Hợp đồng sửa chữa trường học là văn bản giao kết của đơn vị thi công với đơn vị nhà trường trong nhu cầu sửa chữa một phần hay toàn bộ trường. Tùy vào hạng mục sửa chữa mà nội dung hợp đồng sẽ bổ sung chi tiết về thời hạn, tiến độ, giá thành, vật liệu sử dụng, công việc phải thực hiện, bản vẽ và kết cầu công trình kèm theo.
1. Hợp đồng sửa chữa trường học là một dạng hợp đồng thi công
Hợp đồng sửa chữa trường học có cấu trúc tương đối giống với hợp đồng thi công công trình, tuy nhiên, các hạng mục công trình thi công sẽ dựa trên nền tảng công trình có sẵn để sửa chữa, cải tạo lại theo nguyện vọng, mong muốn của nhà trường. Do đó, các điều khoản của hợp đồng phải nêu cụ thể được những nội dung này để tránh xảy ra tranh chấp, rủi ro cho cả hai bên.
2. Đặc điểm Hợp đồng sửa chữa trường học
Chủ thể của hợp đồng: Bên thi công là doanh nghiệp hoặc cá nhân đứng ra nhận thi công và nhà trường là đơn vị công lập hoặc đơn vị tư thục có nhu cầu.
Đối tượng của hợp đồng: là công việc sửa chữa, cải tạo trường học theo thoả thuận dân sự hoặc là kết quả của trúng thầu, đấu thầu theo quy định.
Hợp đồng sẽ luôn là hợp đồng có thời hạn và đi kèm với trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng cũng theo một thời hạn nhất định sau đó.
3. Mục đích của Hợp đồng
Hợp đồng nhằm thực hiện công việc cải tảo, sửa chữa trường học theo yêu cầu được đề ra cụ thể trước đó, kinh phí sửa chữa được căn cứ theo nguồn kinh phí tự chủ hoặc ngân sách nhà nước hỗ trợ. Đối với từng loại sẽ có những thoả thuận và điều kiện riêng xoay quanh vấn đề thanh toán.
4. Luật điều chỉnh:
- Bộ luật dân sự 2015
- Luật thương mại 2005 (Luật số 36/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005)
- Luật xây dựng 2014, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
5. Hình thức của Hợp đồng
Hợp đồng không có mẫu sẵn và không có quy định về mẫu..
6. Mẫu Hợp đồng sửa chữa trường học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……., ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA TRƯỜNG HỌC
Số 01/2020/HĐSCTH
- Căn cứ vào BLDS 2015 ;
- Căn cứ vào Luật xây dựng 2014
- Căn cứ vào Luật thương mại 2005;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Căn cứ vào thông tư số 09/2016/TT-BXD ban hành ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình
- Căn cứ thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày………tháng…………năm 20…….. Chúng tôi gồm:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (gọi tắt là bên A): Công ty…………………………..
Địa chỉ:
Mã số thuế
Đại diện:
Địa chỉ thường trú:
Số CMT:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (gọi tắt là bên B) : Trường……………
Địa chỉ:
Đại diện:
Địa chỉ thường trú:
Số CMT:
Thoả thuận ký kết hợp đồng ……………………. và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
– Bên A thoản thuận sửa chữa trường học cho bên B như sau:
+ Sơn tường ….. phòng học với diện tích…………………..
+ Mở rộng diện tích ….phòng với diện tích cũ là ………. Sửa chữa sang diện tích mới là……………
+ Tòa …….. của trường cần xây lan can cao hơn với chiều cao mà nhà trường yêu cầu là……….với vật liệu sử dụng là ……….
– Bên A hoàn toàn cung cấp tất cả các loại vật liệu để sửa chữa các vấn đề trên.
– Bên A phải cam kết đảm bảo chất lượng của vật liệu mà mình đã sử dụng để sửa chữa cho nhà trường.
– Bên A phải cảm kết đảm bảo chất lượng sửa chữa về vấn đề thi công và bảo hành sử dụng trong thời gian …… mà 2 bên đã thỏa thuận.
– Về vấn đề bảo hộ lao động do bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.
– Sau khi bên A đã thực hiện xong những thỏa thuận với bên B thì bên B tiến hành nghiệm thu công trình. Nếu không có vấn đề gì xảy ra sẽ tiến hành thanh toán hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuận ứng trước một phần tiền cho bên A để mua nguyên vật liệu sửa chữa.
Điều 2: Thực hiện hợp đồng
2.1. Cách thức sửa chữa:
– Bên A tiến hành sửa chữa cho bên B bắt đầu thi công từ ngày……………….. với số lượng nhân công do bên A sắp xếp nhưng tối thiểu phải là…….người.
– Đang trong thời gian trường vẫn còn đang hoạt động nên khi bên A tiến hành thi công phải sử dụng rào chắn tại khu vực sữa chữa để tránh các thành viên không có phận sự miễn vào.
– Các công việc về thi công do bên A phụ trách hoàn toàn và bên B chỉ nghiệm thu kết quả.
2.2 Đảm bảo chất lượng công trình:
Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng của căn nhà.
– Tường không có hiện tượng thấm nước.
– Diện tích yêu cầu xây dựng phải đúng như những gì hai bên đã thỏa thuận.
– Tất cả vật trang trí thi công phải thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của bên A.
– Tất cả các cửa phải đúng kích thước theo yêu cầu của bên A.
2.3. Nghiêm thu và bàn giao công trình:
– Nghiệm thu
Việc nghiệm thu công trình sẽ thực hiện theo 2 đợt
+ Đợt 1: Khi công trình đã thi công được 70%
+ Đợt 2: Khi công trình đã được hoàn thành
– Thời gian và điều kiện bảo hành
Thời gian bảo hành là 6 tháng kể từ ngày ngiệm thu bàn giao công trình nhưng phải thanh toán hết khi đã nghiệm thu xong đợt 2.
Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo Phụ lục hợp đồng đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kĩ thuật của đơn vị thi công như: bong tróc,….thì Bên B phải thông báo cho bên A, chậm nhất là ……. ngày kể từ ngày nhận được thông bào thì bên A phải đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào.
Trong thời gian bảo hành công trình nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi của bên B gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì bên B phải chịu chi phí sửa chữa.
Sau khi hết thời gian bảo hành ( bên A có trách nhiệm bảo hành thêm trong thời gian …. tháng nếu có sự cố thì bên A phải chịu trách nhiệm xử lý sự cố
Điều 3: Thanh toán
3.1. Thỏa thuận giá
– Bên B sẽ thanh toán cho bên B các khoản tiền như sau:
+ Tiền chi phí mua nguyên vật liệu: Bên A phải cung cấp hóa đơn, biên lai đầy đủ và nguồn cung cấp phải có giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng, đảm bảo chất lượng sản phẩm mà mình kinh doanh.
+ Bên B khoán cho bên A tiền công sửa chữa trường học là ……………………
– Sau khi bên B nghiệm thu đợt 2 xong sẽ chỉ thanh toán cho bên A 2 loại chi phí này và không phát sinh thêm bất cứ chi phí nào khác.
3.2 Phương thức thanh toán:
– Bên B sẽ ứng trước cho bên A khoản tiền là ……………. Để bên A mua chi phí vật liệu xây dựng. Số tiền ứng trước có biên lai chữ ký xác nhận của người nhận tiền. Người nhận tiền phải là đại diện của bên A trong hợp đồng này.
– Sau khi nghiệm thu đợt 2 bên B sẽ thanh toán phần tiền còn thiếu được tính như sau:
Cp nguyên liệu + Cp xây dựng – khoản tiền ứng trước = khoản tiền phải thanh toán sau nghiệm thu.
3.3. Hình thức thanh toán:
– Bên B sẽ thanh toán cho bên A theo tháng và vào ngày ………………….. hàng tháng thông qua biên bản bàn giao có chữ ký xác nhận của đơn vị vận chuyển bên A.
– Hình thức thanh toán :
+ Tiền mặt : Bên A sẽ nhận tiền thanh toán tại……………………………..
+ Ngân hàng : Bên B sẽ chuyển khoản cho bên A theo
STK :
Chủ tài khoản :
Tên ngân hàng :
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên:
4.1 Bên A
- Thi công sửa chữa đúng tiến độ,trách nhiệm,chất lượng và nội dung công việc mà bên A đã nhận của bên B.
- Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được bên B duyệt và thỏa thuận giữa hai bên.
- Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật bất cứ trường hợp nào do lỗi thi công sai hồ sơ thiết kế đã được ký duyệt đối với công trình đang thi công và làm hư hỏng các công trình lân cận.
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho công nhân và toàn công trường.
- Thông báo kịp thời cho bên B mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết.
- Khi công trình chưa bàn giao cho bên B thì bên A phải chịu mọi rủi ro tự nhiên xảy ra (trừ trường hợp do các sự biến khách quan như mưa, bão, lụt …).
- Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên B phát hiện mà không được tính thêm tiền công.
- Bên A cung cấp đầy đủ vật tư, máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo hợp đồng.
- Cử người kỹ thuật giám sát, và làm đầu mối liên lạc với bên B trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các qui định về quản lý chất lượng công trình theo qui định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP về Quản lý chất lượng công trình xây dựng Ngày 06 tháng 02 năm 2013 của chính phủ.
- Có trách nhiệm báo cho chủ đầu tư xuống nghiệm thu công trình trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.
4.2 Bên B
- Yêu cầu bên A thực hiện đúng các hạng mục có trong phụ lục hợp đồng trong quá trình thi công sửa chữa.
- Sẵn sàng cung cấp những thông tin , số liệu đã có khi bên A yêu cầu.
- Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho bên A.
- Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp bên A đảm bảo tiến độ thi công.
- Cung cấp và thanh toán tiền điện nước trong suốt quá trình bên A thi công.(Trường hợp xe vận chuyển vật tư cách lế công trình) thì bên B phải chuẩn bị địa điểm cho bên A tập kết vật tư trong suốt quá trình thi công.
Điều 5: Vi phạm hợp đồng
– Sau khi nghiệm thu đợt 2 và bên B chứng minh được công trình xây dựng không đạt chất lượng như bên A cam kết thì bên A sẽ phải sữa chữa lại theo đúng những gì đã cam kết và tự chịu hoàn toàn chi phí phát sinh.
– Trong thời hạn bảo hành 6 tháng mà công trình hỏng học do lỗi kĩ thuật, chất lượng từ bên A thì bên A sẽ phải sửa chữa lại công trình hoàn toàn chịu trách nhiệm về chi phí phát sinh và chịu khoản tiền đền bù là ……………
– Sau 15 ngày kể từ lúc kết thúc nghiệm thu đợt 2 mà bên B chưa thanh toán hợp đồng cho bên A thì bên B sẽ chịu phí đền bù là ………………..
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng
– Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành các thỏa thuận.
– Một trong hai bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi: Trong thời hạn hợp đồng vẫn còn hiệu lực mà :
+ Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên A sẽ phải bồi thường vi phạm hợp đồng với số tiền là…………………. Và công trình đang xây dựng bên B sẽ không hoàn trả các chi phí ( vật tư và xây dựng) cho bên A.
+ Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các phần chi phí mà bên A đã bỏ ra và đền bù vi phạm hợp đồng số tiền là………….
+ 1 trong 2 bên hoặc cả 2 bên làm trái quy định pháp luật. Các bên vi phạm pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm với cơ quan NN và đền bù phần thiệt hại cho bên còn lại trong trường hợp một bên vi phạm pháp luật.
+ 2 bên cùng thỏa thuận thống nhất kết thúc hợp đồng sớm trước khi hoàn thành xong công trình.
Điều 7 : Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm bên B ứng tiền trước cho bên A có biên lai xác nhận của bên A.
– Mỗi bên giữ 01 bản hợp đồng và có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm bài viết tương tự: