QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do – Hạnh phúc
………………………
QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TYCỔ PHẦN
( Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-DL-HĐQT ngày / /20 của Hội
đồng quản trị Công ty cổ phần)
Quy chế này nêu ra những quy định nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ và quyền hạn, xác địnhnguyên tắc làm việc, cách thức chung về quản lý điều hành của Ban Giám đốc Công ty cổ phần (sau đây gọI là Công ty).
Điều 1. Nguyên tắc làm việc của Tổng Giám đốc:
1- Tổng Giám đốc Công ty là người trực tiếp điều hành các họat động của Công ty theo sự chỉ đạovà giám sát của HĐQT, theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, Quy chế hoạt động củaHĐQT Công ty và theo ủy quyền trực tiếp của HĐQT của Công ty.
2- Tổng Giám đốc tổ chức quản lý và điều hành trong thẩm quyền toàn bộ họat
động sản xuất kinh doanh của Công ty theo chế độ thủ trưởng.
3- Mọi hoạt động quản lý điều hành của Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc Tổng Giám đốc phải tuânthủ đúng pháp luật, Điều lệ tổ chức và họat động, các quy chế nội bộ của Công ty và bảo đảm lợi ích cao nhất của Công ty.
Điều 2. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc:
1- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn chung nêu tại mục 3, 4 điều 25 của Điều lệ Công ty một cáchtốt nhất, với tinh thần trung thực và tận tụy, vì lợi ích của Công ty và Cổ đông của Công ty.
2- Quyết định tất cả những vấn đề không yêu cầu phải có nghị quyết của ĐHĐCĐ và HĐQT Công ty,hoặc những nội dung theo ủy quyền trực tiếp của HĐQT của Công ty.
3- Quyết định trong thẩm quyền tất cả những vấn đề quản lý điều hành, tổ chức hoạt động sản xuấtkinh doanh hàng ngày của Công ty.
4- Đề nghị HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương hoặc thù lao,các lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao động đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toántrưởng, Trưởng phòng và cán bộ quản lý khác .
5- Ký hợp đồng với người lao động và quyết định tuyển dụng, bố trí công việc, điều động, khenthưởng, kỷ luật, mức lương, trợ cấp, lợi ích và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng laođộng của người lao động trong Công ty.
6- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh từ Trưởng các tổ sản xuất trở xuống.
7- Quyết định thành lập các Hội đồng tư vấn chuyên môn hoặc thuê chuyên gia tư vấn cho Tổng Giámđốc, quyết định mức thù lao cho họat động này trong khuôn khổ chi phí sản xuất kinh doanh đã được duyệt.
8- Được quyết định vượt thẩm quyền trong những trường hợp khẩn cấp như thiên tai, địch họa,hỏa hoạn, sự cố…, chịu trách nhiệm về những quyết định này và báo cáo ngay cho HĐQT.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Tổng Giám đốc Công ty:
1- Phó Tổng Giám đốc Công ty điều hành những công việc được Tổng Giám đốc phân công phụ trách hoặc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước Pháp luật về sự phân công vàủy quyền đó.
2- Được sử dụng quyền hạn của Tổng Giám đốc, nhân danh Tổng Giám đốc khi chỉ đạo điều hành,tổ chức thực hiện các lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền.
3- Có trách nhiệm báo cáo Tổng Giám đốc về những hoạt động của mình được Tổng Giám đốc phân công.
Điều 4. Các mối quan hệ công tác của Tổng Giám đốc:
1- HĐQT, Ban kiểm soát, Thư ký Công ty thông báo yêu cầu, chương trình làm việc cho TổngGiám đốc khi cần sử dụng bộ máy điều hành để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2- Quan hệ giữa Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc:
a- Tổng Giám đốc phụ trách chung mọi mặt công tác của Công ty và trực tiếp phụ trách một số lĩnhvực công tác cụ thể theo sự phân công. Phó Tổng Giám đốc được Tổng Giám đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác cụ thể.
b- Khi Tổng Giám đốc vắng mặt tại trụ sở Công ty phải phân công cho một Phó Tổng Giám đốc hoặc ngườI được ủy quyền trực giải quyết các công việc của Công ty; Khi Tổng Giám đốc vắng mặttại trụ sở từ 05 ngày liên tục trở lên phải có văn bản báo cáo Chủ tịch HĐQT, nêu rõ người được ủyquyền giải quyết công việc.
c- Việc phân công nhiệm vụ cụ thể đối với Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc vàviệc ủy quyền điều hành cho Phó Tổng Giám đốc phải được thông báo bằng văn bản cho mọi bộ phận trong Công ty.
d- Phó Tổng Giám đốc chủ động giải quyết công việc được phân công, nếu có vấn đề phức tạp thì báo cáo Tổng Giám đốc quyết định.
3- Quan hệ giữa Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc:
a- Tổng Giám đốc (và các Phó Tổng giám đốc) trực tiếp điều hành, làm việc, chỉ đạo công tác chocác tổ sản xuất và đến từng nhân viên khi cần thiết (Trong trường hợp này nhân viên phải báo cáocho Trưởng các tổ sản xuất biết nắm tình hình và hỗ trợ).
b- Các tổ trưởng thuộc bộ máy giúp việc khi được Tổng Giám đốc cử đi họp hoặc giải quyết các côngviệc chuyên môn với địa phương, cơ quan bên ngoài thì phải xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc và sau đó báo cáo lại kết quả công tác.
4- Quan hệ giữa Tổng Giám đốc với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hoạt động trong Công ty và các tổ chức, cơ quan liên quan:
a- Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm tổ chức phối hợp công tác với các tổ chức chính trị, tổchức chính trị – xã hội hoạt động trong Công ty trên cơ sở phù hợp với các quy định của pháp luật,Điều lệ công ty và các Điều lệ họat động, các quy định của các tổ chức chính trị xã hội này nhằm xâydựng Công ty trở thành một thực thể kinh tế-xã hội vững mạnh, đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhànước, Doanh nghiệp, Nhà đầu tư và Người lao động.
- Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trên địabàn hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các quy chế phối hợp để đảm bảo môi trường chínhtrị-xã hội ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Công ty.
Điều 5. Thẩm quyền ký các văn bản:
1- Mọi văn bản của Công ty ban hành có nội dung thuộc thẩm quyền của Tổng Giám đốc đều do Tổng Giám đốc ký.
2- Phó Tổng Giám đốc được quyền ký ban hành các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ tráchhoặc ủy quyền và phải gửi 1 bản cho Tổng Giám đốc để báo cáo.
3- Trưởng Phòng tổng hợp Công ty được quyền ký thừa lệnh Tổng Giám đốc các lọai văn bản sau:
- Giấy giới thiệu.
-
Giấy đi đường của nhân viên Công ty và của khách đến làm việc tại Công ty.
-
Riêng các loại giấy tờ: Giấy tờ giao dịch, thông báo chuyên môn thông thường của các đơn vịtrong Công ty cho kịp thời khi cả Tổng Giám đốc (Các Phó Tổng Giám đốc) đều đi vắng, chỉ được phép đóng dấu treo.
- Các bộ phận có trách nhiệm ký nháy vào văn bản do bộ phận mình soạn thảo trước khi trình TổngGiám đốc ký ban hành. Phòng Tổng hợp kiểm tra về mặt hình thức, số lượng và phát hành văn bản đúng theo quy định.
Điều 6. Các cuộc họp do Tổng Giám đốc triệu tập
1- Định kỳ, trong vòng 5 ngày đầu tháng, Tổng Giám đốc Công ty tổ chức và chủ trì cuộc họp đánhgiá toàn diện kết quả hoạt động của Công ty trong tháng trước và chương trình công tác tháng đó.Thành phần tham dự cuộc họp gồm có các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng các đơnvị thuộc hệ thống quản lý điều hành của Công ty, và những thành viên khác khi được Tổng Giám đốcmời. Địa điểm họp là trụ sở Công ty.
2- Tổng Giám đốc có thể triệu tập các cuộc họp đột xuất do Phòng Tổng hợp thông báo hoặc TổngGiám đốc thông báo trực tiếp để bàn bạc, giải quyết những vấn đề phát sinh hoặc khẩn cấp trongquá trình quản lý điều hành. Thành phần tham dự và địa điểm họp do Tổng Giám đốc quyết định.
3- Thủ tục tiến hành các cuộc họp trên tuân thủ Quy chế làm việc, Quy chế họp xem xét lãnh đạo của Công ty.
Điều 7. Chế độ hội họp và đi công tác của Tổng Giám đốc
1- Tổng Giám đốc có trách nhiệm tham dự các cuộc họp định kỳ, đột xuất do HĐQT triệu tập.
2- Tổng Giám đốc có trách nhiệm tham dự các cuộc họp do địa phương hoặc các cơ quan khác cóliên quan mời đích danh Tổng Giám đốc. Nếu Tổng Giám đốc không tham dự được thì phải cửngười có đủ chức năng, thẩm quyền thay thế dự họp, trừ trường hợp cơ quan mời họp không chấp nhận người thay thế.
3- Tổng Giám đốc quyết định đi công tác ngoại tỉnh theo yêu cầu công việc, quan hệ với các đối tác của Công ty.
4- Khi tham dự các cuộc họp và các chuyến công tác nêu trên, Tổng Giám đốc có quyền bố trí nhânviên giúp việc đi cùng. Các chi phí hội họp và công tác này thực hiện theo quy định của Công ty.
5- Khi Tổng Giám đốc có yêu cầu hội họp, công tác ở nước ngoài thì phải báo cáo chương trìnhvà nội dung cho Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1- Quy chế này gồm 8 điều, có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2- Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Công ty , trưởng các phòng ban và người lao động trong Công ty có trách nhiệm thi hành Quy chế này.
3- Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc đề nghị và HĐQT Công ty quyết định.
Tham khảo thêm: