Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG.
Số hiệu: …/ HĐCƯVTTBCS
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự 2015;
- Luật thương mại 2005;
- Luật xây dựng 2014.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm, tại ……………………………….. chúng tôi bao gồm:
Bên A
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. Ngày sinh……………………………………Quốc tịch ………………………..
CMTND……………………do…………………cấp ngày……………..………..
Địa chỉ thường trú…..……………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ..……………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………….
Bên B
Công ty …………………………….Mã số thuế……………………………..
Trụ sở chính: ………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………Fax ……………………………..
Người đại diện ông (bà) ………………………..chức vụ……………………
Quyết định ủy quyền………………………………………………………….
Mục I
Các quy định chung
Điều 1 Nội dung thỏa thuận
Bên B sẽ cung ứng các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A phù hợp với các thỏa thuận được ghi rõ trong hợp đồng này.
Điều 2 Cách thức thực hiện hợp đồng
1. Bên B sẽ sử dụng phương tiện vận chuyển của mình để chuyển các thiết bị, vật tư chiếu sáng phù hợp với quy cách kỹ thuật mà bên A yêu cầu bên B cung ứng đến……………………………………(theo yêu cầu của bên A tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng này) vào lúc ……..giờ…….phút ngày ………………
2. Các thiết vị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng bao gồm:
STT | Tên hàng | Số lượng | Đơn vị | Ghi chú |
1 | Bóng đèn trắng LED tuýp T8 18W | 10 | Cái | Mới |
2 | … | … | … | … |
3. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng thì bên A phải thông báo cho bên B trước 24 giờ tính từ thời điểm giao hàng các bên đã thỏa thuận.
4. Bên B có thể giao hàng sớm hoặc muộn hơn thời điểm các bên đã ghi rõ trong hợp đồng này nhưng phải thông báo và được sự chấp thuận của bên A.
5. Quy cách kỹ thuật của từng thiết bị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng được nêu rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.
Mục II
Thanh toán
Điều 4: Giá trị hợp đồng
1. Giá trị hợp đồng này là ………………..(bằng chữ: ……………….…..)
2. Giá trị hợp đồng này gồm:
– Tổng giá trị các thiệt bị, vật tư chiếu sáng:
………………..(bằng chữ)……………………………………………
– Chi phí vận chuyển: ……………….(bằng chữ)…………………………
– Chi phí lắp đặt: ……………………(bằng chữ)…………………………..
3. Chi phí vận chuyển được quy định trong hợp đồng này là chi phí vận chuyển đến địa điểm giao hàng mà bên A yêu cầu tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng. Trường hợp bên A thay đổi địa điểm giao thì bên A phải chịu thêm chi phí phát sinh.
4. Các chi phí phát sinh do các yêu cầu không được thể hiện trong hợp đồng này của bên A được coi là chi phí phát sinh khác. Các khoản phí này sẽ được tính vào tổng giá trị hợp đồng này khi bên A thanh toán cho bên B.
Điều 5 Phương thức thanh toán.
1. Mọi thanh toán được thực hiện bằng Việt Nam đồng
2. Bên A đặt cọc cho bên B một khoản bằng 15% tổng giá trị các thiết bị, vật tư chiếu sáng (bằng ………………….. VNĐ – bằng chữ:………………..) ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng.
3. Mọi giao dịch thanh toán của bên A cho bên B được thực hiện thông qua tài khoản của bên B tại Ngân hàng ……..………………………vào số tài khoản : …………………………………..
4. Thanh toán được thực hiện hai lần, lần thứ nhất để thực hiện nghĩa vụ đặt cọc và lần thứ hai để thanh toán nốt giá trị hợp đồng còn lại.
Điều 6 Thời hạn thanh toán.
Lần thanh toán thứ nhất được thực hiện ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng. Lần thanh toán này có thể được gia hạn nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
Lần thanh toán thứ hai được thực hiện ngay sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Bên A có thể thực hiện thanh toán này sau thời điểm đã thỏa thuận nhưng phải thông báo và có sự chấp thuận của bên B nhưng không được muộn hơn thời điểm 1 năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng.
Mục III
Quyền của các bên
Điều 7: Quyền của bên A
1. Yêu cầu bên B thực hiện đúng các thỏa thuận được ghi trong hợp đồng;
2. Yêu cầu bên B đổi các thiết bị, vật tư bị lỗi, hư hỏng mà việc lỗi hư hỏng không phải do lỗi của bên A;
3. Yêu cầu bên B thực hiện thêm một số công việc cần thiết để đảm bảo việc sử dụng, vận hành các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên B cung ứng cho bên A;
4. Mua thiết bị, vật tư chiếu sáng từ một bên thứ ba trong trường hợp bên B không đáp ứng kịp thời các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên A yêu cầu mà việc này có thể dẫn tới thiệt hại cho bên A.
Điều 8 Quyền của bên B
1. Yêu cầu bên A thực hiện đúng hợp đồng;
2. Yêu cầu bên A thanh toán hợp đồng và các chi phí phát sinh;
3. Yêu cầu bên A nhận hàng;
4. Yêu cầu bên A tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của mình.
Mục IV
Nghĩa vụ của các bên
Điều 9 Nghĩa vụ của bên A
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Thực hiện thanh toán đúng thời hạn quy định;
3. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh ngoài hợp đồng này theo các yêu cầu thêm của mình;
4. Tạo điều kiện cho bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;
5. Thông báo cho bên B bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;
6. Nhận hàng do bên B giao.
Điều 10 Nghĩa vụ của bên B
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Tạo điều kiện cho bên A thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;
3. Đảm bảo đủ năng lực pháp luật trong việc cung ứng thiết bị, vật tư chiếu sáng.
4. Đảm bảo chất lượng thiết bị, vật tư chiếu sáng;
5. Thông báo cho bên A bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;
6. Thông báo cho bên A về khuyết tật của hàng hóa mình cung cấp
7. Giao hàng đúng thời hạn, phẩm chất, quy cách, chất lượng như đã thỏa thuận.
8. Xuất hóa đơn cho bên A khi bên A thanh toán các chi phí cho bên B.
Mục V
Các điều khoản bổ sung
Điều 11 Tài liệu kèm theo.
1. Việc bên B thực hiện nghĩa vụ giao hành cho bên A đồng nghĩa với việc chuyển giao tất cả các giấy tờ tài liệu kèm theo thiệt bị, vật tư chiếu sáng để đảm bảo bên A có thể sử dụng các thiết bị, vật tư chiếu sáng hợp pháp.
2. Các tài liệu kèm theo từng thiết bị, vật tư được ghi rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.
Điều 12 Hỗ trợ kỹ thuật.
Theo yêu cầu của bên A, bên B có nghĩa vụ hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp ráp hoặc lắp ráp, giải thích các vấn đề kỹ thuật liên quan đến các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A.
Điều 13 Bảo hành.
Việc bảo hành được thực hiện một lần đối với các thiết bị, vật tư được bảo hành trong thời gian được ghi rõ đối với từng thiết bị, vật tư chiếu sáng.
Điều 14 Lắp ráp, chạy thử
Bên A có thể đến trực tiếp cửa hàng của bên B để xem xét các thiệt bị, vật tự chiếu sáng và yêu cầu chạy thử các thiết bị mà mình muốn mua.
Mục VI
Vi phạm hợp đồng
Điều 15 Vi phạm hợp đồng
Vi phạm hợp đồng là việc các bên không thực hiện hoặc không thực hiện bằng nỗ lực khả năng cao nhất của mình bất cứ điều gì được quy định trong hợp đồng này.
Ngoài ra, việc một trong các bên thể hiện thái độ không hợp tác hoặc có hành vi, biểu hiện cản trở bên còn lại thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình cũng được coi như là có hành vi vi phạm hợp đồng.
Điều 16 Bồi thường.
1. Trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của bên vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các thiệt hại.
2. Trong trường hợp một bên chứng minh được việc mình gây thiệt hại hay vi phạm nghĩa vụ là do hành vi của bên còn lại thì không có trách nhiệm bồi thường.
3. Thời hạn thỏa thuận mức bồi thường thiệt hại là 1 năm kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về việc quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
4. Nếu trong thời hạn kể trên mà các bên vẫn chưa thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại thì coi như tranh chấp phát sinh.
Điều 17 Thời hạn bồi thường thiệt hại
1. Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày các bên thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại, bên vi phạm có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mình.
2. Trong trường hợp bên bị vi phạm có căn cứ chứng minh về việc bên vi phạm sẽ hoặc có nguy cơ trốn tránh trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường của mình thì có thể yêu cầu bên vi phạm thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại trước thời hạn trên.
Mục VII
Các trường hợp miễn trừ
Điều 18 Sự kiện bất khả kháng.
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép
Điều 19 Trở ngại khách quan.
Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;
Điều 20 Cách thức xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan.
Nếu các bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không bị coi là vi phạm. Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, các bên thỏa thuận về cách giải quyết. Nếu các bên không thỏa thuận được thì xử lý theo quy định của pháp luật.
Mục VIII
Tranh chấp
Điều 21 Pháp luật áp dụng.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ được áp dụng.
Điều 22 Cách thức xử lý tranh chấp
Tranh chấp sẽ được xử lý tại Tòa.
Mục IX
Hiệu lực hợp đồng
Điều 23 Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng.
Điều 24 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong một các trường hợp sau đây:
1. Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
2. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của mình được quy định trong hợp đồng.
3. Hợp đồng trở thành vi phạm pháp luật.
Mục X
Xác nhận hợp đồng
Điều 25 Xác nhận hợp đồng.
1. Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo được lập thành 02 bản bẳng tiếng Việt, có hiệu lực như nhau, mỗi bên cầm 01 bản.
2. Việc các bên ký vào hợp đồng này đồng nghĩa với việc đã hiểu rõ về nội dung hợp đồng.
3. Các bên có thể thỏa thuận bổ sung, thay đổi hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Tham khảo thêm: