Hợp đồng hợp tác truyền thông là văn bản thoả thuận giữa các bên có nhu cầu hợp tác, kết hợp với nhau trong lĩnh vực truyền thông, marketing, trực tuyến hay mạng xã hội nhắm tới một mục đích cụ thể cho nhận diện thương hiệu hoặc tăng tính phổ biến của hình ảnh cá nhân.
Hợp đồng hợp tác truyền thông hiện nay là dạng hợp đồng gặp rất nhiều mâu thuẫn và tranh chấp, các bên cần lưu ý khi thoả thuận dạng hợp đồng này.
Mẫu Hợp đồng hợp tác truyền thông
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2020
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC TRUYỀN THÔNG
Số:24/2020/HĐDV
- Căn cứ bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật báo chí 2016;
- Căn cứ nghị định 150/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 23 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là bên A):
Địa chỉ:……………………..
Điện thoại:…………………..
Mã số thuế:…………………..
Đại diện :………………………Chức vụ:……………….
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
Căn cứ đại diện:………………………
BÊN NHẬN DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là bên B):
Địa chỉ:………………………………..
Điện thoại:……………………………..
Đại diện:……………………..Chức vụ:……………
Căn cứ đại diện:……………………………
Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….
Điều 1: Phạm vi hợp đồng
Bên B sẽ thực hiện các hoạt động mang tính truyền thông cho bên A từ ngày…./…/… đến hết ngày …/…/… trong phạm vi các hoạt động mà bên A yêu cầu.
Điều 2: Tiêu chuẩn công việc
Đối với từng công việc cụ thể, bên B sẽ phải thực hiện theo những tiêu chí sau:
– Viết báo, đăng tải các thông tin lên trang web của bên B: Nội dung thông tin đăng tải phải chính xác, đầy đủ, rõ ràng, có sức thu hút người đọc. Thông tin phải được chắt lọc cho hợp lý, cập nhật kịp thời với tình hình của bên A.
– Bên B tạo ra chương trình nhằm mục đích truyền thông cho bên A phải đảm bảo được tính cạnh tranh với những chương trình truyền thông của các công ty khác.
– Các thông tin bên B đăng tải phải đảm bảo không chứa nội dung đối nghịch với lợi ích của bên A.
– Những thông tin bên B đăng tải về bên A phải đảm bảo tính riêng biệt, độc quyền; không chia sẻ với bên thứ ba khác không có thẩm quyền tiếp nhận.
– Bên B sẽ chỉ viết báo, đăng tải những thông tin trong giới hạn cho phép của bên A.
– Mức độ đăng tải và nội dung thông tin không được ảnh hưởng tới sự lành mạnh của môi trường sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu dùng.
Điều 3: Mô tả công việc
3.1. Các công việc thực hiện
– Bên B cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để thực hiện công việc truyền thông.
– Hai bên thống nhất với nhau về bản kế hoạch truyền thông.
– Thời gian thực hiện công việc: Từ ngày…/…/… đến hết ngày …/…/…
– Phương thức tiếp nhận thông tin: Bên A sẽ gửi thông tin yêu cầu truyền thông bằng văn bản cho công ty B, dựa vào những thông tin đó, bên B sẽ sắp xếp và đăng tải các bài viết một cách phù hợp, đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của bên A.
– Thời gian hoàn thành việc đăng tải truyền thông: Tối đa là 01 giờ kể từ khi bên A gửi thông tin cho bên B. Đối với các bài viết báo, thông tin phải được viết thành bài và xuất bản ngay trong ngày hôm sau tính từ thời điểm bên A gửi thông tin.
– Các bài viết của bên B sẽ được bên A kiểm duyệt trước khi đăng tải hoặc xuất bản.
– Bên B sẽ chịu trách nhiệm trước bên A với những thông tin mà mình đăng tải hoặc xuất bản.
– Nếu xảy ra thiệt hại do những thông tin bên B đăng tải, xác định lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu trách nhiệm.
– Trường hợp thông tin bên A cung cấp cho bên B bị các kênh truyền thông khác đăng tải sai sự thật, bên B có trách nhiệm đăng tải các thông tin chính xác để chứng minh tính đúng đắn của thông tin ban đầu.
3.2. Mục đích công việc
– Bên A được giới thiệu, quảng bá về những thành tựu, kết quả và sản phẩm của mình trên các ấn phẩm báo chí, bài đăng trên web của bên B.
– Bên A sẽ được bảo trợ, hỗ trợ thông tin từ phía bên B.
– Bên A qua đó được tiếp cận với đông đảo công chúng, khẳng định được vị thế, vai trò và thương hiệu của mình.
– Bên B kết nối thêm được nhiều đối tượng công chúng ở nhiều địa bàn, nhiều lĩnh vực, phạm vi khác nhau.
– Không những vậy, bằng việc ký kết hợp tác tuyên truyền với các đối tác, bên B cũng được hỗ trợ một nguồn kinh phí nhất định để góp phần đầu tư, đổi mới, hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật làm báo và có thêm nguồn bổ sung vào quỹ phúc lợi chung của cơ quan.
Điều 4: Cam kết
4.1. Cam kết của bên A
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra trong Hợp đồng này và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Nội dung bên A yêu cầu bên B thực hiện truyền thông phải hợp pháp, lành mạnh, chính xác với thực tế, không mang tính xúc phạm, tổn hại tới các thương hiệu, doanh nghiệp khác.
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu như thông tin cung cấp cho bên B được bên B đăng tải chính xác, phù hợp với yêu cầu ban đầu của bên A nhưng gây thiệt hại.
4.2. Cam kết của bên B
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra trong Hợp đồng này và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Chỉ đăng tải những thông tin trong phạm vi thông tin bên A cho phép với nội dung lành mạnh, hợp pháp, chính xác.
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu thông tin đăng tải sai lệch với thông tin ban đầu từ phía bên A dẫn tới gây ra thiệt hại.
– Không tiết lộ những thông tin bảo mật ( nếu có) của công ty A cho một bên thứ ba khác khi chưa được sự cho phép của công ty A.
Điều 5: Rủi ro
– Trường hợp có thiệt hại xảy ra từ những thông tin trên các bài viết của bên B, hai bên thực hiện theo đúng cam kết tại Điều 4 Hợp đồng này.
– Nếu thông tin đăng tải bị chậm trễ hoặc sau khi bên A kiểm duyệt đã thông qua nhưng tại thời điểm đăng tải xảy ra sai sót do lỗi bên B dẫn tới có thiệt hại xảy ra thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Điều 6: Thanh toán
– Bên B sẽ phải thanh toán cho bên A đầy đủ số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:……………….)
– Chi phí trên bao gồm:………….. ………………………………..
– Chi phí trên không bao gồm: …………………………………………
– Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….
Số điện thoại:………………………………..
Số chứng minh nhân dân:…………………………..
Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:
Số tài khoản: ……………………
Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………
Và có biên lai xác nhận.
– Việc thanh toán của bên B sẽ được hoàn thành theo chu kì hàng tháng, cụ thể là thanh toán vào ngày 27 ( dương lịch) hàng tháng.
– Các chi phí phát sinh thêm ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.
Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A
– Được nhận đầy đủ thông tin cụ thể, chi tiết về bản kế hoạch truyền thông từ phía bên B.
– Được hỗ trợ, bảo trợ thông tin từ phía bên B.
– Đảm bảo độ xác thực của các thông tin gửi cho bên B.
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện truyền thông của bên B.
– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho bên B theo nhu quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.
– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
Điều 8: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B
– Được bên A hỗ trợ chi phí và tạo điều kiện cho các hoạt động truyền thông.
– Được từ chối đăng tải nếu như thông tin đó sai lệch thực tế hoặc gây ảnh hưởng tới lợi ích phát triển lành mạnh chung của thị trường.
– Được bên A thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn như theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.
– Đảm bảo xuất bản, đăng tải đúng và đầy đủ các thông tin từ phía bên A.
– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
Điều 9: Phạt vi phạm
– Nếu bên thuê dịch vụ vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
– Nếu bên nhận thuê dịch vụ vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
Điều 10: Bồi thường thiệt hại
– Trường hợp có sự sai lệch các thông tin từ phía bên A làm thiệt hại xảy ra thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại. Đồng thời, bên A cũng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho uy tín của bên B do đăng tải thông tin sai lệch.
– Trường hợp bên B đăng tải đúng thông tin bên A cung cấp, thông tin bên A cũng xác thực tại thời điểm bên B tiếp nhận, nhưng sau đó lại gây ra thiệt hại thì hai bên thực hiện theo cam kết tại Điều 4.
– Nếu thông tin bên B đăng tải chậm trễ gây thiệt hại cho công ty A thì bên B phải chịu bồi thường với mức … giá trị Hợp đồng này.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.
Điều 11: Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
12.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
12.2. Lý do khách quan chấm dứt Hợp đồng
– Trường hợp có dịch bệnh gây cản trở mọi hoạt động xã hội trong khoảng thời gian dài tối thiểu …. ngày.
– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
Ký tên A Ký tên B