Mẫu HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ Ở VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
MUA BÁN NHÀ Ở VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày 16 tháng 05 năm 2016, tại địa chỉ …………………………………………., phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
- BÊN ĐẶT CỌC :
Ông (bà): ………………………………….., sinh ngày ………………….
CMND số: …………………….. do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ……………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….
(Sau đây gọi là Bên A)
- BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:
Ông (bà): ………………………………….., sinh ngày ………………….
CMND số: …………………….. do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ……………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….
(Sau đây gọi là Bên B)
Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc này để đảm bảo cho việc ký kết và thực hiện việc mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các Bên, cụ thể nội dung đặt cọc như sau:
ĐIỀU 1
CĂN CỨ ĐẶT CỌC
Bên B là chủ sở hữu nhà và chủ sử dụng đất hợp pháp đối với ngôi nhà và thửa đất tại địa chỉ:……………………..…………., phường Thịnh Quang, quận Đống Đa theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mã số 10109352678 do UBND quận Đống Đa cấp ngày 14/12/2004 cụ thể như sau:
- Quyền sử dụng đất:
– Thửa đất số: 27
– Tờ bản đồ số: 6G-III-15
– Diện tích: 60,50 m2
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: 60,50 m2;
+ Sử dụng chung: 0 m2
2. Quyền sở hữu nhà ở:
– Địa chỉ: …………………………………… phường Thịnh Quang, quận Đống Đa.
- Tổng diện tích sử dụng: 70,80 m2
-
Diện tích xây dựng: 32,95 m2
- Số tầng: 02
- Kết cấu nhà: Bê tông
Ngôi nhà và thửa đất trên đăng ký đứng tên Bên B là ông Đỗ Quang Huy.
ĐIỀU 2
NỘI DUNG ĐẶT CỌC
2.1 Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B số tiền là: ……………………… đồng (Bằng chữ: ………………………………… …………………………….) để đảm bảo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hai Bên ký kết Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này với giá cả và các điều kiện đã thỏa thuận và được quy định tại Hợp đồng này cho Bên A.
2.2 Hai Bên thống nhất giá cả mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với ngôi nhà và thửa đất nêu tại Hợp đồng này là 3.450.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng);
Mọi khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản chi phí khác phát sinh khác liên quan tới việc mua bán chuyển nhượng theo Hợp đồng này do các bên thỏa thuận thanh toán.
Việc thanh toán toàn bộ số tiền mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với ngôi nhà và thửa đất sẽ được thực hiện thành …. (……) lần:
– Tại thời điểm:
Hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền ………………
- Tại thời điểm:
Sau …. ngày kể từ ngày hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên A sẽ thanh toán nốt cho Bên B toàn bộ số tiền còn lại.
2.3 Đến thời điểm các Bên ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng (công chứng), dù bất cứ lý do gì làm giá cả thị trường nhà đất thay đổi thì các Bên vẫn thống nhất giá cả mua bán, chuyển nhượng cùng các điều kiện chuyển nhượng đã được các Bên thống nhất tại Hợp đồng này;
2.4 Trong thời hạn đặt cọc, hai bên có trách nhiệm hợp tác hỗ trợ nhau chuẩn bị mọi giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng nhà ở và sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này; liên hệ với Phòng/Văn phòng công chứng để soạn thảo và công chứng hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất với giá cả và các điều kiện chuyển nhượng quy định tại Hợp đồng này, tiến hành thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC ĐẶT CỌC
3.1 Tài sản đặt cọc:
– Các Bên thống nhất phương thức đặt cọc là giao nhận trực tiếp, 100% giá trị tài sản đặt cọc bằng tiền mặt VNĐ.
– Ngay tại thời điểm ký kết Hợp đồng đặt cọc này, Bên A giao trực tiếp cho Bên B số tiền đặt cọc nêu tại khoản 2.1, Điều 2 của Hợp đồng này.
3.2 Xử lý tài sản đặt cọc:
– Trong trường hợp Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được ký kết theo sự thỏa thuận của các Bên tại Hợp đồng đặt cọc này thì số tiền đặt cọc được bù trừ vào nghĩa vụ thanh toán giá trị mua bán, chuyển nhượng của Bên A. Bên A phải thanh toán số tiền còn thiếu theo giá cả quy định tại Hợp đồng này.
– Trong trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên không được ký kết theo sự thỏa thuận của các Bên tại Hợp đồng đặt cọc này thì các Bên có quyền áp dụng Điều 7 của Hợp đồng này để xử lý tài sản đặt cọc.
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B phải ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này với giá cả và các điều kiện như các Bên đã thỏa thuận; yêu cầu bên B hỗ trợ và bàn giao các giấy tờ cần thiết cho hoạt động mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ khoản tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này cho Bên B ngay khi ký kết Hợp đồng này;
– Bên A có nghĩa vụ hỗ trợ, chuẩn bị hồ sơ và thủ tục để hai Bên ký kết, công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng theo đúng thời hạn đã được hai Bên thống nhất tại Hợp đồng này;
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
– Bên B có quyền nhận số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng ngay khi ký kết Hợp đồng này;
– Bên B có nghĩa vụ hỗ trợ Bên A chuẩn bị thủ tục, ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất với Bên B theo giá cả và các điều kiện đã thống nhất tại Hợp đồng này;
– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng này, Bên B không được sử dụng tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này để bán, đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… hoặc bất cứ hình thức định đoạt nào khác làm ảnh hưởng đến Hợp đồng này;
– Tại thời điểm hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên B có nghĩa vụ bàn giao các giấy tờ cần thiết đối với nhà đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên A để Bên A thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Chịu phạt Hợp đồng theo Điều 7 của Hợp đồng này nếu đến thời điểm mua bán, chuyển nhượng, Bên B từ chối ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng với giá cả và các điều kiện đã được hai Bên thống nhất tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
– Bên B cam đoan những thông tin trình bày là đúng sự thật, mình là chủ sở hữu hợp pháp và có toàn quyền đối với toàn bộ khối tài sản là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
– Cho đến thời điểm ký kết Hợp đồng này, Bên B cam đoan chưa bán, đổi, tặng cho, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên thứ ba (ngoài Bên A);
– Bên B cam đoan, tại thời điểm đặt cọc, nhà đất trên không có tranh chấp, không bị kê biên,… để đảm bảo thi hành án; không vi phạm quy hoạch, không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.
– Bên B cam đoan là mình tỉnh táo, minh mẫn và hoàn toàn tự nguyện ký kết, thực hiện Hợp đồng này;
– Bên B cam đoan là tại thời điểm ký Hợp đồng đặt cọc này, Bên B đã nhận số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này từ Bên A;
– Trước khi thời hạn đặt cọc ghi tại Điều 2 của Hợp đồng này kết thúc (ngày 31/05/2016), hai Bên phải có mặt tại địa điểm Công chứng để ký, công chứng Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng như nội dung đã thống nhất tại Hợp đồng này;
– Bên A đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Bên A những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật, việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Các Bên cam đoan thực hiện đúng, đủ toàn bộ nội dung đã được thoả thuận trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7
PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Nếu đến thời điểm chuyển nhượng theo sự thỏa thuận tại Hợp đồng này mà Bên A không ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng theo giá cả và các điều kiện đã thỏa thuận thì toàn bộ số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc về Bên B.
– Nếu sau khi ký hợp đồng này mà Bên B không chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên A nữa hoặc vi phạm cam kết hay các thỏa thuận của hợp đồng này dẫn tới trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B phải trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc đã nhận và chịu phạt cọc số tiền bằng với số tiền đặt cọc đã thực tế giao nhận tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp có tranh chấp liên quan tới Hợp đồng này hai Bên cùng bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi ký kết cho đến khi mọi thủ thục chuyển nhượng được hoàn tất.
– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng đặt cọc này, nếu một trong các Bên chết thì những thừa kế của người chết phải thay người chết tiếp tục thực hiện những quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng này cho đến khi việc chuyển nhượng được hoàn tất.
– Hợp đồng này chỉ có thể được sửa đổi, bổ sung khi có thoả thuận bằng Văn bản của cả hai Bên.
– Hợp đồng này gồm 09 Điều, 04 trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành hai (02) bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản chính để thực hiện.
Các Bên đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung Hợp đồng, cam đoan hiểu rõ toàn bộ nội dung và không còn ý kiến thắc mắc gì. Các Bên ký và ghi rõ họ tên vào trang cuối trước sự chứng kiến của người làm chứng./.
BÊN A
…………………………………..
…………………………………..
|
BÊN B
…………………………………..
………………………………….. |
NGƯỜI LÀM CHỨNG
…………………………………..
Tham khảo thêm: