Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi/gia súc được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi và sản xuất. Hợp đồng này giúp ghi nhận sự thỏa thuận của các bên khi tiến hành giao dịch mua bán thức ăn phục vụ quá trình nuôi cấy, khai thác, chăm sóc gia súc, gia cầm. Theo đó, với những thoả thuận trong Hợp đồng bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng thức ăn chăn nuôi/gia súc nhất định theo tiêu chuẩn, yêu cầu của bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền, thanh toán cho bên bán theo mức giá niêm yết hoặc theo thoả thuận.
Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi có thể được ký kết dưới nhiều hình thức quy mô, từ nhỏ lẻ vài tấn cho đến vài triệu tấn, phạm vi kinh doanh có thể là trong nước hay nước ngoài tuỳ thuộc vào sản phẩm thức ăn chăn nuôi.
Lưu ý khi ký kết Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi là các quy định về chủng loại, mức giá quy định theo quy chuẩn hoặc công khai của nhà nước, các loại phụ gia, thức ăn chăn nuôi bị cấm và thành phần, tiêu chuẩn, nguồn gốc xuất xứ của các sản phẩm thức ăn phục vụ quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm cho con người.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi/gia súc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỨC ĂN CHĂN NUÔI/GIA SÚC
(Số:……/HĐMB-…….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ….;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:..………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi/gia súc số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. Kilôgam/bao/… thức ăn chăn nuôi/gia súc cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1. Mục đích của Hợp đồng
Bên A đồng ý bán những loại thức ăn chăn nuôi/gia súc với tổng số lượng…………. kilôgam/bao thuộc quyền sở hữu của Bên A cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những loại thức ăn chăn nuôi/gia súc sau:
STT | Loại thức ăn | Đặc điểm | Chất lượng | Số lượng | Giá tiền
(VNĐ/….) | Tổng (VNĐ) | Ghi chú |
1. | Cám…. | Bao bì:…..
Khối lượng/bao:… … | Thức ăn cho…. | ||||
2. | … | ||||||
… |
Chất lượng thức ăn mà Bên A bán cho bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
…
Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:
Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ số thức ăn đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm……………………. qua … lần, cụ thể như sau:
-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………
-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
…
Việc giao- nhận số thức ăn trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Và ngay khi nhận được số thức ăn trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng thức ăn được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A……. theo đúng nội dung Hợp đồng này trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./…..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
– …
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A |
………., ngày…. tháng…. năm……….. Bên B |