Hợp đồng mua bán máy vi tính có thể được sử dụng cả cho cá nhân và tổ chức, xin mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.
Mẫu Hợp đồng mua bán máy tính
Tư vấn trực tuyến: 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
…, ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY TÍNH
Số:…/HĐMB-
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,
Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A):
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Bên mua (Bên B):
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán tính số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc máy tính hãng Dell với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:
– Dell Latitude E7450 core i7
– Core i7-5600U/Ram 8Gb/ ssd 256Gb/14’’ FHD 1920×1080
-Màu sắc: đen nhám
– Hàng còn nguyên tem mắc
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..
Bên A sẽ chuẩn bị đúng và đủ số hàng như đã quy tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B. Bên B sẽ đến nhận hàng và giao tiền cho bên A muộn nhất là vào …giờ, ngày…./…/……
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
Trong ngày…./…./….. (muộn nhất là vào lúc….), bên B sẽ đến địa chỉ làm việc của bên A số nhà….., đường…….để giao tiền và nhận hàng.
Bên B thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa về nhà. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa nếu xảy ra rủi ro tai nạn, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Trong 03 tháng đầu sử dụng nếu sản phẩm bị lỗi, bên A sẽ đổi trả miễn phí máy mới cho bên B.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
-
Giá cả hàng hóa
Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).
Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..
Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..
-
Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền
Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….
Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng trực tiếp cho bên A
Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:
– Lần 1: Vào ngày…/…./….
– Lần 2: Vào ngày…/…/….
Điều 5. Cam kết của các bên
-
Bên A
– Giao hàng đúng thời gian quy định
– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm
– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng
– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm
-
Bên B
– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm
Điều 6. Chấm dứt thực hiện
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
– Do các tình tiết khách quan ( giao thông, kinh tế, chất lượng sản phẩm…)
Điều 7. Phạt vi phạm
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:
Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.
Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A Bên B
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: