Menu Đóng

Hợp đồng mua bán nước uống cho học sinh

Hợp đồng mua bán nước uống cho học sinh, cung cấp nước sạch, nước đóng chai, đóng bình cho các trường học, cơ sở giáo dục. Hợp đồng có thể được sử dụng cả cho cá nhân, tổ chức, đơn vị, đoàn thể.

Định nghĩa Hợp đồng mua bán nước uống cho học sinh

Hợp đồng mua bán nước uống cho học sinh là hợp đồng mua bán hàng hóa chuyên biệt, nhắm tới sản phẩm là nước sạch, nước uống dùng cho con người. Các chỉ tiêu về chất lượng, điều kiện, cam kết,… phải luôn được đề cao trong thỏa thuận hợp đồng này.

Mẫu Hợp đồng mua bán nước uống cho học sinh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC UỐNG

V/v: Mua bán nước uống cho học sinh

Số: 01/2020/HĐDV

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
  • Căn cứ Luật thương mại 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên trong hợp đồng.

            Hôm nay, ngày 10 tháng 12 năm 2020, tại Hà Nội chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: Trường tiểu học A;

Địa chỉ: Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;

Người đại diện hội đồng trường: Nguyễn Thị B;

Chức vụ: hiệu trưởng;

Điện thoại: 0123456789;

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

            Tên tổ chức: Công ty TNHH nước uống sạch;

            Địa chỉ: Số 1 Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;

            Mã số doanh nghiệp: 0101010;

            Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Văn C;

            Chức vụ: Tổng giám đốc;

            Điện thoại: 0123456788;

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

            Với nhu cầu cần sử dụng nước sạch của trường tiểu học A, bên A yêu cầu ký kết hợp đồng dịch vụ với bên B là công ty TNHH nước uống sạch nhằm cung cấp nước uống thường xuyên cho nhà trường.

Điều 2: Số lượng, chất lượng

  1. Mỗi ngày, bên B phải cung cấp 60 bình nước sạch, dung tích mỗi bình 20l;
  2. Chất lượng của nước phải đạt tiêu chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT;

Điều 3: Thời gian, địa điểm giao hàng

  1. 7 giờ sáng mỗi ngày, từ thứ 2 đến thứ 6;
  2. Giao hàng tại phòng số B101, gặp trực tiếp bảo vệ.

Điều 4: Hình thức thanh toán, giá

  1. Bên A thanh toán trước 6 tháng tiền sử dụng dịch vụ và theo từng đợt 6 tháng;
  2. Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản;
  3. Đơn vị tiền giao dịch: Việt Nam đồng;
  4. Giá mỗi bình nước: 30.000 đồng.
  5. Chi phí phát sinh khi vận chuyển của bên B tự thanh toán.

Điều 5: Cọc

            Ngoài số tiền phải thanh toán cho bên B, bên A còn phải cọc một khoản tiền bằng 1 tháng tiền nước để đảm bảo trách nhiệm bảo quản bình nước nhựa trong lần thanh toán đầu tiên.

Điều 6: Thời hạn thực hiện hợp đồng

            Thời hạn thực hiện hợp đồng là 3 năm kể từ ngày ký.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Nghĩa vụ của bên A
    1. Nhận hàng đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận;
    1. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
    1. Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung cấp dịch vụ của bên B thực hiện không bị trì hoãn;
    1. Bảo quản bình nước nhựa sau khi sử dụng hết nước bên trong.
  2. Quyền của bên A
    1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm hợp đồng.
    1. Yêu cầu bên B thực hiện bồi thường thiệt hại nếu có hành vi vi phạm gây thiệt hại xảy ra.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Nghĩa vụ của bên B
    1. Cung cấp đúng chất lượng, đầy đủ số lượng bình nước đã thỏa thuận;
    1. Cung cấp đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận;
    1. Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc sử dụng dịch vụ của bên A thực hiện không bị trì hoãn;
    1. Đến thu lại bình nước cuối ngày.
    1. Nếu đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải thông báo trước 30 ngày.
  2. Quyền của bên B
    1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng nến bên A vi phạm hợp đồng;
    1. Yêu cầu bên A thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu có hành vi vi phạm gây thiệt hại xảy ra.

Điều 9: Phạt vi phạm

            Bên nào vi phạm nghĩa vụ của hợp đồng, mức phạt vi phạm là 8% trên tổng giá trị nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

Điều 10: Phương thức giải quyết tranh chấp

            Khi có tranh chấp phát sinh, vụ việc sẽ được giải quyết thông qua tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

Điều 11: Điều kiện chấm dứt hợp đồng

  1. Khi thực hiện xong hết thời hạn hợp đồng;
  2. Cả hai bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  3. Một trong hai bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.
  4. Một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ và bên còn lại không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Điều 12: Các trường hợp bất khả kháng

Khi một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ nhưng trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật thì được miễn trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ.

Bên vi phạm có trách nhiệm chứng minh sự kiện bất khả kháng.

Điều 13: Thỏa thuận khác

Các bên cung cấp đầy đủ giấy tờ, hóa đơn, chứng từ có liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng được lập thành 2 bản, mỗi bản gồm 3 trang, có giá trị pháp lý như nhau, giao cho bên A 1 bản và giao bên B 1 bản.

Khi hoàn cảnh thực hiện hợp đồng thay đổi cơ bản mà các bên không lường trước được, các bên có lợi ích bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu đàm phán lại hợp đồng trong thời gian hợp lý.

Điều 14: Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;

Ngày thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 11/12/2020.

Hai bên cam kết không có sự lừa dối, cả hai bên đều tự nguyện, hợp tác.

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2020

Bên A                                                                                      Bên B

Ký tên                                                                                      Ký tên

(Đóng dấu nếu có)                                                                  (Đóng dấu nếu có)

Tham khảo bài viết tương tự:

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191