Menu Đóng

Hợp đồng mua bán và lắp đặt máy móc, thiết bị công nghệ

Hợp đồng mua bán và lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp, dây chuyền sản xuất, cung cấp dịch vụ lắp đặt các hệ thống thiết bị công nghệ tổng thể cho công trình, nhà ở, xưởng sản xuất được xác lập ra sao, gồm những nội dung nào, xin mời quý khách hàng cùng theo dõi các biểu mẫu dưới đây.

1. Định nghĩa Hợp đồng mua bán và lắp đặt

Hợp đồng mua bán và lắp đặt máy móc, thiết bị là hợp đồng cung cấp các linh kiện, thiết bị tổng thể có đi kèm với dịch vụ lắp đặt tại nhà, tại công trình với nhiều hệ thống thiết bị có mục đích khác nhau, ví dụ như hệ thống quan sát, camera, hệ thống báo động, báo cháy, hệ thống nhận diện, tích thẻ từ.

2. Vai trò của Hợp đồng mua bán và lắp đặt

Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị được ký kết giữa đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và người có nhu cầu sử dụng. Hợp đồng quy kết trách nhiệm và thỏa thuận của các bên lại thành văn bản để đảm bảo hành lang pháp lý và sự an toàn cho mọi tranh chấp sau này.

3. Hướng dẫn soạn Hợp đồng mua bán và lắp đặt

Hợp đồng mua bán và lắp đặt không khó để xác lập, bên cạnh những điều khoản về số lượng, chất lượng, xuất xứ, giao hàng, giá cả, các bên có thể đưa thêm một số điều khoản về bảo hành, theo dõi, bảo trì để tránh những bất cập sau này.

Bàn giao thiết bị công nghệ đúng về số lượng, chất lượng, địa điểm, thời gian, cách thức đóng gói, bảo quản, nguồn gốc xuất xứ và các thỏa thuận khác trong hợp đồng; sau khi bàn giao nghiệm thu, vận hành thử thiết bị công nghệ khi hoạt động phối hợp cùng các hệ thống khác.

Trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về thiết bị công nghệ; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành, bảo quản, bảo trì thiết bị công nghệ; đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình (nếu có);

4. Mẫu Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———————

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LẮP ĐẶT MÁY MÓC, THIẾT BỊ

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy – Yêu cầu kỹ thuật

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A)

Công ty:……………………..

Địa chỉ trụ:………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………………. Số Fax (nếu có):…………….

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:……………. Sinh ngày:…………….

Chức vụ:……………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………….

Nơi cấp:…………………. cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………

Địa chỉ hiện tại:…………………..

Số điện thoại:…………………..

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:……….. Sinh ngày:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………

Nơi cấp:……………. cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………….

Địa chỉ hiện tại:……………..

Số điện thoại:………………..

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng mua bán, lắp đặt

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc thiết bị báo cháy của hãng Hochiki với đầy đủ những tiêu chuẩn được quy định theo: Tiêu chuẩn Việt Nam  TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy – Yên cầu kỹ thuật.

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng thiết bị như đã xác định tại điều 1 của hợp đồng. Và tiến hành lắp đặt các thiết bị cho bên B muộn nhất là vào….giờ, ngày…/…./năm

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Bên A thực hiện nghĩa vụ cung cấp….. chiếc thiết bị báo cháy như đã quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, và tiến hành lắp đặt thiết bị cho bên B theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng. Địa chỉ thi công lắp đặt:…………………………………………………………………………………………………………..

(cụ thể: tòa nhà gồm 9 tầng, mỗi tầng có hai phòng ngủ, một nhà vệ sinh). Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thành toán khi bên A tiến hành xong công việc lắp đặt thiết bị, kể cả trường hợp hoàn thành trước thời hạn hợp đồng.

– Trong thời hạn 06 tháng, nếu thiết bị xảy ra lỗi bên B hoàn toàn có quyền yêu cầu bên A khắc phục, sửa chửa hoặc bảo hành hay thay mới.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

1.Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

2.Chi phí lắp đặt

Theo thỏa thuận của hai bên chi phí lắp đặt sẽ xác định theo tổng số phòng của tòa nhà. Cụ thể: ……phòng X……VNĐ/phòng=………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………. Việt Nam đồng).

3.Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên A hoàn thành xong nghĩa vụ về giao hàng và lắp đặt sản phẩm thì bên B sẽ thanh toán cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

Bên A

– Hoàn thành đúng thời hạn của hợp đồng

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

– Thực hiện nghĩa vụ của mình về chính sách chăm sóc khách hàng: đổi trả, bảo hành, sửa chữa…..khi sản phẩm xảy ra lỗi.

Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (giao thông, kinh tế,…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

– Vi phạm về quy trình lắp đặt thiết bị:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

5. Mẫu Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

Số: …/…

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015;

– Luật thương mại 2005;

– Luật xây dựng 2014;

– Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009;

– Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật xây dựng 2014;

– Thông tư số 07/2016/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên giao thầu)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:         

B. Bên B (Bên nhận thầu)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:   

Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Bên A sẽ tiến hành cung cấp thiết bị công nghệ theo yêu cầu của Bên B với thông tin cụ thể được liệt kê tại khoản 2 điều này;

2. Thiết bị công nghệ được cung cấp với số lượng và giá thành như sau:

STTTên thiết bịSố lượngĐơn giáGhi chú
     
     

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Bên A cung cấp những thiết bị công nghệ theo hợp đồng này cho Bên B tại địa điểm …, thời gian …;

2. Bên B bố trí người nhận hàng theo thời gian, địa điểm thỏa thuận và kiểm tra sơ bộ thiết bị được giao;

3. Xác nhận giao nhận hàng phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của hai bên;

4. Trong trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm giao nhận hàng, bên thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho bên còn trại trước ít nhất 01 ngày;

5. Trong thời gian 07 ngày sau khi nhận hàng, Bên B kiểm tra chi tiết thiết bị được giao và thông báo bằng văn bản cho Bên A;

6. Bên A có trách nhiệm thay mới thiết bị được giao trong thời hạn 07 ngày sau khi giao nhận thành công nếu có lỗi ký thuật và  khắc phục, sửa chữa thiết bị được giao nếu có lỗi kỹ thuật trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

Điều 3: Thanh toán

1. Giá trị hợp đồng (đã bao gồm chi phí vận chuyển, phí lắp đặt, thuế và phí theo quy định Nhà nước): …VNĐ, chi phí này sẽ được Bên B thanh toán 100% cho Bên A sau khi giao nhận thành công;

2. Phương thức thanh toán:

3. Các trường hợp chậm thanh toán sẽ phải chịu khoản phạt bằng với lãi suất cho vay của ngân hàng nhà nước cho khoảng thời gian chậm thanh toán;

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Bàn giao thiết bị công nghệ cho bên giao thầu đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, địa điểm, thời gian, cách thức đóng gói, bảo quản, nguồn gốc xuất xứ và các thỏa thuận khác trong hợp đồng;

2. Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin cần thiết về thiết bị công nghệ; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành, bảo quản, bảo trì thiết bị công nghệ; đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng);

3. Cùng với Bên B vận hành thử thiết bị công nghệ.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết, mặt bằng lắp đặt thiết bị cho Bên A;

2. Phối hợp với Bên A trong quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành;

3. Từ chối nghiệm thu và có quyền không nhận bàn giao thiết bị công nghệ không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, chủng loại và nguồn gốc xuất xứ;

4. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Một số vấn đề về sở hữu trí tuệ

1. Bên A cam đoan có đầy đủ quyền sở hữu trí tuệ đới với thiết bị cung cấp cho Bên B, không vi phạm bản quyền và không có tranh chấp về bản quyền với bất kỳ bên thứ ba nào;

2. Mọi vấn đề pháp lý liên quan đến bản quyền của thiết bị công nghệ do Bên A chịu trách nhiệm giải quyết;

Điều 7: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 8: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 9: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 10: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

6. Giải đáp một số câu hỏi về Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị

Ký Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị bằng miệng có hiệu lực không?

Hợp đồng giao dịch dân sự trong trường hợp mua bán thiết bị có thể được xác lập bằng miệng vẫn có đầy đủ hiệu lực và được bảo vệ theo quy định của pháp luật như đối với hình thức văn bản.

Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị xuất hóa đơn như thế nào?

Việc xuất hóa đơn VAT với Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị phải tuân thủ theo các quy định của Luật thuế hiện hành, các đơn vị có thể sử dụng hóa đơn VAT giấy hoặc điện tử đều được.

Tranh chấp về Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị thì giải quyết ở đâu?

Theo quy định của Bộ Luật Tố tụng Dân sự, các giao dịch dân sự khi xảy ra tranh chấp thì sẽ ưu tiên xử lý theo con đường hòa giải đối thoại. Nếu việc hòa giải không đem lại hiệu quả thì một trong các bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc yêu cầu Trọng tài thương mại xử lý theo quy định.

Chủ thể của ký Hợp đồng mua bán và lắp đặt thiết bị giải thể thì trách nhiệm bảo hành thế nào?

Đối với trường hợp chủ thể của hợp đồng chết, giải thể hoặc phá sản thì nếu các bên không có thỏa thuận, quyền lợi và nghĩa vụ sẽ được chuyển giao sang những người thừa kế đối với cá nhân hoặc những cổ đông khác đối với công ty trong phạm vi di sản, tài sản. Nếu đơn vị cung cấp, lắp đặt thiết bị giải thể, bạn có thể xem xét trách nhiệm bảo hành dựa trên đơn vị chính hãng sản xuất hoặc các đơn vị được ủy quyền khác nếu có để đảm bảo quyền lợi cho mình.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191