Hợp đồng ủy quyền bảo hành sản phẩm, thoả thuận trao quyền bảo hành và quản lý, vận hành sản phẩm sau khi bán, bàn giao cho khách hàng.
Mẫu Hợp đồng ủy quyền bảo hành sản phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
(V/v: Uỷ quyền bảo hành sản phẩm)
Số: …/HĐUQBH
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Bên ủy quyền (bên A):
CÔNG TY…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Đại diện theo pháp luật: Ông/bà
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm …
Bên được ủy quyền (bên B):
CÔNG TY…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Đại diện theo pháp luật: Ông/bà
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm …
Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Căn cứ ủy quyền
Bên A là nhà sản xuất và cung cấp sản phẩm … theo GCN đăng ký doanh nghiệp số… Nay bên A ủy quyền cho bên B thực hiện công việc bảo hành sản phẩm theo đúng nội dung tại Điều 2 dưới đây.
Điều 2. Nội dung ủy quyền
Bên A đồng ý ủy quyền cho bên B thay mặt, nhân danh mình tiến hành bảo hành sản phẩm cho khách hàng của bên A theo phạm vi ủy quyền sau:
– Tiếp xúc, xử lý trực tiếp yêu cầu bảo hành của khách hàng;
– Thực hiện các công việc bảo hành chuyên môn;
– Ký, giao nộp các loại tài liệu, chứng từ có liên quan;
– Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có);
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thời hạn ủy quyền
1. Bên B tiến hành công việc ủy quyền trong vòng 03 (ba) năm liên tục, kể từ thời điểm ký kết Hợp đồng này tức ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…
2. Trường hợp hết ngày …/…/… mà bên B chưa hoàn tất nghĩa vụ bảo hành, bên B phải kịp thời bàn giao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ và sản phẩm liên quan đến việc bảo hành này để bên A tiếp tục thực hiện bảo hành không gián đoạn cho khách hàng.
Điều 4. Thù lao ủy quyền
1. Mức thù lao: 5.000.000 đồng/lần bảo hành
Mức thù lao trên không bao gồm chi phí thực tế để vận chuyển, sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm. Các khoản chi phí này được bên A bồi hoàn cho bên B vào cùng thời điểm thanh toán thù lao.
2. Bên A thực hiện quyết toán, thanh toán thù lao và các khoản chi phí có liên quan một lần bằng tiền mặt cho bên B từ ngày 20 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về tiến trình thực hiện công việc ủy quyền;
– Được bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ bảo hành với khách hàng;
– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết theo yêu cầu của bên B để bên B hoàn thành công việc;
– Toàn quyền quyết định về việc đổi trả, thay mới sản phẩm;
– Thanh toán thù lao ủy quyền đầy đủ, đúng hạn.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để tiến hành công việc và chịu mọi trách nhiệm trước khách hàng về tính xác thực mọi thông tin mà bên A cung cấp;
– Được thanh toán thù lao ủy quyền đầy đủ, đúng hạn;
– Thông báo cho khách hàng về quan hệ ủy quyền giữa mình và bên A;
– Thực hiện và báo cáo kịp thời tiến trình thực hiện công việc ủy quyền cho bên A;
– Chỉ thực hiện bảo hành khi khách hàng xuất trình đủ Phiếu bảo hành còn thời gian bảo hành, hóa đơn mua hàng và những hư hỏng, khuyết tật sản phẩm thuộc diện được bảo hành;
– Chỉ thực hiện đổi trả, thay mới sản phẩm cho khách hàng khi có sự đồng ý của bên A;
– Bảo quản, giữ gìn mọi tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện công việc.
Điều 7. Bồi thường thiệt hại
Trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền, bên B có hành vi vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng này và gây ra thiệt hại thực tế cho khách hàng thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh trực tiếp từ hành vi của mình cho khách hàng và cho bên A.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
1. Các bên thống nhất giải quyết mọi tranh chấp trên tinh thần hợp tác, thiện chí thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải hoặc một trong các bên không tham gia thương lượng, hòa giải thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn thỏa thuận mà các bên không gia hạn;
– Một trong các bên có hành vi vi phạm nghiêm trọng hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại theo Điều 7 của Hợp đồng này đồng thời có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ mình đã vi phạm. Hợp đồng chấm dứt khi bên vi phạm hoàn thành nghĩa vụ vi phạm.
Điều 10. Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực 03 (ba) năm, kể từ ngày ký.
– Hợp đồng gồm 05 (năm) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.
– Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung (nếu có) đính kèm hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.
Điều 11. Cam kết của các bên
– Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền đã thỏa thuận, đồng thời tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền trong mọi trường hợp;
– Bên B phải tự mình thực hiện việc được uỷ quyền, không được ủy quyền lại;
– Bên B cam kết giao mọi tài liệu, giấy tờ mà bên A cung cấp cho khách hàng;
– Bên A cam kết mọi tài liệu, giấy tờ cung cấp cho bên B là hợp pháp, có chứng thực;
– Bên A cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc do bên B thực hiện trong phạm vi nội dung uỷ quyền.
Bên A Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của công chứng viên