Menu Đóng

Hợp đồng bảo trì website

Sử dụng website để quảng bá về thương hiệu, công ty là một hình thức ngày càng phổ biến hiện nay. Nhiều công ty trú trọng đến việc làm sao để có thể vận hành và duy trì website một cách hiệu quả nhất. Do đó việc thuê đơn vị bảo trì cho website là một việc tất yếu.Và để thực hiện việc thuê bảo trì này hai bên cần thoả thuận và thể hiện bằng văn bản để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hai bên. Hợp đồng bảo trì website chính là văn bản để thể hiện thoả thuận đó.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo trì website

Soạn thảo hợp đồng bảo trì website ngoài các điều khoản cơ bản như: phạm vi bảo trì, thời hạn hợp đồng, giá trị hợp đồng,….. thì các bên cần lưu ý đến vấn đề bảo mật thông tin, bởi nó có thể ảnh hưởng rất lớn đến một trong các bên nếu điều khoản này không được đề cập đến.

Mẫu hợp đồng bảo trì website

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG BẢO TRÌ WEBSITE

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

-Căn cứ: Luật công nghệ thông tin 2006

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A : (BÊN THUÊ BẢO TRÌ)……………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B : (BÊN BẢO TRÌ)……….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

            Bên B cung cấp dịch vụ bảo trì website…….cho bên A từ ngày……đến ngày……….

Điều 2. Phạm vi bảo trì

Bảo trì thực hiện đảm bảo hoạt động của website bao gồm các công việc sau:
-Kiểm tra lại toàn bộ website để có cái nhìn tổng quát tình trạng hiện tại của website, từ đó đưa ra hướng khắc phục (nếu có lỗi)
-Chỉnh sửa, thiết kế lại banner, logo, phần header của website phù hợp với ngành nghề, dịch vụ của công ty tương ứng
-Kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung tags, các thẻ quan trọng giúp website có kết quả tốt hơn
-Kiểm tra, chỉnh sửa lại nội dung tất cả bài viết về lỗi chính tả, cách trình bày, hình ảnh trong bài…
-Bổ sung các tiện ích cần thiết: chat online, , hotline, phân trang, thanh toán …
-Đăng bài viết theo chủ đề, theo yêu cầu theo ngày/tuần/tháng
-Sao lưu dữ liệu (backup) 1 tuần/ lần hoặc 2 ngày/lần để giúp dữ liệu web luôn an toàn khi nhà cung cấp có sự cố xảy ra.
-Tổ chức, bố cục lại website sao cho các danh mục được sắp xếp hợp lý giúp khách hàng tìm kiếm thông tin dễ dàng hơn
-Biên soạn bài viết theo chủ đề, theo yêu cầu. Bài viết có nội dung phong phú, có hình ảnh đi kèm sinh động
-Quảng cáo website để thu hút khách hàng tiềm năng
-Bảo mật website

Điều 3.Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng( tính cho 1 năm) là:……………

Giá trên là giá tiêu chuẩn, đã bao gồm 10% thuế VAT.

Điều 4. Thanh toán và phương thức thanh toán

-Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng sau 3 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

-Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản:

+Tên chủ tài khoản:…………………
+Tên ngân hàng:……………………
+Số tài khoản:……………………….

-Các loại phí chuyển tiền, phí ngân hàng do bên A gánh chịu

-Trường hợp phát sinh các khoản thay thế phụ tùng bên A sẽ thanh toán chuyển khoản cho bên B sau 3 ngày kể từ khi nhận được hoá đơn GTGT theo từng lần thay thế.

Điều 5. Thời gian thực hiện

5.1 Thời gian thực hiện: Từ ngày…………đến ngày……..

5.2 Bên B chỉ thực hiện công tác bảo trì khi bên A thực hiện thanh toán tiền đầy đủ theo Điều 4

Điều 6. Bảo mật thông tin

-Hai Bên cam kết không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này với bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia;

– Hai bên cam kết bảo mật các giấy tờ, tài liệu mà bên còn lại cung cấp, không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào trừ trường hợp được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.

– Bảo mật các thông tin mà bên B đăng tải lên website bao gồm: hình ảnh, thông tin, bài viết của bên A trừ các trường hợp sau:

+Thông tin đã công khai vào thời điểm được cung cấp hay sau khi được cung cấp mà không phải do bên B tiết lộ;

+Thông tin mà bên B có được không phải từ bên A mà từ một nguồn khác

+Cung cấp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Cung cấp tên miền thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cho bên B trong trường hợp bên B hỗ trợ tích hợp website với tên miền.

– Chịu trách nhiệm về nội dung và tính hợp pháp của hình ảnh, thông tin, bài viết đăng tải trên website.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho bên B theo quy định tại điều 4 hợp đồng này

– Thông báo cho bên B nếu không thể truy cập vào website, hoặc trang web gặp lỗi.

– Tạo điều kiện để bên B thực hiện bảo trì web.

– Bên A không được cho phép bên thứ 3 không phải nhân viên của bên B thực hiện các công việc bảo trì website nếu không được bên B đồng ý.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Bên B cử đội ngũ nhân viên bảo trì được đào tạo, phong cách phục vụ nhiệt tình, chuyên nghiệp, có tay nghề để có thể bảo trì  một cách đúng đắn, hiệu quả, an toàn cho bên A.

-Bên B có trách nhiệm theo dõi và rà soát định kỳ hàng tháng các lỗi (nếu có trên hệ thống), nếu phát hiện lỗi hệ thống Bên B phải gửi thông báo bảo hành đến cho bên A.

-Sau khi bên A gửi yêu cầu bảo hành đến bên B khi phát hiện sự cố hoặc lôi hệ thống. Trong vòng 24h, bên B phải khắc phục sự cố và xử lí lỗi cho bên A.Trong trường hợp việc xử lí lỗi cần thời gian lâu hơn, bên B phải gửi thông báo cho bên A bằng văn bản.

-Đảm bảo bí mật thông tin dữ liệu bên A cung cấp.

-Hoàn trả đầy đủ những tài liệu bên A cung cấp khi hoàn thành xong công việc được thoả thuận.

Điều 8. Trường Hợp Bất Khả Kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng thì đó sẽ là lý do để biện minh và thời gian thi công sẽ được gia hạn thêm thời gian bị đình trệ bởi sự kiện này. Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.

Điều 9 : Vi phạm và chế tài

9.1.Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thoả thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.

9.2.Bên vi phạm hợp đồng , ngoài việc chịu phạt vi phạm theo thoả thuận tại khoản 9.1. Điều này, còn phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn những khoản thiệt hại: thiệt hại thực tế, trực tiếp mà một bên phải gánh chịu do bên còn lại vi phạm hợp đồng gây ra; thiệt hại là khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm lẽ ra được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc, phục thiệt hại, để thực hiện công việc cần thiết nhằm đòi bồi thường thiệt hại, bảo vệ quyền lợi của bên bị vi phạm trong trường hợp bên vi phạm không ngay lập tức khắc phục, bồi thường thiệt hại khi nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm.

Điều 10 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo trì và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

  • Hợp đồng bảo trì tòa nhà
  • Hợp đồng bảo trì điện nước
  • Hợp đồng bảo trì thang máy
  • Hợp đồng bảo trì phần mềm
  • Hợp đồng bảo trì phần mềm kế toán
  • Hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng thiết bị văn phòng
  • Hợp đồng bảo trì, sửa chữa nhà ở
  • Hợp đồng nguyên tắc bảo trì
  • Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191