Menu Đóng

Hợp đồng mua bán mỹ phẩm

Hợp đồng mua bán mỹ phẩm, hoá phẩm, giao dịch các sản phẩm, phụ gia, phụ kiện làm đẹp. Dạng hợp đồng này được sử dụng tương đối phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh ngành nghề chăm sóc sức khoẻ, thẩm mỹ.

Hợp đồng được điều chỉnh bởi Luật Dân sự và một số bộ luật có liên quan khác phụ thuộc vào loại sản phẩm là đối tượng thoả thuận ví dụ như Luật Dược, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Vậy Hợp đồng mua bán mỹ phẩm sẽ cần có những nội dung nào để chặt chẽ và giúp các bên an toàn hơn trong hành lang pháp lý, xin mời các bạn cùng xem qua biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa Hợp đồng mua bán mỹ phẩm

Hợp đồng mua bán mỹ phẩm là hợp đồng kinh tế thuộc dạng hợp đồng mua bán hàng hóa với sản phẩm đặc thù là mỹ phẩm. Đây là sản phẩm nhạy cảm và có tác động trực tiếp tới sức khỏe con người, cần có những thỏa thuận chặt về nguồn gốc, chất lượng, bảo hành sản phẩm.

Mẫu Hợp đồng mua bán mỹ phẩm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MỸ PHẨM

Số: 24/2020/HĐMB

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

– Thông tư số 06/2011/TT-BYT Quy định về Quản lý mỹ phẩm;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 28 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:

Bên người bán ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên công ty: ………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………….

Mã số thuế:……………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………………..

Đại diện: ……………………………….. Chức vụ : ………………….

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………….

Bên mua hàng hoá (Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên công ty :…………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………….

Mã số thuế:………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………………..

Đại diện: ……………………………….. Chức vụ : ………………….

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………….

Bằng hợp đồng này bên A đã thoả thuận bán cho bên B sản phẩm mỹ phẩm theo các điều khoản sau đây:

Điều 1: Phạm vi giao dịch

Bên A đồng ý bán những loại mỹ phẩm được liệt kê trong Bảng sau:

STTTên mặt hàngXuất xứChất lượngGiáSố lượngThành tiền  
1. Việt Nam    
2. Việt Nam    
      

Tổng:……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Điều 2: Tiêu chuẩn hàng hoá

2.1. Chất lượng sản phẩm

– Mỹ phẩm phải đảm bảo đúng chủng loại, số lượng theo như đã nêu ở Điều 1.

– Mỹ phẩm được công bố tại Chi cục quản lý Dược thuộc Bộ y tế.

– Mỹ phẩm phải nguyên vẹn, chưa qua sử dụng, còn nguyên nhãn mác, không bị bay hơi hay tràn ra ngoài .

– Tình trạng bảo quản: ……………………………………………………

– Tình trạng lúc giao nhận: ………………………………………………..

– Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và theo các tiêu chuẩn đã đặt ra trong Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này.

2.2. Cách ghi thành phần công thức có trong sản phẩm mỹ phẩm

– Thành phần có trong công thức sản phẩm phải được ghi đầy đủ theo thứ tự hàm lượng giảm dần. Các thành phần nước hoa, chất tạo hương và các nguyên liệu của chúng có thể viết dưới dạng “hương liệu” (perfume, fragrance, flavour, aroma). Những thành phần với hàm lượng nhỏ hơn 1% có thể liệt kê theo bất kỳ thứ tự nào sau các thành phần có hàm lượng lớn hơn 1%. Các chất màu có thể được ghi theo bất cứ thứ tự nào sau các thành phần khác theo chỉ dẫn màu (CI) hoặc theo tên như trong Phụ lục IV (Annex IV) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Những sản phẩm mỹ phẩm dùng để trang điểm, dưới dạng các màu khác nhau có thể liệt kê tất cả các chất màu trong mục “có thể chứa” hoặc “+/-”.

– Nêu đầy đủ tỷ lệ phần trăm của các thành phần có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lượng tại các Phụ lục (Annexes) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Giữa hàng đơn vị và hàng thập phân được đánh dấu bằng dấu phẩy (“,”).

– Tên thành phần phải được ghi bằng danh pháp quốc tế (International Nomenclature of Cosmetic Ingredients – INCI) quy định trong các ấn phẩm mới nhất: Từ điển thành phần mỹ phẩm quốc tế (International Cosmetic Ingredient Dictionary), Dược điển Anh (British Pharmacopoeia), Dược điển Mỹ (United States Pharmacopoeia), Dữ liệu tóm tắt về hoá học (Chemical Abstract Services), Tiêu chuẩn Nhật Bản về thành phần nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese Standard Cosmetic Ingredient), ấn phẩm của Nhật Bản về thành phần nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese Cosmetic Ingredients Codex). Tên thực vật và dịch chiết từ thực vật phải được viết bằng tên khoa học bao gồm chi, loài thực vật (tên chi thực vật có thể rút ngắn). Các thành phần có nguồn gốc từ động vật cần nêu chính xác tên khoa học của loài động vật đó.

– Những chất sau đây không được coi là thành phần của mỹ phẩm:

+ Tạp chất trong nguyên liệu được sử dụng.

+ Các nguyên liệu phụ được sử dụng vì mục đích kỹ thuật nhưng không có mặt trong sản phẩm thành phẩm.

– Các giấy tờ chứng minh chất lượng đạt chuẩn của hàng hoá theo như các bên thoả thuận và theo quy định của pháp luật.

2.3. Quy cách đóng gói

– Tuỳ vào cách thức và đối tượng sử dụng, đối với từng sản phẩm mỹ phẩm sẽ được đựng trong các hộp nhựa cứng hoặc nhựa dẻo với chất lượng như sau:……………… ………………..

– Mỹ phẩm phải được đóng gói, sắp xếp cẩn thận và phù hợp đảm bảo không bị hư hỏng hoặc thất thoát trong quá trình vận chuyển.

– Các sản phẩm mỹ phẩm cùng loại được xếp cùng nhau để tránh trường hợp có sự cố đổ vỡ làm pha trộn các sản phẩm với nhau.

2.4. Bao bì đóng gói

– Các thông tin trên sản phẩm phải được in rõ nét, đầy đủ các thông tin về nhà sản xuất và sản phẩm như tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, thành phần, ngày sản xuất, hạn sử dụng, cách sử dụng, các bảo quản, đối tượng sử dụng, đối tượng không được sử dụng, tác dụng làm đẹp,….

– Bao bì sản phẩm có in mã vạch rõ ràng đảm bảo khi tra cứu các thông tin mã vạch giúp người dùng có thể biết được thông tin xuất xứ của sản phẩm đó.

– Sản phẩm phải được đóng kín nắp, không bị bay hơi, tràn ra ngoài.

– Những thông tin lưu ý thêm về hàng hoá ( như  lưu ý khi vận chuyển, lưu ý khi sử dụng sản phẩm bị kích ứng,… nếu có)

2.5. Phương tiện vận chuyển

– Phương tiện vận chuyển sẽ do bên A chuẩn bị và chịu trách nhiệm chi trả.

–  Phương tiện phải đảm bảo đáp ứng được đúng thời gian hai bên thoả thuận giao nhận.

– Phù hợp cho việc vận chuyển loại hàng hoá này ( không gây hư hỏng, thất thoát trong quá trình vận chuyển).

Điều 3: Phương thức giao nhận

– Bên A sẽ chuyển toàn bộ số lượng sản phẩm như đã quy định tại Điều 1 cho bên B bằng phương tiện vận chuyển do bên A tự chuẩn bị.

– Thời gian giao nhận: Bên A và bên B thỏa thuận thời gian giao nhận hàng hóa. Bên A thông báo lịch nhận hàng cụ thể cho bên B trước 01 ngày để bên B chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ việc giao nhận hàng hoá diễn ra thuận lợi.

– Địa điểm giao nhận: Tại trụ sở công ty B, địa chỉ ………………………..

– Cùng với việc giao hàng hoá trên, bên A cung cấp cho bên B toàn bộ giấy tờ chứng minh mỹ phẩm đã giao đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã thoả thuận và như theo quy định pháp luật.

– Trước khi nhận hàng, bên B sẽ kiểm tra chất lượng các loại mỹ phầm từ phương tiện vận chuyển của bên A trước khi nhập kho.

– Sau khi bàn giao toàn bộ hàng hoá  như đã thoả thuận,  hai bên phải lập biên bản chứng từ ghi nhận việc bàn giao và nhập kho có chữ ký xác nhận của cả hai bên.

Điều 4: Rủi ro

– Trường hợp bên B không tiếp nhận hàng vì lý do chất lượng thì hai bên tiến hành lập biên bản đồng thời gửi mẫu hàng hoá cho cơ quan kiểm tra chất lượng do hai bên thống nhất lựa chọn. Việc lấy mẫu phải thực hiện đúng tiêu chuẩn đã quy định của pháp luật.

Dựa vào kết quả kiểm tra chất lượng lấy mẫu tại phương tiện vận chuyển để xác định trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, bên nào có lỗi phải chịu mọi chi phí phát sinh hợp lệ.

– Tại thời điểm kiểm tra hàng hoá trước khi nhập kho, nếu có dấu hiệu hàng hoá hư hỏng, thất thoát, bên A phải bổ sung hoặc đổi hàng hoá đạt tiêu chuẩn như trong đơn đặt hàng cho bên B, mọi chi phí phát sinh bên A chi trả.

– Trong quá trình vận chuyển, nếu hàng hoá bị thất thoát hoặc bị hư hỏng thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường.

–  Trong trường hợp vì lý do khách quan khiến việc giao nhận không đảm bảo đúng như thoả thuận thì chi phí phát sinh để khắc phục sẽ do hai bên tự thoả thuận.

– Nếu phương tiện vận chuyển của bên A đến giao hàng theo đơn đặt hàng nhưng vì lý do từ phía bên B mà bên B không tiếp nhận hoặc kéo dài thời gian nhận hàng thì bên B chịu mọi chi phí phát sinh cho bên A bao gồm: cước phí vận chuyển đi về, hao hụt vận chuyển  và tiền phạt lưu phương tiện theo quy định pháp luật hiện hành.

– Sau khi nhập kho, mọi hư hỏng, thất thoát hàng hoá, bên A không chịu trách nhiệm.

– Trong quá trình sử dụng hàng hoá, nếu xảy ra thiệt hại, hai bên thực hiện theo đúng cam kết đã quy định tại Điều 14 Hợp đồng này.

Điều 5: Đặt cọc

– Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

– Trong trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

– Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên B và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên B.

– Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

– Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 6: Giá trị hợp đồng

– Giá trị đơn hàng hai bên thoả thuận là: ………… VNĐ (Bằng chữ:…………).

– Chi phí trên đã bao gồm:……………………………………………….

– Chi phí trên chưa bao gồm:…………………………………………….

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá so với mức giá bên A đã thông báo thì bên A sẽ có văn bản thông báo cho bên B để hai bên thoả thuận theo giá mới. Nếu không thoả thuận được thì hai bên tạm ngưng thực hiện hợp đồng.

Điều 7: Thuế, phí, lệ phí

– Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do bên…. chi trả kể từ ngày hai bên tiến hành giao nhận hàng hoá. Việc chi trả của bên…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..

– Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên …. chi trả.

Điều 8: Thanh toán

– Bên B sẽ thanh toán cho bên A đầy đủ số tiền đã nêu tại Điều 6.

– Thời gian và tiến độ thanh toán: Việc thanh toán giữa hai bên sẽ thực hiện trong 01 lần ngay khi bên B nhận hàng hoá.

– Hình thức thanh toán: Trả tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên B sẽ trả tiền mặt trực tiếp cho ông/ bà:…………… ………………………..

Số chứng minh nhân dân:………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng với thông tin :

Số thẻ: …………….    .Tại ngân hàng:…………………………………………Chi nhánh:………………………………

Và có biên lai xác nhận việc thanh toán trên.

Điều 9: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

– Được yêu cầu bên B đặt cọc một khoản tiền để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

– Được thanh toán đầy đủ số tiền đã nêu tại Điều 6 sau khi thực hiện xong Hợp đồng này.

– Phải đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các công việc đã quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 10: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

– Được nhận đầy đủ số lượng hàng hoá như quy định tại Điều 1.

– Được hoàn trả, nhận bổ sung hàng hoá từ phía bên A nếu như phát hiện hàng hoá  không đạt yêu cầu đã thoả thuận.

– Được bên A cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh chất lượng đảm bảo của hàng hoá giao dịch.

– Đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các công việc đã quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.

– Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán như quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp chậm trễ giao nhận hàng hoá dẫn tới hàng hoá bị hư hỏng, lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường với chi phí bằng đúng chi phí cho lượng hàng hoá bị hư hỏng.

– Trong quá trình giao nhận hàng hoá, nếu có thiệt hại xảy ra, lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 14: Cam kết của hai bên

14.1. Cam kết của bên A

– Những thông tin về đối tượng Hợp đồng và chất lượng, nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin đó.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

– Trong quá trình sử dụng hàng hoá, nếu xảy ra thiệt hại do lỗi chất lượng sản phẩm của bên A thì bên A chỉ chịu trách nhiệm cho việc gây thiệt hại trực tiếp.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và theo thoả thuận trong Hợp đồng này.

14.2. Cam kết của bên B

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

– Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo như thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Trong quá trình sử dụng hàng hoá, nếu xảy ra thiệt hại do lỗi bảo quản, lưu trữ hàng hoá của bên B thì bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt hại này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và theo thoả thuận trong Hợp đồng này.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

15.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                 Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                          Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191