Menu Đóng

Mẫu hợp đồng sửa chữa trụ sở cơ quan

Hợp đồng sửa chữa trụ sở cơ quan là một loại hợp đồng xây dựng, thuộc loại hợp đồng thi công xây dựng công trình theo yêu cầu. Hợp đồng này ngoài sự điều chỉnh của Bộ luật dân sự còn chịu sự điều chỉnh của Luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành xây dựng khác.

Trong một số trường hợp, hợp đồng sửa chữa là kết quả của quá trình đấu thầu, dự thầu hoặc hoạt động tương tự khác, hợp đồng sẽ phải tuân thủ và thuộc phạm vi điều chỉnh của những văn bản luật có liên quan này.

Mẫu hợp đồng sửa chữa trụ sở cơ quan

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA TRỤ SỞ CƠ QUAN

(Số:…/HĐSCVP)

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015
  • Căn cứ vào Luật xây dựng năm 2014
  • Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai bên,

Hôm nay, ngày ……tháng ……….năm ……….tại ……………, chúng tôi gồm:

Bên A:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Bên B:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

       Hôm nay, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng sửa chữa trụ sở cơ quan số… với nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

       Bên A giao cho bên B tiến hành sửa chữa công trình trụ sở cơ quan tại địa điểm …. Các hạng mục sửa chữa được ghi nhận cụ thể trong phụ lục đính kèm. Bên B nhận thi công công trình xây dựng theo hình thức cung cấp vật tư và nhân công toàn bộ công trình theo Phụ lục hợp đồng đính kèm. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.

       Chủng loại vật tư Bên B cung cấp trong suốt quá trình thi công công trình không được thay đổi và được qui định trong Phụ lục hợp đồng.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  • Thời gian thực hiện hợp đồng:  … ngày kể từ ngày khởi công (không tính ngày CN và ngày lễ). Thời gian này có thể thay đổi và điều chỉnh lại vì lý do khách quan không thể thi công như thời tiết, thủ tục giấy phép, phát sinh công việc khác.
  • Thời gian dự kiến khởi công: Bắt đầu từ ngày …tháng … năm…. và kết thúc ngày … tháng…năm.
  • Ngày … tại địa điểm … bên A bàn giao mặt bằng sửa chữa cho bên B theo biên bản bản giao có chữ kí xác nhận của cả hai bên.
  • Trong trường hợp phát sinh công việc ngoài các hạng mục quy định trong phụ lục của hợp đồng, bên B có trách nhiệm cần báo ngay cho bên A để hai bên tiến hành thỏa thuận lại và sửa đổi hợp đồng (nếu cần thiết). Trường hợp bên B không được sự chấp thuận của bên A mà tự ý tiến hành thay đổi, bên A không chịu trách nhiệm với những chi phí phát sinh ngoài quy định trong phụ lục của hợp đồng đã được thỏa thuận. Thời hạn phát sinh thêm không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng.

Điều 3: Giá và phương thức thanh toán

  • Bên A đồng ý thanh toán cho bên B giá trị hợp đồng là: ….. VNĐ
  • Hình thức thành toán: theo đợt

Đợt 1: Từ ngày ……. đến ngày…….( hoặc theo tiến trình hoàn thành công việc)

Thanh toán:……….. VNĐ  theo phương thức thanh toán: đưa tiền mặt/chuyển khoản qua ngân hàng …. Số tài khoản ….

Đợt 2: Từ ngày ……. đến ngày…….

Thanh toán:……….. VNĐ  theo phương thức thanh toán: đưa tiền mặt/chuyển khoản qua ngân hàng …. Số tài khoản ….

       Trường hợp thanh toán bằng đưa tiền mặt, hai bên cần lập biên bản có chữ kí xác nhận của mỗi bên.

       Trị giá hợp đồng có thể thay đổi tùy thuộc vào khối lượng công việc thực tế của bên B. Trong trường hợp cần có sự thay đổi, bổ sung để đảm bảo chất lượng công việc, bên B cần báo ngay cho bên A để hai bên tiến hành thỏa thuận lại và sửa đổi hợp đồng (nếu cần thiết). Trường hợp bên B không được sự chấp thuận của bên A mà tự ý tiến hành thay đổi dịch vụ, bên A không chịu trách nhiệm với những chi phí phát sinh ngoài bảng giá đã được thỏa thuận tại điều này.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1 Quyền của bên A

  • Tạm dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi bên B vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;
  • Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của bên B
  • Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc thực hiện hợp đồng nếu phát hiện bên B thực hiện không đúng thỏa thuận.
  • Sau khi bên B kết thúc thời hạn thực hiện công việc, bên A có quyền mời chuyên gia hoặc tự mình nghiệm thu, kiểm tra chất lượng công trình mà bên B sửa chữa.
  • Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng và đồng thời yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh do hành vi vi phạm trên.

4.2 Nghĩa vụ của bên A

  • Đảm bảo và chịu trách nhiệm tính pháp lý cho hoat động tiến hành sửa chữa trụ sở của B (xin giấy phép nếu cần thiết)
  • Bàn giao mặt bằng thi công cho bên B theo đúng thỏa thuận quy định tại điều 2 hợp đồng này.
  • Cử và thông báo bằng văn bản cho bên B về nhân lực chính tham gia quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng.
  • Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu liên quan để bên B thực hiện công việc đúng tiến độ
  • Thanh toán cho bên B theo đúng tiến độ thanh toán trong hợp đồng quy định tại điều 3 của hợp đồng này
  • Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí điện, nước phát sinh trong quá trình bên B thực hiện công việc cho bên A
  • Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ của bên B
  • Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo quy định.
  • Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.

Điều 5:  Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1 Quyền của bên B

  • Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật
  • Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được bên A chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
  • Được quyền yêu cầu bên A thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; được quyền đòi bồi thường thiệt hại khi bên A chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác do lỗi của bên A gây ra.

5.2 Nghĩa vụ của bên B

  • Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng; thiết kế bản vẽ thi công  để thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
  • Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình.
  • Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
  • Ghi nhật ký thi công xây dựng công trình.
  • Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
  • Quản lý người lao động trên công trường, chịu trách nhiệm và bảo đảm an toàn cho người lao động, an ninh trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh. Chịu trách nhiệm cho mọi rủi ro thiệt hại phát sinh về người và tài sản trong quá trình thi công gây ra
  • Lập biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình.
  • Bảo hành và bảo trì công trình đã sửa chữa theo thỏa thuận, chịu trách nhiệm về chất lượng sửa chữa công trình do mình đảm nhận. Sửa chữa sai sót trong công trình đối với những công việc do mình thực hiện.
  • Định kỳ báo cáo với bên A về tiến độ thi công, nhân lực và thiết bị chính để thi công xây dựng công trình.
  • Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường trong thời hạn quy định sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo thỏa thuận tại hợp đồng này
  • Hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng

Điều 6: Bảo hiểm công trình, nhật ký công trình

  • Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của bên B, bảo hiểm công trình và cho người thứ ba.
  • Nhật ký công trình là một loại tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.
  • Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.
  • Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.
  • Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi thanh quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.

Điều 7: Bảo hành

            Bên B có trách nhiệm bảo hành công trình sửa chữa cho bên A trong thời hạn …. ngày kể từ ngày hai bên kí biên bản nghiệm thu công trình.

Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của bên B gây ra. Trong thời hạn bảo hành nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, về kỹ thuật thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá … ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Việc xác minh phải được lập thành biên bản. Hai bên có kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng đó thuộc về bên nào, quy định thời gian sửa chữa.

  • Trong thời hạn ….ngày kể từ ngày được thông báo, nếu bên B không trả lời thì coi như đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa sai sót đó.
  • Nếu sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác cho bên A thì bên A có quyền phạt bên B vi phạm hợp đồng là …..% giá trị bộ phận hư hỏng và yêu cầu bồi thiệt hại như trường hợp không thực hiện hợp đồng.

Điều 8: Bàn giao và thanh lý hợp đồng

  • Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 3 của Hợp đồng này.
  • Sau khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng, trong vòng … ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 9: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho bên B theo thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng này thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày bên A đã phải có trách nhiệm phải thanh toán theo nội dung Hợp đồng này. Ngoài thời hạn trên mà bên A vẫn không tiến hành thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng .
  • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

Ngay khi phát hiện hành vi vi phạm của bên vi phạm, trong vòng … ngày, bên bị vi phạm có trách nhiệm thông báo ngay cho bên còn lại và tìm cách hạn chế nhất hậu quả có thể xảy ra. Các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc phục thiệt hại do bên vi phạm  hoàn trả. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng không vì lý do vi phạm của một bên còn lại, bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thường, trả số tiền phạt vi phạm ….. VNĐ cho bên còn lại .

Điều 10: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng ngay khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì đó sẽ là căn cứ để bên vi phạm không phải bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm theo điều 9 của hợp đồng này cho bên bị vi phạm.  

Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm chịu trách nhiệm theo quy định tại điều 9 hợp đồng này.

Điều 11: Tạm dừng và Chấm dứt hợp đồng

11.1 Các bên tham gia hợp đồng được tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng trong các trường hợp sau:

  • Bên A có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng khi bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.
  • Bên B có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng và kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng khi bên A vi phạm các thỏa thuận về thanh toán, cụ thể như: Không thanh toán đủ cho bên nhận thầu giá trị của giai đoạn thanh toán mà các bên đã thống nhất vượt quá … ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán

Trước khi một bên tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trước 28 ngày, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng thực hiện; các bên phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp bên vi phạm không hợp tác thực hiện khắc phục hậu quả, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điều 9 hợp đồng này.

11.2 Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

  • Nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng đã hoàn thành
  • Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng
  • Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật.
  • Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện
  • Đối tượng của hợp đồng không còn.
  • Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng

Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt vì lý do không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật, không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện, hai bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, chịu trách nhiệm khôi phục hiện trạng ban đầu của đối tượng hợp đồng quy định tại điều 1 của hợp đồng này theo phần lỗi của mỗi bên dẫn đến xảy ra vi phạm.

            Mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên còn lại ít nhất … ngày trước ngày có dự định chấm dứt. 

            Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc mà công việc chưa hoàn thành và bên B vẫn tiếp tục thực hiện công việc, bên A biết nhưng không phản đối thì hợp đồng đương nhiên được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thỏa thuận cho đến khi công việc được hoàn thành.

Điều 12 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

  • Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi có biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
  • Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

1900.0191