Hợp đồng bao tiêu sản phẩm, Hợp đồng đặt hàng trọn gói nông sản, Hợp đồng thu mua bao tiêu.
Bao tiêu sản phẩm được hiểu là việc cá nhân, tổ chức đứng ra nhận tiêu thụ (thu mua) toàn bộ hoặc một phần sản phẩm từ một đơn vị sản xuất nào đó (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) theo những điều kiện nhất định.
Hợp đồng bao tiêu sản phẩm được hiểu là một loại hợp đồng mua bán tài sản mà cụ thể hơn là mua bán hàng hóa. Đặc biệt, khi xác lập hợp đồng này, bên mua sẽ đảm bảo đầu ra cho bên bán đối với toàn bộ số lượng hàng hóa do bên bán sản xuất ra trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Như vậy hợp đồng bao tiêu cần những điều khoản nào đều đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai bên trong hợp đồng. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng sau đây.
Mẫu hợp đồng bao tiêu sản phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ……
HỢP ĐỒNG BAO TIÊU SẢN PHẨM
Số: …/HĐBT
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;
– Căn cứ: Luật trồng trọt số 31/2018/QH14;
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại địa chỉ ………………………………., chúng tôi bao gồm:
BÊN A:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B :……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐBT với những nội dung sau đây:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng
1. Bên A và bên B kí kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm theo đó, bên B ứng vốn, công nghệ, kĩ thuật để bên A nuôi trồng, sản xuất các mặt hàng nông sản sau đó giao bán lại cho bên B để tiêu thụ đối với những sản phẩm như sau: (bảng dưới đây tổng hợp số liệu trong 01 mùa)
STT
Sản phẩm
Diện tích sản xuất (ha)
Năng suất sản xuất (tấn/ha)
Đơn giá (VND/tấn)
Thành tiền
1
Khoai lang Nhật Bản
200
20
5.000.000
20.000.000
2
Khoai lang đỏ
200
25
4.000.000
20.000.000
3
Khoai tây Hàn Quốc
200
20
5.000.000
20.000.000
Tổng cộng
60.000.00
2. Bên A giao bán cho bên B theo định kì 3 lần/ năm tương ứng với mỗi mùa vụ của các sản phẩm.
Điều 2: Yêu cầu về sản xuất
1. Nguồn cây trồng: bên A đảm bảo nuôi trồng giống cây trồng có năng suất tốt, có khả năng sinh trưởng cao, ít bị ảnh hương bởi dịch bệnh.
Giống cây trồng được kiểm tra trước khi đem vào nuôi trồng, Giống cây trồng phải đạt quy định về quy chuẩn giống cây trồng trong nông nghiệp.
2. Sử dụng hóa chất: bên A cam kết sử dụng các hóa chất đúng thời vụ sử dụng, đúng cách thức sử dụng theo các quy chuẩn, quy định theo pháp luật về sản xuất các sản phẩm trong hợp đồng.
3. Thu hoạch: bên A đảm bảo thu hoạch đúng quy trình, cách thức theo các quy chuẩn về thu hoạch.
4. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo việc nuôi trồng, sản xuất một cách hiệu quả nhất, mang lại năng suất cao, đúng theo các quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 3: Yêu cầu về sản phẩm khi tiêu thụ
1. Đối với sản phẩm khoai lang Nhật Bản
1.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …
1.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 500gr/củ
1.3. Bảo quản sản phẩm
a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng
b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng
1.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 2 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.
1.5. Đóng gói sản phẩm:
– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C
– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 10kg khoai lang Nhật bản.
2. Đối với sản phẩm Khoai lang đỏ
1.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …
1.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 400gr/củ
1.3. Bảo quản sản phẩm
a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng
b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng
1.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 1,5 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.
1.5. Đóng gói sán phẩm:
– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C
– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 10kg khoai lang Nhật bản.
3. Đối với sản phẩm khoai tây Hàn Quốc
3.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …
3.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 200gr/củ
3.3. Bảo quản sản phẩm
a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C, ít ánh sáng
b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C, ít ánh sáng
3.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 2 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.
3.5. Đóng gói sản phẩm:
– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C
– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 15kg khoai lang Nhật bản.
Điều 4: Yêu cầu về vận chuyển và nhận hàng
1. Sản phẩm được vận chuyển bằng Công-te-nơ đáp ứng đủ điều kiện về nhiệt độ như quy định tại Điều 2
2. Bên A chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng vận chuyển với bên vận chuyển, kinh phí vận chuyển sẽ được bên A bao gồm trong phần thanh toán.
3. Địa điểm nhận hàng: tại kho hàng của bên B
Địa chỉ: ….
4. Thời điểm nhận hàng: Chia làm ba đợt tương ứng với mỗi vụ mùa thu hoạch
4.1. Đợt một: Từ ngày … tháng… năm đến ngày … tháng… năm
4.2. Đợt hai: Từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng… năm
4.3. Đợt ba: Từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng… năm
5. Các giấy tờ và chứng từ của hàng hóa: Bên A có trách nhiệm giao cho bên A các chứng từ, giấy tờ, giấy chứng minh sự đủ tiêu chuẩn của hàng hóa theo luật định và theo thỏa thuận giữa các bên
6. Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.
– Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao.
– Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả.
7. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.
Điều 5: Ứng vốn và công nghệ sản xuất
1. Bên B có nghĩa vụ ứng vốn để bên A thực hiện sản xuất sản phẩm
2. Số vốn bên B cung cấp:
Vụ mùa đầu tiên: ……………………… VNĐ
Những vụ mùa tiếp theo: ……………………….. VNĐ
3. Bên B có nghĩa vụ cung cấp vật tư, kỹ thuật, công nghệ mà bên A yêu cầu để phục vụ việc sản xuất.
Điều 6: Thanh toán
1. Bên B thanh toán cho bên A tương ứng với mỗi lần nhận hàng
2. Bên B thanh toán theo 2 đợt đối với mỗi đợt nhận hàng
– Đợt 1: Thanh toán 30% giá trị tổng sản phẩm trong vòng 15 ngày trước khi bên A giao hàng
– Đợt 2: Thanh toán 70% giá trị sản phẩm trong vòng 15 ngày sau khi bên B nhập sản phẩm vào kho.
3. Số tiền theo khoản 2 bên trên đã bao gồm chi phí vận chuyển
4. Số tiền theo khoản 2 bên trên chưa trừ chi phí vốn mà bên B đã bỏ ra. Tiền vốn sẽ được trừ vào khoản tiền B thanh toán cho A theo đợt 2.
5. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho
Họ và tên:……………
Đại diện:………………………
CMTND:……………Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………
SĐT:……………………
b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản
Số tài khoản: ………………
Tên tài khoản: ………………
Ngân hàng: ……………Chi nhánh: …………
6. Mọi sự thay đổi về giá trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ thỏa thuận với nhau để có một thỏa thuận về giá mới phù hợp với thực tế.
Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền lợi của bên A
– Được cung cấp vốn, công nghệ, kỹ thuật để thực hiện sản xuất
– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng
2. Nghĩa vụ của bên A
– Thực hiện sản xuất hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật
– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
3. Quyền lợi của bên B
– Nhận sản phẩm theo đúng quy định của thỏa thuận để thực hiện hoạt động tiêu thụ
4. Nghĩa vụ của bên B
– Ứng vốn, công nghệ, kỹ thuật mà bên A yêu cầu để thực hiện sản xuất
– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 9: Sự kiện bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….
Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….
3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 11: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 12: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 13: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm ……
2. Hợp đồng được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng mua bán xe tải của công ty, đơn vị là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán llà công ty sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là chiếc xe tải của công ty cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng mua bán xe tải của công ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE TẢI CỦA CÔNG TY
(Số:……/HĐMB-…….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;
– Căn cứ…;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:..………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán xe tải của công ty số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán chiếc xe tải mang biển kiểm soát………… của Công ty…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý bán chiếc xe tải mang biển kiểm soát…………….
Giấy đăng ký xe……………
Thuộc quyền sở hữu của Công ty:……………………………
Trụ sở chính:…………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………. Do……………… cấp ngày…/…/…..
Với tình trạng sau:………………………………………………….
Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………
…
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán chiếc xe tải đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
…
Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:
Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu chiếc xe tải đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm……………………. vào ngày…/…./……
Việc giao- nhận toàn bộ số giấy tờ trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Và ngay khi nhận được số giấy tờ trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của những giấy tờ đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận những giấy tờ này cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời hạn… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được những giấy tờ đã ghi nhận, Bên A có trách nhiệm giao chiếc xe tải đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B.
Việc giao- nhận chiếc xe tải phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Ngay khi chiếc xe tải được giao tới………….., Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của chiếc xe, lập văn bản xác nhận việc đã nhận chiếc xe này cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày nhận xe, Bên B có quyền trả lại/…. chiếc xe nếu phát hiện…………..
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua chiếc xe tải đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6.Vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)
-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
-…
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
…
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Hợp đồng mua bán cây xanh, cây cảnh ngày nay được các đơn vị tư vấn thiết kế, môi trường và các chủ đầu tư dự án sử dụng khá nhiều với nhu cầu trang trí không gian, khuôn viên, bề mặt một khu vực theo định hướng/layout nhất định. Vai trò của cây xanh trong các thiết kế kiến trúc nội ngoại thất là không thể phủ nhận, các loại cây xanh, cây cảnh được cung cấp cũng ngày càng đa dạng, từ những họ cây bụi nhỏ, cây thân mềm cho đến những cây ăn quả, cây thân cao như cau, dừa, cọ đều khá được ưa chuộng.
Định nghĩa Hợp đồng mua bán cây xanh
Hợp đồng mua bán cây xanh là một hợp đồng mua bán tài sản, có thể được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa bên mua (bên có nhu cầu mua cây) và bên bán (chủ sở hữu hoặc chủ thể có thẩm quyền bán cây), theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu cây sang cho bên mua và bên mua phải trả tiền cho bên bán. Đối tượng của Hợp đồng có thể là cây cảnh, cây xanh hoặc những loại cây là sản phẩm cho lâm nghiệp.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mục đích của Hợp đồng mua bán cây xanh
Hợp đồng mua bán cây xanh nhằm mục đích ghi nhận thỏa thuận giúp các bên thực hiện được đúng chuẩn những gì đã thống nhất, cây xanh được cung cấp sẽ được trồng tại các vị trí đặt trước như lề đường quốc lộ, khuôn viên, khu vực công viên,…
Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng mua bán cây xanh
Hợp đồng mua bán cây xanh khi soạn thảo cần có điều khoản cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin về cây xanh mà các bên đã đưa ra, đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này. Các điều khoản về quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu các bên không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng như nghĩa vụ đã cam kết.
Đặc biệt cần có thỏa thuận về tình trạng cây xanh khi bàn giao ví dụ như “Khi bàn giao cây vẫn phải được bọc gốc trong bầu đất, cây được vận chuyển bằng phương tiện gì và bên nào chịu trách nhiệm chi trả chi phí vận chuyển, cước phí, phí phát sinh“.
1. Hợp đồng mua bán cây xanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG BÁN CÂY
(Số:…………………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
-Căn cứ….
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:……… Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………………………
Hiện tại cư trú tại:……………
Số điện thoại liên hệ:……………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:……………
Địa chỉ trụ sở:…………………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:……………… Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………… Chức vụ:……………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:………………….)
Số tài khoản:……… Chi nhánh………
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:………… Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………… Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………
Hiện tại cư trú tại:……………………
Số điện thoại liên hệ:………………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………
Địa chỉ trụ sở:………………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………. Do CA………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………
Hiện tại cư trú tại:…………………
Số điện thoại liên hệ:…………
Căn cứ đại diện:………………….)
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng bán cây số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A bán cây………… cho Bên B với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Cây được bên A bán cho Bên B
Bên A đồng ý bán cây……………. Có các đặc điểm sau:
………………….
Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo ……. cho Bên B vào ngày… tháng…. năm…….
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A chấp nhận bán cây đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Giá trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Số tiền trên sẽ được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
…
Cho Ông:……………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình di chuyển………..
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……
Trong đó, bên A phải giao đối tượng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
2. Địa điểm, phương thức giao tài sản và giấy tờ về quyền sử dụng tầng hầm ngầm
Địa điểm giao đối tượng được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại……………..
Và sẽ được chia ra thực hiện thành …. lần. Cụ thể như sau:
– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………………
– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
…
Điều 4. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
Cam kết chịu rủi ro phát sinh với những đối tượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này từ thời điểm………
…
Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A
………., ngày…. tháng…. năm………..
Bên B
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
2. Hợp đồng cung cấp cây xanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CÂY XANH
Số:…./…..
Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH1
Căn cứ luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
Căn cứ Luật Giao Thông Đường Bộ 23/2008/QH12
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. …………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Bên B. ……………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cung cấp cây xanh cho bên B nhằm mục đích trồng cây ở đoạn đường quốc lộ 18 khu vực Ngã Tư Ao Cá
Loại cây: cây dừa cảnh
Tên gọi khác: cây cau vàng, cây cau tre, cây cau cọ…
Tên tiếng anh là dypsis lutescens
Tên khoa học là Chrysalidocarpus lutescens, Areca lutescens
Họ: Dypsis
Mục đích: trồng cây cảnh
Địa điểm đoạn đường bán kính 10km khu vực Ngã Tư Ao Cá thuộc phường Giếng Đáy, thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh nơi quốc lộ 18 chạy qua
Số lượng cây :
Điều 2: Cách thức thực hiện
Đặc điểm: Cây dừa cảnh là cây thuộc loài thực vật có hoa. Về hình dáng nhìn cây dừa cảnh có nét vừa giống dừa vừa giống cau, hân cây dừa cảnh hơi cong cong giống còn lá thì xẻ dài giống như họ nhà Dừa, bên cạnh đó hoa và quả của nó lại có đặc điểm nổi bật giống như họ nhà cau
Trình trạng cây được bên A cung cấp cho bên B được xác định theo những tiêu chí : bề ngang của cây, độ cao của cây, độ rộng của tán lá, độ lớn của gốc,…
Bên A cung cấp cho bên b cũng giấy tờ chứng minh nguồn gốc của cá cây dừa cảnh mà bên A cung cấp cho bên B
Khi bên A giao cho bên B cây vẫn sẽ được bọc trong bầu đất, cây được vạn chuyển bằng ô tô cho bên A cung cấp và chi trả toàn bộ lệ phí đi đường (điều khoản có lợi cho bên B )
Bên A giao cho bên B vào ngày:………….
Bên A giao trực tiếp cho ông K, sinh năm: 1971, chức vụ: giám sát viên, chứng minh thư số: 101309038
Người giám sát và kiểm tra trực tiếp số lượng cây, chất lượng cây, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt khi bên A giao đến là: ông K ( khi ông K nhận cây từ bên A bàn giao phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên)
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý cung cấp toàn bộ số lượng cây dừa cảnh cho bên B với giá là:…………
Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
Thời hạn thanh toán
Lệ phí đi đường: vận chuyển qua các trạm, chi phí đường bộ (bên B chịu hoàn toàn
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên B.
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng như nghĩa vụ mà các bên đã cam kết.
Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông theo quy định của pháp luật và khu vực.
Quyền và nghĩa vụ của bên B
Yêu cầu bên A thực hiện việc cung cấp cây theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Cung cấp cho bên A thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên A theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây cảnh đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại hoặc yêu cầu bồi hoàn nếu ảnh hưởng đến tiến độ thi công của bên B nếu chất lượng hoặc số lượng của cây cảnh đã nhận không đúng thỏa thuận
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
Trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các điều kiện thời tiết như thiên tai, bão lũ, dịch bệnh làm cho bên A không đủ nguồn cung cây cảnh và các sự kiện khách quan khác không năm trong sự kiểm soát của bên bị ảnh hưởng và bên này đã nỗ lực hợp tác để giảm thiểu hậu quả xảy ra mà không khắc phục được thì hai bên sẽ thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng, có lập thành văn bản và có chữ kí của hai bên
Bất kể nguyên nhân nào khác, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ……….. ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra mà không báo với bên còn lại thì bên còn lại có quyền dơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu phải bồi thường thiệt hại
Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại
–Nếu bên A hoặc bên B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng này
-Thì sẽ phải chịu phạt vi phạm
lần 1 số tiền là
lần 2 số tiền là
Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau
Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này
Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền
Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả các trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa
Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại
Điều 9: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
Hợp đồng này được kí tại ….
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..
Đơn xin xác nhận ông bà đã mất hay còn được sử dụng với mục đích là giấy xác nhận người thân đã chết hoặc xác nhận quan hệ nhân thân của mình với người đã mất, đã chết là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền thông thường là UBND cấp xã, phường xác nhận việc ông bà, người thân của một hoặc một số chủ thể nhất định đã mất, đã chết tại những thời điểm trước đó và mối quan hệ với người nộp đơn là gì.
Đơn xin xác nhận ông bà đã mất, đã chết là căn cứ rất quan trọng trong một số thủ tục hành chính nhất định, đây là cơ sở để giải quyết và đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp cho người tiến hành thủ tục.
1. Hướng dẫn làm đơn Đơn xin xác nhận ông bà đã mất
Để xác nhận một người là đã chết hay xác nhận mối quan hệ nhân thân với người đã chết, cá nhân cần xem xét tùy từng trường hợp để gửi đơn tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cuối cùng người chết cư trú hay Ủy ban nhân dân cấp xã hiện tại mình đang cư trú. Việc gửi tới đúng cơ quan sẽ giúp việc xác nhận được tiến hành nhanh chóng và đảm bảo.
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường;
Thủ tục: 5-7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ;
Hồ sơ gửi kèm: Đơn xin xác nhận ông bà đã mất bao gồm: CMND/CCCD của người làm đơn, sổ hộ khẩu, Giấy chứng từ, hoặc giấy xác nhận đã chết, giấy báo tử, các văn bản, giấy tờ khác có liên quan thể hiện, chứng minh quan hệ giữa người làm đơn và người đã chết,…
2. Mẫu Đơn xin xác nhận ông bà đã mất, đã chết – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN ÔNG BÀ ĐÃ MẤT
Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………
– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……………
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào từng trường hợp của bạn)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;
– Căn cứ…;
– Căn cứ tình hình thực tế.
Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà/… sự việc sau:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận ông bà đã mất, ví dụ:
Ông:……………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân số:…………………… do CA……….. cấp ngày…/…/……..
Là: ông…… của tôi đã mất vào ngày…./…/….. theo Giấy chứng tử………
Và Bà:………………………… Sinh năm:………….
Chứng minh nhân dân số:…………………… do CA……….. cấp ngày…/…/……..
Là: bà…… của tôi đã mất vào ngày…./…./…… theo Giấy chứng tử………….
Tới ngày…/…./…… công ty tôi có yêu cầu người lao động tự khai về các thành viên gia đình để tổ chức……….. cho người lao động cùng gia đình. Tôi có khai về việc ông/bà của mình đã mất, và công ty tôi có yêu cầu tôi xin xác nhận về thông tin này để đảm bảo thông tin tôi đã khai này là chính xác. Nên, tôi làm đơn này để xin xác nhận về việc ông……. và bà……. đã mất vào thời điểm hiện tại để có văn bản nộp cho công ty.)
Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét sự việc trên của tôi và xác nhận:
Ông:………………….. và Bà:………………. mà tôi đã nêu trên là ông bà của tôi đã mất vào ngày…/…/….. và ngày…/…./……
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)
Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.
Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.
Hợp đồng tư vấn tài chính doanh nghiệp, hợp đồng tư vấn sử dụng quỹ, vốn được dùng cho đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu thuê cho mình riêng một chuyên gia về tài chính, kinh tế để điều chỉnh, cơ cấu lại tài chính cho doanh nghiệp hiệu quả hơn.
Mẫu Hợp đồng tư vấn tài chính doanh nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2020
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Số: 143/HĐTV-OCD
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 23 tháng 9 năm 2020 tại CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUẢN LÝ OCD địa chỉ số 27 ngõ 178 đường Giải Phóng, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ):
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHỐ WALL
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: 0102590252
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 9, toà nhà ICON4, số 243A Đê La Thành, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Người đại diện theo pháp luật: NGUYỄN VĂN A
Chức danh: Giám đốc
Số tài khoản: 8309823837xxx
Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương
2. BÊN B (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ):
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY LIÊN DOANH VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: 0800290724
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 10.15 đường Lương Thế Vinh, khu đô thị mới phía Đông, Phường Hải Tân, Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Người đại diện theo pháp luật: TRẦN VĂN B
Chức danh: Giám đốc
Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng tư vấn chiến lược kinh doanh (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Bên A là công ty cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cho doanh nghiệp và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ của bên A. Do đó, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng với những nội dung cụ thể sau:
Tên dịch vụ: Tư vấn cổ phần hoá
Thuộc dịch vụ: Tư vấn tài chính doanh nghiệp
Mục đích: Thúc đẩy nhanh quá trình cổ phần hoá, chuyển đổi mô hình doanh nghiệp từ công ty liên doanh sang công ty cổ phần.
Thời hạn tư vấn: 02- 04 tháng tuỳ tình hình doanh nghiệp, bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG TƯ VẤN
Dựa trên nhu cầu của bên B, bên A sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn trên phạm vi thực hiện công việc cụ thể như sau:
Xây dựng lộ trình cổ phần hoá;
Xác định giá trị doanh nghiệp;
Xây dựng phương án cổ phần hoá;
Lập hồ sơ và thực hiện bán cổ phần;
Tìm kiếm và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược;
Xây dựng điều lệ công ty cổ phần, tổ chức đại hội đồng cổ đông;
Cung cấp các dịch vụ sau khi chuyển đổi mô hình doanh nghiệp.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
1. Phí dịch vụ tư vấn chiến lược kinh doanh là 20.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai mươi triệu Việt Nam Đồng)
2. Số tiền trên không bao gồm 10% VAT, nếu bên B có nhu cầu lấy hoá đơn, bên A sẽ tính phí VAT.
3. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 lần:
Lần 1: Sau khi xây dựng lộ trình cổ phần hoá, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A 70% tổng phí dịch vụ.
Lần 2: Ngay sau khi hoàn thành điều lệ công ty cổ phần, tổ chức đại hội đồng cổ đông cổ phần, bên B sẽ thanh toán cho bên A 30% mức phí dịch vụ còn lại.
4. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
5. Tài khoản nhận phí dịch vụ:
Chủ tài khoản: NGUYEN VAN A
Số tài khoản: 8309823837xxx
Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền:
Bên A được quyền lấy và khai thác những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết của bên B để thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;
Bên A được nhận phí tư vấn dịch vụ theo đúng nội dung quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ:
Bên A phải cử đội ngũ chuyên gia, chuyên viên uy tín có kinh nghiệm từ 05 năm trở lên để thực hiện tốt công việc cho bên B;
Bên A có trách nhiệm hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình thực hiện công việc cho bên B;
Bên A phải cam kết bảo mật thông tin, tài liệu, hồ sơ liên quan mà bên B cung cấp;.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền:
Bên B có quyền yêu cầu và bàn bạc lại với bên A sửa đổi lộ trình cổ phần hoá để phù hợp hơn với tình hình doanh nghiệp;
Bên B có quyền thắc mắc và yêu cầu bên A hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình bên A thực hiện công việc;
Bên B có quyền yêu cầu bên A hỗ trợ, tư vấn cho mình trong quá trình chuyển đổi mô hình doanh nghiệp.
2. Nghĩa vụ:
Bên B có trách nhiệm cung cấp những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết cho bên A để bên A thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;
Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A phí tư vấn dịch vụ theo đúng nội dung quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
ĐIỀU 6: BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG
1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.
2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Khi hai bên xảy ra tranh chấp sẽ ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng và phải được lập thành văn bản.
2. Nếu sau 03 lần tổ chức thương lượng, hai bên không thể thống nhất thoả thuận giải quyết tranh chấp, một hoặc cả hai bên có quyền đưa ra Toà án nhân dân quận Thanh Xuân để giải quyết.
3. Mọi trường hợp tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên liên quan bằng văn bản chính thức.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm 05 trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CÁC BÊN
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN VĂN A
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)
TRẦN VĂN B
Tham khảo thêm:
Hợp đồng order hàng hóa từ nước ngoài
Hợp đồng bốc xúc, vận chuyển đất đá
Phụ lục hợp đồng cho vay tiền
Đơn xin rút tiền mặt tại kho bạc nhà nước
Đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Kinh doanh và ở thì tiền nước là giá kinh doanh hay sinh hoạt
Toàn bộ điểm mới của Luật doanh nghiệp 2014 ( Phần 6 )
Những quy định về điều kiện kinh doanh logistics
Đơn xin thay đổi địa điểm kinh doanh
PHÁP CHẾ DOANH NGHIỆP VÀ ĐÀO TẠO KỸ NĂNG PHÁP CHẾ DOANH NGHIỆP
Đơn xin chuyển đổi vị trí công việc, phòng ban, nơi công tác, bộ phận làm việc thể hiện quan điểm, mong muốn, nguyện vọng của người lao động trong quá trình công tác tại cơ sở, nhằm lựa chọn vị trí phù hợp, phát huy cao nhất khả năng, trình độ của mình và nâng hiệu suất làm việc.
Trong quá trình làm việc, công tác, không phải lúc nào sự sắp đặt của người sử dụng lao động cũng làm cho người lao động cảm thấy thoải mái. Vì thế việc xin chuyển vị trí làm việc, phòng làm việc rất thường xuyên xảy ra.
Đơn này được gửi tới bộ phận lãnh đạo hoặc phòng chuyên môn có trách nhiệm quản lý điều động nhân sự và được xem xét dựa trên tình hình thực tiễn công ty và các vị trí mà người lao động mong muốn. Vì vậy không phải lúc nào đơn xin chuyển vị trí làm việc này cũng được chấp nhận.
1. Định nghĩa Đơn xin chuyển vị trí công việc
Đơn xin chuyển vị trí công việc là văn bản do cá nhân xác lập, qua đây cá nhân này trình bày quan điểm, lý do cũng như các yếu tố chủ quan, khách quan khác làm cho họ nhận thấy rằng công việc hiện tại có phần không phù hợp, họ không thể phát huy hết khả năng bản thân và đóng góp cho tập thể. Cũng dựa trên nhận định của chính mình, họ lựa chọn được một vị trí khác phù hợp hơn và đưa ra kiến nghị, mong muốn mình được điều chuyển qua vị trí mới đó.
2. Hướng dẫn là Đơn xin chuyển vị trí công việc
Đơn xin chuyển vị trí công việc không khó để viết, tuy nhiên khi sử dụng mẫu đơn này, người viết cần lưu ý cung cấp những căn cứ, lý do xác thực, khách quan, cũng như phải cân nhắc, xem xét kỹ trước khi quyết định làm đơn. Bởi lẽ, một tập thể luôn có cách vận hành riêng để đem lại lợi nhuận chung cao nhất, không phải lúc nào cũng là có lợi riêng biệt cho từng cá nhân, hơn nữa một bộ máy ngoài việc hoạt động phù hợp ra thì các vị trí cũng cần phải đảm bảo người chịu trách, không thể vì nhất thời cảm thấy vị trí khác phù hợp hơn là lại làm đơn để xin điều chuyển. Điều này sẽ nhìn chung gây ảnh hưởng tới quyền lợi của tập thể và rất có thể bạn sẽ không đạt được nguyện vọng mà mình mong muốn.
3. Mẫu Đơn xin chuyển vị trí công việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày … tháng 02 năm 2021
ĐƠN XIN CHUYỂN VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
Căn cứ: – Hợp đồng lao động số …….
– …… (Phần này ghi các căn cứ văn bản cho đề nghị thay đổi vị trí công việc, ví dụ Nội quy công ty, Thông báo của Ban lãnh đạo, Phòng Nhân sự)
Kính gửi: Công ty ………..
Đồng kính gửi: – Phòng Nhân sự
– Ban Giám đốc
– Phòng Chuyên môn cụ thể ….
Tôi là: ………………………
Đang làm việc tại bộ phận: …………………
Từ năm: ……………………………..
Nội dung: ……………………………
………………
(Phần nội dung này trình bày về thực trạng công việc, lý do nhằm thuyết phục người sử dụng lao động rằng việc thuyên chuyển vị trí, bộ phận cho người lao động là hợp lý)
Đề nghị, quý công ty/ quý ông/ quý bà ……………
(Phần này đưa ra nhưng yêu cầu, đề nghị, mong muốn của người lao động về một vị trí, bộ phận làm việc mới mong muốn cụ thể nhất có thể)
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191
4. Mẫu Đơn xin chuyển vị trí bộ phận trong công ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
ĐƠN XIN CHUYỂN BỘ PHẬN LÀM VIỆC
Căn cứ: Kết quả kiểm tra công tác Nhân sự ngày …/…/…
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty …
Tôi tên là: Vũ Đức Hiếu
Đang làm việc tại bộ phận: Xử lý nợ tín chấp
Thời gian làm việc: 05 năm
Tôi làm đơn này để trình bày một nhu cầu như sau:
Ngày …/…/…, Công ty có ra quyết định số …/…/… trong đó có nội dung điều chuyển anh Lưu Xuân Hải – Trưởng phòng Xử lý nợ tín chấp sang vị trí mới là Phó phòng phát triển khách hàng và cho anh Hồ Thanh Vi lên thay thế vị trí của anh Hải ở phòng Xử lý nợ tín chấp.
Tuy nhiên, trong thời gian làm việc, tôi và anh Vi có rất nhiều bất đồng quan điểm, khó kết hợp trong công tác, để tránh tiếp tục những bất đồng gây ảnh hưởng tới công ty nói chung, tôi có nguyện vọng xin được chuyển sang bộ phận chăm sóc, phát triển khách hàng nơi anh Hải nhận công tác mới.
Nhận thấy khả năng và trình độ của mình là phù hợp với vị trí mới này, tôi đề nghị được Ban Giám đốc công ty xem xét và ra quyết định điều chuyển để tôi có thể ổn định công việc và cống hiến cho công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Mẫu Đơn xin chuyển vị trí phòng ban làm việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
ĐƠN XIN CHUYỂN PHÒNG BAN
Căn cứ: Biên bản làm việc xử lý kỷ luật ngày …/…/…
Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH …
Tôi là: Nguyễn Hữu Bằng
Đang là tài xế của công ty và được giao quản lý chiếc xe mang biển kiểm soát …
Tôi làm đơn này xin trình bày nguyện vọng như sau:
Ngày …/…/… do sức khỏe không còn đảm bảo và kém tập trung tôi đã gây ra tai nạn giao thông trong quá trình chở lãnh đạo Bùi Khánh Vân tới địa điểm công tác. Hậu quả là chiếc xe bị hư hỏng với chi phí sửa chữa là 25 triệu đồng, công việc ngày hôm đó của công ty bị gián đoạn. Tôi hoàn toàn thừa nhận lỗi của mình và cam kết chịu mọi trách nhiệm phát sinh.
Tôi đã làm việc tại công ty tính đến nay là hơn 32 năm. Qua sự việc trên tôi tự nhận thấy sức khỏe bản thân đã không còn đủ để gánh vác trách nhiệm mà công ty giao phó. Bản thân sau khi đi khám tổng quát đã có nhiều vấn đề và phải điều trị bằng thuốc trong thời gian dài. Tuy nhiên, tôi vẫn muốn tiếp tục gắn bó với công ty vì thế sau nhiều ngày suy nghĩ kỹ lưỡng, tôi mong muốn xin được giao trả chiếc xe lại cho công ty và được chuyển xuống Phòng Bảo vệ để tiếp tục gắn bó nốt khoảng thời gian làm việc còn lại cho công ty.
Tôi xin chân thành cám ơn và mong công ty chấp nhận nguyện vọng này của tôi!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. Mẫu Đơn xin thay đổi chức danh, vị trí
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——-
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
ĐƠN XIN THAY ĐỔI CHỨC DANH
Căn cứ: Tình hình thực tế đánh giá khách hàng giai đoạn năm 2020-2021
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ phần …
Trưởng phòng kinh doanh phát triển
Tôi tên là: Lê Thị Dung
Chức danh hiện tại: Chuyên viên PT
Tôi làm đơn này đại diện cho một số Chuyên viên đang làm việc tại Phòng Kinh doanh và Phát triển trong nhu cầu sau:
Qua một thời gian dài làm việc với vị trí hiện tại, chúng tôi đã nhiều lần tiếp nhận được sự phản hồi của khách hàng về việc nhầm lẫn, khó hiểu trong tên gọi chức danh mà công ty đưa ra cho chúng tôi. Điều này gây ảnh hưởng xấu tới hình ảnh, uy tín của công ty khi phát triển và cũng tạo ra sự e ngại, tâm lý giải thích với khách hàng, làm mất thời gian, giảm chất lượng công việc. Việc nhầm lẫn được ghi nhận đầy đủ tại các Bản phản hồi lưu giữ trong Bộ phận khách hàng.
Để khắc phục tình trạng trên, chúng tôi đã tự họp phòng và trao đổi nhiều quan điểm xây dựng tên gọi mới (qua 3 cuộc họp có ghi nhận bằng văn bản).
Vậy bằng đơn này, tôi đề nghị được chuyển Chức danh hiện tại của chúng tôi từ Chuyên viên PT thành Chuyên viên Kinh doanh hoặc Chuyên viên phát triển khách hàng. Điều này sẽ tạo ra sự thuận lợi cũng như ấn tượng tốt của khách hàng khi tiếp xúc làm việc. Kính mong quý công ty xem xét chấp nhận và sớm đưa vào triển khai.
Những người có cùng quan điểm
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. Mẫu Đơn xin chuyển công tác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–*0*——-
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC
Căn cứ: Tình hình thực tế và Quyết định chuyển trụ sở chính của Công ty
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ phần …
Tôi là: Nguyễn Kim Tú
Là Trưởng Phân xưởng đóng gói và kiểm tra chất lượng đầu ra sản phẩm
Ngày …/…/…, Công ty có ra Quyết định về việc chuyển trụ sở Công ty về Yên Dũng, Bắc Giang để tiện cho quá trình sản xuất cũng như quy hoạch của tỉnh. Nhưng gia đình tôi hiện sinh sống tại Sóc Sơn, Hà Nội, các cháu đều đang theo học tại đây đã hơn 10 năm, việc chuyển trụ sở mới sẽ gây rất nhiều khó khăn cho việc tôi đi làm. Vì thế bằng đơn này tôi xin được thuyên chuyển công tác về Phòng Giới thiệu sản phẩm ở Sóc Sơn, Hà Nội nằm tại địa chỉ cũ của công ty.
Kính mong quý công ty chấp nhận yêu cầu của tôi, tôi chấp nhận các mức thay đổi, điều chỉnh trong lương của mình để được như nguyện vọng này. Tôi xin cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
8. Những câu hỏi thường gặp về việc chuyển vị trí làm việc
Xin chuyển vị trí làm việc thì có bị giảm lương?
Tùy theo từng vị trí trong công ty, các mức lương có phần khác nhau. Trước khi viết đơn xin chuyển vị trí làm việc, bạn cần tham khảo mức lương cơ bản tại vị trí mới này. Bởi lẽ nó sẽ được áp dụng cho bạn khi công ty chấp nhận cho chuyển vị trí công tác, không xem xét là tăng thêm hay giảm đi.
Công ty không cho chuyển vị trí làm việc thì làm thế nào?
Mỗi bộ máy, lãnh đạo luôn là bộ phận đưa ra những quyết định sau cùng nhằm định hướng sự phát triển, tồn vong của đơn vị đó. Các nhu cầu cá nhân có thể được xem xét nhưng không phải lúc nào cũng được chấp nhận. Các bạn cần cân nhắc tới những ảnh hưởng chung và tôn trọng sự sắp xếp của Lãnh đạo Công ty. Trong trường hợp việc không cho thuyên chuyển công tác là nhằm các mục đích khác, người bị ảnh hưởng có thể khiếu nại hoặc khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.
Có thể xin chuyển sang vị trí làm việc cao hơn không?
Hoàn toàn có thể được. Điều này phụ thuộc vào trình độ khả năng của cá nhân và sự đánh giá của Ban giám đốc, phòng nhân sự, phòng chuyên môn quản lý.
Đơn xin chuyển vị trí công việc thì gửi cho những ai?
Đơn xin chuyển vị trí công việc cần được gửi tới Giám đốc, người đại diện theo pháp luật hay ủy quyền của công ty; Trưởng Phòng Nhân sự; Trưởng phòng Kế Toán; Trưởng phòng chuyên môn đang làm việc và Trưởng phòng chuyên môn dự kiến chuyển tới.
Hợp đồng bảo hành công trình xây dựng là sự thoả thuận, thống nhất của chủ đầu tư và nhà thầu, đơn vị thi công về trách nhiệm chăm sóc, khắc phục, sửa chữa trong một thời gian nhất định các hư hỏng, khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng công trình xây dựng.
Hợp đồng bảo hành công trình có thể là tuỳ chọn hoặc bắt buộc tuỳ theo công trình và loại hình vốn đầu tư. Hợp đồng nên được ký cùng với Hợp đồng thi công xây dựng hoặc là một phần Phụ lục của Hợp đồng thi công xây dựng.
Chi phí phát sinh cho Hợp đồng bảo hành công trình có thể nằm trong chi phí của thoả thuận thi công xây dựng hoặc cũng có thể do các bên thoả thuận dựa trên % rủi ro, chất lượng công trình tương ứng.
Mẫu Hợp đồng bảo hành công trình
CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……., ngày…tháng…năm….
HỢP ĐỒNG BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
Số:…/…..
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi 2020;
– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014;
– Căn cứ Luật nhà ở 2014;
– Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
– Căn cứ Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư số…/…. Ngày…/…/… của chủ đầu tư;
– Căn cứ Hợp đồng xây dựng số …/… ngày …/…./…;
– Căn cứ hồ sơ hoàn thành công trình do nhà thầu…… lập và đã được đại diện chủ đầu tư xác nhận;
– Căn cứ những quy định liên quan;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A ( CHỦ ĐẦU TƯ):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
2. BÊN B (NHÀ THẦU):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng bảo hành công trình (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG BẢO HÀNH
Bên B thực hiện thi công công trình ………………. và cam kết với bên A sẽ khắc phục, sửa chữa các hư hỏng, khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng công trình. Hai bên đã thống nhất nội dung như sau:
– Tên công trình:……………………………………………………………………
– Vị trí công trình:…………………………………………………………………..
– Hạng mục bảo hành: ……………………………………………………………… ( không ít hơn 24 tháng đối với loại công trình cấp đặc biệt, cấp I. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình còn lại)
– Thời hạn bảo hành: …. năm kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
– Phạm vi bảo hành: …………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: MỨC TIỀN CAM KẾT BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH:
1. Bên B có trách nhiệm nộp tiền bảo hành cho chủ đầu tư theo mức: …% giá trị hợp đồng thi công xây dựng đối với công trình (hạng mục) xây dựng có thời hạn không ít hơn … tháng
2. Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;
3. Hình thức nộp tiền bảo hành: chuyển khoản
4. Mệnh giá: Việt Nam Đồng
5. Tài khoản của chủ đầu tư:
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Tại ngân hàng:
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
1. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B tiến hành kiểm tra và bảo hành công trình xây dựng theo quy định và thoả thuận trong hợp đồng xây dựng số …/… ngày…/…/… khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết của công trình.
– Đối với trường hợp lỗi của bên B và đã có thông báo bảo hành nhưng bên B không bảo hành thì bên A có quyền thuê cá nhân tổ chức khác thực hiện bảo hành và chi phí sẽ áp dụng cách hạch toán chi phí bảo hành công trình từ trừ từ mức tiền bảo hành.
– Yêu cầu bên B nộp tiền bảo hành theo đúng thoả thuận tại Điều 2 hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A
– Quản lý, sử dụng công trình thực hiện đúng các quy định liên quan đến vận hành và bảo trì công trình xây dựng khi khai thác sử dụng, đảm bảo không vận hành sai nguyên tắc làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình.
– Kiểm tra công tác bảo hành của nhà thầu công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng số …/… ngày…/…/… và lập mẫu biên bản nghiệm thu bảo hành công trình sau khi có các hoạt động bảo hành.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B:
1. Quyền của bên B:
– Có quyền tiếp nhận thông tin yêu cầu bảo hành của bên A và xác minh, tiến hành khảo sát hư hỏng, khiếm khuyết.
– Có quyền từ chối bảo hành nếu lỗi hư hỏng, khiếm khuyết công trình không phải do nhà thầu.
2. Trách nhiệm của bên B:
– Tiến hành kiểm tra và thực hiện quy trình bảo hành, chi phí đối với phần thi công theo quy định.
– Nộp tiền bảo hành theo đúng thoả thuận tại Điều 2 hợp đồng này.
ĐIỀU 5: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt tại một trong các trường hợp sau:
– Khi hết thời hạn bảo hành công trình;
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 7: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
2. Trong trường hợp bên B vi phạm về thời hạn nộp bảo hành sẽ chịu phạt …..VNĐ.
3. Trong trường hợp bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của bên A gây ra, bên B sẽ chịu phạt …..VNĐ.
4. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm về trách nhiệm bảo hành sẽ chịu phạt …..VNĐ đối với bên còn lại.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG
1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trong trường hợp lỗi hư hỏng, khiếm khuyết công trình do sử dụng, vận hành hay ngoài nội dung bảo hành thì các bên có thể thỏa thuận sửa chữa, thay thế nhưng bên A sẽ thanh toán chi phí bảo hành công trình này.
3. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng ….ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
5. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc và đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới công trình;
6. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
7. Sau khi công trình đã hết thời gian bảo hành các bên thực hiện các thủ tục xác nhận hết thời gian bảo hành đó là: biên bản nghiệm thu công trình sau bảo hành, giấy xác nhận hết thời gian bảo hành công trình.
8. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án…………………………
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các tài liệu sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này:
– Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư số…/…. Ngày…/…/… của chủ đầu tư;
– Hợp đồng xây dựng số …/… ngày …/…./…;
– Hồ sơ hoàn thành công trình do nhà thầu…… lập và đã được đại diện chủ đầu tư xác nhận.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CÁC BÊN
NHÀ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên)
NHÀ THẦU (Ký, ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
Đơn xin nhận thầu ao hồ
Giải trình về trật tự xây dựng
Không xin giấy phép có được xây nhà
Mẫu đơn giải trình giá xây dựng
Xây nhà trên đất lấn chiếm bị xử phạt mấy hành vi?
Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng, sang nhượng quyền thuê mặt bằng kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu, shop. Mặt bằng là cơ sở đầu tiên để tiến hành mọi kế hoạch, dự án kinh doanh, tuy nhiên nó cũng là trở ngại đầu tiên mà các startup gặp phải. Bởi lẽ, chi phí mặt bằng, vị trí mặt bằng, tiện ích của mặt bằng và các công trình lân cận đều là những yếu tố có thể ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh, trong khi những yếu tố này lại không phải lúc nào cũng có thể đạt được cùng nhau. Nhà đầu tư cần phải đưa ra quyết định về việc tối ưu lựa chọn nào để bắt đầu tham gia thị trường và thử sức kinh doanh. Lẽ đó, tất yếu sẽ có những lựa chọn sai lầm và dẫn tới hậu quả không mong muốn khiến việc kinh doanh phải tạm dừng, thậm chí đóng cửa.
1. Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng
Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng là thỏa thuận giữa các bên nhằm chuyển lại quyền sử dụng mặt bằng kinh doanh khi không còn nhu cầu sử dụng. Khi việc kinh doanh không như ý, nếu các hợp đồng thuê nhà vẫn còn hạn, các chi phí thuê mặt bằng đã bỏ ra, hiển nhiên không thể bỏ phí, nhu cầu nhà đầu tư cũ muốn bán lại, nhượng lại mặt bằng trở nên cấp thiết với thời gian. Các nhà đầu tư mới nếu có cùng ý tưởng, cảm thấy mặt bằng phù hợp với lĩnh vực của mình hoàn toàn có thể thực hiện việc thế chân nhà đầu tư cũ để tiếp tục thực hiện các thỏa thuận với chủ sở hữu mặt bằng (người cho thuê mặt bằng) thông qua Hợp đồng chuyển nhượng, sang nhượng mặt bằng. Lưu ý, đây chỉ là thỏa thuận để chuyển lại quyền thuê mặt bằng của nhà đầu tư cũ, tức là nhà đầu tư mới sẽ thừa hưởng tất cả những quyền lợi, nghĩa vụ của nhà đầu tư cũ, hoàn toàn không có giá trị bắt buộc thực hiện, gia hạn hay phát sinh trách nhiệm khác với bên chủ nhà, chủ mặt bằng ban đầu.
2. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng
Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng tuy không phải dạng hợp đồng phức tạp nhưng thực tế lại chứng minh loại thỏa thuận này tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và tranh chấp nếu các bên không nắm được quy định pháp luật hay không trung thực thông tin cung cấp. Điển hình khi ký kết Hợp đồng sang nhượng mặt bằng kinh doanh này, các bên cần lưu ý tới những điều khoản sau:
Quyền được chuyển lại mặt bằng có hay không theo Hợp đồng thuê mặt bằng;
Thời hạn còn lại của mặt bằng;
Giá chuyển nhượng quyền thuê;
Xác nhận của chủ mặt bằng (người cho thuê tại Hợp đồng cho thuê mặt bằng);
Các nghĩa vụ, chi phí còn tồn đọng, còn thiếu chưa hoàn thiện;
Các chi phí đã thanh toán, đã thực hiện với chủ mặt bằng cũng như các bên thứ ba có liên quan;
Cam kết về thời hạn sử dụng mặt bằng ổn định;
Thỏa thuận về việc có hay không ký lại Hợp đồng thuê mặt bằng với chủ sở hữu mặt bằng;
Các thỏa thuận về giữ giá, tăng giá, điều chỉnh giá thuê;
Các thỏa thuận khác mà nhà đầu tư cũ đã thỏa thuận với chủ sở hữu mặt bằng;
Các thỏa thuận về phạt vi phạm, phạt cung cấp thông tin sai, thiếu trung thực;
Các thỏa thuận về trách nhiệm bảo đảm, thời hạn sau chuyển nhượng phát sinh vấn đề không dự đoán được và chưa có trong hợp đồng;
Những thỏa thuận khác tùy thuộc vào từng trường hợp, bối cảnh cụ thể
Dưới đây là bản mẫu cơ bản về Hợp đồng chuyển nhượng, sang nhượng mặt bằng chúng tôi cung cấp nhằm mục đích tham khảo. Nếu quý khách hàng gặp phải khó khăn hay có nhu cầu soạn thảo Hợp đồng xin vui lòng liên hệ Hotline1900.0191 để được chúng tôi trợ giúp.
3. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng kinh doanh số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………., ngày …… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Căn cứ:
– Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015;
– Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
– Nghị định số: 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
– Khả năng và nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………., chúng tôi gồm có:
BÊN A:(Bên chuyển nhượng)
………
Ngày sinh:
………
Quốc tịch:
………
CMND/CCCD/Hộ chiếu:
………
Ngày cấp:
………
Nơi cấp:
………
Địa chỉ thường trú:
………
Nơi ở hiện tại:
………
Số điện thoại:
………
và
BÊN B:(Bên nhận chuyển nhượng)
………
Ngày sinh:
………
Quốc tịch:
………
CMND/CCCD/Hộ chiếu:
………
Ngày cấp:
………
Nơi cấp:
………
Địa chỉ thường trú:
………
Nơi ở hiện tại:
………
Số điện thoại:
………
Điều 1. NỘI DUNG THỎA THUẬN
1.1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng thuê mặt bằng, cụ thể như sau:
a) Tên, số hợp đồng, ngày ký: ……….
b) Thông tin về bên cho thuê mặt bằng:………….
1.2. Thông tin về mặt bằng cho thuê
a) Loại mặt bằng: ………..
b) Mô tả các đặc điểm khác của mặt bằng: ……..
c) Diện tích: ……………m2.
d) Địa chỉ mặt bằng: …………
đ) Hiện trạng mặt bằng: ……………..
e) Giá thuê ………………. đ (bằng chữ: ……… )
g) Số tiền thuê đã nộp cho bên cho thuê ………….. đ
(Bằng chữ …….. )
h) Hiện trạng pháp lý của mặt bằng:
– Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của: ………..
– Giấy tờ pháp lý của mặt bằng: ………..
3. Thời hạn thuê mặt bằng (theo hợp đồng thuê mặt bằng)
a) Thời hạn thuê: ……………….
b) Thời hạn nhận bàn giao mặt bằng: ………….
ĐIỀU 2. CÁC HỒ SƠ, GIẤY TỜ KÈM THEO
2.1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:
a) Hợp đồng thuê mặt bằng số ….., ký ngày …….. và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng.
b) Các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mặt bằng cho Công ty …………………..
c) Các văn bản chuyển nhượng hợp đồng và chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng trước.
d) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác….. (của cá nhân chuyển nhượng); giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).
đ) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).
2.2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:
a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn (hoặc tại thời điểm): ………..
b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này.
3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.
ĐIỀU 3: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG, THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TIỀN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………. đ
(Bằng chữ: ……………. )
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:
a) Khoản tiền đã trả cho bên cho thuê mặt bằng (……..……………..) theo hợp đồng thuê mặt bằng cho đến thời điểm ký thỏa thuận chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo) là: ………………đ (bằng chữ ……………………), bằng ……..% giá trị hợp đồng thuê mặt bằng đã ký;
b) Các khoản tiền khác đã chi trả (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): ……………..đ (bằng chữ );
c) Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là: ……………..đ (bằng chữ: ……… )
2. Phương thức thanh toán:
a) Đồng tiền thanh toán là: tiền Đồng của Việt Nam;
b) Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện.
3. Thời hạn thanh toán: ……… (do các bên tự thỏa thuận)
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ……………………… chịu trách nhiệm nộp.
Các thỏa thuận khác…
ĐIỀU 5: VIỆC XÁC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG VÀ BÀN GIAO MẶT BẰNG
5.1. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng và bàn giao mặt bằng được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
5.2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng của Bên cho thuê (công ty …………) là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng và là bộ phận không tách rời của văn bản chuyển nhượng này. Mỗi Bên A và Bên B giữ 01 bản gốc văn bản xác nhận của Bên cho thuê (công ty …………..).
5.3. Kể từ thời điểm có văn bản của Bên cho thuê (…………………..) xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng thì:
– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên cho thuê (công ty …………) và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên cho thuê (………………….) để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê mặt bằng.
– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.
– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê mặt bằng; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng.
– Bên B trở thành bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng.
– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này; Bên cho thuê (………………….) không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.
5.4. Bàn giao mặt bằng
a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B mặt bằng trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày được Bên cho thuê (……………………) xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng.
b) Việc bàn giao mặt bằng được các bên lập thành biên bản.
c) Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao mặt bằng theo thỏa thuận.
d) (Các thỏa thuận khác) ………….
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
6.1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
– Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;
– Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê mặt bằng quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;
– Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;
– Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê (……..……………….);
– Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;
– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê (………………….) để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;
– Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mặt bằng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;
– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
– Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);
– Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;
– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mặt bằng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;
– Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê (Công ty ………….);
– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê (Công ty ………….) để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;
– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
7.1. Phạt vi phạm hợp đồng
Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.
7.2. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
9.1. Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng (nếu có), được chủ đầu tư (Công ty …………) xác nhận việc chuyển nhượng.
9.2. Văn bản này được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty (chủ đầu tư) ……………………………….
BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên)
4. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng mặt bằng kinh doanh số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG MẶT BẰNG KINH DOANH
Số:…./…..
Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Bên B. ………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên A đồng ý chuyển nhượng mặt bằng kinh doanh cho bên B
Diện tích:
Địa điểm
Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh
Mục đích sử dụng: kinh doanh
Điều 2: Cách thức thực hiện
Bên A bàn giao cho ben B những giấy tờ gốc và các tài liệu đi kèm theo
a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.
b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)
………………………
c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).
Điều 3: Giá trị hợp đồng và hình thức thanh toán
Giá chuyển nhượng
Gá thuê mặt bằng kinh doanh :
Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:………………… chức danh
CMND/CCCD:……………. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
Thời hạn thanh toán
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
Bên A có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuậ lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả và không có quyền lấy lại mặt bằng sang nhượng
Bên A có trách nhiệm đứng ra giải quyết mâu thuẫn phát sin nếu có giữa bên b và chủ mặt bằng cho thuê
Bên A có trách nhiệm thu tiền thuê mặt mỗi tháng đúng hạn của bên B và chuyển trả cho chủ mặt bằng bao gồm tiền điện nước nếu có
Quyền và nghĩa vụ của bên B
Bên B có quyền thôi không thuê tiếp ặt bằng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên A trước 3 tháng nếu không sẽ mất toàn bộ tiền cọc thuê mặt bằng
Bên B phải sử dụng mặt bằng đúng mục dích là kinh doanh, khi cần sửa chữa hoặc cải tạo mặt bằng phải bàn bạc với bên A và chủ mặt bằng cho thuê nhà nếu vi phạm bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
Bên B phải chừa lại lối đi, không cả trở việc ra vào của chủ mặt bằng và khách hàng
Bên B phải đóng tiền thuê mặt bằng đúng hạn cho bê B
Nếu có tranh chấp phát sinh giữa bên B và chủ mặt bằng trong thời gian hợp đồng, bên B phải trực tiếp báo với bên A và giải quyết trên cơ sở công bằng và hợp pháp
Điều 5: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp phát sinh giữa chủ nhà và bên B thì bên B phải báo ngay cho bên A và hai bên sẽ giải quyết trên tinh thần hòa giải thương lượng đôi bên cùng có lợi. hai bên giải quyết thương lượng hòa giải ít nhatas là 3 lần trong vòng 6 tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp
Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được thì giải quyết bằng việc đưa ra tòa án nhân dân………….. giải quyêt theo quy định pháp luật
–Nếu bên A hoặc bê B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng này
-Thì sẽ bị phạt vi phạm
lần 1 số tiền là
lần 2 số tiền là
Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
Hợp đồng có thể bị tạm dừng do điều kiện thiên tai, bão lũ thời tiết dịch bênh. Hai bên thỏa thuận trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng làm cho bê b không thể kinh doanh được nữa thì hai bên có thể thỏa thuận dừng hợp đồng
Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra do bão lũ thiê tai dịch bệnh
Điều 7: Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về tài sản chuyển nhượng ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Tài sản chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nhận chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;
Điều 8: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
Hợp đồng này được kí tại ….
Hợp đồng này được chủ sở hữu nhà cho thuê để làm địa điểm kinh doanh cửa hàng quần áo này xác nhận việc chuyển nhượng
Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..
5. Hợp đồng chuyển nhượng quyền thuê lại đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THUÊ LẠI ĐẤT
Số: …/…
Căn cứ:
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Luật Đất đai 2013;
– Các văn bản hướng dẫn khác;
– Nguyện vọng và ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. Bên A (Bên chuyển nhượng)
– Tên: Ngày sinh:
– Giới tính Quốc tịch:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại
– Số cccd/cmnd Ngày cấp Nơi cấp
B. Bên B (Bên nhận chuyển nhượng)
– Tên: Ngày sinh:
– Giới tính Quốc tịch:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại
– Số cccd/cmnd Ngày cấp Nơi cấp
Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng chuyển nhượngquyền thuê đất với các điều khoản cụ thể sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1. Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền thuê đất tương đương với quyền sử dụng thửa đất tại địa chỉ … hiện đang được Bên A thuê của Nhà nước với thời hạn 50 năm và Bên A đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đất với Nhà nước;
2. Thông tin thửa đất chuyển nhượng:
– Diện tích:
– Mục đích sử dụng:
– Ngày thuê:
– Thời hạn thuê:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu số …
– Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê với Nhà nước: đã hoàn thành.
Điều 2: Thông tin chuyển nhượng
1. Trong vòng 07 ngày tính từ ngày Hợp đồng có hiệu lực và Bên B đã hoàn tất thanh toán đợt 1, Bên A chịu trách nhiệm làm thủ tục chuyển nhượng quyền thuê đất cho Bên B với Nhà nước theo quy định pháp luật;
2. Sau khi chuyển nhượng quyền thuê đất thành công, Bên B thay thế Bên A sở hữu quyền sử dụng đất theo đúng cam kết trong hợp đồng thuê đất với Nhà nước;
Điều 3: Chi phí và thanh toán
1. Bên B thanh toán phí chuyển nhượng quyền thuê đất cho Bên A số tiền là …VNĐ (bằng chữ…) theo hai đợt:
– Đợt 1: Thanh toán 40% phí chuyển nhượng trong vòng 05 ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực;
– Đợt 2: Thanh toán 60% phí chuyển nhượng sau khi chuyển nhượng quyền thuê đất thành công, Bên B nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Chi phí trên đã bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí liên quan theo quy định của Nhà nước cũng như các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc chuyển nhượng quyền thuê đất;
3. Phương thức thanh toán:
4. Trường hợp Bên B chậm thanh toán không quá 15 ngày sẽ bị tính lãi suất theo ngân hàng nhà nước; trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ Bên A
1. Được nhận phí chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán thêm lãi suất nếu chậm thanh toán không quá 15 ngày, được đơn phương hủy bỏ hợp đồng và không phải trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó nếu Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày;
2. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao đất theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
3. Cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cùng các giấy tờ cần thiết khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
4. Làm thủ tục chuyển nhượng quyền thuê đất cho Bên B;
5. Cam kết những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
6. Đảm bảo thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền thuê đất theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Nhận bàn giao đất kèm theo giấy tờ về thửa đất chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các kỳ thanh toán trong hợp đồng này;
3. Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến chuyển nhượng quyền thuê đất cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
4. Cam kết những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp
1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;
2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.
Điều 7: Trường hợp bất khả kháng
1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;
2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;
3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;
4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.
Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường
1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…
2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;
3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.
Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;
2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
–
–
3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
6. Hợp đồng sang nhượng mặt bằng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020
HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG MẶT BẰNG
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật thương mại 2005;
Căn cứ Luật Đất đai 2014;
Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên:
Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2020, tại … Chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN SANG NHƯỢNG
Ông: Nguyễn Văn A
Sinh ngày:
Hộ khẩu thường trú:
Số CMT:
Số điện thoại:
Là chủ sở hữu hợp pháp của cửa hàng X tại địa chỉ …..
BÊN B: BÊN ĐƯỢC SANG NHƯỢNG
Bà: Nguyễn Thị B
Sinh ngày:
Hộ khẩu thường trú
Số CMT:
Số điện thoại:
Sau khi thỏa thuận, bàn bạc, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng sang nhượng mặt bằng với nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Căn cứ và nhu cầu của các bên, bên A đồng sang nhượng mặt bằng cho bên B:
Đối tượng: cửa hàng X
Địa chỉ:
Thời hạn: 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
Mục đích: kinh doanh các mặt hàng mỹ phẩm.
Điều 2. Thực hiện hợp đồng
Bên A sang nhượng cửa hàng cùng toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, máy móc, hàng hóa, tên thương hiệu (được liệt kê cụ thể trong biên bản giao nhận, đính kèm hợp đồng này).
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, các bên có mặt tại cửa hàng để tiến hành việc kiểm tra các tài sản được sang nhượng cùng cửa hàng. Trường hợp cơ sở vật chất, trang thiết bị không đảm bảo chất lượng, bên B có quyền trả lại, yêu cầu khắc phục, hoặc tự mình khắc phục (chí phí được khấu trừ vào giá trị hợp đồng, kèm hóa đơn, chứng từ hợp lệ).
Bên A giao toàn bộ giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối cửa hàng, giấy tờ, hóa đơn chứng minh xuất sứ hàng hóa, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Điều 3. Giá và phương thức thanh toán
Giá sang nhượng toàn bộ cửa hàng 05 năm: …… đồng (bằng chữ:….)
(giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí)
Thời hạn thanh toán:
+ Bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng trong thời 07 ngày kể từ ngày hoàn thành việc giao nhận tài sản.
+ Bên B sẽ thanh toán 10% giá trị hợp đồng vào ngày 15/10 – 25/10 hằng năm trong thời hạn 05 năm.
Hìn thức thanh toán: Chuyển khoản
Người nhận:………….STK.
Trường hợp bên B chậm thanh toán 03 tháng mà không có lí do chính đáng, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng sang nhượng.
Điều 4. Thuế, phí và lệ phí
Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động sang nhượng theo hợp đồng này do bên B chi trả.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A
5.1. Quyền của bên A
– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn
5.2. Nghĩa vụ của bên A
– Cam kết mặt bằng được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sở hữu của bên A, không có tranh chấp với bên thứ ba. Trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứu ba, bên A có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên B, nếu việc tranh chấp gây thiệt hại cho bên B thì bên A phải bồi thường.
– Cam kết đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan cho đến thời điểm ký hợp đồng.
– Cam kết chưa sang nhượng hay hứa sẽ sang nhượng cho người khác
– Bàn giao đầy đủ, đúng số lượng và chất lượng các cơ sở vật chất, trang thiết bị, hàng hóa,…
– Cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cửa hàng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa trong cửa hàng.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1. Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A cũng cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cửa hàng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa trong cửa hàng.
– Kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị bên trong kiot, nếu hư hỏng hoặc kém chất lượng, bên B có quyền yêu cầu bên A khắc phục, sửa chữa hoặc chi trả các khoản phí để bên B sửa chữa.
6.2. Nghĩa vụ của bên B
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn
– Phối hợp với bên A trong quá trình sang nhượng cửa hàng, giao nhận tài sản.
– Hỗ trợ, tạo điều kiện cho quá trình sang nhượng diễn ra thuận lợi, đảm bảo an toàn.
– Giữ gì, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị , máy móc,… bên trong cửa hàng
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền chấm dứt hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng dựa vào thời gian thực hiện hợp đồng.
Điều 8. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
8.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.
8.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:
Hết hạn hợp đồng;
Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng.
Điều 11. Điều khoản chung
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực
Hợp đồng này được lập thành 03 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, Văn phòng Công chứng X giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
7. Hợp đồng chuyển nhượng nhà trẻ
Hợp đồng chuyển nhượng nhà trẻ, lớp mầm non kèm theo các tài sản trực thuộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2021
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ TRẺ
Số: …/…
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
– Nguyện vọng và ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A):
Công ty ABC
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật: Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Bên nhận chuyển nhượng (Sau đây gọi là bên B):
Công ty DEF
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật: Ông Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số: ;Chức vụ
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng nhà trẻ cùng tài sản với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
1. Bên A đồng ý chuyển nhượng và bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu tài sản cùng toàn bộ các trang thiết bị của trường mầm non có tên: Trường mầm non ABC tại địa chỉ:
2. Chi tiết về số lượng, tình trạng sử dụng của các tài sản sẽ được liệt kê theo phụ lục của hợp đồng này.
Điều 2: Thực hiện bàn giao
Thời hạn bàn giao: Việc bàn giao sẽ được thực hiện sau khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán, trong vòng 90 ngày kể từ ngày bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện việc bàn giao các tài sản quy định tại điều 1 cho bên B.
Địa điểm bàn giao: Việc bàn giao sẽ được tiến hành tại địa điểm:
Số lần bàn giao: Việc bàn giao sẽ được thực hiện n lần cụ thể
Lần 1: Vào ngày / /2021, người nhận bàn giao: Họ tên; chức vụ; số CMND/CCCD;
Lần 2:
Những lần bàn giao đều phải lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của 2 bên tiến hành bàn giao
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
Hai bên đã thống nhất và thỏa thuận giá chuyển nhượng tài sản trường mầm non là …. VNĐ (Bằng chữ:..). Chi tiết về bảng giá cụ thể của các tài sản, trang thiết bị được đính kèm tại phụ lục … của hợp đồng này.
Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản lệ phí khác nếu có
Việc thanh toán sẽ được thực hiện quan các đợt như sau:
Đợt
Thời gian thanh toán
Giá trị thanh toán
Thành tiền (VNĐ)
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn. Trong vòng n ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%/ngày
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ Bên A
1. Được nhận phí chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán thêm lãi suất nếu chậm thanh toán không quá n ngày, được đơn phương chấm dứt hợp đồng, đồng thời yêu cầu Bên B bồi thường những thiệt hại trực tiếp của Bên A do chậm thanh toán.
2. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao tài sản theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
3. Bàn giao tài sản và quyền sở hữu tài sản cho Bên B theo đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận của Hợp đồng này;
4. Bảo quản các tài sản, trang thiết bị một cách hợp lý trong thời gian chưa bàn giao cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng này.
5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Nhận bàn giao tài sản theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo hợp đồng;
3. Được quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ các chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý, sử dụng của Trường kể từ ngày nhận bàn giao.
4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 6: Các trường hợp khách quan
Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.
Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.
Điều 8: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 9: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
Điều 10: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
Hợp đồng cung cấp nhân công thể hiện thỏa thuận cơ bản giữa bên cung ứng và bên nhận cung ứng nhân công, người lao động theo nhu cầu. Đây là dạng hợp đồng khó và có nhiều rủi ro, điển hình là phần thanh toán và nghiệm thu.
Ví dụ việc thanh toán toàn bộ khi hoàn công, thỏa thuận này rất bất lợi và ít đơn vị có thể chấp nhận thỏa thuận, nhất là khi có những công trình phải mất thời gian 2-3 tháng đưa vào sử dụng để kiểm tra.
Mặt khác, nếu thanh toán khi nghiệm thu một phần sẽ có lợi cho bên A (bên giao nhân công) vì có thể nhận được thanh toán thường xuyên. Bên B (bên nhận nhân công) cũng có lợi ích khi mỗi lần hoàn thành 1 phần công trình lại có thể nghiệm thu để nếu có hỏng và sai ở đâu thì có thể yêu cầu làm lại luôn, tránh để sửa sau khi hoàn thành là rất khó, lúc đó sẽ ảnh hưởng đến vấn đề tuổi thọ của công trình. Nhưng lại phát sinh nếu không phát hiện ra lỗi hoặc lỗi chỉ có khi kết hợp tổng thể công trình, bên A sẽ có căn cứ nói rằng sao sau mỗi lần nghiệm thu lại không phát hiện ra, và đây là vấn đề dẫn đến nhiều tranh chấp trong những bối cảnh tương tự.
Các bên sẽ cần đàm phán đưa ra phương án thanh toán kết hợp nghiệm thu tối ưu sao cho phù hợp với trường hợp, đặc thù công trình thực hiện.
Để tìm hiểu rõ hơn về dạng hợp đồng này, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Định nghĩa Hợp đồng cung cấp nhân công
Hợp đồng cung cấp nhân công là hợp đồng dịch vụ trong đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc tìm kiếm, giao nhân công phù hợp cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ phải trả tiền cho bên cung cứng dịch vụ.
Vai trò của hợp đồng cung cấp nhân công
Hợp đồng cung cấp nhân công với bản chất là ghi nhận thống nhất của các bên vì thế vai trò của văn bản này bao gồm tổng hợp những thỏa thuận về nhân công như số lượng, chuyên môn, thông tin, tài liệu và phương tiện, công cụ lao động, bảo hộ lao động, chỗ ở, điện nước sinh hoạt cho nhân công. Cam kết thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm đảm bảo chất lượng dịch vụ, thống nhất quản lý và nghiệm thu công trình trong mỗi giai đoạn khi bàn giao. Cam kết đền bù thiệt hại dựa trên mức độ lỗi gây ra và trách nhiệm bảo hành công trình.
Hướng dẫn soạn hợp đồng cung cấp nhân công
Hợp đồng cung cấp nhân công cần lưu ý các thỏa thuận về giám sát, kiểm soát, kiểm tra ví dụ như:
Quy trình các bước giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu công trình;
Trong trường hợp bên A cung cấp nhân công không đảm bảo chất lượng thỏa thuận, gây ra thiệt hại cho bên B, thì bên A phải bồi thường thiệt hại bằng….% giá trị hợp đồng;
Nếu bên A có sự tác động, cố ý kéo dài thời gian hoàn thành công việc không đúng theo thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu khoản phạt bằng….% giá trị hợp đồng;
Bàn giao lại các phương tiện, công cụ lao động được giao trong quá trình làm việc, nếu bất kì trường hợp mất hỏng nào đều phải bồi thường;
Trường hợp chậm thanh toán, trách nhiệm phải trả tiền phạt;
Những trường hợp các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
1. Hợp đồng cung cấp nhân công
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP NHÂN CÔNG
Số:……./HĐCCNC
-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015;
-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên A: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ A
Địa chỉ:
Điện thoại: ……………… Fax………….
Mã số thuế: ………………….
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Giám đốc công ty
Số tài khoản:…………….
Ngân hàng:
Bên B: Công ty TNHH B
Trụ sở :
Điện thoại: …………………… Fax………..
Mã số thuế: …………………….
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản:………….
Ngân hàng:……………..
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận
Bên A và bên B cùng nhau thỏa thuận về việc bên A đồng ý cung cấp nhân công xây dựng để thực hiện công việc cho bên B với những nội dung sau đây:
-Số lượng nhân công:…..
-Thực hiện các công việc:….
-Tại địa điểm:…..
Điều 2. Đối tượng của hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là thực hiện các công việc…mà hai bên đã thỏa thuận trong phạm vi pháp luật quy định, không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Điều 3. Phạm vi thực hiện các công việc
Bên A sẽ cung cấp nhân công xây dựng cho bên B thực hiện các công việc:
-Đội ngũ nhân lực xây dựng thực hiện công trình biệt thự, nhà phố hay phần thô.
-Lao động hoàn thiện xây nhà thô.
-Nhân công xây thô và hoàn thiện công trình nhà phố, biệt thự.
-Lao động sửa chữa, cải tạo nhf chung cư, nhà phố, biệt thự,..
-Nhân công tiến hành sơn bả matit.
-Nhân công điện nước công trình dân dụng, nhà ở,..
Điều 4. Chất lượng nhân công
-Có sức khỏe tốt
-Có trình độ văn hóa: tốt nghiệp cấp 3
-Đội thợ tay nghề cao được kiểm tra, sàng lọc cũng như đào tạo chặt chẽ, chuyên nghiệp của đội ngũ thợ nghề lâu năm trong nghề.
-Nguồn gốc thợ của đội thợ: Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tây cũ,…
Điều 5. Đảm bảo nhân công
-Bên A phải đảm bảo cung cấp đủ nhân công cho bên B trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.
-Trong trường hợp bên A không cung cấp đủ nhân công để bên B vận hành công việc, thì phải gửi thông báo bằng mail ngay với bên B tìm ra cách giải quyết tối ưu đảm bảo lợi ích hai bên.
-Trong trường hợp bên A cung cấp nhân công không đảm bảo chất lượng, cũng như yêu cầu của bên B gây ra thiệt hại cho bên B, thì bên A phải bồi thường thiệt hại bằng….% giá trị hợp đồng.
Điều 6. Thời gian hoàn thành công việc
-Phụ thuộc vào công việc của bên B, các bên sẽ có thỏa thuận về thời gian hoàn thành công việc để đảm bảo chất lương công việc.
-Nếu bên A cố ý kéo dài thời gian làm việc hoặc hoàn thành công việc không đúng theo thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu khoản phạt bằng….% giá trị hợp đồng.
Điều 7. Giá nhân công
-Theo khoán gọn gói:
+Công trình quy mô lớn hơn 300 m2 X: Đơn giá ……đ /m2 XD
+ Công trình quy mô từ 150 m2 XD đến 300 m2 XD: Đơn giá …..đ/m2 XD
+Công trình quy mô nhỏ hơn 150 m2 XD: Đơn giá …… đ/m2 XD
-Theo chi tiết các hàng mục:
+ Xây tường 110: ……đ/m2
+ Xây tường 220: …… đ/m2
+ Trát tường trong:…… đ/m2
+ Trát tường ngoài: …….đ/m2
+ Đắp phào:……. đ/md
+ Đắp chỉ (< 5 chỉ):……đ/md
+ Đắp chỉ (>= 5 chỉ):…… đ/md
+ Ốp gạch: ……. đ/m2
+ Lát gạch: …….đ/m2
+ Cán nền: ……. đ/m2
+ Cốp pha: …… đ/m2
+ Sắt thép:……đ/kg
+ Bê tông: ……. đ/m3
Điều 8. Điều chỉnh giá cả
– Giá đã được xác định trong lúc ký kết hợp đồng, nhưng có thể được xem xét lại sau này, vào lúc thực hiện công việc,…khi giá thị trường của nhân công đó có sự biến động tới một mức nhất định .
-Trong trường hợp này, các bên phải quy định giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian định lại giá, nguồn tài liệu tham khảo.
Điều 9. Thanh toán
-Bên B phải trả tiền dịch vụ tại thời điểm thực hiện công việc khi hoàn thành công việc sau….ngày
-Trong trường hợp:
+ Bên A cung ứng dịch vụ không đảm bảo chất lượng dịch vụ, không hoàn thành công việc đúng hạn thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ…% dựa trên chất lượng dịch vụ và thời gian quá hạn.
+Bên B thanh toán số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn …. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá…..tháng.
-Hình thức thanh toán: Bên B sẽ chuyển khoản cho bên A theo thông tin mà bên A cung cấp. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên b chịu trách nhiệm.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1.Quyền hạn của bên A
-Yêu cầu bên B cung cấp thông tin,tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc
-Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên B mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên B, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên B, nhưng phải báo ngay cho bên B biết.
-Yêu cầu bên A thanh toán đầu đủ tiền dịch vụ.
2. Nghĩa vụ của bên A
-Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm đảm bảo chất lượng dịch vụ
-Không được giao công việc cho bên thứ ba thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B.
-Bảo quản và phải giao lại cho bên B các tài liệu, phương tiện sau khi hoàn thành công việc.
-Báo cáo ngay cho bên B về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc,yêu cầu cung cấp đầy đủ để đảm bảo chất lượng dịch vụ
-Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận khác hoặc theo pháp luật quy định.
-Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B nếu bên A làm mất, hư hỏn tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin mà dẫn đến thiệt hại cho bên B, Thì bên A phải có nghĩa vụ đền bù thiệt hại dựa trên mức độ sự việc xảy ra và dựa trên hành vi trực tiếp mà bên A gây thiệt hại cho bên B.
3. Nghĩa vụ của bên B
-Cung cấp cho bên A thông tin ,tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận khác hoặc công việc yêu cầu đòi hỏi.
-Trả tiền dịch vụ đầy đủ cho bên A theo thỏa thuận của hai bên.
4. Quyền lợi của bên B
-Yêu cầu bên A thực hiện đúng công việc theo đúng chất lượng , số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
-Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho bên B.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng
-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên.
-Khi bên A không cung cấp đủ nhận công cho bên B mà dẫn đến thiệt hại cho bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
-Khi bên B yêu cầu thực việc công việc không nằm trong thỏa thuận mà bên A không đáp ứng được thì bên A có quyền chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại( nếu có thiệt hại xảy ra).
-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.
Điều 12. Bất khả kháng
-Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.
-Trong trường hợp hai bên không thống nhất lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng,
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 14. Điều khoản chung
-Hai bên cùng nhau cam kết thực hiện đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.
-Hợp đồng có thời hạn….năm từ ngày… tháng….năm đến ngày….tháng….năm.
-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.
Bên A kí tên
Bên B kí tên
DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG
TƯ VẤN MIỄN PHÍ –> GỌI NGAY 1900.0191
2. Hợp đồng cung cấp nhân công xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
Số:…./…..
Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
Căn cứ Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ nghị định 37/2015/NĐ-CP
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. ………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Bên B. ………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cung cấp công nhân xây dựng cho bên B
Giấy phép đăng kí kinh doanh của bên A
Số lượng công nhân bên A cung cấp
Công nhân bên A cung cấp đảm bảo thực hiện các công việc bên B thỏa thuận trong phạm vi đúng quy định pháp luật, không vi phạm điều cấm pháp luật, không trái đạo đức xã hội
Công việc thực hiện:
Tại công trường: số 3 Hoàng Văn Thái, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Điều 2: Cách thức thực hiện
Công nhân xây dựng mà bên A cung cấp cho bên B sẽ thực hiện những công việc sau ở công trường số 3
Phá hủy phần nhà cũ
Xây dựng phần móng
Xây dựng phần nền
Hoàn thiện phần thô
Đổ mái
Giám viên của bên B trực tiếp giám sát và điều chỉnh quá trình xây dựng của công nhân: ông Nguyễn Văn K, chức vụ:………….. tuổi…………. CMND
Người đại diện trực tiếp của công nhân bên A : ………..
Thời gian hoàn thành công việc:
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Bên A cung cấp công nhân xâ dựng cho bên B với tổng trí trị là:………………………………….. (chi phí trên đã bao gồm chi phí trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tai nạn lao động, trợ cấp và các chi phí khác theo pháp luật quy định), ngoài cung cấp chỗ ở cho người lao đông làm việc luôn tại công trường cho đến khi hoàn thành công việc bên B sẽ không chi trả thêm bất kì chi phí nào nữa
Thuế, phí, lệ phí
Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
Hình thức thanh toán: thanh toán theo khối lượng công trình
Đơt 1: bên B thanh toán :……………. Tương ứng với 40% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng được kí kết
Đợt 2 bên B thanh toán :……………. Tương ứng với 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B nghiệm thu hoàn thành của phần phá hủy nhà cũ
Đợt 3 bên B thanh toán :……………. Tương ứng với 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B nghiệm thu hoàn thành của phần móng được xây dựng
Đợt 4 bên B thanh toán :……………. Tương ứng với 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B nghiệm thu hoàn thiện phần nền công trình
Đợt 5 bên B thanh toán :……………. Tương ứng với 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B nghiệm thu hoàn thiện phần thô
Đợt 6 bên B thanh toán :……………. Tương ứng với 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B nghiệm thu hoàn thiện phần mái và bàn giao cho bên B
Đợt cuối: Bên B thanh toán : ……………….Tương ứng với 10% giá trị còn lại của hợp đồng ngay sau 2 tháng khi hợp đồng kết thúc, bên B có quá trình nghiệm thu và xác nhận lại công trình một lần cuối (điều khoản có lợi cho bên B)
Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
Thời hạn thanh toán
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
Yêu cầu bên B cung cấp thông tin,tài liệu và phương tiện, công cụ lao động, bảo hộ lao động chỗ ở, điện nước sinh hoạt cho đúng số lượng nhân công bên A cung cấp cho bên B trong suốt quá trình bên A làm việc tại công trường để thực hiện công việc
Yêu cầu bên A thanh toán đầu đủ tiền dịch vụ.
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm đảm bảo chất lượng dịch vụ
Thống nhất quản lý và nghiệm thu công trình trong mỗi giai đoạn khi bà giao cho bên B
Bảo quản và phải giao lại cho bên B các tài liệu, phương tiện sau khi hoàn thành công việc.
Báo cáo ngay cho bên B về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc,yêu cầu cung cấp đầy đủ để đảm bảo chất lượng dịch vụ
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận khác hoặc theo pháp luật quy định.
Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B nếu bên A làm mất, hư hỏn tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin mà dẫn đến thiệt hại cho bên B, Thì bên A phải có nghĩa vụ đền bù thiệt hại dựa trên mức độ sự việc xảy ra và dựa trên hành vi trực tiếp mà bên A gây thiệt hại cho bên B.
Chịu trách nhiệm bảo hành công trình
Quyền và nghĩa vụ của bên B
Cung cấp cho bên A thông tin ,tài liệu và phương tiện, công cụ lao động, bảo hộ lao động chỗ ở, điện nước sinh hoạt cho đúng số lượng nhân công bên A cung cấp cho bên B trong suốt quá trình bên A làm việc tại công trường cần thiết để thực hiện công việc.
Bên B Nghiêm cấm công nhân của bên A trong mọi tường hợp không uống bia, rượu, chơi bài, tổ chức đánh bài, chợi hụi, phường, họ, sử dụng chất kích thích dưới mọi hình thức, không gây gổ đánh nhau trong công trường thi công.
Trả tiền dịch vụ đầy đủ cho bên A theo thỏa thuận của hai bên.
Yêu cầu bên A thực hiện đúng công việc theo đúng chất lượng , số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
Cung cấp nguyên vật liệu về công trình dể bên A thực hiện đúng tiến độ thi công
Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình bên A làm việc, nghiệm thu sau mỗi lầ bên A bàn giao phần công trình hoàn thiện
Bên A có quyền yêu cầu Bên B tăng số lượng nhân công nếu thấy Bên B không đảm bảo tiến độ theo yêu cầu.
Có quyền yêu cầu Bên A dừng hoạt động và chuyển giao cho bên thứ ba nếu Bên A thi công không đúng yêu cầu hoặc không tăng tiến độ theo yêu cầu của Bên A.
Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho bên B.
Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Nếu có tranh chấp giữa công nhâ công trường và bên B thì bên B phải báo ngay cho bên A biết hay bất kì tranh chấp nào xảy ra hai bên đồng ý ưu tiên giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng hòa giải. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
Trường hợp thời tiết, dịch bệnh gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công
Trường hợp cháy nổ không do lỗi của hai bên
Hai bên đã nỗ lực hợp tác để giảm thiểu hậu quả xảy ra mà không khắc phục được thì hai bên sẽ thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng, có lập thành văn bản và có chữ kí của hai bên
Bất kể nguyên nhân nào khác, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ……….. ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra mà không báo với bên còn lại thì bên còn lại có quyền dơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu phải bồi thường thiệt hại
Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng
Trách nhiệm giám sát của bên B
Bên B có trách nhiệm giám sát và kiểm tra quá trình công nhân làm việc
Trình tự các bước giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu công trình tuân thủ theo các quy định của bên B
Việc nghiệm thu sẽ tến hành theo từng bộ phận của công trình, theo từng thời điểm từng phần của công trình hoàn thiện
Bên B chỉ nghiệm thu khi các phần của công trình hoàn thành và có sự phối hợp của bên A về quá trình nghiệm thu
Trách nhiệm giám sát của bên A
Bên A tổ chức kiểm tra giám sát tiến độ làm việc của công nhân đúng kế hoạch, tiến độ đề ra
Đảm bảo công nhân không gây rối trật tự công trường nơi làm việc
Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại
Bên B Nghiêm cấm công nhân của bên A trong mọi tường hợp không uống bia, rượu, chơi bài, tổ chức đánh bài, chợi hụi, phường, họ, sử dụng chất kích thích dưới mọi hình thức, không gây gổ đánh nhau trong công trường thi công nếu sai phạm
Lần 1: nhắc nhở cảnh cáo và phạt 1.000.000đ/ hành vi phạm/1 người
Lần 2: là phạt 5.000.000đ/ hành vi phạm/1 người
Lần 3: bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng
Trong trường hợp bên A cung cấp nhân công không đảm bảo chất lượng, cũng như yêu cầu của bên B gây ra thiệt hại cho bên B, thì bên A phải bồi thường thiệt hại bằng….% giá trị hợp đồng.
Nếu bên A cố ý kéo dài thời gian làm việc hoặc hoàn thành công việc không đúng theo thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu khoản phạt bằng….% giá trị hợp đồng
Bên B bàn giao phương tiện, công cụ lao động cho bên A, bên A phải có trách nhiệm bảo quản sử dụng, nếu bất kì trường hợp mất hỏng nào không do tình trạng bất khả kháng bên A đều phải
Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng
Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng
Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
Điều 9: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau
Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này
Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền
Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả các trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa
Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại
Điều 10: Tiêu chuẩn chất lượng công nhân
Công nhân bên A cung cấp cho bên B phải dáp ứng những yêu cầu chất lượng sau:
Có sức khỏe tốt
Có trình độ văn hóa: tốt nghiệp cấp 3
Đội thợ tay nghề cao được kiểm tra, sàng lọc cũng như đào tạo chặt chẽ, chuyên nghiệp của đội ngũ thợ nghề lâu năm trong nghề.
Nguồn gốc thợ của đội thợ: các tỉnh thành trên cả nước và có hợp đồng chính thức với công ty A
Điều 11: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
Hợp đồng này được kí tại ….
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..
Tham khảo thêm:
Hợp đồng dịch vụ trang trí
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO STUDIO
Hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm
Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch
Hợp đồng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÀ MỘT BÊN LÀ NHẠC SỸ HOÀI AN: TRÁI PHÁP LỆNH NHƯNG KHÔNG TRÁI LUẬT, CÓ VÔ HIỆU?
Đơn xin rút khỏi bán trú, đơn xin nghỉ học bán trú cần viết như thế nào, có những nội dung gì, xin mời độc giả cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi kèm theo một số ví dụ và biểu mẫu.
Sau khi tham gia hoạt động bán trú tại nhà trường, vì một số lý do nào đó, phụ huynh sẽ không còn có nhu cầu cho con tiếp tục học bán trú nữa. Lúc này, để đảm bảo sự cân bằng quyền lợi giữa nhà trường và gia đình, phụ huynh học sinh sẽ phải gửi 1 mẫu đơn xin rút khỏi lớp bán trú mà trước đây đã có nguyện vọng.
Các vấn đề phát sinh khác từ yêu cầu xin rút bán trú như học phí, kết quả học tập, quá trình học dang dở sẽ được thoả thuận để thống nhất và khắc phục nếu có.
Định nghĩa Đơn xin rút khỏi bán trú
Đơn xin rút khỏi lớp bán trú nhà trường tổ chức
Đơn xin rút khỏi bán trú cần đưa ra những lý do hợp lý cho việc tạm dừng theo chương trình bán trú. Bên cạnh đó, phụ huynh phải cam kết từ ngày, giờ cụ thể nào, sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm đưa đón học sinh và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về giờ giấc của nhà trường đề ra.
Mẫu Đơn xin rút khỏi bán trú
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
………,Ngày…….tháng…….năm……..
ĐƠN XIN RÚT KHỎI BÁN TRÚ
Kính gửi: Hiệu trưởng trường tiểu học………..
Cô giáo chủ nhiệm lớp ….
-Căn cứ:Thông tư số :41/2010/TT-BGDDT ngày 30/12/2010 ban hành điều lệ trường tiểu học
Tôi là:
Phụ huynh của cháu:
Học sinh lớp: Khối:
Địa chỉ cư trú:
Số điện thoại liên hệ:
Nội dung sự việc trình bày:
Ngày…….tháng…….năm………tôi đã đăng kí xin học bán trú cho con tôi là cháu…………….cho năm học …….. Tuy nhiên, gia đình tôi hiện đã có thể sắp xếp được công việc và chăm sóc cháu. Do vậy, nên tôi làm đơn này xin rút cháu khỏi lớp bán trú.
Gia đình rất cảm kích vì thời gian qua nhà trường đã tạo điều kiện chăm nom và quản lý cháu giúp giảm tải gánh nặng cho gia đình.
Kính mong hiệu trưởng nhà trường xem xét cho con tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tài liệu chứng cứ đi kèm:
Người viết đơn (ký và ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
Đơn xin ăn bán trú mới nhất cho học sinh
Đơn xin rút bán trú
Đơn xin không ăn cơm bán trú
Đơn xin cắt cơm bán trú có thời hạn
Đơn xin chuyển lớp bán trú
Đơn xin nghỉ học bán trú
Đơn xin học bán trú mới nhất cho học sinh cấp 1, cấp 2
Biên bản cam kết giữa hai hộ gia đình là văn bản được sử dụng để ghi nhận những thoả thuận, thống nhất của các bên gia đình, hàng xóm tại thời điểm lập văn bản. Văn bản thường có mục đích nhằm hạn chế tranh chấp sau này và làm bằng chứng, căn cứ cho các thủ tục sau đó nếu có.
Một số trường hợp sử dụng phổ biến là trong các thoả thuận về ranh giới, vùng giáp ranh, phân chia về tài sản trên đất và những trường hợp thoả thuận để xin giấy phép xây dựng, cải tạo công trình nhà ở.
(Về việc không xây dựng công trình trái phép trên đất đang tranh chấp)
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015
Căn cứ luật đất đai năm 2013
Hôm nay, ngày 05 tháng 09 năm 2019 tại Nhà văn hóa tiểu khu 2, chúng tôi gồm có:
Bên A: Gia đình ông Nguyễn Văn A; bà Hoàng Thị C
Nghề nghiệp: Nông dân SĐT: 0334579069
Địa chỉ: Số 02, ngõ 538, đường Tô Hiệu, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
Bên B: Gia đình ông Nguyễn Văn B; bà Lục Thị D
Nghề nghiệp: Nông dân SĐT: 0904576092
Địa chỉ: Số 03, ngõ 538, đường Tô Hiệu, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
Gia đình hai bên đã sinh sống và định cư từ lâu trên hai thổ đất hiện nay đang sử dụng, thổ đất của hai bên đều đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng. Tuy nhiên giữa diện tích đất của hai bên có khoảng 3m (mét) đất để trống để muốn làm đường đi lại cho các hộ gia đình bên trong. Đến nay, địa phương đã mở lối đi khác nên không cần phải mở lối đi chung này nữa, giữa hai bên gia đình ông bà AC và ông bà BD xảy ra tranh chấp về diện tích này và đều đưa ra được chứng cứ chứng minh diện tích đất đó thuộc quyền sở hữu của gia đình mình. Vụ việc đang được giải quyết tại Tòa án nhân dân huyện Mai Sơn, trong quá trình chờ giải quyết hai bên gia đình đồng ý làm bản cam kết về việc không bên nào được xây dựng công trình trái phép trên đất khi đang chờ Tòa án giải quyết.
Gia đình ông bà AC nhất trí với việc không xây dựng hoặc có bất kì hành vi nào khác đối với diện tích đất đang tranh chấp cho đến khi giải quyết xong.
Gia đình ông bà BD nhất trí với việc không xây dựng hoặc có bất kì hành vi nào khác đối với diện tích đất đang tranh chấp cho đến khi giải quyết xong.
Chúng tôi xin cam đoan sẽ thực hiện đúng nội dung đã cam kết trên. Một trong hai bên vi phạm sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bên kia và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật!
Đại diện gia đình ông bà AC Đại diện gia đình ông bà BD
Hợp đồng dịch vụ nấu ăn cho đám cưới, đám hỏi, thực hiện các công đoạn chế biến, sơ chế, bày cỗ hoặc khoán tiệc trong các buổi lễ truyền thống.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Tổng quan Hợp đồng nấu ăn đám cưới
Hợp đồng nấu ăn đám cưới là một loại hợp đồng của hợp đồng dịch vụ. Đây thực chất là sự thỏa thuận giữa bên cung ứng dịch vụ (bên nấu ăn cho đám cưới) và bên sử dụng dịch vụ (bên có nhu cầu được nấu ăn), theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện công việc nấu ăn cho đám cưới cho bên sử dụng dịch vụ còn bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Mẫu Hợp đồng nấu ăn đám cưới
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
HỢP ĐỒNG NẤU ĂN ĐÁM CƯỚI
(Số:…………………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
Và:
Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng nấu ăn đám cưới số………….. với những nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý thực hiện việc nấu ăn phục vụ đám cưới………….. từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……. Cho bên B. Với thực đơn như sau:
STT
Tên món ăn
Số lượng
Giá tiền
Tổng
Ghi chú
1.
2.
…
Điều 2. Giá cỗ và phương thức thanh toán
Bên B chấp nhận giá dịch vụ mà Bên B trả cho Bên A là………………. VNĐ (………………… Việt Nam Đồng)
Số tiền trên đã bao gồm…………………………….
Chưa bao gồm…………………….
Và được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo.
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo.
…
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…/…../…..
2./Địa điểm và phương thức thực hiện
Bên A có trách nhiệm làm thức ăn theo thực đơn đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm……………………. mà bên B cung cấp từ ….. giờ…. Phút đến ….. giờ….. phút hàng ngày. Số lượng nhân viên tiến hành làm cơm cho đám cưới là:……………… và phải đảm bảo chuyên môn như sau:
– 01 Bếp trưởng có kinh nghiệp làm việc từ….. năm trở lên;
-….
Trong quá trình thực hiện công việc, bên B sẽ cung cấp nơi nấu ăn cho Bên A cùng những trang, thiết bị cần có cho Bên A. Bên A có nghĩa vụ chuẩn bị nguyên liệu nấu ăn theo chất lượng được quy định tại Phụ lục I Kèm theo Hợp đồng này. Bên cạnh đó, Bên A phải đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn về an ninh- trật tự, phòng cháy và chữa cháy tại khu vực. Và sau khi kết thúc thời gian thực hiện công việc, Bên A có nghĩa vụ dọn dẹp khu vực, để đồ đạc,… lại vị trí cũ như khi tiếp nhận từ chủ thể có thẩm quyền.
Cuối mỗi buổi làm việc hàng ngày, bên B sẽ cử người tới kiểm tra và Bên A phải bàn giao đồ đạc và có xác nhận của chủ thể này về việc Bên A đã thực hiện đúng quy định trên.
Điều 4. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết sẽ cung cấp dịch vụ cho Bên B với chất lượng, số lượng,… theo đúng thỏa thuận với Bên B;
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết sẽ cung cấp địa điểm cùng các trang thiết bị cần thiết cho Bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận.
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– …
Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm, về phòng cháy và chữa cháy,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;
-…
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.
Đơn xin trình bày ý kiến, đơn yêu cầu, đề nghị, ghi nhận lời khai, nguyện vọng của bị đơn trong vụ án dân sự hoặc trong trách nhiệm dân sự đối với các vụ án hình sự.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Tổng quan Đơn trình bày ý kiến của bị đơn
Đơn trình bày ý kiến của bị đơn là văn bản nêu ý kiến của bị đơn trong vụ án dân sự trước những ý kiến, yêu cầu của nguyên đơn. Tùy thuộc từng loại vụ án dân sự (kiện đòi tài sản, tranh chấp đất đai, ly hôn, …..) và nội dung yêu cầu của phía nguyên đơn mà nội dung trình bày trong đơn về các vấn đề tương ứng. Cụ thể như sau.
Mẫu Đơn trình bày ý kiến của bị đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-o0o————-
………, ngày …… tháng ….. năm …….
ĐƠN TRÌNH BÀY Ý KIẾN BỊ ĐƠN
Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015/ Luật Hôn nhân và gia đình 2014/ Luật Đất đai 2013 ( Tùy thuộc từng loại tranh chấp dân sự mà sử dụng căn cứ pháp lý tương xứng.
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN/ QUẬN/ THÀNH PHỐ ………………
Tôi là: ………………………………………….. Sinh năm: …………………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………….. cấp ngày ………….. tại ………….
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay tại: …………………………………………………………………………………………
Là bị đơn trong vụ án tranh chấp ……… thụ lý số …… ngày ……/…../….. tại Tòa án nhân dân quận/huyện/ thành phố ………
Bằng đơn này, tôi xin trình bày ý kiến của mình về các vấn đề trong vụ án và liên quan đến các yêu cầu của nguyên đơn như sau:
(Trình bày sự việc phát sinh tranh chấp và nêu ý kiến về những yêu cầu của nguyên đơn)
Ví dụ: Trong vụ việc kiện đòi tài sản:
Ngày …../…./….., tôi có vay của anh Nguyễn Văn A số tiền 100.000.000 đồng dùng vào mục đích đầu tư kinh doanh, thời hạn vay tôi và anh A thỏa thuận vay là 24 tháng, lãi suất là 2,5%/tháng, định kỳ 6 tháng trả 1 lần. Hai kỳ đầu đều đặn vào ngày tôi vẫn chuyển tiền lãi vào tài khoản số ………………….. tại ngân hàng …………….. do anh A là chủ tài khoản. Đến ngày …/…./….., do công việc làm ăn gặp khó khăn, tôi đã báo anh A xin trả lãi sau khi có tiền. Tuy nhiên, khoảng 6 tháng sau tình trạng tài chính cũng không khá hơn, tôi lại một lần nữa xin được trả dần số tiền vay và lãi. Anh A đồng ý. Ngày …../…./….. tại nhà anh A ở địa chỉ …………………………………………… tôi đã đem 30.000.000 đồng sang trả anh A, việc trả nợ được lập bằng giấy. Tuy nhiên, tại buổi hôm đó, anh A báo cho tôi biết số tiền tôi còn nợ là ……………………….. đồng cả gốc lẫn lãi.Tôi thấy số tiền này là hết sức vô lý và có tranh cãi với anh A. Sau ngày đó, tôi yêu cầu anh A phải xem lại thì tôi mới tiếp tục trả tiền. Bởi vậy, với yêu cầu khởi kiện của anh A yêu cầu đòi tôi trả anh A số tiền ……………………… đồng, bao gồm …………………. đồng tiền gốc, và …………………. đồng tiền lãi, tôi không đồng ý với mức tiền trên bởi tôi hiện chỉ nợ anh A……………………. gốc và ………………… lãi theo thỏa thuận.
Trên đây là ý kiến của tôi liên quan đến vụ án, tôi cam đoan toàn bộ thông tin tôi trình bày nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã trình bày. Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết theo trình tự pháp luật. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hợp đồng thuê hội trường, thuê sảnh, thuê sân nhà văn hóa, thuê giảng đường, phòng học, phòng chức năng để sử dụng cho mục đích riêng. Những nội dung và cách thức xác lập hợp đồng sẽ được chúng tôi biên soạn theo mẫu dưới đây, xin mời các bạn tham khảo.
Tổng quan về Hợp đồng thuê hội trường
Hợp đồng thuê hội trường là dạng hợp đồng ngắn hạn, phát sinh theo từng thời điểm. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hợp đồng này cũng được ký định kỳ vào khoảng thời gian cố định. Bên cho thuê hội trường, sảnh sẽ đảm bảo các điều kiện cần thiết cho bên kia sử dụng như bàn ghế, máy chiếu, bảng viết, âm thanh, ánh sáng. Bên thuê sẽ có nghĩa vụ chi trả chi phí thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê chuẩn bị riêng cho mình những nội dung, yếu tố, cơ sở vật chất mà mình mong muốn đặc thù.
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê hội trường với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho thuê, và Bên B đồng ý thuê phòng tại địa chỉ:…………………..với mục đích để làm hội trường tổ chức khóa hội thảo với đầy đủ những đặc điểm sau đây:
– Diện tích:……m2 mặt sàn; rộng……………………………..dài…………………………………
– Có một bàn dài đón khách ngoài hội trường
– Có màn chiếu, có mic (có ít nhất 03 mic không dây), 01 bục phát biểu tình trạng nguyên vẹn.
– Đủ số lượng ghế cho khoảng…………..người
– Có internet và đảm bảo chạy ổn định khi số lượng truy cập vào mạng cùng lúc là…….máy
– Hệ thống âm thanh, ánh sáng, hình ảnh phải đảm bảo chất lượng.
Điều 2: Thời gian thực hiện
Thời gian thuê:……………. kể từ ngày…./……/…….đến ngày…./…./……………………….
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
– Sau khi cả hai bên cùng nhau ký kết xong hợp đồng. Bên B sẽ đặt cọc….% giá trị hợp đồng cho Bên A. Cụ thể, số tiền cọc là:………………………..
(Bằng chữ:………………………. )
– Số tiền còn lại Bên B sẽ thanh toán cho Bên A khi thực hiện xong hợp đồng.
– Trong thời gian cho Bên B thuê, Bên A phải đảm bảo người ở địa điểm thuê. Để có thể theo dõi, giám sát và khắc phục sự cố kịp cho Bên B khi xảy ra lỗi kỹ thuật: âm thanh, ánh sáng,………..
– Sau khi hết thời hạn thuê Bên B trả phòng, nếu xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng tài sản thì Bên B phải có trách nhiệm bồi thường cho Bên A. Trách nhiệm bồi thường chỉ phát sinh không quá……………… kể từ thời điểm Bên B trả phòng cho Bên A
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1. Mức giá
Tổng giá trị hợp đồng:…………………………
(Bằng chữ:…………………………….)
4.2. Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Tên tài khoản:…………………………………………..
Số tài khoản:…………………………………………….
Mở tại:……………………………………………………..
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của hai bên
5.1.Trách nhiệm của Bên A:
– Đảm bảo đầy đủ số lượng cũng như chất lượng của hội trường như theo thỏa thuận tại Điều 1.
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B
– Đảm bảo tính hợp pháp của địa chỉ cho thuê
5.2.Trách nhiệm của Bên B
– Sử dụng phòng đúng mục đích theo hợp đồng
– Không khoan, đục tường, phá dỡ hoặc xây cất thêm
– Không được tự ý cho người khác thuê, không sang nhượng khi chưa có sự đồng ý của bên cho thuê.
– Thanh toán tiền nhà theo đúng thời hạn đã ký trong hợp đồng.
Điều 6: Phạt vi phạm
Trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
Nếu có sự thay đổi dẫn đổi hợp đồng không có khả năng thực hiện được thì một trong hai bên phải thông báo với bên còn lại để cùng nhau bàn bạc, thảo luận. Trường hợp Bên B muốn hoãn, thay đổi hoặc hủy hợp đồng thì phải báo cho bên A trước…..ngày khi đó Bên B sẽ phải chịu ….% giá trị của hợp đồng.
Trong thời gian…… ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng, Bên B phải thanh toán đầy đủ cho Bên A hợp đồng đã được hai bên thỏa thuận. Sau thời gian nói trên số tiền trả chậm sẽ được cộng thêm lãi suất Ngân hàng theo thời điểm hiện tại cho đến ngày Bên B thanh toán hết tiền cho Bên A.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
– Một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết. Bên nào thực hiện sai bên đó phải chịu trách nhiệm. Gây thiệt hại phải bồi thường. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.
Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..
– Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;
– Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.
Đơn xin xác nhận anh em ruột, đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân, huyết thống trong gia đình sẽ được cơ quan chức năng tiến hành ghi nhận dựa trên những thông tin hệ thống quốc gia lưu trữ hoặc các căn cứ văn bản có giá trị tại địa phương.
Tổng quan Đơn xin xác nhận anh em ruột
Đơn xin xác nhận anh em ruột là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc cá nhân này và một hoặc một số cá nhân khác là anh em ruột, từ đó đề nghị được hưởng một số quyền lợi nhất định theo quy định của pháp luật.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Đơn xin xác nhận anh em ruột
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
……….., ngày… tháng… năm…….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN ANH EM RUỘT
Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….
– Ông/Bà…………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..
(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)
Tên tôi là:………………… Sinh năm:……….
Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..
Hiện đang cư trú tại:……………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:
………………………………………………
………………………………………………
(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, như việc bạn bị thất lạc người thân nay đã tìm được hay khi bạn nhận người thân và muốn có xác nhận để được hưởng những quyền lợi hợp pháp theo quy định của pháp luật)
Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận việc tôi và:
Ông/Bà:………….. Sinh năm:……….
Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..
Hiện đang cư trú tại:……………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………
Là anh em ruột theo Bản án/Quyết định/……..
Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những nội dung này.
Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận nội dung trên cho tôi.
Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau:………………….. chứng minh cho tính chính xác của những thông tin tôi đã nêu trên.
Đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người là văn bản được cá nhân, người đại diện, giám hộ của một cá nhân khác sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét và xác nhận hai thông tin năm sinh đang tồn tại là của cùng một người.
Hiện nay, đất nước ta đã trải qua rất nhiều thời kỳ và biến cố lịch sử, vì thế có nhiều trường hợp khi người dân thay đổi vị trí sinh sống hoặc đã từng tham gia chiến đấu tại các chiến trường trong, ngoài nước dẫn tới mất mát thất lạc giấy tờ nhân thân. Hoặc đơn cử có trường hợp do khai nhầm, nhầm lẫn khi điền các giấy tờ tại từng khoảng thời gian, cuối cùng đều dẫn tới việc tồn tại 2 hay nhiều năm sinh cho cùng một người, cùng một tên.
Nếu không có sự thống nhất hay xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hai năm sinh là một người, những người có thông tin đó sẽ gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, thực hiện các thủ tục hành chính và ảnh hưởng tới quyền lợi khi xin hưởng các chính sách từ nhà nước.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HAI NĂM SINH LÀ MỘT NGƯỜI
Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………….
– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……………………..
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền phù hợp với trường hợp của bạn như cán bộ hộ tịch,…)
– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;
– Căn cứ…;
– Căn cứ tình hình thực tế.
Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:
………………………………………………
………………………………………………
(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người, ví dụ:
Năm………, tôi được gia đình làm giấy khai sinh tại…………………. vào ngày…./…./……., trong đó ghi nhận tôi sinh năm……….
Tuy nhiên, vào………….., trong quá trình đi thăm người thân tại……….., tôi bị thất lạc với gia đình và được một gia đình tại…………….. nhận nuôi từ ngày…/…/……. Và do khi bị thất lạc gia đình, tôi không nhớ rõ được năm sinh của bản thân. Vì vậy, gia đình nhận nuôi tôi đã lấy năm sinh là năm…….
Ngày…/…./……, tôi tìm lại được gia đình và nhận lại cha, mẹ ruột và sử dụng thông tin theo Giấy khai sinh do…………….. cấp ngày…/…./…..
Ngày…./…../……., tôi có nộp hồ sơ…….. vào công ty……….., và ngày…/…./……, công ty/… yêu cầu tôi xác nhận hai năm sinh khác nhau giữa giấy tờ…………… và giấy……….. đều là thông tin của tôi.)
Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và xác nhận:
Năm sinh…………… ghi nhận trên…………………….
Và năm sinh……………. Ghi nhận trên………………….
Đều là thông tin của tôi.
…………………………………………………
…………………………………………………
(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)
Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.
Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận hai năm sinh khác nhau ghi nhận trên………………. là của tôi.
PHỤ LỤC VI: BẢNG TỶ LỆ HOA HỒNG BẢO HIỂM TỐI ĐA ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐƠN VỊ (Ban hành kèm theo Thông tư số 135/2012/TT-BTC ngày 15/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)
PHỤ LỤC VI
BẢNG TỶ LỆ HOA HỒNG BẢO HIỂM TỐI ĐA ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐƠN VỊ (Ban hành kèm theo Thông tư số 135/2012/TT-BTC ngày 15/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)
Hợp đồng mua bán gỗ là văn bản được các cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận, thống nhất về giao dịch mua bán gỗ thành phẩm, nguyên liệu, gỗ trước hoặc sau sơ chế, gia công. Theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu một số lượng gỗ nhất định thuộc quyền khai thác, sở hữu của mình cho bên mua, còn bên mua trả tiền cho bên bán theo thoả thuận.
Hợp đồng mua bán gỗ được điều chỉnh nghiêm ngặt bởi Luật Lâm nghiệp và các bộ luật khác liên quan tới rừng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất. Các bên cần có hiểu biết nhất định về chủng loại gỗ, nguồn gốc gỗ trước khi ký kết dạng Hợp đồng này để tránh vi phạm những quy định pháp luật, vô tình vướng vào những rắc rối không đáng có.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:..………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gỗ số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. gỗ thuộc loại….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý bán số lượng gỗ được liệt kê dưới đây cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………
STT
Chủng loại gỗ
Đặc điểm
Chất lượng
Số lượng
Giá tiền
Tổng (VNĐ)
Ghi chú
1
2
…
Chất lượng của số gỗ mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng gỗ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
…
Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:
Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ số gỗ đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm……………………. qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………
– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
…
Việc giao- nhận số gỗ trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Và ngay khi nhận được số gỗ trong từng lần mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số gỗ đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng gỗ đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số gỗ đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số gỗ đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số gỗ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)
-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
-…
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Đơn xin phép không đi thực tế được sử dụng trong các trường hợp vì một lý do nào đó mà cá nhân không thể tham gia chương trình mà đơn vị, tổ chức thực hiện cho mục đích thực nghiệm, thực tế để trau dồi kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn riêng biệt.
Kính gửi: – Ban lãnh khoa…..trường đại học……………………………………………………………..
– Thầy/Cô:………………… – cố vấn học tập lớp………………………………………………
– Cùng toàn thể cán bộ lớp………………………………………………………………………..
– Căn cứ vào QĐ số:………………quy định về chương trình đào đạo đối với cử nhân hệ chính quy của đại học………………………………………………………………………………………………………………………..
Em tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..
Lớp:…………………………………Mã sinh viên:……………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………
Hôm nay (ngày 18/04), em có nhận được thông báo của cán bộ lớp về lịch đi thực tế bắt đầu từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./….. đối với sinh viên khoa Luật kinh tế LKT 16. Tại:……..
Nhưng hiện tại em đang theo học khóa tiếng anh IELTS tại trung tâm:……………..
Bắt đầu từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./….. ( tức đã học được……………tháng)
Dự định thi vào ngày:……………………………………………………………………………………….
Trong quá trình học ở trung tâm, em có cam kết sẽ tham dự hết khóa 01 lần mà không được có bất kỳ lý do gián đoạn gì. Và sau khi hết lộ trình sẽ thực hiện một bài thi để đánh giá năng lực.
Xét thấy Điều ……. QĐ số:………………quy định về chương trình đào đạo đối với cử nhân hệ chính quy của đại học………………………………………………………………………………….
“Mỗi sinh viên phải hoàn thành khóa thực tế của mình do nhà trường tổ chức. Đây cũng được tính như một môn học tiên quyết. Trong trường hợp cần thiết, phù hợp sinh viên có quyền được hoãn lịch đi thực tế. Với những trường hợp này cần làm đơn gửi lên ban lãnh đạo nhà trường phê duyệt, xem xét”.
Em kính mong thầy/cô:……………….trưởng khoa……………………………..xem xét yêu cầu xin hoãn lịch đi thực tế của em sang kỳ mới, để em có thể hoàn thành xong khóa học tiếng anh của mình.
Hợp đồng mua bán hải sản được sử dụng trong các thoả thuận thuộc lĩnh vực mua bán hàng hoá, nông sản, thuỷ sản, hải sản. Môi trường sử dụng phổ biến là giữa những cá nhân, hộ gia đình kinh doanh, hoạt động ngành nghề đánh bắt với những cơ sở bán lẻ, đầu mối, doanh nghiệp thu mua, gia công, kinh doanh sản phẩm hải sản.
Hợp đồng mua bán hải sản được quản lý chặt chẽ bởi các quy định tại Luật Thuỷ sản, Luật Biển Việt Nam, việc khai thác, chủng loại khai thác và mua bán phải trong phạm vi pháp luật cho phép, mọi hành vi, thoả thuận không đúng quy định pháp luật có thể bị xử lý Hình sự hoặc xử phạt Hành chính theo từng trường hợp.
Định nghĩa Hợp đồng mua bán hải sản
Hợp đồng mua bán hải sản là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán chuyển quyền sử dụng tài sản là một số lượng hải sản nhất định cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng mua bán hải sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HẢI SẢN
(Số:……/HĐMB-…….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ…;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:..………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán hải sản số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. kilôgam….. (hải sản) cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng hải sản
Bên A đồng ý bán số lượng hải sản được liệt kê dưới đây cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………
STT
Chủng loại
Đặc điểm
Chất lượng
Số lượng
Giá tiền
Tổng (VNĐ)
Ghi chú
1
2
…
Chất lượng của số hải sản mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này
Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán toàn bộ số hải sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
…
Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:
Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ số hải sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm……………………. qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………
– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
…
Trước khi số hải sản trên được giao cho Bên B, bên A có trách nhiệm áp dụng các biện pháp bảo quản sau:……………………………. để đảm bảo……………
Việc giao- nhận số hải sản trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Và ngay khi nhận được số hải sản trong từng lần mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số hải sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng hải sản đã nhận cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số hải sản đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số hải sản đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số hải sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung thỏa thuận, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh,…. theo quy định của pháp luật và khu vực.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)
-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
-…
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi/gia súc được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi và sản xuất. Hợp đồng này giúp ghi nhận sự thỏa thuận của các bên khi tiến hành giao dịch mua bán thức ăn phục vụ quá trình nuôi cấy, khai thác, chăm sóc gia súc, gia cầm. Theo đó, với những thoả thuận trong Hợp đồng bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng thức ăn chăn nuôi/gia súc nhất định theo tiêu chuẩn, yêu cầu của bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền, thanh toán cho bên bán theo mức giá niêm yết hoặc theo thoả thuận.
Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi có thể được ký kết dưới nhiều hình thức quy mô, từ nhỏ lẻ vài tấn cho đến vài triệu tấn, phạm vi kinh doanh có thể là trong nước hay nước ngoài tuỳ thuộc vào sản phẩm thức ăn chăn nuôi.
Lưu ý khi ký kết Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi là các quy định về chủng loại, mức giá quy định theo quy chuẩn hoặc công khai của nhà nước, các loại phụ gia, thức ăn chăn nuôi bị cấm và thành phần, tiêu chuẩn, nguồn gốc xuất xứ của các sản phẩm thức ăn phục vụ quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm cho con người.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi/gia súc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỨC ĂN CHĂN NUÔI/GIA SÚC
(Số:……/HĐMB-…….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ….;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:………………………………. Sinh năm:..………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
Căn cứ đại diện:…………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi/gia súc số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. Kilôgam/bao/… thức ăn chăn nuôi/gia súc cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1. Mục đích của Hợp đồng
Bên A đồng ý bán những loại thức ăn chăn nuôi/gia súc với tổng số lượng…………. kilôgam/bao thuộc quyền sở hữu của Bên A cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những loại thức ăn chăn nuôi/gia súc sau:
STT
Loại thức ăn
Đặc điểm
Chất lượng
Số lượng
Giá tiền
(VNĐ/….)
Tổng (VNĐ)
Ghi chú
1.
Cám….
Bao bì:…..
Khối lượng/bao:…
…
Thức ăn cho….
2.
…
…
Chất lượng thức ăn mà Bên A bán cho bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
…
Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:
Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ số thức ăn đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm……………………. qua … lần, cụ thể như sau:
-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………
-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
…
Việc giao- nhận số thức ăn trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Và ngay khi nhận được số thức ăn trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng thức ăn được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A……. theo đúng nội dung Hợp đồng này trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./…..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
– …
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Hợp đồng thuê khoán nấu ăn được sử dụng trong trường hợp bên giao khoán giao cho bên nhận khoán toàn bộ các chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến hoạt động nấu ăn để hoàn thành công việc. Hợp đồng này gồm những điều khoản cơ bản sau:
Mẫu Hợp đồng thuê khoán nấu ăn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________
………., ngày … tháng … năm…
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN (V/v: Thuê khoán nấu ăn) Số:…/…
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ khả năng và nhu cầu mỗi bên.
A/ BÊN THUÊ (BÊN A)
– CÔNG TY:……………………………………………………………………………………………….. – Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………. – Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………. – Số điện thoại:………………………………… Fax:………………………………………………. – Đại diện: Ông/Bà……………………………. Chức vụ:………………………………………… – Số tài khoản:……………………… Ngân hàng:…………………. Chi nhánh:………………
B/ BÊN ĐƯỢC THUÊ (BÊN B)
– Đại diện: Ông/Bà…………………………… Chức vụ:……………………………………….. – Sinh ngày:……………………………………. Dân tộc:……………………………………….. – CMTND:……………………….. Nơi cấp:…………………… Ngày cấp:………………………. – Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….. – Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………. – Số tài khoản:……………………… Ngân hàng:…………………. Chi nhánh:………………..
Hai bên cùng nhau thống nhất thoả thuận và ký hết Hợp đồng thuê khoán nấu ăn (sau đây gọi chung là “Hợp đồng”) bao gồm những điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
– Hai bên thoả thuận thống nhất về việc bên A thuê bên B nấu ăn theo hình thức khoán việc toàn bộ. Bên A chịu trách nhiệm khoán toàn bộ các chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến các hoạt động để hoàn thành công việc. – Thời hạn thực hiện hợp đồng:…………………………………………………………………….. – Địa điểm làm việc:…………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
– Thời gian bắt đầu công việc:……………………………………………………………………….
– Thời gian kết thúc:……………………………………………………………………………………..
– Số buổi/ tuần:…………………………………………………………………………………………….
– Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………….
– Bên B tự túc chuẩn bị cho quá trình đi lại tới nơi làm việc trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
– Bên A cũng cấp sẵn toàn bộ thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu đảm bảo cho quá trình nấu ăn của bên B.
– Bên A chuẩn bị nguyên liệu theo ngày và bên B tự lên thực đơn theo những nguyên liệu đã được cung cấp.
– Bên B thực hiện công việc nấu ăn và phục vụ những món ăn đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của bên A.
ĐIỀU 3. CHI PHÍ VÀ THANH TOÁN
– Hai bên thoả thuận chi phí thuê khoán là:……………………………………………………..
– Chi phí trên đã bao gồm:……………………………………………………………………………. – Bên A thanh toán cho bên B theo ……. đợt: + Đợt 1:……………………………………………….. + Đợt 2:……………………………………………….. – Loại tiền thanh toán:……………………………. – Phương thức thanh toán:…………………….. – Số tài khoản:……………………… Ngân hàng:…………………. Chi nhánh:……………… – Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên A sẽ phải chịu thêm chi phí…………… kể từ ngày quá hạn thanh toán đến ngày thực thanh toán cho bên B.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ bên A
– Có quyền yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian mà hai bên đã thoả thuận. – Trường hợp bên B thực hiện dịch vụ không đúng theo chất lượng yêu cầu hoặc không đúng thời hạn thì bên A có quyền giảm phí dịch vụ.
– Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ trang thiết bị và nguyên liệu thực phẩm để đảm bảo cho quá trình nấu ăn của bên B được diễn ra thuận lợi. Trường hợp thiết bị bị hư hỏng không phải do lỗi của bên B, bên A chịu trách nhiệm sửa chữa hư hỏng này. Trong mọi trường hợp, bên A luôn xác định quyền sở hữu của mình đối với các thiết bị này. – Chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng đầu vào của thực phẩm chưa qua chế biến. – Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí cho bên B theo đúng thoả thuận của hai bên.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Thực hiện theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian nêu trong Hợp Đồng và các phụ lục hợp đồng. Đảm bảo sức khoẻ trong quá trình nấu ăn. – Cam kết tất cả các suất ăn bảo đảm đúng theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, chất và lượng các suất ăn và bữa ăn như nhau và tương xứng hợp lý với đơn giá mà hai bên thỏa thuận. Trường hợp đồ ăn đã qua chế biến không đảm bảo VSATTP, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại mà hành vi này trực tiếp gây ra. – Không được giao cho bất kỳ bên nào khác thực hiện thay, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A. – Luôn lau chùi và giữ cho khu vực nấu ăn cùng các khu vực liền kề (kể cả các cửa sổ, cửa ra vào, tường, hành lang, sàn nhà, tủ thức ăn, bàn, ghế, thiết bị cùng các dụng cụ của bên A) được ngăn nắp, sạch sẽ. – Thông báo ngay cho bên A khi nguyên liệu sắp hết, hỏng hoặc không đảm bảo chất lượng. – Trường hợp bên B làm hư hỏng các thiết bị phục vụ cho công tác nấu ăn của bên A, bên B phải bồi thường theo giá trị thiết bị tại thời điểm thực tế sử dụng. – Có tránh nhiệm bàn giao lại cơ sở vật chất tại khu vực nấu ăn cho bên A khi Hợp đồng hết thời hạn.
ĐIỀU 5. BẤT KHẢ KHÁNG
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra – Thông báo ngay cho bên kia về sự bất khả kháng, thời gian trong vòng 07 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này. – Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ sau thời hạn thanh toán, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt. – Khi một trong các bên có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ đã được quy định trong hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hơp đồng và các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt. – Xảy ra tình huống bất khả kháng, khiến cho Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được. – Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG
– Hai bên cam kết thực hiện trung thực, đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ được nêu trong Hợp đồng này. – Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng được giải quyết thông qua thương lượng, trên cơ sở bình đẳng và cùng tôn trọng lợi ích của nhau. Trường hợp các bên không thể thống nhất cách giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. – Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…………………………………………………………………….. – Hợp đồng được lập thành …… bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý tương đương nhau.
Hợp đồng thi công nhà gỗ là thoả thuận giữa các bên trong việc thi công, xây dựng công trình nhà ở bằng chất liệu gỗ tự nhiên. Hiện nay, nhu cầu xây dựng nhà ở bằng gỗ đã và đang trở thành một xu hướng, phong cách riêng cho gia chủ. Chất liệu gỗ đem lại cảm giác ấm cúng và truyền thống cho không gian sinh sống kết hợp với những thiết kế sáng tạo, thành quả là những tác phẩm nghệ thuật luôn không ngừng làm chúng ta ngưỡng mộ.
Tuy nhiên, đi đôi với nó là giá thành và mức độ phức tạp, kén thợ của công trình nhà gỗ là rất cao. Bởi lẽ đó, những thoả thuận, hợp đồng từ trước rất quan trọng nhằm giúp các bên hạn chế tranh chấp, rạch ròi những tiêu chuẩn, yêu cầu, trách nhiệm xung quanh việc thi công, xây dựng và bảo hành, bảo dưỡng công trình sau này.
Bài viết này sẽ giúp các bạn nắm được Hợp đồng thi công nhà gỗ gồm những nội dung gì, nên thoả thuận ra sao kèm theo biểu mẫu dựng sẵn, xin mời các bạn cùng theo dõi.
Chủ thể của Hợp đồng thi công nhà gỗ
Chủ thể của Hợp đồng thi công nhà gỗ sẽ bao gồm một bên là cá nhân, đơn vị, công ty có khả năng chuyên môn, trình độ phù hợp, còn một bên là cá nhân, tổ chức có nhu cầu.
Lưu ý duy nhất trong phần này khi ký kết hợp đồng đó là các bên cần xem xét kỹ người ký hợp đồng có đúng thẩm quyền và khả năng hay không (cụ thể là bên đơn vị thi công có đúng là Giám đốc hay người đại diện hợp pháp hay không, bên người người có nhu cầu thuê làm nhà gỗ có phải chủ sở hữu nhà đất hay người đại diện được uỷ quyền hợp pháp hay không).
Mẫu hợp đồng thi công nhà gỗ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG THI CÔNG NHÀ GỖ
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;
– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;
– Căn cứ Luật xây dựng 2014;
– Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015
– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số /GPXD cấp ngày
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên
Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:
Bên A ( chủ nhà)……………
Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Bên B ( thi công công trình)…………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………………..
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A Chức vụ: Giám đốc
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên A khoán trọn gói bên B thực hiện: thi công công trình nhà gỗ tại địa chỉ:…………..
Theo bản vẽ thiết kế bên A cung cấp, bên B thi công nhà gỗ từ cột, kèo, sàn, mái,…
1.1.Vật tư nhà gỗ
Gỗ được yêu cầu lựa chọn là gỗm lim, kết hợp gỗ mít, gỗ xoan.Cụ thể chi tiết từng loại gỗ được quy định chi tiết ở phụ lục 1 hợp đồng này.
1.2 Dự toán sơ bộ khối lượng gỗ Bên B dự toán sơ bộ khối lượng gỗ và giá thành cho bên A bằng văn bản sau 1 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Bên A sẽ xem xét và trao đổi lại với bên B để đi đến thống nhất.
1.3 Kế hoạch thi công
– Bên B vẽ bản vẽ chi tiết dựa trên mẫu nhà và yêu cầu mà bên A mong muốn.
– Chuẩn bị nguyên vật liệu gỗ. – Sắp xếp đội thực hiện thi công, số lượng nhân công để đạt tiến độ – Sắp xếp thiết bị phục vụ công tác thi công công trình
Điều 2 : Thời gian và tiến độ thực hiện.
Thời gian thi công là: 120 ngày liên tục kể từ ngày khởi công
– Thời gian bắt đầu khởi công 05/04/2012
– Ngày hoàn thành 05/08/2012
– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, sáng từ 7h30’ đến 11h30’, chiều 13h00’ đến 17h00’.
Trường hợp có tăng ca tối: từ 17h30’ đến 21h30’.
– Số lượng công nhân tối thiểu: 5 người/ngày
Điều 3 : Giá trị hợp đông và phương thức thanh toán:
3.1 Giá trị hợp đồng tạm tính: Theo bảng báo giá đính kèm hợp đồng này.
Tương ứng số tiền như sau: Xuât hóa đơn thuế GTGT 10% cho phần nhân
Giá trị trên không bao gồm thuế VAT 10%
Thanh toán – quyết toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế tại công trình.
3.2 Phương thức thanh toán :
+ Đợt 1: 30% tạm ứng để bên B mua nguyên liệu: …………….. đồng.
+ Đợt 2: 35% sau khi thực hiện xong phần khung nhà: …………….. đồng.
+ Đợt 3: 30% sau khi hoàn thiện nhà: …………….. đồng.
+ Đợt 4: 5% sau khi bàn giao nhà : …………….. đồng.
Điều 4 : Trách nhiệm của 2 bên:
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
– Bàn giao điện, nước cho bên thi công, nếu nhà cũ có công tơ điện nước thì chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan có chức năng tới để di dời thiết bị sang vị trí khác để thi công
– Giao cho Bên B hồ sơ vị trí cột mốc (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), bản vẽ thiết kế, giấy phép xây dựng để bên B có hồ sơ căn cứ thực hiện thi công.
– Kiểm tra chủng loại, chất lượng gỗ… và nghiệm thu công tác từng phần theo tiến độ.
– Bên A có quyền yêu cầu bên B tăng cường nhân công, máy và công cụ phục vụ thi công khi thấy cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ.
– Tạo điều kiện Bên B thi công, giải quyết các tranh chấp đất đai nếu có.
– Phát sinh trong quá trình xây dựng nếu có sự thay đổi hai bên cùng bàn bạc thống nhất bằng văn bản để đi đến quyết định cuối cùng trước khi thi công.
– Có trách nhiệm thanh toán các công việc phát sinh nếu có hoặc do Bên A muốn thay đổi thống nhất bằng văn bản (mà bên B đã thi công) sau khi cùng thống nhất với Bên B.
– Đại diện giao dịch với chính quyền địa phương khi bắt buộc người đại diện là chủ đầu tư.
– Có quyền yêu cầu thay người chỉ huy công trình nếu thấy không đạt yêu cầu.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
– Có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh toàn bộ công trình theo đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật và giấy phép xây dựng mà Bên A cung cấp cho bên B. Đảm bảo chất lượng cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của nhà nước và theo các Điều khoản đã cùng thống nhất ở trên.
– Cử người đủ năng lực chỉ huy công trường.
– Treo biển báo giấy phép xây dựng + bản vẽ.
– Làm việc với chính quyền địa phương khi có yêu cầu
– Nơi công trình thi công phải làm cửa có khóa để tránh mất mát.
– Sử dụng gỗ đúng quy cách, chủng loại theo thiết kế.
– Lập hồ sơ quyết toán sau khi thử nghiệm thu bàn giao công trình trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
– Lập bảng tiến độ trình cho bên A trước khi thi công.
– Tổ chức lập biên bản kiểm tra định vị móng, cos nền xây dựng.
– Bên B chịu hoàn toàn chi phí về sửa chữa mọi hư hỏng thiệt hại gián tiếp hay trực tiếp do lỗi chủ quan do bên B gây ra cho các công trình nhà ở lân cận và trách nhiệm nếu có trong quá trình thi công.
– Che chắn công trình , tránh rơi qua nhà kế bên
– Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và các công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình.
– Nếu Bên B thi công sai với thiết kế hoặc không đảm bảo kỹ thuật thì bên B chịu mọi chi phí cho việc làm lại.
– Bên B đóng bảo hiểm lao động cho toàn bộ công nhân trên công trường.
– Không được kéo dài thời gian thi công quá 10 ngày so với dự kiến thi công.
– Bên A có trách nhiệm lập hợp đồng xây dựng, xuất hóa đơn tài chính giúp bên B hoàn công.
– Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu bên A thanh toán chậm 05 ngày kể từ ngày thanh toán. Thời gian tạm ngưng thi công không tính vào tiến độ của công trình.
Điều 5: Bảo hành công trình:
– Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục sữa chữa hư hỏng, khiếm khuyết mà không phải lỗi do bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng do sự kiện bất khả kháng bao gồm: Chiến tranh – bạo loạn, cháy nổ hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bão, động đất, mưa lớn kéo dài.
– Thời gian bảo hành: 12 tháng
Điều 6 : Vi phạm hợp đồng:
– Trong trường hợp xét thấy Bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc Bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ dược duyệt đã được Bên A thông báo bằng văn bản sau 07 ngày mà Bên B không khắc phục thì Bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B.
– Trường hợp bên A không đáp ứng được việc thanh toán tiền theo điều khoản thanh toán trên sau 5 ngày nhận được thông báo bằng văn bản thì bên B có quyền ngưng thi công mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào.
Điều 7: Phạt và bồi thường khi vi phạm thực hiện hợp đồng :
– Trong quá trình thi công lắp đặt, nếu do lỗi của Bên B gây ra dẫn đến việc thi công chậm trễ không đúng thời hạn quy định của hợp đồng hoặc tiến độ đã thỏa thuận với Bên A thì Bên B phải chịu xử phạt bằng tiền theo mức phạt 0,1% giá trị hợp đồng phần trễ tiến độ tính cho một ngày chậm trễ
– Nếu sau 05 ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong phần việc của mình mà Bên A không thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt theo mức phạt 0,1% trên giá trị hợp đồng tính cho một ngày chậm trễ. Đồng thời Bên B có quyền tạm dừng thi công, thời gian tạm dừng thi công không được tính vào tiến độ thi công của bên B theo hợp đồng.
– Nếu Bên A chậm trễ bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B thì số ngày chậm trễ đó sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B
Điều 8 : Thủ tục giải quyết và tranh chấp hợp đồng :
– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
– Hai bên phải thông báo cho nhau về tiến độ công trình
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.
– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.
Điều 9: Hiệu lực hợp đồng
-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo hành và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.
– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
Mẫu hợp đồng nhân công sơn bả, Hợp đồng thi công sơn nước.
Sơn bả là một công đoạn trong chuỗi các công đoạn xây dựng để hoàn thiện nên một ngôi nhà. Đây là một công đoạn quyết định đến yếu tố thẩm mỹ cũng như sự bền đẹp của trần, tường. Do vậy, hợp đồng nhân công sơn bả là thoả thuận giữa một bên là bên thuê nhân công và một bên là bên nhân công về việc thuê nhân công thi công sơn bả công trình.
Hợp đồng nhân công sơn bả
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
………….., ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG NHÂN CÔNG (V/v: thuê nhân công sơn bả) Số: ……/…….
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
A/ BÊN THUÊ NHÂN CÔNG (BÊN A) – Công ty:…………………………………………………………………………………………………… – Trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………….. – Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………. – Đại diện: Ông/Bà……………………………………… Chức vụ:………………………………. – Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………. – Số tài khoản:…………………………… Ngân hàng:……………….. Chi nhánh:……………. B/ BÊN NHÂN CÔNG (BÊN B) – Đại diện: Ông/Bà………………………………………. Chức vụ:……………………………… – Số CMTND:……………………. Nơi cấp:……………… Ngày cấp:………………………….. – Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….. – Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………. – Số tài khoản:…………………………… Ngân hàng:……………….. Chi nhánh:…………….
Hai bên thống nhất thoả thuận và ký kết hợp đồng nhân công sơn bả (sau đây gọi chung là “Hợp đồng”) bao gồm những điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG THOẢ THUẬN – Hai bên thoả thuận bên A sẽ thuê bên B thực hiện việc thi công sơn bả theo yêu cầu của bên A. – Địa chỉ thi công:……………………………………………………………………………………… – Quy mô thực hiện:………………………………………………………………………………….. – Thời gian thực hiện dự kiến:……………………………………………………………………. – Hình thức hợp đồng: Bên A nhận khoán gọn toàn bộ chi phí về nhân công để bên B thực hiện thi công sơn bả công trình theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn của công trình ĐIỀU 2. TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH – Thời gian thi công: Ngày….. tháng … năm … – Thời gian dự kiến hoàn thành: Ngày … tháng … năm …. – Đến thời gian bắt đầu thi công, bên B chịu trách nhiệm chuẩn bị các vật liệu, cơ sở vật chất cần thiết để tiến hành sơn bả cho bên A. – Thời gian hoàn thành thực tế có thể chênh lệch so với thời gian dự kiến không quá … ngày, nếu chậm sẽ phạt 5% giá trị hợp đồng. – Sau khi hoàn thành công trình, bên B phải thông báo cho bên A để tiến hành nghiệm thu. Thời điểm nghiệm thu sẽ do bên B thông báo cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày hoàn thành công trình. – Trình tự các bước nghiệm thu đều tuân thủ theo các quy định của bên A về quản lý chất lượng công trình. Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng đã hoàn thành và được bàn giao, đưa vào sử dụng đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng, an toàn và đạt các tiêu chuẩn theo quy định của bên A.
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN 3.1 Chi phí – Hợp đồng có giá trị:………………………. VNĐ (Bằng chữ………….) – Giá trị hợp đồng đã bao gồm 10% thuế VAT – Giá trị hợp đồng được thanh toán theo hai đợt: + Đợt 1:…………………………………………………….. + Đợt 2:……………………………………………………… – Hợp đồng chưa bao gồm các khoản chi phí mua nhiên vật liệu và cơ sở vật chất để thi công sơn bả. – Bên B có trách nhiệm mua các vật liệu và thiết bị cần thiết để quá trình sơn bả được diễn ra thuận lợi và đạt yêu cầu. Đồng thời, bên B cần xuất những hoá đơn mua hàng hợp lệ cho bên A thanh toán chi phí. – Thời gian thanh toán các chi phí mua thiết bị vật liệu là:…………………………………. – Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng này sẽ do hai bên tự thoản thuận. 3.2 Thanh toán – Phương thức thanh toán:…………………………………………………………………………… – Địa điểm thanh toán:………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A – Được yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ thông tin, bản kế hoạch thi công, bản dự toán, hoá đơn để thi công công trình; – Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thoả thuận cho bên B – Tạo điền kiện cho quá trình thi công được diễn ra thuận lợi. – Cam kết thực hiên trung thực, đúng và đủ các quyền và nghĩa vụ của mình được quy định trong Hợp đồng. 4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B – Được khảo sát cấu trúc bề mặt khu vực sẽ thi công – Được yêu cầu bên A tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện công việc – Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí được hai bên thoả thuận. – Có trách nhiệm hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu của bên A. – Cam kết thực hiên trung thực, đúng và đủ các quyền và nghĩa vụ của mình được quy định trong Hợp đồng.
ĐIỀU 5. RỦI RO – Trong quá trình thực hiện thi công, nếu xảy ra tai nạn lao động mặc dù hai bên đã đảm bảo các nguyên tắc về an toàn lao động, hai bên sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại xảy ra (nếu có) như nhau. – Trong quá trình thực hiện thi công, nếu việc sơn bả gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường xung quanh, bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những ảnh hưởng này.
ĐIỀU 6. BẤT KHẢ KHÁNG
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng nhân công. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: – Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra – Thông báo ngay cho bên kia về sự bất khả kháng, thời gian trong vòng 07 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 7. TẠM DỪNG HOẶC HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG
7.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
– Do lỗi của một trong hai bên gây ra
– Các trường hợp bất khả kháng khác
– Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết trước 03 ngày và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết, trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây ra thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng nhân công xây dựng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
7.2. Hủy bỏ hợp đồng – Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại được trực tiếp gây ra từ hành vi vi phạm của bên bị vi phạm.
– Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.
– Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng nhân công gây nên.
ĐIỀU 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau: – Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này. – Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt. – Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt. – Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
ĐIỀU 10. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện, hợp đồng thầu thi công các hạng mục công trình phụ được dùng cho các thỏa thuận để đấu nối, lắp đặt hệ thống điện nội bộ hoặc hạ tầng nhất định. Xin mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Mẫu Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2020
HỢP ĐỒNG THI CÔNG LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Thương mại 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206:2012 về đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày 29 tháng 09 năm 2020, tại…., chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN THI CÔNG
Công ty TNHH A
Trụ sở chính:
Mã số thuế
Số điện thoại:
Người đại diện:
Chức vụ:
BÊN B: BÊN THUÊ THI CÔNG
Ông: Nguyễn Văn B
Sinh ngày
Địa chỉ thường trú
Số điện thoại
Số CMT:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất các nội dung sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh lĩnh vực thi công lắp đặt hệ thống điện. Bên B có nhu cầu thuê thi công lắp đặt hệ thống điện nhà ở. Do đó, hai bên thống nhất để bên A thi công lắp đặt hệ thống điện cho ông B.
Công việc: lắp đặt hệ thống điện nhà ở bao gồm: các ông điện, cáp điện, tủ điện, bảng điện, các thiết bị điện, thực hiện công tác đấu nối
Địa điểm:
Thời gian:
Điều 2. Cách thức thực hiện
Bên A tới địa điểm bên B yêu cầu để khảo sát: mặt bằng, diện tích, địa thế nơi lắp đặt, và đưa ra một số yêu cầu kỹ thuật của hệ thống, đảm bảo phù hợp và tối ưu hóa với nhu cầu hoạt động của bên B trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Bên A lên kế hoạch chi tiết cho việc lắp đặt, chọn mua vật tư, các thiết bị, sản phẩm cần thiết, chất lượng tốt, phù hợp với yêu cầu của bên B trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày khảo sát thực tế.
Sau khi hai bên thống nhất bản thiết kế, bên A tiến hành lắp đặt.
Điều 3. Chi phí và phương thức thanh toán
3.1. Chi phí
Chi phí thi công: 5.000.000 đồng (bằng chữ: Năm triệu đồng)
Chi phí mua vật tư, trang thiết bị cần thiết được xác định theo hóa đơn hợp lệ.
3.2. Đặt cọc: 5.000.000 đồng
3.3. Thời gian thanh toán: sau 03 ngày kể từ ngày hoàn thành việc lặp đặt hệ thống điện, bên B thanh toán chi phí thi công và mua vật tư theo thỏa thuận và hóa đơn hợp lệ.
Ngay sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán, bên A có nghĩa vụ hoàn trả tiền cọc cho bên B.
3.4. Phương thức thanh toán: chuyển khoản
Người nhận:……………STK:………….
3.5. Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A hoặc bên A chậm hoàn trả tiền cọc cho bên B thì bên vi phạm phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1 Quyền của bên A
– Được thành toán đúng hạn và đầy đủ
– Được bên B hỗ trợ, tạo điều kiện trong quá trình khảo sát và thi công.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
– Thi công theo đúng yêu cầu, thỏa thuận hợp đồng, đảm bảo an toàn, thẩm mỹ và tiết kiệm điện năng
– Đảm bảo nguyên vật liệu chất lượng tốt.
– Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày hợp đồng chấm dứt, bên A có nghĩa vụ sữa chữa những hư hỏng do lỗi của bên A
– Đảm bảo quá trình thi công an toàn, đúng thời hạn.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Quyền của bên B
– Kiểm tra, giám sát quá trình thi công, chất lượng thi công của bên A
– Yêu cầu bên A sữa chữa, khắc phục những hư hỏng do lỗi của bên A gây ra.
5.2. Nghĩa của bên B
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn.
– Hỗ trợ, tạo điều kiện cho quá trình thi công diễn ra thuận lợi, đảm bảo an toàn.
Điều 6. Sự kiện bất khả kháng
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thanh toán theo tỷ lệ hoàn thành công việc.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
7.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
7.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:
Công việc hợp đồng hoàn thành
Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng.
Điều 10. Điều khoản chung
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng lao động cho nhân viên phòng dự án là dạng hợp đồng lao động đặc thù phù hợp sử dụng cho nhân lực, cán bộ, chuyên viên, nhân viên thuộc các phòng ban về dự án hay lĩnh vực dự án (marketing, kỹ thuật, thiết kế, khảo sát) trong công ty.
Mẫu Hợp đồng lao động cho nhân viên phòng dự án
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2020
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/5/2013;
Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm viêc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định 60/2013/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 63 Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
Căn cứ Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định 44/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
Căn cứ Điều lệ Công ty A;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày 21 tháng 9 năm 2020, tại địa chỉ …, chúng tôi gồm:
BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Công ty Cổ phần A
Người đại diện:……………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………
Mã số thuế:……………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ông: Nguyễn Văn B
Sinh ngày:……………………………………………………………………………
CMND số:………………. Cấp ngày:……….. tại………………………………………………
Thường trú tại:……………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Các bên đồng ý ký hợp đồng lao động với nội dungLoại hợp đồng: Hợp đồng xác định thời hạn từ ngày 25/10/2020 đến ngày 25/10/2023.
Địa điểm làm việc
Bộ phận làm việc: Phòng dự án
Chức năng chuyên môn: nhân viên phòng dự án
Người quản lý trực tiếp:………………………….Chức vụ: Trưởng phòng Dự án
Nội dung công việc:
+ Làm báo giá các thiết bị, hàng hóa
+ Chuẩn bị hồ sơ đấu thầu: Biểu mẫu hồ sơ đáp ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
+ Làm hợp đồng mua bán
+ Theo dõi, quản lý, đốc thúc quá trình nghiệm thu, bàn giao, thanh toán đối với các hợp đồng thành công;
+ Hỗ trợ làm quyết toán, nghiệm thu, bàn giao, thanh toán đối với các hợp đồng thành công;
+ Thực hiện các công việc khác theo sự điều hành của Trưởng phòng hoặc Ban giám đốc.
Điều 2. Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7
Từ 8:00 đến 17:30
Thời gian nghỉ ngơi: Từ 12:00 đến 13:3 0
Trang thiết bị hỗ trợ: Bàn làm việc, máy tính, điện thoại bàn.
Điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành
Điều 3. Tiền lương, phụ cấp và các chế độ phúc lợi
3.1. Tiền lương
Lương cơ bản: 7.000.000
Phụ cấp hiệu suất công việc: theo quy định của Phòng ban
Lương hiệu quả: theo quy định của Phòng ban
Tiền lương làm thêm giờ:
+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%
+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%
+ Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo công việc của ngày làm việc bình thường.
Kỳ hạn trả lương: trả lương tháng một lần vào ngày 05 của tháng tiếp theo.
Hình thức trả lương: chuyển khoản
Chế độ nâng lương: 1 lần/ năm căn cứ vào kết quả thực hiện công việc của người lao động.
3.2. Phụ cấp
Công tác phí: được chi trả toàn bộ khi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong quá trình đi công tác.
Phụ cấp: ăn trưa: 1.000.000 đồng/tháng
Xăng xe: 300.000 đồng/tháng
3.3. Chế độ phúc lợi
Khen thưởng: người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
Chế độ nghỉ: những nhân viên được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Các ngày nghỉ lễ, tết, việc riêng theo quy đinh của pháp luật.
Chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước: đóng bảo hiểm theo quy định của nhà nước.
Chế độ phúc lợi: liên hoan, du lịch hằng năm theo quy định của công ty.
Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của người sử dụng lao động (bên A)
4.1. Quyền của bên A
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng ( bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn);
– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị;
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty;
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
4.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động.
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thành toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
5.1. Quyền của người lao động
– Được hưởng mức lương và phụ cấp theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty;
– Được đóng bảo hiểm theo quy định;
– Được hưởng các chế độ nghỉ, nâng lương, phúc lợi theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty.
5.2 . Nghĩa vụ của người lao động
– Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người quản lý và ban giám đốc;
– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu;
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháp, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, các quy định trong thỏa ước lao động tập thể, chính sách của công ty;
– Chịu trách nhiệm bồi thường vật chất (nếu có) khi người lao động vi phạm những điều khoản đã ký kết và gây ra những thiệt hại cho người sử dụng lao động;
– Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề do bộ phận hoặc công ty tổ chức;
– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận văn văn bản khác với công ty;
– Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng lao động
– Hết hạn hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
– Người lao động đủ điều kiện về thơi gian đống bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu
– Người lao động bị kết án từ giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án
– Người lao động chết, bị toàn án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết
– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định
– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
– Người dử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồn glao động theo quy định, người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
7.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
– Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cứ hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
– Người lao động bị ốm đau, tai nạn điều trị 90 ngày liên tục mà khả năng lao động chưa được phục hồi;
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất từ 3 đến 30 ngày theo quy định của pháp luật.
7.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
-Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
– Người lao động bị ốm đâu, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa phục hồi;
– Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy địh của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;
Khi chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động biết trước ít nhất 30 ngày.
Điều 8. Sa thải
Người sử dụng lao động được áp dụng hình thức sa thải trong trường hợp:
-Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thường tích,s ử dụng ma túy trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;
– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
– Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dòn tỏng 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.
Điều 9. Sự kiện bất khả kháng
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh,… người sử dụng lao động buộc phải cắt giảm nhân lực thì người sử dụng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải báo trước ít nhất 30 ngày và trong thời hạn 14 ngày phải thanh toán các khoản lương, thưởng, trợ cấp cho người bị thôi việc. Trường hợp sự kiện bất khả kháng khiến người lao động không thể đi làm hoặc số lượng công việc giảm dẫn đến mức lương giảm thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và phải báo trước ít nhất 30 ngày cho người sử dụng lao động.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Điều khoản bảo mật
Người lao động cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tìa liệu nào có chứ thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Cam kết bàn giao đầy các vật dụng, trang thiết bị do công ty cấp khi rời khỏi công ty. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình làm việc tại công ty cho bất kỳ bên thứ ba.
Điều 12. Điều khoản chung
Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
Hợp đồng lao động cho chuyên viên quản lý
Hợp đồng lao động cho nhân viên chuyên môn
Hợp đồng lao động cho công nhân phổ thông
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DÀNH CHO NHÂN VIÊN PHÒNG KẾ HOẠCH
Hợp đồng lao động dành cho nhân viên phòng kế toán
Quy chế ra vào khu lưu trữ là bộ quy tắc quy định chi tiết các nội dung cần thực hiện hoặc không được thực hiện khi ra vào khu vực lưu trữ của một đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân. Dưới đây là quy chế ra vào khu lưu trữ cụ thể:
– Dựa trên nội quy, quy chế khi làm việc tại công ty
– Tính chất của công việc cũng như khu vực lưu trữ.
2.Mục đích
– Đảm bảo sự tuân thủ trong quá trình làm việc và sử dụng hợp lý
– Dễ dàng quản lý, kiểm tra và phát hiện sai phạm
– Hạn chế rủi ro, mất mát.
………………………
II.Nội dung quy chế
1.Thời gian sử dụng
Tất cả các ngày làm việc của công ty từ thứ hai đến thứ hết ngày thứ bảy
Buổi sáng bắt đầu từ……..h đến……..h
Buổi chiều bắt đầu từ……..h đến…….h
1. Bộ phận quản lý khu lưu trữ sẽ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tất cả các nhân viên ra vào kho lưu trữ.
2. Kho lưu trữ chỉ dành cho những người có quyền vào sử dụng và phải trình bày rõ mục đích, nhu cầu với ban quản lý. Ngoài ra, các nhân viên công ty muốn ra vào khu lưu trữ phải có giấy ủy quyền hoặc xác nhận của người có thẩm quyền mới được vào khu lưu trữ.
3. Không được mang các trang thiết bị nguy hiểm, chất nổ, gây cháy,…. Vào khu lưu trữ
4. Khi mang tài liệu hay bất cứ thứ gì trong khu lưu trữ ra bên ngoài phải được Ban quản lý đồng ý.
5. Trong quá trình sử dụng tài liệu, vật dụng trong kho lưu trữ phải tuân thủ các quy định như:
– Sắp xếp tài liệu đúng nơi quy định
– Không làm hư hỏng tài liệu, vật dụng trong kho
-…………………………………………………
-…………………………………………………
III. Xử lý vi phạm
Bất kỳ vi phạm xảy ra sẽ được xử lý tùy theo mức độ nghiêm trọng.
– Vi phạm mức nhẹ sẽ bị nhắc nhở, nhắc nhở từ 03 lần trở lên sẽ không được ra vào khu lưu trữ.
– Làm hư hỏng tài liệu, trang thiết bị sẽ phải bồi thường thiệt hại tương ứng với giá trị tài sản và sẽ không được ra vào khu lưu trữ trong vong 02 tháng.
– Mức độ nghiêm trong có thể bị xem xét kỷ luật hoặc đuổi việc.
-…………………………………………………………………
-…………………………………………………………………
IV.Tổ chức thực hiện
Bộ phận ban hành quy chế trình Ban lãnh đạo xem xét, phê duyệt. Ngay sau khi nội dung quy chế được thông qua , sẽ được phổ biến cho các bộ phận trong công ty và niêm yết công khai tại khu lưu trữ.
Tất cả các nhân viên công ty đều có trách nhiệm tham khảo quy chế để thực hiện và nghiêm túc chấp hành.
Mọi thắc mắc liên hệ bộ phận quản lý khu vực lưu trữ.
Trưởng bộ phận quản lý lưu trữ
TM.Ban lãnh đạo
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Hợp đồng thuê máy phát điện, hợp đồng thuê thiết bị, cơ sở vật chất có chức năng cấp điện dự phòng là thỏa thuận giữa cá nhân và tổ chức có nhu cầu và có điều kiện cung cấp, cho thuê, cho mượn các loại máy phát điện chạy bằng xăng, dầu hay nhiên liệu khác.
Mẫu Hợp đồng thuê máy phát điện
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày…tháng…năm….
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY PHÁT ĐIỆN
Số:…/…..
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ các tiêu chuẩn liên quan về phương pháp thử và lắp đặt máy phát điện;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN CHO THUÊ):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hoặc:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
2. BÊN B (BÊN THUÊ):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hoặc:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng thuê máy phát điện (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1. Bên A đồng ý cho bên B thuê máy phát điện với nội dung cụ thể như sau:Thời gian thuê: từ…/…/… đến …/…/…
2. Mục đích sử dụng:………………………………………………………………..
3. Bảng thống kê máy phát điện:
STT
Tên/ Nhãn hiệu máy phát điện
Mã số
Công suất tải sử dụng
Điện áp – Pha
Tần số
Sử dụng nhiên liệu
Giá thuê
1
2
3
…
Xuất xứ: ………………………………………………………………………….
Đạt tiêu chuẩn:……………………………………………………………………
ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:
1. Bên A sẽ thực hiện kiểm tra chất lượng và công suất tải sử dụng của máy phát điện trước khi bàn giao cho bên B
2. Bên A sẽ bàn giao máy phát điện cho bên B theo nội dung sau:
Nhà vận chuyển (nếu có):…………………………………………………….
Thời gian vận chuyển:………………………………………………………….
Vận chuyển từ:…………………………….đến:……………………………….
Phương tiện vận chuyển:………………………………………………………..
Địa điểm giao nhận:…………………………………………………………….
3. Bên A sẽ tiến hành lắp đặt và vận hành thử máy phát điện cho bên B vào ngày…tháng…năm…. tại………………………………………………………
ĐIỀU 3: THANH TOÁN:
1. Bên A đồng ý cho bên B thuê máy phát điện với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
2. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 làn:
Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;
Lần 2: Sau khi bên B bàn giao lại máy cho bên A, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.
3. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
4. Tài khoản:
Chủ tài khoản:
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng:
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm của bên A:
Bàn giao và lắp đặt cho bên B đúng số lượng, thông số, chất lượng máy phát điện theo thoả thuận trong hợp đồng;
Tiếp nhận và xử lý thông tin vận hành máy trong quá trình bên B sử dụng;
Bảo dưỡng định kỳ …..tháng/lần trong suốt thời gian cho thuê. Trong trường hợp thời gian khắc phục kéo dài, bên A sẽ đổi một máy khác có công suất tương đương cho bên B;
2. Trách nhiệm của bên B:
Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo Điều 3 hợp đồng này;
Bảo quản máy phát điện theo đúng tiêu chuẩn …………., nếu có hành vi làm mất mát, phá hoại, tự ý sữa chữa mà làm hỏng thì phải bồi thường theo giá trị thực tế của tài sản;
Sử dụng máy phát điện đúng mục đích theo thoả thuận hợp đồng. Nếu có mục đích khác, bên B phải báo trước cho bên A và bổ sung thoả thuận hợp đồng bằng văn bản;
ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
Bên còn lại vi phạm các trách nhiệm trong hợp đồng này;
Hai bên cùng thoả thuận chấm dứt hợp đồng;
Do các yếu tố khách quan khác phát sinh.
ĐIỀU 6: MỨC PHẠT VI PHẠM
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:
Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán: ………….VNĐ;
Vi phạm về thời hạn thanh toán: …………. VNĐ;
Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:……….VNĐ;
Vi phạm về tiêu chuẩn lắp đặt:…………VNĐ;
Vi phạm về bảo dưỡng, bảo quản:………….VNĐ
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
Hợp đồng tư vấn chiến lược kinh doanh, phương án marketing là thỏa thuận để doanh nghiệp tìm kiếm các tư vấn gia có khả năng trong marketing hoặc các lĩnh vực phát triển thương hiệu, tầm ảnh hưởng của doanh nghiệp.
Mẫu Hợp đồng tư vấn chiến lược kinh doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2020
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Số: 143/HĐTV-OCD
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 23 tháng 9 năm 2020 tại CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUẢN LÝ OCD địa chỉ số 27 ngõ 178 đường Giải Phóng, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ):
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUẢN LÝ OCD
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: 0101362912
Địa chỉ trụ sở chính: số 27 ngõ 178 đường Giải Phóng, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Người đại diện theo pháp luật: NGUYỄN VĂN A
Chức danh: Giám đốc
Số tài khoản: 8309823837xxx
Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
2. BÊN B (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ):
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN SKYMOND
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: 0104360991
Địa chỉ trụ sở chính: số 02 phố Trần Vỹ, phường Mai Dịch , quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Người đại diện theo pháp luật: TRẦN VĂN B
Chức danh: Giám đốc
Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng tư vấn chiến lược kinh doanh (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Bên A là công ty cung cấp dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ của bên A để hình thành chiến lược kinh doanh phù hợp trong 05 năm tiếp theo. Do đó, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng để triển khai việc thực hiện dịch vụ trên cơ sở hợp tác thiện chí giữa hau bên.
2. Mục đích: Giúp doanh nghiệp có được chiến lược kinh doanh cụ thể trong quá trình mở rộng thị trường và các kế hoạch cho những khoảng thời gian thời vụ.
3. Bên A sẽ hoàn thành công việc trong vòng 03- 06 tháng tuỳ tình hình doanh nghiệp, bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG TƯ VẤN
Dựa trên nhu cầu của bên B, bên A sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn trên phạm vi thực hiện công việc cụ thể như sau:
Khảo sát và lập báo cáo phân tích tình thế chiến lược của doanh nghiệp;
Hoạch định và lựa chọn chiến lược phát triển kinh doanh;
Xây dựng bản đồ chiến lược kinh doanh trong 05 năm tiếp theo và kế hoạch triển khai cho những khoảng thời gian thời vụ;
Hỗ trợ bên B triển khai chiến lược kinh doanh.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
1. Phí dịch vụ tư vấn chiến lược kinh doanh là 10.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười triệu Việt Nam Đồng)
2. Số tiền trên không bao gồm 10% VAT, nếu bên B có nhu cầu lấy hoá đơn, bên A sẽ tính phí VAT.
3. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 lần:
Lần 1: Sau khi hoạch định và lựa chọn chiến lược phát triển kinh doanh, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A 70% tổng phí dịch vụ.
Lần 2: Ngay sau khi nhận được kết quả bản đồ chiến lược kinh doanh và kế hoạch triển khai, bên B sẽ thanh toán cho bên A 30% mức phí dịch vụ còn lại.
4. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
5. Tài khoản nhận phí dịch vụ:
Chủ tài khoản: NGUYEN VAN A
Số tài khoản: 8309823837xxx
Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền:
Bên A được quyền lấy và khai thác những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết của bên B để thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;
Bên A được nhận phí tư vấn dịch vụ theo đúng nội dung quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ:
Bên A phải cử chuyên gia, chuyên viên uy tín có kinh nghiệm từ 05 năm trở lên để thực hiện tốt công việc cho bên B;
Bên A có trách nhiệm hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình thực hiện công việc cho bên B;
Bên A phải cam kết bảo mật thông tin, tài liệu, hồ sơ liên quan mà bên B cung cấp;
Bên A có trách nhiệm hỗ trợ cho bên B trong quá trình bên B triển khai chiến lược kinh doanh.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền:
Bên B có quyền yêu cầu bên A sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn tối đa 03 lần;
Bên B có quyền thắc mắc và yêu cầu bên A hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình bên A thực hiện công việc;
Bên B có quyền yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình triển khai chiến lược kinh doanh.
2. Nghĩa vụ:
Bên B có trách nhiệm cung cấp những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết cho bên A để bên A thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;
Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A phí tư vấn dịch vụ theo đúng nội dung quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
ĐIỀU 6: BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG
1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.
2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Khi hai bên xảy ra tranh chấp sẽ ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng và phải được lập thành văn bản.
2. Nếu sau 03 lần tổ chức thương lượng, hai bên không thể thống nhất thoả thuận giải quyết tranh chấp, một hoặc cả hai bên có quyền đưa ra Toà án nhân dân quận Thanh Xuân để giải quyết.
3. Mọi trường hợp tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên liên quan bằng văn bản chính thức.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm 05 trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CÁC BÊN
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN VĂN A
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)
TRẦN VĂN B
Tham khảo thêm:
Hợp đồng tư vấn tài chính doanh nghiệp
Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng
Hợp đồng tư vấn thiết kế PCCC
Hợp đồng tư vấn thiết kế cửa hàng tiện lợi
Hợp đồng tư vấn thiết kế Spa, thẩm mỹ viện
PHÁP CHẾ DOANH NGHIỆP VÀ ĐÀO TẠO KỸ NĂNG PHÁP CHẾ DOANH NGHIỆP
Tư vấn Thành lập doanh nghiệp, công ty Hoạt động của trụ sở văn phòng
Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp, mở công ty nhanh
Tư vấn Thành lập doanh nghiệp, công ty Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
Các điều kiện về vị trí để đặt trụ sở chính công ty, doanh nghiệp
Một số giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015 – 2030
Hợp đồng hợp tác kinh doanh thuốc, thoả thuận góp vốn sẽ được xác lập như thế nào, nên sử dụng những nội dung gì để đảm bảo quyền lợi cho các bên, các bạn có thể tham khảo biểu mẫu sau đây của chúng tôi.
Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh thuốc
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
———0o0———
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ………./HDHTKD
– Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.
Hôm nay ngày …. tháng …. năm 2017, tại thành phố Hà Nội, Việt Nam
Chúng tôi gồm có:
1. CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ : ………………………………………………………………………………
Mã số thuế : ………………………………
Đại diện : Ông ………………………………
Chức vụ : Giám Đốc
Và
2. CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ : ………………………………………………………………………………
Mã số thuế : ………………………………
Đại diện : Ông ………………………………
Chức vụ : Giám Đốc
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh phát triển sản phẩm thuốc đã được thỏa thuận và sẽ được ghi chi tiết kèm theo tại phụ lục của hợp đồng này.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này là hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày ….-…..-2017.
Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này bằng biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 3. Phân công trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Trách nhiệm của hai bên như sau:
+ ………………………………………………………..;
+ ………………………………………………………..;
+ ………………………………………………………..;
3.2. Các chi phí dự trù trong thời gian tới
+ ………………………………………………………..;
+ Chi phí sản xuất, thiết bị, nhà kho;
+ Các chi phí khác…
3.3. Việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được các bên thỏa thuận cụ thể trong từng giai đoạn và là phần không tách biệt khỏi hợp đồng này.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Điều khoản chung
5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
5.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 6. Hiệu lực Hợp đồng
6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ xác lập biên bản thanh lý hợp đồng.
6.2. Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng lao động dành cho nhân viên phòng kế toán, trưởng phòng kế toán, kế toán viên hoặc những kế toán làm việc thời vụ, có thời hạn trong đơn vị.
Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Vậy loại hợp đồng này nên có những điều khoản, nội dung nào để khi sử dụng nó, quyền và nghbĩa vụ của các bên cam kết sẽ được đảm bảo và chặt chẽ hơn. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng lao động sau đây.
Mẫu hợp đồng lao động dành cho nhân viên phòng kế toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
……………, ngày ….. tháng…. năm …….
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
( DÀNH CHO NHÂN VIÊN PHÒNG KẾ TOÁN )
Số: …../HĐLĐPKT
– Căn cứ: Bộ luật lao động 45/2019/QH14;
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Luật bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13;
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:
BÊN A ( BÊN TUYỂN DỤNG):…………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B ( BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG):
Ông/ bà …………………………………………………………………………….
CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Email:………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐLDPKT với những nội dung sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ: ………………………………………………………
2. Thời hạn HĐLĐ: ….… năm
3. Thời điểm làm việc từ: ngày … tháng … năm …… đến hết ngày …tháng …năm ……
4. Địa điểm làm việc: …………………
5. Bộ phận công tác: Phòng tài chính kế toán
6. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Kế toán tổng hợp
7. Người trực tiếp quản lý:
Ông/ bà:……………- Chức vụ: Trưởng phòng kế toán
Điều 2: Mô tả trách nhiệm công việc
– Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. – Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh. – Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp – Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và Khớp đúng với các báo cáo chi tiết. – Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng cty. – Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty. – In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định. – Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. -………………………………………………………………
Điều 3: Chế độ thử việc
1. Thời gian thử việc: …. Ngày bắt đầu từ ngày bắt đầu làm việc tức ngày… tháng…năm
2. Lương thử việc : 85% lương so với mức lương cơ bản.
3. Kết thúc thời gian thử việc
Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
– Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
– Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
Điều 4: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc: Bắt đầu từ ngày…tháng….năm đến ngày…. tháng….năm….
2. Thời gian làm việc trong tuần: Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7
– Buổi sáng : 8h00 – 12h00
– Buổi chiều: 13h30 – 17h30
– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00
3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5: Tiền lương và phụ cấp
1. Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương chính: …….. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm: ….. ….VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Tiền lương làm thêm giờ: được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
– Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
– Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
– Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%,
2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.
3. Cách thức trả lương
Tiền lương của nhân viên sẽ được chuyển khoản vào thẻ tài khoản riêng của mỗi nhân viên do công ty. Thẻ ngân hàng riêng do công ty cấp trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực và nhân viên cung cấp đầy đủ thông tin công ty yêu cầu.
4. Kỳ hạn trả lương
4.1. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng một lần. Tiền lương được công ty trả trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.
4.2. Thời điểm trả lương: Ngày …. hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.
5. Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Nghĩa vụ
– Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
– Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
-………………………………………………..
2. Quyền lợi
– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất
– Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.
– Có quyền tạm hoãn, hủy bỏ hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu xảy ra vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này
-…………………………………………………………………
Điều 7: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
2. Quyền hạn
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
– Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
-………………………………………………………………..
Điều 8: Chế độ nghỉ
Theo quy định tại Bộ luật lao động 2019
1. Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).
2. Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
3. Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
4. Khi được sự chấp thuận của Công ty, Bên B có quyền nhận tiền thanh toán cho các ngày nghỉ phép chưa thực hiện trong năm. Trong trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày nghỉ được phép, khi chấm dứt Hợp đồng này, Công ty sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào số tiền thanh toán cho việc thanh lý Hợp đồng với Bên B.
5. Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của Bên B kéo dài đến ….ngày, bên B phải thông báo kịp thời cho Công ty.
Điều 9: Bảo hiểm
Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật hiện hành, cụ thể:
1.Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2.Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 8% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.
Điều 10: Các chế độ khác
1. Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
2. Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty
3. Kỷ luật: Theo quy định của công ty
Điều 11: Bí mật thông tin
1. Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.
2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:
– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này
– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện hợp đồng này.
3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong hợp đồng này.
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
3. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
4. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng…….ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
5. Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.
Điều 13: Đơn phương chấm dứt hợp đồng
1. Người sử dụng lao động
Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:
– Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.
– Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.
– Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
– Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.
– Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.
– Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.
– Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.
– Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.
2. Người lao động
2.1. Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:
– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
– Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
– Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.
– Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
– Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
2.2. Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.
3. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
4. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
Điều 14: Sự kiện khách quan và bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 15: Sa thải
Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
1. Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của công ty;
2. Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.
3………………………………………………………….
Điều 16: Sửa đổi
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B.
Điều 17: Hiệu lực hợp đồng
1.Thời hạn của Hợp đồng này là ….. năm, có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm ….. đến ngày …. tháng …. năm ….. Sau thời hạn trên các bên có thể kí tiếp Hợp đồng này. Công ty sẽ thông báo cho Bên B về việc gia hạn Hợp đồng trước ba tháng trước khi Hợp đồng này kết thúc, theo đó, nếu chấp thuận Bên B sẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo đó;
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 18: Luật áp dụng và cơ quan tài phán
1. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
2. Những vấn đề khác liên quan đến Bên B nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty
3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
Điều 19: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng Lao động này được kí kết tại …………………………………………………, vào ngày …. tháng ….. năm ..…..
2. Hợp đồng được lập thành ….. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng….. năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
Hợp đồng mua bán vé máy bay dành cho đại lý, khách hàng, cá nhân, tổ chức, có thể sử dụng cho tất cả các chuyến bay nội địa và nước ngoài. Hợp đồng này không thay thế các hợp đồng được ban hành bởi tổ chức, đơn vị lữ hành có thẩm quyền trực tiếp, đây được coi là văn bản phái sinh sử dụng cho một số đơn vị hoạt động tự do, đại lý thứ cấp hay cá nhân.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Tổng quan Hợp đồng mua bán vé máy bay
Hợp đồng mua bán vé máy bay là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng vé máy bay nhất định theo thỏa thuận cho bên mua còn bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.
Mẫu Hợp đồng mua bán vé máy bay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
……….., ngày…. tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN VÉ MÁY BAY
(Số:……/HĐMB-……..)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
– Căn cứ…;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Tên công ty/đại lý bán vé máy bay:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Và:
Bên Mua (Bên B):
Họ và tên:………………………………. Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:………………………………
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………..
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán vé máy bay số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) vé máy bay…… loại……… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý bán số lượng vé máy bay được liệt kê dưới đây:
STT
Loại vé
Số hiệu máy bay
Địa điểm bay
Giờ bay
Số lượng
Giá
Thành tiền
Ghi chú
1.
2.
3.
…
Cho Bên B với tổng giá trị là…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)
Trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………
Loại vé máy bay mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).
Điều 2. Giá vé và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán những vé máy bay đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) thuế giá trị gia tăng/…)
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).
– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).
– …
Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:
Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:
1.Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
2.Bà:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
…
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.
Điều 3. Thực hiện giao vé
1.Thời hạn thực hiện giao vé
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện, đổi trả nếu có
Toàn bộ số vé máy bay đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:
-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A sẽ giao cho Bên B những vé máy bay sau:………………………. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………….., Bên A sẽ giao cho Bên B những vé máy bay sau:……………………. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
…
Ngay sau khi nhận được số vé máy bay mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, thông tin của số vé máy bay đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số vé máy bay theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số vé đã nhận nếu phát hiện thông tin trên vé/….. mà Bên A đã giao không đúng nội dung đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại vé máy bay theo đúng thỏa thuận, bồi thường thiệt hại/…)
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số vé máy bay đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)
-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
-…
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
…
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Hợp đồng mua bán rau củ quả là văn bản được cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận, giao dịch về nông sản của các bên. Theo đó, bên bán sẽ chuyển giao một số lượng rau củ quả, nông sản ngông nghiệp theo yêu cầu đặt hàng của bên mua cho bên mua thời thời hạn và vị trí thống nhất trước đó. Bên mua sẽ có nghĩa vụ trả tiền, thanh toán cho bên bán theo lần hoặc gối đầu đối với việc giao dịch thường xuyên.
Hợp đồng mua bán rau củ quả là căn cứ để các cơ quan chức năng xác định nguồn gốc sản phẩm và truy vết những vấn đề rủi ro khi phát sinh. Đây cũng là cơ sở để các bên hạn chế tranh chấp và thực hiện những nghĩa vụ với cơ quan nhà nước như thuế, đăng ký cơ sở an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu Hợp đồng mua bán rau củ quả
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
……….., ngày…. tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN RAU CỦ QUẢ
(Số:……/HĐMB-……..)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
– Căn cứ…;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Họ và tên:………………………………. Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:………………………………
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………..
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Và:
Bên Mua (Bên B):
Họ và tên:………………………………. Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:………………………………
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………..
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán rau củ quả số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) rau củ quả theo ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng rau củ
Bên A đồng ý bán những loại rau củ quả được liệt kê trong Bảng sau:
STT
Tên mặt hàng
Chất lượng
Giá
Số lượng
Thành tiền
Ghi chú
1.
2.
3.
…
Tổng:……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng)
Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………
Chất lượng của số rau củ quả mà Bên A bán cho Bên B trong bảng trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán toàn bộ số rau củ quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) thuế giá trị gia tăng/…)
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).
– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).
– …
Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:
Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:
1.Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
2.Bà:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
…
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao cho Bên B …bản sao các giấy tờ sau:……………… để chứng minh những rau củ quả trên đạt an toàn thực phẩm…………. mà bên hai bên đã thỏa thuận. Những giấy tờ này sẽ được bên A giao trực tiếp cho người đại diện……. của Bên B, tức là Ông…………….. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………
Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ số rau củ quả đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:
-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rau củ quả cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rau củ quả cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
…
Ngay sau khi nhận được số rau củ quả trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số rau củ quả đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số rau củ quả theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số rau củ quả đã nhận nếu kiểm tra phát hiện………….. và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số rau củ quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)
-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
-…
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
…
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Hợp đồng thuê ao nuôi cá, thuê đất làm nông trại thường xuyên được sử dụng cho nhu cầu thuê đất để thực hiện triển khai các phương án nuôi trồng thuỷ hải sản dành cho những cá nhân, tổ chức không trực tiếp sở hữu bất động sản. Vậy Hợp đồng này sẽ gồm những nội dung gì và được lập như thế nào, xin mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.
Tổng quan Hợp đồng thuê ao nuôi cá
Hợp đồng thuê ao nuôi cá là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cho thuê giao ao nuôi cá cho bên cho thuê để bên thuê sử dụng trong một thời hạn, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê cho bên cho thuê.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng thuê ao nuôi cá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
……….., ngày…. tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG THUÊ AO NUÔI CÁ
(Số:……/HĐT-……..)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ…;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:
Bên Cho thuê (Bên A):
Họ và tên:………………………………. Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:………………………………
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………..
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Và:
Bên Thuê (Bên B):
Họ và tên:………………………………. Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:………………………………
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………..
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê ao nuôi cá số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ cho Bên B thuê ao nuôi cá tại……………………………… trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. để bên B sử dụng………………. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:
Điều 1. Tài sản thuê
Bên A đồng ý cho Bên B thuê ao nuôi cá tại:……………………………………….
Rộng:……………. mét vuông.
Đang được sử dụng để nuôi cá……….
Thuộc sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận/………….số………… do…………. cấp ngày…/…/…..
Cùng những trang, thiết bị đang được sử dụng trong hoạt động nuôi cá sau:
STT
Tên trang, thiết bị
Tình trạng
Giá
Số lượng
Thành tiền
Ghi chú
Và toàn bộ thủy sản hiện có trong ao nuôi cá.
Để Bên B sử dụng để………………. trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./…..
Với tổng giá trị là………………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………. Việt Nam Đồng)
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý cho Bên B thuê ao nuôi cá đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).
– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).
– …
Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:
Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:
1.Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
2.Bà:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
…
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ thực hiện việc chuyển giao những giấy tờ sau:………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông…………….. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………
Để Bên B có căn cứ sử dụng ao nuôi cá đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trong thời hạn từ…………… đến…………………
Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..
Trong thời hạn……. ngày, kể từ ngày hết thời hạn thuê ao nuôi cá theo Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm giao trả tài sản, quyền sử dụng ao nuôi cá,… cùng toàn bộ những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng ao nuôi cá cho Bên B, cụ thể là Ông…………………..
Sinh năm:…………… Chức vụ:……………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……………….. cấp ngày…/…./….
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ phần diện tích ao nuôi cá đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B sử dụng qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:
-Đợt 1. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………………………. (diện tích ao nuôi cá, tại địa điểm,…) trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Vào ngày…/…./…..
-Đợt 2. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………………………. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Vào ngày…/…./…….
…
Ngay sau khi được Bên A bàn giao diện tích ao nuôi cá để sử dụng, (thay mặt Bên B) Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng,… của phần ao nuôi cá đã được bàn giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được diện tích ao nuôi cá tương ứng theo ghi nhận trong Biên bản…., Bên B có quyền ……………. nếu phát hiện ………….. của ao không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A………………(bồi thường thiệt hại/…)
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thuê toàn bộ diện tích ao nuôi cá đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không thuê/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán/đảm bảo……. của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6.Vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)
-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
-…
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
…
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Hợp đồng trả lương theo sản phẩm, Hợp đồng trả lương theo doanh số, hàng hoá hay theo các phương pháp tính hiệu quả khác.
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng sản phẩm mà họ vừa sáng tạo ra và đơn giá tiền lương tính theo một đơn vị sản phẩm. Do đó, hợp đồng trả lương theo sản phẩm là một loại hợp đồng lao động trong đó bao gồm những thoả thuận, quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng với hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hợp đồng trả lương theo sản phẩm
CÔNG TY ………………………..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
……….., ngày … tháng …. năm …
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (V/v: làm việc với hình thức nhận lương theo sản phẩm) Số: …/ ….
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 148/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định số 49/2013/NĐ-CP về hợp đồng lao động và xử lý kỷ luật lao động;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 121/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
Căn cứ Thông tư số 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/2013/NĐ-CP về hợp đồng lao động;
Căn cứ khả năng và nhu cầu mỗi bên.
A/ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A)
– CÔNG TY………………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..
– Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện:………………………………….. Chức vụ:……………………………………
– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………….
– Số tài khoản:…………………………. Ngân hàng:……………. Chi nhánh:………………
B/ NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B)
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..……..
Quê quán: ………………………..………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………….……………………………………………..
Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………
Trình độ: …………………………….. Chuyên ngành: ………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………..
Số tài khoản:…………………………. Ngân hàng:……………. Chi nhánh:………………
Hai bên thống nhất thoả thuận và cùng nhau ký kếy Hợp đồng lao động (sau đây gọi chung là “Hợp đồng”) với những điều khoản cơ bản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.1 Thời hạn hợp đồng
Loại hợp đồng:…………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn hợp đồng:………………………………………………………………………………………………
Thời điểm bắt đầu:……………………………………………………………………………………………….
Thời điểm kết thúc:……………………………………………………………………………………………..
1.2 Công việc và địa điểm làm việc
Địa điểm làm việc:………………………………………………………………………………………………
Bộ phận công tác:………………………………………………………………………………………………..
Chức danh chuyên môn:……………………………………………………………………………………….
– Nhiệm vụ công việc như sau: + Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). + Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc. + Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
ĐIỀU 2. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
– Thời gian làm việc:……………………………………………………………………………………. + Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:
Buổi sáng : 8h00 – 11h30
Buổi chiều: 13h30 – 17h30
– Thời gian nghỉ trong giờ làm việc:………………………………………………………………..
– Thời gian nghỉ hàng tuần:……………………………………………………………………………
– Thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, Tết:…………………………………………………………
– Thời gian nghỉ việc riêng:……………………………………………………………………………
– Thời gian nghỉ không hưởng lương:…………………………………………………………….
ĐIỀU 3. LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
3.1 Quy định về lương và phụ cấp
– Hình thức trả lương: Trả lương theo sản phẩm
– Tiền lương được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
– Chế độ trả lương:……………………………………………………………………………………… (Chế độ trả lương theo sản phẩm là một trong các hình thức sau:
+ Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng chất lượng và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
+ Tiền lương sản phẩm gián tiếp: là tiền lương trả cho lao động gián tiếp, dựa vào căn cứ kết quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lương cho lao động gián tiếp.
+ Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp còn được thưởng trong sản xuất, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư.
+ Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thưởng được tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở mức năng suất cao.)
– Phụ cấp lương: + Ăn trưa:…………………………………………. + Điện thoại:……………………………………… + Xăng xe:…………………………………………
– Chế độ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định của pháp luật. Công ty chịu trách nhiệm đóng phần bảo hiểm của công ty. Phần bảo hiểm thuộc trách nhiệm của bên B được bên B ủy quyền bên A trừ vào lương hàng tháng và đóng hộ.
– Các khoản bổ sung khác:……………………………………………………………………………
3.2 Thanh toán lương
– Phương thức trả lương:……………………………………………………………………… – Thời gian nghiệm thu sản phẩm:…………………………………………………………. – Thời hạn trả lương:…………………………………………………………………………….
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ MỖI BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của doanh nghiệp.
– Xây dựng được các mức lao động, bảng lương, mức lương có căn cứ khoa học nhằm tạo điều kiện để tính toán các đơn giá tiền công chính xác.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu bên B vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này
4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Hoàn thành các công việc đã cam kết trong Hợp đồng;
– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động….;
– Tránh khuynh hướng chỉ chú ý tới số lượng sản phẩm, không chú ý tới việc sử dụng tốt nguyên vật liệu, máy móc và giữ vững chất lượng sản phẩm, nhận thức rõ được trách nhiệm khi làm công việc của mình;
– Bồi thường vi phạm và vật chất do mình gây ra theo quy chế, nội quy của công ty và pháp luật nhà nước quy định;
– Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với bên A.
ĐIỀU 5. BẢO MẬT THÔNG TIN
Bên B cam kết rằng mọi thông tin nội bộ của bên A gồm báo cáo hàng tuần, hàng tháng, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, quản lý điều hành và các thông tin nội bộ khác là thông tin mật. Bên B cam kết không được tiết lộ, mua bán, trao đổi, chia sẻ cho bên thứ ba dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp bên A có chứng cứ cho rằng bên B tiết lộ thông tin ảnh hưởng đến kinh doanh, uy tín, thương hiệu của bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại 100%.
ĐIỀU 6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
– Hợp đồng lao đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng hoặc do hai bên thoả thuận.
– Các bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng tại một trong các trường hợp quy định tại Bộ luật lao động hiện hành. Đồng thời, thủ tục và điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải tuân thủ theo các quy định của Bộ luật này. Các bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi mỗi bên trong vòng không quá 30 ngày.
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG
– Các điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này như trách nhiệm vật chất, bồi thường thiệt hại, kỷ luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động và các vấn đề khác có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động 2012 và các văn bản pháp luật có liên quan khác.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
– Hai bên cam kết thực hiện trung thực, đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này.
– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ……………………………
– Hợp đồng được lập thành ………, mỗi bên giữ …….. bản có giá trị pháp lý như nhau.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Đơn xin cấp nước sạch Hà Nội
Đơn xin cấp nước sạch Hà Nội là văn bản được các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ quan sử dụng để đề nghị công ty cung cấp nước sạch tại khu vực Hà Nội thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ về việc cung cấp nước sạch của công ty cung cấp nước cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ quan có nhu cầu.
Trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị công ty cung cấp nước sạch ở khu vực Hà Nội, bạn có thể làm đơn theo mẫu sau:
(V/v: ……………… đề nghị được cung cấp nước sạch tới địa chỉ…………………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
– Căn cứ Nghị định 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
-Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sách tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
– Căn cứ Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
– Căn cứ Quyết định 69/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Kính gửi: – Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội
(hoặc: – Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội số 2)
Tên công ty:…………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…………………. Cấp ngày…. tháng…. năm………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………..
Số Fax (nếu có):………………………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà)……………………………….
Chức vụ:…………………………………………
Sinh năm:……………. Chứng minh nhân dân số:………………………. do…………………. cấp ngày…. tháng…. năm…….
Căn cứ đại diện: Điều lệ Công ty……………. số………..năm……..
Thay mặt công ty, tôi-…………………. Xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:
……………………………………………………
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của công ty, tôi có lời đề nghị Quý công ty xem xét và tiến hành một cuộc gặp sớm nhất với công ty tôi để bàn bạc về việc ký kết hợp đồng cung cấp nước của công ty tôi với Quý công ty.
Căn cứ vào các văn bản pháp lý đã nêu trên và đặc biệt là Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội, chúng tôi đưa ra một số đề nghị cụ thể về việc cung cấp nước như sau:
……………………………………………………
Với toàn bộ thiện chí, tôi kính mong Quý công ty xem xét và tiến hành trả lời cho công ty tôi biết trong thời gian sớm nhất có thể.
Tôi xin trân thành cảm ơn!
Đại diện công ty
(Ký, đóng dấu)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Hợp đồng kèm báo giá lắp đặt điều hòa được xác lập trong những giao dịch liên quan tới điện máy, được sử dụng phổ biến khi đơn vị, hộ gia đình kinh doanh dịch vụ điện lạnh mua bán, trao đổi sản phẩm với khách hàng.
Văn bản này có giá trị pháp lý tương đương với một số văn bản như văn bản nghiệm thu hay văn bản bàn giao tài sản, thanh lý hợp đồng.
Mẫu Hợp đồng kèm báo giá lắp đặt điều hòa
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
————o0o————
………., ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG LẮP ĐẶT ĐIỀU HÒA
(V/v Lắp đặt điều hòa mới, báo giá vật tư thiết bị của điều hòa)
Số: ………/HĐLĐĐH
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 và có hiệu lực ngày 01/01/2017.
– Căn cứ Luật thương mại của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 và có hiệu lực ngày 01/01/2006.
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …. tại ……………………………..chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN BÊN A:
A/Đại diện bên A:
– Đại diện:………………………………………………………………… Chức vụ: ………………….
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: Nội dung của hợp đồng
1.1. Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý bán và lắp đặt điều hòa, bán vật tư thiết bị có liên quan tại ……………….với giá trị như sau.
STT
Tên vật tư, thiết bị, mã số, tính năng, kỹ thuật
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thời gian bảo hành
Ghi chú
1
2
3
4
5
Tổng giá trị tạm thời
Tổng giá trị của hợp đồng: …………………………đồng
(Bằng chữ: ……………………… đồng)
1.2. Đơn giá trên đã bao gồm 10% VAT.
1.3. Đơn giá không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 2: Thời gian và tiến độ cung cấp
2.1. Thời gian bắt đầu: ngày …… tháng ……. năm ……..
2.2. Thời gian kết thúc: đến khi nghiệm thu và vận hành
ĐIỀU 3: Hình thức và thời hạn thanh toán
3.1. Tiền thanh toán là: Tiền Việt Nam đồng.
3.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản và tiền mặt.
3.3. Tạm ứng hợp đồng.
– Bên A khi đến xem điều hòa, các thiết bị vật tư mà bên A sẽ cung cấp cho bên B, cả 2 bên đồng ý thỏa thuận trong việc mua bán, bên B phải đặt cọc trước …..% số tiền của hợp đồng
– Bên B lắp đặt xong máy mới, bàn giao vật tư, thiết bị nêu trên và vận hành hoàn thành đầy đủ các thủ tục Bên A thanh toán số tiền còn lại.
ĐIỀU 4: Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên
4.1. Trách nhiệm của bên A.
– Tạo điều kiện mặt bằng để Bên B chở vật tư vật liệu đến để vào nơi quy định của Bên A.
– Thanh toán tiền cho Bên B theo điều 3 của hợp đồng.
– Liên hệ hướng dẫn Bên B làm thủ tục ra vào kho để thi công.
– Thông báo cho chủ đầu tư kiểm tra chất lượng sản phẩm kịp thời để Bên B thi công được liên tục không phải chờ việc.
4.2. Trách nhiệm của Bên B.
– Cung cấp đúng đủ khối lượng, chất lượng, vật tư vật liệu đảm bảo kỹ thuật an toàn, thi công hoàn thiện bàn giao tại công trình. Hợp đồng lắp điều hòa
– Tất cả các loại vật tư vật liệu của bên B cung cấp phải có đầy đủ chứng chỉ, tiêu chuẩn, chất lượng, đảm bảo thông số kỹ thuật và yêu cầu của bên A .
– Bên B bảo hành các lỗi lắp đặt của điều hòa, các lỗi của vật tư thiết bị trong vòng khoảng thời gian các sản phẩm được bảo hành được nêu trên cho Bên A tính từ ngày bàn giao cho chủ đầu tư. Hợp đồng lắp điều hòa
– Hàn nối ống phải đảm bảo kỹ thuật, các đường nước điều hòa phải đi ngầm trong tường, bảo ôn phải bọc ngọn ngàng đi ngầm trong tường.
– Các đường ống phải đúng chủng loại phù hợp cho từng chiếc điều hòa.
– Lắp đặt điều hòa phải đúng kỹ thuật lắp điều hòa hoàn thiện trọn gói theo đơn giá
ĐIỀU 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
5.1. Trường hợp có vướng mắc tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên nỗ lực chủ động bàn bạc tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Hợp đồng lắp điều hòa
5.2. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh
chấp thông qua hòa giải hoặc tòa án Nhân dân TP Hà Nội để giải quyết theo quy định của pháp luật, Phán quyết của Tòa án là cuối cùng và bắt buộc đối với cả hai bên. Chi phí Tòa án và bồi thường thiệt hại do bên sai chịu.
ĐIỀU 6: Cam kết chung
6.1. Bên B thi công phải tính toán lại các vật tư thiết bị, các thông số kỹ thuật, kích cỡ đường kính đảm bảo đúng với chủng loại của từng bộ điều hòa. Hợp đồng lắp điều hòa
6.2. Quá trình Bên B thi công lắp đặt, nghiệm thu cửa có Tư vấn giám sát, Bên A kiểm tra giám sát mà phát hiện ra các lỗi của cửa không đảm bảo kỹ thuật về an toàn cho sản phẩm thì đều có quyền yêu cầu Bên B làm lại các lỗi đó mà không có lý do nào khác. Hợp đồng lắp điều hòa
6.3. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Hợp đồng lắp điều hòa
6.4. Không bên nào được đơn phương từ bỏ hợp đồng, nếu có tranh chấp hai bên cùng nhau tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần thương lượng.
6.5. Hợp đồng này tự hết hiệu lực sau …. ngày khi hai bên đã thanh toán đầy đủ quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ cho nhau và không còn vướng mắc gì nữa.
6.6. Hợp đồng này được lập thành 04 bản và đánh thành 04 trang, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau trước pháp luật. Hợp đồng lắp điều hòa
Căn cứ Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc.
Tên tôi là:
Dân tộc:
Ngày sinh:
CCCD số: cấp ngày: tại:
Số điện thoại:
Hộ thường trú:
Tôi xin trình bày sự việc như sau:
Ngày … tháng … năm tôi làm thủ tục nhập học tại trường X
Qua sự việc trên tôi làm đơn này với mong muốn:
Ủy ban nhân dân phường A xác nhận tôi thuộc diện sinh viên là người dân tộc thiểu số để có thể được hưởng các chính sách giúp đỡ của Nhà nước khi đang học tập tại trường X.
Kính mong Ủy ban nhân dân xã A xem xét và giải quyết.
Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến Công ty Luật LVN. Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý
Ngày 01 tháng 02 năm 2018
2./Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng
Bộ luật Dân sự 2015
3./Luật sư trả lời
Dưới đây là những nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng theo quy định pháp luật, trên cơ sở thỏa thuận và nhu cầu của mỗi bên, các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác sao cho phù hợp với nhu cầu và không trái quy định pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
, ngày tháng năm
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN NHẬU
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng của hai bên
Hôm nay này tháng năm tại địa chỉ , chúng tôi gồm có:
Bên Chuyển nhượng (Bên A):
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Địa chỉ thường trú:
CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Số điện thoại:
Bên nhận chuyển nhượng (Bên B)
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Địa chỉ thường trú:
CMND: ngày cấp: nơi cấp
Số điện thoại:
Số TK (nếu có):
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng với những nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Tài sản chuyển nhượng
Theo nhu cầu của hai bên, bên A đồng ý chuyển nhượng quán nhậu tại địa chỉ:…………………………………… cùng các tài sản được liệt kê bao gồm như sau:
– Cửa hàng:
– Diện tích:
– Tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh:
+…..
+…..
+…..
– Hợp đồng thuê nhà:
Điều 2: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán
2.1: Giá chuyển nhượng:
– Giá chuyển nhượng của tài sản được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng ( bằng chữ: đồng).
– Giá chuyển nhượng trên chưa bao gồm thuế và lệ phí khác nếu có
– Bên B đặt cọc co Bên A số tiền là …………………… để đảm bảo thực hiện hợp đồng
2.2: Phương thức thanh toán
– Bên B trả thanh toán thành …. lần cho bên A bằng tiền mặt với số tiền: ( bằng chữ: ).
+ Lần 1: vào ngày …. tháng ….. năm ….
+ Lần …: vào ngày …. tháng ….. năm ….
– Thuế và lệ phí khác (nếu có) đến việc chuyển nhượng sẽ do Bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.3: Thời hạn thanh toán:
Hai bên thực hiện thanh toán tiền chuyển nhượng lần đầu chậm nhất 3 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Điều 3: Thời hạn chuyển giao
Bên A bàn giao toàn bộ các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng nhà và tài sản gắn liền với địa điểm kinh doanh cùng giấy tờ sở hữu các tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh trong phạm vi đã thỏa thuận tại Điều 1 cho bên B trong thời hạn 3 ngày tính từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Bên B có quyền sở hữu đối với toàn bộ tài sản được chuyển nhượng bởi Bên A kể từ thời điểm Bên B hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán theo Điều 2 của Hợp đồng này. Đối với tài sản phải đăng kí, Bên B có quyền sở hữu kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.
Sau khi nhận chuyển nhượng tài sản, Bên B được quyền giữ nguyênhoặc thay đổi tên cửa hàng, biển hiệu và sử dụng không hạn chế tên cửa hàng, logo, biển hiệu hiện tại.
Bên B được toàn quyền quyết định, thay đổi chiến lược và hoạt động kinh doanh đối với cửa hàng sau khi nhận chuyển nhượng.
Bên B có phải thanh toán đầy đủ số tiền chuyển nhượng, phương thức thanh toán theo thảo thuận tại Điều 2.
Bên B có trách nhiệm nộp tiền thuê bất động sản hàng tháng theo quy định với chủ sở hữu nhà và đất, quản lí tài sản được chuyển giao. Việc tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt vận hành và các chi phí kèm theo sẽ do bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B không thanh toán tiền chuyển nhượng, hoặc thanh toán không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ như quy định tại Điều 3, hoặc chấm dứt hợp đồng nếu chứng minh về việc Bên B không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã được quy định tại Hợp đồng này.
Bên A có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên B đúng thời hạn chuyển giao quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
Điều 5: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này được chấm dứt khi hết hạn thực hiện Hợp đồng được nêu tại Điều 3.
Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì lí do không thuộc về bên B thì Bên A phải trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán chuyển nhượng.
Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng vì lí do hoàn toàn thuộc về Bên B thì Bên B không có quyền yêu cầu trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán chuyển nhượng.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện trong bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng này sẽ phải trả tất cả các chi phí và phí tổn, bao gồm phí luật sư, án phí và các chi phí liên quan khác.
Điều 7: Cam kết chung
– Những thông tin về nhân thân và tài sản được nêu trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Tài sản chuyển nhượng không có tranh chấp, không thế chấp cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào khác, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
– Các bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận được quy định tại Hợp đồng này, việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Hợp đồng này gồm … trang, được lập thành 4 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản gửi bên cho thuê nhà, 01 bản lưu giữ tại văn phòng luật sư.
– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và cùng tự nguyện ký tên đóng dấu (nếu có) xác nhận.
Điều 8: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.
Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!
Đơn yêu cầu bồi thường do hành vi xây dựng trái phép hoặc không tuân thủ những quy định cơ bản gây ảnh hưởng cho các công trình lân cận, hiện tượng nứt, đổ, làm lún sụt chân nhà, móng nhà.
Sơ lược Đơn yêu cầu bồi thường do làm lún sụt nhà
Đơn yêu cầu bồi thường do làm lún sụt nhà được soạn thảo tương đối đơn giản theo mẫu dưới đây chúng tôi đã cung cấp. Người làm đơn cần nhấn mạnh các phương án, đề nghị đưa ra để yêu cầu bên kia chấm dứt ngay các hành vi gây ảnh hưởng và thực hiện bồi thường những hậu quả thực tế.
– Điều 15 Nghị định 139/2017 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng ; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật ; kinh doanh bất động sản; phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:.
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………………
I. Nội dung yêu cầu
“Yêu cầu bồi thường do làm sụt lún nhà”
………………………………………………………………………………….
II. Thiệt hại thực tế
Tên tài sản bị thiệt hại:…………………………………..
Đặc điểm:……………………………………………………….
Diện tích bị thiệt hại:……………………………………..
Tình trạng tài sản:…………………………………………..
Giá trị khi mua tài sản:…………………………………..
III. Yêu cầu giải quyết khiếu nại
Tôi đề nghị phía Bên chủ dự án Ông/ Bà xém xét giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định như bản hợp đồng hai bên đã ký kết cũng như theo quy định của pháp luật:
Khắc phục, sửa chữa phần bị lún sụt
……………………………………………………………………….
Bồi thường thiệt hại thực tế
……………………………………………………………………….
(Bằng chữ:……………………………………………. VNĐ)
Xin chân thành cảm ơn./.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 03 năm 2014 của BTC;
Tên tôi là:
Ngày sinh:../…/….
CMND/ CCCD:……………………… Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..
Hộ khẩu thường trú :……….
Chỗ ở hiện nay:…………….
Điện thoại liên hệ:………….
Gia đình tôi có kinh doanh theo hình thức hộ gia đình về các loại mặt hàng gia dụng và các thiết bị nội thất gia đình tại….. Để thuận tiện hơn cho việc mua bán thì chúng tôi có nhu cầu được mua hóa đơn tại cơ quan thuế.
Căn cứ tại Điểm b Khoản 1 Điều 11Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 03 năm 2014 của BTC quy định về đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế là “Hộ, cá nhân kinh doanh” Xét thấy hình thức kinh doanh của gia đình tôi thuộc đối tượng được phép mua hóa đơn. Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị cơ quan thuế xét duyệt cho tôi được tiến hành việc mua hóa đơn.
Tôi xin gửi kèm theo đơn là một số giấy tờ liên quan đến việc xin mua hóa đơn:
–
–
Kính mong quý cơ quan nhanh chóng tiếp nhận, xem xét để tôi có thể mua hóa đơn sớm nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
( Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Đơn đề nghị yêu cầu bồi thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(Đối với vụ việc …………………..)
Kính gửi: …………………………………….….
(Tên của người, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm phải bồi thường)
– Căn cứ Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 (đối với thiệt hại do nhà nước gây ra)
– Căn cứ Luật Dân sự 2015
– Căn cứ Luật Thương mại 2005
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ 2008 (đối với yêu cầu bồi thường tai nạn giao thông)
Tôi tên là:…………………………CMND số…………..cấp ngày…………do Công an ………………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………..
Dựa theo Biên bản đã lập ngày … tháng … năm … về việc xác định mức độ thiệt hại, Tôi đề nghị Quý ông/bà/tổ chức bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật, cụ thể các khoản sau:
1. Thiệt hại về tài sản
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
(Tên những tài sản bị thiệt hại kèm theo số lượng, đặc điểm, ví dụ như: 01 chiếc xe máy Honda Wave biển kiểm soát 29K2-6521)
Giá trị ước tính của tài sản tại thời điểm bị thiệt hại:…………………………………………..VNĐ
Trong hoạt động tại doanh nghiệp, trong một số trường hợp, doanh nghiệp tạm giữ lương của nhân viên. Sau khi hết thời hạn hoặc lý do tạm giữ lương hay người lao động lâm vào cảnh khó khăn cần sử dụng đến số tiền lương bị tạm giữ thì cần yêu cầu công ty trả lại tiền lương. Mẫu Đơn xin lấy lương bị tạm giữ cụ thể bao gồm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày …. tháng…. năm 2018
ĐƠN XIN LẤY LƯƠNG BỊ TẠM GIỮ
Kính gửi:Ban giám đốc công ty………
Tôi là:
Chức vụ:
Tôi xin trình bày với quý ông/bà một việc như sau:
Ngày… tháng…. năm….., Công ty có quyết định tạm giữ lương tháng….. của tôi vì lý do….. (trình bày lý do bị tạm giữ).
Nay, đã hết thời gian tạm giữ lương/hết lý do bị tạm giữ hoặc vì lý do hoàn cảnh khó khăn ( trình bày cụ thể), tôi mong muốn nhận lại tiền lương đã bị tạm giữ, cụ thể là……… VNĐ (số tiền bị giữ) cùng với lương tháng…. năm 2018 sắp tới.
Kính mong Ban giám đốc công ty xem xét, chấp thuận. Tôi xin trân thành cảm ơn.
Người viết đơn
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191
Giá thuốc được quy định theo văn bản pháp luật của nhà nước tại từng thời kỳ, việc bán thuốc với giá cao, không phù hợp là vi phạm quy định pháp luật.
Cách làm Đơn tố cáo giá thuốc không phù hợp
Đơn tố cáo giá thuốc không phù hợp cần có những quy trình tối thiểu, những chứng cứ video, hình ảnh và cụ thể tên của cơ sở hiện đang có hành vi vi phạm gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết, thông thường là Sở y tế cấp địa phương.
Vào ngày……tháng……năm……, tôi có đăng ký khám bệnh dịch vụ (khám theo yêu cầu) tại Bệnh viện … , xong khi thực hiện xong khi nghe Bác sỹ kết luận và tư vấn về bệnh, tôi có qua quầy thuốc của Bệnh viện để lấy thuốc.
Do không có BH nên người bán thuốc thu tôi tổng số tiền là:….. VNĐ, tôi cũng không để ý kỹ và trở về nhà luôn. Về tới nhà trước khi lấy thuốc ra dùng xem hóa đơn thành toán thấy giá của 2/4 loại thuốc tôi mua là không hợp lý so với thực tế. Cụ thể:
..- giá trị trường…………………..VNĐ
Giá bệnh viện:………………..VNĐ
..- giá trị trường…………………..VNĐ
Giá bệnh viện:………………..VNĐ
Tôi có quay lại để hỏi thì nhân viên bán trả lời vô cùng e ngại, ấp úng và giải thích rằng “giá thuốc cao hơn là do hóa đơn thuốc của tôi đã được BH hỗ trợ một phần nên sẽ bị thu giá cao hơn thực tế”. Giải trên là rất vô lý và không có căn cứ.
II. Yêu cầu giải quyết tố cáo
Tôi đề nghị phía đại điện bệnh viện (Giám đốc Bệnh viện…) điều tra, giải quyết và có câu trả lời thỏa đáng cho phía bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện.
Tôi xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung đã khiếu nại.
Mong quý cơ quan sớm xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho tôi cũng như những bệnh nhân khác.
Xin chân thành cảm ơn./.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Đơn khiếu nại về quy trình khám chữa bệnh cho rằng không hợp lý, hiện đang được áp dụng cho các bệnh nhân tại cơ sở y tế.
Định nghĩa Đơn khiếu nại quy trình khám chữa bệnh
Đơn khiếu nại quy trình khám chữa bệnh là mẫu đơn thể hiện quan điểm của cá nhân, tổ chức, dựa trên những căn cứ pháp luât, chuyên môn, nhận thấy rằng quy trình khám bệnh, chữa bệnh là không đúng, không chuẩn xác. Kèm theo đơn sẽ là những chứng cứ thể hiện, chứng minh cho quan điểm trên.
(V/v: quy trình khám chữa bệnh tại bệnh viện/cơ sở y tế …)
Kính gửi: Giám Đốc bệnh viện …
Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:.
Địa chỉ:……………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………………
I. Tóm tắt vụ việc khiếu nại
Vào ngày……tháng……năm……, tôi có đăng ký khám bệnh dịch vụ (khám theo yêu cầu) tại …, trước khi đến khám tôi tìm hiểu được biết quy tình khám bệnh theo yêu cầu tại bệnh viện như sau:
Đăng kí khám
Đóng tiền, nhận số thứ tự và được chỉ dẫn phòng khám
Khám chuyên khoa tại các phòng khám theo số thứ tự
Thực hiện các xét nghiệm Cận lâm sàng theo chỉ định của Bác sĩ (nếu có)
Trở lại phòng khám ban đầu để được BS kết luận, tư vấn tòa thuốc
Xong trên thực tế thực hiện, việc tìm phòng khám vô cùng mất thời gian do không có người chỉ dẫn cũng như bảng thông báo. Và sau khi khám sau quay trở lại phòng khám bệnh nhận không được nhận sự tư vấn của BS, mà chỉ được trả cuốn sổ khám bệnh để đi lấy thuốc.
II. Những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại
………………………………………………………………………………….
III. Yêu cầu giải quyết khiếu nại
– Đền bù thiệt hại;
– Xử lý, giải quyết, khắc phục hiện tượng sai phạm
………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung đã khiếu nại.
Mong quý cơ quan sớm xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho tôi cũng như những bệnh nhân khác.
Khen thưởng giúp tăng cường tính thi đua trong đơn vị, từ đó gia tăng giá trị lợi nhuận và tạo môi trường thăng tiến, phấn đấu cho từng cá nhân.
Sơ lược Quyết định khen thưởng
Quyết định khen thưởng được ban hành dựa trên các kết quả báo cáo, rà soát cuối quý, cuối năm của đơn vị, tổ chức, được sự thông qua của các phòng ban chuyên môn, tài chính, giám đốc. Quyết định có giá trị thi hành ngay lập tức và được áp dụng theo đợt.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Đơn xin di chuyển mộ
Khi cá nhân muốn di chuyển phần mộ của người thân (đang được quản lý tại địa phương) của mình đến một nơi khác ngoài phạm vi địa phương thì có thể gửi đơn xin di chuyển phần mộ tới địa phương đang quản lý hoặc đơn vị đang quản lý để được chấp thuận.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-oOo————-
………, ngày ……….tháng……..năm 2018
ĐƠN XIN DI CHUYỂN MỘ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã…………………….. huyện…………………………………/ Ban quản lý Nghĩa trang …….
Tôi là:…………………………………………………………… sinh năm: …….
Chứng minh nhân dân số: ……………………. cấp ngày ……………. tại ……………..
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………….
Hiện đang sinh sống tại địa chỉ:………………………………………………………………….
Là ……….. của ông/bà …………………………. đang được chôn cất tại ………………………
Tôi làm đơn này để trình bày với quý cơ quan/đơn vị một việc như sau:
(Trình bày về việc đặt phần mộ và lý do di chuyển )
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
(Ví dụ: Năm ……, bố của tôi là ông………………………. tham gia kháng chiến và hi sinh. Phần mộ của ông được đưa về và hiện nay đang được đặt tại nghĩa trang liệt sỹ …………….. tại thôn………………… Tuy nhiên, hiện nay gia đình đã chuyển về địa chỉ……………………… sinh sống, vì khoảng cách địa lí khá xa và họ hàng đều đã chuyển đi hết nên rất khó có thể chăm lo phần mộ của bố tôi.)
Vì vậy, bằng đơn này, tôi xin quý cơ quan cho phép gia đình tôi di chuyển phần mộ của ….. mình về nghĩa trang ……………………… gần với địa chỉ gia đình đang sinh sống để gia đình tôi có thể thường xuyên thăm viếng.
Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận. Tôi xin chân thành cảm ơn !
Người làm đơn
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Quyết định tăng thêm phụ cấp tiền ăn đối với người lao động tại một đơn vị nhất định, do xét thấy đây là nhu cầu cần thiết được hỗ trợ để đảm bảo đời sống cho công nhân/nhân viên.
Sơ lược Quyết định tăng phụ cấp tiền ăn
Chế độ phụ cấp là một trong những chế độ đãi ngộ của công ty dành cho người lao động. Trong các loại phụ cấp, có một loại điển hình đó là phụ cấp chi phí ăn uống đối với các bữa đặc biệt trong ngày nằm giữa những khoảng thời gian lao động. Ví dụ như bữa trưa, bữa đêm.
– Căn cứ vào Nội quy lao động của Công ty và Hợp đồng lao động đã ký kết giữa Công ty và toàn thể người lao động;
– Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc Công ty …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Đối tượng và phạm vi áp dụng
Công ty ban hành Quyết định chi trả tiền trợ cấp ăn trưa để áp dung cho toàn thể người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động tại Công ty.
Điều 2. Tiền trợ cấp ăn trưa cho người lao động được quy định cụ thể như sau
– Số tiền trợ cấp cũ: … VNĐ/ngày
– Số tiền trợ cấp mới: … VNĐ/ngày
Người lao động đi làm ngày nào sẽ được tính phụ cấp tiền ăn này đó, phụ cấp tiền ăn không áp dụng với trường hợp người lao động không đi làm trên thực tế.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Bộ phận Hành chính nhân sự, cấp trên quản lý trực tiếp và các bộ phận, phòng ban có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4.Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày……tháng……năm…… .
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu HCNS.
Tổng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Đơn đề nghị xin được chuyển bệnh viện do các lý do cá nhân của người làm đơn hoặc do cảm thấy việc điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh hiện tại không đem lại hiệu quả như mong đợi.
Cách làm Đơn đề nghị được chuyển bệnh viện
Đơn đề nghị được chuyển bệnh viện được soạn thảo với đầy đủ các thông tin của người bệnh, các thông tin tối thiểu của bệnh án hoặc hồ sơ bệnh án bản sao, các lý do đưa ra để chứng minh yêu cầu chuyển viện là cấp thiết. Từ đó đề nghị phía bệnh viện hiện tại hỗ trợ việc chuyển bệnh nhân và bàn giao các thông tin cần thiết cho phía bệnh viện đích.
Để được hưởng một số chính sách của nhà nước, cá nhân cần có cam kết về việc mình chỉ có một căn nhà duy nhất khi tham gia vào giao dịch bất động sản.
Sơ lược Cam kết có một căn nhà duy nhất
Cam kết có một căn nhà duy nhất là văn bản có nội dung với những thông tin khách quan về thửa đất duy nhất mà mình sở hữu, kèm theo là những giấy tờ làm căn cứ chứng minh cho những gì bản thân trình bày.
Vợ là bà:……………………………………………………..Sinh ngày: ………………………………..
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…..
– Nơi cấp:………………. cấp ngày……tháng…..năm……
– Địa chỉ thường trú:…………………………………………….
– Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………
– Số điện thoại:…………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
-Căn nhà số … , tại địa chỉ ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:………………………………………………………….
– Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………
– UBND cấp Giấy chứng nhận ……….. ngày……tháng……năm……
là bất động sản duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam mà chúng tôi sở hữu tại thời điểm hiện tại.
Chúng tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Xin chân thành cảm ơn./.
XÁC NHẬN UBND
(ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM ĐƠN (VỢ)
(ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM ĐƠN (CHỒNG)
(ký, ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191