Menu Đóng

Hợp đồng mua ô tô chung

Hợp đồng mua ô tô chung, hợp đồng góp vốn mua ô tô, thoả thuận hợp tác đầu tư khi kinh doanh hoặc trao đổi ô tô.

Phân loại hợp đồng

Hợp đồng này là hợp đồng hợp tác. Định nghĩa hợp đồng hợp tác quy định trong BLDS 2015 tại Điều 504: “Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm”. Để lý giải tại sao em chọn hợp đồng hợp tác là loại hợp đồng vì theo em, việc hai bên đó cùng mua xe ô tô họ phải lấy tiền của mình để gộp lại mua chiếc xe, sử dụng chiếc xe để phục vụ lợi ích cũng như phải chịu trách nhiệm về chiếc xe đó. Hợp đồng này sẽ quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên khi cùng nhau góp tiền mua xe dưới dạng hợp tác, thống nhất ra 1 người đại diện thực hiện việc giao dịch mua xe cho cả 2, quyền sở hữu và quyền hạn sử dụng cũng như chia trách nhiệm khi có vấn đề phát sinh. Chung quy lại, hợp đồng này thể hiện 2 bên hợp tác cùng nhau góp tài sản, góp sức để nhằm mục đích mua xe dùng chung chứ không phải là thỏa thuận về mua xe.

Đặc điểm của hợp đồng

Chủ thể tham gia hợp đồng: hai bên muốn góp tiền mua xe chung.

Đối tượng điều chỉnh: quan hệ quyền và nghĩa vụ trong việc hợp tác mua xe ô tô chung và quan hệ mỗi bên trong việc sử dụng, khai thác, chịu trách nhiệm với tài sản chung là chiếc ô tô.

Hợp đồng không bắt buộc công chứng

Mục đích của hợp đồng

Quy định chung những quy định, nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền và nghĩa vụ các bên để thực hiện hợp tác mua chiếc xe ô tô chung

Luật điều chỉnh

  1. Bộ luật dân sự 2015.

Hình thức hợp đồng

Hợp đồng không có mẫu sẵn.

Nội dung hợp đồng

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày……tháng………năm……

HỢP ĐỒNG MUA Ô TÔ CHUNG

Số:…/…../HĐMÔTC

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên trong hợp đồng.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại ……………….. chúng tôi gồm có:

Bên chung thứ nhất (Bên A)

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Bên chung thứ hai (Bên B)

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

       Hôm nay, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng mua ô tô chung số… với nội dung như sau:

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

  1. ……..
  2. ……..

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này quy định về quyền, nghĩa vụ các bên, phương thức thanh toán, thực hiện công việc và các vấn đề khác liên quan trong việc hai bên cùng mua chung ô tô.

  • Tên xe: ………..
  • Hãng: ………………
  • Xuất xứ: ………………
  • Tình trạng: ………………
  • Dòng xe: ………………
  • Màu ngoại thất: ………………
  • Số cửa: ………………
  • Số chỗ ngồi: ………………
  • Giá:………………………đồng.
  • Số lượng:…………..

Mẫu mã, hình dáng: (như trong ảnh).

ĐIỀU 3: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Hai Bên A và Bên B cùng nhau góp tiền và cử ra 1 bên làm đại diện để thực hiện mua xe ô tô được nêu trên.

            Số tiền mỗi bên phải góp: ……………………. đồng. Bằng chữ: ……………………

            Đơn vị tiền: VNĐ (đồng) – đơn vị tiền tệ của Việt Nam.

            Thời điểm đóng góp: trực tiếp, ngay sau khi kí xong hợp đồng.

            Cách thức đóng góp: tiền mặt hoặc chuyển khoản từng đợt.

Đợt 1:……………….đồng. Bằng chữ: ……………….. ngày……………….

Đợt 2:……………….đồng. Bằng chữ: ……………….. ngày……………….

Ngân hàng: ………………………; Số tài khoản: …………………………;

Tên chủ số tài khoản ngân hàng: ……………..;

Nội dung: tiền góp chung mua xe …………ngày ……………….

Tên tài khoản chuyển tiền góp của Bên A: ……………………

Tên tài khoản chuyển tiền góp của Bên B: ……………………

Bên … thực hiện công việc lập một tài khoản ngân hàng mới, tiền góp được sẽ được chuyển và sử dụng thông qua tài khoản chung đó. Tài khoản ngân hàng đó đứng tên: …………………… chức vụ: ………

Bên … đại diện hai bên đứng ra làm công việc mua xe và thực hiện đăng ký xe. Toàn bộ chi phí được sử dụng từ số tiền trong tài khoản chung mà hai bên đã góp.

ĐIỀU 4: QUYỀN CHUNG VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN

  1. Các bên có số tiền đóng góp như nhau nên quyền và nghĩa vụ của các Bên là như nhau.
  2. Khi sử dụng xe, theo quy định đã thỏa thuận chung, Bên A sẽ sử dụng ngày đầu tiên, Bên B sẽ sử dụng ngày tiếp theo và lần lượt mỗi Bên một ngày đan xen nhau. Trong trường hợp một trong hai Bên cần sử dụng lâu dài, các bên phải có sự đồng ý của Bên còn lại, ngoài ra, phải trả cho Bên không sử dụng xe 1 khoản tiền bằng …% số tiền trung bình mà Bên đó kiếm được trong 3 ngày sử dụng xe gần nhất cho những ngày mà Bên sử dụng dùng mất của bên không sử dụng. Trách nhiệm thông báo để sử dụng liên tục trước … ngày.
  3. Các Bên có trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng xe mỗi tháng một lần, bắt đầu từ Bên … và đan xen mỗi tháng.
  4. Bên … thực hiện đăng ký có trách nhiệm đăng ký đầy đủ, đúng thời hạn, đúng nội dung quyền sở hữu chung sau … ngày kể từ khi mua xe. Các chi phí này sẽ được sử dụng bằng tài khoản chung đã nêu trên.
  5. Nếu một trong hai bên có ý kiến hay có yêu cầu khác bổ sung phải được sự đồng ý của bên còn lại, nếu phát sinh chi phí thì phải sử dụng tài sản riêng để chi trả.
  6. Các bên đều có quyền sở hữu với chiếc xe là như nhau, trách nhiệm đối với chiếc xe cũng như nhau.
  7. Nếu có phát sinh tranh chấp về hợp đồng mua bán hay vấn đề về chung khác xảy ra, các bên phải liên đới chịu trách nhiệm. Trong trường hợp phát sinh vấn đề khi sử dụng xe của mỗi bên trong thời gian sử dụng của mình, bên nào làm phát sinh thì bên đó tự chịu trách nhiệm, bên còn lại không phải chịu trách nhiệm liên đới.
  8. Nếu một trong hai bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo trước … ngày và phải chịu phạt theo quy định. Ngoài ra các bên phải thực hiện thanh toán các quyền và nghĩa vụ liên quan như tài sản đã góp…
  9. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm quyền và nghĩa vụ nghiêm trọng, bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại và chịu phạt.

ĐIỀU 5: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có thời hạn … năm, bắt đầu kể từ ngày có hiệu lực.

Các bên có thể gia hạn thêm hợp đồng với kì hạn … năm.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

  • Theo thỏa thuận của các Bên.
  • Hết thời hạn ghi trong hợp đồng.
  • Mục đích đã đạt được.
  • Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Khi chấm dứt hợp đồng, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 509 của Bộ luật dân sự 2015.

Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp khi đó có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Hai bên thông nhất thỏa thuận mức phạt vi phạm là ….% phần nghĩa vụ vi phạm
  2. Trong trường hợp một trong hai bên có hành vi vi phạm, xét vào mức thiệt hại do hành vi đó gây ra, bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho bên bị vi phạm và chịu phạt vi phạm.
  3. Khi có hành vi vi phạm xảy ra, các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc yêu cầu bên vi phạm thực hiện nốt hợp đồng bên cạnh việc bồi thường và phạt vi phạm. Đối với trường hợp yêu cầu thực hiện tiếp hợp đồng, mức phạt vi phạm bằng một nửa so với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng
  4. Trường hợp các bên vi phạm về nghĩa vụ thanh toán, bên vi phạm sẽ phải chịu thêm số tiền lãi của phần nghĩa vụ tiền chưa thanh toán là …%/ngày. Nếu quá … ngày mà vẫn không thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán, các bên thực hiện theo Khoản 1, 2, 3 của Điều này kèm theo phần nghĩa vụ trả lãi của những ngày quá hạn.

ĐIỀU 8: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.

Nếu một bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì bên đó phải thông báo cho bên kia trong vòng 12 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu như bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.

Sự kiện bất khả kháng sẽ hủy bỏ vấn đề chịu trách nhiệm của bên vi phạm.

ĐIỀU 9: PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án ……………. để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG VÀ CAM KẾT

Hợp đồng này được ký kết ngày … tháng… năm….

Hợp đồng có hiệu lực kể từ … giờ … phút, ngày …… sau khi thời điểm ký kết

Các bên cung cấp đầy đủ giấy tờ, hóa đơn, chứng từ có liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng cho bên còn lại.

Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau, giao cho Bên A … bản và giao Bên B … bản.

Khi hoàn cảnh thực hiện hợp đồng thay đổi cơ bản mà các bên không lường trước được, các bên có lợi ích bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu đàm phán lại hợp đồng trong thời gian hợp lý.

Hợp đồng này chỉ được chỉnh sửa hoặc thay đổi, bổ sung khi có một hợp đồng khác có giá trị hủy bỏ ý nghĩa hợp đồng này của hai bên ký kết.

Hai bên cam kết không có sự lừa dối, cả hai bên đều ký kết trên tinh thần tự nguyện, hợp tác.

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20….

Bên A                                                                                       Bên B

Ký tên                                                                                      Ký tên

(Đóng dấu nếu có)                                                                     (Đóng dấu nếu có)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191