Menu Đóng

Hợp đồng thuê sản xuất thực phẩm theo công thức

Hợp đồng thuê sản xuất thực phẩm theo công thức dùng trong hoạt động kinh doanh thực phẩm khi một bên có công thức nhưng không có đủ cơ sở, dây chuyền, nhân công, nhà xưởng để chế biến thực phẩm đáp ứng nguồn cung và cần thuê một bên sản xuất sản phẩm cho mình. Các cam kết về bí mật kinh doanh và chất lượng sản phẩm phải được cam kết và thực hiện chặt chẽ trong thoả thuận này để tránh những rủi ro không đáng có.

1. Hợp đồng thuê sản xuất thực phẩm theo công thức cũng là một dạng hợp đồng gia công

Hợp đồng thuê sản xuất thực phẩm theo công thức cũng là một dạng của hợp đồng gia công nhưng đặc thù với yêu cầu làm theo công thức của người yêu cầu, đặt hàng đưa ra và đảm bảo được bí mật về công thức sau khi giao cho bên sản xuất phải được giữ bí mật. Các điều khoản phạt và bồi thường thiệt hại cần được quy định chặt chẽ.

2. Đặc điểm của Hợp đồng thuê sản xuất thực phẩm theo công thức

Chủ thể của Hợp đồng: Bên thuê sản xuất có thể là cá nhân hoặc tổ chức; bên sản xuất là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có xưởng hoặc cá nhân thực hiện công việc gia công;

Đối tượng của hợp đồng: Công việc sản xuất sản phẩm thực phẩm

3. Mục đích của Hợp đồng:

Nhằm sản xuất sản phẩm thực phẩm theo công thức của bên thuê yêu cầu

4. Luật điều chỉnh:

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật thương mại 2005;

5. Hình thức hợp đồng:

Hợp đồng không có mẫu và không quy định mẫu

6. Mẫu Hợp đồng thuê sản xuất thực phẩm theo công thức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-&&&—-

HỢP ĐỒNG THUÊ SẢN XUẤT

THỰC PHẨM THEO CÔNG THỨC

(Số: 01/HĐSX)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH11 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
  • – Căn cứ vào khả năng và nhu cầu sản xuất kinh doan của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng … năm 20.., chúng tôi gồm có:

Bên A: (Bên đặt hàng) …………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………….

Fax: ……………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………….

Tài khoản số: …………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.

Bên B (Bên sản xuất gia công)

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………….

Fax: ……………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………….

Tài khoản số: …………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.

Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê bên B gia công, bên B đồng ý nhận sản xuất gia công sản phẩm thực phẩm cho bên A với thông tin chi tiết như sau

1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:

1.2. Cách thức sản xuất theo công thức do bên A cung cấp cho bên B

ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ

2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:

a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….

b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..

c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng chuyển cho bên B và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu và sản xuất sản phẩm:

a) Tên từng loại  …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn)

b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: ……………………………

Phương thức thanh toán:

Thời gian:

Địa điểm:

 ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;

b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện việc sản xuất theo công thức mà bên A yêu cầu (theo phụ lục 1 của hợp đồng này)

c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để sản xuất chuyển cho bên B.

d) Trả tiền công, tiền vận chuyển sản phẩm đã được gia công đến địa điểm bên A yêu cầu theo đúng thoả thuận.

3.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm đã được gia công, máy móc, thiết bị đã giao cho bên B theo khoản 2.1 điều 2 của hợp đồng này; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu đúng thời hạn, địa điểm, số lượng, chất lượng đã thỏa thuận.

 b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trước với bên B.

c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu phù hợp với quy định của pháp luật.

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;

e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;

b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.

c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;

d) Giao sản phẩm đã gia công cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

e) Giữ bí mật các thông tin về công thức, quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;

f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

g) Hoàn trả máy móc, thiết bị đã nhận theo khoản 2.1 điều 2 của hợp đồng này; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;

c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận. Khi thời hạn quá 30 ngày kể từ ngày đã giao nhận hàng theo nội dung Hợp đồng này, mà bên A không tiến hành thanh toán đủ số tiền theo thỏa thuận cho bên B thì bên B có quyền  yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại và trả số tiền phạt vi phạm hợp đồng.

 ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM

5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ……………………………………………

Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm theo công thức đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất .

Thời gian giao nhận toàn bộ sản phẩm đã được gia công, máy móc, thiết bị đã giao cho bên B, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu: ……………………………………………………..

5.2. Nếu giao theo đợt thì:

a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ……………………………

b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ……………………………

c) Đợt 3: Ngày …………… địa điểm …………………………

 ĐIỀU 6: THANH TOÁN

6.1. Đợt 1: Bên A giao tiền mặt và trực tiếp cho Bên B: ………. VNĐ (bằng chữ:…………………………Việt Nam đồng) vào ngày: …. tại địa chỉ:….

6.2. Đợt 2: Bên A thanh toán số tiền còn lại là:…………………. VNĐ (bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Phương thức thanh toán như sau:

-Thanh toán bằng tiền mặt ngay khi bên vận chuyển giao hàng cho Bên B và có ký xác nhận đã nhận hàng.

-Hoặc chuyển khoản vào tài khoản: …………………. Mở tại Ngân hàng……………….. Chi nhánh: ……………………..  trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày giao hàng, ký xác nhận đã nhận hàng.

6.3. Bên A có nghĩa vụ thanh toán phí vận chuyển: ……………. đồng cho người vận chuyển ngay khi nhận được hàng.

 ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Trường hợp Bên B giao không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại theo thỏa thuận dẫn tới thiệt hại thực tế cho Bên A thì Bên B có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.

7.2. Trường hợp Bên A thay đổi thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng nhưng không thông báo theo thỏa thuận dẫn tới Bên B đã giao hàng tới địa điểm đã thỏa thuận trước thì Bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B.

7.3. Trường hợp Bên A chậm thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 6 thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày giao nhận hàng theo nội dung Hợp đồng này.

7.4. Trường hợp Bên B không giao hàng cho Bên A, Bên A không thanh toán đủ và đúng hạn cho bên B thì bên vi phạm phải chịu phạt 4% tổng giá trị hợp đồng và thiệt hại thực tế xảy ra cho bên bị vi phạm.

ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và nội dung sửa đổi phải được cả hai bên cùng nhau thỏa thuận lại. Việc sửa đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm bài viết tương tự:

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191