương

-Cát, đá: Tân Ba, Tân Châu, Bình điện

1.2 Lập bản vẽ trình tự đổ bê tông

-Gửi tim cốt trước khi đổ bê tông, cao độ cốt đổ
– Thể hiện các thông tin về số lượng bơm, chủng loại bơm, vị trí đặt bơm, hướng bơm và phân vùng thi công và rút bơm.

1.3 Kế hoạch thi công

Dự trù thời gian và khối lượng đổ bê tông.
– Đặt bơm bê tông, bê tông tươi (nếu cần đổ bê tông bằng bơm).
– Sắp xếp nhân sự tiếp nhận bê tông tươi, trực tại vị trí đổ bê tông, kiểm tra cao độ, kiểm tra cốp pha.
– Sắp xếp đội thực hiện thi công (cào bê tông, đầm, làm phẳng).
– Sắp xếp công nhật tưới bảo dưỡng, che đậy mặt bê tông nếu trời mưa.
– Sắp xếp thiết bị phục vụ công tác đổ bê tông (ủng, cuốc, xẻng, bàn cào, máy đầm, xi măng, si ka, thước…). 

Điều 2 : Thời gian và tiến độ thực hiện.

Thời gian thi công là: 120 ngày liên tục kể từ ngày khởi công

– Thời gian bắt đầu khởi công 05/04/2012

– Ngày hoàn thành 05/08/2012

– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, sáng từ 7h30’ đến 11h30’, chiều 13h00’ đến 17h00’.

Trường hợp có tăng ca tối: từ 17h30’ đến 21h30’.

– Số lượng công nhân tối thiểu: 5 người/ngày

Điều 3 : giá trị hợp đông và phương thức thanh toán:

3.1       Giá trị hợp đồng tạm tính: Theo bảng báo giá đính kèm hợp đồng này.

Tương ứng số tiền như sau: Xuât hóa đơn thuế GTGT 10% cho phần nhân

Giá trị trên không bao gồm thuế VAT 10%

Thanh toán – quyết toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế tại công trình.

3.2       Phương thức thanh toán :

+ Đợt 1: 30% sau khi ký hợp đồng : …………….. đồng.

+ Đợt 2: 25% sau khi đổ xong beton sàn trệt : …………….. đồng.

+ Đợt 3: 20% khi đổ xong beton sàn lầu 1 : …………….. đồng.

+ Đợt 4: 20% khi đổ xong beton sàn lầu 2 : …………….. đồng.

+ Đợt 5: 5% sau khi bàn giao công trình : …………….. đồng.

Điều 4 : Trách nhiệm của 2 bên:

4.1.      Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao điện, nước cho bên thi công, nếu nhà cũ có công tơ điện nước thì chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan có chức năng tới để di dời thiết bị sang vị trí khác để thi công

– Giao cho Bên B hồ sơ vị trí cột mốc (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), bản vẽ thiết kế, giấy phép xây dựng để bên B có hồ sơ căn cứ thực hiện thi công.

– Kiểm tra chủng loại, chất lượng, quy cách sắt thép, xi măng, hỗn hợp vữa xây… và nghiệm thu công tác từng phần theo tiến độ.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tăng cường nhân công, máy và công cụ phục vụ thi công khi thấy cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ.

– Tạo điều kiện Bên B thi công, giải quyết các tranh chấp đất đai nếu có.

– Phát sinh trong quá trình xây dựng nếu có sự thay đổi hai bên cùng bàn bạc thống nhất bằng văn bản để đi đến quyết định cuối cùng trước khi thi công.

– Có trách nhiệm thanh toán các công việc phát sinh nếu có hoặc do Bên A muốn thay đổi thống nhất bằng văn bản (mà bên B đã thi công) sau khi cùng thống nhất với Bên B.

– Đại diện giao dịch với chính quyền địa phương khi bắt buộc người đại diện là chủ đầu tư.

– Có quyền yêu cầu thay người chỉ huy công trình nếu thấy không đạt yêu cầu.

4.2.      Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh toàn bộ công trình theo đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật và giấy phép xây dựng mà Bên A cung cấp cho bên B. Đảm bảo chất lượng cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của nhà nước và theo các Điều khoản đã cùng thống nhất ở trên.

– Cử người đủ năng lực chỉ huy công trường.

– Treo biển báo giấy phép xây dựng + bản vẽ.

– Làm việc với chính quyền địa phương khi có yêu cầu

– Nơi công trình thi công phải làm cửa có khóa để tránh mất mát.

– Sử dụng vật tư đúng quy cách, chủng loại theo thiết kế.

– Lập hồ sơ quyết toán sau khi thử nghiệm thu bàn giao công trình trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu.

– Lập bảng tiến độ trình cho bên A trước khi thi công.

– Tổ chức lập biên bản kiểm tra định vị móng, cos nền xây dựng.

– Trước khi đổ bê tông, hoặc san lấp, hoặc thi công các công tác tiếp theo của công trình khuất lấp như gầm cầu, móng cột, cốt thép, mặt bê tông sau khi tháo ván khuôn … phải báo giám sát bên A và cùng nghiệm thu chất lượng trước khi thực hiện công tác tiếp theo.

– Bên B chịu hoàn toàn chi phí về sửa chữa mọi hư hỏng thiệt hại gián tiếp hay trực tiếp do lỗi chủ quan do bên B gây ra cho các công trình nhà ở lân cận và trách nhiệm nếu có trong quá trình thi công.

– Che chắn công trình , tránh rơi qua nhà kế bên

– Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và các công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình.

– Nếu Bên B thi công sai với thiết kế hoặc không đảm bảo kỹ thuật thì bên B chịu mọi chi phí cho việc làm lại.

– Bên B đóng bảo hiểm lao động cho toàn bộ công nhân trên công trường.

– Không được kéo dài thời gian thi công quá 10 ngày so với dự kiến thi công.

– Bên A có trách nhiệm lập hợp đồng xây dựng, xuất hóa đơn tài chính giúp bên B hoàn công.

– Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu bên A thanh toán chậm 05 ngày kể từ ngày thanh toán. Thời gian tạm ngưng thi công không tính vào tiến độ của công trình.

Điều 5: Bảo hành công trình:

– Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục sữa chữa thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà không phải lỗi do bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng do sự kiện bất khả kháng bao gồm: Chiến tranh – bạo loạn, cháy nổ hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bão, động đất, mưa lớn kéo dài.

– Thời gian bảo hành: 12 tháng

Điều 6 : Vi phạm hợp đồng:

– Trong trường hợp xét thấy Bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc Bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ dược duyệt đã được Bên A thông báo bằng văn bản sau 07 ngày mà Bên B không khắc phục thì Bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B.

– Trường hợp bên A không đáp ứng được việc thanh toán tiền theo điều khoản thanh toán trên sau 5 ngày nhận được thông báo bằng văn bản thì bên B có quyền ngưng thi công mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào.

Điều 7: Phạt và bồi thường khi vi phạm thực hiện hợp đồng :

– Trong quá trình thi công lắp đặt, nếu do lỗi của Bên B gây ra dẫn đến việc thi công chậm trễ không đúng thời hạn quy định của hợp đồng hoặc tiến độ đã thỏa thuận với Bên A thì Bên B phải chịu xử phạt bằng tiền theo mức phạt 0,1% giá trị hợp đồng phần trễ tiến độ tính cho một ngày chậm trễ

– Nếu sau 05 ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong phần việc của mình mà Bên A không thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt theo mức phạt 0,1% trên giá trị hợp đồng tính cho một ngày chậm trễ. Đồng thời Bên B có quyền tạm dừng thi công, thời gian tạm dừng thi công không được tính vào tiến độ thi công của bên B theo hợp đồng.

– Nếu Bên A chậm trễ bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B thì số ngày chậm trễ đó sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B

Điều 8 : Thủ tục giải quyết và tranh chấp hợp đồng :

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

– Hai bên phải thông báo cho nhau về tiến độ công trình

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo hành và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng ba bên mua bán nhà ở
  • Hợp đồng mua bán thuốc đông y
  • Hợp đồng thi công nhà gỗ
  • Hợp đồng thi công nhà xưởng
  • Hợp đồng thi công lan can cầu thang
  • Hợp đồng thi công sàn gỗ
  • Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế

Hợp đồng đặt tiệc liên hoan

Hợp đồng đặt tiệc liên hoan, hợp đồng thuê khoán tiệc được sử dụng khi có hoạt động sự kiện diễn ra như Liên hoan cuối năm, tổ chức hội thảo, các sự kiện giải trí có ăn tiệc hay tổ chức tiệc cưới, tiệc sinh nhật nhằm ghi nhận những thỏa thuận giữa bên tổ chức sự kiện với bên cung cấp dịch vụ.

Định nghĩa Hợp đồng đặt tiệc liên hoan

Hợp đồng đặt tiệc liên hoan là những thỏa thuận ghi nhận quyền, nghĩa vụ của các bên, các cam kết, tiêu chí, số lượng dự kiến các bên sẽ thực hiện cho một sự kiện diễn ra trong một thời gian nhất định.

Mẫu Hợp đồng đặt tiệc liên hoan

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG ĐẶT TIỆC LIÊN HOAN

Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015,

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Hôm nay ngày….tháng….năm…..tại địa chỉ……., chúng tôi bao gồm:

Bên A- Nguyễn Văn A

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B – Công ty TNHH tiệc ABC

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất những thoả thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

          Bên B đồng ý cung cấp cho bên A địa điểm và dịch vụ ăn uống để tổ chức tiệc cưới chi tiết như sau:
1.      Số lượng mâm đặt tiệc:          mâm (6 người/mâm)    

          Dự trù:         mâm.
2.      Thời gian tổ chức:
3.      Địa điểm tổ chức:
4.      Thực đơn – giá cả:

18
29
310
411
512
613
714
Đơn giá (đã bao gồm đồ uống ) (1)
Tiền thuê hội trường (2):
Giá trị hợp đồng tạm tính :(3) = (1) + ( 2)

Điều 2.  Yêu cầu về chất lượng của tiệc

          -Bên A có nghĩa vụ chuẩn bị nguyên liệu nấu ăn là các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có giấy kiểm định về chất lượng sản phẩm, giấy kiểm định về vệ sinh an toàn thực phẩm

          -Bên A đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn về an ninh- trật tự, phòng cháy và chữa cháy tại khu vực.

          – Đầu bếp của bên A cần có 1 đầu bếp trưởng có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên.

Điều 3. Thời gian và địa điểm thực hiện hợp đồng

          Bên A hoàn tất bữa tiệc liên hoan theo số lượng theo Điều 1 vào …giờ đến…. Ngày ….tháng….năm….. tại địa chỉ…………………….

          Nếu bên A chậm trễ trong việc sắp xếp tiệc sau 1giờ kể từ thời điểm đã thoả thuận, bên B sẽ từ chối thanh toán cho bên A.

Điều 4. Giá tiệc – Phương thức thanh toán

          4.1 Tổng giá trị hợp đồng thanh toán là:……..( bằng chữ:……)

                   (giá trên đã bao gồm 10% thuế VAT)

          4.2 Bên B thanh toán cho bên A làm 2 đợt:
          – Đợt 1: 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực

          -Đợt 2: Thanh toán số tiền còn lại sau khi bên A hoàn tất công việc

          4.3 Cách thức thanh toán

          Bên B thanh toán bằng cách chuyển khoản cho bên A

          Tài khoản hưởng thụ:

          -Chủ tài khoản: Nguyễn Văn A

          -Tài khoản số: 142134794787 tại ngân hàng Vietcombank

          -Chi nhánh Đống Đa, Hà Nội

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên

Bên A:

  1. Bên A có trách nhiệm cung cấp đúng và đầy đủ các dịch vụ theo hợp đồng.
  2. Bên A có trách nhiệm dự phòng 5% tổng số mâm theo hợp đồng
  3. Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đồ uống trong bữa tiệc cho bên B theo điều khoản 1. Ngoài giá đồ uống quy định theo hợp đồng , các đồ uống khác sẽ căn cứ theo bảng giá của bên A quy định.

Bên B:
1.      Nếu khách hàng có sự thay đổi về số lượng mâm cỗ đã đặt, đề nghị quý khách báo trước cho Nhà hàng trước 03 ngày(không tính ngày thực hiện hợp đồng tiệc cưới, số lượng báo tăng (giảm) không vượt quá 10% số lượng mâm đã đặt.
2.      Quý khách cử người đại diện gia đình có mặt tại hội trường trước 01 giờ để nhận bàn giao tiệc và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong bữa tiệc.
3.      Cuối buổi tiệc đề nghị đại diện bên gia đình quý khách xác nhận các thông tin trong biên bản giao, nhận tại hội trường để làm cở sở thanh toán sau này và có ý kiến đóng góp cho nhà hàng , tránh những hiểu nhầm không đáng có.
4.      Bên B tự bảo quản tài sản mang theo, nếu mất Bên A không chịu trách nhiệm. Tất cả những đồ dùng, đồ ăn uống Bên B muốn tự đem đến phải thỏa thuận trước với bên A khi làm hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

+Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm, về phòng cháy và chữa cháy,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

+Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

 Bên A Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng dịch vụ trang trí
  • Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng
  • Hợp đồng tổ chức tiệc tất niên
  • Phụ lục hợp đồng ăn uống
  • Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng
  • Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi làm

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi làm là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và cho phép chủ thể làm đơn được hoãn nghĩa vụ quân sự vì lý do chủ thể này đang đi làm.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi làm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ DÀNH CHO NGƯỜI ĐANG ĐI LÀM

(V/v: Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự do là lao động duy nhất trong gia đình)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)……………

– Ông……………… – Chủ tịch UBND huyện……….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Hiện đang công tác tại:…………………………………………………….. theo Hợp đồng lao động số:…………………… ký kết ngày, giữa tôi và Công ty……………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../……

Hotline:……………….    Số Fax:…………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như công dân thuộc diện thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2019 được gọi khám nghĩa vụ quân sự vào ngày…../…../…….

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

…………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do của bạn, lý do khiến bạn cho rằng bản thân thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trong trường hợp của bạn, bạn có thể nêu các chi tiết, sự việc chứng minh bạn là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Trong đó, bạn có thể đưa ra các thông tin về số lượng thành viên gia đình, độ tuổi, thu nhập của những người này, thương tích, bệnh tật của những người đang trong độ tuổi lao động khiến họ không thể tham gia lao động, tạo thu nhập cho bản thân,…)

Và quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015:

“Điều 41.Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:

1.Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a)Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b)Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c)Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d)Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ)Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e)Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g)Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

…”

Tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và đồng ý cho tôi được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì lý do tôi là lao động duy nhất trong gia đình.

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản (nếu có) sau:

1./…….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hợp đồng thi công mái tôn

Hợp đồng thi công mái tôn được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa Hợp đồng thi công mái tôn

Hợp đồng thi công mái tôn là dạng hợp đồng thi công trong đó hại bên thỏa thuận với nhau về các điều khoản để đảm bảo lợi ích cho cả hai.

Mẫu Hợp đồng thi công mái tôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG THI CÔNG MÁI TÔN

Số:……./HĐTCMT

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH xây dựng trọng lâm hà nội

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Nguyễn Thị B

CMND:

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau, theo đó bên B nhận thi công mái tônsắt theo yêu cầu của bên A. Bên A nhận sản phẩm và trả tiền công cho bên B.

Điều 2. Đối tượng của Hợp đồng gia công

Đối tượng của hợp đồng thi công là mái tôn được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà hai bên đã thoản thuận.

Điều 3. Chất lượng sản phẩm

Dựa trên sự thỏa thuận của các bên về chất lượng sản phẩm được quy định tại phụ lục 1 của hợp đồng

Điều 4. Quy trình thi công

 Lắp đặt miếng viền bao xung quanh: Diềm mái và mái hắt là các dải tôn dài được dùng để bao quanh toàn bộ chu vi của mái nhà. Đinh để đóng phần viềm mái là loại 1 ¼ inch. Nên đặt chồng lên các cạnh của máng nước để an toàn khi mưa gió.

–  Đồng thời là lắp đặt các tấm lợp: Lắp đặt tôn lợp ở trên đỉnh của mái tôn trước rồi tiến dần đến mép mái. Tấm tôn đầu tiền được đặt sao cho mép tôn nhô lên ít nhất ¾ inch. Cố định chúng bằng đinh vít có đệm cao su và giữ cho khoảng cách các đinh vít là 12 inch. Các tấm tôn ở dưới tấm đầu cần phải được gối lên nhau ít nhất 1 inch. Tiếp tục cho đến khi tôn lợp được bao phủ toàn bộ mái nhà. Để chắc chắn việc các tấm tôn khít vào nhau, bạn có thể dùng keo silicone để nối các tấm tôn với nhau đúng quy trình kỹ thuật.

Lắp đặt các tấm lợp

–  Việc  lắp đặt các tấm tôn để che các khe nối: nên sử dụng máng khe mái, có thể uốn cong tấm che thành hình chữ V để hợp với phần nóc mái. Khi bắt vít tùy vào độ rộng của máng mà bắt 1 hoặc 2 hàng ốc vít

Công đoạn hoàn chỉnh

 Đảm bảo rằng các tấm tôn đã phủ lên toàn bộ mái nhà, các cạnh mái tôn được làm phẳng và các đinh vít đã được gắn chặt. Sau đó tiến hành dọn dẹp, quét dọn sạch sẽ mái nhà mình.

Điều 5. Thời gian thi công

Thi công trong thời hạn ……, từ ngày…tháng….năm…. đến ngày ……tháng…. năm…..

-Đảm bảo tiến độ thi công : Bên B phải thường thông báo bằng mail cho bên A về tiến độ thi công, mỗi tháng …..lần. Hoặc bên A có thể trực tiếp giám sát thi công.

-Quá thời hạn thi công mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì có thể thỏa thuận lại với bên A để gia hạn thêm thời gian trong….ngày để đảm bảo chất lượng thi công. Nếu qua thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên B sẽ phải chịu phạt một khoản tiền bằng…% giá trị hợp đồng và bên A sẽ đơn phương chấm dứt Hợp đồng với bên B mà không phải bồi thường.

Điều 6. Nghiệm thu thi công

-Dựa theo tiêu chuẩn TCVN 8053: 2009 về tấm lợp dạng sóng – yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt.

Dựa theo sự thỏa thuận của các bên

Điều 7. Giá cả

-Tổng giá trị hợp đồng:…..VNĐ

-Chi tiết giá trị hợp đồng nằng trong “Bảng tổng hợp dự toán” đính kèm

– Giá Trị Hợp Đồng này đã bao gồm tất cả chi phí để vật tư vận chuyển lắp dựng hoàn chỉnh tại công trường, bảo hành.

-Mọi chi phí phát sinh khác sẽ do hai bên thỏa thuận giá cả dựa trên bảng tổng hợp dự toán.

Điều 8. Đặt cọc

-Bên A sẽ đặt cọc cho bên B: …..% giá trị đơn hàng tương đương là ……VND khi kí hợp đồng này để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của bên B

Số tiền sẽ được hoàn lại hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền của bên A.

-Nếu bên A từ chối việc giao hết, thực hiện hợp đồng, thì số tiền đặt cọc thuộc về bên B.

-Nếu bên B từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, thì phải trả lại cho bên A số tiền đặt cọc và một khoản tương đương với số tiền đặt cọc.

Điều 9. Thanh toán

Bên A thanh toán cho bên B theo 4 đơt:

+Đợt 1 : khi bên B tiến hành chuẩn bị vật tư để thi công. Trong vòng 10 ngày bên A phải thanh toán …..% giá trị hợp đồng tương đương với…..VNĐ

+Đợt 2: Khi bên B thực hiên xong khoảng 70% giá trị hợp đồng thì bên A sẽ phải thanh toán cho bên B…% giá trị hợp đồng tương đương với…..VNĐ

+Đợt 3: Khi Bên A nghiệm thu công trình của bên B. Sau 30 ngày ,bên A sẽ thanh toán cho bên B….% giá trị hợp đồng tương đương với….VNĐ

+Đợt 4: Sau khi Bên B kết thúc thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày hai Bên ký biên bản nghiệp thu bàn giao, trong vòng 03 ngày làm việc Bên phải thanh toán cho Bên B giá trị còn lại của hợp đồng.

-Trong trường hợp bên A thanh toán không đúng hạn, chậm…..ngày thì sẽ phải chịu phạt….%  theo lãi xuất ngân hàng quy định.

-Hình thức thanh  toán: Bên A sẽ chuyển khoản cho bên B theo thông tin mà bên B cung cấp. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình chuyển khoản, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 10. Trách nhiệm các bên

1.Trách nhiệm bên A

-Giao mặt bằng công trình thi công cho bên B để tiến hành xây dựng theo yêu cầu.

– Thanh toán từng thời hạn cho bên B theo tiến độ và khối lượng công việc hoàn thành quy định tại của Hợp đồng này

-Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thi công

2. Trách nhiệm bên B

-Cung cấp cho bên A bảng dự toán chi phí xây dựng. Bảng dự toán là một phần không tách rời của Hợp đồng.

–  Cử người có đủ năng lực và trách nhiệm giám sát thi công và bảo quản vật tư tại công trường thi công, nhằm đảm bảo khối lượng, chất lượng công trình được đảm bảo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.

-Thông báo bằng văn bản cho bên A tên người Quản Đốc Công Trình chịu trách nhiệm cao nhất về kỹ thuật tại công trình để bên A cùng trao đổi trong quá trình thi công, giải đáp các thắc mắc và đáp ứng các yêu cầu xây dựng của bên A nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

– Đảm bảo các phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại, fax của bên B luôn sẵn sàng, thông suốt nhằm đảm bảo thông tin của bên A đến được bên B nhanh chóng và chính xác để đạt được kết quả cao nhất về chất lượng và thời gian cho công trình.

– Cung cấp đầy đủ vật tư và nhân công đảm bảo tiến độ thi công.

–  Hoàn thành, bàn giao các hạng mục thi công đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

–  Có nghĩa vụ thanh toán về khoản phạt do lỗi chậm hoàn thành công trình theo quy định tại Hợp đồng này.

-Trang bị nguồn điện đảm bảo cho quá trình thi công công trình.

– Tiến hành xin thủ tục cho bộ phận thi công bên B tạm trú tại địa phương trong thời gian xây dựng.

–  Bảo đảm an ninh trật tự công cộng, bảo vệ vật tư và phương tiện xây dựng công trình.

–  Bảo đảm và chịu trách nhiệm về sự an toàn lao động cho công nhân. Tự quản lý lực lượng lao động thi công của bên B, không để xảy ra bất kỳ tranh chấp nào giữa lao động của bên B với bên thứ ba nào khác hoặc giữa nội bộ bên B với nhau.

-Tuân thủ các yêu cầu liên quan của bên B về các chi tiết cần thiết để  không làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình. 

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm.

-Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với phần công việc dã làm

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 12. Bất khả kháng

-Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

-Trong trường hợp hai bên không thống nhất  lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng,

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Bài liên quan:

  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
  • Mẫu Hợp đồng gia công đặt hàng
  • Khởi kiện do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng thi công nhà

Mẫu hợp đồng thuê bằng bác sĩ

Mẫu hợp đồng thuê bằng bác sĩ, thuê bằng dược sĩ là thoả thuận giữa cá nhân sở hữu bằng cấp, chứng chỉ bác sĩ, dược sĩ và cơ sở, cá nhân có nhu cầu thuê bằng cấp chứng chỉ.

Theo quy định hiện nay, bằng cấp chứng chỉ là loại giấy tờ cấp cho cá nhân người đủ điều kiện, việc sử dụng, thuê lại bằng không phải thuộc cá nhân mình có thể phải chịu một số trách nhiệm pháp lý tương ứng. Biểu mẫu dưới đây chỉ nhằm tham khảo cho một số trường hợp đặc thù, các bên cần nắm rõ quy định và các trách nhiệm của mình trước khi ký kết dạng văn bản này.

Mẫu Hợp đồng thuê bằng bác sĩ

PHÒNG KHÁM…………CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________  

….., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC
(V/v: thuê bằng có sử dụng hình ảnh)

Số: …. /….

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu hai bên.

A/ BÊN A

PHÒNG KHÁM…………

– Địa chỉ:……………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:……………………             Website:……………………………..

– Đại diện: Ông/Bà………………………….        Chức vụ:……………………..

– Số điện thoại:……………………………………………………………………..

– Số tài khoản:……………… Ngân hàng:……………  Chi nhánh:…………….

B/ BÊN B

BÁC SĨ………   Chuyên khoa:…………

Sinh ngày:…………………………          Quốc tịch:……………………………

– CMTND số:………………..  Nơi cấp:…………….. Ngày cấp:…………………..

– Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………..

– Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………..

– Số điện thoại:……………………………………………………………………….

– Số tài khoản:……………… Ngân hàng:……………  Chi nhánh:………………

Hai bên thống nhất thoả thuận và ký kết “Hợp đồng cộng tác về việc thuê bằng có sử dụng hình ảnh” (sau đây gọi chung là “Hợp đồng”) bao gồm những điều khoản sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG THOẢ THUẬN

– Bên B sử dụng chứng chỉ hành nghề Bác sĩ căn cứ theo giấy phép số …….. do ….. cấp cho bên B ngày …….. làm cơ sở chuyên môn để bên A hoạt động kinh doanh phòng khám…………….. Đồng thời hai bên thoả thuận bên A được sử dụng hình ảnh của bên B trong quá trình kinh doanh, hoạt động của mình.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN

– Thời gian cộng tác:…………………………………………………………….

– Trụ sở phòng khám:……………………………………………………………

– Bên B giao chứng chỉ hành nghề cho bên A vào ngày … tháng … năm … Hình ảnh bên A được sử dụng sẽ được hai bên thống nhất thoả thuận trước.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN

– Bên B cho bên A thuê bằng và mượn hình ảnh với chi phí:………………………

– Thời hạn thanh toán:………………………………………………………………..

– Bên A thanh toán cho bên B theo đợt thanh toán:……………

– Ngày thanh toán:…………………………………………………………………

– Phương thức thanh toán:…………………………………………………………

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

4.1 Quyền và trách nhiệm bên A

– Đảm bảo quá trình hoạt động hành nghề của phòng khám tuân thủ đúng quy định của pháp luật;

– Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có vi phạm pháp luật và bị các cơ quan chức năng phát hiện xử lý;

– Sử dụng hình ảnh của bên B đúng mục đích như hai bên đã thoả thuận. Khi hết thời hạn hợp đồng, bên A không được tiếp tục sử dụng hình ảnh của bên B;

– Thực hiện thanh toán chi phí đầy đủ và đúng thời hạn;

– Thông báo cho bên B trước ……. khi hết hạn hợp đồng này nếu không tiếp tiếp tục tái ký hợp đồng, hoặc trong trường hợp bất khả kháng phải quyết định chấm dứt sử dụng chứng chỉ hành nghề sau khi đã có trao đổi với bên B.

– Khi chấm dứt hợp đồng thì phải chuẩn bị thủ tục bàn giao chứng chỉ hành nghề và các thủ tục cần thiết liên quan cho bên B trong vòng ……

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được quyền thoả thuận với bên A các hình ảnh của mình phục vụ cho hoạt động kinh doanh phòng khám;

– Cung cấp bản sao chứng chỉ hành nghề bác sĩ còn hiệu lực và một số giấy tờ cá nhân khác để bên A thực hiện hoạt động kinh doanh phòng khám;

– Thực hiện gia hạn Chứng chỉ hành nghề khi hết hiệu lực;

– Đảm bảo tính pháp lý của chứng chỉ hành nghề cung cấp cho bên A;

– Thông báo cho bên A trước ….. trước khi hết hạn Hợp đồng cộng tác này nếu không tiếp tục tái ký hợp đồng;

– Bên B không chịu trách nhiệm có mặt thường xuyên tại phòng khám;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên A có bất kỳ hành vi nào vi phạm hợp đồng thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

– Trong quá trình công ty hoạt động bên A cần cung cấp cho bên B đầy đủ tài liệu, chứng từ liên quan, nguồn gốc của sản phẩm mà bên A kinh doanh. Nếu bên B phát hiện bên A kinh doanh những sản phẩm vi phạm pháp luật thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 5. BẢO MẬT THÔNG TIN

Hai bên có trách nhiệm bảo mật thông tin các điều khoản quy định trong Hợp đồng này, không được tiết lộ cho bên thứ ba biết. Trường hợp tiết lộ thông tin gây ra thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại trực tiếp gây ra bởi hành vi vi phạm cho bên bị vi phạm.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

  • Hai bên cam kết thi hành trung thực, nghiêm túc, đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình cũng như các điều khoản khác quy định trong Hợp đồng.
  • Mọi thay đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng chỉ có giá trị khi có sự chấp thuận bằng văn bản của hai bên.
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ ưu tiên tiến hành giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trường hợp không thể thương lượng, hai bên sẽ giải quyết thông qua hình thức giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài. Cơ quan trọng tài giải quyết sẽ do hai bên thoả thuận lựa chọn sau khi xảy ra tranh chấp.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

– Hợp đồng được lập thành …. bản, mỗi bên giữ ……bản có giá trị pháp lý tương đương nhau.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng hợp tác truyền thông

Hợp đồng hợp tác truyền thông là văn bản thoả thuận giữa các bên có nhu cầu hợp tác, kết hợp với nhau trong lĩnh vực truyền thông, marketing, trực tuyến hay mạng xã hội nhắm tới một mục đích cụ thể cho nhận diện thương hiệu hoặc tăng tính phổ biến của hình ảnh cá nhân.

Hợp đồng hợp tác truyền thông hiện nay là dạng hợp đồng gặp rất nhiều mâu thuẫn và tranh chấp, các bên cần lưu ý khi thoả thuận dạng hợp đồng này.

Mẫu Hợp đồng hợp tác truyền thông

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC TRUYỀN THÔNG

Số:24/2020/HĐDV

  • Căn cứ bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật báo chí 2016;
  • Căn cứ nghị định 150/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 23 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là bên A):

Địa chỉ:……………………..

Điện thoại:…………………..

Mã số thuế:…………………..

Đại diện :………………………Chức vụ:……………….

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:………………………

BÊN NHẬN DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là bên B):

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:……………………………..

Đại diện:……………………..Chức vụ:……………

Căn cứ đại diện:……………………………

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Điều 1: Phạm vi hợp đồng

Bên B sẽ thực hiện các hoạt động mang tính truyền thông cho bên A từ ngày…./…/… đến hết ngày …/…/… trong phạm vi các hoạt động mà bên A yêu cầu.

Điều 2: Tiêu chuẩn công việc

Đối với từng công việc cụ thể, bên B sẽ phải thực hiện theo những tiêu chí sau:

– Viết báo, đăng tải các thông tin lên trang web của bên B: Nội dung thông tin đăng tải phải chính xác, đầy đủ, rõ ràng, có sức thu hút người đọc. Thông tin phải được chắt lọc cho hợp lý, cập nhật kịp thời với tình hình của bên A.

– Bên B tạo ra chương trình nhằm mục đích truyền thông cho bên A phải đảm bảo được tính cạnh tranh với những chương trình truyền thông của các công ty khác.

– Các thông tin bên B đăng tải phải đảm bảo không chứa nội dung đối nghịch với lợi ích của bên A.

– Những thông tin bên B đăng tải về bên A phải đảm bảo tính riêng biệt, độc quyền; không chia sẻ với bên thứ ba khác không có thẩm quyền tiếp nhận.

– Bên B sẽ chỉ viết báo, đăng tải những thông tin trong giới hạn cho phép của bên A.

– Mức độ đăng tải và nội dung thông tin không được ảnh hưởng tới sự lành mạnh của môi trường sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu dùng.

Điều 3: Mô tả công việc

3.1. Các công việc thực hiện

– Bên B cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để thực hiện công việc truyền thông.

– Hai bên thống nhất với nhau về bản kế hoạch truyền thông.

– Thời gian thực hiện công việc: Từ ngày…/…/… đến hết ngày …/…/…

– Phương thức tiếp nhận thông tin: Bên A sẽ gửi thông tin yêu cầu truyền thông bằng văn bản cho công ty B, dựa vào những thông tin đó, bên B sẽ sắp xếp và đăng tải các bài viết một cách phù hợp, đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của bên A.

– Thời gian hoàn thành việc đăng tải truyền thông: Tối đa là 01 giờ kể từ khi bên A gửi thông tin cho bên B. Đối với các bài viết báo, thông tin phải được viết thành bài và xuất bản ngay trong ngày hôm sau tính từ thời điểm bên A gửi thông tin.

– Các bài viết của bên B sẽ được bên A kiểm duyệt trước khi đăng tải hoặc xuất bản.

– Bên B sẽ chịu trách nhiệm trước bên A với những thông tin mà mình đăng tải hoặc xuất bản.

– Nếu xảy ra thiệt hại do những thông tin bên B đăng tải, xác định lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu trách nhiệm.

– Trường hợp thông tin bên A cung cấp cho bên B bị các kênh truyền thông khác đăng tải sai sự thật, bên B có trách nhiệm đăng tải các thông tin chính xác để chứng minh tính đúng đắn của thông tin ban đầu.

3.2. Mục đích công việc

– Bên A được giới thiệu, quảng bá về những thành tựu, kết quả và sản phẩm của mình trên các ấn phẩm báo chí, bài đăng trên web của bên B.

– Bên A sẽ được bảo trợ, hỗ trợ thông tin từ phía bên B.

– Bên A qua đó được tiếp cận với đông đảo công chúng,  khẳng định được vị thế, vai trò và thương hiệu của mình.

– Bên B kết nối thêm được nhiều đối tượng công chúng ở nhiều địa bàn, nhiều lĩnh vực, phạm vi khác nhau.

– Không những vậy, bằng việc ký kết hợp tác tuyên truyền với các đối tác, bên B cũng được hỗ trợ một nguồn kinh phí nhất định để góp phần đầu tư, đổi mới, hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật làm báo và có thêm nguồn bổ sung vào quỹ phúc lợi chung của cơ quan.

Điều 4: Cam kết

4.1. Cam kết của bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra trong Hợp đồng này và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Nội dung bên A yêu cầu bên B thực hiện truyền thông phải hợp pháp, lành mạnh, chính xác với thực tế, không mang tính xúc phạm, tổn hại tới các thương hiệu, doanh nghiệp khác.

– Chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu như thông tin cung cấp cho bên B được bên B đăng tải chính xác, phù hợp với yêu cầu ban đầu của bên A nhưng gây thiệt hại.

4.2. Cam kết của bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra trong Hợp đồng này và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Chỉ đăng tải những thông tin trong phạm vi thông tin bên A cho phép với nội dung lành mạnh, hợp pháp, chính xác.

– Chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu thông tin đăng tải sai lệch với thông tin ban đầu từ phía bên A dẫn tới gây ra thiệt hại.

– Không tiết lộ những thông tin bảo mật ( nếu có) của công ty A cho một bên thứ ba khác khi chưa được sự cho phép của công ty A.

Điều 5: Rủi ro

– Trường hợp có thiệt hại xảy ra từ những thông tin trên các bài viết của bên B, hai bên thực hiện theo đúng cam kết tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Nếu thông tin đăng tải bị chậm trễ hoặc sau khi bên A kiểm duyệt đã thông qua nhưng tại thời điểm đăng tải xảy ra sai sót do lỗi bên B dẫn tới có thiệt hại xảy ra thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Điều 6: Thanh toán

– Bên B sẽ phải thanh toán cho bên A đầy đủ số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:……………….)

– Chi phí trên bao gồm:………….. ………………………………..

– Chi phí trên không bao gồm: …………………………………………

– Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….

Số điện thoại:………………………………..

Số chứng minh nhân dân:…………………………..

Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:

Số tài khoản: ……………………

Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………

Và có biên lai xác nhận.

– Việc thanh toán của bên B sẽ được hoàn thành theo chu kì hàng tháng, cụ thể là thanh toán vào ngày 27 ( dương lịch) hàng tháng.

– Các chi phí phát sinh thêm ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

– Được  nhận đầy đủ thông tin cụ thể, chi tiết về bản kế hoạch truyền thông từ phía bên B.

– Được hỗ trợ, bảo trợ thông tin từ phía bên B.

– Đảm bảo độ xác thực của các thông tin gửi cho bên B.

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện truyền thông của bên B.

– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho bên B theo nhu quy định tại Điều 6 Hợp đồng  này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 8: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

Được bên A hỗ trợ chi phí và tạo điều kiện cho các hoạt động truyền thông.

– Được từ chối đăng tải nếu như thông tin đó sai lệch thực tế hoặc gây ảnh hưởng tới lợi ích phát triển lành mạnh chung của thị trường.

– Được bên A thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn như theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.

– Đảm bảo xuất bản, đăng tải đúng và đầy đủ các thông tin từ phía bên A.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 9: Phạt vi phạm

– Nếu bên thuê dịch vụ vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên nhận thuê dịch vụ vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

Điều 10: Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp có sự sai lệch các thông tin từ phía bên A làm thiệt hại xảy ra thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại. Đồng thời, bên A cũng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho uy tín của bên B do đăng tải thông tin sai lệch.

– Trường hợp bên B đăng tải đúng thông tin bên A cung cấp, thông tin bên A cũng xác thực tại thời điểm bên B tiếp nhận, nhưng sau đó lại gây ra thiệt hại thì hai bên thực hiện theo cam kết tại Điều 4.

– Nếu thông tin bên B đăng tải chậm trễ gây thiệt hại cho công ty A thì bên B phải chịu bồi thường với mức … giá trị Hợp đồng này.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

12.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

12.2. Lý do khách quan chấm dứt Hợp đồng

– Trường hợp có dịch bệnh gây cản trở mọi hoạt động xã hội trong khoảng thời gian dài tối thiểu …. ngày.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

Đơn xin di cắt tỉa cây xanh

Đơn xin di dời, cắt tỉa cây xanh.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin di cắt tỉa cây xanh

Đơn xin cắt tỉa cây xanh được sử dụng để một cá nhân, hộ gia đình yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cho di (chuyển)/cắt tỉa cây xanh.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

……………, ngày   tháng năm

ĐƠN XIN DI/ CẮT TỈA CÂY XANH

Căn cứ Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường ……………………………

Tôi là: …………………………………………….  sinh năm: ………………….

CMND số: ………………….. cấp ngày ……………… tại ……………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

Tôi làm đơn này xin được cắt tỉa/dịch chuyển cây ………… tại vị trí ……….. đường ……………, xã (phường): ………………………..…, huyện (thành phố, thị xã): ………………………………

Loại cây: ……………, chiều cao (m): ………….. đường kính (m): …………..

Mô tả hiện trạng: ………………………………………………………….

Biện pháp an toàn: ……………………………………………………………

Lý do cần cắt tỉa/ dịch chuyển cây xanh: ……………………………………………….

Do đó, tôi làm đơn này xin Quý cơ quan xem xét, cho phép tôi thực hiện việc di/ cắt tỉa cây xanh bằng một văn bản theo quy định của pháp luật.

Tôi xin cam đoan thực hiện đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan. Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

 Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng thuê chặt cây

Hợp đồng thuê chặt cây, hợp đồng thuê chặt bỏ, dọn dẹp khu vực cây xanh.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thuê chặt cây


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

Hà Nội, ngày … tháng … năm …….

HỢP ĐỒNG THUÊ CHẶT CÂY

Số: ……………/HĐTCC

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005;

– Căn cứ Giấy phép chặt cây số ……………. (trong trường hợp cây xanh thuộc sở hữu nhà nước)

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…,  tại địa chỉ: ……………, P. ……………….., Q. ……………, TP. Hà Nội chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A: CÔNG TY … hoặc cá nhân

– Đại diện   :           …………………..                  Chức vụ:  Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………..

– MST         : …………………………………

Cá nhân Ông/Bà …………………………….

CMND số: ……………………………. cấp ngày : ………………. tại Công an ………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Đại diện bên B: CÔNG TY …

– Đại diện   :        …………………………….                    Chức vụ: Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..

– MST          : ………………………………

Hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ chặt, tỉa cây cho Bên A theo danh mục mà Bên A đã cung cấp (gửi kèm).

ĐIỀU IIKHỐI LƯỢNG THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC

  • Số lượng Cây: ………. cây
  • Giờ thực hiện: …h… ngày … tháng … năm ……
  • Công việc được thực hiện trong …h… kể từ khi bắt đầu.

Điều IIITHANH TOÁN

– Giá dịch vụ là: …….000.000 VNĐ Bằng chữ: (…….. triệu đồng)

– Thuế VAT 10%: ……………000 VNĐ Bằng chữ: (………… đồng)

=> Tổng cộng là: ……..000.000 VNĐ Bằng chữ (…………………… triệu đồng)

          – Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt

– Việc thanh toán được thực hiện 2 lần, mỗi lần 50%, lần 1 khi ký Hợp đồng, lần 2 sau khi hoàn thành công việc

Điều IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

+ Trách nhiệm A:

– Chịu trách nhiệm xin phép cũng như đảm bảo cho nội dung công việc mình đưa ra yêu cầu bên B là hợp pháp;

– Nghiệm thu chất lượng công việc theo đúng như yêu cầu và thanh toán cho Bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.

+ Trách nhiệm bên B:

– Đảm bảo cung cấp dịch vụ của mình theo đúng nhu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn của Bên A.

– Tự chịu trách nhiệm nhân sự, máy móc thực hiện và dọn dẹp phần cây đã cưa hạ sau khi hoàn thành công việc

– Trả lại mặt bằng như cam kết cho Bên A

ĐIỀU V: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp không thể thương lượng thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU VI: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay lập tức từ ngày ký; tức ngày …/…/201…;
  2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ khi Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;
  3. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
  • Bên B hoàn tất các công việc theo quy định tại Hợp đồng này;
  • Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc;

Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B                                       ĐẠI DIỆN BÊN A


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

Hợp đồng thi công phần thô

Hợp đồng thi công phần thô được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa hợp đồng thi công phần thô

Hợp đồng thi công phần thô là dạng hợp đồng thi công xây dựng quy định về quyền và nghĩa vụ các bên trong hoạt động thi công phần thô công trình. Hợp đồng quy định tính ràng buộc chặt chẽ giữa các bên.

Mẫu hợp đồng thi công phần thô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                   Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG THI PHẦN THÔ

Số: 12/2020/HDTCPT

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005;
  • Căn cứ luật xây dựng nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội, chúng tôi gồm các bên:

Bên A (nhà thầu)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nam Nam

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Vietinbank

Địa chỉ: 10 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 0236542324                    số fax: 59556

Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Hòa Nam       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (bên thi công)

Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên Bảo An

Mã số thuế: 15462243       

Số tài khoản:1963212654       Chi nhánh: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh        Chức vụ: Giám đốc

Các bên trong hợp đồng cùng nhau thỏa thuận và thống nhất những nội dung sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về việc bên A thuê bên B thực hiện công việc thi công phần khô gồm những nội dung sau:

– Đào móng, xử lý nền, thi công coppha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.

– Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bàng gạch

– Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn…tất cả các tầng, sân thượng, mái theo thiết kế

– Thi công mái tôn, mái ngói (nếu có).

– Xây gạch và tô trác hoàn hiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật, bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống.

– Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường;

– Lắp công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường

– Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng…

Điều 2. Nhân công, Vật liêu

– Nhân công

– Bên B sẽ trực tiếp thuê nhân công để đảm bảo đủ số lượng nhân công hoàn thành công việc;

– Nhân công sẽ dưới sự kiểm soát của bên B thực hiện công việc;

Vật liệu

– Vật liệu thi công bao gồm: sắt thép, xi măng, cát đá, gạch xây, bê tông, đất cát san lấp, dây điện âm, ống nước nóng và lạnh, mái tôn, mái ngói, chất chống thấm, cốt pha

– Bên B sẽ thực hiện tư vấn các sản phẩm cho việc thực hiện công việc thi công;

– Vật liệu thi công sẽ được bên B liệt kê gửi cho bên A biết về loại, số lượng, giá thành sản phẩm;

– Bên B cam kết về giá thành, chất lượng vật liệu khi thực hiện công việc;

Điều 3. Cam kết thi công

3.1 Cam kết về kỹ thuật

– Việc thực hiện công trình phải phù hợp với bản vẽ thi công mà bên A đã bàn giao cho bên B;

– Đảm bảo quá trình thực hiện đúng thời gian, tiến độ công việc;

– Đảm bảo chất lượng công trình thi công;

– Đảm bảo an toàn thi công công trình;

3.2 Yêu cầu thông tin

– Bên A sẽ cung cấp cho bên B vê địa điểm thi công công trình;

– Bàn giao hồ sơ thiết kế thi công công trình;

– Cung cấp các giấy tờ khác liên quan nhằm đảm bảo quá trình thi công diễn ra đúng tiến độ;

Điều 4. Giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị :……..vnđ;

– Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT;

– Bao gồm các khoản được liệt kê tại phụ lục 1;

– Giá trị của hợp đồng có thể thay đổi do thay đổi giá trị thị trường. Khi giá trị thay đổi quá lớn các bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận về việc thống nhất mức giá;

Điều 5. Thời gian, địa điểm thực hiện công việc

Thời gian

– Thời gian bắt đầu từ ngày 1 tháng 8 năm 2020;

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về thời gian thực hiện công việc thi công sơn nước là 6 tháng;

– Trường hợp chậm quá trình bên A có thể yêu cầu gia hạn thời gian thực hiện công việc tối đa không quá 10 ngày;

– Trong quá trình thực hiện thời gian làm việc tại địa điểm thi công do bên B trực tiếp quản lý;

Địa điểm thực hiện

– Công việc thực hiện tại địa điểm 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điều 6. Điều kiên nghiệm thu và bàn giao công trình

1. Điều kiện nghiệm thu:

+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;

+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định.

+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải được Bên A nghiệm thu bàn giao công trình, Bên A nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

Điều 7. Bảo hành công trình

Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

Công trình sẽ dược bảo hành:

+ 05 năm cho phần bê tông cốt thép chịu lực chính

Điểu 8. Quyền và nghĩa vụ các bên

8.1 Quyền và nghĩa vụ bên A

– Thực hiện việc tư vấn sản phẩm, quá trình thi công công trình;

– Đảm bảo về việc cung cấp sản phẩm, lao đông thực hiện công việc;

– Cam kết về thời gian thực hiện công việc đúng tiến độ mà các bên đã thỏa thuận;

– Nhận tiền thanh toán chi phí hợp đồng;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại;

– Có quyền yêu cầu bên B nghiệm thu sản phẩm sau khi hoàn thành;

– Có nghĩa vụ bảo hành sản phẩm;

8.2 Quyền và nghĩa vụ bên B

– Quyền giám sát quá trình thi công mà bên A thực hiện;

– Quyền yêu cầu thi công đúng tiến độ, thời gian công việc;

– Quyền yêu cầu bảo hành sản phẩm sau khi bàn giao công việc;

– Nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí hợp đồng;

– Quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;

Điều 9. Thanh toán

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng;

– Thời gian thanh toán: thanh toán chia thành nhiều đơt khác nhau được quy định tại phụ lục 2.

Điều 10. Nhật ký công trình

– Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.

– Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.

– Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

Điều 11. Chế tài chấm dứt hợp đồngHợp đồng chấm dứt khi các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ;

1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

– Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra

– Các trường hợp bất khả kháng.

– Các trường hợp khác do hai bên thảo thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên giao thi công và bên thi công có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Chậm tiến độ thi công công việc;

+ Bên thi công thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên giao gia hạn;

– Trong trường hợp bên giao chấm dứt hợp đồng theo điều kiện thực hiện không hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ Bên giao có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên nhận thi công đã không thực hiện. Bên nhận thi công sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho giao thi công những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này.

Điều 12. Sự kiện bất khả kháng

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

– Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cùng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.

– Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên AĐại diện bên B
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Bài viết liên quan:

  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • Công văn đề nghị bồi thường thiệt hại theo hợp đồng
  • Mẫu phụ lục hợp đồng phát sinh khối lượng thi công

Hợp đồng sử dụng tác phẩm âm nhạc

Hợp đồng sử dụng tác phẩm âm nhạc, sử dụng bài hát có bản quyền theo lần hoặc theo thời gian nhất định. Quyền tác giả là một trong những quyền sở hữu công nghiệp được bảo vệ tại Việt Nam theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ. Các bài hát khi được sáng tác dưới bất kỳ hình thức nào sẽ được công nhận quyền tác giả ngay lập tức, tuy nhiên trong thực tế tác giả sẽ cần phải chứng minh được điều này bằng các bản thảo, ghi chép, nhân chứng hay sự thừa nhận của cộng đồng. Tác giả có toàn quyền bán, trao đổi, chuyển nhượng hay chỉ định các cá nhân, tổ chức có thể sử dụng tác phẩm âm nhạc của mình để khai thác lợi nhuận. Khi các ca sĩ, nhạc sĩ muốn thể hiện bài hát trên sẽ cần liên hệ trực tiếp với tác giả hoặc sẽ cần làm việc với cá nhân, đơn vị, công ty đang có quyền sử dụng bài hát này trên thị trường, không giới hạn trong nước hay nước ngoài.

Hợp đồng sử dụng tác phẩm âm nhạc là một dạng hợp đồng khó, bao gồm nhiều điều khoản đặc biệt chỉ được sử dụng trong lĩnh vực biểu diễn. Biểu mẫu chúng tôi cũng cấp dưới đây chỉ là dự thảo chung nhất, các bổ sung về hình thức, nội dung là cần thiết để phù hợp cho từng trường hợp riêng biệt. Nếu gặp khó khăn, các bạn vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được chúng tôi hướng dẫn và giải đáp.

Mẫu Hợp đồng sử dụng tác phẩm âm nhạc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…tháng…năm…..

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM ÂM NHẠC

Căn cứ vào:

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN, sửa đổi bổ sung năm 2009;
  • Nghị định100/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, vào lúc ….giờ ngày…tháng…năm……., tại …………………………, chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên cho phép sử dụng tác phẩm):

Họ và tên: 
Ngày sinh: 
CMND/CCCD: 
Ngày cấp:Nơi cấp:
Số điện thoại: 
Địa chỉ thường trú: 
Nơi ở hiện tại: 

BÊN B (Bên sử dụng tác phẩm):

Họ và tên: 
Ngày sinh: 
CMND/CCCD: 
Ngày cấp:Nơi cấp:
Số điện thoại: 
Địa chỉ thường trú: 
Nơi ở hiện tại: 

Hai Bên thỏa thuận và thống nhất ký kết “Hợp đồng sử dụng tác phẩm âm nhạc” (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B sử dụng các tác phẩm âm nhạc gồm bản nhạc và lời của các bài hát được pháp luật bảo hộ và nằm trong kho tác phẩm của Bên A (sau đây gọi tắt là “Tác phẩm”) để trình diễn trong các chương trình biểu diễn nghệ thuật.

1.2. Các Tác phẩm được thỏa thuận bao gồm:

ĐIỀU 2: PHẠM VI CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Theo hợp đồng này, Bên B được phép sử dụng quyền tác giả trong lĩnh vực biểu diễn trước công chúng theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 20 Luật sở hữu trí tuệ (không bao gồm các quyền liên quan của người biểu diễn, của nhà sản xuất bản ghi âm…).

2.2. Việc sử dụng các tác phẩm ngoài quy định tại Điều 1 của hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản trước ít nhất là 06 ngày cho Bên A biết và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

2.3. Bên B chỉ được quyền sử dụng các tác phẩm theo nội dung cấp phép của Hợp đồng này khi đã hoàn tất thủ tục thanh toán và được Bên A cấp giấy chứng nhận.

2.4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng Bên B không được phép chuyển giao quyền tác giả này cho bất kỳ một Bên thứ ba (cá nhân hoặc tổ chức) nào khác.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Thời gian thực hiện hợp đồng là ….năm, kể từ ngày…tháng…năm……đến hết ngày…tháng….năm……..

ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ VÀ THANH TOÁN

4.1. Giá trị hợp đồng căn cứ  theo thỏa thuận của các Bên là:

– Đơn giá của một Tác phẩm chưa bao gồm thuế VAT là: ………………………………

– Tổng giá trị hợp đồng bao gồm thuế VAT là: ………………………………………….

4.2. Phương thức thanh toán

– Bên B sẽ thanh toán 1 lần trong vòng …ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán, Bên B phải bồi thường cho Bên A một số tiền bằng lãi suất Ngân hàng ……………………… của phần giá trị chậm thanh toán tính trên số ngày chậm thanh toán.

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản, phí chuyển khoản do Bên B chịu.

– Thông tin thanh toán:

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1.Yêu cầu Bên B thực hiện thanh toán theo quy định tại Điều 4 hợp đồng này.

5.2. Được quyền huỷ bỏ hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có) khi Bên B vi phạm các điều khoản tại hợp đồng này, và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

5.3. Đảm bảo về tính hợp pháp về quyền sử dụng các tác phẩm cho Bên B. Trong trường hợp có khiếu kiện thì Bên A phải có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi cho Bên B.

5.4. Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến việc trả tiền nhuận bút sử dụng tác phẩm âm nhạc cho các tác giả, chủ sở hữu tác phẩm được sử dụng trong hợp đồng này.

5.5. Cấp giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ bản quyền tác giả cho Bên B.

5.6. Xuất hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo qui định của Bộ tài chính cho Bên B.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Được sử dụng các tác phẩm như nêu tại Điều 1, Điều 2 hợp đồng này.

6.2. Nêu tên tác giả (hoặc bút danh) của tác giả nhạc và tác giả lời khi sử dụng tác phẩm.

6.3. Đảm bảo sự toàn vẹn của các tác phẩm, không được sửa đổi phần lời và phần nhạc của tác phẩm mà việc sửa đổi đó làm ảnh hưởng đến các quyền nhân thân của tác giả.

6.4. Thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo qui định của hợp đồng.

6.5. Không được chuyển giao các tác phẩm đó cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng, trừ trường hợp hai Bên có thoả thuận khác.

6.6. Thực hiện việc kê khai danh mục tác phẩm sử dụng 6 tháng một lần theo biểu mẫu do Bên A cấp.

6.7. Bồi thường thiệt hại từ việc vi phạm hợp đồng cho Bên A (nếu có).

ĐIỀU 7: THỎA THUẬN THÊM

7.1. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng này nếu có bất cứ giới hạn và/hoặc quyền mở rộng phạm vi sử dụng các tác phẩm âm nhạc trong kho tác phẩm của bên A, bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho bên B chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh.

7.2. Việc ký hợp đồng với bên B không làm hạn chế quyền ký hợp đồng của bên A với bên thứ ba.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1. Hợp đồng chấm dứt do bên B bị giải thể, phá sản, bị tịch thu giấy phép hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì toàn bộ số tiền bên B đã thanh toán cho bên A sẽ không được hoàn trả lại. Hợp đồng này sẽ tự động chấm dứt hiệu lực thi hành.

8.2. Trong bất kỳ trường hợp nào nếu bên B muốn chấm dứt hợp đồng thì ngoài việc bị nộp phạt vi phạm hợp đồng, bên B sẽ không được hoàn lại khoản tiền đã thanh toán.

8.3. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

8.4. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

ĐIỀU 9: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

9.1. Phạt vi phạm hợp đồng

Bên nào thực hiện không đúng nghĩa vụ được nêu tại Điều 5, 6 Hợp đồng này phải bồi thường cho Bên kia một khoản tiền bằng …% giá trị Hợp đồng.

9.2. Bồi thường thiệt hại

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai Bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Mức bồi thường thiệt hại: Hai Bên sẽ thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

11.1.Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

11.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……

11.3.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

11.4.Hợp đồng gồm … (……) trang, có 11 (Mười một) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng bảo hành sản phẩm

Hợp đồng bảo hành sản phẩm, bảo hành hàng hoá, thiết bị bán ra. Tất cả các loại sản phẩm, trong đó có các sản phẩm điện tử như laptop, Macbook, PC, đều có nguy cơ phát sinh lỗi trong quá trình sử dụng. Đó là một trong những lý do chính mà các nhà sản xuất đưa ra dịch vụ bảo hành nhằm sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm, đảm bảo sẽ đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

Mẫu Hợp đồng bảo hành sản phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO HÀNH SẢN PHẨM

Số: …/2020/HĐBH

  • Căn cứ theo quy định bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
  • Căn cứ theo Bộ luật Lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
  • Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, Tại ………………………………………………., chúng tôi gồm các bên:

BÊN NHẬN BẢO HÀNH – BÊN A: …

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………….

Đại diện: ……………………………………………………  – Chức vụ: ……………………………

BÊN BẢO HÀNH – BÊN B: ……………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………………. – Chức danh: …………………………

Hai bên cùng bàn bạc và thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B nhận cung cấp dịch vụ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật toàn bộ hệ thống máy tính tại văn phòng của bên A, cụ thể như sau:

  • Về máy tính:
  • Kiểm tra hệ điều hành, các ứng dụng, phát hiện và diệt virus
  • Hỗ trợ cập nhật hệ điều hành Window
  • Hỗ trợ các ứng dụng của Microsoff
  • Kiểm tra tình trạng sử dụng kết nối mạng.
  • Thông báo kết quả bảo hành và hư hỏng tiềm ẩn (nếu có) và hướng giải quyết.
  • Về máy in:
  • Kiểm tra kết nối hệ thống mạng cho máy in
  • Kiểm tra mực in và các kết nối khác cho máy in

Điều 2. THỜI GIAN BẢO HÀNH

Bên B sẽ bảo hành máy tính cho bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A mua máy tính của bên B.

Điều 3. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BẢO HÀNH

3.1. Sản phẩm máy tính phải do công ty bên B sản xuất, bán cho bên A và được đơn vị bảo hành xác nhận (kèm hóa đơn, chứng từ, biên lai …)

3.2. Trong thời gian bảo hành, bên A tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra giám sát từ đại diện bên B, khi được thông báo về các hư hỏng cần thực hiện việc sửa chữa ngay lập tức để tránh việc máy tính bị hư hỏng nặng hơn.

3.3. Trong vòng 15 ngày đầu sau khi mua hàng, sản phẩm bị lỗi sẽ được đổi sản phẩm mới 100% (Sản phẩm phải có đầy đủ vỏ hộp, phụ kiện kèm theo và không bị trầy xước, không vi phạm điều kiện bảo hành khác và không phải là vật tư tiêu hao (Vật tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng một lần thì mất đi hoặc không giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu). Không áp dụng đổi mới với các sản phẩm: CPU, máy in, máy chiếu, máy photo, máy fax, các sản phẩm của Apple, surface…

3.4. Chỉ áp dụng cho các máy tính mua mới từ bên B.

Điều 4. ĐIỀU KIỆN KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH

4.1. Hư hỏng do nguyên nhân trực tiếp hoặc dán tiếp bởi các tác động của hóa học hoặc cơ lý như phản ứng hóa học từ môi trường, va đập cơ học, làm máy tính bị móp méo, hư hỏng.

4.2. Hư hỏng do các bên thứ 3 hoặc đơn vị bảo hành do thiếu kiểm soát gây ra, hoặc do những tiềm ẩn về mặt kỹ thuật.

4.3. Khi có hư hỏng mà đơn vị được bảo hành không thông báo kịp thời thì đơn vị bảo hành không chịu trách nhiệm đối với các hư hỏng phát sinh.

4.4. Trường hợp đơn vị được bảo hành không đồng ý với số lượng, chủng loại sơn được bảo hành hoặc sản phẩm được ghi trên phiếu bảo hành bị phát hiện không đúng số lượng, không đúng chủng loại được thi công thực tế hoặc có những yêu cầu khác không đúng với những điều khoản trên phiếu bảo hành thì phiếu bảo hành đó sẽ không còn giá trị.

4.5. Sản phẩm hết thời hạn bảo hành (thời hạn bảo hành sản phẩm được thể hiện trên phiếu xuất kho kiêm bảo hành…).

4.6. Không có tem bảo hành của bên B cung cấp, nhà phân phối, hãng sản xuất; hoặc có nhưng tem bảo hành đó không hợp lệ (bị rách, bị tẩy xóa, sửa chữa, mờ không đọc được, bong/ tróc…).

4.7. Số serial, mã vạch, thông số kỹ thuật trên sản phẩm không hợp lệ (bị mờ không đọc được, bị cạo, bị sửa, bị rách, bị bong/ tróc, bị thay đổi).

4.8. Sản phẩm bị lỗi do thiên tai (lũ lụt, hỏa hoạn, nguồn điện không bình thường, sai điện áp quy định…).

4.9. Sản phẩm có những tình trạng như sau:

  • Sản phẩm bị biến dạng vật lý như trầy, xước, lồi, lõm, móp, méo, nứt, vỡ,…
    • Sản phẩm bị mốc, hoen rỉ, ẩm ướt, chất lỏng xâm nhập, ố vàng, mờ chữ, viết chữ không tẩy được,…

4.10. Sản phẩm hư hỏng do chuột, bọ hoặc côn trùng xâm nhập

4.11. Sản phẩm bị tháo dỡ, sửa chữa bởi các cá nhân hoặc kỹ thuật viên không được sự ủy quyền của bên B

Điều 5. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH

  • Ngoài việc yêu cầu bên B thực hiện các biện pháp bảo hành, thì bên A có quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do khuyết tật về kĩ thuật, chất lượng của máy tính gây ra trong thời hạn bảo hành.
  • Bên A không phải bồi thường thiệt hại nếu bên B chứng minh được thiệt hại xảy ra do lỗi bên A. Bên B được giảm mức bồi thường cần thiệt hại nếu bên A không áp dụng các biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép nhằm ngăn chặn thiệt hại

Điều 6. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

  • Bên A có trách nhiệm lập kế hoạch bảo hành (thời gian, địa điểm) trong thời gian còn bảo hành và thông báo cho bên B;
  • Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B khi nhân viên Bên B tiến hành bảo hành máy tính cho bên A.
  • Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền dịch vụ phát sinh (nếu có) cho Bên B đúng thời hạn.

Điều 7. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

  • Bên B tiến hành bảo hành máy tính cho bên A, khi bên A có nhu cầu. Bên B có trách nhiệm lập hồ sơ máy và báo lại cho bên A.
  • Bên B có trách nhiệm đảm bảo:
  • Máy tính, máy in của Bên A hoạt động tốt.
  • Tư vấn khách hàng các giải pháp về lưu trữ (back-up) dữ liệu quan trọng.
  • Thường xuyên cung cấp và hướng dẫn sử dụng các chương trình diệt virus mới nhất cho Bên A.
  • Sửa chữa và thay thế các phần cứng hỏng hóc. Trong trường hợp phải thay thế: miễn phí các thiết bị còn trong thời hạn bảo hành do bên B cung cấp.
  • Mọi thiết bị mua mới của bên A (nếu có) từ bên B sẽ được tự động được coi như một phần của bản dịch vụ bảo trì trong thời gian hiệu lực của hợp đồng. Các thiết bị mua từ các đơn vị khác sẽ được 2 bên thảo luận tuỳ theo từng trường hợp để thêm vào như một phần của hợp đồng dịch vụ này.

Điều 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và tiền lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.

Bên  ABên B

Tham khảo thêm:

  • Mẫu hợp đồng bảo hành sơn nước
  • Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng đóng bảo hiểm y tế
  • Hợp đồng giữ lại tiền bảo hành
  • Mẫu hợp đồng ăn theo sản phẩm
  • Mẫu hợp đồng trả lương theo sản phẩm
  • Hợp đồng bao tiêu sản phẩm
  • Vi phạm hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê dàn dựng biên đạo chương trình văn nghệ

Hợp đồng thuê dàn dựng biên đạo chương trình văn nghệ, Hợp đồng thuê đạo diễn, chỉ đạo chương trình, sự kiện.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG THUÊ DÀN DỰNG BIÊN ĐẠO

Số: 24/2020/HĐDV

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Nghị định số 15/2016/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 22 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là bên A):

Địa chỉ:……………………..

Điện thoại:…………………..

Mã số thuế:…………………..

Đại diện :………………………Chức vụ:……………….

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:………………………

BÊN NHẬN DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là bên B):

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:……………………………..

Đại diện:……………………..Chức vụ:……………

Căn cứ đại diện:……………………………

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

Bên B dàn dựng tiết mục mở màn, sắp xếp trình tự và dàn dựng tiết mục kết thúc cho chương trình văn nghệ “Dream” cho bên A tại địa chỉ ……………….

Điều 2: Tiêu chuẩn dịch vụ

– Chương trình phải đảm bảo được mở đầu, kết thúc trọn vẹn và diễn ra nhịp nhàng, phù hợp với yêu cầu của bên A.

– Người được giao thực hiện dẫn chương trình phải đảm bảo tính chuyên nghiệp, ngoại hình ưa nhìn, giọng nói hay, rõ ràng, diễn đạt lưu loát, có phong thái tự tin và thu hút mọi người.

– Các tiết mục văn nghệ phải được chuẩn bị kĩ lưỡng từ hình thức cho đến nội dung, phù hợp với yêu cầu của bên A, đảm bảo tính an toàn và không trái với thuần phong mĩ tục, đạo đức xã hội.

– Trang phục bên B chuẩn bị cho các phần của chương trình phải phù hợp với yêu cầu bên A nhưng không trái với thuần phong mĩ tục, đạo đức xã hội.

– Các hiệu ứng ánh sáng, âm thanh, âm nhạc sẽ do bên B chuẩn bị và được sự đồng ý thông qua từ phía bên A.

– Phải có những phương án dự phòng sẵn sàng cho chương trình trong trường hợp gặp sự cố lúc biểu diễn.

– Kế hoạch dàn dựng, biên đạo chương trình văn nghệ kéo dài trong khoảng thời gian từ …giờ…phút ngày …/…/… đến …giờ…phút ngày…/…/….

Điều 3: Mô tả công việc

– Thời gian: Từ … giờ… phút ngày…/…/… đến … giờ….phút ngày….

– Địa điểm: Tại …………

– Bên A cung cấp cho bên B thông tin về chương trình văn nghệ, bao gồm: Nội dung muốn hướng tới, thời lượng chương trình dự kiến, số lượng và độ tuổi khán giả dự kiến, thời gian diễn ra chương trình.

– Bên B gửi cho bên A bản kế hoạch dàn dựng biên đạo chương trình văn nghệ cụ thể, chi tiết theo yêu cầu của bên A.

– Thời gian chạy thử chương trình : dự kiến ngày … . / …/ 2020

– Thời gian biểu diễn : dự kiến từ … giờ đến … giờ, ngày … tháng … năm …..

– Sau khi nhận được sự đồng thuận từ phía bên A, hai bên tiến hành chạy thử chương trình và biểu diễn theo đúng thời gian thoả thuận,

– Bên B phải chuẩn bị đầy đủ váy, áo, trang phục và đạo cụ phù hợp cho các tiết mục biểu diễn.

– Các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

– Việc di chuyển phục vụ công việc sẽ do bên B tự chịu trách nhiệm và chi trả.

– Trong quá trình biểu diễn, nếu có sự cố xảy ra, bên B có trách nhiệm xử lý khắc phục kịp thời bằng các phương án dự phòng đã định trước cùng với sự phối hợp từ bên A.

– Bên B phải đảm bảo chất lượng nghệ thuật của tiết mục, không được để xảy ra bất cứ sai sót nào về thời gian, phục trang, biểu diễn, cũng như các vấn đề khác nảy sinh. Bên A sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào về các sai sót thuộc về bên B.

Điều 4: Cam kết

4.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Không làm xáo trộn chương trình khi biểu diễn sau khi đã đồng ý thông qua bản kế hoạch dàn dựng biên đạo của bên B.

4.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các công việc của mình như quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.

– Đảm bảo chất lượng của các tiết mục văn nghệ, các nhân viên thực hiện, trang phục, đạo cụ, âm thanh ánh sáng, âm nhạc trong quá trình biểu diễn.

Điều 5: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố, lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Trường hợp bên B trong quá trình biểu diễn xảy ra tai nạn ngoài ý muốn thì hai bên sẽ chia đều trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại.

– Nếu chương trình bắt đầu và kết thúc chênh lệch quá thời gian dự kiến ban đầu là 01 giờ thì bên B sẽ phải chịu bồi tiền cho bên A một khoản tiền tương đương với … giá trị Hợp đồng này.

Điều 6: Đặt cọc

– Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên A có trách nhiệm giao cho bên B số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên A sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên B khi bên B hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Trong trường hợp bên B đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên A không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên B có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

– Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên B có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên A và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên A.

– Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên A có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

– Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 7: Thanh toán

– Bên B sẽ phải thanh toán cho bên A đầy đủ số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:……………….)

– Chi phí trên bao gồm:  lên kế hoạch dàn dựng, thiết kế, các tiết mục văn nghệ, thiết bị hỗ trợ âm thanh ánh sáng, âm nhạc, chi phí chạy thử chương trình.

– Chi phí trên không bao gồm tiền cọc .

– Các chi phí phát sinh thêm trong quá trình thực hiện và sau khi đã hoàn thành sẽ do hai bên tự thoả thuận.

–  Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….

Số điện thoại:………………………………..

Số chứng minh nhân dân:…………………………..

Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:

Số tài khoản: ……………………

Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………

Và có biên lai xác nhận.

– Việc thanh toán của bên B sẽ được hoàn thành trong một đợt, thời hạn tối đa cho việc chi trả sau khi kết thúc công việc là 01 ngày.

– Các chi phí phát sinh thêm ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 8: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

– Được nhận đầy đủ thông tin cụ thể, chi tiết về bản kế hoạch dàn dựng biên đạo chương trình từ phía bên B.

– Được thay đổi, bổ sung kế hoạch dàn dựng, biên đạo nhưng phải gửi ý kiến cho bên B trước khi chương trình diễn ra 01 ngày.

– Được ghi âm, ghi hình lại các tiết mục biểu diễn trong chương trình nếu có nhu cầu.

– Thanh toán đầy đủ chi phí cho bên B theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện công việc của mình.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 9: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

– Được cung cấp đầy đủ các thông tin về chương trình văn nghệ từ bên A.

– Được nhận đầy đủ số tiền thanh toán từ bên A theo quy định tại Điều 6.

– Đảm bảo chất lượng của các tiết mục văn nghệ, trang phục, thiết bị âm thanh ánh sáng, âm nhạc, đảm bảo trình độ chuyên môn của nhân viên thực hiện công việc.

– Đảm bảo tính an toàn, phù hợp với thuần phong mĩ tục, đạo đức xã hội, phù hợp với khán giả theo yêu cầu của bên A.

– Thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này bằng sự cẩn trọng, tận tuỵ, chuyên nghiệp, hoàn thành một cách nhanh nhất,hiệu quả nhất phù hợp với các yêu cầu hợp lý của bên A.

Điều 10: Phạt vi phạm

10.1. Đối với bên A

Nếu bên A thực hiện sai kế hoạch ban đầu và trái với cam kết, nghĩa vụ của mình như đã thoả thuận thì bên A sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng .

– Nếu bên A thực hiện chậm thanh toán cho bên B như đã thoả thuận thì bên A sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng cho 01 ngày chậm trả.

10.2. Đối với bên B

– Nếu bên B thực hiện sai kế hoạch ban đầu và trái với cam kết, nghĩa vụ của mình như đã thoả thuận thì bên B sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng .

 Điều 11: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm cho việc gây thiệt hại.

– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 12: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Lý do khách quan không thể lường trước được ( như dịch bệnh, thiên tai, quy định của nhà nước ) dẫn tới việc không thể thực hiện được hợp đồng này.

Điều 14: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm

Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm hoặc giữ nguyên giáo viên bộ môn là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, phụ huynh sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền trong trường học thông thường là Phòng đào tạo xem xét việc để giáo viên chủ nhiệm lớp trong năm học tiếp tục giữ vị trí này, đề nghị nhà trường không thay đổi giáo viên chủ nhiệm của lớp trong năm học/kỳ học mới.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày.…. tháng….. năm…….

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIỮ CÔ GIÁO CHỦ NHIỆM 

Kính gửi: – Trường…………..………..

– Ông:………………… – Hiệu trưởng trường………..

Trong trường hợp chủ thể làm đơn là một nhóm cá nhân trong lớp thì trình bày như sau:

Chúng em là những thành viên của lớp……. Năm học:……………. Trường:…………….., cụ thể là những cá nhân sau:

1.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

2.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

3.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

(Trong trường hợp, chủ thể làm đơn là phụ huynh học sinh thì trình bày như sau:

Chúng tôi gồm:

1.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

2.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

3.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

Là phụ huynh của một số học sinh lớp…… Năm học:………. Trường:…………)

Người đại diện:……………………… Sinh năm:……..

Thay mặt tập thể lớp:…….  Năm học:…………. Trường………………, em (tôi) xin trình bày sự việc sau:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

(Trình bày nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn đề nghị này)

Do đó, em (tôi) làm đơn này, thay mặt các cá nhân đã nêu trên đề nghị Nhà trường giữ nguyên giáo viên chủ nhiệm của lớp…….. Năm học:……… vào năm học/học kỳ mới. Cụ thể là:

Cô:…………………….

Giáo viên dạy môn:……………. Của Trường…………………

Để cô tiếp tục dẫn dắt lớp em (các cháu) trong năm học mới.

Kính mong Nhà trường xem xét và đáp ứng đề nghị này của chúng em (chúng tôi).

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận đất lưu không

Đơn xin xác nhận đất lưu không, Đơn xin xác nhận đất trống sử dụng chung hay đất xen kẽ, đất công.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận đất lưu không

Đơn xin xác nhận đất lưu không là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận một phần diện tích đất nhất định (được xác định cụ thể) là đất lưu không, tức là phần đất này được sử dụng làm hành lang an toàn giao thông/hành lang lưới điện/làm đê điều,…


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐẤT LƯU KHÔNG

(V/v: Diện tích đất…………….. là đất dùng làm…………)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………

– Ông/Bà:…………….. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………….

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác như Phòng tài nguyên và môi trường,…)

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Là:……………. (tư cách làm đơn của bạn, ví dụ, người dân tại khu dân cư…….)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

…………………………………

(Phần này, bạn trình bày hoàn cảnh, sự việc dẫn đến việc bạn làm đơn, ví dụ, việc sử dụng phần đất lưu không này trong thời gian gần đây bị người khác hạn chế do theo họ, phần đất này là đất thuộc quyền sử dụng của họ, không phải đất lưu không)

Với lý do sau:

…………………………………

(Bạn đưa ra lý do khiến bạn  làm đơn để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền chấp nhận đề nghị mà bạn sẽ đưa ra bên dưới, như việc bạn dùng văn bản này để chứng minh cho người có hành vi hạn chế quyền sử dụng phần đất lưu không này vào mục đích vốn có của nó thấy rằng, đây là phần đất lưu không mà không phải là đất thuộc quyền sử dụng của cá nhân đó)

Tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/…  xác nhận phần đất:

………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin về phần đất mà bạn nhắc tới để chủ thể xác định được cụ thể diện tích đất mà bạn nhắc tới, từ đó xác nhận thông tin cho bạn, đây có thể là các thông tin về số thửa đất theo bản đồ địa chính, về địa điểm, vị trí phần diện tích này là bao nhiêu, được sử dụng cho mục đích lưu không từ khi nào,…)

Là diện tích đất được dùng để……………….. (lưu không) từ………….

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước Quý cơ quan/Ông/Bà/… về tính trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét, xác minh và xác nhận thông tin mà tôi đã nêu trên để tôi có thể…………….. (mục đích sử dụng Giấy xác nhận của bạn).

Để chứng minh cho tính chính xác, trung thực của những thông tin trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này những văn bản, tài liệu, chứng cứ sau (nếu có):…………………….. (Bạn nêu rõ số lượng, tình trạng văn bản,…)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn xin chuyển lớp bán trú

Đơn xin chuyển lớp bán trú, đơn xin chuyển lớp đối với học sinh đang học bán trú là gì, sẽ viết ra sao, gửi tới ai, xin mời các bạn xem chi tiết tại biểu mẫu sau đây.

Vì một số lý do, việc cần phải chuyển lớp bán trú là nhu cầu thiết yếu để đảm bảo quyền lợi của trẻ em. Gia đình có thể dựa trên những căn cứ khách quan, những tài liệu có cơ sở để làm lý do cho nhu cầu chuyển bán trú.

Định nghĩa Đơn xin chuyển lớp bán trú

Đơn xin chuyển lớp bán trú
Đơn đề nghị chuyển lớp bán trú

Đơn xin chuyển lớp bán trú là dạng văn bản thể hiện ý chí của phụ huynh về việc mong muốn con em mình được chuyển sang môi trường bán trú khác.

Để tránh những mâu thuẫn và không được chấp thuận, phụ huynh cần lưu ý đưa ra những cơ sở chính xác, những yêu cầu cấp thiết khách quan làm tài liệu đính kèm theo đơn này.

Mẫu Đơn xin chuyển lớp bán trú

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

………,Ngày…….tháng…….năm……..

ĐƠN XIN CHUYỂN LỚP BÁN TRÚ

Kính gửi: Ban giám hiệu trường tiểu học………..

Hiệu trường trường tiểu học …..

Tôi là:

Phụ huynh của cháu:

Học sinh lớp:

Địa chỉ:

Liên hệ:

Nội dung sự việc trình bày:

Ngày…….tháng…….năm………tôi đã đăng kí xin học bán trú cho con tôi là…………….cho năm học …….. Tuy nhiên, do con tôi và cháu…………liên tục xảy ra xô xát đánh nhau trong thời gian nghỉ trưa tại lớp bán trú, ảnh hưởng đến sức khoẻ và khả năng học của cháu. Vì vậy, tôi làm đơn này xin chuyển lớp bán trú cho cháu sang lớp…….

Căn cứ điểm a, khoản 5, Điều 20 thông tư 41/2010/TT-BGDDT:
“5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng:

a) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;”

Như vậy, hiệu trưởng có thẩm quyền giải quyết việc xin chuyển lớp bán trú cho con tôi. Vì vậy, tôi viết đơn này kính mong hiệu trưởng nhà trường xem xét cho con tôi chuyển lớp bán trú. Rất mong nhận được phản hồi sớm từ hiệu trưởng.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu chứng cứ đi kèm:  Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)  

Tham khảo thêm:

  • Đơn xin ăn bán trú mới nhất cho học sinh
  • Đơn xin rút bán trú
  • Đơn xin không ăn cơm bán trú
  • Đơn xin rút khỏi bán trú
  • Đơn xin cắt cơm bán trú có thời hạn
  • Đơn xin nghỉ học bán trú
  • Đơn xin học bán trú mới nhất cho học sinh cấp 1, cấp 2

Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương

Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương, mẫu đơn xin xác nhận dân sự của địa phương nơi người làm đơn cư trú. Để tìm hiểu rõ hơn về cách viết, lập và xin mẫu giấy xác nhận này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Hiện nay, với nhiều nhu cầu khác nhau, các đơn vị, tổ chức thường yêu cầu người tới làm việc với mình phải có một lý lịch rõ ràng. Đặc biệt văn bản này cần phải có xác nhận của chính quyền địa phương quản lý. Đôi khi nội dung xác nhận chỉ nằm trong phạm vi nhân thân đơn giản như quan hệ gia đình, quá trình học tập, công tác. Nhưng cũng có khi nội dung xác nhận yêu cầu phải có cả các mục về tiền án, tiền sự, các hình phạt, chế tài nhà nước đã hoặc đang bị áp dụng.

Như vậy, tùy thuộc vào từng yêu cầu, người làm thủ tục sẽ cần lựa chọn cho mình loại giấy tờ đơn giản, dễ dàng nhất.

Định nghĩa Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương

Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương
Mẫu xin xác nhận việc chấp hành pháp luật ở địa phương

Xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương là văn bản để xin xác nhận cụ thể về việc một cá nhân hay những người thân của họ trong quá trình sinh sống có thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của địa phương hay không. Các quy định này có thể là các phong trào, các khuyến cáo, các yêu cầu cụ thể nhưng không được pháp điển thành luật mà chỉ mang tính chất tạm thời, để xử lý tình huống phát sinh nhất định.

Mẫu Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Hà Nội/Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2020

GIẤY XÁC NHẬN CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT Ở ĐỊA PHƯƠNG

Kính gửi:Công an ……….. (cấp phường, xã, thị trấn)

Tôi là: Sinh ngày:

Số CMND / CCCD: ngày cấp: nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú tại:

Hiện đang cư trú tại:

Số điện thoại liên lạc:

Tôi làm giấy này với mong muốn xin xác nhận về việc bản thân mình đã và đang chấp hành tốt các quy định địa phương cũng như pháp luật do chính phủ đề ra tại địa bàn sinh sống.

Với lý do để phục vụ cho thủ tục/công việc sau: … (tại đây các bạn điền những lý do hợp lý, khách quan dẫn đến việc cần phải xin giấy xác nhận này).

Vậy, tôi kính đề nghị quý cơ quan công an xác nhận cho tôi trong thời gian sớm nhất để tôi có thể hoàn thành công việc của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Ngày viết … tháng … năm 20…
Xác nhận của công an địa phươngKính đơn

Trên đây là biểu mẫu giấy xác nhận việc chấp hành pháp luật cho cá nhân ở tại địa phương. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào các bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp hoặc tham khảo thêm các bài viết sau đây:

  • Giấy xác nhận dân sự có thời hạn bao lâu
  • Xin giấy xác nhận dân sự mất bao nhiêu tiền
  • Sự khác nhau giữa giấy xác nhận dân sự và xác nhận tiền án, tiền sự
  • Xin xác nhận dân sự, cách làm, lệ phí năm 2020 ở Hà Nội
  • Đơn xin xác nhận dân sự, những giấy tờ cần chuẩn bị, thủ tục xin ở đâu
  • Thủ tục làm giấy xác nhận không tiền án 2020
  • Mẫu Đơn đề nghị xác nhận tình trạng tiền án

Mẫu đơn trình báo bị đe doạ

Đơn trình báo bị đe dọa, doạ nạt, làm phiền là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày sự việc cá nhân, tổ chức đó bị một chủ thể khác đe dọa cho chủ thể có thẩm quyền biết và yêu cầu chủ thể có thẩm quyền tiến hành điều tra, xử lý chủ thể có hành vi đe dọa theo quy định của pháp luật.

1. Hướng dẫn làm Đơn trình báo bị đe dọa

Đe dọa hay hăm dọa là cơ sở ban đầu để xuất hiện những hành vi tội phạm sau này. Để ngăn chặn chúng và bảo vệ gia đình, ngay khi phát hiện những hành vi trên, bạn hoàn toàn có thể gửi tố cáo, trình báo đến Cơ quan công an gần nhất để được bảo vệ. Sự đe dọa có thể nhiều, ít, nặng nề hay chỉ đơn giản vài từ thì bạn cũng không nên quá coi thường chúng phải không nào, hãy cùng chúng tôi tham khảo mẫu đơn dưới đây và hồ sơ, thủ tục để trình báo, tố cáo về người có hành vi đe dọa bạn.

Hồ sơ trình báo bị đe dọa, hăm dọa:

  • Đơn trình báo, tố giác hành vi đe dọa;
  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu bản thân;
  • Căn cứ chứng minh cho hành vi đe dọa, cố tình gây áp lực tinh thần như hình ảnh, video, tin nhắn mạng xã hội, tin nhắn ứng dụng, thư tay hay bất kỳ một hình thức nào khác mà qua đó bạn cảm thấy được sự bất thường có dụng ý đe dọa đến bạn và gia đình.

2. Mẫu Đơn trình báo bị đe dọa


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày… tháng… năm……

ĐƠN TRÌNH BÁO TỐ GIÁC HÀNH VI ĐE DỌA

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ … .

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………….

– Ông:………………….- Trưởng Công an xã…………….

Tên tôi là:………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Sau đây, tôi xin trình bày lý do khiến tôi viết đơn này cho Quý cơ quan:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

(Trình bày các sự kiện dẫn đến việc chủ thể làm đơn trình báo tố giác việc cá nhân/tổ chức bị đe dọa. Trong trường hợp bạn biết rõ chủ thể thực hiện hành vi đe dọa là ai, bạn có thể trình bày các thông tin của người này mà bạn biết được, ví dụ như tên, địa chỉ cư trú,…)

Căn cứ vào điểm… Khoản…. Điều…. Luật/Nghị định/… quy định như sau:

“…”

(Trích căn cứ pháp lý bạn sử dụng để làm cơ sở tốc giác người có hành vi vi phạm pháp luật với chủ thể có thẩm quyền)

Ví dụ:

Căn cứ điểm i Khoản 4 Điều 13 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình:

Điều 13. Vi phạm các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ

4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

i)Thuê dịch vụ bảo vệ nhằm mục đích đe dọa, cản trở hoặc gây khó khăn cho hoạt động bình thường, hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

…”

Hoặc:

Căn cứ Điều 133 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 133. Tội đe dọa giết người

1.Người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a)Đối với 02 người trở lên;

b)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

c)Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

d)Đối với người dưới 16 tuổi;

đ)Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm khác.

Tôi nhận thấy chủ thể thực hiện hành vi đe dọa sẽ…………. cho tôi/gia đình tôi/… đã vi phạm quy định trên. Và theo quy định của pháp luật, đối tượng này phải bị xử phạt.

Nên tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử phạt đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của tôi/gia đình tôi/…. Đảm bảo tính nghiêm minh của luật pháp Việt Nam.

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng thuê tàu chuyên chở gạo

Hợp đồng thuê tàu chuyên chở gạo, chở thực phẩm, nông sản và các sản phẩm khác. Việc vận chuyển bằng đường thủy luôn đem lại những ưu điểm vượt trội so với việc vận chuyển thông thường, nhất là khi quãng đường vận chuyển lớn và hàng hóa cồng kềnh. Trong nhiều năm trở lại đây, việc vận chuyển gạo xuất khẩu cũng thường xuyên được sử dụng tàu, container để đảm bảo tiết kiệm chi phí và nhanh chóng bàn giao hàng. Dịch vụ vận chuyển bằng tàu thuyền, gọi chung là vận tải đường thủy thông thường sẽ được 1 đơn vị dịch vụ đảm nhận, tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp, chủ hàng, đơn vị mong muốn trực tiếp sử dụng tàu chuyên chở để tránh hư hỏng cho những đơn hàng giá trị lớn. Khi đó các bên sẽ ký kết Hợp đồng thuê tàu với những thỏa thuận riêng biệt, Bên thuê cần đảm bảo được năng lực cũng như khả năng của mình để tránh gây thiệt hại cho hàng hóa nói riêng và cả con tàu nói chung, Bên cho thuê cũng cần đảm bảo các tình trạng máy móc, vận hành, nhiên liệu, giấy tờ hợp pháp khi bàn giao tàu.

Hợp đồng thuê tàu chuyên chở gạo dưới đây là bản mẫu sơ lược được xây dựng chung, giúp các bên tham khảo trong quá trình xây dựng thỏa thuận, việc sử dụng trong từng trường hợp cụ thể nên có ý kiến của Luật sư, Chuyên viên hỗ trợ. Mọi vấn đề, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được giải đáp.

Mẫu Hợp đồng thuê tàu chuyên chở gạo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHỞ GẠO

Số: ……./…………

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên cho thuê)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:………………………………Ngân hàng …………………….
Đại diện theo pháp luật:……………………………………Chức vụ .…………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên thuê)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê tàu chở gạo (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê tàu số hiệu …………….., có các đặc điểm kỹ thuật sau đây:

– Tên tàu:

– Quốc tịch tàu:

– Chất lượng:

– Động cơ:

– Trọng tải:

– Dung tích:

– Mớn nước:

– Vị trí tàu hiện tại

1.2. Hàng hóa chuyên chở: Gạo

– Khối lượng:

– Quy cách đóng gói:

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ THANH TOÁN

2.1. Giá thuê tàu thỏa thuận: ………………………../năm

Giá thuê là cố định, không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

2.2. Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu 06 tháng/ lần vào 10 ngày cuối cùng của tháng thứ 6.

2.3. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A đã nêu ở phần thông tin của Bên A.

2.4. Trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A quá … ngày so với hạn thanh toán thì Bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với số ngày chậm trả.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ TÀU

Bên A cho Bên B thuê tàu trong thời hạn ….. năm tính từ ngày …./…../…….

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

4.1. Trong vòng ….ngày sau khi Hợp đồng này có hiệu lực, Bên B phải đặt cọc cho Bên A số tiền là ………………………VNĐ.

4.2. Bên A sẽ trả lại phần cọc cho Bên B sau khi kết thúc hợp đồng và Bên B giao lại tàu cho Bên A. Trường hợp tàu bị hư hỏng cần sửa chữa, Bên A sẽ giao phần tiền cọc còn lại cho Bên B sau khi đã trừ toàn bộ chi phí sửa chữa.

ĐIỀU 5: GIAO VÀ TRẢ TÀU SAU KHI THUÊ

5.1. Thời gian giao và trả tàu sau khi thuê:

– Thời gian giao tàu:

– Thời gian trả tàu:

5.2. Địa điểm giao và trả tàu: ………………………………………………………………………………………….

5.3. Bên A phải cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến tàu cho Bên B.

5.4. Bên B kiểm tra tình trạng tàu khi nhận giao và viết vào biên bản giao nhận tàu có kèm chữ ký xác nhận của đại diện hai Bên.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Được Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn;

– Yêu cầu Bên B bồi thường thiết hại nếu Bên B làm mất mát hư hỏng tàu.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Bên A phải giao tàu đủ khả năng đi biển, phù hợp với mục đích của Bên B và các giấy tờ của tàu cho Bên B tại thời điểm giao tàu;

– Trong thời gian cho thuê tàu, Bên A không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, trường hợp Bên A làm trái quy định này sẽ phải bồi thường thiệt hại;

– Trường hợp tàu bị bắt giữ vì các tranh chấp liên quan đề quyền sở hũu hoặc các khoản nợ của Bên A, Bên A phải bảo đảm lợi ích của Bên B không bị ảnh hưởng và phải bồi thường thiệt hại gây ra.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Bên B có toàn quyền sử dụng con tàu vào mục đích thuê đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Được thuê tàu đảm bảo chất lượng, giao đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Sử dụng tàu đúng công dụng và mục đích;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn đã thỏa thuận;

– Bên B có nghĩa vụ bảo dưỡng tàu và các thiết bị của tàu trong thời gian thuê tàu;

– Bên A có nghĩa vụ sửa chữa các hư hỏng của tàu trong thời gian thuê và phải thông báo cho Bên A biết. Bên A chịu trách nhiệm trả tiền sửa chữa, nếu các tổn thất phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm của Bên B;

– Trong thời gian thuê tàu, Bên B phải chịu chi phí bảo hiểm cho tàu.

– Trả lại tàu đúng tình trạng như khi nhận, đã tính phần trừ hao mòn tự nhiên;

– Chịu mọi rủi ro xảy ra đối với tàu trong thời gian chậm trả

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Phạt vi phạm hợp đồng

Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.

8.2. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: SỬA ĐỔI/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

9.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

9.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các Bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Tàu mất tích, chìm đắm, bị phá hủy, bị coi là hư hỏng không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không mang lại hiệu quả kinh tế. Nếu có tổn thất xảy ra trong trường hợp này thì các Bên cùng chịu trách nhiệm, mỗi Bên phải chịu 50% tổng thiệt hại.

– Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này.

9.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá ………. ngày mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ tại Điều 6 Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: BẤT KHẢ KHÁNG

10.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

10.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi Bên phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

10.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

10.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi Bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi Bên được loại trừ

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi chi phí liên quan sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai Bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

Hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét

Hợp đồng thuê tàu hút cát hay nạo vét đáy sông là thỏa thuận giữa cá nhân và đơn vị cung cấp dịch vụ hút, khai thác cát hoặc vệ sinh lòng tại các khu vực sông được cấp phép. Khai thác cát là hoạt động cần phải được cấp phép để có thể thực hiện, việc hút cát không đúng quy trình, kế hoạch hợp lý sẽ gây ra những tai nạn nguy hiểm hay những rủi ro khôn lường cho môi trường. Tàu hút cát sẽ thực hiện việc hút cát, sàng lọc ngay trên mặt sông, khối lượng hiệu suất phụ thuộc vào kích thước và công nghệ của tàu. Đa phần các đơn vị thực hiện dự án hay được cấp phép hút cát sẽ tiến hành thuê tàu của các đơn vị chuyên dụng, ít có trường hợp sở hữu hẳn hệ thống, dây chuyền này để thực hiện do giá thành và nhiều yếu tố khác.

Hợp đồng thuê tàu hút cát là văn bản khó, thể thiện một thỏa thuận phức tạp và nhiều rủi ro, vì thế các bên cần phải có những kinh nghiệm, kiến thức nhất định để đảm bảo cho văn bản được đầy đủ và bao hàm tất cả những khả năng rủi ro có thể xảy ra.

Dưới đây là bản mẫu sơ lược của chúng tôi để quý khách tham khảo và xây dựng văn bản này dễ dàng hơn, mọi khó khăn thắc mắc vui lòng liên hệ với các chuyên viên tại Hotline 1900.0191 để được giải đáp.

Mẫu Hợp đồng thuê tàu hút cát

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU HÚT CÁT, NẠO VÉT

Số: ……./…………

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Khai thác khoáng sản 2010;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên cho thuê)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:………………………………Ngân hàng …………………….
Đại diện theo pháp luật:……………………………………Chức vụ .…………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên thuê)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê tàu hút cát nạo vét (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê tàu hút cát nạo vét số hiệu …………….., có các đặc điểm kỹ thuật sau đây:

Tàu được đóng mới bao gồm:

– Công xuất máy tàu : 550 HP.

– Hệ thống chân vịt thủy lực (Quay ngang mũi tàu) : 120 HP

– Công xuất bơm chính : 2.200 HP – 5.600 m3/h – Cột áp 60 m – (Hiệu xuất bùn +Cát 100% : 1000 m3/h).

– Hệ thống thủy lực ,nạo vét đầu : 100 Kw

– Hệ thống nước áp cao dùng hút cát : 100 Kw

– Bơm chìm phục vụ cho khai thác cát  – 315 Kw – (02 bơm)

– Máy phát điện : 1.000 Kw (01 máy)

– Cần cẩu : 18 m – 20 Tấn

– Cần cẩu mũi : 8 m 5 tấn

– Hệ thống ống phao sắt + ống cao su ,trên mặt nước : 120 m

– Xuồng công trình 50 HP

– Kích thước tàu : (42 m x 9 m x 1,5 m) .(Tàu hoạt động tại độ sâu max : 18 m)

1.2. Mục đích sử dụng: Hút cát lòng sông

1.3. Bên thuê tàu phải chứng minh mình đang có dự án, hợp đồng thi công nạo vét  với mức độ tối thiểu như sau:

– Thời gian thi công tối thiểu: …. tháng

– Khổi lượng thi công tối thiểu: ………… m3

1.4. Bên thuê tàu chịu trách nhiệm về : Tất cả đường ống , các trang thiết bị thi công .(Ngoài khu vực mạn tầu) .

1.5. Sau khi nhận tàu, Bên thuê tầu phải tự tổ chức biên chế thủy thủ đoàn đầy đủ để đưa con tàu vào khai thác được tốt. Bên chủ tàu bố trí 02 cán bộ đi theo tàu làm nhiệm vụ : Hướng dẫn và giám sát việc vận hành tàu của Bên thuê. Cung cấp xăng dầu, đủ cho tàu hoạt động hàng ngày.

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ THANH TOÁN

2.1. Giá thuê tàu thỏa thuận: ………………………../năm

Giá thuê là cố định, không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

2.2. Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu 06 tháng/ lần vào 10 ngày cuối cùng của tháng thứ 6.

2.3. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A đã nêu ở phần thông tin của Bên A.

2.4. Trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A quá … ngày so với hạn thanh toán thì Bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với số ngày chậm trả.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ TÀU

Bên A cho Bên B thuê tàu trong thời hạn ….. năm tính từ ngày …./…../…….

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

4.1. Trước khi nhận tàu … ngày, Bên thuê phải chuyển tiền đặt cọc, với số tiền là: ……………………. VND cho Bên chủ tàu.

-Số tiền đặt cọc sẽ được Bên thuê thu hồi như sau: Căn cứ vào giá trị tiền thuê tầu hàng tháng mà Bên cho thuê được hưởng. Thì …%, Bên chủ tàu, trả cho Bên thuê tầu, đối trừ vào tiền đặt cọc, …% còn lại sẽ thanh toán cho chủ tàu.

-Trong trường hợp, Dự án hết khối lượng , mà số tiền đặt cọc vẫn chưa đối trừ hết. Hai Bên lập biên bản ghi nhận lại để công trình sau , hạch toán đối trừ tiếp.

ĐIỀU 5: GIAO VÀ TRẢ TÀU SAU KHI THUÊ

5.1. Thời gian giao và trả tàu sau khi thuê:

– Thời gian giao tàu:

– Thời gian trả tàu:

5.2. Địa điểm giao và trả tàu: ………………………………………………………………………………………….

5.3. Bên A phải cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến tàu cho Bên B.

5.4. Bên B kiểm tra tình trạng tàu khi nhận giao và viết vào biên bản giao nhận tàu có kèm chữ ký xác nhận của đại diện hai Bên.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Được Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn;

– Yêu cầu Bên B bồi thường thiết hại nếu Bên B làm mất mát hư hỏng tàu.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Bên A phải giao tàu đủ khả năng, phù hợp với mục đích của Bên B và các giấy tờ của tàu cho Bên B tại thời điểm giao tàu;

– Trong thời gian cho thuê tàu, Bên A không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, trường hợp Bên A làm trái quy định này sẽ phải bồi thường thiệt hại;

– Trường hợp tàu bị bắt giữ vì các tranh chấp liên quan đề quyền sở hũu hoặc các khoản nợ của Bên A, Bên A phải bảo đảm lợi ích của Bên B không bị ảnh hưởng và phải bồi thường thiệt hại gây ra.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Bên B có toàn quyền sử dụng con tàu vào mục đích thuê đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Được thuê tàu đảm bảo chất lượng, giao đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Sử dụng tàu đúng công dụng và mục đích;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn đã thỏa thuận;

– Bên B có nghĩa vụ bảo dưỡng tàu và các thiết bị của tàu trong thời gian thuê tàu;

– Bên A có nghĩa vụ sửa chữa các hư hỏng của tàu trong thời gian thuê và phải thông báo cho Bên A biết. Bên A chịu trách nhiệm trả tiền sửa chữa, nếu các tổn thất phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm của Bên B;

– Trong thời gian thuê tàu, Bên B phải chịu chi phí bảo hiểm cho tàu.

– Trả lại tàu đúng tình trạng như khi nhận, đã tính phần trừ hao mòn tự nhiên;

– Chịu mọi rủi ro xảy ra đối với tàu trong thời gian chậm trả

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Phạt vi phạm hợp đồng

Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.

8.2. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: SỬA ĐỔI/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

9.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

9.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các Bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Tàu mất tích, chìm đắm, bị phá hủy, bị coi là hư hỏng không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không mang lại hiệu quả kinh tế. Nếu có tổn thất xảy ra trong trường hợp này thì các Bên cùng chịu trách nhiệm, mỗi Bên phải chịu 50% tổng thiệt hại.

– Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này.

9.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá ………. ngày mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ tại Điều 6 Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: BẤT KHẢ KHÁNG

10.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

10.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi Bên phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

10.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

10.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi Bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi Bên được loại trừ

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi chi phí liên quan sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai Bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

Đơn xin không tham gia thăm quan

Đơn xin không tham gia thăm quan là văn bản của học sinh hoặc phụ huynh học sinh gửi tới nhà trường, giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo viên phụ trách về việc gia đình có nguyện vọng không cho con tham gia chương trình thăm quan hàng năm do trường tổ chức.

Các lý do để không tham gia có thể xuất phát từ sức khoẻ, bối cảnh thời điểm hay do đặc thù của địa điểm thăm quan dẫn tới phụ huynh có nhiều lo ngại.

Mẫu Đơn xin không tham gia thăm quan

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 28 tháng 11 năm 2019

ĐƠN XIN KHÔNG THAM GIA THAM QUAN

Kính gửi: Chi cục thuế huyện An Dương

Ông: Nguyễn Viết Tú chi cục trưởng chi cục thuế huyện An Dương

Tôi là: Lê Thị Hương

Sinh ngày: 24/01/1995

Chỗ ở hiện nay: Trung tâm huyện An Dương

Là nhân viên chi cục thuế huyện An Dương

Với lý do như sau: Do gia đình tôi có việc bận. Nên tôi không thể tham gia chuyến tham quan này cùng cơ quann.

Tôi viết đơn này kính đề nghị cơ quan xem xét và chấp nhận cho tôi được phép không tha gia kì tham quan lần này vào ngày 03/12/2019.

Tôi xin chân thành ảm ơn!

Người viết

Lê Thị Hương

Hợp đồng mua bán sắt thép

Hợp đồng mua bán sắt thép, nguyên liệu sắt thép, mua bán hàng hóa, vật liệu, vật tư sử dụng trong lĩnh vực thi công, xây dựng, hoàn thiện công trình.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan về Hợp đồng mua bán sắt thép

Hợp đồng mua bán sắt thép là văn bản mà cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng sắt thép nhất định của bên bán cho bên mua còn bên  mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán sắt thép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẮT THÉP

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sắt thép số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (khối  lượng) sắt thép…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng sắt thép được liệt kê dưới đây:

STTTên hàng hóaThành phầnTính chấtChất lượngGiáKhối lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
3.        
        

Tổng:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của số sắt thép mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số số sắt thép đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao những giấy tờ chứng minh sản phẩm sắt thép mà Bên A giao tới cho Bên B đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật,… cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sắt thép đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sắt thép trên mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số lượng sắt thép đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sắt thép theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại số sắt thép đã nhận nếu phát hiện kích thước/chất lượng/…………..  của số sắt thép này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sắt thép đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Đơn xin cấp điện sinh hoạt hộ gia đình, mua điện, đóng điện, chiếu sáng

Tư vấn Đơn xin cấp điện sinh hoạt hộ gia đình, Đơn xin cấp điện chiếu sáng, Đơn xin đóng điện, Đơn xin mua điện sản xuất, Đơn xin mua điện kinh doanh, Đơn xin mua điện.

Đơn xin cấp điện sinh hoạt cho hộ gia đình là văn bản được hộ gia đình sử dụng để đề nghị công ty điện lực tại khu vực địa phương cấp điện phục vụ sinh hoạt cho hộ gia đình. Vì một lý do nào đó, việc cấp điện có thể bị gián đoạn hoặc xin cấp điện lần đầu, người dân, cá nhân, hộ gia đình sẽ cần phải gửi đơn này tới cơ quan điện lực để xin được đấu nối và cấp điện dựa trên mạng lưới điện quốc gia.

Tư vấn các mẫu đơn mua điện, đóng điện, cấp điện sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh
Tư vấn các mẫu đơn mua điện, đóng điện, cấp điện sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh

1. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin cấp điện sinh hoạt cho hộ gia đình

Nhằm tạo thuận lợi và tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình thực hiện nhu cầu đấu nối điện, chúng tôi đưa ra những hướng dẫn dưới đây:

  • Cơ quan có thẩm quyền: Công ty điện lực (cụ thể có thể kính gửi tới đơn vị điện lực cấp quận nơi hộ gia đình sinh sống)
  • Thủ tục: Đơn sẽ được xử lý ngay. Tuy nhiên, chưa có quy định cụ thể về quá trình xác minh và chấp thuận sau khi nhận đơn (khi nộp đơn cá nhân, hộ gia đình có thể nhận được giấy hẹn hoặc thông tin liên lạc để làm việc sau đó);
  • Hồ sơ gửi kèm bao gồm: CMND của bản thân, sổ hộ khẩu, Hợp đồng thuê nhà hợp pháp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với địa chỉ xin cấp điện hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương; các giấy tờ khác có liên quan…

2. Mẫu Đơn xin cấp điện sinh hoạt hộ gia đình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………….., ngày….. tháng….. năm………

ĐƠN XIN CẤP ĐIỆN

(V/v: Đề nghị cấp điện sinh hoạt cho hộ gia đình tại địa chỉ……………………)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật điện lực năm 2004, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;

-Căn cứ…

Kính gửi: – Công ty Điện lực ………………….

 

Tên tôi là:………………………………..

Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:…………………… do…………… cấp ngày…./…../…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Tôi xin thay mặt cho hộ gia đình ở địa chỉ………………………… gồm những thành viên sau:

Ông/bà:………………………………. Sinh năm:………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… do…………… cấp ngày…./…../…….…

Ông/bà:………………………………. Sinh năm:………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… do…………… cấp ngày…./…../…….…

Căn cứ đại diện:…………………………………………

Trình bày sự việc như sau:

……………………………………………………………

……………………………………………………………

(trình bày sự việc, lý do dẫn đến việc đề nghị công ty điện lực cấp điện)

Căn cứ vào nhu cầu của hộ gia đình, bằng đơn này, tôi kính mong Quý công ty xem xét và tổ chức một cuộc gặp gỡ để gia đình tôi và Quý công ty bàn bạc và ký kết hợp đồng mua bán điện.

Tôi cam kết sẽ sử dụng điện hiệu quả, tiết kiệm và tuân thủ đúng các yêu cầu của phía công ty cũng như quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Đại diện hộ gia đình

(Ký và ghi rõ họ tên)

3. Đơn xin cấp điện chiếu sáng

Đơn xin cấp điện chiếu sáng được sử dụng trong các trường hợp xin cấp điện nhằm mục đích chiếu sáng công cộng tại các khu vực sử dụng chung của cộng đồng cư dân.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN YÊU CẦU CẤP ĐIỆN CHIẾU SÁNG

( Vv: cấp đèn chiếu sáng cho khu dân cư )

Căn cứ theo Quyết định số …/UBND ngày … tháng … năm … quy định về lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng cho cư dân.

            Kính gửi:

  • ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG
  • CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ

Tên tôi là: ……………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:  …/…/…….                                        Giới tính: ………………

Nơi sinh: ………………… Dân tộc: ………….. Số điện thoại liên lạc: ……………..

Số CMND: ……………………….. Ngày cấp:…./ …../…..  Nơi cấp: …………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày như sau:

Tôi … người đại diện khu cư dân tổ dân phố … phường … thành phố … . Hiện nay, chúng tôi có mong muốn được lắp đèn chiếu sáng ngoài đường để đảm bảo an toàn và an ninh trật tự ở khu vực này.

Rất mong UBND phường và công ty Điện lực thành phố … tạo điều kiện cho khu dân cư tổ dân phố … phường … thành phố … được lắp đèn chiếu sáng.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

XÁC NHẬN CỦA UBND

(nếu có)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

4. Đơn xin đóng điện

Đóng điện là đóng/ đấu nối thiết bị (tay cầu dao) hoặc nhấn nút điều khiển đóng điện tại các thiết bị đóng-cắt để đưa nguồn điện đến các thiết bị điện.

Đơn xin đóng điện là văn bản của cá nhân/hộ gia đình/tổ chức gửi đến cơ quan/tổ chức có thẩm quyền giải quyết để xin được đóng điện nhằm phục vụ mục đích chính đáng của họ, cụ thể trong trường hợp sau:

Mẫu Đơn xin đóng điện sử dụng như sau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN ĐÓNG ĐIỆN

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ Luật Điện lực năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Điện lực năm 2012;

-Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Điện lực năm 2012.

Kính gửi:  -Công ty Điện lực….

– Chi nhánh…..

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Hôm nay, tôi viết đơn này xin trình bày đến Qúy cơ quan một việc như sau:

Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ……. Ngày…tháng…năm… do đến hạn bảo trì các thiết bị trong Công ty, chúng tôi đã yêu cầu Công ty Điện lực…. cắt điện tạm thời từ ngày…tháng…năm…. đến ngày… tháng…năm để phục vụ việc bảo trì các thiết bị. Đến ngày…tháng….năm… Công ty đã hoàn thành xong việc bảo trì, sau khi kiểm tra thực tế các thiết bị, hồ sơ thiết kế, các biên bản nghiệm thu kỹ thuật và các biên bản thí nghiệm, chúng tôi kết luận:  Các thiết bị đã được sửa chữa đáp ứng đủ điều kiện đóng điện.

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Công ty Điện lực….chi nhánh……cho phép đóng điện vào đường dây….. để Công ty hoạt động trở lại bình thường.

Tôi cam kết sẽ sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích và hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

5. Đơn xin mua điện sản xuất

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản này: hộ gia đình, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, sản xuất quy mô lớn cần khối lượng sử dụng điện lớn….

Mẫu Đơn xin mua điện sản xuất được chúng tôi trình bày dưới đây

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày ……tháng……năm……

ĐƠN XIN MUA ĐIỆN VỚI MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT

Kính gửi: CÔNG TY ĐIỆN LỰC………….

Tôi tên là: …………………………………..Sinh ngày:……………………………

Là đại diện theo pháp luật………………………………

Số CMND ……………………………. cấp ngày…/…/… tại……………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ…………………………………………………………………

Tôi làm đon này xin phép Qúy cơ quan cho tôi được sử dụng điện với mục đích sản xuất- kinh doanh. Cụ thể như sau:

Địa điểm đăng ký sử dụng điện:………………………………………………………….

Công suất đăng ký sử dụng:………………….KW

Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện Ο; Đang dùng công tơ chung Ο

Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ………………….

BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng 40kW)

Tên

thiết bị

Công suất

(kW)

Số lượngThời gian sử dụngTổng công suất sử dụng

(kW)

Điện năng

(kWh/ngày làm việc)

Từ….. đến…Tổng
1…………

2…………

3…………

      

 Kính đề nghị Qúy cơ quan có thể xem xét và giải quyết nhanh chóng yêu cầu trên của tôi để không ảnh hưởng đến việc sản xuất – kinh doanh của tôi

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(ký, ghi rõ họ và tên)

6. Đơn xin mua điện kinh doanh

Đơn xin mua điện kinh doanh được sử dụng khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua điện để phục vụ hoạt động kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA ĐIỆN KINH DOANH

Kính gửi: Công ty điện lực  ___

Căn cứ Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật điện lực;

Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật điện lực và luật điện lực sửa đổi bổ sung;

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Gia đình tôi có nhu cầu mở rộng địa điểm kinh doanh nên có xây dựng thêm một  cửa hàng tại địa chỉ ____. Hiện tại đã xây dựng, tôi cần mua điện để phục vụ cho việc kinh doanh của gia đình.

Căn cứ vào Điểm d Khoản 1 Điều 20 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật điện lực quy định về đối tượng được mua bán điện.

“1, Đối tượng mua bán điện  trên thị trường điện lực gồm:

d) Khách hàng sử dụng điện.”

Theo đó, kính đề nghị quý công ty xem xét cho tôi được mua điện một cách sớm nhất có thể để tôi có thể nhanh chóng thực hiện việc kinh doanh của gia đình.

Tôi xin gửi kèm theo đơn  một số giấy tờ liên quan sau:

Kính mong quý cơ quan tiếp nhận và cung cấp điện cho gia đình chúng tôi. Tôi cam kết sẽ thực hiện việc thanh toán chi phí đầy đủ, đúng hạn theo quy định của công ty.

Tôi xin chân thành cảm ơn!                                                    

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

7. Đơn xin mua điện

Điện là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, để đảm bảo được sử dụng điện, người dân có thể gửi đơn xin mua điện đến cơ quan điện lực địa phương để được xử lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA ĐIỆN

Kính gửi: Công ty điện lực AMB Thanh Hà

Căn cứ Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật điện lực;

Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật điện lực và luật điện lực sửa đổi bổ sung;

Căn cứ Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản của Nghị định số 137/2013/NĐ-CP 

Tên tôi là:……………………………… ( Chủ hộ gia đình).

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Ngày ../…/… gia đình tôi có xây dựng nhà ở tại….. đến nay đã hoàn thành và gia đình cần được lắp đặt và sử dụng điện để ở.

Căn cứ vào Điểm d Khoản 1 Điều 20 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật điện lực quy định về đối tượng được mua bán điện.

“1, Đối tượng mua bán điện  trên thị trường điện lực gồm:

d) Khách hàng sử dụng điện.”

Tôi kính đề nghị quý công ty xem xét cho tôi được mua và sử dụng điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình. Gia đình tôi sẽ thực hiện việc đóng tiền đầy đủ theo quy định của công ty.

Kính mong phía công ty nhanh chóng xét duyệt và cung cấp điện cho gia đình tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

Đặc trưng của ngôn từ người Việt, ngôn từ của giới trẻ hiện nay

Bài tiểu luận về Đặc trưng của ngôn từ người Việt, ngôn từ của giới trẻ hiện nay.

Vấn đề ngôn từ giới trẻ trong giai đoạn hiện nay trở thành vấn đề cấp bách, cần sự chung tay của các lực lượng xã hội. Trong đó, bản thân giới trẻ đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc góp phần giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của tiếng Việt trên cơ sở kế thừa và phát huy truyền thống đi đôi với việc sáng tạo những giá trị mới phù hợp với tinh thần thời đại.

1. ĐẶC TRƯNG CỦA NGÔN TỪ NGƯỜI VIỆT

1.1. Ngôn từ là gì:

            Ngôn từ là phương tiện giao tiếp trọng yếu nhất của con người. Nhiều ngôn từ sử dụng điệu bộ, âm thanh, ký hiệu, hay chữ viết, và cố gắng truyền khái niệm, ý nghĩa, và ý nghĩ, nhưng mà nhiều khi những khía cạnh này nằm sát quá, cho nên khó phân biệt nó. Ngôn ngữ không phải là một bộ “quy tắc và ngữ pháp”. Ngôn từ là công cụ người ta dùng để biểu đạt ý nghĩa và tình cảm của mình đối với người khác, qua đó để người ta hiểu nhau.

            Cùng với sự biến đổi của xã hội, ngôn từ không ngừng biến đổi theo để có thể hoàn thành sứ mệnh của mình. Điều này đặt ra đòi hỏi đối với người nghiên cứu ngôn từ là cần kịp thời nghiên cứu những xu hướng phát triển mới của ngôn từ nhằm phục vụ công tác dự báo, định hướng, chuẩn hóa và giáo dục ngôn từ phù hợp với từng giai đoạn.

1.2. Ngôn từ của người Việt:

            Trước hết, đó là sự phong phú trong hệ thống xưng hô tiếng Việt: Trong khi các ngôn ngữ khác chỉ sử dụng các đại từ nhân xưng thì tiếng Việt, ngoài các đại từ nhân xưng, còn sử dụng một số lượng lớn các danh từ chỉ quan hệ họ hàng (anh, chị – em; ông, bà, bác, cô, gì, chú – cháu, con…) và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ (thầy, cô, bác sĩ, ông cai, ông lý, ông huyện,…) để thay thế cho đại từ, chúng trở thành các từ đại từ hóa, những từ đại từ hóa này có xu hướng lấn át các đại từ nhân xưng.

            Trong tiếng Việt có tổng cộng trên 60 từ xưng hô. Hệ thống xưng hô cực kỳ phong phú này thể hiện rất rõ các đặc tính của văn hóa nông nghiệp Việt Nam:

            – Có tính chất thân mật hóa cao (đặc tính trọng tình cảm). Với cách xưng hô này, tất cả mọi người trong cộng đồng đều trở thành bà con họ hàng trong một gia đình.

            – Có tính chất cụ thể hóa cao (tính linh hoạt). Trong hệ thống từ xưng hô này, không có cái “tôi” chung chung: với mỗi người đối thoại khác nhau, người nói ở vào những cương vị khác nhau, những vai khác nhau. Trong hệ thống từ xưng hô này, cũng không có cái “anh” chung chung, cái “nó” chung chung; quan hệ xưng hô phụ thuộc vào tuổi tác, địa vị xã hội, thời gian, không gian giao tiếp: Cùng là một cặp đối thoại, lúc ở trường học thì người này gọi người kia là thầy, nhưng khi về nhà thì lại gọi là em, vì người thầy kia chính là em trai (hoặc em họ) của người này. Còn nhớ, vào những năm 60, có một vị lãnh đạo từng kêu gọi mọi người dùng các đại từ tôi, nó trong giao tiếp, xưng hô như ở các ngôn ngữ khác cho giản tiện và dân chủ, thế nhưng truyền thống văn hóa vẫn mạnh hơn: không một người Việt Nam nào có thể xưng “tôi” với một người cao tuổi, một người bậc trên; cũng như không một người Việt Nam nào có thể gọi một người cao tuổi, một người bậc trên là “nó”.

            – Có tính xã hội hóa cao (tính cộng đồng). Hai người nói chuyện với nhau đấy, xưng hô với nhau đấy, nhưng thực ra vẫn luôn luôn kéo cả những người thứ ba, thứ tư… vào cuộc. Đó là những lối gọi nhau bằng tên con, tên cháu, tên vợ, tên chồng… Hai vợ chồng gọi nhau là bố nó – mẹ nó, ba nó – má nó, ông nó – bà nó… chẳng là đã lôi cả những người thứ ba là con mình, cháu mình vào cuộc đấy ư? Hai người nói chuyện với nhau đấy nhưng cũng chính là đang thông báo, đang tự giới thiệu cho những người ngoài ­ những người thứ tư ­ biết rằng mình đã có con, có cháu; đã lên bậc cha, bậc mẹ; lên bậc ông, bậc bà…, để những người này nếu muốn nói chuyện với mình thì còn biết đường mà xưng hô!

            – Có tính đa nghĩa cao (tính tổng hợp). Cùng là hai người, nhưng cách xưng hô có thể đồng thời tổng hợp được các quan hệ khác nhau: Lối xưng hô ông-con, chú-con, bác-em… vừa thể hiện quan hệ “ông-cháu”, “chú-cháu”, “bác-cháu”, vừa thể hiện quan hệ “cha-con”, “anh-em”; vừa thể hiện được sự cách biệt về tuổi tác (gọi “ông” là cách biệt rất lớn, ngang tuổi ông mình; gọi “bác” là cách biệt nhiều, ngang tuổi anh bố mình; gọi “chú” là cách biệt ít hơn, ngang tuổi em bố mình), sự cách biệt về vai vế (“ông” bằng vai với ông mình, “chú”, “bác” bằng vai với bố mình), vừa thể hiện được sự gần gũi, thân mật như cha con, anh em.

            – Có tính tôn ty, nhưng đồng thời lại vẫn rất dân chủ. Tôn ty đây là sự thể hiện đúng quan hệ tuổi tác, thứ bậc trong họ hàng, ngoài xã hội…, và vì thể hiện đúng, cho nên rất dân chủ, công bằng.

            – Thể hiện tâm lý nhường nhịn, trọng sự hòa thuận (hiếu hòa). Người Việt Nam xưng và hô theo nguyên tắc xưng khiêm hô tôn (tự xưng thì khiêm nhường còn gọi đối tượng giao tiếp với mình thì tôn kính). Việc tôn trọng, đề cao nhau dẫn đến tục kiêng tên riêng: tên riêng xưa kia không phải là cái dùng để gọi nhau (trái với chức năng bẩm sinh của nó). Đặt tên con cần nhất là không được trùng với tên của những người bề trên trong họ hàng cũng như xung quanh hàng xóm. Cũng vì kiêng tên riêng mà người Việt Nam trước đây có tục nhập gia vấn húy: vào nhà ai, phải hỏi tên chủ nhà trước để khi nói chuyện nếu có dùng đến từ đó thì phải nói chệch đi (nhưng người phương Tây thì, ngược lại, gặp nhau phải hỏi tên nhau để còn dùng tên ấy mà gọi).

            Ví dụ như có trường hợp hai người quen nhau mấy chục năm mà chỉ khi một trong hai người mất, người kia mới biết được tên thật của bạn qua cáo phó; và không phải ngẫu nhiên mà trong một cuộc thi “Ở nhà chủ nhật” của Đài truyền hình VTV3 có câu đố yêu cầu các cháu tham gia cuộc thi nói được tên thật của bà nội mình.

            Bên cạnh đó, nghi thức trong các cách nói lịch sự cũng rất phong phú. Do truyền thống tình cảm và linh hoạt nên người Việt Nam không có một từ cảm ơn, xin lỗi chung chung cho mọi trường hợp như phương Tây. Với mỗi trường hợp có thể có một cách cảm ơn, xin lỗi khác nhau: Con xin chú (cảm ơn khi nhận quà), Chị chu đáo quá (cảm ơn khi được quan tâm), Bác bày vẽ quá (cảm ơn khi được tiếp đón), Quý hóa quá (cảm ơn khi khách đến thăm), Anh quá khen (cảm ơn khi được khen), Cậu đã cứu cho tớ một bàn thua trông thấy, Cháu được như hôm nay là nhờ cô đấy (cảm ơn khi được giúp đỡ)…

            Ngoài ra, văn hóa nông nghiệp ưa ổn định, sống chú trọng đến không gian, nên người Việt Nam phân biệt kĩ các lời chào theo quan hệ xã hội và theo sắc thái tình cảm. Trong khi đó văn hóa phương Tây ưa hoạt động lại phân biệt kĩ các lời chào theo thời gian như chào gặp mặt, chào chia tay, chào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối…

1.3. Đặc trưng của ngôn từ người Việt:

            +) Thứ nhất, ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Tính biểu trưng thể hiện ở xu hướng khái quát hóa, ước lệ hóa, công thức hóa với những cấu trúc cân đối, hài hòa. Xu hướng ước lệ bộc lộ ở chỗ tiếng Việt thích những cách diễn đạt bằng các con số biểu trưng. Lối tư duy tổng hợp mọi yếu tố, lối sống ổn định có quan hệ tốt với hết thảy mọi người dẫn đến xu hướng trọng sự cân đối hài hòa trong ngôn từ – một biểu hiện khác của tính biểu trưng. Tính cân xứng là một đặc tính rất điển hình của tiếng Việt.

            Lối tư duy tổng hợp mọi yếu tố; lối sống ưa ổn định và có quan hệ tốt với hết thảy mọi người dẫn đến xu hướng trọng sự cân đối hài hòa trong ngôn từ – một biểu hiện khác chỉ tính biểu trưng. Tính cân xứng là một đặc tính rất điển hình của riêng Việt.

            Truyền thống văn chương Việt Nam thiên về thơ ca: Người Việt Nam hầu như ai cũng biết làm thơ; lịch sử mấy nghìn năm của Việt Nam chủ yếu là lịch sử của thơ ca – một thứ thơ có cấu trúc chặt chẽ (lục bát; song thất lục hát) và có vần điều nghiêm ngặt thể hiện sự cân đối; hài hòa. Văn chương phương Tây thì; ngược lại; có khuynh hướng thiên về văn xuôi. Thống kê trên 2 tập Từ điển văn học cho thấy trong 198 mục từ tác phẩm văn học phương Tây (châu Âu + Nga) thì có 43 thơ và 155 văn xuôi, tức là vãn xuôi chiếm 78,3%; còn trong 95 mục từ tác phẩm văn học Việt Nam (không kể các truyện cổ tích được kể riêng như Trầu Cau; Thành Gióng…) thì có 69 thơ và 26 văn xuôi, tức là thơ chiếm 72,6% (trong 26 mục văn xuôi này có rất nhiều tác phẩm hịch, chèo, tuồng… mang đậm chất thơ). Ở Việt Nam, văn xuôi truyền thống cũng là văn xuôi thơ, thế mạnh đó còn do tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu thanh điệu, tự thân thanh điệu đã tạo nên tính nhạc cho lời văn rồi. Từ những bài văn xuôi viết theo lối biền ngẫu như Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn; hoặc những lời văn Nôm bình dân… khắp nơi đều gặp một lối cấu trúc cân đối, nhịp nhàng, chặt chẽ và có tiết tấu, vần điệu.

            +) Thứ hai, ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

            Về mặt từ ngữ, chất biểu cảm này thể hiện ở chỗ các từ, bên cạnh yếu tố gốc mang sắc thái nghĩa trung hòa, thường có rất nhiều biến thể với những sắc thái nghĩa biểu cảm: Bên cạnh màu xanh trung tính, có đủ thứ xanh rì, xanh rờn, xanh rợn, xanh ngắt, xanh um, xanh lè… Bên cạnh màu đỏ trung tính có đỏ rực, đỏ au, đỏ lòm, đỏ loét, đỏ hoe… Các từ láy mang sắc thái biểu cảm mạnh cũng rất phổ biến lòng tiếng Việt (ở các ngôn ngữ khác, kể cả tiếng Hán, đều hầu như không có): không phải ngẫu nhiên mà trong thơ ca của ta có thể gặp rất nhiều từ láy. Ở trên vừa nói Tiếng Việt thiên về thơ, mà thơ là mang đậm chất tình cảm rồi, cho nên từ láy với bản chất biểu cảm rất phù hợp với nó.

            Về ngữ pháp, tiếng Việt dùng nhiều hư từ biểu cảm: à, ư, nhỉ, nhé, chăng, chớ, hả, hở, phỏng, sao, chứ… Cấu trúc “iếc hóa” có nghĩa đánh giá (sánh siếc, bàn biếc…) cũng góp phần làm tăng cường hệ thống phương tiện biểu cảm cho tiếng Việt. Khuynh hướng biểu cảm còn thể hiện ở chỗ trong lịch sử văn chương truyền thống, không có những tác phẩm anh hùng ca đề cao chiến tranh; có nói đến chiến tranh chăng thì cũng chỉ là nói đến nỗi buồn của nó (Ví dụ như bài thơ Chinh phụ ngâm).

            +) Thứ ba, ngôn từ Việt Nam còn có tính động và linh hoạt.Tính động, linh hoạt này trước hết bộc lộ ở hệ thống ngữ pháp. Trong khi ngữ pháp biến hình của các ngôn ngữ châu Âu là một thứ pháp chặt chẽ tới mức máy móc thì ngữ pháp tiếng Việt tổ chức chủ yếu theo lối dùng các từ hư để biểu hiện các ý nghĩa và quan hệ ngữ pháp, khiến cho người sử dụng được quyền linh hoạt tối đa. Ngữ pháp của các ngôn ngữ phương Tây là ngữ pháp hình thức, còn ngữ pháp Việt Nam là ngữ pháp ngữ nghĩa. Nói bằng một ngôn ngữ châu Âu, ta bắt buộc phải chia động từ theo các thể, các ngôi…; phải đặt danh từ vào các giống, các số, các cách…; phải đặt tính từ vào những hình thái phù hợp với danh từ…; Chính vì linh hoạt như vậy mà tiếng Việt có khả năng diễn đạt khái quát rất cao.

2. NGÔN TỪ CỦA GIỚI TRẺ HIỆN NAY

            Trong bối cảnh hội nhập và phát triển hiện nay, tiếng Việt đang có biến đổi sâu sắc, tạo ra nhiều phương ngữ xã hội khác nhau cùng hoạt động. Trong đó, ngôn từ giới trẻ là một kiểu phương ngữ xã hội nổi bật, thổi luồng mới lạ vào đời sống tiếng Việt, tạo ra nhiều luồng dư luận khen chê trái chiều.

2.1. Một số định nghĩa:

            – Tiếng lóng giới trẻ là sản phẩm ngôn ngữ đặc thù do giới trẻ tạo ra, có phạm vi sử dụng chủ yếu trong nội bộ giới trẻ, mang màu sắc ngữ nghĩa độc đáo, vui tươi, dí dỏm, thể hiện bản sắc nhóm giới trẻ. Xét về đặc điểm, nguồn gốc, tuyệt đại đa số tiếng lóng giới trẻ được hình thành trên cơ sở của vốn từ tiếng Việt, chỉ một số rất hiếm có nguồn gốc nước ngoài. Tiếng lóng giới trẻ được tạo ra bằng những con đường chủ yếu là vay mượn ngoại lai, tạo từ mới và biến đổi những đơn vị sẵn có của tiếng Việt. Tiếng lóng giới trẻ chỉ có tính nội bộ mà không có tính bí mật.

            – Ngôn ngữ giới trẻ là phương ngữ xã hội của nhóm xã hội thanh niên trong tiếng Việt với những biểu hiện đặc thù.

2.2. Ngôn từ của giới trẻ hiện nay trong giao tiếp:

            Dạng thức sử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong trường học, nơi công cộng của giới trẻ, do đặc tính riêng của phong cách khẩu ngữ khi người nói trực tiếp tương tác với người nghe, nên thường theo kiểu lối nói vần và theo kiểu mã hóa ngôn từ ở những bối cảnh phù hợp. Ngôn ngữ đời thường mà giới trẻ hay nói chuyện với nhau nhiều khi làm tăng tính biểu cảm, sinh động. Ví dụ: tiền thành xiền, tình yêu thành tình iu, ghét như con bọ chét, nhỏ như con thỏ, tin vịt, chạy mất dép, bó tay. com, bốc hơi (biến mất), đít chai (kính)…

            Ví dụ như để ca ngợi cái đẹp thì giới trẻ nói “đẹp dã man”, còn “vụ này có vẻ lục tốn đấy nhỉ” là để nói về một vụ chi tiêu tiền bạc, để khen một người nhiều tiền thì “thầu giầu nhỉ”. Đó là một vài trong khá nhiều ví dụ về sử dụng ngôn ngữ hiện nay. Việc sử dụng tiếng lóng trong giao tiếp hàng ngày trở nên phổ biến, nhất là trong giới học sinh.

            Từ khía cạnh tâm lý học, tuổi teen là độ tuổi có đặc trưng tâm lý thích cái mới, ưa sự khám phá, thường hành động theo trào lưu. Vì vậy như một “làn sóng” dây chuyền, chỉ trong vài năm, cách nói, viết trên ngày càng lan rộng trong giới trẻ. Nhiều teen xem đó như là một “phát minh”, một thứ ngôn ngữ riêng giúp giới trẻ có thể trao đổi, bày tỏ mọi thứ.
            Giao tiếp bằng ngôn ngữ không chỉ là cách truyền đạt thông tin giữa người với người mà còn là một phương diện để thể hiện văn hóa, đạo đức. Việc sử dụng ngôn ngữ teen trong nhiều trường hợp hình thành một thái độ giao tiếp, một hình thức ứng xử tạo sự thoải mái, vui vẻ, hài hước, làm tăng thêm tính hiệu quả của mục đích giao tiếp. Từ góc độ giáo dục, việc lạm dụng các ngôn từ thiếu thẩm mỹ của giới trẻ trong giao tiếp cũng là những vấn đề mà xã hội, các bậc cha mẹ và nhà trường nên quan tâm.

2.3. Ngôn từ giới trẻ qua phương tiện truyền thông và ngôn ngữ chat của giới trẻ hiện nay:

            Việt Nam đang dần hòa nhịp cùng với sự phát triển của thế giới. Bên cạnh sự hòa nhập về kinh tế thì sự giao thoa về văn hóa và ngôn ngữ là không thể tránh khỏi. Hơn thế nữa, hòa trong xu hướng hội nhập đó, việc phát triển của các trang mạng xã hội cũng như việc tìm kiếm và trao đổi thông tin trên internet đã trở thành phổ biến, ngôn ngữ “chat”, trò chuyện qua mạng ra đời đáp ứng nhu cầu “sống nhanh” đặc biệt là nhu cầu viết cũng nhanh trong giới trẻ hiện nay. Xu hướng này không chỉ diễn ra đơn thuần ở những ngôn ngữ phổ biến như tiếng Anh mà còn lan rộng ở nhiều ngôn ngữ khác, trong đó có tiếng Việt. Thực tế cho thấy, ngôn ngữ “chat” không chỉ có mặt trong những văn bản “chat”, những trang blog, những tin nhắn trong điện thoại di động,… mà còn xuất hiện trong những tác phẩm văn học dành cho tuổi mới lớn hay các diễn đàn trên mạng internet, bài thi, bài luận của học sinh, sinh viên; Việc ngôn ngữ “chat” xâm nhập vào giới trẻ không đơn thuần là chỉ tạo thêm nét vui tươi dí dỏm trong giao tiếp như một số ý kiến đánh giá mà thực chất, nó cũng tạo ra những hạn chế nhất định trong tư duy ngôn ngữ của giới trẻ hiện nay. Cách nghĩ tắt, viết tắt lâu dần sẽ trở thành thói quen không chỉ khiến cho giới trẻ mất dần vốn tiếng Việt mà nó còn đánh mất sự trong sáng của tiếng Việt, làm mất bản sắc văn hóa của dân tộc.

            Sự sáng tạo chính là động lực phát triển của xã hội. Tuy nhiên, cái mới lạ không phải bao giờ cũng đồng nghĩa với cái tích cực, cái hay. Bên cạnh yếu tố tích cực, sự tăng trưởng “nóng” của từ vựng tiếng Việt trong thời gian gần đây cũng thể hiện không ít các yếu tố tiêu cực. Hiện trạng đó dễ dẫn đến nguy cơ khủng hoảng về vốn từ của tiếng Việt.

            Ở Việt Nam, trong vòng những năm gần đây nền kinh tế có những tiến bộ vượt bậc. Đặc biệt là trong lĩnh vực thông tin, truyền thông có nhiều thành tựu lớn. Xu thế hội nhập đã làm thay đổi mọi mặt đời sống kinh tế – xã hội đất nước. Từ thành thị đến nông thôn, từ miền xuôi lên miền ngược đều có sự thay đổi lớn. Giới trẻ luôn là đối tượng có sự bắt nhịp nhanh nhất với những thay đổi này. Cùng với tâm lý lứa tuổi, giới trẻ đã tạo cho mình những thay đổi. Những thay đổi lớn đến mức người ta dễ dàng nhận ra và đặt cho một cái tên riêng.

            Ngôn ngữ “lai căng” được cấu thành không dựa trên một nguyên tắc khoa học nào. Tất cả được tự tạo ngẫu hứng và tự phát. Ngôn ngữ ấy đang được sử dụng trên phổ biến các trang điện tử hiện nay. Nó hình thành thói quen sử dụng ngôn ngữ tùy tiện trong các bạn trẻ. Tiếng Việt hiện đang có sự lai căng, nhí nhố, đánh mất đi trí tuệ, linh hồn và bản sắc dân tộc Việt.

            Lướt qua một vài trang mạng xã hội ta dễ bắt gặp những cách trình bày khác lạ của các bạn trẻ. Ta cũng dễ dàng nhận ra quy luật của kiểu ngôn ngữ này. Trước hết là sự đơn giản hóa ngôn từ giao tiếp: “yêu” viết thành “iu”, “biết” viết thành “bít”, ,…

  • Kiểu viết tắt tùy tiện, cẩu thả cũng là một xu thế hiện nay: “không” viết thành “ko”, “với” viết thành “vs”, “cũng” viết thành “cg”, “quá” viết thành “wá”, “scd” (sao cũng được), )…
  • Kiểu biến âm theo lối đơn giản hóa từ ngữ: “không biết” viết thành “hẻm biết”, “tình yêu” viết thành “tềnh iu”, ..
  • Kiểu biến nghĩa vụng về, dung tục: “cùng nhau đi trốn”, “cùi bắp”, “tin vịt”, “báo lá cải”, “chạy mất dép”, “bốc hơi”, “bó tay.com”,….

            Hiện nay, ngôn ngữ chat là một công cụ, phương tiện không thể thiếu của các bạn trẻ. Theo như một kết quả khảo sát thì nhắn tin qua điện thoại và mạng bằng ngôn ngữ chat cũng là trường hợp được teen sử dụng nhiều nhất, trong 100 bạn được hỏi thì có tới hơn 96 bạn trả lời: “mình chỉ sử dụng ngôn ngữ chat qua mạng và điện thoại”

            Từ một vài trường hợp đơn lẻ, ngôn ngữ “chat” đã gây nên một làn sóng mạnh mẽ, ảnh hưởng sâu rộng trong giới trẻ. Hiện nay, ngôn ngữ “chat” đang phần nào khiến cho tiếng Việt biến dạng, méo mó, mất đi sự trong sáng và chuẩn mực vốn có. Việc sử dụng ký hiệu tràn lan, “tây, ta” lẫn lộn gây ảnh hưởng lớn đến chuẩn mực trong sáng của tiếng Việt.

3. HẬU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG NHỮNG NGÔN TỪ “CHAT” CỦA GIỚI TRẺ HIỆN NAY

            Trước hết, loại ngôn ngữ này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự trong sáng của tiếng Việt. Đồng thời có tác đông sâu sắc đến văn hóa giao tiếp trong xã hội. Những từ ngữ chuẩn mực với đầy đủ hàm nghĩa và sự biểu đạt của nó không còn được sử dụng. Thay vào đó là lớp ngôn ngữ “lai căng”, cẩu thả, tối nghĩa, dung tục lại được phổ biến. Điều đó rất nguy hại, có thể làm biến dạng ngôn ngữ và nền văn hóa dân tộc.

            Lệch lạc trong ngôn ngữ là nguyên nhân dẫn đến sự tha hóa về nhân cách. Không những thế nó còn gây nên lối sống buông thả. Sự lệch chuẩn của ngôn ngữ giao tiếp làm nảy sinh những suy nghĩ sai lầm. Lệch lạc, thiếu chuẩn mực trong giao tiếp là nguyên nhân gây ra mâu thuẫn, xung đột.

            Giao tiếp kém tế nhị khiến cho con người xấu xí hơn trong mắt người khác. Người có lời nói thô tục, thiếu chân thực thường không được mọi người yêu thương, hợp tác hay giúp đỡ. Họ còn bị xa lánh, bị xua đuổi trong cộng đồng. Từ việc lệch lạc trong ngôn ngữ, thái độ sống của con người cũng lệch lạc theo đó.

4. NGUYÊN NHÂN LÀM NẢY SINH HIỆN TƯỢNG NGÔN NGỮ “CHAT” CỦA GIỚI TRẺ HIỆN NAY

            Việc hình thành các mạng xã hội đã tạo điều kiện cho các bạn trẻ tự xây dựng một thế giới riêng mình. Họ được thỏa sức làm điều họ muốn trong một thế giới ảo. Trong thế giới đó, nhiều chuẩn mực, lễ nghi trong giao tiếp ngoài đời đã không còn nữa. Vì thế, những phong cách “thời thượng” và cá tính “chính hiệu” đã ra đời.

            Cùng với đó là sự lạm dụng các yếu tố ngoại ngữ, khẩu ngữ, cách diễn đạt để gây “ấn tượng”, “giật gân”. Thậm chí những sáng tạo này còn được các phương tiện truyền thông “tiếp sức” mạnh mẽ. Nhiều nhà quảng cáo đã sáng tạo ra những kết hợp kiểu biến danh từ thành tính từ chưa có trong từ điển.

            Ý thức, trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt của một bộ phận nhân dân đang xuống cấp. Xu hướng lai căng, vọng ngoại đang sôi nổi. Một số bạn trẻ thích “hiện đại”, thích “thể hiện cá tính, đẳng cấp” khoa trương một cách quá đáng. Một số doanh nghiệp nắm bắt tâm lý sính ngoại của người dân nên triệt để khai thác. Từ tên thương hiệu, vỏ bao bì, cách quảng cáo… đến việc ăn theo những từ mới. Một số người thường thể hiện sự “uyên bác” bằng cách diễn đạt pha trộn nhiều tiếng nước ngoài. Hay cách diễn đạt cầu kì, khó hiểu. Hoặc dùng các từ nước ngoài một cách không cần thiết…

            Giới trẻ hiện nay thiếu hụt tri thức cơ bản về ngôn ngữ nói chung và tiếng Việt nói riêng. Đời sống hiện đại khiến cho con người thiếu quan tâm đến ngôn ngữ giao tiếp. Họ thích nói ngắn gọn. Họ ngại dùng từ hán Việt. Từ đó dẫn đến việc dùng sai tiếng Việt cả về từ ngữ lẫn ngữ pháp. Một thực trạng dễ thấy là lời nói của giới trẻ ngày càng khô khan do vốn từ nghèo nàn. Việc sáng tạo ngôn ngữ không dựa trên các nguyên tắc khoa học và hoàn cảnh giao tiếp khiến cho ngôn ngữ tuổi “teen” rắc rối, khó hiểu, hoặc vô nghĩa.

            Sự thiếu tích cực và“chậm chân” của công tác nghiên cứu, phản biện về ngôn ngữ của các chuyên gia trước thực trạng xã hội khiến cho hiện tượng này leo thang. Chữ viết vốn là một công cụ để ghi lại ngôn ngữ. Vì thế những biểu hiện lệch lạc trong ngôn ngữ nói lâu dần sẽ được phản ánh trong ngôn ngữ viết. Với những thực tế như trên hẳn sẽ không còn là điều ngạc nhiên nữa.

5. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VIỆC SỬ DỤNG NGÔN NGỮ “CHAT” CỦA GIỚI TRẺ HIỆN NAY.

            Ngôn ngữ vốn là một hiện tượng xã hội. Sự phát triển hay tụt lùi của ngôn ngữ có ảnh hưởng rất lớn đến toàn xã hội. Vì vậy, những điều chỉnh dù nhỏ nhất cũng cần có sự tham gia của xã hội cộng đồng. Một xu hướng xấu có thể nảy sinh trong vòng vài năm. Nhưng phải mất rất nhiều năm để chấn chỉnh, điều hướng và khắc phục hậu quả của nó. Các bạn trẻ cần tích cực tham gia trau dồi vốn hiểu biết về ngôn ngữ, văn hóa của dân tộc. Tiếp thu những yếu tố mới trên cơ sở có xem xét chọn lọc. Không cổ xúy, chạy theo những xu hướng mà ngay chính bản thân cũng chưa hiểu chưa rõ.

            Các diễn đàn và các trang mạng xã hội cần xây dựng quy chế rõ ràng và phù hợp. Hướng diễn đàn đến những nội dung giao tiếp lành mạnh. Cần xây dựng những hạt nhân tiêu biểu nhằm thu hút thành viên của diễn đàn học hỏi, noi theo. Một biểu tượng đẹp trong ngôn ngữ rất dễ thu hút người xem làm theo.

            Gia đình cần sự quan tâm chia sẻ từ các bậc phụ huynh. Nên xem con em mình như những “người bạn” để hiểu được tâm tư nguyện vọng của giới trẻ hiện nay. Từ đó, đưa ra những lời khuyên một cách thiết thực nhất. Hãy giúp các em có nhiều cơ hội được tiếp xúc giao lưu học hỏi lẫn nhau nhiều hơn. Đồng thời, trạng bị những hiểu biết văn hóa, ứng xử ngay từ chính những hoạt động, sinh hoạt trong gia đình.

            Thầy cô là những người có ảnh hưởng trực tiếp đến các bạn trẻ. Thầy cô chính là những người định hướng, giúp các em hoàn thiện vốn ngôn ngữ của mình. Bởi vậy, mỗi thầy cô cần phải là những tấm gương về sử dụng ngôn ngữ, kiến thức ngôn ngữ. Thường xuyên thiết lập các kênh đối thoại để từ đó khích lệ, nhắc nhở hay chấn chỉnh hoạt động ngôn ngôn ngữ của học sinh. Đặc biệt, là xây dựng cho mình một ngôn phong trong sáng, chuẩn mực.

            Nhà trường cần định hướng cho các em những giá trị tốt đẹp của tiếng Việt. Từ đó, nâng cáo ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Tạo thêm nhiều cơ hội, cũng như khích lệ tinh thần học hỏi nói và làm theo lời hay ý đẹp. Bên cạnh đó cũng cần có những biện pháp để chấn chỉnh những em đi ngược lại xu thế đó.

            Cơ quan chức năng cần xây dựng một chương trình học tiếng Việt phù hợp và khoa học. Trên tinh thần giảm tải những kiến thức về ngôn ngữ học tiếng Việt. Coi trọng kỹ năng giao tiếp và phát triển kỹ năng sống cho học sinh. Từ đó, giúp giới trẻ có được định hướng đúng đắn.

Hợp đồng bảo trì website

Sử dụng website để quảng bá về thương hiệu, công ty là một hình thức ngày càng phổ biến hiện nay. Nhiều công ty trú trọng đến việc làm sao để có thể vận hành và duy trì website một cách hiệu quả nhất. Do đó việc thuê đơn vị bảo trì cho website là một việc tất yếu.Và để thực hiện việc thuê bảo trì này hai bên cần thoả thuận và thể hiện bằng văn bản để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hai bên. Hợp đồng bảo trì website chính là văn bản để thể hiện thoả thuận đó.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo trì website

Soạn thảo hợp đồng bảo trì website ngoài các điều khoản cơ bản như: phạm vi bảo trì, thời hạn hợp đồng, giá trị hợp đồng,….. thì các bên cần lưu ý đến vấn đề bảo mật thông tin, bởi nó có thể ảnh hưởng rất lớn đến một trong các bên nếu điều khoản này không được đề cập đến.

Mẫu hợp đồng bảo trì website

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG BẢO TRÌ WEBSITE

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

-Căn cứ: Luật công nghệ thông tin 2006

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A : (BÊN THUÊ BẢO TRÌ)……………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B : (BÊN BẢO TRÌ)……….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

            Bên B cung cấp dịch vụ bảo trì website…….cho bên A từ ngày……đến ngày……….

Điều 2. Phạm vi bảo trì

Bảo trì thực hiện đảm bảo hoạt động của website bao gồm các công việc sau:
-Kiểm tra lại toàn bộ website để có cái nhìn tổng quát tình trạng hiện tại của website, từ đó đưa ra hướng khắc phục (nếu có lỗi)
-Chỉnh sửa, thiết kế lại banner, logo, phần header của website phù hợp với ngành nghề, dịch vụ của công ty tương ứng
-Kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung tags, các thẻ quan trọng giúp website có kết quả tốt hơn
-Kiểm tra, chỉnh sửa lại nội dung tất cả bài viết về lỗi chính tả, cách trình bày, hình ảnh trong bài…
-Bổ sung các tiện ích cần thiết: chat online, , hotline, phân trang, thanh toán …
-Đăng bài viết theo chủ đề, theo yêu cầu theo ngày/tuần/tháng
-Sao lưu dữ liệu (backup) 1 tuần/ lần hoặc 2 ngày/lần để giúp dữ liệu web luôn an toàn khi nhà cung cấp có sự cố xảy ra.
-Tổ chức, bố cục lại website sao cho các danh mục được sắp xếp hợp lý giúp khách hàng tìm kiếm thông tin dễ dàng hơn
-Biên soạn bài viết theo chủ đề, theo yêu cầu. Bài viết có nội dung phong phú, có hình ảnh đi kèm sinh động
-Quảng cáo website để thu hút khách hàng tiềm năng
-Bảo mật website

Điều 3.Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng( tính cho 1 năm) là:……………

Giá trên là giá tiêu chuẩn, đã bao gồm 10% thuế VAT.

Điều 4. Thanh toán và phương thức thanh toán

-Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng sau 3 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

-Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản:

+Tên chủ tài khoản:…………………
+Tên ngân hàng:……………………
+Số tài khoản:……………………….

-Các loại phí chuyển tiền, phí ngân hàng do bên A gánh chịu

-Trường hợp phát sinh các khoản thay thế phụ tùng bên A sẽ thanh toán chuyển khoản cho bên B sau 3 ngày kể từ khi nhận được hoá đơn GTGT theo từng lần thay thế.

Điều 5. Thời gian thực hiện

5.1 Thời gian thực hiện: Từ ngày…………đến ngày……..

5.2 Bên B chỉ thực hiện công tác bảo trì khi bên A thực hiện thanh toán tiền đầy đủ theo Điều 4

Điều 6. Bảo mật thông tin

-Hai Bên cam kết không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này với bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia;

– Hai bên cam kết bảo mật các giấy tờ, tài liệu mà bên còn lại cung cấp, không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào trừ trường hợp được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.

– Bảo mật các thông tin mà bên B đăng tải lên website bao gồm: hình ảnh, thông tin, bài viết của bên A trừ các trường hợp sau:

+Thông tin đã công khai vào thời điểm được cung cấp hay sau khi được cung cấp mà không phải do bên B tiết lộ;

+Thông tin mà bên B có được không phải từ bên A mà từ một nguồn khác

+Cung cấp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Cung cấp tên miền thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cho bên B trong trường hợp bên B hỗ trợ tích hợp website với tên miền.

– Chịu trách nhiệm về nội dung và tính hợp pháp của hình ảnh, thông tin, bài viết đăng tải trên website.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho bên B theo quy định tại điều 4 hợp đồng này

– Thông báo cho bên B nếu không thể truy cập vào website, hoặc trang web gặp lỗi.

– Tạo điều kiện để bên B thực hiện bảo trì web.

– Bên A không được cho phép bên thứ 3 không phải nhân viên của bên B thực hiện các công việc bảo trì website nếu không được bên B đồng ý.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Bên B cử đội ngũ nhân viên bảo trì được đào tạo, phong cách phục vụ nhiệt tình, chuyên nghiệp, có tay nghề để có thể bảo trì  một cách đúng đắn, hiệu quả, an toàn cho bên A.

-Bên B có trách nhiệm theo dõi và rà soát định kỳ hàng tháng các lỗi (nếu có trên hệ thống), nếu phát hiện lỗi hệ thống Bên B phải gửi thông báo bảo hành đến cho bên A.

-Sau khi bên A gửi yêu cầu bảo hành đến bên B khi phát hiện sự cố hoặc lôi hệ thống. Trong vòng 24h, bên B phải khắc phục sự cố và xử lí lỗi cho bên A.Trong trường hợp việc xử lí lỗi cần thời gian lâu hơn, bên B phải gửi thông báo cho bên A bằng văn bản.

-Đảm bảo bí mật thông tin dữ liệu bên A cung cấp.

-Hoàn trả đầy đủ những tài liệu bên A cung cấp khi hoàn thành xong công việc được thoả thuận.

Điều 8. Trường Hợp Bất Khả Kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng thì đó sẽ là lý do để biện minh và thời gian thi công sẽ được gia hạn thêm thời gian bị đình trệ bởi sự kiện này. Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.

Điều 9 : Vi phạm và chế tài

9.1.Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thoả thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.

9.2.Bên vi phạm hợp đồng , ngoài việc chịu phạt vi phạm theo thoả thuận tại khoản 9.1. Điều này, còn phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn những khoản thiệt hại: thiệt hại thực tế, trực tiếp mà một bên phải gánh chịu do bên còn lại vi phạm hợp đồng gây ra; thiệt hại là khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm lẽ ra được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc, phục thiệt hại, để thực hiện công việc cần thiết nhằm đòi bồi thường thiệt hại, bảo vệ quyền lợi của bên bị vi phạm trong trường hợp bên vi phạm không ngay lập tức khắc phục, bồi thường thiệt hại khi nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm.

Điều 10 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo trì và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

  • Hợp đồng bảo trì tòa nhà
  • Hợp đồng bảo trì điện nước
  • Hợp đồng bảo trì thang máy
  • Hợp đồng bảo trì phần mềm
  • Hợp đồng bảo trì phần mềm kế toán
  • Hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng thiết bị văn phòng
  • Hợp đồng bảo trì, sửa chữa nhà ở
  • Hợp đồng nguyên tắc bảo trì
  • Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất

Biên bản kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng

Biên bản kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng là văn bản nội bộ được ban hành và sử dụng trong bối cảnh, môi trường nhà trường. Văn bản này là kết quả của những chu kỳ kiểm tra, thanh tra định kỳ trong cơ sở giáo dục, đây cũng là căn cứ để ban hành các Quyết định khen thưởng hay kỷ luật sau đó.

Mẫu Biên bản kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

……., ngày… tháng… năm…

BIÊN BẢN KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG………

(V/v:………………………)

  • Căn cứ Quyết định số……… ngày… tháng… năm… của ………… về việc……..;
  • Căn cứ Thông báo số………… ngày… tháng… năm… của…… về việc…….;
  • Căn cứ Kế hoạch kiểm tra nội bộ……… giai đoạn………….

Vào lúc …….. giờ ngày… tháng… năm… tại…………….., Hiệu trưởng trường….………. tiến hành thực hiện việc kiểm tra các công việc, hoạt động của các cán bộ, nhân viên, phương tiện phục vụ cho việc dạy học Trường…….………………… trong giai đoạn………………………….

I – Thành phần tham gia

  • Đại diện Ban kiểm tra

Ông/Bà………………………………… – Chức vụ: Hiệu trưởng Trường………

Ông/Bà………………………………… – Chức vụ: Cán hộ kiểm tra……………

  • Đối tượng được kiểm tra

– Cán bộ giáo viên, nhân viên

Tổ, nhóm chuyên môn, các bộ phận công tác

Lớp học và học sinh

– Cơ sở vật chất, tài chính

– Các nội dung khác: Học sinh giỏi, Lao động hướng nghiệp – Dạy nghề,…

II – Lý do kiểm tra

…………………………………………

III – Nội dung kiểm tra

1/ Kiểm tra cán bộ giáo viên, nhân viên:

– Kiểm tra thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, thể chất, quốc phòng, lao động hướng nghiệp, dạy nghề, chăm sóc, nuôi dưỡng theo qui định

– Kiểm tra thực hiện chương trình, nội dung giảng dạy; thực hiện quy chế chuyên môn, soạn bài kiểm tra, cho điểm, đánh giá, xếp loại, xét duyệt học sinh lên lớp, tốt nghiệp …

– Kiểm tra các cán bộ, nhân viên giúp việc và các mặt công tác, các hoạt động trong nhà trường như công tác: kế toán, văn phòng, thủ quỹ, thư viện, bảo vệ…về việc thực hiện chức trách và năng lực đảm nhiệm công việc được giao

 2/ Kiểm tra tổ, nhóm chuyên môn, các bộ phận công tác:

 Tập trung kiểm tra kế hoạch, nề nếp sinh hoạt, tổ chức thực hiện kế hoạch:

– Công tác quản lý của tổ trưởng.

– Hồ sơ chuyên môn.

– Nền nếp chuyên môn.

– Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động học tập của học sinh.

– Chất  lượng giảng dạy của tổ, nhóm chuyên môn.

 3/ Kiểm tra lớp học và học sinh:

– Kiểm tra trình độ văn hoá, đạo đức, khả năng tự quản, thông qua kiểm tra để đánh giá công tác chủ nhiệm , chất lượng giảng dạy của giáo viên.

– Hoạt động học tập: nền nếp, thái độ, kết quả.

– Rèn luyện, các mặt giáo dục toàn diện.

– Sinh hoạt tập thể lớp.

– Xây dựng cá nhân tổ, nhóm điển hình .

 4/ Kiểm tra cơ sở vật chất, tài chính:

–  Kiểm tra cơ sở vật chất

– Kiểm tra tài chính: Bao gồm việc thực hiện ghi chép theo dõi thu chi sổ sách kế toán, việc thực hiện nguyên tắc tài chính, thực hiện chế độ chính sách, luật về tài chính.

IV – Đánh giá kết quả kiểm tra và xếp loại

1. Đánh giá chung

*Ưu điểm

……………………………………

*Nhược điểm

……………………………………

2. Đánh giá cụ thể và xếp loại

……………………………………

V – Ý kiến khác (nếu có)

……………………………………

Biên bản kết thúc vào lúc…… giờ  ngày… tháng… năm………

Biên bản này đã được đọc cho những người có tên trên nghe, xác nhận nội dung và công nhận đúng sự thật.

HIỆU TRƯỞNG

(ký và ghi rõ họ tên)

Đơn xin chuyển ban xã hội sang tự nhiên

Đơn xin chuyển ban xã hội sang tự nhiên, Đơn xin chuyển khối, đơn xin chuyển học phần.

Mẫu Đơn xin chuyển ban xã hội sang tự nhiên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

ĐƠN XIN CHUYỂN BAN XÃ HỘI SANG BAN TỰ NHIÊN

Kính gửi: Ban giám hiệu nhà trường

                 Giáo viên chủ nhiệm lớp …….

          – Căn cứ: Luật giáo dục 2019

Em tên là: ………………

Ngày sinh: Ngày……. tháng…….. năm …………

Hiện là học sinh lớp ……………………… Trường: ………………

Nay em làm đơn này xin Ban giám hiệu nhà trường cùng với cô giáo chủ nhiệm lớp …………. Trường …………. cho em xin được chuyển từ ban xã hội sang ban tự nhiên

Lý do: Do nhu cầu học của bản thân em là …………… không phù hợp với chương trình giảng dạy và học tập của ban học hiện tại. Từ đó em làm đơn này xin được chuyển sang ban …. Với chương trình học của lớp ….. là …………… em sẽ phát huy tốt hơn tiềm năng của mình và học tập hiệu quả hơn.

Căn cứ Khoản 3 Điều 83 luật Giáo dục 2019:

Điều 83. Quyền của người học

1. Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.

2. Được tôn trọng; bình đẳng về cơ hội giáo dục và học tập; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh; được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.

3. Được học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban, được tạo điều kiện để học các chương trình giáo dục theo quy định của pháp luật.

 Rất mong sự chấp thuận của Ban giám hiệu nhà trường cùng cô giáo chủ nhiệm.

Em xin chân thành cảm ơn!

 …………, ngày…tháng…năm…
Xác nhận của bố/mẹ/người giám hộNgười làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản mất vé xe

Biên bản mất vé xe, biên bản làm việc về việc mất vé xe là văn bản ghi lại sự việc mất vé xe của cá nhân tại cơ quan hoặc bãi trông xe nào đó. Biên bản này có thể là căn cứ trình báo công an hoặc khi có tranh chấp xảy ra….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản mất vé xe


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

BIÊN BẢN MẤT VÉ XE

Hôm nay, vào lúc…giờ…phút, ngày…tháng…năm ….tại…………..

Chúng tôi gồm:

  1. Ông (bà):………..………Chức vụ……….…………Đơn vị: ………….
  2. Ông(bà):………..……… Chức vụ……….…………Đơn vị:………….

Cùng tiến hành lập biên bản về việc mất vé xe đối với người sử dụng xe:

Ông (Bà):……………………….……. Sinh ngày: …./…/…

Số CMND:…………………………… Ngày cấp:…/…/…Nơi cấp:………….

Hộ khẩu TT (theo CMND): …………………………

Chỗ ở hiện nay:…………………………………

Điện thoại:………………………….

Nội dung:

  1. Số Seri thẻ bị mất:……………………… .
  2. Biển số xe:…………..…….… Ngày cấp: ………………Nơi cấp…………..
  3. Loại xe:……………..……………..Mầu sơn:…….
  4. Số máy……………………………Số khung: ………..

Họ tên chủ xe (NGƯỜI ĐỨNG TÊN XE):………………………………

HKTT: ……………………………………..

Ông (bà):……..………………………. đã trình báo với đội bảo vệ tại ………. Vậy chúng tôi tiến hành lập biên bản này để làm căn cứ giải quyết các vấn đề có liên quan sau này.

– Hướng xử lý vụ việc: ……………

Biên bản lập xong vào lúc ………… giờ ………… phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên trên  cùng nghe và đồng ý ký tên.

NGƯỜI LÀM MẤT VÉ XE

(Kí và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Kí và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Kí và ghi rõ họ tên)

1900.0191