Hợp đồng đặt cọc mua xe ô tô, thoả thuận đặt chỗ khi giao dịch mua bán xe ô tô.
Phân loại hợp đồng
Đây là loại hợp đồng đặt cọc.
Đặt cọc được quy định trong BLDS tại Điều 328 và Hợp đồng đặt cọc không được quy định cụ thể trong BLDS 2015 nhưng nó vẫn phải tuân theo những quy định chung về hợp đồng và đặt cọc trong BLDS 2015 này. Nhưng nhìn chung, hợp đồng này theo em chỉ là 1 hợp đồng phụ bổ trợ cho hợp đồng lớn chính vì nó có thể là 1 điều khoản trong hợp đồng chính hoặc tách ra đều được.
“Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
Đặc điểm của hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng: hai bên tham gia thực hiện hợp đồng đặt cọc nhằm hướng đến đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng khác, cụ thể ở đây là hợp đồng mua ô tô.
Đối tượng mà pháp luật điều chỉnh: quan hệ đặt cọc giữa người mua ô tô với bên bán ô tô.
Hợp đồng này không nằm trong trường hợp bắt buộc công chứng theo quy định.
Mục đích của hợp đồng
Đưa ra nhưng quy định của 2 bên về tiền đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng chính là mua ô tô. Đây là hợp đồng phụ để bộ trợ cho hợp đồng mua ô tô.
Luật điều chỉnh
- Bộ luật dân sự 2015
Hình thức hợp đồng
Hợp đồng đặt cọc không có mẫu, thể hiện bằng văn bản hoặc là 1 điều khoản nhỏ trong hợp đồng.
Nội dung hợp đồng
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày……tháng………năm……
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA XE Ô TÔ
Số:…/…../HĐĐCMXÔT
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên trong hợp đồng.
Hôm nay, vào lúc …………..ngày … tháng … năm 20…, tại …… ………………chúng tôi gồm có:
Bên đặt cọc (Bên A)
Tên công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………….
Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….
Bên nhận đặt cọc (Bên B)
Tên công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………….
Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….
Hôm nay, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc số… với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
- ……..
- ……..
ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Sau khi thỏa thuận, tham khảo đánh giá, Bên A đồng ý đặt cọc một khoản tiền ………… đồng với Bên B để đảm bảo việc sẽ mua ô tô ………… loại có giới hạn tại ………………… Hợp đồng đặt cọc này có mục đích đảm bảo việc Bên B sẽ không bán chiếc ô tô ……………… cho người nào khác ngoài Bên A.
Ô tô được đặt cọc:
- Tên xe: ………..
- Hãng: ………………
- Xuất xứ: ………………
- Tình trạng: ………………
- Dòng xe: ………………
- Màu ngoại thất: ………………
- Số cửa: ………………
- Số chỗ ngồi: ………………
ĐIỀU 3: THỰC HIỆN ĐẶT CỌC
1. Loại tài sản sử dụng để đặt cọc: tiền mặt.
2. Đơn vị tiền sử dụng để đặt cọc: Việt Nam đồng – đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
3. Số tiền: …………………… đồng. Bằng chữ: …………………………
4. Cách thức thanh toán: chuyển khoản 1 lần tất cả số tiền cọcqua ngân hàng. Bên … chịu phí chuyển tiền.
Ngân hàng: ………………………; Số tài khoản:…………………………;
Tên chủ số tài khoản ngân hàng:……………..;
Nội dung: đặt cọc xe …………ngày ……………….
Tên tài khoản chuyển tiền đặt cọc: ……………………
5. Thời điểm thực hiện đặt cọc: sau … ngày kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
6. Địa điểm thực hiện chuyển khoản: trực tiếp tại showroom……………………
7. Thời gian đặt cọc có giá trị: …… ngày kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN ĐẶT CỌC
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B đảm bảo chiếc xe không bị bán cho người khác trong thời gian hợp đồng này có hiệu lực. Chiếc xe phải được bảo quản tốt cho đến khi bàn giao xe chiếc xe phải trong tình trạng như mới.
- Bên A có trách nhiệm trả tiền đặt cọc đầy đủ, đúng hạn cho Bên B.
- Bên A có quyền chuyển số tiền đặt cọc này thành tiền để thanh toán chiếc xe. Thời điểm được chuyển cọc vào tiền thanh toán xe là lần trả tiền cuối cùng để hoàn thành việc thanh toán cho Bên B số tiền mua xe.
- Bên A có trách nhiệm trong thời gian hợp đồng đặt cọc này có hiệu lực phải chi trả toàn bộ số tiền để mua chiếc xe ô tô đã nêu trên.
- Bên A nếu trong thời gian hợp đồng đặt cọc này có yêu cầu thay đổi chiếc xe hoặc có yêu cầu khác phải thông báo cho Bên B trước …. ngày và phải có sự đồng ý của Bên B. Nếu trong giai đoạn này phát sinh thêm chi phí thì Bên A phải chi trả toàn bộ.
- Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu phát hiện Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền của Bên A.
- Nếu Bên A không muốn tiếp tục mua chiếc xe đã thỏa thuận ở trên, Bên A phải chịu mất toàn bộ số tiền đã cọc và được hoàn trả số tiền mà Bên A đã đóng cho Bên B trong thời gian thực hiện hợp đồng mua bán. Bên A có trách nhiệm báo trước … ngày và thực hiện phạt nghĩa vụ trong … ngày
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN ĐẶT CỌC
- Bên B có trách nhiệm đảm bảo chiếc xe được đặt cọc không bán cho ai trong thời gian hợp đồng này có hiệu lực và bảo quản chiếc xe cho đến khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ và bàn giao xe.
- Bên B có quyền lấy toàn bộ số tiền mà Bên A đã đặt cọc trong trường hợp Bên A sau khi hợp đồng có hiệu lực không muốn mua chiếc xe đã đặt cọc nữa.
- Nếu Bên B phát hiện ra hành vi vi phạm của Bên A gây hậu quả nghiêm trọng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại và phạt số tiền cọc của Bên A.
- Trong thời gian hợp đồng này có hiệu lực, nếu Bên A không thể thanh toán đầy đủ số tiền mua xe, Bên B có quyền lấy số tiền đã cọc và hoàn trả số tiền mà Bên A đã thanh toán để mua xe.
- Trong thời gian hợp đồng này có hiệu lực, nếu Bên B muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng này, Bên B có nghĩa vụ hoàn trả số tiền cọc cho Bên A và phải chịu phạt một khoản tiền bằng số tiền mà Bên A đã cọc. Khi có quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B phải thông báo trước cho Bên A … ngày và thực hiện nghĩa vụ phạt hợp đồng trong … ngày.
ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Hai bên thông nhất thỏa thuận mức phạt vi phạm là số tiền mà Bên A đặt cọc phần nghĩa vụ bị vi phạm.
- Trong trường hợp một trong hai bên có hành vi vi phạm, xét vào mức thiệt hại do hành vi đó gây ra, bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho bên bị vi phạm và chịu phạt vi phạm.
- Khi có hành vi vi phạm xảy ra, các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc yêu cầu bên vi phạm thực hiện nốt hợp đồng bên cạnh việc bồi thường và phạt vi phạm. Đối với trường hợp yêu cầu thực hiện tiếp hợp đồng, mức phạt vi phạm là …% số tiền đặt cọc.
- Trường hợp các bên vi phạm về nghĩa vụ thanh toán, bên vi phạm sẽ phải chịu thêm số tiền lãi của phần nghĩa vụ tiền chưa thanh toán là …%/ngày. Nếu quá … ngày mà vẫn không thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán, các bên thực hiện theo Khoản 1, 2, 3 của Điều này kèm theo phần nghĩa vụ trả lãi của những ngày quá hạn.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
- Hợp đồng kết thúc khi cả hai bên thực hiện xong nghĩa vụ. Bên A trả đầy đủ tiền đúng hạn và Bên B thực hiện xong bàn giao xe.
- Hợp đồng kết thúc trong trường hợp hai bên cùng nhau thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
- Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật.
- Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện
- Đối tượng của hợp đồng không còn.
Trong trường hợp các bên không thể hoàn thành công việc vì lý do khách quan, các bên phải chứng minh và cung cấp lý do cho bên còn lại. Nếu có thể tiếp tục thực hiện công việc thì phải tiếp tục.
Trong trường hợp các bên không hoàn thành công việc trừ bất khả kháng, hành vi đó sẽ được coi là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại do hành vi đó gây ra và chịu phạt vi phạm.
ĐIỀU 8: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
Nếu một bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì bên đó phải thông báo cho bên kia trong vòng 12 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu như bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
Sự kiện bất khả kháng sẽ hủy bỏ vấn đề chịu trách nhiệm của bên vi phạm.
ĐIỀU 9: PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án ……………. để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG VÀ CAM KẾT
Hợp đồng này được ký kết ngày … tháng… năm….
Hợp đồng có hiệu lực kể từ … giờ … phút, ngày …… sau khi thời điểm ký kết và Bên A chuyển tiền cọc hoàn tất.
Các bên cung cấp đầy đủ giấy tờ, hóa đơn, chứng từ có liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng cho bên còn lại.
Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau, giao cho Bên A … bản và giao Bên B … bản.
Khi hoàn cảnh thực hiện hợp đồng thay đổi cơ bản mà các bên không lường trước được, các bên có lợi ích bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu đàm phán lại hợp đồng trong thời gian hợp lý.
Hợp đồng này chỉ được chỉnh sửa hoặc thay đổi, bổ sung khi có một hợp đồng khác có giá trị hủy bỏ ý nghĩa hợp đồng này của hai bên ký kết.
Hai bên cam kết không có sự lừa dối, cả hai bên đều ký kết trên tinh thần tự nguyện, hợp tác.
Nếu một trong hai Bên có phát sinh quyền và nghĩa vụ với bên thứ 3 vì tài sản trong hợp đồng thì không phát sinh trách nhiệm của bên còn lại trong hợp đồng này.
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20….
Bên A Bên B
Ký tên Ký tên
(Đóng dấu nếu có) (Đóng dấu nếu có)