Mẫu HỢP ĐỒNG LIÊN DANH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
Thanh Hóa, ngày 14tháng 08 năm 2014
HỢP ĐỒNG LIÊN DANH
Số: 140814/2014/HĐLD
V/v : Nhà máy cấp nước sinh hoạt
Địa điểm : Xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Giữa
CÔNG TY
CỔ PHẦN NHẬT VI
và
CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM
MỤC LỤC
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1: Mục đích liên danh
Điều 2: Trao đổi thông tin
Điều 3: Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
Điều 4: Tên và phân công trong liên danh
Điều 5: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh
Điều 6: Nguyên tắc hoạt động của liên danh
Điều 7: Công tác tài chính kế toán
Điều 8: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh
Điều 9. Nhân lực của các bên
Điều 10. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
Điều 11. Rủi ro và bất khả kháng
Điều 12. Chấm dứt hợp đồng
Điều 13: Khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Điều 14: Sửa đổi, bổ sung
Điều 15: Quy định chung
Điều 16: Các điều khoản khác
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Dân sự ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 thông qua ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11;
Căn cứ luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của quốc hội khoá 12;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ – CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ nghị đinh số 15/2013/NĐ – CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh tại các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên.
Khả năng, năng lực hiện có về tài chính, thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi công công trình của các bên tham gia liên doanh
Căn cứ nhu cầu của các bên.
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 14 tháng 08 năm 2014 tại xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa chúng tôi gồm:
- THÀNH VIÊN THỨ NHẤT:
Bên A : CÔNG TY CP NHẬT VI
– Đại diện : Ông Nguyễn Văn Hưng Chức vụ: Giám đốc
– Địa chỉ: Số nhà 101 Tân Phong, thị trấn Quảng Xương, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
– Điện thoại: 037. 8755884 Fax: 037. 8755884
Email:
– Mã số thuế : 2801017898 Do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
– Cấp ngày : 30/11/2006 ( Thay đổi lần 05 ngày 02 tháng 04 năm 2013).
- THÀNH VIÊN THỨ HAI:
Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM
– Đại diện : Ông Lê Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc
– Địa chỉ: Khu đô thị Quảng Tân, xã Quảng Tân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
– Điện thoại: 0914330885 Fax:
Email:
– Mã số thuế : 2801741109 Do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
– Cấp ngày : 11/11/2011
Các bên cùng nhau thống nhất ký kết các hợp đồng liên danh với nội dung như sau:
Điều 1: Mục đích liên danh.
Các bên thống nhất thành lập Liên danh để tham gia nhận thầu và thi công công trình Nhà máy cấp nước sinh hoạt tại Xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Điều 2: Trao đổi thông tin
2.1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,… của bên này gửi cho bên kia phải đưa ra bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận.
2.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 3: Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
3.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 4: Tên và phân công trong liên danh.
4.1 Tên liên danh:
Liên danh CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT VI và CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM
4.2 Các thành viên liên danh: Liên danh gồm hai thành viên
- Công ty CP Nhật Vi
- Công ty CP xây dựng thương mại du lịch Hùng Tâm
4.3 Đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Công ty CP Nhật Vi làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.
4.4 Người đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông Nguyễn Hồng Quang là Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Nhật Vi là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.
Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án trên cơ sở sự thống nhất của cả hai bên.
4.5 Con dấu của liên danh:
Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của Công ty CP Nhật Vi
4.6 Địa chỉ giao dịch:
– Tên công ty : Công ty Cổ Phần Nhật Vi
– Địa chỉ: Số nhà 101 Tân Phong, thị trấn Quảng Xương, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
4.7 Thời hạn của liên danh:
Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng liên danh sẽ tự động hết hiệu lực nếu liên danh không nhận được dự án.
Điều 5: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh.
5.1 Công ty CP Nhật Vi : 50% khối lượng
5.2 Công ty CP Xây dựng thương mại du lịch Hùng Tâm: 50% khối lượng
5.3 Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ 50% – 50% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh.
5.4 Trách nhiệm của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.
5.5 Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 6: Nguyên tắc hoạt động của liên danh.
6.1 Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu, hợp đồng kinh tế.
6.2 Tổ chức thực hiện dự án:
Các bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo quy chế của Ban điều hành được các bên nhất trí thông qua.
Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư. Ban điều hành sẽ phân công, triển khai và được các đơn vị thành viên ký xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.
Điều 7: Công tác tài chính kế toán.
Mỗi bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.
Điều 8: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh:
8.1 Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án.
8.2 Không một thành viên nào trong liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo hợp đồng liên danh này cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong liên danh.
Điều 9: Nhân lực của các bên
9.1. Nhân lực của các bên phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.
9.2. Các bên có quyền yêu cầu nhau thay thế nhân sự nếu đưa được ra bằng chứng rằng người đó không đáp ứng được yêu cầu của công việc đề ra.
9.3. Các bên sẽ tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận.
Điều 10: Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
Các bên sẽ giữ bản quyền tài liệu về các công việc, kết quả tư vấn do mình thực hiện. Đảm bảo tính bí mật của tài liệu và chỉ cung cấp cho bên thứ ba khi có sự đồng ý của bên còn lại.
Điều 11: Rủi ro và bất khả kháng
11.1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.
11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết Hợp đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dụng của Hợp đồng này.
11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và trong bất kỳ tình huống nào cũng không chậm hơn 05 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất.
b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.
c) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
d) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực 05 ngày sau khi bên kia nhận được thông báo.
11.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng
Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do các bên phải chịu hậu quả bất khả kháng để phục hồi hoạt động được các bên thỏa thuận xem xét để phân chia hợp lý.
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
12.1. Chấm dứt Hợp đồng bởi thỏa thuận của hai bên (ngoại trừ các quy định tại khoản 4.7 Điều 4 và Điều 11 trên của Hợp đồng này)
Các bên có thể chấm dứt Hợp đồng, sau 05 ngày kể từ ngày hai bên thống nhất và giải quyết hết các khoản nghĩa vụ, quyền lợi còn tồn đọng của hợp đồng.
12.2. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt trừ điều khoản về giải quyết tranh chấp.
12.3. Khi một trong hai bên chấm dứt Hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt hợp đồng, bên kia sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm thiểu tối đa mức chi phí.
Điều 13: Khiếu nại và giải quyết tranh chấp
13.1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng 05 ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thoả thuận đã ký.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.
13.2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên liên quan.
13.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 14: Sửa đổi, bổ sung
Hợp đồng liên danh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên, các bên cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để hướng tới mục đích ký kết hợp đồng kinh tế nhanh nhất.
Điều 15: Quy định chung
Mọi vấn đề có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 16: Các điều khoản khác:
16.1 Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận liên danh này trên cơ sở thiện chí, trung thực, minh bạch, hợp tác và tuyệt đối tin tưởng lẫn nhau. Trong quá trình tham gia xây dựng có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.
Trong khả năng của mình, các bên phải tạo mọi điều kiện thuận lợi để phía bên kia thực hiện được các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng.
16.2 Khi triển khai dự án nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng liên danh và cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để ký hợp đồng kinh tế.
16.3 Hợp đồng liên danh này bao gồm 12 trang, được lập thành 05 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện. ( 01 Bản gửi chủ đầu tư)
THÀNH VIÊN THỨ NHẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT VI
|
THÀNH VIÊN THỨ HAI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM |
Tham khảo thêm: