Mẫu bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

PHỤ LỤC 13: MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 13

MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG

  1. Họ và tên người nhận xét:
  2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
  3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại, Fax, Email): …
  4. Tên Dự án: “…”
  5. Nhận xét về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung:

5.1. Những nội dung đạt yêu cầu (nêu cụ thể từng nội dung): …

5.2. Những nội dung cần chỉnh sửa (nêu cụ thể từng nội dung): …

5.3. Những nội dung cần bổ sung (nêu cụ thể từng nội dung): …

5.4. Những nhận xét khác: …

  1. Kết luận và đánh giá (nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, lý do): …

 

 

(Địa danh nơi viết nhận xét), ngày … tháng … năm
Người nhận xét
(Ký và ghi họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Quy chế về mối quan hệ phối hợp công tác giữa Ban giám đốc Và Công đoàn

QUY CHẾ VỀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA BAN GIÁM ĐỐC VÀ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ

 

QUY CHẾ

VỀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA BAN GIÁM ĐỐC VÀ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ

  • Căn cứ Luật Công đoàn;

     

  • Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan;

  • Căn cứ Điều lệ Công ty XYZ

  • Tổng Giám đốc Công ty và Chủ tịch Công đoàn cơ sở Công ty XYZ nhất trí ký ban hành Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ban Giám đốc Công ty và Ban chấp hành Công đoàn cơ sở Công ty XYZ như sau.

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 : Bản Quy chế  này quy định mối quan hệ công tác và phối hợp hoạt động giữa Ban Giám đốc (BGĐ) Công ty XYZ với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở (BCH CĐCS) Công ty XYZ, trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh của Công ty, phát triển nguồn tài nguyên nhân lực, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ người lao động trong Công ty nhằm thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển của Công ty, từng bước xây dựng Công ty thành một tập đoàn kinh tế tài chính vững mạnh.

Điều 2 : Bản Quy chế này xây dựng trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn đã được quy định trong luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam, đồng thời dựa trên cơ sở Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Công ty, cụ thể trên các lĩnh vực công tác sau:

  • Những lĩnh vực công tác mà BCH CĐCS cùng tham gia với BGĐ Công ty triển khai thực hiện.

     

  • Những lĩnh vực công tác BGĐ Công ty và BCH CĐCS cùng phối hợp tổ chức thực hiện.

  • Những lĩnh vực công tác BGĐ Công ty tham gia với BCH CĐCS Công ty triển khai thực hiện.

CHƯƠNG II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

NHỮNG LĨNH VỰC CÔNG TÁC BCH CĐCS CÙNG THAM GIA

VỚI BGĐ CÔNG TY ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Điều 3 : Khi xây dựng các văn bản pháp qui nội bộ có liên quan tới quyền lợi và trách nhiệm của người lao động, BGĐ Công ty thông báo cho BCH CĐCS được biết nội dung và gửi văn bản dự thảo cho BCH CĐCS Công ty để BCH CĐCS lấy ý kiến tham gia đóng góp của người lao động trước khi Tổng Giám đốc ký ban hành, nhằm đảm bảo thưc hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà Nước, các nghị quyết, quyết định của tổ chức công đoàn cấp trên đồng thời thực hiện có kết quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch hàng năm của Công ty đã được sự phê chuẩn của Đại hội đồng cổ đông.

Điều 4 : Khi xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực trong Công ty, BGĐ Công ty gửi văn bản dự thảo cho BCH CĐCS để BCH CĐCS lấy ý kiến tham gia của người lao động về những vấn đề có liên quan đến nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của người lao động trước khi triển khai thực hiện các kế hoạch này.

Điều 5 : Trước khi Tổng Giám đốc ký hoặc trình Hội đồng quản trị ký ban hành các văn bản có liên quan đến việc sáp nhập hoặc giải thể các bộ phận công tác nằm trong bộ máy tổ chức của Công ty, cách chức, miễn nhiệm các cán bộ chủ chốt của Công ty hoặc cho người lao động thôi việc Tổng Giám đốc Công ty có thể thông báo cho BCH CĐCS được biết để CĐCS tham gia ý kiến nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với người lao động cũng như sắp sếp lại tổ chức Công đoàn cho phù hợp với cơ cấu tổ chức mới.

Điều 6 : Với tư cách là một thành viên trong Hội đồng thi đua, khen thưởng của Công ty, Chủ tịch CĐCS được quyền tham gia ý kiến và tham gia biểu quyết trong các cuộc họp xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua và khen thưởng các cá nhân và tập thể có thành tích công tác hoặc có những đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững và lâu dài của Công ty trước khi trình Tổng Giám đốc, với tư cách Chủ tịch Hội đồng có ý kiến kết luận cuối cùng.

Điều 7 : Với tư cách là một thành viên trong Hội đồng kỷ luật của Công ty, Chủ tịch CĐCS là người thay mặt tập thể người lao động tại Công ty đứng ra bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của người lao động được đưa ra xử lý trước Hội đồng; là người giám sát việc áp dụng, viện dẫn các quy định của luật pháp cùng các quy định trong Nội quy lao động của Công ty trong quá trình xử lý người lao động vi phạm; là người đưa ra các tình tiết có liên quan đến nhân thân, hoàn cảnh gia đình của người lao động vi phạm để đề nghị Hội đồng xem xét giảm nhẹ trong khi xử lý kỷ luật người lao động.

Điều 8 : Là một bên trong Hội đồng hoà giải lao động cơ sở, những người được BCH CĐCS cử tham gia Hội đồng với tư cách đại diện người lao động thực hiện các quyền và trách nhiệm của mình trong việc hoà giải các tranh chấp lao động giữa cá nhân người lao động và người sử dụng lao động như được quy định tại Bộ Luật lao động và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 9 : BCH CĐCS cùng tham gia với Ban Giám đốc Công ty trong việc tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chánh sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy định, quy chế khác của Công ty.

NHỮNG LĨNH VỰC CÔNG TÁC BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY VÀ BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CÙNG PHỐI HỢP TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

Điều 10 : Ban Giám đốc Công ty và BCH CĐCS  cùng phối hợp thực hiện các công tác sau đây:

1-  Tổ chức các phong trào thi đua, phong trào hành động cách mạng trong CNVC nhằm hưởng ứng các đợt vận động chính trị lớn của Đảng và nhà nước, đồng thời thực hiện có kết quả cao các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch hàng năm của Công ty đã được sự phê chuẩn của Đại hội đồng cổ đông.

2- Tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Quy chế này  3- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các bộ phận công tác thuộc Công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CNVC thông qua Đại hội CNVC được tổ chức hàng năm và việc thực hiện quy chế dân chủ ở Công ty cổ phần ban hành kèm theo nghị định số 87/2007 ngày 28/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

4- Tổ chức, hướng dẫn cho người lao động trong Công ty thực hiện tốt việc ký kết hợp đồng lao động, giám sát và đôn đốc việc thực hiện thoả ước lao động tập thể, các quy định về bảo hộ lao động, các chính sách về tiền lương, BHXH, BHYT cùng các quyền lợi khác của người lao động đã được ghi trong Bộ luật lao động và trong các quy chế nội bộ của Công ty.

5- Tổ chức kiểm tra các bộ phận công tác thuộc Công ty trong việc thực hiện vệ sinh môi trường, an toàn lao động, điều kiện làm việc của CNVC, công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ, thực hiện các biện pháp nhằm cải thiện điều kiện làm việc, điều kiện sinh hoạt và an toàn lao động cho CNVC trong Công ty.

6- Giải quyết tranh chấp lao động, giải quyết khiếu nại tố cáo, kiến nghị  của người lao động phù hợp với các quy định của pháp luật.

7- Tổ chức sơ kết, tổng kết các phong trào, các chuyên đề công tác mà Tổng Giám đốc và BCH CĐCS Công ty cùng phối hợp chỉ đạo thực hiện.

NHỮNG LĨNH VỰC CÔNG TÁC BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY THAM GIA CÙNG BAN CHẤP HÀNH CĐCS TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Điều 11 :

  1. Khi xây dựng kế hoạch tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động trong việc chấp hành pháp luật, thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của nhà nước, chấp hành nội quy lao dộng, các quy định, quy chế nội bộ của Công ty, các kế hoạch công tác của CĐCS, BCH CĐCS thông báo và gửi văn bản dự thảo cho Tổng Giám đốc Công ty để tham khảo ý kiến của Tổng Giám đốc trước khi triển khai thực hiện.

2- Khi tổ chức các hoạt động xã hội, từ thiện, các hoạt động văn hoá, văn nghệ thể thao trong CNVC toàn Công ty. BCH CĐCS thông báo và gửi kế hoạch dự thảo cho Tổng Giám đốc Công ty để Tổng Giám đốc chỉ đạo cho Lãnh đạo các bộ phận công tác trong Công ty cùng phối hợp với BCH CĐCS tổ chức thực hiện.

3- Khi lập kế hoạch phát đề bạt cán bộ công đoàn ở các bộ phận công tác, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thuyên chuyển các cán bộ chủ chốt của CĐCS, BCH CĐCS  gửi văn bản dự thảo cho Tổng Giám đốc Công ty để tham khảo ý kiến trước khi triển khai tổ chức thực hiện.

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 12 :

  1. Ban Giám đốc Công ty và BCH CĐCS đảm bảo thường xuyên trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin cho nhau về kết quả triển khai thực hiện các mặt công tác của Công ty cũng như các mặt hoạt động công đoàn trong từng thời gian.

2- Các bộ phận công tác của Công ty và các Tổ công đoàn có trách nhiệm phối hợp giải quyết và thực hiện những nhiệm vụ cụ thể khi được Tổng giám đốc và BCH CĐCS Công ty phân công.

3- Tổng giám đốc hoặc người được Tổng Giám đốc ủy quyền và BCH CĐCS Công ty họp liên tịch mỗi năm 02 lần vào giữa năm và cuối năm nhằm kiểm điểm, đánh giá việc phối hợp hoạt động cũng như việc thực hiện các nghị quyết liên tịch của hai bên (nếu có).

4- Chủ tịch Công đoàn được Tổng Giám đốc mời tham dự các cuộc họp giao ban hàng tuần của Công ty, mời dự các cuộc họp của Công ty có liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của người lao động, các cuộc họp sơ kết, tổng kết hoặc các cuộc họp triễn khai việc thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm của Công ty.

5- BCH CĐCS Công ty mời Tổng giám đốc dự Đại hội CĐCS, Đại hội CNVC và các cuộc họp quan trọng của BCH CĐCS để Tổng giám đốc thông báo cho BCH CĐCS về những định hướng, mục tiêu, của Công ty trong ngắn hạn cũng như dài hạn, các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch hàng năm, tham gia cùng với BCH CĐCS trong việc qu‎yết định các nội dung công tác mà hai bên cùng phối hợp chỉ đạo thực hiện.

 

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13 :  Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Trong    quá trình thực hiện Quy chế này, nếu phát sinh nhu cầu sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động của Công ty và các thay đổi của luật pháp có liên quan đến hoạt động của Công ty và của công đoàn, thì các Tổng Giám đốc và/hoặc BCH CĐCS có thể đề xuất các nội dung cần bổ sung, sửa đổi để hai bên cùng xem xét và quyết định các nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

Quyết định sửa đổi, bổ sung các nội dung có liên quan trong Quy chế này sẽ có hiệu lực thì hành khi được Tổng Giám đốc và BCH CĐCS nhất trí thông qua.

Chủ tịch Công đoàn cơ sở có trách nhiệm công bố các nội dung của Quy chế được bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày các nội dung này được Tổng Giám đốc và Chủ tịch CĐCS cùng ký ban hành

 

Điều 14 Hiệu lực thi hành.

Bản Quy chế này gồm 3 Chương, 15 điều được Tổng Giám đốc và BCH CĐCS Công ty XYZ nhất trí thông qua tại cuộc họp liên tịch tổ chức ngày    tháng    năm 2010.

Quy chế này áp dụng cho tất cả các nhiệm kỳ công tác của Ban Giám đốc và nhiệm kỳ của BCH CĐCS Công ty XYZ.

 

Điều 15 Điều khoản thi hành.

Ban Giám đốc và BCH CĐCS Công ty XYZ có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.

Chủ tịch Công đoàn cơ sở có trách nhiệm ký và công bố Quy chế này.

Quy chế này thay thế “Quy chế về mối quan hệ giữa Ban Giám đốc và BCH CĐCS Công ty XYZ” ban hành ngày //2007, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008.

 

 

 

TM. BAN CHẤP HÀNH CĐCS

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu bản tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt

PHỤ LỤC 16: MẪU BẢN TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 16

MẪU BẢN TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Tên Dự án: (đúng như tên trong báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế – kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của Dự án)

1.2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án:

1.3. Địa chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án:

1.4. Người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án:

1.5. Phương tiện liên lạc với cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).

II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

Chỉ rõ vị trí địa lý (tọa độ, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ, bản đồ (nếu có) minh họa, chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về kinh tế – xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử …) và các đối tượng khác xung quanh khu vực Dự án.

III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất

CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

4.1. Các loại chất thải phát sinh:

4.1.1. Khí thải:

4.1.2. Nước thải:

4.1.3. Chất thải rắn:

4.1.4. Chất thải khác:

(Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đầy đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần).

4.2. Các tác động khác:

Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.

BIỆN PHÁP GIẢM THIẾU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC

Nêu tóm tắt tất cả các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án. Trong đó, cần chỉ rõ công nghệ, thiết bị và công trình xử lý chất thải, mức độ xử lý theo các thông số đặc trưng của chất thải so với tiêu chuẩn quy định và các biện pháp khác về bảo vệ môi trường kèm theo sơ đồ (bản vẽ) tổng mặt bằng của dự án với các hạng mục công trình chính, các công trình xử lý và quản lý chất thải, các công trình bảo vệ môi trường đối với các yếu tố khác ngoài chất thải (thể hiện rõ vị trí các điểm đấu nối hạ tầng cơ sở, kể cả các công trình xử lý và quản lý chất thải của dự án với hệ thống hạ tầng cơ sở, các đối tượng tự nhiên bên ngoài hàng rào khu vực dự án kèm theo chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành của các vị trí này).

CAM KẾT THỰC HIỆN

Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu các tác động khác nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và cam kết thực hiện các yêu cầu khác của cộng đồng (nếu có).

 

 

Chủ dự án
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN

 

Dự thảo

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………………………

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÔNG TY CỔ PHẦN

( Ban hành kèm theo Quyết định số                 /QĐ-HĐQT ngày           /     /2007 của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần)

 

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

     

  • Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần (sau đây gọi là Công ty) được Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty thông qua ngày …./…./200….

 

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định nguyên tắc, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ hoạt động của Hội đồng Quản trị (HĐQT) và các thành viên HĐQT. Mối quan hệ giữa HĐQT với ĐHĐCĐ, mối quanhệ giữa HĐQT với Ban Giám đốc, mối quan hệ giữa HĐQT với Ban Kiểm soát được thực hiệntheo quy định của Pháp luật và Điều lệ công ty.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc của HĐQT

  1. HĐQT làm việc theo nguyên tắc lãnh đạo tập thể bằng nghị quyết với sự điều phối của Chủ tịch HĐQT và đề cao trách nhiệm của mỗi thành viên HĐQT.
  2. Mọi hoạt động của HĐQT, các thành viên HĐQT và bộ máy giúp việc HĐQT

phải bảo đảm tuân thủ các quy định của Pháp luật và bảo đảm lợi ích của Công ty.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐQT

  1. Quản trị Công ty theo quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty, Quy chế quản lý điềuhành, Quy chế Tài chính và các Quy chế nội bộ khác của Công ty.
  2. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được nêu trong điều 20 của Điều lệ Công ty.
  3. Quyết định phương án đầu tư và thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư theo quy định của Pháp luật.
  4. Phê duyệt Phương án triển khai thực hiện các dự án đầu tư của công ty, bao gồm cảphương án thực hiện và kết quả của việc thực hiện mua sắm phục vụ cho việc triển khai này.
  5. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật, trước ĐHĐCĐ về kết quả hoạt động cũng nhưnhững sai phạm trong quản lý, vi phạm Điều lệ và vi phạm Pháp luật gây thiệt hại cho Công ty.
  6. Trình ĐHĐCĐ quyết định các nội dung quy định tại Điều lệ công ty.
  7. Thông qua kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh do Tổng Giám đốc đề

nghị để trình ĐHĐCĐ phê duyệt.

  1. Phê duyệt Kế hoạch mua sắm tài sản cố định hàng năm hoặc bất thường phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty do Tổng giám đốc đề xuất.
  2. Trích lập và sử dụng các Quỹ, chia lợi tức cổ phần theo quyết định của ĐHĐCĐ.
  3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyết định mức lương cho Tổng Giám đốc công ty.
  4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyết định mức lương hoặc thù lao cho Kế toán trưởng công ty và các vị trí quản lý quan trọng khác.
  5. Chỉ định Thư ký công ty để Tổng Giám đốc công ty ký HĐLĐ theo quy chế

về viên chức Công ty.

  1. Quyết định việc cử Người đại diện quản lý phần vốn góp của Công ty.
  2. Ban hành Quy chế nội bộ về hoạt động của HĐQT, của Ban Kiểm soát (Ban Kiểmsoát xây dựng Quy chế hoạt động trên cơ sở các quy định của Pháp luật để HĐQT ký ban hành).
  3. Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động kiểm tra và kiểm toán nội bộ

theo quy định của Pháp luật.

  1. Ban hành Quy chế quản lý điều hành của Công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc công ty.
  2. Ban hành Quy chế tài chính của Công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty, phù hợp với quy định của Pháp luật.
  3. Quyết định mức tiền thưởng chia cho từng thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty trêncơ sở tổng số tiền thưởng mà Đại hội cổ đông thông qua.
  4. Giám sát Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý khác, xem xét sai phạm của nhữngngười này gây thiệt hại cho Công ty và thực hiện các biện pháp cần thiết để khắc phục.

Điều 4:  Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐQT

  1. Chủ tịch HĐQT của Công ty có thể ủy quyền một số quyền hạn và trách nhiệm choTổng Giám đốc theo văn bản ủy quyền, bao gồm cả việc ký kết hợp đồng.
  2. Thay mặt HĐQT triệu tập và chủ toạ họp ĐHĐCĐ.
  3. Triệu tập các cuộc họp HĐQT.
  4. Chuẩn bị nội dung, chương trình và điều khiển các phiên họp để thảo luận và biểu quyếtcác vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của HĐQT.
  5. Tổ chức thông qua quyết định của HĐQT dưới các hình thức khác.
  6. Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT.
  7. Lập chương trình công tác và phân công nhiệm vụ cho các thành viên khác trong HĐQTthực hiện việc quản trị hoạt động của Công ty.
  8. Ký các văn bản nhân danh ĐHĐCĐ và HĐQT.
  9. Phê duyệt Dự toán chi phí hoạt động thường xuyên hàng năm của công ty và các chi phíbất thường khác, bao gồm cả các chi phí bất thường trong lúc triển khai thực hiện dự án đầu tư doTổng giám đốc đề xuất.
  10. Chủ tịch HĐQT làm việc theo chế độ bán chuyên trách, phụ trách quản lý chung hoạtđộng của HĐQT và trực tiếp phụ trách một hoặc một số mặt công tác để giải quyết những công việckhác đã được HĐQT giao quyền hoặc được Pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Chủ tịchHĐQT.
  11. Chủ tịch HĐQT có thể uỷ quyền bằng văn bản cho một trong số các thành viên khác trongHĐQT đảm nhiệm một hay một số công việc của mình .
  12. Chủ tịch HĐQT có quyền trực tiếp gặp gỡ, trao đổi và nhận thông tin, tài liệu từ các cánbộ, nhân viên về hoạt động của Công ty.

Điêu 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên HĐQT

  1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty.
  2. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh Chủ tịch HĐQT.
  3. Tham gia dự thảo nội dung các cuộc họp của HĐQT để đưa ra thảo luận tại cuộc họpHĐQT.
  4. Nghiên cứu, đánh giá tình hình, kết quả hoạt động và đóng góp vào việc xây dựngphương hướng, kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ.
  5. Tham dự các phiên họp của HĐQT; thảo luận và biểu quyết các vấn đề thuộc nội dungphiên họp; chịu trách nhiệm cá nhân trước Pháp luật, trước ĐHĐCĐ và trước HĐQT về những ý kiến của mình.
  6. Thực hiện các quyết định của ĐHĐCĐ và của HĐQT.
  7. Các thành viên HĐQT có quyền trực tiếp gặp gỡ, trao đổi và nhận thông tin, hồ sơ, tài liệu từcác cán bộ, nhân viên về các họat động của Công ty.
  8. Chủ tịch và các thành viên khác trong HĐQT không được uỷ quyền cho những ngườikhông phải là thành viên HĐQT thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Điều 6. Phân công nhiệm vụ của các thành viên HĐQT

  1. HĐQT phân công, uỷ quyền cho từng thành viên HĐQT trực tiếp theo dõi, phụ trách mộthoặc một số mặt công tác của Công ty. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các thành viên HĐQT vềcác mặt công tác được quy định trong các văn bản thuộc từng lĩnh vực hoạt động của Công ty.Trường hợp các nội dung công việc chưa được quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn xử lý, thìthành viên HĐQT được phân công trực tiếp phụ trách có trách nhiệm phản ảnh với Chủ tịch HĐQT đểthống nhất hướng giải quyết.
  2. Chủ tịch HĐQT trực tiếp phụ trách các mặt công tác không phân công cho các thành viên khác của HĐQT.

Điều 7. Chương trình hoạt động của HĐQT

1.Chương trình hoạt động của HĐQT được xây dựng theo hàng quý hoặc theo các kỳhọp HĐQT và hàng năm theo Điều lệ, nghị quyết ĐHĐCĐ và yêu cầu công tác của Công ty.

  1. Căn cứ vào nghị quyết, chương trình công tác của HĐQT và nhiệm vụ cụ thể được phâncông, mỗi thành viên HĐQT phải có kế hoạch và biện pháp thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

Điều 8. Các cuộc họp của HĐQT

  1. HĐQT họp định kỳ ít nhất mỗi quý một lần và có thể được triệu tập họp bất thường để kịpthời giải quyết những công việc đột xuất. Thủ tục các cuộc họp tuân theo Điều lệ Công ty.
  2. Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi có từ hai phần ba (2/3) số thành viên HĐQT trở lêntrực tiếp tham dự hoặc qua người thay thế là một trong các thành viên HĐQT được uỷ quyền.Trường hợp triệu tập họp HĐQT định kỳ lần đầu nhưng không đủ số thành viên tham dự theoquy định, Chủ tịch HĐQT phải triệu tập tiếp cuộc họp HĐQT lần hai trong thời gian không quá 15ngày tiếp theo. Sau hai lần triệu tập họp HĐQT mà không đủ số thành viên tham dự, thì Chủ tịchHĐQT phải triệu tập họp ĐHĐCĐ bất thường trong thời hạn không quá 30 ngày tiếp theo để Cổ đôngxem xét tư cách của các thành viên HĐQT.
  3. Chủ tọa phiên họp HĐQT trình bày Báo cáo của Chủ tịch HĐQT, trong đó nêu rõ vàđánh giá kết quả thực hiện các nội dung Nghị quyết của ĐHĐCĐ, HĐQT và các công việc khác doChủ tịch HĐQT giải quyết giữa hai phiên họp HĐQT; đồng thời trình ra phiên họp các nội dung côngviệc để HĐQT xem xét, quyết định. Các thành viên HĐQT dự họp báo cáo nội dung công việcđược phân công và tham gia thảo luận biểu quyết các vấn đề do Chủ tịch HĐQT trình ra phiên họp.HĐQT thông qua các quyết định bằng hình thức biểu quyết bỏ phiếu kín hoặc giơ tay. Báo cáo củaChủ tịch HĐQT được thực hiện theo Mẫu số 01/HĐQT-CMI ĐV ban hành kèm theo Quy chế này.
  4. Thành viên HĐQT, nếu theo sự hiểu biết của mình, thấy có liên quan dù là trực tiếp haygián tiếp tới một hợp đồng, một thoả thuận hay một hợp đồng dự kiến hoặc một thoả thuận dự kiếnký kết vớI Công ty, phải khai báo bản chất quyền lợi liên quan tại cuộc họp HĐQT. Tại đây, HĐQTsẽ xem xét việc có ký kết các hợp đồng hoặc thoả thuận đó không, nếu như sau này mới biết về sựtồn tại quyền lợi đó của mình hay trong bất cứ trường hợp nào khác, thành viên đó phải thông báotại cuộc họp HĐQT đầu tiên sau khi thành viên đó biết được đã có quyền lợi liên quan.
  5. Căn cứ vào biên bản họp HĐQT, Thư ký công ty soạn thảo Nghị quyết phiên họp (mộtNghị quyết chung hoặc các Nghị quyết về từng vấn đề) gửi cho các thành viên HĐQT, Tổng Giámđốc và Ban Kiểm soát để thực hiện, giám sát, đồng thời lưu giữ tại Bộ phận Thư ký giúp việc choHĐQT và Văn phòng Công ty. Nghị quyết HĐQT được thực hiện theo Mẫu số 02/HĐQT-CMI ĐVban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 9. Lấy ý kiến thành viên HĐQT

  1. Việc lấy ý kiến các thành viên HĐQT được thực hiện trong thời gian giữa hai phiên họp của HĐQT để thông qua quyết định về một hoặc một số vấn đề.
  2. Chủ tịch HĐQT quyết định việc lấy ý kiến các thành viên HĐQT bằng Phiếu lấy ý kiến. Thờihạn chậm nhất để trả lời Phiếu lấy ý kiến là 7 ngày, nếu trong Phiếu lấy ý kiến không có quy địnhkhác. Phiếu lấy ý kiến các thành viên HĐQT được thực hiện theo Mẫu số 03/HĐQT- CMI ĐV ban hành kèm theo Quy chế này và được quản lý, lưu giữ như Biên bản họp HĐQT.
  3. Kết quả lấy ý kiến thành viên HĐQT được Thư ký công ty tổng hợp thành Biên bản tổnghợp ý kiến của các thành viên HĐQT và Nghị quyết HĐQT. Biên bản tổng hợp ý kiến thành viênHĐQT được thực hiện theo Mẫu số 04/HĐQT-CMI ĐV ban hành kèm theo Quy chế này.
  4. Quyết định được thông qua HĐQT theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản có giá trị tươngđương với một quyết định được các thành viên HĐQT thông qua tại một cuộc họp được triệu tập vàtổ chức thông thường, nếu:
  5. a) Được sự nhất trí bằng văn bản của đa số các thành viên HĐQT có quyền tham gia biểu quyết đối với vấn đề đưa ra xin ý kiến;
  6. b) Số lượng thành viên HĐQT có quyền tham gia biểu quyết bằng văn bản đáp ứng đượcđiều kiện về số lượng thành viên bắt buộc phải có để tiến hành họp HĐQT.

Điều 10. Chế độ hội họp và đi công tác

  1. Chủ tịch HĐQT có trách nhiệm tham gia các cuộc họp của các cơ quan, đơn vị theogiấy mời HĐQT hoặc mời đích danh Chủ tịch HĐQT. Trong trường hợp Chủ tịch HĐQT không thểtham dự được, thì ủy quyền người khác đi họp thay, trừ trường hợp cơ quan mời họp không chấp nhận người thay thế.
  2. Thành viên HĐQT đi công tác trong và ngoài Công ty phải có chương trình cụ thể, đượcChủ tịch HĐQT phê duyệt. Tuỳ theo tính chất và nội dung công việc, Chủ tịch HĐQT có thể yêucầu cán bộ, nhân viên Công ty có liên quan cùng tham gia.
  3. Chủ tịch HĐQT thông báo cho Tổng Giám đốc biết thời gian và địa điểm đi công tác để Tổng Giám đốc liên hệ công việc.

Điều 11. Điều kiện và chi phí làm việc của các thành viên HĐQT

  1. Phòng làm việc của Chủ tịch và các thành viên HĐQT được đặt tại trụ sở của Công ty.Điều kiện, phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động của các thành viên HĐQTđược áp dụng theo quy định chung của Công ty.
  2. Chi phí hoạt động để phục vụ cho nhiệm vụ của các thành viên HĐQT do Chủ tịchHĐQT duyệt (từ những khoản chi đã được định mức) và được thanh toán vào chi phí của Công tytheo chứng từ, hoá đơn phù hợp với chế độ kế toán, tài chính theo quy định của Pháp luật và của Công ty.
  3. Chủ tịch HĐQT và các thành viên khác của HĐQT được hưởng thù lao công vụ theoNghị quyết của ĐHĐCĐ và được đài thọ các chi phí hợp lý cần thiết khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Điều 12. Bộ máy giúp việc HĐQT

  1. HĐQT sử dụng Bộ máy điều hành và con dấu của Công ty để thực hiện các nhiệm vụ,quyền hạn của mình.
  2. Thư ký Công ty là bộ phận chuyên trách giúp việc của HĐQT và BKS. Thư ký Công ty có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
  3. a) Xây dựng, theo dõi Chương trình hoạt động của HĐQT và Lịch công tác của Chủ tịchHĐQT và các thành viên HĐQT;
  4. b) Cung cấp thông tin cho thành viên HĐQT. Chuẩn bị chương trình, tài liệu và cung cấpcác tài liệu cho các thành viên HĐQT để phục vụ các cuộc họp hoặc xin ý kiến các thành viên HĐQT;Ghi chép biên bản, nội dung các cuộc họp, làm việc, đàm phán của HĐQT, Chủ tịch HĐQT và các thành viên HĐQT;
  5. c) Soạn thảo các văn bản, Nghị quyết của ĐHĐCĐ, HĐQT và Chủ tịch HĐQT; Giúp HĐQT,Chủ tịch HĐQT triển khai, theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nghị quyết, quyết định củaĐHĐCĐ, HĐQT và Chủ tịch HĐQT;
  6. d) Tổng hợp trình HĐQT và Chủ tịch HĐQT các đề nghị, văn bản, tài liệu do Tổng Giámđốc trình cũng như các văn bản của các cơ quan, đơn vị khác gửi đến HĐQT;
  7. e) Lập sổ theo dõi công văn đi, đến của HĐQT; Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu củaĐHĐCĐ, HĐQT và Chủ tịch HĐQT; Cung cấp và thông báo cho các đối tượng liên quan về cácNghị quyết, văn bản của ĐHĐCĐ, HĐQT và Chủ tịch HĐQT theo quy định của Công ty;
  8. f) Tư vấn về thủ tục các cuộc họp của ĐHĐCĐ, HĐQT và Chủ tịch HĐQT.
  9. g) Được trực tiếp làm việc với các cán bộ, nhân viên của Công ty và các cơ quan, đơn vịkhác để giải quyết công việc trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Chịu trách nhiệm cánhân trước HĐQT và Chủ tịch HĐQT về công việc được giao;
  10. h) Được hưởng lương, phụ cấp, các chế độ khác và có các nhiệm vụ, quyền hạn khác đượcquy định đối với các cán bộ, nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty.
  11. i) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do HĐQT và Chủ tịch HĐQT
  12. Khi có nhiều Thư ký, Trợ lý, Chủ tịch HĐQT có thể bổ nhiệm một người phụ trách chung.

Điều 13. Điều khoản thi hành

Quy chế này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

  1. Những nội dung khác về chế độ làm việc của HĐQT, nếu chưa được đề cập đến trongQuy chế này, sẽ được thực hiện theo các quy định có liên quan của Pháp luật, Điều lệ và các văn bản khác của Công ty.
  2. Các thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc công ty có trách nhiệm thi hành Quy chế này.
  3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do HĐQT Công ty quyết định.

 

Mẫu số 01/HĐQT-CMI ĐV

 

Công ty cổ phần

……………………….

Số: ……../BC- CMI ĐV -HĐQT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

………………………

…………., ngày……tháng……năm……

 

 

BÁO CÁO

CỦA  CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÔNG TY CỔ PHẦN

V/v: ………………………………..

Tại Phiên họp thứ: …………..của HĐQT ( ĐHĐCĐ) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp của nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

     

  • Căn cứ Điều lệ công ty cổ phần Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày

…./…../200…

  • Căn cứ đề nghị của …………. tại …………..

     

  • Sau khi tham khảo ý kiến của ……………..

BÁO CÁO

  1. ……………………….
  2. ………………………
  3. ……………………..

Trình hội nghị HĐQT ( ĐHĐCĐ) xem xét thông qua.

Tài liệu tham chiếu kèm theo.

Nơi nhận:

 

– ……..

– …….

– Lưu TKCty.

 

TM.HỘI ĐỒNG QUẢN TRI

Chủ tịch

 

 

 

 

 

Mẫu số 02/HĐQT-CMI ĐV

 

Công ty cổ phần

 

…………………….

Số: ……../NQ-STTCD-HĐQT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

………………………

…………., ngày……tháng……năm……

 

 

NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÔNG TY CỔ PHẦN

Phiên họp thứ: …………..

Hội đồng quản trị Công ty cổ phần đã tiến hành họp phiên thứ ….. vào ngày……tháng…..năm…….tại…………………………………………

Tham gia cuộc họp có:

  1. ……………..ủy viên Hội đồng quản trị.
  2. Đại diện Ban kiểm soát.
  3. Đại diện ………………….

QUYẾT NGHỊ

  1. Phê duyệt …………………………………………………………………………….. gồm các nội dung với các chỉ tiêu và số liệu sau:

1.1……

1.2……

  1. Nhất trí thông qua…………………………………………………………………. gồm các nội dung với các chỉ tiêu và số liệu sau:

1.1……

1.2……

  1. Giao cho Chủ tịch HĐQT ( BKS, Giám đốc công ty…) ………..tổ chức thực hiện…………………………………………..

Thư ký công ty                                                    Hội đồng quản trị

 

 

Mẫu số 03/HĐQT-CMI ĐV

 

Công ty cổ phần

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 

 

 

PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

Người trưng cầu: …………………………………..

Chủ đề: ……………………………………………….

NỘI DUNG

 

A. Phần chung
Đối tượng  
Họ và tên  
Mã số  
Ngày yêu cầu  
Tài liệu tham chiếu  
Người cung cấp  
Ngày nhận ý kiến  
Người tiếp nhận  
B. Phần ý kiến
Đồng ý ……………………………………………………………………………….

 

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

Không đồng ý ……………………………………………………………………………….

 

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Ý kiến bổ sung ……………………………………………………………………………..

 

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

     

 

Người nhận

 

Nhận ngày…../…./2005

 

 

NGƯỜI THAM GIA Ý KIẾN

 

 

…………….., ngày……tháng……năm 2005

 

Mẫu số 04/HĐQT-CMI ĐV

Công ty cổ phần

……………………….

Số: ……../BB-CMI ĐV-HĐQT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

………………………

…………., ngày……tháng……năm……

 

 

BIÊN BẢN TỔNG HỢP

Ý KIẾN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÔNG TY CỔ PHẦN

V/v: Các nội dung thảo luận tại phiên họp thứ……..

Ngày ……./……../ 2005.

  1. Phần chung

Các chủ đề thảo luận

1.

2.

3.

4.

5.

……………………………………………………………….

  1. Phần tổng hợp ý kiến

 

Chủ đề Đồng ý Không

 

đồng ý

Ý kiến bổ sung khác
1. Nội dung 1      
2. Nội dung 2      
3. Nội dung 3      
4. Nội dung 4      
5. Nội dung 5      
       

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quy chế tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông

QUY CHẾ TỔ CHỨC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG  HÒA  Xà HỘI  CHỦ  NGHĨA VIỆT  NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………………………….

………, ngày ……..tháng ……..năm ……..    

QUY CHẾ TỔ CHỨC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

THƯỜNG NIÊN

 

Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi áp dụng

Quy chế áp dụng cho việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty cổ phần ………………….(gọi tắt là Công ty).

Điều 2: Quy chế này quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia Đại hội, điều kiện, thể thức tiến hành Đại hội.

Điều 3: Cổ đông và các bên tham gia có trách nhiệm thực hiện theo các quy định tại Quy chế này.

 

Chương II: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN THAM GIA ĐẠI HỘI

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông phổ thông.

  1. Điều kiện tham dự:

Cổ đông là đại diện pháp nhân, thể nhân hoặc đại diện cổ đông, một nhóm cổ đông sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty vào ngày chốt danh sách cổ đông được quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông thường niên.

  1. Quyền của các cổ đông đủ điều kiện khi tham dự Đại hội:
  2. Được biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông theo quy định của điều lệ.
  3. Được uỷ quyền bằng văn bản cho người đại diện thay mặt mình tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
  4. Ban tổ chức Đại hội sẽ thông báo công khai toàn bộ nội dung chương trình Đại hội; Tất cả cổ đông đủ điều kiện được tham gia ý kiến trực tiếp hoặc thông qua đại diện uỷ quyền của mình; Tất cả các ý kiến tham gia đều được thảo luận tại Đại hội đồng cổ đông.
  5. Tại Đại hội đồng cổ đông, mỗi cổ đông, đại diện cổ đông khi tới tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải mang theo Giấy xác nhận dự họp, Giấy uỷ quyền dự họp (đối với đại diện cổ đông) nộp cho Ban Kiểm tra tư cách cổ đông và được nhận một Phiếu biểu quyết (ghi số thứ tự cổ đông và số cổ phần có quyền biểu quyết của mình). Giá trị biểu quyết của phiếu bầu mà cổ đông, đại diện cổ đông đó nắm giữ tương ứng với tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết mà người đó sở hữu hoặc đại diện theo đăng ký tham dự Đại hội trên tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của các đại biểu có mặt tại Đại hội.
  6. Các cổ đông, đại diện cổ đông khi tới dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông sau khi nghe báo cáo về các nội dung cần thông qua sẽ cùng thảo luận và thông qua từng phần bằng biểu quyết.
  7. Cổ đông đến Đại hội muộn (không quá 15 phút) có quyền đăng ký ngay, sau đó có quyền tham gia và biểu quyết ngay tại Đại hội, nhưng Chủ toạ không có trách nhiệm dừng Đại hội để cho họ đăng ký và hiệu lực của các đợt biểu quyết để tiến hành sẽ không bị ảnh hưởng.
  8. Nghĩa vụ của các cổ đông phổ thông khi tham dự Đại hội:
  9. Tham gia hoặc uỷ quyền tham gia cuộc họp Đại hội đồng cổ đông theo điều lệ của Công ty.
  10. Tuân thủ các quy định tại Quy chế này.
  11. Các cổ đông hay đại diện cổ đông khi tới tham dự cuộc họp phải hoàn thành các thủ tục đăng ký tham dự Đại hội với Ban tổ chức Đại hội.
  12. Nghiêm túc chấp hành nội quy tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, tôn trọng kết quả làm việc tại Đại hội.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm tra tư cách cổ đông dự Đại hội

Ban kiểm tra tư cách cổ đông dự Đại hội đồng cổ đông do Hội đồng quản trị đề cử và thông qua Đại hội. Ban kiểm tra tư cách cổ đông dự Đại hội nhận giấy tờ cổ đông đến họp; Phát các tài liệu và Phiếu biểu quyết; Báo cáo trước Đại hội về kết quả kiểm tra tư cách cổ đông tham dự Đại hội.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Chủ toạ và Thư ký

  1. Hội đồng quản trị Công ty đề cử Ban tổ chức (gồm: Đoàn Chủ tịch, Ban thư ký Đại hội, Ban kiểm tra tư cách cổ đông) để Đại hội thông qua.
  2. Chủ tịch HĐQT là chủ toạ cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
  3. Quyết định của Chủ tọa về vấn đề trình tự, thủ tục hoặc các sự kiện phát sinh ngoài chương trình của Đại hội đồng cổ đông sẽ mang tính phán quyết cao.
  4. Chủ tọa Đại hội tiến hành các công việc mà họ thấy là cần thiết để điều khiển Đại hội đồng cổ đông một cách hợp lệ và có trật tự; hoặc để Đại hội phản ánh được mong muốn của đa số cổ đông tham dự.
  5. Không cần lấy ý kiến của Đại hội, bất cứ lúc nào Chủ tọa Đại hội đồng cổ đông cũng có thể trì hoãn Đại hội đến một thời điểm khác và tại một địa điểm khác do  Chủ tọa quyết định nếu nhận thấy rằng:
  6. Hành vi của những người có mặt cản trở hoặc có khả năng cản trở diễn biến của cuộc họp.
  7. Sự trì hoãn là cần thiết để các công việc của Đại hội được tiến hành một cách hợp lệ.
  8. Ban thư ký thực hiện các công việc trợ giúp theo phân công của Đoàn chủ tịch.

 

Chương III: TIẾN HÀNH ĐẠI HỘI

Điều 7: Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% số cổ phần có quyền biểu quyết theo danh sách cổ đông chốt.

Điều 8: Cách thức tiến hành Đại hội

Đại hội sẽ lần lượt thảo luận và thông qua các nội dung:

  • Theo các nội dung đã gửi cho cổ đông.

Đại hội đồng cổ đông sẽ được tổ chức trong thời gian một buổi:

Đại hội đồng cổ đông chính thức

Nội dung chính:

  • Thông qua Ban kiểm tra tư cách cổ đông; Đoàn chủ tịch; Ban Thư ký; Ban kiểm phiếu.
  • Thông qua chương trình Đại hội (gửi trước cho các cổ đông)
  • Biểu quyết thông qua các nội dung đã được Đoàn chủ tịch trình bày.
  • Thông qua Nghị quyết Đại hội.
  • Thông qua biên bản Đại hội

 

Chương IV: KẾT THÚC ĐẠI HỘI

 

Điều 9: Thông qua Quyết định của cuộc họp Đại hội cổ đông:

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề trong cuộc họp được thông qua khi được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của tất cả các cổ đông và đại diện cổ đông dự họp chấp thuận.

Điều 10: Biên bản cuộc họp Đại hội cổ đông

Tất cả các nội dung tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được thư ký Đại hội ghi vào sổ biên bản của Công ty. Biên bản cuộc họp được đọc và thông qua trước khi bế mạc cuộc họp và được lưu giữ vào sổ biên bản của Công ty.

 

Chương V: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11: Quy chế này gồm 5 chương 11 điều, được thông qua ngày 23 tháng 03 năm 2008 và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

…………., NGÀY …….. THÁNG …. NĂM …

TM/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

PHỤ LỤC 14: MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 14

MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

… (1) …
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:

(Địa danh), ngày…  tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án “ … (2) … ”

… (3) …

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2008/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ … (4) … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;

Căn cứ … (*) … về việc ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường …;

Xét Công văn số…… ngày … tháng … năm …  của … (5) … về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án “… (2) …”;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án  “… (2) …” đã được chỉnh sửa bổ sung kèm theo Văn bản giải trình số … ngày … tháng … năm … của … (5) …;

Theo đề nghị của Ông (Bà) … (6) …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án “ … (2) … ” của (5) … (sau đây gọi là Chủ dự án).

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung và những yêu cầu bắt buộc sau đây:

Điều 3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của dự án, những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 của Quyết định này và báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định số … (7) … ngày … tháng … năm … của … (8) … là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của Dự án.

Điều 4. Quyết định này có giá trị đi kèm với Quyết định số … (7) … ngày … tháng … năm … của … (8) … và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

 

Nơi nhận:

– Chủ dự án;

– Lưu …

(3)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) bổ sung của dự án;

(2) Tên đầy đủ của dự án;

(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM bổ sung của dự án;

(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;

(5) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;

(6) Thủ trưởng cơ quan thường trực hội đồng thẩm định;

(7) Ký, mã hiệu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trước đó;

(8) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan đã ban hành quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trước đó.

(*) Tên đầy đủ của văn bản của cấp có thẩm quyền ủy quyền cho … (1) … thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quy chế tài chính Công ty

QUY CHẾ TÀI CHÍNH CÔNG TY

QUY CHẾ TÀI CHÍNH CÔNG TY

CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Quy chế tài chính của Công ty được xây dựng trên cơ sở Luật  Doanh nghiệp, Pháp lệnh

Kế toán thống  kê và Điều  lệ Công  ty.

Điều 2: Quy chế  tài chính này áp dụng  trong nội bộ Công  ty. Đối tượng  thi hành Quy chế Tàichính là toàn thể nhân sự làm việc trong hệ thống Công ty.

Điều 3: VỐN VÀ TÀISẢN

3.1 Vốn của Công ty là phần  vốn tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:

–     Vốn điều lệ

–     Vốn huy động

–     Vốn tiếp nhận

–     Vốn vay

–     Vốn tích lũy

–     Vốn khác

3.2 Tài sản: Gồm  tài sản cố định  và tài sản  lưuđộng.

Điều 4: NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ VỐN  VÀ TÀI SẢN:

4.1. Nguyên  tắc chung: Tất cả các cấp quản  trị và nhân  viên  của Công  ty phải đảm bảo vốn & tàisản được quản trị và sử dụng   trên  cơ sở bảo toàn, phát triển  và mang lại hiệu quả. Đồng thời phảihoàn toàn chịu trách nhiệm  nếu để xảy ra tình trạng  tổn thất tài sản. Tổn thất tài sản là sự mất  mát,hư hỏng làm giảm giá trị hay ứ đọng vốn và tài sản của Công  ty.

4.2. Các cấp quản trị là trưởng phòng ban, phụ trách các đơn vị sản xuất  kinh doanh trực thuộcCông ty không được  tự ý  thay đổi cơ cấu  vốn và tài sản mà Công  ty giao cho đơn vị mình đểhoạt động sản xuất kinh doanh.

4.3. Các cấp quản trị trên không được phép nhượng  bán, cho thuê,  cầm cố thế chấp,  thanh lý tàisản  được giao.

4.4. Mọi vi phạm  các nguyên  tắc quản trị vốn và tài sản các cấp quản trị và cá nhân trực  tiếp gâyra phải chịu trách  nhiệm  trước nhà nước,  đại hội  cổ đông  và pháp  luật:  bị  xử phạt hành chính,bồi thường  vật chất, truy cứu trách nhiệm hình sự,…

4.5. Các cấp quản trị phải xây dựng  kế hoạch,  thực hiện, kiểm tra và cải tiến  công tác quản  trị vốnvà tài sản được giao.

 

CHƯƠNG II: QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH.

 

Điều 5: NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ:

5.1. Ban Giám đốc điều hành Công ty xây dựng  kế hoạch,  tổ chức  và kiểm  tra chặt chẽ các chỉtiêu,  doanh thu,  chi phí và giá thành  sản phẩm,  dịch  vụ với mục  tiêu cuối cùng là hiệu  quảdoanh nghiệp.

5.2. Các cấp quản  trị đơn vị sản xuất  kinh doanh trực thuộc phải tính đúng, tính đủ  chi phí kinhdoanh, bảo đảm các chi phí này được  trang trải bằng  doanh thu đồng thời hoạt  động sản xuất kinh doanh phải  có hiệu quả.

5.3. Các cấp quản  trị của Công  ty hoàn toàn chịu trách nhiệm  trước pháp luật về tính hợp  phápcủa các  khoản  doanh thu, chi phí, và kết  quả  kinh doanh trong phạm vi ra quyết định của mình.

Điều 6: QUẢN TRỊ DOANH THU:

6.1. Doanh thu Công ty gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh đã được  khách  hàng chấp nhậnthanh toán và doanh thu từ các  hoạt động khác như: thu từ bán  vật  tư, hàng hoá, tài sản dôi thừa,công cụ, dụng  cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc không  cần sử dụng, các khoản  phải trảnhưng không  trả được  vì nguyên  nhân từ  phía chủ nợ, thu chuyển nhượng, thanh lý tài sản,  nợkhó đòi đã khoanh, nay thu hồi được,  và các khoản thu bất thường khác.

6.2. Toàn  bộ doanh thu của đơn vị phát  sinh trong kỳ phải được  thể hiện  trên  các hoá đơn,chứng   từ hợp  lệ và phải được  phản ánh đầy đủ vào các sổ sách  kế toán  theo chế độ nhà nướcquy định.

6.3. Các cấp quản trị của Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm  về các khoản doanh thu, thu nhập đểngoài  sổ sách. Đơn vị hoặc  cá nhân  vi phạm hay có liên  quan tuỳ theo mức độ vi phạm  đều bị quytrách nhiệm, truy nộp, thu đền bù và xử phạt   theo chế độ hiện hành, trường  hợp nghiêm  trọng phải truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 7: QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH.

7.1. Chi phí của Công  ty bao gồm chi phí hoạt  động sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt  động sảnxuất khác.

  • Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:
  1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực: (gọi  tắt  là chi phí vật tư). Chi phí này đượcquản lý trên cơ sở: mức tiêu hao vật tư và giá vật tư.

+ Mức tiêu hao vật tư:

  • Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt  hệ thống định  mức tiêu hao vật tư đối với từngngành hàng cụ thể và cần thiết.

  • Các cấp quản  trị của Công  ty phải lập kế hoạch   tổ chức,  kiểm  tra và cải tiến  cáckhâu:  dự trữ, cung ứng, sử dụng   và xác định  vật tư, việc quyết  toán, đối chiếu  vật tưsử dụng  với định  mức tiêu hao phải được  thực  hiện định  mức tuỳ theo quy trình sảnxuất kinh doanh.

+ Giá vật tư:

  • Các cấp quản trị của Công ty phải bảo đảm giá vật tư mua vào  là giá thực  tếcủa thị trường trên cơ sở hai yếu tố: chất lượng và hợp  lý.
  1. Các chi phí phân bổ dần: Các chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến nhiều  chu kỳ sản xuất  kinh doanh phải được tập hợp  và phân  bổ theo đúng tính chất và đặc điểm,  không  phân  bổ trànlan hoặc trao lại tuỳ tiện gây ra tình hình lỗ giả hoặc  lời giả.
  2. Chi phí kế hoạch tài sản cố định:  áp dụng   mức khấu  hao theo quy định  hiện  hành  có tínhđến  yếu  tố hoàn vốn và tái đầu tư.
  3. Chi phí tiền lương và các khoản phụ  cấp có tính chất lương.
  • GIÁM ĐỐC Công  ty phê duyệt  định  mức quỹ lương, đơn giá tiền  lương và định  biên laođộng.

  • Chi phí này phải được  quản trị chăït chẽ và không  ngừng  cải tiến định  mức để phù hợpvới tình hình thực tế phát sinh, trở thành  đòn bẩy kinh tế thực  sự đối với người lao động.

  1. Chi phí Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế và kinh phí Công Đoàn: thực hiện theo quy định hiệnhành của luật pháp.
  2. Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
  • Các cấp quản trị phải lập dự toán theo đúng thủ tục ban hành và được  cấp quản trị caohơn có thẩm quyền duyệt trước khi thực hiện.

  • Các cấp quản  trị phải kiểm  soát các chi phí này trên cơ sở: hợp  lý, tiết kiệm và chất

lượng.

–     Chi phí hoạt động khác: bao gồm chi phí hoạt  động tài chính và chi phí hoạtđộng bất thường được quản trị theo quy định hiện hành của luật pháp.

7.2. Tính giá thành  sảnphẩm:

  • Toàn  bộ các khoản  chi phí phát sinh phải được kết chuyển  cho sản phẩm,  dịch  vụ sản xuất  vàtiêu thụ trong năm tài chính để xác định  hiệu quả kinh doanh sản xuất kinh doanh.

  • Các cấp quản  trị của Công  ty phải xây dựng  kế hoạch và kiểm  tra giá thành  trong phạm vi điềuhành sản xuất kinh doanh của mình. Đồng thời luôn tìm mọi biện pháp để hạ giá thành sản phẩm trêncơ sở vẫn  đảm  bảo và cải tiến chất lượng  sản phẩm,  dịch vụ của đơn vị mình.

 

CHƯƠNG III: CHẾ  ĐỘ THỐNG KÊ, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN.

 

Điều 8: Công tác thống  kê- kế toán và kiểm  toán phải được  thực  hiện trên cơ sở có xây  dựng kế hoạch, có kiểm tra cải tiến  và đúng  theo pháp lệnh  kế toán  thống  kê và quy chế về kiểmtoán do chính phủ ban hành.

Điều 9:

9.1. Tất cả các cấp quản  trị của Công  ty có trách nhiệm bảo đảm cho công  tác thống  kê – kế toán và kiểm toán được thực hiện xuyên suốt và có hiệu  quả .

9.2. Khối phòng ban Kế toán tài vụ và bộ phận  kiểm  toán chịu  trách nhiệm chính về tổ chức công tác thống kê-  kế toán và kiểm  toán trên  cơ sở chức  năng  cụ thể đã được   quy định trong quyếtđịnh thành lập.

Điều 10:

 

10.1. Báo cáo thống  kê- kế toán  và kiểm  toán (được gọi chung là báo  cáo  tài chính) được  lập định  kỳ theo các quy định  của nhà nước: hàng tháng,  hàng quý, hàng năm tuỳ theo tính chấtcủa báo cáo:

  • Báo cáo tháng:  ngày 5 tháng sau với báo  cáo chi tiết  và từ ngày 10-15 tháng sau nếu  làbáo

cáo tổng hợp.

  • Báo cáo quý: ngày 15  tháng đầu quý sau.

  • Báo cáo năm: 1 tháng sau khi chấm  dứt năm tài chính.

10.2. Báo cáo tài chính phải được  bảmđảo:

  • Tính chính xác, trung thực,  kịp thời và thận trọng.

  • Thực hiện trên cơ sở có kiểm  kê đối chiếu  số liệu thực  tế.

  • Có phân  tích tình hình và đề xuất  ý kiến  xử lý hoặc cải tiến.

  • Đầy  đủ chữ ký của người thực hiện và người phụ trách.

Điều 11: Mọi hành vi vi phạm  pháp lệnh kế toán thống kê quy chế về kiểm  toán và chế độ báo cáo tài chính của Công ty tùy  mức  độ sẽ chịu xử  phạt về  kinh tế,  hành chánh hoặc truy cứu

trách nhiệm hình sự theo đúng quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG IV: TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH.

 

Điều 12: TRÁCH NHIỆM  CỦA BAN GIÁM ĐỐCĐIỀU HÀNH CÔNG TY.

12.1 Trách  nhiệm  Giám đốc Công ty:

  • Đại diện pháp nhân của doanh nghiệp có quyền điều hành cao nhất trong doanh nghiệp  vàchịu  trách nhiệm  trước cổ đông  và trước pháp  luật trong việc điều hành hoạt  động của

doanh nghiệp.

  • Ký nhận  vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác để quản lý , sử dụng theo đúngmục tiêu, nhiệm vụ được Hội đồng quản trị giao.

  • Chịu trách nhiệm chính về việc  điều  hành  sử dụng  vốn và tài sản trong sản xuất kinh doanh đồng  thời thường   xuyên   tổ chức kiểm  tra việc  sử dụng  vốn và tài sản của cácđơn vị

sản xuất kinh doanh trực thuộc.

  • Ký các báo  cáo tài chính để trình Hội Đồng Quản Trị cũng như các văn bản liên quan đến

vấn đề tài chính gởi cho các đối tượng  bên ngoài Công ty.

12.2. Trách  nhiệm  của Giám  đốc Tài chính.

1)  Quản  trị tài chính Công ty : Tiến hành tổng hợp, phân tích và đánh  giá tình hình tàichính của Công ty; xây dựng  các chương trình hoạt động tài chính theo mục tiêukế hoạch hoạt động hàng năm của Công  ty; Đồng  thời hoạch định chiến  lược  tàichính đảm bảo sự tồn tại và phát triển cho Công ty.

2)  Thực  hiện  các biện  pháp điều  hành tài chính  một cách chặt  chẽ, duy trì khảnăng dự phòng và  thanh khoản cho Công ty . Đồng  thời đảm bảo các loại tàisản của Công  ty được kiểm soát  và xử dụng  hợp lý.

3)  Thiết  lập cơ cấu  và chính sách  tài chính an toàn. Đảm bảo cho mọi  hoạt  độngsản xuất kinh doanh và đầu tư của Công ty vận hành hiệu quả.

4)    Được  ủy quyền  xem xét các hợp  đồng kinh tế về mặt  tài chính; giải quyết   vàxử

lý các  vấn  đề  tài chính thông thường của Công ty.

12.3. Trách  nhiệm  của các Giám  đốc điều hành:

Tuỳ theo chức năng  điều  hành  cụ thể,  các Giám  đốc đều  phải có trách  nhiệm quản  trị tài chính, bảo đảm việc  sử dụng,   bảo toàn,  phát triển  việc  sử dụng,   bảo toàn,phát triển  vốn và tài sản của Công ty đồng  thời tạo  điều  kiện  hỗ trợ  công  tác thông  kê,kế toán và kiểm  toán của các bộ phận  chuyên ngành.

Điều 13: TRÁCH  NHIỆM  CỦA BỘ PHẬN CHUYÊN  TRÁCH NGHIỆP VỤ

13.1. Trách  nhiệm  của Kế toán trưởng  Công  ty.

  • Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều  lệ kế toán trưởng.

  • Hoạch định và đưa ra những  quyết  định  tài chính ngắn hạn.

  • Hoạch định, tổ chức,  kiểm  tra, duy trì và đổi mới theo hướng  hiệu quả các nghiệp  vụ

quản trị Kế toán, Tài chính.

  • Tổ chức công tác thống  kê – kế toán của Công ty.

  • Kiểm tra việc quản trị tài chính của các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc.

13.2. Trách nhiệm của  tổ Kiểm toán:

  • Trực thuộc Ban Giám Đốc điều hành Công ty và thực  hiện  việc  kiểm  toán  nội bộtheo

quy chế kiểm toán.

  • Chịu  trách nhiệm  về số liệu và ký xác nhận  kết luận kiểm toán  của các báo cáokiểm

toán nội bộ.

13.3. Trách  nhiệm  của Trưởng phòng ban Kế toán –Tài  vụ:

  • Trưởng  phòng  Kế toán có trách  nhiệm  tổ chức,  điều  hành,  quản  lý nhân sựnghiệp  vụ

để thực  hiện công tác thống kê – kế toán theo đúng quy định.

  • Trưởng  phòng Tài vụ có trách nhiệm tổ chức, điều hành, quản trị nhân sự nghiệp  vụđể thực hiện công  tác quản  trị vốn và tài sản theo đúng quy định.

Điều 14. TRÁCH NHIỆM  CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ SẢN XUẤT  KINHDOANH TRỰC THUỘC

1)  Chịu  trách  nhiệm  trực  tiếp về việc  sử dụng  vốn và tài sản được  Công ty giao phục  vụ kinh doanh theo phương án sử dụng,  bảo toàn và phát triển vốn được  Tổng Giám đốc thông  qua,bảo đảm hiệu quả hoạt  động kinh doanh của đơn vị và thực  hiện  đầy đủ các khoản nghĩa  vụnộp Ngân sách theo quy định.

2)  Quản trị thực  hiện và kiểm  tra việc chi phí trên cơ sở tuân  thủ các dự toán,  định  mức được duyệt.   Đồng  thời có kế  hoạch cũng như tổ chức  hoạt động  sản xuất  kinh doanh mang lạidoanh thu và hiệu  quả cao nhất cho đơn vị.

3)  Thực  hiện chế độ báo cáo tài chính đúng quy định  và chịu  trách nhiệm  cuối cùng về số liệu báocáo.

Điều 15: TRÁCH NHIỆM PHÁT HIỆN VI PHẠM

Tất cả các cấp quản  trị Công  ty có trách nhiệm  kiểm  tra, kiểm  soát  việc  quản  trị tàichánh  theo phần hành của mình đồng thời phải báo cáo ngay cho cấp trên khi phát hiện  có các viphạm quy chế quản  trị tài chánh của Công  ty. Mọi thiệt hại do chậm  trễ báo cáo sẽ bị quy tráchnhiệm  liên đới.

 

CHƯƠNG V: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 16:

  • Bản quy chế  này có hiệu  lực  thi hành   từ ngày được ban hành. Các quy định  trước đây trái với cácđiều khoản của Quy chế này đều bãi bỏ.

  • Các cấp quản trị là Trưởng phòng ban, Phụ trách các Đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc

Công ty có trách  nhiệm phổ biến Quy chế Tài chính này.

  • Trong quá trình thực  hiện,  nếu có vướng  mắc,  các đơn vị phụ  thuộc và các bộ phận chuyên trách

chuyên  môn cần phản ánh kịp  thời về Công  ty để nghiên   cứu bổ sung hoặc  sửa đổi cho phù hợp.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quy chế hoạt động của doanh nghiệp

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

Bộ máy doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự lựa chọn, nó có nhiều mô hình khác nhau;nhưng để có hiệu quả nó thường phải có dạng cơ cấu trực tuyến – chức năng, tham mưu, kết hợp với cơ cấu không chính thức, và nó phải có đủ các bộ phận quan trọng sau đây:

  • Bộ phận marketing (với chức năng như:)

  • Nghiên cứu dự báo thị trường.

  • Nghiên cứu dự báo các biện pháp cạnh tranh.

  • Phục vụ việc bán hàng cho khách.

  • Tuyên truyền quảng cáo.

  • Chuẩn bị sản phẩm mới v.v…).

  • Bộ phận thông tin với các trung tâm vi tính đủ mạnh.

  • Bộ phận công nghệ, sản xuất.

  • Bộ phận tài chính, kế toán.

  • Bộ phận tư vấn (về luật pháp, tâm lý, sức khoẻ v.v…).

  • Bộ phận nhân sự.

Uỷ quyền quản trị

  1. Khái niệm về uỷ quyền

Uỷ quyền là việc cán bộ quản lý cấp trên cho phép cán bộ cấp dưới có quyền ra quyết định vềnhững vấn đề thuộc quyền hạn của mình, trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm. Uỷquyền là một phạm trù quan trọng, là một công cụ quản trị sắc bén, là phong cách lãnh đạo dân chủ khá phổ biến ở nhiều doanh nghiệp trên thế giới.

Sự uỷ quyền có thể thể hiện dưới 2 hình thức:

  • Uỷ quyền chính thức: Qua sơ đồ cấu tạo bộ máy (mỗi bộ phận có những chức năng và quyền hạn rõ ràng).

  • Uỷ quyền không chính thức: Qua sự tín nhiệm cá nhân (Giám đốc ký quyết định uỷ

quyền cho cấp dưới được quyền hạn và trách nhiệm nào đó).

Khi uỷ quyền cho cấp dưới, chủ doanh nghiệp có điều kiện giải phóng bớt cho công việc cụthể để tập trung vào những vấn đề đặc biệt quan trọng và bao quát của doanh nghiệp. Mặt khác tạo rađược môi trường rèn luyện cán bộ để từ đó chọn lọc đề bạt người xứng đáng vào vị trí quản trị cầnthiết. Tuy vậy, cũng có những trở ngại khiến nhà quản trị nhiều khi không dám uỷ quyền. Đó là:

  • Không tin vào năng lực của cấp dưới và bao biện ôm đồm.

  • Sợ bị cấp trên (đối với doanh nghiệp nhà nước) đánh giá và khiển trách vì sao nhãng trách nhiệm, sợ bị quy trách nhiệm về những sai lầm của cấp dưới.

  • Sợ bị coi là thiên vị, phân biệt đối xử, ưu ái với người này, thiếu quan tâm với người

Người lãnh đạo nếu không mạnh dạn uỷ quyền thì họ dễ chuốc lấy những hậu quả sau:

  • Không khuyến khích cấp dưới làm việc tích cực, nhất là trong những việc đột xuất, ngoại lệ.

  • Tạo cho cấp dưới tâm lý chờ đợi ỷ lại, thiếu tự tin vào bản thân.

  • Đối với người được uỷ quyền, bên cạnh những tác động tích cực như phấn khởi và tự tintrong công việc, tích cực năng động sáng tạo tìm giải pháp, tự học tập và rèn luyện để nâng caotrình độ thì cũng có thể có những tác động tiêu cực, như dễ chủ quan hỏng việc, không khéo léo dễ bị đồng nghiệp tẩy chay, bất hợp tác.

Để việc uỷ quyền được thành công trước hết phải được tiến hành một cách có ý thức từ

2 phía: người uỷ quyền và người được uỷ quyền. Người uỷ quyền phải rất hiểu biết bản thân và cấpdưới thì  mới thực hiện được sự uỷ quyền. Cấp dưới được uỷ quyền phải xác định được tráchnhiệm trước cấp trên khi được giao quyền và phải thấy rõ những giới hạn trong quyền lực của mình để không vượt qua giới hạn đó.

Người uỷ quyền một mặt đòi hỏi hệ thống chỉ huy phải rõ ràng, nhưng không nên đòi hỏi sựtuân thủ máy móc của người được uỷ quyền, phải cho họ được linh hoạt giải quyết công việc, thậmchí được phép điều chỉnh, sửa đổi nội dung công việc khi cần thiết.

Người uỷ quyền cũng phải biết chấp n hận một vài thất bại do người được uỷ quyền phạmphải. Nếu họ phạm sai lầm chỉ là do muốn học hỏi và muốn tiến bộ trong công tác ở doanh nghiệp.

Khi việc uỷ quyền được thực hiện tốt, nó sẽ tăng năng suất của doanh nghiệp lên mức khônggì sánh kịp. Nói chung, người ta đã kết luận rằng việc uỷ quyền có hiệu quả thường mang lại thu nhập còn cao hơn so với việc bỏ vốn đầu tư vào trang thiết bị mới.

  1. Các nguyên tắc về uỷ thác và nhân quyền

Việc uỷ quyền cần sử dụng các nguyên tắc sau:

  • Nguyên tắc các giới hạn về kiểm tra

Sự uỷ quyền phải ngừng lại với các giới hạn về kiềm tra thực tế. Không nên giao trách nhiệmvà quyền lực cho người khác nếu ta không thể kiểm tra được công việc của họ và các quyết định của họ. Nếu hệ thống kiểm tra được tiến hành tốt sẽ cho phép ta được cả các ngoại lệ, và việc uỷ quyền làtốt. Cần phải kiểm soát lại các việc kiểm tra của ta trước khi uỷ quyền cho cấp dưới.

  • Nguyên tắc về quyền hạn theo tỷ lệ.

Quyền hạn phải được chuyển giao tương ứng cùng một lúc với các trách nhiệm, phương tiện.

  • Nguyên tắc về trách nhiệm kép.

Người cấp trên bao giờ cũng chịu trách nhiệm về các hoạt động của người cấp dưới giúp việc cho mình mặc dù họ đã uỷ quyền cho cấp dưới.

  • Nguyên tắc về quyền hạn duy nhất.

Mỗi một người giúp việc chỉ phải báo cáo cho một cấp trên mình về một nhiệm vụ nhất

 

 

Đnh biên trong doanh nghiệp

  1. Khái niệm

Định biên là việc sắp xếp các cương vị trong cơ cấu tổ chức qua việc xác định những đòi hỏivề nhân lực, dự trữ nhân lực, tuyển mộ, chọn lựa, sắp xếp, đề bạt, đánh giá, đào tạo con người trong doanh nghiệp.

  1. Chọn lựa cán bộ quản trị

Chất lượng của người quản trị là một yếu tố quan trọng bậc nhất có ý nghĩa quyết định đối vớiviệc duy trì sự thành đạt của một tổ chức. Vì vậy, cần phải coi việc lựa chọ người quản trị nhưmột bước có ý nghĩa quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình quản trị doanh nghiệp. Đây cũng làcông việc cực kỳ khó khăn. Mặc dù việc chọn lựa đúng những người quản trị ở những vị trí caothoạt nhìn có vẻ dễ dàng hơn so với việc chọn những cán bộ quản trị cấp thấp, vì những người mà họđã từng kinh qua công việc quản lý có một quá trình hoạt động nào đó, qua đó năng lực của họ cóthể được đánh giá, nhưng đó chỉ là cái vỏ bọc bên ngoài. Việc lựa chọn sai ở các cấp cao có thểdẫn đến những sai lầm nghiêm trọng hơn. Thường phải mất hàng năm người ta mới có thể biếtchắc chắn rằng những người quản trị ở cấp cao và cao nhất có làm tốt hay không; và khi đó phí tổnkhông chỉ là khoản tiền lương trả cho họ mà còn là sự lãng phí thì giờ có thể tạo ra sự tiến bọ đáng racó thể có được nếu chọn được những người quản trị giỏi ngay từ đầu.

Để lựa chọn đúng cán bộ quản trị cần chú ý đến các yêu cầu, cần phải xác định rõ yêu cầu đối với công việc cho mỗi chức trách cán bộ.

Khi xác định yêu cầu đối với công việc, phải trả lời các câu hỏi như: Công việc này đòi hỏi phảilàm những gì? Phải thực hiện chúng như thế nào? Kiến thức cơ bản, quan điểm và kỹ năng cầnthiết là gì? Có thể làm khác được không? Nếu được, những yêu cầu mới là gì? Để tìm được câu trảlời cho các câu hỏi này và các câu hỏi tương tự, ta phải phân tích tương tự, ta phải phân tích côngviệc. Việc phân tích này có thể được thực hiện qua việc quan sát, phỏng vấn, điều tra hoặc thậm chíphân tích công việc. Như vậy, một sự mô tả công việc, dựa vào việc phân tích công việc, sẽ luôn liệt kêđược các chức năng quan trọng, những mối liên hệ trách nhiệm – quyền hạn và mối quan hệ vớinhững vị trí công tác khác nhau. Công việc được giao phải tương xứng với tầm cỡ và năng lực củacán bộ được giao và thu hút toàn bộ thời gian của họ với các kỹ năng làm việc cần có. Một công việcnếu được xác định quá hẹp mà người thực hiện không cần cố gắng, sẽ làm cho họ khó có cơ hội đểphát triển, và không kích thích tinh thần hoàn thành công việc. Do đó, người quản trị giỏi sẽ cảm thấybuồn tẻ và bất mãn. Ngược lại, một công việc quá rộng đến mức một người quản trị không thể  giải quyết có kết quả được. Điều đó sẽ dẫn đến sự căng thẳng, hỏng việc và không kiểm soát được.

Phương pháp lựa chọn cán bộ quản trị thông thường sử dụng là sau khi xác định rõ yêu cầu đốivới công việc, phải sử dụng các kỹ thuật quen thuộc của xã hội học để tuyển chọn (phỏng vấn, trắcnghiệm tâm lý, đề bạt thử, cho tham dự các trò chơi kinh tế, thẩm vấn qua hồ sơ cá nhân v.v…).

  1. Sắp xếp, sử dụng

Việc sử dụng cán bộ quản trị phải bảo đảm cho việc vận hành doanh nghiệm cả trong hiện tạivà tương lai. Người được sử dụng phải được nhận trách nhiệm – quyền hạn – lợi ích tương xứng,họ phải có động cơ làm việc tương ứng, và họ phải biết rằng nếu không biết cách phải luôn luôn vươn lên thì họ sẽ bị đào thải.

  1. Nguồn tuyển chọn

Thông thường kết hợp cả ở trong và ngoài doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp là những ngườicó triển vọng, trung thành với lợi ích của doanh nghiệp có giới hạn tuổi thích hợp cần được lựa ra đểđưa đi đào tạo, hoặc đào tạo tại chỗ bằng cách tạo môi trường vươn tới cho họ. Ngoài doanhnghiệp, đó là số người đến xin việc làm ở doanh nghiệp và số học sinh, sinh viên ở các trường phổthông học nghề và đại học có thiên bẩm tài năng trở thành các chuyên gia quản trị hoặc kỹ thuật ởdoanh nghiệp, mà doanh nghiệp cần sớm phát hiện  để  có kế hoạch đào tạo cá biệt.

VAI TRÒ, VỊ TRÍ NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ QUẢN TRỊ KINH DOANH

  1. Vai trò
  2. Vị trí của cán bộ quản trị kinh doanh
  3. Nhiệm vụ của cán bộ quản trị kinh doanh

1.Vai trò

Cán bộ quản trị kinh doanh là một trong những nhân tố cơ bản quyết định sự thành công hay thất bại của hoạt động kinh doanh và của đường lối phát triển kinh tế của đất nước.

2. Vị trí của cán bộ quản trị kinh doanh

Cán bộ quản trị kinh doanh xét về mặt tổ chức lao đông nói chung là cầu nối liền các yếu tốbên trong và bên ngoài của doanh nghiệp thành một khối thống nhất trong phạm vi chức trách củamình. Đối với cán bộ lãnh đạo, vị trí của họ xét về mặt phối hợp lao động và công việc chung; phải làngười khâu nối mọi cá nhân, mọi yếu tố sản xuất trong doanh nghiệp và các thông tin thị trường bênngoài thành một khối. Họ phải lường trước mọi tình thế có thể xảy ra cho hệ thống, họ phải biết chỉrõ công viẹc phải làm cho từng bộ phận, từng cá nhân trong hệ thống dưới quyền của họ mà họ phảicó trách nhiệm dẫn dắt để đưa hệ thống tới các mục tiêu theo thứ tự đặt ra trong suốt nhiệm kỳ mà họ đảm đương trách nhiệm.

Đối với cán bộ chuyên môn và nhân viên phục vụ, họ phải đảm nhận từng công việc đượcgiao theo sự phân công chung của người lãnh đạo, nhằm đạt mục tiêu chung đã đề ra và phải được thịtrường và khách hàng chấp nhận.

  • Xét về mặt lợi ích, cán bộ quản trị kinh doanh là cầu nối nối liền giữa các lợi cíh của xã hộitrong khuôn khổ của hệ thống; lợi ích giữa các chủ thể cùng tham gia kinh doanh và cạnh tranh v.v…

  • Nếu chỉ vì lợi ích của cán bộ lãnh đạo, của cán bộ quản lý trong doanh nghiệp thì tập thểnhững người trực tiếp sản xuất chịu sự quản lý của cán bộ quản trị kinh doanh cũng sẽ không làmviệc tốt được và mâu thuẫn tất yếu sẽ nổ ra.

  • Nếu chỉ vì lợi ích của doanh nghiệp mà quên lợi ích của Nhà nước thì thế nào cũng dẫn tớichỗ vi  phạm pháp luật và thể chế quản lý kinh tế, xâm phạm đến lợi ích của các doanh nghiệp bạn và của Nhà nước.

  • Nếu chỉ lo giải quyết lợi ích của doanh nghiệp, của Nhà nước mà không nghĩ tới lợi ích của khách hàng thì việc kinh doanh sớm muộn cũng sẽ bị đình trệ v.v…

  • Xét về mặt nhận thức và vận dụng quy luật, cán bộ quản trị kinh doanh là người trực tiếptrong khâu nhận thực các quy luật để đề ra các quyết định buộc hệ thống hoặc bản thân phải thựchiện. Cho nên từng loại cán bộ quản trị kinh doanh trong phạm vi, chức trách của mình phải có trìnhđộ để có thể nắm bắt được các yêu cầu của các quy luật khách quan và tự giác tuân thủ nó.

  • Nếu cán bộ lãnh đạo không đủ trình độ nhận thức quy luật thì họ sẽ không đề ra được cácquyết định chung cho doanh nghiệp một cách có căn cứ khoa học, bảo đảm tính hiện thực và tính hiệuquả.

  • Nếu cán bộ chuyên môn và nhân viên phục vụ, trong phạm vi công việc của mình khôngđủ trình độ, kiến thức, không nắm bắt được đầy đủ chuyên môn, nghiệp vụ ma mình đảm nhận thì sẽkhông thể biến các quyết định của cán bộ lãnh đạo thành hiện thực một cách hiệu quả nhanh chóng.

3.Nhiệm vụ của cán bộ quản trị kinh doanh

Tùy theo chức trách cụ thể, cán bộ quản trị kinh doanh có các nhiệm vụ khác nhau và cùng nhằm hoàn thành mục tiêu chung của doanh nghiệp.

Người lãnh đạo có hai nhiệm vụ quan trọng sau:

  • Phải xây dựng tập thể những người dưới quyền thành một hệ thống đoàn kết, năng động với chất lượng cao, thích nghi tốt với môi trường.

  • Điều khiển tập thể dưới quyền hoàn thành các mục đích và mục tiêu đặt ra một cách vữngchắc, ổn định và lâu dài trong điều kiện thị trường luôn biến động. Nhiệm vụ này cũng tương tự đốivới các cán bộ chuyên môn, chỉ có khác ở chỗ là phạm vi trách nhiệm của họ nhỏ hơn, chỉ hạn chế ở bộ phận chuyên môn mà họ được giao phó.

Đối với các nhân viên phục vụ, họ có nhiệm vụ phải hiểu rõ ý đồ của cấp trên để tự giácthực hiện nghiêm túc, đồng thời tạo điều kiện để cho các cấp lãnh đạo của bộ phận và hệ thống pháthiện kịp thời các biến động thuộc phần việc mà họ đảm nhận, để có giải pháp xử lý kịp thời.

Thông thường để quản trị kinh doanh thành công người lãnh đạo phải chỉ ra được một cách rõràng bằng văn bản cho các cấp dưới của mình (các cán bộ chuyên môn và nhân viên phục vụ) về vaitrò, vị trí, nhiệm vụ của mỗi bộ phận và mỗi cá nhân cùng các tiêu chuẩn, định mức cụ thể để cóbiện pháp kiểm tra, theo dõi, thưởng phạt phân minh và kịp thời.

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hồ sơ đề xuất nhiệm vụ môi trường

PHỤ LỤC 1: HỒ SƠ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/ 2011/TT- BCT ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường ngành công thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG

PHỤ LỤC 1

 

HỒ SƠ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/ 2011/TT- BCT ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường ngành công thương)

 

  1. Danh mục hồ sơ:
  • Bản đề xuất nhiệm vụ môi trường của đơn vị Biểu 01 – PL1

     

  • Thuyết minh đề cương và hướng dẫn xây dựng thuyết minh đề cương (Biểu 02- PL1)

  • Danh sách đề xuất các nhiệm vụ môi trường (Biểu 03-PL1)

 

Biểu 01- PL1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

BẢN ĐỀ XUẤT

Nhiệm vụ môi trường năm………

 

Kính gửi: Bộ Công Thương

Căn cứ thông báo của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn đăng ký Nhiệm vụ môi trường ngành công thương, chúng tôi:

………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

(Tên, địa chỉ của cơ quan chủ trì thực hiện Nhiệm vụ)

 

Xin đề xuất thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường năm ………như sau:

Nhiệm vụ 1

Nhiệm vụ 2

……………….

 

Thuyết minh đề cương của từng nhiệm vụ và danh mục các nhiệm vụ đề xuất (theo mẫu hướng dẫn) gửi kèm./.

 

…………….., ngày……. tháng……. năm 20

 

Thủ trưởng cơ quan chủ trì

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

 

 

Biểu 02- PL1

BỘ CÔNG THƯƠNG

………………………………………..

…………………………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG

 

Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………

 

 

 

 

 

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ

 

 

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh, năm

Phần I:  NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

 

1. Tên nhiệm vụ: 2. Mã số:
3. Quản lý nhiệm vụ: Bộ Công Thương
3.1. Đại diện cơ quan quản lý

 

– Tên cơ quan quản lý: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

– Địa chỉ                     : 25 Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

– Điện thoại: 04.22218320           Fax: 04.22218321

3.2. Cơ quan chủ trì

 

Tên cơ quan:

Họ và tên thủ trưởng cơ quan:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:                               Fax:

3.3. Chủ trì nhiệm vụ

 

Họ và tên:

Học hàm/Học vị:

Chức vụ:

Điện thoại:                                   Fax:

Điện thoại di động:

E-mail:

3.4. Cơ quan phối hợp thực hiện
TT Tên cơ quan Địa chỉ
1    
2    
3    
4    
4. Thời gian thực hiện: …………….. tháng

 

Từ tháng …………./20 ……. đến tháng …………./20 ……

5. Dự kiến kinh phí

 

Tổng kinh phí: …………………. đồng, trong đó:

Nguồn Tổng số (đồng)
– Từ ngân sách  
– Từ nguồn tự có của cơ quan  
– Từ nguồn khác  
6. Dự kiến kết quả sản phẩm, địa chỉ bàn giao sử dụng
TT Tên sản phẩm Địa chỉ bàn giao sử dụng
1    
2    
7. Danh sách những người thực hiện chính
TT Họ và tên Học vị, học hàm chuyên môn Cơ quan
1      
2      
4      
5      
6      
7      
               

 

Phần II: TỔNG QUAN NHIỆM VỤ

  1. Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của nhiệm vụ

                                       1.1 Căn cứ pháp lý thực hiện nhiệm vụ

            1.2 Sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ (nêu khái quát những thông tin cơ bản, mới nhất về tình hình nghiên cứu, triển khai trong và ngoài nước: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về lĩnh vực nghiên cứu; nêu rõ quan điểm của tác giả về tính cấp thiết của nhiệm vụ .v.v.)

  1. Mục tiêu của nhiệm vụ
  2. Phạm vi và quy mô thực hiện
  3. Đối tượng thụ hưởng và đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ môi trường của nhiệm vụ
  4. Phương pháp thực hiện

Phần III: NỘI DUNG THỰC HIỆN

Nêu chi tiết toàn bộ nội dung thực hiện (bao gồm cả các chuyên đề)

Nội dung 1:

Hoạt động 1:

Hoạt động 2:

 

Nội dung 2:

Hoạt động 1:

Hoạt động 2:

 

Nội dung 3:

Hoạt động 1:

Hoạt động 2:

 

Nội dung 4:

Hoạt động 1:

Hoạt động 2:

 

Phần IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN, TIẾN ĐỘ VÀ KẾT QUẢ

 

TT
Nội dung thực hiện

(nêu các đầu mục lớn)

Tiến độ Kinh phí

 

(1000 đ)

Sản phẩm đạt được  
Bắt đầu Kết thúc  
1            
2            
3            
4            
5            
n-2 Nghiệm thu cấp cơ sở Xong trước ngày 15/11/20…   Báo cáo tổng kết và sản phẩm của nhiệm vụ, dự án được thông qua
n-1 Giao nộp toàn bộ sản phẩm và báo cáo tổng kết cho Bên A Xong trước ngày 30/11/20…   Các sản phẩm, báo cáo tổng kết theo đề cương đã được phê duyệt
n Nộp báo cáo, thanh lý, quyết toán tài chính Xong trước ngày 31/12/20…   – Giấy biên nhận nộp báo cáo tổng kết, sản phẩm.

 

– Biên bản thanh lý hợp đồng.

– Hoàn tất thủ tục thanh quyết toán tài chính

PHẦN V: DỰ TOÁN KINH PHÍ

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT Nội dung chi Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá/ định mức Thành tiền
I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

       
1

CHI PHÍ NHÂN CÔNG

       
1.1

TIỀN CÔNG LAO ĐỘNG KỸ THUẬT (BAO GỒM CẢ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THEO LƯƠNG)

       
1.2 Tiền công thuê ngoài        
1.3 Chi phí lao đông phổ thông        
2

CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU DÙNG TRỰC TIẾP CHO THỰC HIỆN DỰ ÁN

       
2.1

VẬT LIỆU

       
2.2

NHIÊN LIỆU

       
3

CHI PHÍ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

       
4 Chi phí năng lượng        
5 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị        
6 Chi phí phân tích mẫu        
7 Công tác phí        
8 Chi phân tích, đánh giá theo chuyên đề        
9 Chi xây dựng, thẩm định, xét duyệt đề cương, lập mẫu phiếu điều tra …        
10 Chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án        
           
II Chi phí quản lý chung Tỷ lệ 20% trên chi phí trực tiếp áp dụng với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo 100% kinh phí, các doanh nghiệp và tối đa 15 triệu đồng /năm/nhiệm vụ đối với nhiêm vụ có chi phí trực tiếp < 5 tỷ đồng, áp dụng với cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp.
1 Chi lương và các khoản đóng góp theo lương cho bộ máy quản lý tham gia dự án        
2 Chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, sửa chữa thiết bị có tính chất chung của đơn vị        
3 Chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc thực hiện dự án        
III Chi phí khác có liên quan        
  Tổng dự toán (I+II+III)        

 

Địa danh, ngày      tháng      năm 20..

 

 

Thủ trưởng cơ quan chủ trì

 

 

 

Địa danh, ngày      tháng      năm 20…

 

 

Chủ trì nhiệm vụ

 

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm 20..

Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp duyệt

 

 

Biểu 03- PL1

Tên đơn vị

DANH SÁCH ĐỂ XUẤT CÁC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM ….

 

 (Kèm theo Công văn số ………../……..ngày……tháng….năm……của ………………………….)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT Tên nhiệm vụ, dự án Mục tiêu Nội dung thực hiện Dự kiến sản phẩm Đơn vị thực hiện Thời gian Tổng kinh phí Kinh phí năm…

 

(năm kế hoạch)

Ghi chú
1.                  
2.                  
3.                  
                 
  TỔNG    

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Công văn đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề

Mẫu số 1a: Mẫu Công văn đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

Mẫu số 1a: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

(1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../……….
V/v: Đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề …..

……., ngày …. tháng …. năm 20 ….

 

Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

  • Lý do thành lập trường: ………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

  • Tên trường cao đẳng nghề: ……………………………………………………………………..

     

  • Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………

  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

  • Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): …………………………………………………………….

  • Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: ………………….

  • Nhiệm vụ chủ yếu của trường: ………………………………………………………………….

  • Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: ………………………………………………………………

  • Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ……………………………………..

  • Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: …………………………………

  • Vốn đầu tư: …………………………………………………………………………………………

  • Thời hạn hoạt động: ……………………………………………………………………………….

(Kèm theo đề án thành lập trường cao đẳng nghề)

Đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét quyết định.

 

 

(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


(1) Tên Bộ, cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị – xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề.

(2) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề.

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ môi trường đặt hàng

PHỤ LỤC 2: HỒ SƠ THAM GIA TUYỂN CHỌN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/ 2011/TT- BCT ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường ngành công thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG

PHỤ LỤC 2

 

HỒ SƠ THAM GIA TUYỂN CHỌN NHIỆM VỤ

MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/ 2011/TT- BCT ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường ngành công thương)

THÔNG TIN CHUNG

 

  1. Bộ hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm các nội dung sau:
  • Đơn đăng ký chủ trì thực hiện Nhiệm vụ theo biểu mẫu quy định (Biểu 01-PL2);
  • Thuyết minh nhiệm vụ theo biểu mẫu quy định tại (Biểu 02-PL2);
  • Báo cáo tóm tắt kinh nghiệm của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo biểu mẫu quy định (Biểu 03-PL2);
  • Lý lịch khoa học của cá nhân chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ có xác nhận của cơ quan công tác (đối với trường hợp đang công tác) (Biểu 04-PL2);
  • Văn bản xác nhận của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có) theo biểu mẫu quy định (Biểu 05-PL2).
  • Văn bản pháp lý chứng minh năng lực về nhân lực, trang thiết bị và khả năng tài chính để thực hiện nhiệm vụ.
  1. Mỗi văn bản trong bộ hồ sơ phải có dấu của tổ chức và chữ ký của cá nhân tương ứng như đã quy định trên từng biểu mẫu.

 

Biểu 01- PL2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường ngành công thương năm………

Kính gửi: Bộ Công Thương

Căn cứ thông báo của Bộ Công Thương về việc tuyển chọn tổ chức chủ trì thực hiện Nhiệm vụ môi trường ngành công thương, chúng tôi:

  1. a) ………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì thực hiện Nhiệm vụ)

  1. b) ………………………………………………………………………………………………..

(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân thay mặt tổ chức đăng ký) xin đăng ký chủ trì thực hiện Nhiệm vụ:

…………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật./.

 

…………….., ngày……. tháng……. năm 20

 

Thủ trưởng tổ chức đăng ký chủ trì Nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

 

 

Biểu 02-PL2

THUYẾT MINH

Thực hiện Nhiệm vụ môi trường ngành công thương năm …….

 

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ

1 Tên nhiệm vụ 2 Mã số
3 Thời gian thực hiện: ………. tháng (Từ tháng         /200.. đến tháng        /200…
4 Kinh phí ……………………… triệu đồng, trong đó:
Nguồn Tổng số
– Từ Ngân sách nhà nước  
– Từ nguồn tự có của tổ chức  
– Từ nguồn khác  
5 Chủ trì nhiệm vụ
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………….

 

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………… Nam/ Nữ: …………………………………

Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………………………….

Chức danh khoa học: ……………………………………Chức vụ……………………………………..

Số điện thoại Cơ quan: ……………….. Nhà riêng: ………………… Mobile:  …………………

Fax: ………………………………………….. E-mail: ……………………………………………………..

Tên cơ quan đang công tác:………………………………………………………………………………

Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………………………

6 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Tên cơ quan chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………

 

Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………………………

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………

Website: …………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………….

Họ và tên thủ trưởng: ……………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………….

Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………………….

7 Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có)
1.       Tổ chức 1 : ………………………………………………………………………………………… ……

 

Tên cơ quan chủ quản  ……………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………………..

2.       Tổ chức 2 : ………………………………………………………………………………………… …….

Tên cơ quan chủ quản    ……………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………….. Fax: …………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: …………………………………………………………………………………………………….

8  Các cán bộ thực hiện nhiệm vụ
 (Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ, không quá 10 người kể cả chủ trì nhiệm vụ)
  Họ và tên, học hàm học vị Tổ chức

 

công tác

Nội dung công
việc tham gia
Thời gian làm việc cho nhiệm vụ
(Số tháng quy đổi)
1        
2        
3        
4        
5        
                 

II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

9 Mục tiêu của nhiệm vụ (Bám sát và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
………………………………………………………………………………………………………………………………

 

………………………………………………………………………………………………………………………………

10 Tình trạng nhiệm vụ       

 

             Mới     Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả

                                        Kế tiếp nghiên cứu của người khác

11 Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ
11.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ

 

Ngoài nước ()………………………..

Trong nước ()……………………………
11.2 Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của nhiệm vụ ()

 

……………………………….

Nội dung 1: ……………………………………….

Nội dung 2: ……………………………………….

Nội dung 3: ……………………………………….

12 Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan
(Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết ) ………………

 

…………………………………….

…………………………………….

13 Cách tiếp cận, phương pháp thực hiện
Cách tiếp cận:………………

 

Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:…………………..

Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:……………………….

14 Phương án phối hợp với các tổ chức thực hiện và cơ sở sản xuất trong nước
…………………………………….

 

……………………………………

15 Phương án hợp tác quốc tế (nếu có)
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác-đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ nhiệm vụ; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của Nhiệm vụ )

 

……………………………………………….

16 Tiến độ thực hiện và sản phẩm của nhiệm vụ
  Các nội dung, công việc
chủ yếu cần được thực hiện;
các mốc đánh giá chủ yếu
 Kết quả phải đạt    Thời gian
(bắt đầu,
kết thúc)
Cá nhân,
tổ chức
thực hiện*
Dự kiến
kinh phí
1 2 3 4 5 6
1 Nội dung 1        
  – Công việc 1        
  – Công việc 2        
2 Nội dung 2        
  – Công việc 1        
  – Công việc 2        
17 Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của Nhiệm vụ
  ………………………………………………………………………….
18 Tác động và lợi ích mang lại của kết quả thực hiện
18.1 Đối với lĩnh vực có liên quan

 

 …………………………………………………………..

……………………………………………………………

18.2 Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

18.3 Đối với kinh tế – xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường)

 ……………………………………………………………

                 

 

III. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN KINH PHÍ

(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)

Đơn vị tính: Triệu đồng

19 Kinh phí thực hiện nhiệm vụ phân theo các khoản chi
  Nguồn kinh phí Tổng số Trong đó
Trả công lao động(khoa học, phổ thông) Nguyên, vật liệu, năng lượng Chi khác
1 2 3 4 5 6
  Tổng kinh phí        
  Trong đó:        
1 Ngân sách SNMT:

 

– Năm thứ nhất*:

– Năm thứ hai*:

– Năm thứ ba*:

       
2 Nguồn tự có của cơ quan        
3 Nguồn khác
(vốn huy động, …)
       

(*): chỉ dự toán khi nhiệm vụ môi trường đã được phê duyệt

 

Địa danh, ngày…… tháng …… năm 20…. Địa danh, ngày …… tháng …… năm 20….
Chủ trì nhiệm vụ

 

 

Thủ trưởng cơ quan chủ trì nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm 20..

Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp duyệt

 

 

 

Biểu 03-PL2

TÓM TẮT

Hoạt động của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ

trong lĩnh vực tương tự

1. Tên tổ chức:

 

Năm thành lập

Địa chỉ

Điện thoại:                                                             Fax:

E-mail:

2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động liên quan đến nhiệm vụ

 

 

3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức

 

 

TT Cán bộ có trình độ đại học trở lên Tổng số
1 Tiến sỹ    
2 Thạc sỹ    
3 Đại học    
4. Số cán bộ thực hiện của tổ chức trực tiếp tham gia đề tài/dự án
TT Cán bộ có trình độ đại học trở lên Số trực tiếp tham gia
thực hiện đề tài/dự án
1 Tiến sỹ    
2 Thạc sỹ    
3 Đại học    
5. Kinh nghiệm trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài/dự án tương tự của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đề tài/dự án đã kê khai ở mục 4 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia …)

 

 

6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ

 

– Nhà xưởng:

– Trang thiết bị chủ yếu:

7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài NS SNMT) cho việc thực hiện nhiệm vụ đăng ký tuyển chọn ( khi cần thiết).

 

* Vốn tự có:            …………………  triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).

* Nguồn vốn khác:  …………………  triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).

          ………, ngày…. tháng…. năm 20…

Thủ trưởng

Cơ quan đăng ký chủ trì Nhiệm vụ

(Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)

 

Biểu 04-PL2

LÝ LỊCH KHOA HỌC

CỦA CÁ NHÂN THAM GIA CHÍNH NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG NĂM 20..

 

Đăng ký chủ trì nhiệm vụ:

Đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ:

1. Họ và tên:
2. Năm sinh:                                                              3. Nam/Nữ:
4. Chức danh GS, PGS:                                              Năm được phong:

 

Học vị:                                                                      Năm đạt học vị:

5. Chức danh nghiên cứu:                                                          Chức vụ:
6. Địa chỉ nhà riêng:
7. Điện thoại: CQ:                          ; NR:                                ; Mobile:
8. Fax:                                                                        E-mail:
9. Cơ quan – nơi  làm việc của cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ:

 

Tên người Lãnh đạo Cơ quan:

Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan:

Địa chỉ Cơ quan:

10. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo Nơi đào tạo Chuyên môn Năm tốt nghiệp
Đại học      
Thạc sỹ      
Tiến sỹ      
Thực tập sinh khoa học (cả nghiên cứu sau TS )      

11. Quá trình công tác
Thời gian

 

(Từ năm … đến năm…)

Vị trí công tác Cơ quan công tác Địa chỉ Cơ quan
       
       
12. Các công trình KHCN, môi trường công bố liên quan chủ yếu (Liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố trong 5 năm gần nhất)
TT Tên công trình

 

(bài báo, công trình…)

Là tác giả hoặc 

 

là đồng tác giả

công trình

Nơi công bố

 

(tên tạp chí đã đăng công trình)

Năm công bố
1        
2        
         
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ liên quan đến nhiệm vụ đã được cấp (nếu có)
TT Tên và nội dung văn bằng Năm cấp văn bằng
1    
2    
14. Số công trình liên quan đến nhiệm vụ được áp dụng trong thực tiễn (nếu có)
TT Tên công trình Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng Thời gian

 

(bắt đầu – kết thúc)

1      
2      
       
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ môi trường thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây – nếu có)
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì Thời gian

 

(bắt đầu – kết thúc)

Thuộc Chương trình

 

(nếu có)

Tình trạng đề tài

 

(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu)

       
       
       
       
16. Giải thưởng liên quan đến đề tài (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm, môi trường… – nếu có)
TT Hình thức và nội dung giải thưởng Năm tặng thưởng
     
     
17. Thành tựu hoạt động KH&CN, môi trường và sản xuất kinh doanh khác liên quan đến đề tài/dự án(nếu có)

 

 

                                 

…………., ngày ……. tháng ……. năm 200…

Tổ chức – nơi  làm việc của cá nhân đăng ký chủ trìnhiệm vụ/ tham gia thực hiện chính

Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để ông /bà ………………. chủ trì (tham gia) thực hiện nhiệm vụ.

(Xác nhận và đóng dấu)

Cá nhân chủ trì nhiệm vụ/ tham gia thực hiện chính

(Họ tên và chữ ký)

 

 

Biểu 05-PL2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

Kính gửi: Bộ Công Thương

  1. Tên nhiệm vụ

………………………………………………..

  1. Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
  • Tên cơ quan chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………….
  • Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân chủ trì nhiệm vụ ………………….
  1. Tên cơ quan đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ
  • Tên cơ quan đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ ……………………

Địa chỉ ……………………………

Điện thoại …………………………

  1. Nội dung phối hợp
TT Nội dung thực hiện Kính phí dự kiến (đồng)
1    
2    

Chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Bộ Công Thương hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của nhiệm vụ./.

 

 

 

Thủ trưởng cơ quan đăng ký
phối hợp thực hiện

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

………, ngày ….. tháng …. năm 20 …
Thủ trưởng
cơ quan chủ trì
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quy chế làm việc của Ban Giám đốc Công ty Cổ phần

QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do – Hạnh phúc

………………………

QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TYCỔ PHẦN

( Ban hành kèm theo Quyết định số                  /QĐ-DL-HĐQT ngày           /    /20     của Hội

đồng quản trị Công ty cổ phần)

 

Quy chế này nêu ra những quy định nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ và quyền hạn, xác địnhnguyên tắc làm việc, cách thức chung về quản lý điều hành của Ban Giám đốc Công ty cổ phần (sau đây gọI là Công ty).

 

Điều 1. Nguyên tắc làm việc của Tổng Giám đốc:

1- Tổng Giám đốc Công ty là người trực tiếp điều hành các họat động của Công ty theo sự chỉ đạovà giám sát của HĐQT, theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, Quy chế hoạt động củaHĐQT Công ty và theo ủy quyền trực tiếp của HĐQT của Công ty.

2- Tổng Giám đốc tổ chức quản lý và điều hành trong thẩm quyền toàn bộ họat

động sản xuất kinh doanh của Công ty theo chế độ thủ trưởng.

3- Mọi hoạt động quản lý điều hành của Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc Tổng Giám đốc phải tuânthủ đúng pháp luật, Điều lệ tổ chức và họat động, các quy chế nội bộ của Công ty và bảo đảm lợi ích cao nhất của Công ty.

 

Điều 2. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc:

1- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn chung nêu tại mục 3, 4 điều 25 của Điều lệ Công ty một cáchtốt nhất, với tinh thần trung thực và tận tụy, vì lợi ích của Công ty và Cổ đông của Công ty.

2- Quyết định tất cả những vấn đề không yêu cầu phải có nghị quyết của ĐHĐCĐ và HĐQT Công ty,hoặc những nội dung theo ủy quyền trực tiếp của HĐQT của Công ty.

3- Quyết định trong thẩm quyền tất cả những vấn đề quản lý điều hành, tổ chức hoạt động sản xuấtkinh doanh hàng ngày của Công ty.

4- Đề nghị HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương hoặc thù lao,các lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao động đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toántrưởng, Trưởng phòng và cán bộ quản lý khác .

5- Ký hợp đồng với người lao động và quyết định tuyển dụng, bố trí công việc, điều động, khenthưởng, kỷ luật, mức lương, trợ cấp, lợi ích và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng laođộng của người lao động trong Công ty.

6- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh từ Trưởng các tổ sản xuất trở xuống.

7- Quyết định thành lập các Hội đồng tư vấn chuyên môn hoặc thuê chuyên gia tư vấn cho Tổng Giámđốc, quyết định mức thù lao cho họat động này trong khuôn khổ chi phí sản xuất kinh doanh đã được duyệt.

8- Được quyết định vượt thẩm quyền trong những trường hợp khẩn cấp như thiên tai, địch họa,hỏa hoạn, sự cố…, chịu trách nhiệm về những quyết định này và báo cáo ngay cho HĐQT.

 

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Tổng Giám đốc Công ty:

1- Phó Tổng Giám đốc Công ty điều hành những công việc được Tổng Giám đốc phân công  phụ trách hoặc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước Pháp luật về sự phân công vàủy quyền đó.

2- Được sử dụng quyền hạn của Tổng Giám đốc, nhân danh Tổng Giám đốc khi chỉ đạo điều  hành,tổ chức thực hiện các lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền.

3- Có trách nhiệm báo cáo Tổng Giám đốc về những hoạt động của mình được Tổng Giám đốc phân công.

Điều 4. Các mối quan hệ công tác của Tổng Giám đốc:

1- HĐQT, Ban kiểm soát, Thư ký Công ty thông báo yêu cầu, chương trình làm việc cho TổngGiám đốc khi cần sử dụng bộ máy điều hành để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

2- Quan hệ giữa Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc:

a- Tổng Giám đốc phụ trách chung mọi mặt công tác của Công ty và trực tiếp phụ trách một số lĩnhvực công tác cụ thể theo sự phân công. Phó Tổng Giám đốc được Tổng Giám đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác cụ thể.

b- Khi Tổng Giám đốc vắng mặt tại trụ sở Công ty phải phân công cho một Phó Tổng Giám  đốc hoặc ngườI được ủy quyền trực giải quyết các công việc của Công ty; Khi Tổng Giám đốc vắng mặttại trụ sở từ 05 ngày liên tục trở lên phải có văn bản báo cáo Chủ tịch HĐQT, nêu rõ người được ủyquyền giải quyết công việc.

c- Việc phân công nhiệm vụ cụ thể đối với Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc vàviệc ủy quyền điều hành cho Phó Tổng Giám đốc phải được thông báo bằng văn bản cho mọi bộ phận trong Công ty.

d- Phó Tổng Giám đốc chủ động giải quyết công việc được phân công, nếu có vấn đề phức tạp thì báo cáo Tổng Giám đốc quyết định.

3- Quan hệ giữa Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc:

a- Tổng Giám đốc (và các Phó Tổng giám đốc) trực tiếp điều hành, làm việc, chỉ đạo công tác  chocác tổ sản xuất và đến từng nhân viên khi cần thiết (Trong trường hợp này nhân viên phải báo cáocho Trưởng các tổ sản xuất biết nắm tình hình và hỗ trợ).

b- Các tổ trưởng thuộc bộ máy giúp việc khi được Tổng Giám đốc cử đi họp hoặc giải quyết các côngviệc chuyên môn với địa phương, cơ quan bên ngoài thì phải xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc và sau đó báo cáo lại kết quả công tác.

4- Quan hệ giữa Tổng Giám đốc với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hoạt động trong Công ty và các tổ chức, cơ quan liên quan:

a- Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm tổ chức phối hợp công tác với các tổ chức chính trị, tổchức chính trị – xã hội hoạt động trong Công ty trên cơ sở phù hợp với các quy định của pháp luật,Điều lệ công ty và các Điều lệ họat động, các quy định của các tổ chức chính trị xã hội này nhằm xâydựng Công ty trở thành một thực thể kinh tế-xã hội vững mạnh, đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhànước, Doanh nghiệp, Nhà đầu tư và Người lao động.

  1. Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trên địabàn hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các quy chế phối hợp để đảm bảo môi trường chínhtrị-xã hội ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Công ty.

 

Điều 5. Thẩm quyền ký các văn bản:

1- Mọi văn bản của Công ty ban hành có nội dung thuộc thẩm quyền của Tổng Giám đốc đều do Tổng Giám đốc ký.

2- Phó Tổng Giám đốc được quyền ký ban hành các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ tráchhoặc ủy quyền và phải gửi 1 bản cho Tổng Giám đốc để báo cáo.

3- Trưởng Phòng tổng hợp Công ty được quyền ký thừa lệnh Tổng Giám đốc các lọai văn bản sau:

  • Giấy giới thiệu.

  • Giấy đi đường của nhân viên Công ty và của khách đến làm việc tại Công ty.

  • Riêng các loại giấy tờ: Giấy tờ giao dịch, thông báo chuyên môn thông thường của các đơn vịtrong Công ty cho kịp thời khi cả Tổng Giám đốc (Các Phó Tổng Giám đốc)  đều đi vắng, chỉ được phép đóng dấu treo.

  1. Các bộ phận có trách nhiệm ký nháy vào văn bản do bộ phận mình soạn thảo trước khi trình TổngGiám đốc ký ban hành. Phòng Tổng hợp kiểm tra về mặt hình thức, số lượng và phát hành văn bản đúng theo quy định.

 

Điều 6. Các cuộc họp do Tổng Giám đốc triệu tập

1- Định kỳ, trong vòng 5 ngày đầu tháng, Tổng Giám đốc Công ty tổ chức và chủ trì cuộc họp đánhgiá toàn diện kết quả hoạt động của Công ty trong tháng trước và chương trình công tác tháng đó.Thành phần tham dự cuộc họp gồm có các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng các đơnvị thuộc hệ thống quản lý điều hành của Công ty, và những thành viên khác khi được Tổng Giám đốcmời. Địa điểm họp là trụ sở Công ty.

 

2- Tổng Giám đốc có thể triệu tập các cuộc họp đột xuất do Phòng Tổng hợp thông báo hoặc TổngGiám đốc thông báo trực tiếp để bàn bạc, giải quyết những vấn đề phát sinh hoặc khẩn cấp trongquá trình quản lý điều hành. Thành phần tham dự và địa điểm họp do Tổng Giám đốc quyết định.

3- Thủ tục tiến hành các cuộc họp trên tuân thủ Quy chế làm việc, Quy chế họp xem xét lãnh đạo của Công ty.

 

Điều 7. Chế độ hội họp và đi công tác của Tổng Giám đốc

1- Tổng Giám đốc có trách nhiệm tham dự các cuộc họp định kỳ, đột xuất do HĐQT triệu tập.

2- Tổng Giám đốc có trách nhiệm tham dự các cuộc họp do địa phương hoặc các cơ quan khác cóliên quan mời đích danh Tổng Giám đốc. Nếu Tổng Giám đốc không tham dự được thì phải cửngười có đủ chức năng, thẩm quyền thay thế dự họp, trừ trường hợp cơ quan mời họp không chấp nhận người thay thế.

3- Tổng Giám đốc quyết định đi công tác ngoại tỉnh theo yêu cầu công việc, quan hệ với các đối tác của Công ty.

4- Khi tham dự các cuộc họp và các chuyến công tác nêu trên, Tổng Giám đốc có quyền bố trí nhânviên giúp việc đi cùng. Các chi phí hội họp và công tác này thực hiện theo quy định của Công ty.

5- Khi Tổng Giám đốc có yêu cầu hội họp, công tác ở nước ngoài thì phải báo cáo chương trìnhvà nội dung cho Chủ tịch HĐQT phê duyệt.

 

Điều 8. Điều khoản thi hành

1- Quy chế này gồm 8 điều, có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2- Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Công ty , trưởng các phòng ban và người lao động trong Công ty có trách nhiệm thi hành Quy chế này.

3- Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc đề nghị và HĐQT Công ty quyết định.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu quy chế hoạt động của hội đồng tư vấn

Mẫu quy chế hoạt động của hội đồng tư vấn

Mẫu quy chế hoạt động của hội đồng tư vấn

(Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số:12 /2005/QĐ-BXD ngày 18 tháng 4  năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

MẪU QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN

Quy chế Hội đồng tư vấn ban hành kèm theo Quyết định số:         /QĐ-SXD ngày     tháng       năm baogồm những nội dung chính sau

 

  1. Nhiệm vụ:
  2. a) Tiếp nhận, kiểm tra xem xét hồ sơ
  3. b) Tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề.
  4. Quyền hạn:
  5. a) Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ theo quy định của Quy chế
  6. b) Đề nghị các cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định.
  7. Trách nhiệm:
  8. a) Trách nhiệm của từng thành viên trong Hội đồng tư vấn
  9. b) Hội đồng tư vấn chịu trách nhiệm về kết quả xét cấp chứng chỉ hành nghề trước Giámđốc Sở Xây dựng.
  10. Cơ cấu tổ chức:
  11. a) Đại diện lãnh đạo Sở Xây dựng – Chủ tịch Hội đồng
  12. b) Cán bộ phòng chức năng của Sở Xây dựng – Uỷ viên thường trực c) Đại diện Hộinghề nghiệp – Uỷ viên Hội đồng
  13. d) Tuỳ trường hợp cụ thể, Giám đốc Sở Xây dựng mời đại diện Sở quản lý công trình xâydựng chuyên ngành và các cá nhân có uy tín tham gia uỷ viên Hội đồng
  14. e) Thư ký Hội đồng
  15. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
  16. a) Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức xét cấp chứng chỉ
  17. b) Hình thức tổ chức: tổ chức họp hoặc gửi hồ sơ đến từng thành viên Hội đồng nghiên cứucho ý kiến
  18. c) Kết quả xét cấp có giá trị khi 2/3 thành viên của Hội đồng tư vấn đồng ý
  19. d) Nguyên tắc xét cấp chứng chỉ: trung thực, khách quan, kịp thời, đúng thời hạn quy đị
  20. Kinh phí hoạt động của Hội đồng

Trích từ khoản nộp lệ phí của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của BộTài chính.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ

MẪU SỐ HS-TV/01/QLCT: HỒ SƠ YÊU CẦU ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

BỘ CÔNG THƯƠNG

CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH

 

 

 

HỒ SƠ

YÊU CẦU ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ

ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

 

 

 

 
 

Mẫu số: HS-TV/01/QLCT

 

 

 

 

MỤC LỤC

 

Mở đầu ………………………………………………………………………………………………………………………..  2

 

Phần A – Thông tin chung ……………………………………………………………………………………………….  6

 

Phần B – Ngành sản xuất trong nước ………………………………………………………………………………..  8

 

Phần C – Hàng hoá …………………………………………………………………………………………………………  10

 

Phần D – Các bên liên quan khác …………………………………………………………………………………….  12

 

Phần E – Thiệt hại nghiêm trọng ………………………………………………………………………………………  13

 

Phần F – Đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng ………………………………………………………………………  24

 

Phần G – Quan hệ nhân quả ……………………………………………………………………………………………  25

 

Phần H – Kết luận …………………………………………………………………………………………………………..  27

 

 

MỞ ĐẦU

  1. Giới thiệu chung

Mẫu này do Cục Quản lý cạnh tranh – Bộ Công Thương (Cục QLCT) ban hành với mục đích giúp ngành sản xuất trong nước chuẩn bị hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ (sau đây gọi tắt là Hồ sơ).

Những nội dung trong mẫu này có thể thay đổi. Đề nghị liên hệ với Cục QLCT trước khi khai Hồ sơ.

  1. Giải thích từ ngữ

Nhập khẩu hàng hoá quá mức là việc nhập khẩu hàng hoá với khối lượng gia tăng một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng của hàng hoá tương tự hoặc hàng hoá cạnh tranh trực tiếp.

Thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước là tình trạng suy giảm một cách đáng kể vị thế của ngành sản xuất trong nước trên cơ sở xem xét các yếu tố liên quan một cách khách quan có thể định lượng được, cụ thể là tỷ lệ và lượng gia tăng hàng hoá nhập khẩu về mặt tuyệt đối và tương đối, thị phần của hàng hoá nhập khẩu gia tăng trên thị trường nội địa, những thay đổi về mức bán hàng, sản xuất, năng suất, công suất sử dụng, lợi nhuận, thua lỗ và việc làm.

Đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước là khả năng chắc chắn, rõ ràng và chứng minh được về thiệt hại nghiêm trọng gây ra cho ngành sản xuất trong nước.

Ngành sản xuất trong nước là tập hợp tất cả các nhà sản xuất hàng hoá tương tự hoặc hàng hoá cạnh tranh trực tiếp trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, chiếm tỷ lệ chủ yếu trong tổng sản lượng hàng hoá do ngành này được sản xuất ra ở trong nước.

Hàng hoá tương tự là hàng hoá giống hệt hoặc giống nhau về chức năng, công dụng, chỉ số chất lượng, tính năng kỹ thuật và các thuộc tính cơ bản khác.

Hàng hoá cạnh tranh trực tiếp là hàng hoá có khả năng được người mua chấp nhận thay thế cho hàng hoá thuộc phạm vi áp dụng các biện pháp tự vệ do ưu thế cạnh tranh về giá và mục đích sử dụng cuối cùng.

Bên yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ là tổ chức, cá nhân đại diện hợp pháp cho một ngành sản xuất trong nước nộp Hồ sơ đến cơ quan có trách nhiệm điều tra.

Bị đơn là tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất và/hoặc xuất khẩu hàng hoá bị yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ theo Hồ sơ của bên yêu cầu hoặc do Cơ quan điều tra tiến hành điều tra theo quyết định điều tra của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

  1. Cơ sở pháp lý để áp dụng biện pháp tự vệ

Pháp lệnh số 42/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hoá nước ngoài vào Việt Nam.

Nghị định số 150/2003/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hoá nước ngoài vào Việt Nam.

  1. Điều kiện áp dụng biện pháp tự vệ

Biện pháp tự vệ chỉ được áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu khi có những điều kiện sau:

(1) Khối lượng hàng hoá nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng hàng hoá tương tự hoặc các hàng hoá cạnh tranh trực tiếp do những diễn biến bất ngờ.

(2) Ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa bị thiệt hại nghiêm trọng.

(3) Có bằng chứng rõ ràng về việc gia tăng nhanh chóng khối lượng hàng hoá nhập khẩu gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hoá tương tự hoặc hàng hoá cạnh tranh trực tiếp trong nước.

  1. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ

Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ được lập thành 2 phiên bản: phiên bản lưu hành công khai và phiên bản lưu hành hạn chế, bao gồm:

(1) Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ;

(2) Những tài liệu và thông tin liên quan khác mà Người yêu cầu cho là cần thiết.

  1. Những yêu cầu cơ bản đối với Hồ sơ
  • Hồ sơ cần được chuẩn bị một cách đầy đủ theo từng mục của mẫu này.

     

  • Người yêu cầu phải đảm bảo tính chính xác và tính hợp lệ của các thông tin và tài liệu được cung cấp trong Hồ sơ.

  • Phương pháp tính toán và nguồn thông tin, số liệu phải được chỉ rõ, kèm theo ghi chú về thời hiệu của thông tin, số liệu đó.

  • Các giá trị bằng ngoại tệ phải được quy đổi sang tiền Việt Nam. Tỷ giá quy đổi và thời điểm quy đổi phải được chỉ rõ.

  1. Bổ sung Hồ sơ

Trong vòng mười lăm ngày kể từ ngày nhận Hồ sơ, nếu nhận thấy Hồ sơ không có đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 12, Pháp lệnh về tự vệ, Cục QLCT phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu bổ sung thông tin.

  1. Bảo mật thông tin

Cục QLCT có trách nhiệm giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 Nghị định 150/2003/NĐ-CP.

Các bên liên quan đến quá trình điều tra có thể tiếp cận các thông tin đã cung cấp cho Cục QLCT trừ thông tin mật theo Điều 9 Nghị định 150/2003/NĐ-CP.

Cục QLCT phải bảo mật các thông tin đưa ra trong hồ sơ. Để các bên liên quan trong cuộc điều tra có thể bảo vệ quyền lợi của họ, bản lưu hành công khai phải được nộp cùng lúc với bản lưu hành hạn chế. Bản lưu hành công khai phải có đủ thông tin chi tiết cần thiết để có thể hiểu được bản chất của thông tin trong bản lưu hành hạn chế. Trong trường hợp ngoại lệ, khi thông tin trong hồ sơ không thể tóm tắt được thì bên yêu cầu phải chỉ rõ lý do vì sao không thể tóm tắt được những thông tin đó.

Bản lưu hành công khai cần chỉ ra các xu hướng và/hoặc các cấp độ mà dữ liệu bảo mật thể hiện bằng việc sử dụng các chỉ số:

Bản lưu hành hạn chế

Năm 1994 1995 1996
Khối lượng hàng bán ra (đơn vị tấn) 25.000 23.750 19.700

Bản lưu hành công khai

Năm 1994 1995 1996
Khối lượng hàng bán ra (đơn vị tấn) 100 95 78.8

 

  1. Xem xét Hồ sơ

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ và hoàn chỉnh theo quy định tại Điều 12 Pháp lệnh về tự vệ, Cục QLCT sẽ thẩm định Hồ sơ để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét ra quyết định điều tra.

  1. Địa chỉ liên hệ

Hồ sơ cùng các tài liệu, bằng chứng liên quan (gồm mười (10) bản lưu hành công khai và năm (05) bản lưu hành hạn chế) phải được nộp tại:

CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH – BỘ CÔNG THƯƠNG

Số 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.

Điện thoại: (84 4) 2220 5002

Fax: (84 4) 2220 5003

Email: [email protected]

 

 

 

PHẦN A – NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

A1. Đề nghị cung cấp tên, địa chỉ thư tín, địa chỉ làm việc, số điện thoại, số fax (bao gồm cả mã quốc gia) và địa chỉ thư điện tử của Công ty:

Tên Công ty: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………….

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Email: ………………………………………………………………………………………………………………………………

Website: …………………………………………………………………………………………………………………………..

A2. Điền tên, số điện thoại và vị trí công tác của người liên lạc:

Tên: …………………………………………………………………………………………………………………………………

Chức danh: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên lạc trực tiếp: ………………………………………………………………………………………………

Số fax trực tiếp: …………………………………………………………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………………………………………………………………

A3. Ghi chính xác địa chỉ các địa điểm sản xuất của Công ty.

A4. Cung cấp sơ đồ về cơ cấu tổ chức của Công ty và chỉ rõ tỷ lệ vốn do các cá nhân và công ty khác nắm giữ, phải nêu cụ thể tất cả các cổ đông nắm giữ trên 5% vốn của Công ty.

A5. Nêu rõ loại hình Công ty, ví dụ Công ty nhà nước, Công ty tư nhân hay Tập đoàn khép kín v.v…

A6. Trình bày tóm tắt các thoả thuận về nhượng quyền thương mại, sản xuất, li-xăng, bí quyết sản xuất, công nghệ và phân phối có liên quan đến đầu vào, quá trình sản xuất và đầu ra của những hàng hoá thuộc đối tượng điều tra.

A7. Công ty có chỉ định người tư vấn, đại diện pháp lý hoặc đại diện khác để hỗ trợ Công ty trong Hồ sơ và/hoặc trong quá trình điều tra?

Có/Không

Nếu câu trả lời là có, hãy gửi kèm theo bản sao thư ủy quyền và nêu rõ phạm vi, thời hạn ủy quyền.

 

PHẦN B – NGÀNH SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

B1. Nếu tổ chức đại diện nộp đơn, hãy cung cấp đầy đủ những thông tin sau:

(a)     Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử và chức danh của những người trong tổ chức đại diện nêu trên để liên lạc:

Tên của tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………………..

Tên của người liên lạc: ………………………………………………………………………………………………………..

Chức danh: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ nhận thư: ………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ làm việc: …………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………….

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Email: ………………………………………………………………………………………………………………………………

(b)     Tên của các nhà sản xuất của ngành sản xuất trong nước là thành viên của tổ chức đó (cung cấp tên công ty, địa chỉ nhận thư, địa chỉ làm việc, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số fax và tên của những người liên lạc).

B2. Tên của các nhà sản xuất thuộc ngành sản xuất trong nước có liên quan (cung cấp tên doanh nghiệp, địa chỉ nhận thư, địa chỉ làm việc, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số fax và tên của những người liên lạc).

B3. Pháp lệnh về tự vệ quy định Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ phải đáp ứng được điều kiện tổng khối lượng của các nhà sản xuất ủng hộ đơn kiện chiếm tối thiểu 25% tổng sản lượng của toàn ngành và đại diện ít nhất 50% tổng khối lượng của nhóm các nhà sản xuất thể hiện quan điểm về vụ việc này.

Cục QLCT không chấp nhận yêu cầu điều tra nêu trong Hồ sơ nếu không có sự ủng hộ trên. Những văn bản thể hiện sự ủng hộ hay phản đối việc nộp Hồ sơ phải được gửi kèm theo Hồ sơ. Nêu rõ các ý kiến ủng hộ hay phản đối của ngành sản xuất đó đối với việc nộp Hồ sơ theo mẫu sau:

 

 

Tư cách khởi kiện của ngành sản xuất trong nước

 

(Tổng lượng hàng hoá tương tự được sản xuất trong nước trong vòng 12 tháng trước khi nộp Hồ sơ)

Nhà sản xuất Lượng sản xuất

 

-Ủng hộ việc nộp Hồ sơ

Lượng sản xuất

 

– Phản đối việc nộp Hồ sơ

Lượng sản xuất

 

– Trung lập

Tên Công ty      
Các nhà sản xuất khác

 

1.

2.

3.

     
Tổng số      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN C – HÀNG HOÁ

C1. Hàng hoá nhập khẩu (thuộc đối tượng điều tra)

Chú ý: Nếu hàng hoá thuộc đối tượng điều tra từ 2 loại trở lên khi điền vào mẫu Hồ sơ thì thông tin về mỗi loại hàng hoá phải được trình bày riêng biệt.

C1.1. Mô tả hàng hoá nhập khẩu theo các chi tiết sau:

(a)     Mô tả tính chất chi tiết

–          Tên khoa học

–          Tên thông thường và

–          Tên thương mại

(b)     Nguyên liệu thô/thành phần/nguyên liệu đầu vào được sử dụng

(c)     Sản lượng/Quy trình sản xuất được sử dụng (nếu biết)

(d)     Đặc tính kỹ thuật (nếu biết)

(e)     Ứng dụng/Sử dụng

(f)       Các đối tượng sử dụng

Làm rõ mô tả trên bằng các bản danh mục, sách giới thiệu và các tài liệu khác hoặc sản phẩm mẫu.

C1.2. Hãy liệt kê chi tiết các điểm khác biệt giữa hàng hoá nhập khẩu và hàng hoá tương tự sản xuất tại Việt Nam.

C1.3. Phân loại hải quan

Đề nghị cung cấp các thông tin sau:

Phân nhóm thuế Mô tả Đơn vị tính Mức thuế hải quan Mã số hàng hóa được giảm giá Mô tả việc giảm giá
           

 

 

 

 

 

C2. Hàng hoá tương tự

Trong trường hợp biện pháp tự vệ được yêu cầu áp dụng đối với từ 02 hàng hoá trở lên thì mỗi loại hàng hoá cần nộp riêng các thông tin dưới đây. Trường hợp Hồ sơ nộp đề cập đến nhiều loại hàng hoá khác nhau như: giày, lốp xe ô tô, bộ ngắt điện, v.v… hãy lựa chọn mẫu để điều tra và cần phải chỉ rõ cơ sở chọn mẫu.

C2.1. Mô tả hàng hoá do Công ty sản xuất (đề nghị đính kèm theo ảnh hoặc sách giới thiệu)

(a)     Mô tả chi tiết

–          Tên khoa học (nếu có)

–          Tên thông thường và

–          Tên thương mại

(b)     Nguyên liệu thô/thành phần/nguyên liệu đầu vào được sử dụng

(c)     Sản lượng/Quy trình sản xuất được sử dụng (nếu biết)

(d)     Đặc tính kỹ thuật (nếu biết)

(e)     Ứng dụng/Sử dụng

(f)       Các đối tượng sử dụng

Làm rõ mô tả trên bằng các bản danh mục, sách giới thiệu và các tài liệu khác hoặc sản phẩm mẫu.

C2.2. Các tiêu chuẩn/đặc điểm theo quy định pháp luật hoặc các tiêu chuẩn/đặc điểm kỹ thuật khác

Nêu cụ thể các tiêu chuẩn/đặc điểm kỹ thuật áp dụng cho hàng hoá thuộc đối tượng điều tra ở Việt Nam được quy định trong các văn bản pháp luật Việt Nam hoặc các văn bản khác.

 

PHẦN D – CÁC BÊN LIÊN QUAN KHÁC

Đề nghị cung cấp tên, địa chỉ nhận thư, địa chỉ làm việc, số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử của:

(a)     Các nhà sản xuất hàng hoá (thuộc đối tượng điều tra) xuất khẩu vào Việt Nam.

(b)     Các nhà xuất khẩu vào Việt Nam; và

(c)     Nhà nhập khẩu Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ các quốc gia nêu trên.

 

PHẦN E – THIỆT HẠI NGHIÊM TRỌNG

Trước khi tiến hành điều tra về tự vệ, Cục QLCT cần có đủ các bằng chứng về sự gia tăng của hàng hoá nhập khẩu gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước.

Để xác định thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước, Cục QLCT sẽ xem xét các vấn đề sau:

(a)     Tỷ lệ và khối lượng gia tăng nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng điều tra

(b)     Có hay không sự thay đổi đáng kể trong hoạt động của ngành sản xuất Việt Nam liên quan đến các yếu tố thiệt hại có thể sau:

(i) khối lượng hàng hoá bán ra;

(ii) lãi/lỗ;

(iii) sản lượng;

(iv) thị phần;

(v) năng suất;

(vi) công suất sử dụng;

(vii) việc làm; và

(viii) các yếu tố liên quan khác do Cục QLCT xem xét.

Thông tin được yêu cầu chỉ liên quan tới hàng hoá của Việt Nam chịu ảnh hưởng, đó là hàng hoá tương tự hoặc hàng hoá cạnh tranh trực tiếp với hàng hoá thuộc đối tượng điều tra. Trong trường hợp các thông tin sẵn có không cho phép xác định một cách riêng biệt hàng hoá thuộc đối tượng điều tra, thông tin được đưa ra phải gắn với nhóm hàng hoá có thể xác định được trong phạm vi hẹp nhất, bao gồm các hàng hoá của Việt Nam, tương tự hoặc cạnh tranh trực tiếp với hàng hoá thuộc đối tượng điều tra.

E1. Thông tin chung

E1.1. Cung cấp biểu đồ các kênh tiếp thị/phân phối hàng hoá thuộc đối tượng điều tra nêu trong Hồ sơ và tỷ lệ phần trăm của từng kênh phân phối.

E1.2. Cung cấp thông tin đầy đủ về các điều khoản và điều kiện bán hàng, giá bán đối với từng nhóm khách hàng, ví dụ như: nhà bán buôn, nhà bán lẻ, nhà sản xuất nhánh dưới (sử dụng sản phẩm của Công ty làm yếu tố đầu vào), v.v… Gửi kèm bản sao các điều khoản và điều kiện chuẩn của Công ty.

E1.3. Nêu các lý do và cơ sở phân loại khách hàng.

E1.4. Liệt kê các thay đổi cơ bản trong vòng 3 năm gần đây nhất khi trả lời những câu hỏi nêu trên.

E2. Thông tin tài chính

E2.1. Hãy cho biết kỳ kế toán của Công ty?

E2.2. Cung cấp bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán bao gồm các báo cáo chi tiết về sản xuất, kinh doanh, lợi nhuận và thua lỗ trong 3 năm gần đây nhất. Nếu các bản báo cáo theo quy định pháp luật không bao gồm những thông tin chi tiết về các tài khoản/bảng biểu, hãy cung cấp riêng những thông tin này.

E2.3. Cung cấp bản sao các sổ sách kế toán quản lý cho đến thời điểm hiện tại, bao gồm các tài khoản chi tiết về sản xuất, kinh doanh, lợi nhuận và thua lỗ trong khoảng thời gian từ khi kết thúc năm tài chính trước cho đến thời điểm cuối tháng gần nhất. Cung cấp thêm các bảng biểu bổ sung nếu các bảng này không nằm trong tài liệu kế toán đã công bố.

E2.4. Cung cấp bản phân tích riêng biệt về doanh số bán hàng và lợi nhuận (trước thuế) của tất cả danh mục hàng hoá do Công ty sản xuất, bao gồm cả phân tích tỷ lệ phần trăm. Để đảm bảo việc thẩm tra, Công ty phải cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến hàng hóa tương tự của Công ty.

Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải được phân tích theo từng bộ phận của Công ty, chi tiết hoá hàng hoá thuộc đối tượng điều tra như là một hoạt động độc lập. Phạm vi phân tích bao gồm 3 năm tài chính trước đó và kỳ kế toán gần đây nhất (tính đến thời điểm hiện tại). Nếu những thông tin yêu cầu không có trong cơ sở dữ liệu tài chính của Công ty, hãy trao đổi với các cán bộ của Cục QLCT.

E3. Hàng hoá nhập khẩu

Đề nghị cung cấp các thông tin về hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng điều tra trong 3 năm gần nhất và trong các tháng của giai đoạn tiếp theo sau 3 năm đó.

E3.1. Số liệu nhập khẩu theo năm

Lượng và giá trị hàng hoá nhập khẩu mỗi năm (Ghi rõ đơn vị tính)

  Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lượng          
Giá trị          
Đơn giá trung bình          

E3.2. Số liệu nhập khẩu theo tháng

Cung cấp bản số liệu về lượng, giá trị hàng tháng và đơn giá của hàng hoá nhập khẩu trong vòng 18 tháng liên tiếp gần nhất.

E3.3. Hàng hoá do Công ty nhập khẩu

Cung cấp các thông tin sau về hàng hoá do Công ty nhập khẩu

  Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lượng          
Giá trị          
Đơn giá trung bình          

Nêu lý do nhập khẩu hàng hoá

E4. Những tác động tới giá ở Việt Nam

E4.1. Chênh lệch giá thực tế

E4.1.1. Chênh lệch giá thực tế

Chênh lệch giá thực tế là mức giá của hàng hoá nhập khẩu thấp hơn mức giá của hàng hoá tương tự của Việt Nam. Mức giá này có thể so sánh được ở cùng cấp độ thương mại và các điều khoản thương mại tương tự, thông thường là ở mức giá bán tại xưởng ở Việt Nam so sánh với chi phí của hàng hoá nhập khẩu.

Cung cấp các thông tin về đơn giá hàng hoá của Công ty và đơn giá hàng hoá nhập khẩu (cung cấp thông tin riêng theo từng quốc gia bị cáo buộc).

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Đơn giá bán của Công ty          
Chi phí bình quân của hàng hoá nhập khẩu (bao gồm thuế)          
Chênh lệch giá thực tế theo mỗi đơn vị          
Tỷ lệ chênh lệch (%)          

Tỷ lệ phần trăm chênh lệch giá thực tế thể hiện mức chênh lệch giá theo tỷ lệ phần trăm của mức giá của Công ty.

Hãy chỉ ra cấp độ thương mại và điều kiện bán hàng đối với hàng hoá của công ty và hàng nhập khẩu, nghĩa là: giao tại xưởng/giao tại nơi được chỉ định, điều khoản thanh toán, nhà phân phối/bán buôn/bán lẻ.

E4.1.2. Căn cứ vào các thông tin nêu trên, đề nghị Công ty đưa ra ý kiến của mình. Chứng minh yếu tố này có khả năng gây thiệt hại nghiêm trọng (nếu các thông tin nêu trên không hỗ trợ cho lập luận của Công ty, Công ty phải cung cấp các bằng chứng khác để chứng minh).

E4.2. Kìm giá và ép giá

E4.2.1. Ép giá là việc mà ngành sản xuất trong nước buộc phải giảm giá bán của mình, ví dụ việc ép giá diễn ra khi có suy giảm tuyệt đối về giá.

Kìm giá diễn ra khi ngành sản xuất trong nước không có khả năng tăng giá cùng với việc tăng các chi phí, nghĩa là khi có sự suy giảm tương đối về giá.

Hãy cung cấp các thông tin liên quan đến đơn giá bán bình quân tại xưởng:

 

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Đơn giá bán của Công ty          
Chi phí sản xuất của Công ty          
Tổng chi phí (bao gồm cả chi phí bán hàng, chi phí chung và chi phí quản lý)          
Giá bán tại xưởng của Công ty          
Tỷ lệ phần trăm tổng chi phí trên giá bán          

E4.2.2. Nếu chi phí và mức giá của Công ty thay đổi đáng kể trong 18 tháng gần nhất, hãy cung cấp thêm những thông tin đã đề cập trên theo cơ sở hàng tháng hoặc hàng quý.

E4.2.3. Hãy chỉ ra các yếu tố khác (không được đề cập trong bảng trên) làm giảm giá bán hàng tại xưởng, ví dụ thời hạn thanh toán kéo dài, các đợt giảm giá cuối năm, hàng tồn kho bổ sung, v.v…

E4.3. Tính toán chi phí

E4.3.1. Hãy cung cấp cách thức xây dựng chi phí theo mẫu dưới đây. Trong trường hợp sổ sách kế toán quản lý không cho phép tính toán các yếu tố chi phí cụ thể theo bảng sau, hãy cung cấp các thông tin sẵn có, càng chi tiết càng tốt.

  Hàng hoá thuộc đối tượng điều tra Tất cả hàng hoá khác Tổng chi phí của Công ty
1. Chi phí trực tiếp:

 

Nguyên vật liệu

– Nhập khẩu

– Nội địa

Tái chế *

Thành phần *

– Nhập khẩu

– Nội địa

Chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí liên quan

Trang bị lại *

Năng lượng và nhiên liệu

Các loại tiền bản quyền, v.v…

Tổng chi phí biến đổi *

Chi phí khác *

Cung cấp các phân tích chi phí riêng biệt cho mỗi loại hàng hoá thuộc đối tượng điều tra theo mẫu này.

 

Chú ý: Các dữ liệu về chi phí phải tương thích với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

   
2. Tổng chi phí cố định:

 

Nhân công trực tiếp

Thiết bị *

Sửa chữa và bảo dưỡng

Phí và bảo hiểm

Nghiên cứu và phát triển

Khấu hao nhà xưởng

Chi phí khác *

     
3. Tổng chi phí sản xuất      
4. Lợi nhuận kinh doanh      
5. Chi phí lưu kho      
6. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý:

 

Chi phí quản lý:

– Tiền lương và tiền công

– Thuê (văn phòng, nhà xưởng,…)

– Phí và bảo hiểm

– Khấu hao

– Chi phí khác *

Chi phí bán hàng

– Lương của nhân viên bán hàng

– Quảng cáo

– Bảo hành  và bảo đảm

– Nhà kho

– Chi phí khác *

Chi phí khác *

     
7. Tổng chi phí      
8. Lợi nhuận, v.v…

 

Trợ cấp

Lợi nhuận bán hàng

     
9. Giá bán hàng (danh mục)      
10. Chiết khấu, v.v…

 

Chiết khấu

Chiết khấu thanh toán

Giảm giá

     
11. Giá ròng tại xưởng      
12. Chi phí phân phối *      
13. Giá giao hàng ròng      

Cung cấp hoá đơn nguyên vật liệu hoàn chỉnh, ghi rõ chi phí và lượng từng loại nguyên vật liệu hoặc thành phần.

  • Cung cấp chi tiết theo từng khoản mục.

Ghi rõ lượng sản xuất là cơ sở để tính toán các chi phí và giá cả nêu trên.

Các yếu tố cấu thành chi phí và giá phải được tính trên cơ sở chi phí trung bình trong giai đoạn điều tra 12 tháng.

E4.3.2. Cung cấp Hoá đơn nguyên vật liệu để sản xuất hàng hoá tương tự hoặc hàng hoá cạnh tranh trực tiếp trong nước.

E5. Bán hàng và thị phần của ngành sản xuất trong nước

E5.1. Cung cấp các thông tin dưới đây về lượng hàng hoá bán ra của Công ty tại Việt Nam. Ghi rõ đơn vị tính.

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lượng hàng bán của Công ty          
Hàng hoá bán ra của các nhà sản xuất trong nước khác          
Tổng lượng hàng hoá của các nhà sản xuất trong nước bán tại Việt Nam          
Lượng hàng nhập khẩu          
Thị phần của Công ty          
Tổng thị phần của các nhà sản xuất trong nước          
Thị phần của hàng hoá nhập khẩu          

E5.2. Cung cấp bản thông tin về lượng, trị giá và đơn giá của hàng hoá nhập khẩu theo quý trong 6 quý liên tục gần nhất.

E5.3. Cho biết các thông tin nêu tại mục E5.1 và E5.2 hỗ trợ cho lập luận của công ty về thiệt hại nghiêm trọng như thế nào.

E5.4. Nếu việc bán hàng hoá đó có tính chất chu kỳ, hãy nêu nhận xét về tính chất đó và cho biết độ dài của chu kỳ và giá của hàng hoá đó trong các giai đoạn lên xuống của chu kỳ.

E6. Suy giảm lợi nhuận thực tế và tiềm năng

E6.1. Cung cấp những thông tin dưới đây liên quan đến lợi nhuận của Công ty đối với hàng hoá thuộc đối tượng điều tra (trong trường hợp không thể cung cấp thông tin một cách riêng biệt đối với hàng hoá thuộc đối tượng điều tra, hãy cho biết nhóm hàng hoá có lợi nhuận và nêu công thức tính toán, nêu rõ chi phí và lợi nhuận được phân bổ như thế nào).

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tỷ suất lợi nhuận gộp (%)          
Lợi nhuận gộp của Công ty trên mỗi đơn vị hàng hoá          
Lượng hàng bán ra          
Tổng lợi nhuận gộp của Công ty          
Lợi nhuận ròng của Công ty (%)          
Lợi nhuận ròng của Công ty trên mỗi đơn vị hàng hoá          
Lượng hàng bán ra          
Tổng lợi nhuận ròng của Công ty          

E6.2. Bình luận về sự suy giảm thực tế và tiềm năng về lợi nhuận của Công ty.

E7. Sự suy giảm thực tế và tiềm năng về sản lượng

E7.1. Cung cấp những thông tin sau liên quan đến sản lượng thực tế trong vòng 5 năm gần nhất

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng sản lượng hàng hoá thuộc đối tượng điều tra của công ty

 

Sản lượng dành cho tiêu dùng ở Việt Nam của công ty

         
Sản lượng của các nhà sản xuất trong nước khác dành cho tiêu dùng tại Việt Nam          

E7.2. Bình luận về sự suy giảm sản lượng thực tế và tiềm năng, cả về tổng sản lượng và sản lượng dành cho tiêu dùng ở Việt Nam.

E8. Nhân công và năng suất lao động

Cung cấp những thông tin sau liên quan đến năng suất lao động

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng sản lượng          
Số nhân công (Tính riêng lĩnh vực sản xuất)          
Số lượng sản phẩm mỗi nhân công          
Tổng số nhân công          
Tổng đầu tư          
Tỷ lệ sản lượng*          
  • Tỷ lệ sản lượng: giá trị sản lượng so sánh với tổng đầu tư của công ty hoặc ngành sản xuất đó.

E9. Sự suy giảm thực tế và tiềm năng trong công suất và công suất sử dụng

E9.1. Cung cấp những thông tin yêu cầu dưới đây về sự suy giảm thực tế và tiềm năng trong công suất và công suất sử dụng đối với hàng hoá thuộc đối tượng điều tra. Ghi rõ đơn vị tính.

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Công suất của Công ty (đơn vị)          
Sản lượng thực tế của Công ty          
Công suất sử dụng của Công ty (%)          
Sản lượng còn lại của Việt Nam          
Công suất còn lại của Việt Nam          
Công suất sử dụng còn lại của Việt Nam (%)          

E9.2. Hãy cho biết Công ty có thể tăng công suất sản xuất mà không phải đầu tư thêm về máy móc, thiết bị và nhà xưởng hay không, nêu rõ phương pháp (ví dụ làm thêm ca, giờ hoặc các đơn vị lao động, v.v…) và mức gia tăng có thể về mặt lượng.

E10. Các thông tin khác về thiệt hại

Đề nghị cung cấp các thông tin khác về thiệt hại và chưa được đề cập trong các câu hỏi trên.

 

PHẦN F – ĐE DỌA GÂY THIỆT HẠI NGHIÊM TRỌNG

Lưu ý: Không nhất thiết phải trả lời mục này nếu Công ty có thể chứng minh được thiệt hại nghiêm trọng thực tế. Mọi lập luận về đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng phải dựa trên những bằng chứng cụ thể chứ không chỉ đơn thuần là phỏng đoán.

F1. Cho biết thông tin chi tiết về công suất có thể được sử dụng hoặc khả năng gia tăng công suất đáng kể của nhà xuất khẩu.

F2. Chứng minh sự gia tăng đáng kể hàng nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

F3. Hãy cho biết mức giá hàng hoá thuộc đối tượng điều tra được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam có tác động đến việc ép giá hoặc kìm giá một cách đáng kể đối với các mức giá ở trong nước và có thể làm gia tăng nhu cầu nhập khẩu hay không. Hãy chứng minh.

F4. Hãy cung cấp những thông tin khác có liên quan đến lập luận của Công ty về khả năng trước mắt hàng hoá nhập khẩu gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước.

 

PHẦN G – QUAN HỆ NHÂN QUẢ

Khi xem xét mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng điều tra và thiệt hại nghiêm trọng, Cục QLCT xem xét tất cả các yếu tố liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa nêu trên và các yếu tố khác mà những yếu tố này có thể góp phần gây thiệt hại đến ngành sản xuất trong nước.

G1. Hãy nêu các lý do mà Công ty cho rằng hàng hóa nhập khẩu là nguyên nhân gây ra hoặc đo dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng.

G2. Hãy so sánh giá bán hàng hóa thực tế tại xưởng của công ty và tổng chi phí thực tế của hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng điều tra trong 3 năm tài chính gần nhất, và chỉ ra giá thực tế hàng hoá của công ty khi chưa bị kìm giá.

G3. Cho biết thông tin chi tiết về việc ép giá đối với giá bán hàng hóa tại xưởng của công ty để có thể cạnh tranh với hàng nhập khẩu (chỉ ra sự ép giá, các điều khoản thanh toán được gia hạn hoặc các khoản chiết khấu thấp hơn,…)

G4. Cho biết thông tin chi tiết về việc kìm giá đối với giá bán hàng hoá tại xưởng của công ty để có thể cạnh tranh với hàng nhập khẩu. Nêu các yếu tố như các khoản gia tăng chi phí đầu vào bắt buộc có ảnh hưởng đến một phần hoặc toàn bộ công ty.

G4.1. Hãy cho biết ý kiến của các khách hàng của công ty về:

(a)     Chất lượng hàng hoá của công ty;

(b)     Thời hạn giao hàng của công ty;

(c)     Dịch vụ của công ty; và

(d)     Các dịch vụ sau bán hàng của công ty như bảo trì, bảo hành và chỉ dẫn kỹ thuật cho khách hàng.

Hãy giải thích chi tiết các vấn đề đã nêu trên

G4.2. Hãy nêu tình hình lực lượng lao động của công ty và thái độ của họ đối với Công ty, hãy cho biết cách thức tiến hành đàm phán lương.

G4.3. Có bất kỳ cuộc đình công, lãn công hay đóng cửa nhà máy xảy ra trong thời gian 12 tháng qua hay không? Nếu có, hãy nêu chi tiết.

G4.4. Có sự giảm cầu đối với hàng hoá của công ty hay có sự that đổi về cách thức tiêu  thụ hay không? Nếu có, hãy nêu chi tiết.

G4.5. Hãy nêu những bước phát triển công nghệ đã được thực hiện kể từ khi công ty nâng cấp quy trình sản xuất gần đây nhất.

G4.6. Hãy bình luận về năng suất của công ty tương quan so sánh với năng suất của các nhà xuất khẩu.

 

 

PHẦN H – KẾT LUẬN

Phần kết luận của Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ có thể nhắc lại những bằng chứng rõ ràng về sự tồn tại của việc gia tăng đột biến hàng nhập khẩu, thiệt hại nghiêm trọng và mối quan hệ nhân quả giữa chúng mà Người yêu cầu cho là đầy đủ để tiến hành cuộc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ.

Ngoài ra tại phần kết luận của Hồ sơ, Người yêu cầu phải đề xuất Cục QLCT tiến hành điều tra các lập luận được nêu trong Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ. Người yêu cầu phải có yêu cầu cụ thể về việc áp dụng các biện pháp tạm thời (thời hạn áp dụng, giai đoạn áp dụng, thuế suất/hạn ngạch của các biện pháp tự vệ tạm thời).

 

CAM KẾT

Chúng tôi đảm bảo rằng thông tin cung cấp trong Hồ sơ là chính xác, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của những thông tin đã nêu.

Đại diện ngành sản xuất trong nước

 

 

___________                                               __________________________

Ngày                                                         Chữ ký của người có thẩm quyền

 


Tên và chức danh của người có thẩm quyền (có hiệu lực)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Công văn đề nghị thành lập trường trung cấp nghề

Mẫu số 3a: Mẫu Công văn đề nghị thành lập trường trung cấp nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

Mẫu số 3a: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

(1)
(2)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../……….
V/v: Đề nghị thành lập trường trung cấp nghề …..

……., ngày …. tháng …. năm 20 ….

 

Kính gửi: ……………………………………….

  • Lý do thành lập trường: ………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

  • Tên trường trung cấp nghề: …………………………………………………………………….

  • Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………..

  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

  • Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ……………………………………………………………

  • Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: …………………

  • Nhiệm vụ chủ yếu của trường: …………………………………………………………………

  • Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: ……………………………………………………………..

  • Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ……………………………………..

  • Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ………………………………..

  • Vốn đầu tư: …………………………………………………………………………………………

  • Thời hạn hoạt động: ………………………………………………………………………………

(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề)

Đề nghị Bộ, ngành …, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.

 

 

(3)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.

(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.

(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị hưởng miễn trừ đối với tập trung kinh tế

Mẫu MĐ-4: ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG MIỄN TRỪ ĐỐI VỚI TẬP TRUNG KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-QLCT của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh ngày 04/07/2006)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

         ……, ngày…. tháng…. năm…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

HƯỞNG MIỄN TRỪ ĐỐI VỚI TẬP TRUNG KINH TẾ 

Kính gửi:  Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Thương mại[1]

 

  1. Thông tin về các doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế

 

  1. Tên doanh nghiệp thứ nhất: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………………. …………………….

………………………………………………………………………………………………………………… ……………………..

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………… ……………………..

Tên doanh nghiệp viết tắt:……………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nơi cấp: ……………………………………………………………Cấp ngày:……./………./…………………………….

Ngành, nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………… …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Địa chỉ của trụ sở chính:………………………………………………………………………………. …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Điện thoại:………………………………………..Fax: ………………………………………………… …………………….

Email (nếu có):……………………………………Website (nếu có):…………………………….. …………………….

Địa chỉ của (các) chi nhánh (nếu có):…………………………………………………………….. …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ của (các) văn phòng đại diện (nếu có):……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)

…………………………………………………………………………………………………………… …………………………..

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:…………………………………………………………………………….

Nơi cấp: ……………………………………………………………Cấp ngày:………/………/……………………………..

 

  1. Tên doanh nghiệp thứ hai: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Tên doanh nghiệp viết tắt:……………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Nơi cấp: ……………………………………………………………Cấp ngày:………/………/……………………………..

Ngành, nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………… …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Địa chỉ của trụ sở chính:………………………………………………………………………………. …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Điện thoại:…………………………………….Fax: ……………………………………………………. …………………….

Email (nếu có):……………………………………Website (nếu có):…………………………….. …………………….

Địa chỉ của (các) chi nhánh (nếu có):…………………………………………………………….. …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Địa chỉ của (các) văn phòng đại diện (nếu có):………………………………………………. …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………. …………………….

Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)

………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:…………………………………………………………………………….

Nơi cấp: …………………………………………………………Cấp ngày:………./………../………[2]

 

  1. Tập trung kinh tế mà các bên dự định tiến hành

…………………………………………………………

  1. Giải trình tóm tắt về việc đáp ứng điều kiện được hưởng miễn trừ theo Luật Cạnh tranh

…………………………………………………………

 

Đề nghị Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Thương mại[3] xem xét, quyết định cho chúng tôi hưởng miễn trừ đối với trường hợp tập trung kinh tế này.

 

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị hưởng miễn trừ này và hồ sơ kèm theo.

 

 

CÁC DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HƯỞNG MIỄN TRỪ

(Ký tên và đóng dấu)

 

Nơi nhận:

  • Cục Quản lý cạnh tranh (để thẩm định);

     

  • ……….

 

Kèm theo đơn:

  • …………….

     

  • …………….

[1] Tùy thuộc vào trường hợp miễn trừ tập trung kinh tế. Nếu tập trung kinh tế thuộc khoản 2 Điều 19 của Luật Cạnh tranh, Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định việc miễn trừ. Nếu tập trung kinh tế thuộc khoản 1 Điều 19 của Luật Cạnh tranh, Bộ trưởng Bộ Thương mại là người có thẩm quyền quyết định việc miễn trừ.

[2] Điền thông tin về các doanh nghiệp khác nếu có nhiều hơn hai doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế.

[3] Tùy thuộc vào trường hợp miễn trừ tập trung kinh tế. Nếu tập trung kinh tế thuộc khoản 2 Điều 19 của Luật Cạnh tranh, Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định việc miễn trừ. Nếu tập trung kinh tế thuộc khoản 1 Điều 19 của Luật Cạnh tranh, Bộ trưởng Bộ Thương mại là người có thẩm quyền quyết định việc miễn trừ.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh (mẫu cho cá nhân)

Mẫu MĐ-2: ĐƠN KHIẾU NẠI VỤ VIỆC CẠNH TRANH (mẫu cho cá nhân)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-QLCT của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh ngày 04/07/2006)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

      ……, ngày…. tháng…. năm…..

 

ĐƠN KHIẾU NẠI VỤ VIỆC CẠNH TRANH

Kính gửi: Cục Quản lý cạnh tranh

 

  1. Thông tin về cá nhân khiếu nại

 

Họ tên người khiếu nại: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp: …………………………..Ngày sinh:………………………………………………………………..

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:…………………………………………………………………………….

Nơi cấp: ……………………………………………………………Cấp ngày:………/………./……………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú của người nước ngoài):

……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………………Fax (nếu có): ………………………………………………………….

Email (nếu có):………………………………………………………………………………………………………………….

 

  1. Thông tin về doanh nghiệp bị khiếu nại

 

Tên doanh nghiệp bị khiếu nại: (ghi bằng chữ in hoa)……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt:……………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi cấp: ……………………………………………………………Cấp ngày:………/……../……………………………..

Ngành, nghề kinh doanh:…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ của trụ sở chính:……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………..Fax: ……………………………………………………………………………….

Email (nếu có):…………………………………Website (nếu có):………………………………………………………

 

  1. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có):

Họ tên:………………………………………………………………….…………………………….…..

Địa chỉ:………………………………………………………….…………………………………….….

Điện thoại:………………………..Fax (nếu có):……………….………………………………………..

Email (nếu có):…….………………………………………………………………[1]

 

  1. Nội dung khiếu nại:

……………………………………………………………………………………………………

  1. Người làm chứng (nếu có):

Họ tên:………………………………………………………………….…………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………..Fax (nếu có):…………………………………………………………

Email (nếu có):……………………………………………………………………[2]

 

  1. Chứng cứ để chứng minh đơn khiếu nại là có căn cứ và hợp pháp:

…………………………………………………………

 

  1. Các thông tin khác cần thiết cho việc giải quyết vụ việc cạnh tranh (nếu có):

…………………………………………………………………….

 

Bên khiếu nại xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn khiếu nại này và hồ sơ kèm theo.

 

NGƯỜI KHIẾU NẠI

(Ký tên)

Nơi nhận:

  • Như trên;

     

  • ………….

 

Kèm theo đơn:

  • …………….

     

  • …………….

 

[1] Điều thông tin về tất cả những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).

[2] Điền thông tin của tất cả những người làm chứng (nếu có).

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đề án thành lập trường trung cấp nghề

Mẫu số 4: Mẫu Đề án thành lập trường trung cấp nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……., ngày       tháng      năm 20 ….

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

Phần thứ nhất

SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

  1. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
  2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
  3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
  4. Nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
  5. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hoặc cơ sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).
  6. a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
  7. b) Về cơ sở vật chất.
  8. c) Về thiết bị dạy nghề.
  9. d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.

đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.

  1. e) Về kinh phí hoạt động.

Phần thứ hai

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG

  1. Thông tin chung về trường trung cấp nghề đề nghị thành lập:
  • Tên trường trung cấp nghề: …………………………………………………………………….

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………….

  • Địa chỉ trụ sở chính của trường: ………………………………………………………………

  • Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: …………………

  • Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ……………………………………………………………

  • Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): …………………………………………………………..

  • Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng: ………………………………………………….

(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)

  • Chức năng, nhiệm vụ của trường: …………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

  1. Mục tiêu đào tạo của trường trung cấp nghề:
  2. Mục tiêu chung:
  3. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT Tên nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 …
20 .. 20 .. 20 .. 20 .. 20 ..
I Trung cấp nghề            
1              
2              
………….            
II Sơ cấp nghề            
1              
2              
………….            
III Tổng cộng            

III. Cơ cấu tổ chức của trường

  1. Cơ cấu tổ chức:
  • Ban Giám hiệu;

  • Hội đồng trường (đối với trường trung cấp nghề công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường trung cấp nghề tư thục);

  • Các phòng chức năng;

  • Các khoa chuyên môn;

  • Các Bộ môn trực thuộc trường;

  • Các Hội đồng tư vấn;

  • Các tổ chức Đảng, đoàn thể.

  1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và các phòng, khoa, Bộ môn.
  2. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường
  3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
  4. a) Cơ sở vật chất:
  • Diện tích đất sử dụng:

  • Đất xây dựng:

  • Đất lưu không:

  • Diện tích xây dựng:

  • Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.

  • Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế …

  • Các hạng mục khác …

  1. b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
  2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
  • Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.

  • Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.

  1. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
  2. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
  • Nguồn vốn;

  • Kế hoạch sử dụng vốn.

Phần thứ ba

KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

  1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
  2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
  3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
  4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
  5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.

Phần thứ tư

HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI

  1. Về kinh tế.
  2. Về xã hội, môi trường.
  3. Tính bền vững của đề án.

 

(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).

(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị thành lập trường trung cấp nghề

Mẫu số 3b: Mẫu Đơn đề nghị thành lập trường trung cấp nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

Mẫu số 3b: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……., ngày       tháng      năm 20 ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW) ……………..

  • Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trường:

…………………………………………………………………………………………………………..

  • Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….

  • Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp: ……………………………….

  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân): ………………………………………..

  • Tên trường trung cấp nghề: …………………………………………………………………….

  • Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………..

  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

  • Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ……………………………………………………………

  • Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: …………………

  • Nhiệm vụ chủ yếu của trường: …………………………………………………………………

  • Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: ……………………………………………………………..

  • Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ……………………………………..

  • Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ………………………………..

  • Vốn đầu tư: …………………………………………………………………………………………

  • Thời hạn hoạt động: ………………………………………………………………………………

(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề)

Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước.

Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.

 

 

(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề

Mẫu số 1b: Mẫu Đơn đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

Mẫu số 1b: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……., ngày       tháng      năm 20….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

  • Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trường:

…………………………………………………………………………………………………………..

  • Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….

     

  • Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp: ……………………………….

  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân): ………………………………………..

  • Tên trường cao đẳng nghề: ……………………………………………………………………..

  • Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………..

  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

  • Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ……………………………………………………………

  • Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: …………………

  • Nhiệm vụ chủ yếu của trường: …………………………………………………………………

  • Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: ……………………………………………………………..

  • Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ……………………………………..

  • Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ………………………………..

  • Vốn đầu tư: …………………………………………………………………………………………

  • Thời hạn hoạt động: ………………………………………………………………………………

(Kèm theo đề án thành lập trường cao đẳng nghề)

Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước.

Đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét quyết định.

 

 

(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


(1) Chức danh của người đại diện tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề tư thục.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Công văn đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề

Mẫu số 5a: Mẫu Công văn đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

Mẫu số 5a: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

(1)
(2)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../……….
V/v: Đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề …..

……., ngày …. tháng …. năm 20 ….

 

Kính gửi: ……………………………………….

  • Lý do thành lập trung tâm dạy nghề: ………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

  • Tên trung tâm dạy nghề: …………………………………………………………………………

     

  • Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………..

  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

  • Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ……………………………………………………………

  • Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: …………………

  • Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề: …………………………………………………

  • Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: ……………………………………………………………..

  • Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ……………………………………..

  • Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ………………………………..

  • Vốn đầu tư: …………………………………………………………………………………………

  • Thời hạn hoạt động: ………………………………………………………………………………

(Kèm theo đề án thành lập trung tâm dạy nghề)

Đề nghị Bộ, ngành …, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.

 

 

(3)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.

(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề.

(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề.

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề

Mẫu số 2: Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……., ngày       tháng      năm 20 ….

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

Phần thứ nhất

SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

  1. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
  2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
  3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
  4. Nhu cầu đào tạo trình độ cao đẳng nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
  5. Quá trình hình thành và phát triển của trường, trung tâm và cơ sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).
  6. a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
  7. b) Về cơ sở vật chất.
  8. c) Về thiết bị dạy nghề.
  9. d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề

đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.

  1. e) Về kinh phí hoạt động.

Phần thứ hai

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG

  1. Thông tin chung về trường cao đẳng nghề đề nghị thành lập:
  • Tên trường cao đẳng nghề: ……………………………………………………………………..

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………….

  • Địa chỉ trụ sở chính của trường: ………………………………………………………………

     

  • Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: …………………

  • Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ……………………………………………………………

  • Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): …………………………………………………………..

  • Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng: ………………………………………………….

(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)

  • Chức năng, nhiệm vụ của trường: …………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

  1. Mục tiêu đào tạo của trường cao đẳng nghề:
  2. Mục tiêu chung:
  3. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT Tên nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến tuyển sinh đến năm 20…
20.. 20.. 20.. 20.. 20..
I Cao đẳng nghề            
1              
2              
………….            
II Trung cấp nghề            
1              
2              
………….            
III Sơ cấp nghề            
1              
2              
………….            
IV Tổng cộng            

III. Cơ cấu tổ chức của trường

  1. Cơ cấu tổ chức:
  • Ban Giám hiệu;

     

  • Hội đồng trường (đối với trường cao đẳng nghề công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao đẳng nghề tư thục);

  • Các phòng chức năng;

  • Các khoa chuyên môn;

  • Các Bộ môn trực thuộc trường;

  • Các Hội đồng tư vấn;

  • Các tổ chức Đảng, đoàn thể.

  1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và các phòng, khoa, Bộ môn.
  2. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường
  3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
  4. a) Cơ sở vật chất:
  • Diện tích đất sử dụng:

  • Đất xây dựng:

  • Đất lưu không:

  • Diện tích xây dựng:

  • Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.

  • Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế …

  • Các hạng mục khác …

  1. b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
  2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề:
  • Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.

  • Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.

  1. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
  2. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
  • Nguồn vốn;

  • Kế hoạch sử dụng vốn.

Phần thứ ba

KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

  1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
  2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
  3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
  4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
  5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.

Phần thứ tư

HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI

  1. Về kinh tế.
  2. Về xã hội, môi trường.
  3. Tính bền vững của đề án.

 

(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).

(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đề án thành lập trung tâm dạy nghề

Mẫu số 6: Mẫu Đề án thành lập trung tâm dạy nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……., ngày       tháng      năm 20 ….

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Phần thứ nhất

SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

  1. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
  2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
  3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
  4. Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.

Phần thứ hai

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM

  1. Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:
  • Tên trung tâm dạy nghề: …………………………………………………………………………

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………….

  • Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm: ……………………………………………………………

     

  • Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: …………………

  • Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ……………………………………………………………

  • Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): …………………………………………………………..

  • Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc: ……………………………………………………..

(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)

  • Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm: …………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

  1. Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:
  2. Mục tiêu chung:
  3. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT Tên nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 …
20 .. 20 .. 20 .. 20 .. 20 ..
I Sơ cấp nghề            
1              
2              
………….            
II Tổng cộng            

III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm

  1. Cơ cấu tổ chức:
  • Ban Giám đốc;
  • Các phòng chức năng;

  • Các Tổ chuyên môn.

  1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng và các tổ chức chuyên môn.
  2. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm
  3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
  4. a) Cơ sở vật chất:
  • Diện tích đất sử dụng:

  • Đất xây dựng:

  • Đất lưu không:

  • Diện tích xây dựng:

  • Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.

  • Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, …

  • Các hạng mục khác …

  1. b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
  2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
  • Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.

  • Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.

  1. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
  2. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
  • Nguồn vốn;

  • Kế hoạch sử dụng vốn.

Phần thứ ba

KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

  1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
  2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
  3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
  4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
  5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.

Phần thứ tư

HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI

  1. Về kinh tế.
  2. Về xã hội, môi trường.
  3. Tính bền vững của đề án.

 

(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).

(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định về việc thi hành kỷ luật lao động

Mẫu số 9: Mẫu Quyết định về việc thi hành kỷ luật lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

 

Tên đơn vị…………..

Số………../

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…. tháng….. năm…..

QUYẾT ĐỊNH CỦA
(
ghi rõ chức vụ và tên đơn vị)
Về việc thi hành kỷ luật lao động

  • Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002

  • Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.

  • Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Căn cứ….. ngày…. tháng…. năm…. của (cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị).

Căn cứ biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày….. tháng…… năm………..

Theo đề nghị của………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thi hành kỷ luật lao động đối với ông (bà):…………

Đơn vị làm việc:

Công việc đang làm:

Trình độ chuyên môn được đào tạo:

Mức độ phạm lỗi:

Hình thức kỷ luật:

Điều 2: Thời hạn thi hành kỷ luật lao động kể từ ngày… tháng…. năm… đến hết ngày…. tháng…. năm…..

Điều 3. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày……tháng…năm……..

Điều 4. Các ông (bà) trưởng phòng (ban) tổ chức, kế toán tài vụ trong đơn vị và đương sự chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

  • Như Điều 4,

  • Ban chấp hành công đoàn cơ sở,

  • Sở Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với đơn vị thuộc các ban quản lý (nếu kỷ luật theo hình thức sa thải).

  • Lưu đơn vị.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Công văn đề nghị Đăng ký nội dung lao động

Mẫu số 1: Mẫu Công văn đề nghị Đăng ký nội dung lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Tên đơn vị

Số….

V/v Đăng ký nội quy lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…. tháng….. năm…..

Kính gửi:………………………………………….(1)

Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 41/CP của Chính phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

(ghi tên đơn vị……..), đề nghị (xem mục(1)) xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:

  1. Quyết định ban hành nội quy lao động.
  2. Bản nội quy lao động.
  3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
– như trên.
– Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi).
– Lưu đơn vị.
Ghi chú:

(1) – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo tình hình đăng ký nội quy lao động

Mẫu số 11: Mẫu Báo cáo tình hình đăng ký nội quy lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Tên Ban quản lý…..

Số………../

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…. tháng….. năm…..

BÁO CÁO

Tình hình đăng ký nội quy lao động 6 tháng đầu năm…… hoặc năm….

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

tỉnh, thành phố…………..

  1. Tổng số đơn vị tính đến thời điểm báo cáo:……. đơn vị.
  2. Tổng số đơn vị đăng ký nội quy lao động lần thứ nhất:……. đơn vị.

Trong đó:

Số đơn vị đã được thông báo kết quả đăng ký nội quy lao động:….. đơn vị

Chia ra:

  • Số đơn vị xây dựng nội quy lao động đúng pháp luật:…… đơn vị.

  • Số đơn vị xây dựng nội quy lao động có điều khoản trái pháp luật cần hướng dẫn sửa đổi, bổ sung:…… đơn vị.

  1. Tổng số đơn vị đăng ký nội quy lao động lần thứ hai trở lên do chưa phù hợp với thực tế sản xuất-kinh doanh hoặc có điều khoản trái pháp luật:….. đơn vị.
  2. Những vướng mắc về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
– Như trên,
– Lưu VP.

Tham khảo thêm:

Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển lao động

MẪU SỐ 1. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG (APPLICATION FORM)
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

MẪU SỐ 1. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

…………….., ngày     tháng        năm

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG

APPLICATION FORM

Kính gửi: (To) ……………………………………………………………………………………………….

Tôi tên là (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………………..

Full name (in capital)

Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………. Nam /Nữ

Date of birth (DD-MM-YYYY)……………………………………………………………… Male/female

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………….

Nationality

Số hộ chiếu ………………………………… Ngày cấp ……………………………………………….

Passport number:                                      Date of issue.

Nơi cấp ……………………………………. Có giá trị đến ngày …………………………………….

Place of issue                                          Date of expiry

Trình độ học vấn: …………………………………………………………………………………………….

Education:

Trình độ chuyên môn tay nghề: ………………………………………………………………………….

Professional qualification:

Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo): ……………………………………………………………..

Foreign language (Proficiency)

Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí:  ……………………………………………………………………………………..             với thời hạn làm việc:

Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be qualified for the position of ………………………….. for the working period of ……………………………………………………………

Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all responsibility for any violation.

 

Người đăng ký dự tuyển lao động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)

 

MẪU SỐ 2. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo tình hình xử lý kỷ luật lao động

Mẫu số 12: Mẫu Báo cáo tình hình xử lý kỷ luật lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Sở Lao động – Thương binh và xã hội……..

Số………../

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…. tháng….. năm…..

BÁO CÁO

Tình hình đăng ký nội quy lao động và xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải năm….

Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tổng số đơn vị Trong đó
Đơn vị 100% vốn nhà nước Đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài
I II III IV V VI
1 Tổng số đơn vị tính đến thời điểm báo cáo Đơn vị      
2
3
Tổng số đơn vị đăng ký nội quy lao động lần thứ nhất.
Trong đó:
Số đơn vị đã thông báo kết quả đăng ký nội quy lao động.
Chia ra:
– Số đơn vị xây dựng nội quy lao động đúng pháp luật.
– Số đơn vị xây dựng nội quy lao động có điều khoản trái pháp luật cần hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Tổng số đơn vị đăng ký nội quy lao động lần thứ hai trở lên do chưa phù hợp với thực tế sản xuất – kinh doanh hoặc có điều khoản trái pháp luật.
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
     
4 Tổng số người dã xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải người      
  1. Những vướng mắc về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

Giám đốc
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

  • Như trên,
  • Lưu Văn phòng.

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định ban hành nội quy lao động

Mẫu số 2: Mẫu Quyết định ban hành nội quy lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Tên đơn vị

Số….

V/v Đăng ký nội quy lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…. tháng….. năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA

(ghi rõ chức vụ và tên đơn vị) về việc ban hành nội quy lao độnsg

  • Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002

     

  • Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.

  • Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Căn cứ…. ngày…. tháng… năm…. của (cơ quan có thẩm quyền) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.

Theo đề nghị của……………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội quy lao động của đơn vị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng (Phó) phòng (Ban) và mọi người lao động trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

  • Như Điều 3,
  • Ghi tên cơ quan thông báo việc đăng ký nội quy lao động,

  • Lưu đơn vị.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Thông báo về việc đăng ký nội quy lao động

Mẫu số 4: Mẫu Thông báo về việc đăng ký nội quy lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Tên cơ quan có thẩm quyền thông báo

Số…./

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…. tháng….. năm…..

THÔNG BÁO

về việc đăng ký nội quy lao động

Kính gửi: (ghi rõ tên đơn vị đăng ký nội quy lao động)

  • Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002.

     

  • Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.

  • Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đăng ký nội quy lao động của (ghi tên đơn vị), Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, thông báo việc đăng ký nội quy lao động như sau:

  1. Nội quy lao động của (ghi tên đơn vị) đã xây dựng đúng theo quy định của pháp luật.
  2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điểm trong nội quy lao động chưa phù hợp với pháp luật (nếu có thì bổ sung nội dung mục 2 của thông báo) như sau:
STT Chương Điều Trang Lý do sửa đổi, bổ sung
1        
2        
……..        
  1. Đề nghị (ghi tên đơn vị) thông báo nội quy lao động đến từng người lao động và niêm yết ở những nơi cần thiết trong đơn vị.

Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thông báo
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

  • Như trên
  • Lưu VP

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Bản tường trình diễn biến sự việc xảy ra

Mẫu số 6: Mẫu Bản tường trình diễn biến sự việc xảy ra
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

…., ngày…. tháng….. năm…..

BẢN TƯỜNG TRÌNH DIỄN BIẾN SỰ VIỆC XẢY RA

Kính gửi: Thủ trưởng (ghi tên đơn vị)

Họ tên:

Sinh ngày tháng năm

Quê quán:

Nơi ở hiện nay:

Trình độ chuyên môn được đào tạo:

Công việc chính hiện đang đảm nhiệm:

Đơn vị đang làm việc (phòng, ban, phân xưởng……..):

Hệ số lương đang hưởng:

Thời điểm sự việc xảy ra hoặc phát hiện ngày tháng năm

Trình tự diễn biến sự việc:

Nguyên nhân dẫn đến sự việc xảy ra:

Căn cứ quy định của pháp luật và nội quy lao động của đơn vị đã ban hành, tôi nhận thấy hành vi vi phạm kỷ luật của tôi áp dụng theo hình thức kỷ luật lao động hoặc bồi thường trách nhiệm vật chất theo điều.…

Tôi hứa sẽ sửa chữa những sai lầm, khuyết điểm và không tái phạm.

Người viết tường trình

(Ký tên)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của nội quy lao động

Mẫu số 5: Mẫu Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của nội quy lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 5: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Tên đơn vị:…..

Số…./

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…. tháng….. năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA

(ghi rõ chức vụ và tên đơn vị)

về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nội quy lao động ban hành kèm theo Quyết định số…… ngày….tháng….năm……

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002.

Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.

 Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Căn cứ……ngày……tháng……năm……của (cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị).

Theo đề nghị của…..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sủa đổi, bổ sung một số điều của nội quy lao động đã được ban hành theo Quyết định số……ngày……tháng…..năm…… như sau:

1………..

2………..

…………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nhưng quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng, (Ban) và mọi người lao động trong đon vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

  • Như trên Điều 3,

     

  • Ghi tên cơ quan thông báo việc đăng ký nội quy lao động

  • Lưu đơn vị

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động

Mẫu số 8: Mẫu Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

…., ngày…. tháng….. năm…..

BIÊN BẢN

Xử lý vi phạm kỷ luật lao động

Cuộc họp xem xét xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối với ông (bà) bắt đầu lúc….. giờ… ngày… tháng…. năm……

Địa điểm tại:….

  1. Thành phần dự họp gồm:
  2. Người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động uỷ quyền.

Họ tên:

Chức vụ hoặc chức danh:

Theo uỷ quyền ngày…. tháng…. năm…. (nếu có văn bản uỷ quyền).

  1. Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành lâm thời trong đơn vị.

Họ tên:

Chức vụ hoặc chức danh:

  1. Đương sự.

Họ tên:

Chức vụ hoặc chức danh:

Đơn vị làm việc:

Công việc đang làm:

  1. Cha hoặc mẹ hoặc người đỡ đầu hợp pháp, nếu đương sự dưới 15 tuổi.

Họ tên:

Chức danh:

Nơi làm việc hoặc nơi thường trú:

  1. Người bào chữa cho đương sự (nếu có).

Họ tên:

Chức vụ hoặc chức danh:

Đơn vị công tác.

  1. Người làm chứng (nếu có).

Họ tên:

Chức vụ hoặc chức danh:

Đơn vị công tác hoặc nơi cư trú:

  1. Người được người sử dụng lao động mời tham dự.

Họ tên:

Chức vụ hoặc chức danh:

Đơn vị công tác:

  1. Nội dung:
  2. Đương sự trình bày bản tường trình diễn biến sự việc (cần ghi rõ các nội dung) như: Hành vi vi phạm, mức độ vi phạm, nguyên nhân, hình thức kỷ luật lao động…. trong trường hợp đương sự không có bản tường trình thì người sử dụng lao động trình bày biên bản sự việc xảy ra hoặc phát hiện.
  3. Người sử dụng lao động chứng minh lỗi của người lao động (cần ghi rõ một số nội dung) như: Hành vi vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức kỷ luật lao động….. Trường hợp bồi thường trách nhiệm vật chất thì ghi mức độ thiệt hại (tính giá trị bằng tiền Đồng Việt Nam), phương thức bồi thường….
  4. Người làm chứng (nếu có) cần trình bày cụ thể những nội dung có liên quan đến sự việc xảy ra.
  5. Người đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành lâm thời trong đơn vị, người bào chữa cho đương sự, đương sự (cần ghi rõ việc người sử dụng lao động chứng minh lỗi của người lao động đúng hay sai với quy định của pháp luật).
  6. Kết luận cuối cùng của người sử dụng lao động.

Hành vi vi phạm kỷ luật, mức độ vi phạm, hình thức kỷ luật lao động. Trường hợp bồi thường trách nhiệm vật chất: mức độ thiệt hại, mức bồi thường, phương thức bồi thường.

  1. Bảo lưu ý kiến của các thành phần tham dự (nếu có).
  2. Kết thúc cuộc họp vào lúc…. giờ….. ngày…. tháng…. năm……..
Đương sự

(ký tên, ghi rõ họ, tên)

Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở

(ký tên, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật lao động

Mẫu số 7: Mẫu Thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật lao động
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Tên đơn vị…………..

Số………../

Lần.thứ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…. tháng….. năm…..

THÔNG BÁO

về việc xem xét xử lý kỷ luật lao động

Kính gửi: (ghi họ, tên, địa chỉ)

  • Căn cứ Điều 11 Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.

  • Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

(ghi tên đơn vị) đề nghị ông (bà) có mặt tại đơn vị vào lúc… giờ….. phút ngày….. tháng….. năm… để xem xét xử lý kỷ luật lao động, nếu ông (bà) không có mặt đơn vị sẽ tiến hành xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

  • Như trên.

  • Lưu đơn vị.

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

MẪU SỐ 7. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

MẪU SỐ 7. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

TÊN ĐƠN VỊ

……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
SỐ:
V/v: Đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài.

………….., ngày    tháng      năm

 

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………..

Doanh nghiệp, tổ chức: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….

Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:…………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: ………………………………………………. Ngày cấp: …………………………….

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ………………………………………………………………………..

Đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho:

Ông (bà): ………………………………………. Quốc tịch: …………………………………………..

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………………..

Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………………………

Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

Người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động số: ……… ……………….. Cơ quan cấp

……………………………………………………………. Ngày cấp: …………………………………

Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………….

Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động: ……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu ……

Doanh nghiệp, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Lý lịch tự thuật

MẪU SỐ 2. LÝ LỊCH TỰ THUẬT (CURRICULUM VITAE)
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hội

MẪU SỐ 2. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

LÝ LỊCH TỰ THUẬT

CURRICULUM VITAE

 

Ảnh

3cm x 4cm

Photo

I- SƠ YẾU LÝ LỊCH

Curriculum vitae

1- Họ và tên: …………………………………………………….. Giới tính …………………………

Full name                                                                            Male/Female

2- Số hộ chiếu ……………………………………….. Ngày cấp …………………………………….

Passport number                                                     Date of issue

3- Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………………..

Date of birth (DD-MM-YYYY)

4- Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………………………….

Marital status

5- Quốc tịch gốc: ……………………………………………………………………………………………

Nationality of origin

6- Quốc tịch hiện tại: ……………………………………………………………………………………….

Current nationality

7- Nghề nghiệp hiện tại: ……………………………………………………………………………………

Current profession

8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ……………………………………………………………….

Last or current working place

II – QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Training background

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

III- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN

Employment Record

9- Làm việc ở nước ngoài:

Employment outside Vietnam

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

10- Làm việc ở Việt Nam

Employment in Vietnam

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP

Justice record

11- Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)

Violation of the Vietnamese law. (Level of violation, time of violation, dealt measures for violation)

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

12- Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)

Violation of laws any other country. (Level of violation, time of violation, dealt measures for violation)

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

13- Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.

I certify that the statements given above are true to the best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.

 

Ngày    tháng     năm
Người khai ký tên
(Signature of Applicant)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài của Sở

MẪU SỐ 10. Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

MẪU SỐ 10. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

UBND TỈNH,TP ……………………….

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

SỐ:        /BC

,………..ngày         tháng      năm     

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM ……………. (HOẶC NĂM …………)

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)

Số TT TÊN ĐƠN VỊ Tổng số LĐ (bao gồm LĐ nước ngoài và LĐ Việt Nam) Tổng số LĐ nước ngoài Hình thức làm việc của người nước ngoài Trình độ Chức danh Mức lương bình quân (USD) Cấp giấy phép Thời hạn giao kết HĐLĐ Số người gia hạn HĐLĐ Quản lý GPLĐ
Số LĐ làm việc theo HĐLĐ Số LĐ làm việc theo hợp đồng (không phải HĐLĐ) Số LĐ di chuyển nội bộ doanh nghiệp Số LĐ chào bán dịch vụ Số LĐ làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam khác Có chứng chỉ chuyên môn tay nghề Nghệ nhân, nghề truyền thống TGĐ, PTGĐ, GĐ, PGĐ Kỹ thuật quản lý Khác Không thuộc diện cấp GPLĐ Đã cấp GPLĐ Chưa cấp GPLĐ Dưới 1 năm Từ 1- 3 năm GPLĐ hết thời hạn Chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn GPLĐ bị cơ quan NN thu hồi khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
I

A

1

2

 

B

 

C

 

II

1

Trong KCN, KCX, KCNC

KCN, CX, CNC …

Công ty

Công ty …

 

KCN, CX, CNC …

 

 

Ngoài KCN, KCX, CNC

Công ty

 

                                               
  Tổng cộng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

 

Ghi chú: 4 = 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu …

Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

MẪU SỐ 9. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

MẪU SỐ 9. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

TÊN ĐƠN VỊ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

SỐ:

,………..ngày         tháng            năm

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM ……………. (HOẶC NĂM …………)

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ………………………

Số TT TÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI Tuổi Giới tính Quốc tịch Trình độ Chức danh đang làm Mức lương Thời hạn làm việc Thời hạn giao kết HĐLĐ Cấp giấy phép Số LĐ gia hạn GPLĐ Lý do giảm Tổng số LĐ có mặt cuối kỳ LĐ nước ngoài Ghi chú
Nam Nữ Thời hạn làm việc Ngày bắt đầu Ngày hết hạn Dưới 1 năm Từ 1- 3 năm Không thuộc diện cấp GPLĐ Đã cấp GPLĐ (ghi theo số GPLĐ) Đang làm thủ tục cấp GPLĐ GPLĐ hết thời hạn Chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn GPLĐ bị cơ quan NN thu hồi Khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
I

1

2

..

 

Số lao động tăng

 

 

 

 

                                             
II

1

2

..

Số lao động giảm                                              

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu đơn vị.

Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: cột 23: Số lao động có mặt cuối kỳ là tổng số lao động Việt Nam và lao động nước ngoài ở cuối kỳ báo cáo.

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Giấy phép lao động

MẪU SỐ 3. GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (WORK PERMIT)
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

MẪU SỐ 3. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

 

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

 

1- Xuất trình giấy phép này khi nhà chức trách yêu cầu.

2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào giấy phép này.

3- Không được cho người khác mượn

4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

 

 

NOTICE

1- Present this work permit to authorities when requested.

2- Any modification, addition or amendment to the work permit is prohibited.

3- The utilization of this permit is restricted to the bearer.

4- Any case of loss should be immediately reported to provincial Department of Labour, Invalids and Social Affairs.

 

 

 

Trang 4

   

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

 

 

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

WORK PERMIT

 

 

SỐ:

No:

 

Trang 1

 

 

 

 

Ảnh màu

3cm x 4cm

Colour photo

 

 

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

WORK PERMIT

 

Số:

 No:

1. Họ và tên: …………………………………………………………

……… Full name

2. Nam (M) Nữ (F)

3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………..

………. Date of birth (DD-MM-YY)

4. Quốc tịch hiện nay: …………………… Số hộ chiếu ……….

…………… Current nationality                       Passport number

5. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ……………………………

………. Professional qualification (skill)

6. Được làm việc tại: …………………………………………….

…….Being permitted to work at

7. Chức danh công việc: ……………………………………….

……… Job assigment

8. Thời hạn làm việc từ ngày …… tháng ….. năm ……….

đến ngày …… tháng …… năm ………

Period of work from ………………….. to …………………………….

 

Ngày …..tháng …….năm
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI …………
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Ký tên, đóng dấu
(Signature and stamp)

 

 

Trang 2

   

GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LẦN 1

First Extension

Gia hạn từ ngày …… tháng …… năm ……..

đến ngày …… tháng …….. năm ………..

Extended from …. to …………..

…………., ngày …. tháng ……. năm
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ………
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LẦN 2

Second Extension

Gia hạn từ ngày …… tháng …… năm ……..

đến ngày …… tháng …….. năm ………..

Extended from …. to …………..

…………., ngày …. tháng ……. năm
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ………
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LẦN 3

Third Extension

Gia hạn từ ngày …… tháng …… năm ……..

đến ngày …… tháng …….. năm ………..

Extended from …. to …………..

…………., ngày …. tháng ……. năm
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ………
DIRECTOR OF DEPARTMENT OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

Trang 3

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định đình chỉ thực hiệp hợp đồng đang có hiệu lực

MẪU SỐ 04: QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐANG CÓ HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

MẪU SỐ 04

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN……….(1)

__________________

Số:……/……./QĐ-ĐCHĐ(2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

……, ngày…… tháng……. năm….

 

QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐANG CÓ HIỆU LỰC

TOÀ ÁN NHÂN DÂN…………………………

 

Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản: (3)

Ông (Bà)………………………………………………………………………………………………(4)

Căn cứ vào Điều 8 và Điều 45 của Luật phá sản;

Căn cứ vào quyết định mở thủ tục phá sản số……../……../QĐ-MTTPS ngày…….. tháng…….. năm…………

Đối với:………………………………………………………………………………………………..(5)

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..(6)

Sau khi xem xét văn bản yêu cầu đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực của………………………………………………………………………………………………………………(7)

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..(8)

Sau khi xem xét các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực;

Xét thấy văn bản yêu cầu là có căn cứ và việc đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực sẽ có lợi hơn cho…………………………………………………………………………,(9)

 

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Đình chỉ thực hiện hợp đồng…………………………(10) số………………… ngày…….. tháng…….. năm……… đang có hiệu lực và………………………………….(11)

Giữa:…………………………………………………………………………………………………..(12)

Và………………………………………………………………………………………………………(13)

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….(14)

  1. Việc thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện được thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Luật phá sản và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
  2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:

(Ghi doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản; đối tác của doanh nghiệp, hợp tác xã trong hợp đồng; cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đến hợp đồng và lưu hồ sơ phá sản).

TOÀ ÁN NHÂN DÂN………………..

………………………………………..(15)

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04

(1) Ghi tên Toà án có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản; nếu Toà án tiến hành thủ tục phá sản là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ví dụ: Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực (ví dụ: Số: 01/2005/QĐ-ĐCHĐ).

(3) Nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì thêm chữ “Tổ” trước hai chữ “Thẩm phán”.

(4) Ghị họ, tên Thẩm phán; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi họ, tên Thẩm phán là Tổ trưởng, sau đó gạch ngang và ghi hai chữ “Tổ trưởng”. (ví dụ: Bà Trương Thị Hai – Tổ trưởng); tiếp đó ghi họ, tên hai Thẩm phán còn lại.

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản.

(7) và (8) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm văn bản yêu cầu đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực.

(9) và (12) Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản.

(10) Ghi tên của hợp đồng (ví dụ: “hợp đồng mua bán hàng hoá”; “hợp đồng bảo hiểm”…).

(11) Nếu đang được thực hiện thì ghi “đang được thực hiện”; nếu chưa được thực hiện thì ghi “chưa được thực hiện”.

(13) và (14) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đối tác của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản trong hợp đồng.

(15) Nếu một Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi “Thẩm phán”; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi:

“TM. Tổ Thẩm phán

Tổ trưởng”

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

MẪU SỐ 4. Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

MẪU SỐ 4. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

TÊN ĐƠN VỊ

……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
SỐ:
V/v: Đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

………….., ngày    tháng      năm

 

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………..

Doanh nghiệp, tổ chức: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….

Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:…………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: ………………………………………………. Ngày cấp: …………………………….

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ………………………………………………………………………..

Đề nghị: …………………………………………………………………………  cấp giấy phép lao động

cho: …………………………………………………………………………………………………………….

Ông (bà): ………………………………………. Quốc tịch: …………………………………………..

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………………..

Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………………………

Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………

Thời gian làm việc từ ngày: …../……/…… đến ngày: …../…../……………………………………

Lý do ông (bà) ……………………….. làm việc tại Việt Nam: ……………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu ……

Doanh nghiệp, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo Danh sách trích ngang về người nước ngoài

MẪU SỐ 8. BÁO CÁO DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

MẪU SỐ 8. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

TÊN ĐƠN VỊ:

SỐ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

 

BÁO CÁO

DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ………………………

Số TT TÊN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Năm sinh Quốc tịch Số hộ chiếu Ngày hết hạn của hộ chiếu Ngày bắt đầu làm việc Ngày kết thúc làm việc Công việc đảm nhận
Nam Nữ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 

 

 

 

 

                 
  Tổng cộng x x x x   x x x

 

Ghi chú: Nếu người nước ngoài là cá nhân thì báo cáo theo mẫu trên và ký tên (không cần đóng dấu)

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu đơn vị.

Ngày       tháng       năm
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định công ngận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về phương án PHHĐKD

MẪU SỐ 05: QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI NGHỊ CHỦ NỢ VỀ PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

MẪU SỐ 05

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN……….(1)

__________________

Số:……/……./QĐ-HNCN(2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……, ngày…… tháng……. năm….

 

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI NGHỊ CHỦ NỢ VỀ PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TOÀ ÁN NHÂN DÂN…………………………

 

Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản:(3)

Ông (Bà)………………………………………………………………………………………………(4)

Căn cứ vào Điều 8 và Điều 72 của Luật phá sản;

Căn cứ vào Quyết định mở thủ tục phá sản số……../……../QĐ-MTTPS ngày…….. tháng…….. năm…………

Đối với:………………………………………………………………………………………………..(5)

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….(6)

Xét thấy Nghị quyết về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của……..,(7)

được Hội nghị chủ nợ thông qua ngày…….. tháng…….. năm………, đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 71 của Luật phá sản,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

  1. Công nhận Nghị quyết về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của……(8) được Hội nghị chủ nợ thông qua ngày…….. tháng…….. năm
  2. Quyết định này có hiệu lực đối với tất cả các bên có liên quan, kể từ ngày ký. Sáu tháng một lần…………………………………………………………………………………….(9) phải gửi báo cáo về tình hình thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của mình cho Toà án nhân dân

Chủ nợ có nghĩa vụ giám sát việc thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của……………………………………………………………………………………………………(10)

 

Nơi nhận:

(Ghi những nơi mà Toà án phải giao hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật phá sản và lưu hồ sơ phá sản).

TOÀ ÁN NHÂN DÂN………………..

………………………………….(11)

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05

(1) Ghi tên Toà án có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản; nếu Toà án tiến hành thủ tục phá sản là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ví dụ: Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định công nhận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh (ví dụ: Số: 02/2005/QĐ-HNCN).

(3) Nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì thêm chữ “Tổ” trước hai chữ “Thẩm phán”.

(4) Ghi họ, tên Thẩm phán; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi họ, tên Thẩm phán là Tổ trưởng, sau đó gạch ngang và ghi hai chữ “Tổ trưởng” (ví dụ: Ông Lê Hải Nam – Tổ trưởng); tiếp đó ghi họ, tên hai Thẩm phán còn lại.

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản.

(7), (8) và (9), (10) Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản.

(11) Nếu một Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi “Thẩm phán”; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản, thì ghi:

“TM. Tổ Thẩm phán

Tổ trưởng”

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định mở thủ tục phá sản

MẪU SỐ 01: QUYẾT ĐỊNH MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

MẪU SỐ 01

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN……….(1)

_________________

Số:……/……./QĐ-MTTPS(2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……, ngày…… tháng……. năm….

 

QUYẾT ĐỊNH MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

TOÀ ÁN NHÂN DÂN…………………………

Căn cứ vào Điều 8 và Điều 28 của Luật phá sản;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của………………………………..(3)

Địa chỉ:…………………………………………………………………………(4)

Đối với:………………………………………………………………………..(5)

Thụ lý số……../……../PS-TL ngày…….. tháng…….. năm………………..(6)

Sau khi xem xét các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu mở thủ tục phá sản;

Xét thấy có các căn cứ chứng minh …………………………………………………………(7)

lâm vào tình trạng phá sản,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

  1. Mở thủ tục phá sản đối với………………………………………………………………….(8)

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..(9)

  1. Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản:…………………………………..(10)
  • Ông (Bà)…………………………………………………………………………………………..(11)

  • …………………………………………………………………………………………………………….

  •           ………………………………………………………………………………….

  1. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định mở thủ tục phá sản này, các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ cho Toà án, trong đó nêu cụ thể các khoản nợ, số nợ đến hạn và chưa đến hạn, số nợ có bảo đảm và không có bảo đảm mà doanh nghiệp, hợp tác xã phải trả. Kèm theo giấy đòi nợ là các tài liệu chứng minh về các khoản nợ đó. Hết thời hạn này các chủ nợ không gửi giấy đòi nợ đến Toà án thì được coi là từ bỏ quyền đòi nợ.

 

Nơi nhận:

(Ghi những nơi mà Toà án phải giao

hoặc gửi theo quy định tại khoản 1 Điều 29

của Luật phá sản và lưu hồ sơ phá sản).

TOÀ ÁN NHÂN DÂN………………..

…………………………………………..(12)

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01

(1) Ghi tên Toà án có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản; nếu Toà án tiến hành thủ tục phá sản là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ví dụ: Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định mở thủ tục phá sản (ví dụ: Số: 02/2005/QĐ-MTTPS).

(3) Ghi tên của người làm đơn; nếu là cá nhân thì ghi thêm chữ Ông (Bà) trước khi ghi họ, tên (ví dụ: Ông Nguyễn Văn Nam); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi đầy đủ tên của cơ quan, tổ chức (ví dụ: Ngân hàng thương mại cổ phần Thái Bình Dương).

(4) Ghi địa chỉ của người làm đơn.

(5), (7) và (8) Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản.

(6) Ghi số và ngày, tháng, năm thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

(9) Ghi địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản.

(10) Nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì thêm chữ “Tổ” trước hai chữ “Thẩm phán”.

(11) Ghi họ, tên của Thẩm phán; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi họ, tên Thẩm phán là Tổ trưởng, sau đó gạch ngang và ghi hai chữ “Tổ trưởng” (ví dụ: Ông Trần Văn B – Tổ trưởng); tiếp đó ghi họ, tên hai Thẩm phán còn lại.

(12) Nếu một Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi “Thẩm phán”; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản, thì ghi:

“TM. Tổ Thẩm phán

Tổ trưởng”

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Thông báo về mở thủ tục phá sản của Tòa án

MẪU SỐ 02: Thông báo về mở thủ tục phá sản của Tòa án
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

MẪU SỐ 02

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN……….(1)

__________________

Số:………/………/PS-TBTA(2)

V/v thông báo về mở thủ tục phá sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……, ngày…… tháng……. năm….

 

Kính gửi:………………………………………………………………………..            (3)

Địa chỉ:………………………………………………………………………. (4)

………………………………………………………………

 

Ngày…….. tháng…….. năm………., Toà án nhân dân…………………………..

đã ra quyết định mở thủ tục phá sản số……../……../QĐ-MTTPS.

Đối với:……………………………………………………………………………………………….            (5)

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………. (6)

Vậy, theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật phá sản, Toà án nhân dân………………………………………………………………………………………………………..thông báo cho………………………………………………………………………………………………….(7)là………………………………………………………………………………………………….(8)được biết.

 

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu hồ sơ PS.

TOÀ ÁN NHÂN DÂN………………..

…………………………………………..(9)

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02

(1) Ghi tên Toà án có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản; nếu Toà án tiến hành thủ tục phá sản là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ưương (ví dụ: Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra thông báo mở thủ tục phá sản (ví dụ: Số: 02/2005/PS-TBTA).

(3) Ghi đầy đủ tên của người nhận (chủ nợ hoặc người mắc nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã đã được xác định vào thời điểm Toà án ra quyết định mở thủ tục phá sản). Nếu người nhận ít có thể ghi tất cả vào một thông báo; nếu người nhận nhiều có thể ghi tất cả chủ nợ của doanh nghiệp vào một thông báo và tất cả những người mắc nợ của doanh nghiệp vào một thông báo hoặc mỗi chủ nợ, người mắc nợ của doanh nghiệp gửi một thông báo riêng. Cần lưu ý trong mọi trường hợp đều ghi số và ngày, tháng, năm thông báo như nhau.

(4) Ghi địa chỉ của người nhận.

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản.

(7) Ghi tên người nhận. Nếu là cá nhân có thể ghi “Ông” hoặc “Bà”; nếu là cơ quan, tổ chức có thể ghi “quý Cơ quan” hoặc ghi như điểm (3).

(8) Ghi chủ nợ hoặc người mắc nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản (ví dụ: “là chủ nợ của Công ty TNHH Hoà Bình”; “là người mắc nợ của Hợp tác xã Đại Thắng”).

(9) Nếu một Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi “Thẩm phán”; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi:

“TM. Tổ Thẩm phán

Tổ trưởng”

Tham khảo thêm:

Mẫu Sổ theo dõi chỗ làm việc trống

Mẫu số 03c: MẪU SỔ THEO DÕI CHỖ LÀM VIỆC TRỐNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

MẪU SỔ THEO DÕI CHỖ LÀM VIỆC TRỐNG

Ngày, tháng, năm STT Thông tin chỗ làm trống Yêu cầu Ghi chú
Mã số công việc

(1)

Vị trí làm việc trống Nguồn thu nhập (2) Số lượng (3) Tên doanh nghiệp Địa chỉ liên hệ Địa điểm làm việc Mức lương Chế độ khác (4) Trình độ chuyên môn, tay nghề Trình độ ngoại ngữ, tin học Thời hạn tuyển Yêu cầu khác (nếu có) (5)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Ngày… 1                            
2                            
                           
Cộng…                              
Ngày… 1                            
2                            
                           
Cộng                              
…….                              
………                              
Cộng trong tháng:                              

(1) Mã số công việc: Trung tâm/Doanh nghiệp đặt mã số công việc để tiện theo dõi.

(2) Nguồn thu nhập: Doanh nghiệp yêu cầu cung ứng, trung tâm tự khai thác (từ các nguồn thông tin đại chúng, do liên hệ trực tiếp với doanh nghiệp…)

(3) Số lượng: Đối với các chỗ làm trống cùng vị trí công việc nhưng thông tin, yêu cầu khác nhau thì tổng hợp theo hai dòng khác nhau;

(4) Chế độ khác: Các chế độ về bảo hiểm xã hội, thưởng làm thêm giờ, lễ, Tết….

(5) Yêu cầu khác: Yêu cầu về tuổi, giới tính, sức khoẻ, hộ khẩu,…

Cuối mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi quý (hoặc 6 tháng), mỗi năm tiến hành tổng hợp các chỉ tiêu đã ghi trong sổ theo dõi.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định tuyên bố phá sản

MẪU SỐ 08: QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

MẪU SỐ 08

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN……….(1)

__________________

Số:……/……./QĐ-TBPS(2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……, ngày…… tháng……. năm….

 

QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ PHÁ SẢN

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN…………………………

 

Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản:(3)

Ông (Bà)………………………………………………………………………………………………(4)

Căn cứ vào Điều 8 và Điều……… (5) của Luật phá sản;

Căn cứ vào Quyết định mở thủ tục phá sản số……../……../QĐ-MTTPS ngày…….. tháng…….. năm…………

Đối với:……………………………………………………………………………………………..(6)

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….(7)

Xét thấy………………………………………………………………………………………………(8)

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

  1. Tuyên bố………………………………………………………………………………………….(9)

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….(10) bị phá sản.

  1. Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố phá sản,………………………………………………………………………………………..,(11)
    các chủ nợ, những người mắc nợ của……………………………………………………………..(12)
    có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định này.
  2. Cấm………………………………………………………………………………………………..(13)

 

Nơi nhận:

(Ghi những nơi mà Toà án phải giao hoặc gửi và thông báo theo quyết định tại khoản 1 Điều 89 của Luật phá sản và lưu hồ sơ.

TOÀ ÁN NHÂN DÂN………………..

……………………………………….(14)

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 08

(1) Ghi tên Toà án có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản; nếu Toà án tiến hành thủ tục phá sản là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ví dụ: Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định tuyên bố phá sản (ví dụ: Số: 02/2005/QĐ-TBPS).

(3) Nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì thêm chữ “Tổ” trước hai chữ “Thẩm phán”.

(4) Ghi họ, tên Thẩm phán; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi họ, tên Thẩm phán là Tổ trưởng, sau đó gạch ngang và ghi hai chữ “Tổ trưởng” (ví dụ: Bà Trần Thị Thoa – Tổ trưởng); tiếp đó ghi họ, tên hai Thẩm phán còn lại.

(5) Nếu ra quyết định tuyên bố phá sản thuộc trường hợp quy định tại điều nào thì ghi điều đó của Luật phá sản (Điều 86 hoặc Điều 87).

(6), (7) và (9), (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản.

(8) Nếu ra quyết định tuyên bố phá sản theo quy định tại Điều 86 của Luật phá sản thì ghi: “Xét thấy (tên của doanh nghiệp, hợp tác xã) không còn tài sản để thực hiện phương án phân chia tài sản” (nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật phá sản) hoặc “Xét thấy (tên của doanh nghiệp, hợp tác xã) đã thực hiện xong phương án phân chia tài sản” (nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 85 của Luật phá sản).

Nếu ra quyết định tuyên bố phá sản theo quy định tại Điều 87 của Luật phá sản, thì ghi căn cứ tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 87 của Luật phá sản.

(11) và (12) Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp, hợp tác xã.

(13) Đối với những người quy định tại khoản 1 Điều 94 của Luật phá sản, thì ghi họ, tên và nội dung cấm theo đúng quy định tại khoản 1 này. Đối với những người quy định tại khoản 2 Điều 94 của Luật phá sản, thì ghi họ, tên và nội dung cấm theo quy định tại khoản 2 này. Về thời hạn cấm, thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, trách nhiệm của từng cá nhân cụ thể mà ấn định thời hạn từ một năm đến ba năm, kể từ ngày doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản vì lý do bất khả kháng thì không được cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản.

(14) Nếu một Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi “Thẩm phán”; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản, thì ghi:

“TM. Tổ Thẩm phán

Tổ trưởng”

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản

Mẫu số 07: QUYẾT ĐỊNH MỞ THỦ TỤC THANH LÝ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

Mẫu số 07

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN……….(1)

__________________

Số:……/……./QĐ-TLTS(2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……, ngày…… tháng……. năm….

 

QUYẾT ĐỊNH MỞ THỦ TỤC THANH LÝ TÀI SẢN

TOÀ ÁN NHÂN DÂN…………………………

 

Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản:(3)

Ông (Bà)………………………………………………………………………………………………(4)

Căn cứ vào Điều 8 và Điều……… (5) của Luật phá sản;

Căn cứ vào Quyết định mở thủ tục phá sản số……../……../QĐ-MTTPS ngày…….. tháng…….. năm…………

Đối với:………………………………………………………………………………………………..(6)

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..(7)

Xét thấy………………………………………………………………………………………………(8)

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

  1. Mở thủ tục thanh lý tài sản đối với:……………………………………………………..(9)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………. (10)

  1. Phương án phân chia tài sản của……………………………………………………….. (11) được thực hiện theo thứ tự sau đây:
  • Phí phá sản là:……………………………………………………….. đồng;

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết là:…………………………………………………. đồng;

  • Các khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho các chủ nợ trong danh sách chủ nợ là:………………………. đồng, theo nguyên tắc nếu giá trị tài sản đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ đều được thanh toán đủ số nợ của mình; nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ của mình theo tỷ lệ tương ứng.

Trường hợp giá trị tài sản của………………………………………………. (12) sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật phá sản mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về…………………………………………………………….(13)

  1. Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản,………………………………………………………………………….,(14)
    các chủ nợ có quyền khiếu nại; Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định này và những người mắc nợ của……………………………………………..(15)
    có quyền khiếu nại phần quyết định này liên quan đến nghĩa vụ của mình.

 

Nơi nhận:

(Ghi những nơi mà Toà án phải giao hoặc gửi và thông báo theo quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật phá sản và lưu hồ sơ phá sản).

TOÀ ÁN NHÂN DÂN………………..

………………………………………(16)

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 07

(1) Ghi tên Toà án có thẩm quyền tiến hành thủ tục thanh lý tài sản; nếu Toà án tiến hành thủ tục phá sản là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ví dụ: Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định mở thủ tục phá sản (ví dụ: Số: 02/2005/QĐ-TLTS).

(3) Nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì thêm chữ “Tổ” trước hai chữ “Thẩm phán”.

(4) Ghi họ, tên Thẩm phán; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi họ, tên Thẩm phán là Tổ trưởng, sau đó gạch ngang và ghi hai chữ “Tổ trưởng” (ví dụ: Ông Lê Hải Nam – Tổ trưởng); tiếp đó ghi họ, tên hai Thẩm phán còn lại.

(5) Nếu ra quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản thuộc trường hợp quy định tại điều nào thì ghi điều đó của Luật phá sản (ví dụ: nếu ra quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản trong trường hợp đặc biệt thì ghi Điều 78 của Luật phá sản).

(6), (7) và (9), (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục thanh lý tài sản.

(8) Nếu ra quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản thuộc trường hợp nào thì ghi theo quy định tại Điều luật đó của Luật phá sản.

Ví dụ 1: Nếu thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 của Luật phá sản thì ghi: “Xét thấy (tên doanh nghiệp, hợp tác xã) hoạt động kinh doanh bị thua lỗ đã được Nhà nước áp dụng biện pháp đặc biệt để phục hồi hoạt động kinh doanh, nhưng vẫn không phục hồi được và không thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu”.

Ví dụ 2: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật phá sản thì ghi: “Xét thấy sau khi Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất thông qua Nghị quyết đồng ý với dự kiến các giải pháp tổ chức lại hoạt động kinh doanh, kế hoạch thanh toán nợ cho các chủ nợ và yêu cầu (tên doanh nghiệp, hợp tác xã) phải xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh, nhưng (tên doanh nghiệp, hợp tác xã) không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật phá sản”.

(11), (12), (14) và (15) Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp, hợp tác xã.

(13) Tuỳ doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục thanh lý thuộc loại hình nào thì ghi đối tượng tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật phá sản.

(16) Nếu một Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi “Thẩm phán”; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản, thì ghi:

“TM. Tổ Thẩm phán

Tổ trưởng”

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Phương án làm thêm từ trên 200 đến 300 giờ trong một năm

MẪU SỐ 3: PHƯƠNG ÁN LÀM THÊM TỪ TRÊN 200 GIỜ ĐẾN 300 GIỜ TRONG MỘT NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 03/6 /2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

MẪU SỐ 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 03/6 /2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG: ………………………………..

Doanh nghiệp, đơn vị …………………………………….

PHƯƠNG ÁN LÀM THÊM TỪ TRÊN 200 GIỜ ĐẾN 300 GIỜ TRONG MỘT NĂM

Năm ……..

  1. Các chức danh nghề, công việc phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm:
STT Các chức danh nghề, công việc phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm Lý do phải làm
thêm giờ
1.    
   

Lưu ý: Những lý do này phải phù hợp với các điều kiện quy định tại Điểm 2.1 khoản 2 mục II của Thông tư số ……………………………………..).

  1. Cam kết khi tổ chức thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm:

…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Lưu ý:

  • Những cam kết này không được trái với các nguyên tắc quy định tại Điểm 2.1 khoản 2 mục II của Thông tư số ……………………………………..);

  • Khuyến khích mở rộng các thoả thuận có lợi hơn cho người lao động khi tham gia làm thêm giờ như tăng cường bồi dưỡng hiện vật, thực hiện ăn ca, tăng cường kiểm tra sức khoẻ…

  1. Ý kiến của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời tại doanh nghiệp, đơn vị

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

………, ngày…… tháng……. năm …….

ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN
(Ký tên, đóng dấu)
  NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Hoặc người được uỷ quyền
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Phiếu kết quả kiểm định

MẪU SỐ 01: PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

MẪU SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

MẶT TRƯỚC

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
——-

 

 

 

 

 

 

PHIẾU KẾT QUẢ

KIỂM ĐỊNH

 

Số 1 2

 

(Kích thước 15 x 21 cm, có 2 mặt)

Ghi chú :

– Ô số 1 ghi : Thứ tự của đối tượng theo danh mục tại Phụ lục 1.

– Ô số 2 ghi : Số thứ tự theo quy định của đơn vị kiểm định.

 

MẶT SAU

 

 

1. Đơn vị kiểm định:

2. Cơ sở sử dụng:

Trụ sở chính:

3. Đối tượng:

+ Mã hiệu:

+ Năm chế tạo:

+ Số chế tạo:

+ Nhà chế tạo:

+ Đặc tính kỹ thuật:

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

 

Đã được kiểm định (lần đầu, định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số … ngày …tháng .. năm …

Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn lần tới ……………

 

…… ngày……tháng….. năm……..

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Tham khảo thêm:

1900.0191