Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ

Cam kết hỗ trợ tài chính của Công ty mẹ là văn bản do Công ty mẹ xác lập nhằm cam kết nội dung hỗ trợ tài chính đối với các Công ty con để thực hiện mục đích nhất định. Dưới đây là mẫu văn bản cam kết hỗ trợ tài chính cụ thể:

1. Hướng dẫn lập văn bản Cam kết hỗ trợ tài chính

Văn bản này là một dạng công văn được gửi từ công ty mẹ tới công ty con hay công ty trực thuộc quản lý của họ, nhằm tạo niềm tin cho đơn vị trực thuộc khi tiến hành kinh doanh hoặc bắt đầu xây dựng một dự án mới.

Cam kết hỗ trợ tài chính không cần thiết phải có văn bản gửi kèm, tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, phía công ty xác lập văn bản có thể đính kèm các căn cứ điểm tựa cho sức mạnh kinh tế của mình, ví dụ như sao kê ngân hàng, xác nhận ký quỹ, xác nhận thu nhấp, báo cáo tài chính, báo cáo thuế,…

2. Mẫu Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY MẸ

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…., ngày….tháng….năm…….

 

CAM KẾT HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY MẸ

Căn cứ Quyết định số:…/….-………………;

Căn cứ nội dung cuộc Họp đồng quản trị ngày../…/…..  về việc hỗ trợ tài chính của Công ty….  đối với các công ty con.

Căn cứ tình hình kinh doanh của Công ty………………;

Tên công ty:…………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………

Trụ sở chính:…………………………………………………………………….

Hotline:…………………………………….. Email:……………………………

Hôm nay ngày …/…/….Công ty….xác lập cam kết hỗ trợ tài chính cho công ty con là Công ty:………..Mã số doanh nghiệp:…………Trụ sở tại:……………

Với số tiền hỗ trợ là :………VNĐ( Số tiền bằng chữ:……..…) để thực hiện dự án ………………

……………………………

CÔNG TY MẸ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất

Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất là văn bản giữa người giám sát công trình nhà ở, người trực tiếp tìm nguồn cung ứng đồ gỗ nội thất nhằm mục đích kiểm tra, xem xét đồ gỗ nội thất đó có đạt chuẩn theo yêu cầu của chủ đầu tư và nhà thầu không?….

1. Hướng dẫn làm Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất

Nhu cầu thiết kế nội thất là nhu cầu của mỗi gia đình, nắm bắt được nhu cầu đó, các đơn vị cung cấp dịch vụ này liên tục được mở rộng,. Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất là văn bản được sử dụng nhiều nhất khi bàn giao các công trình đã thực hiện theo yêu cầu cho khách hàng.

Khi lập Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất cần lưu ý ghi nhận rõ ngày tháng, đặc điểm, màu sắc sản phẩm, tình trạng sản phẩm và các thỏa thuận, sự xác nhận đồng ý, những ý kiến của khách hàng và cuối cùng là phần ký của bên bàn giao cùng bên nhận bàn giao.

2. Mẫu Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐỒ GỖ NỘI THẤT

CÔNG TRÌNH NHÀ Ở…..

1. Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu:

  • Nội thất bằng gỗ: sàn gỗ, cửa gỗ của công trình nhà ở
  • Địa chỉ: …………………..

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Người giám sát thi công xây dựng công trình nhà ở tại…………..của Chủ đầu tư

b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu thi công xây dựng công trình nhà ở………………..

(Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu với nhà thầu phụ).

3. Thời gian nghiệm thu :

Bắt đầu :             ………. ngày………. tháng……… năm……….

Kết thúc :           ……….. ngày………. tháng……… năm……….

Tại: …………………

4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:

a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:

– Đơn xác nhận đã hoàn thành việc tìm nhà cung ứng đồ nội thất gỗ cho công trình nhà ở của người phụ trách công trình tại đường…………..

– Đơn xin nghiệm thu công trình của Chủ nhà thầu

– Biên bản các quy trình của công trình xây dựng

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5372 : 1991 về tiêu chuẩn đồ gỗ nội thất trong xây dựng nhà – thi công và nghiệm thu………

b) Về chất lượng lắp đặt thiết bị

– Lấy mẫu:

Số lượng sản phẩm trong lô Số sản phẩm cần lấy mẫu
Dưới 20 1
Từ 20 đến 50 2
Từ 50 đêna 100 3
Từ 100 đến 200 4
Trên 200 5

– Xác định kích thước cơ bản, độ hở của mỗi ghép mộng, nứt dọc, vết xước và độ cong vênh.

– Xác định mắt gỗ

– Xác định độ xiên thớ:        Z = a/e %; l 2b

Trong đó: a, l – hai hình chiếu đường xiên thớ tương ứng lên chiều rộng và chiều dài chi tiết; b – chiều rộng chi tiết

– Xác định độ nhẵn bề mặt:

Trong đó: Rn – độ nhẵn bề mặt tại điểm đo thứ n; n – số điểm đo trên một sản phẩm mẫu.

– Xác định độ bóng lớp phủ bề mặt:

Trong đó: Xn – độ bóng bề mặt tại điểm đo thứ n; n – số điểm đo trên một sản phẩm mẫu.

– Xác định độ ẩm:

Trong đó W1… WWn – Hàm lượng ẩm tại các điểm đo

n – Số điểm đo trên một sản phẩm.

……………………

c) Các ý kiến khác nếu có…………..

d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.

5. Kết luận:

  • Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
  • Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 1

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 2

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

 KĨ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê quay phim

Hợp đồng thuê quay phim được sử dụng khá phổ biến với những nội dung cơ bản, các điều khoản về bí mật đời tư, bí mật kinh doanh hoặc những thỏa thuận khác đều có thể được hợp thức hóa tại đây.

Định nghĩa Hợp đồng thuê quay phim

Hợp đồng thuê quay phim là dạng Hợp đồng dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của một bên có dụng cụ, thiết bị ghi hình, ghi tiếng tiêu chuẩn và một bên có nhu cầu được ghi lại video, hình ảnh về bản thân hoặc sự kiện nào đó.

Mẫu Hợp đồng thuê quay phim

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ QUAY PHIM

( Số:………/HĐTQP -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động  2012;

Căn cứ………………………;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Tên công ty :

Mã số thuế:

Trụ sở chính:

Đại diện theo ủy quyền Ông:………………………..Chức vụ:……………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Fax: …………………………………   Email:……………………………………..

Bên cho thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quay phim với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích bên B sẽ tiến hành quay phim ngắn cho bên A để tiến hành giới thiệu sản phẩm cũng như quảng cáo thương hiệu của bên A.

Nội dung cụ thể :

Quay phim:

+Thời gian: 8 tiếng

+Thiết bị: setup ánh sang, âm thanh

+Quay phim đảm bảo thể hiện được kịch bản đã xây dựng

Địa điểm quay phim :…………

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng:

Vào …h, ngày…. Tháng…năm… Bên  B sẽ phải có mặt tại công ty để được hướng dẫn, bàn bạc và chuẩn bị cho buổi quay phim.

Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết ngày…./…./…

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện việc quay phim đúng thời gian và địa điểm như đã thỏa thuận.

– Bên A có quyền yêu cầu, góp ý và đề nghị bên B quay phim, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bộ phim.

-Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện việc quay phim bên B yêu cầu.

– Bên A có nghĩa vụ hoàn trả thù lao khi thuê bên B và các chi phí liên quan khác phát sinh trong quá trình quay phim.

3.2 Nghĩa vụ của  bên B

– Bên B có thể yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình quay phim được diễn ra thuận lợi hơn.

– Bên B có quyền được bên A cung cấp thông tin, ý tưởng về bộ phim chi tiết để có thể lên kịch bản dễ dàng.

– Bên B phải đảm bảo việc quay phim đúng thời gian, địa điểm mà bên A yêu cầu.. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên B phải thông báo cho bên B trước khi tiến hành quay phim.

– Bên B phải hoàn thành và gửi lại kết quả cho bên B đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Bên B sẽ được hưởng đầy đủ nguồn thu lao, chi phí gói chụp sau khi hoàn thành việc quay phim của bên A.

Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

Chi phí:

Mức chi phí bên A phải chi trả cho bên B theo gói chụp đã thuận là :………VNĐ.

Tiền cọc:……..

Ngoài ra, bên A sẽ chi trả các khoản sau:

Hỗ trợ ăn trưa:…….

Phương tiện đi lại:……….

Chi phí khác ( nếu có):………..

Phương thức thanh toán:

-Bên A tiến hành cọc 50%  của gói quay phim.

-Bên A sẽ thanh toán đầy đủ số tiền còn lại và các mức chi phí khác liên quan trong quá trình quay bằng tiền mặt cho bên B khi hoàn thành bộ phim.

Điều 5: Phạt vi phạm

-Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền cọc và số tiền còn lại, các khoản phát sinh cho bên B như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên B không thực hiện hay thanh toán đầy đủ đúng hạn sẽ bồi thường một khoản thiệt hại mà bên B phải chịu.

– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm mà bên A nhận được.

– Bên A hoặc bên B tự hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 6 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi bên A và bên B đã thực hiện xong việc quay phim và bên B gửi lại sản phẩm cho bên A và được bên A chấp thuận.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

-Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quay phim. Tức là ngày…/…/….

-Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

-Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quay phim các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

Đại diện bên A                                                                   Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                               ( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần mới nhất 2019

Năm 2019, với sự áp dụng rộng rãi của Luật Doanh nghiệp 2014 và các chính sách đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Doanh nghiệp ban hành cùng thông tư, nghị quyết các năm 2018,2019, công ty Cổ phần đã không còn thuộc phạm vi quản lý chặt chẽ trong vấn đề cổ đông, việc khai báo sự thay đổi cổ đông công ty, cổ đông sáng lập không còn trong thủ tục hành chính. Vì vậy, Sổ đăng ký cổ đông là tài liệu vô cùng quan trọng, do doanh nghiệp tự lưu giữ và chịu trách nhiệm về tính chính xác trước đối tác và cơ quan pháp luật.

Sổ không có giới hạn về số lượng trang hay thời hạn lưu trữ, thông thường sẽ là sự phản ánh chân thực nhất đối với toàn bộ quá trình hình thành và hoạt động của công ty.

Mẫu Sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần mới nhất – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY CỔ PHẦN ………

————

SỐ: …./…../……..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o—–

Hà Nội, ngày … tháng … năm …….

 

SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG

1. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN …

Tên giao dịch: …………………………………

Tên viết tắt: …………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………………. Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày ………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:  …………………………………………, thành phố Hà Nội

2.Vốn điều lệ: … đồng (đồng Việt Nam).

3.Tổng số cổ phần: … Cổ phần (… cổ phần)

  • Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: …………… Cổ phần (……….. cổ phần)
  • Cổ phần chào bán: 0 cổ phần.
Loại cổ phần:
  • Cổ phần phổ thông: ……………. Cổ phần (………… nghìn cổ phần)
  • Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần
Mệnh giá cổ phần : … đồng (… nghìn đồng Việt Nam)

4.Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần của từng loại cổ đông:

 STT  Họ và tên  Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú  Chỗ ở hiện tại  Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu)  Số cổ phần  Loại cổ phần  Số GCN Vốn gớp Ngày cấp
1
2
3

Sổ cổ đông đã được lập và lưu giữ tại trụ sở Công ty.

Sổ cổ đông này gồm … bản, được cập nhật bổ sung gần nhất vào ngày …/…/…….

Đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp

Giám đốc


Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp, mua bán các sản lượng có được trong nông nghiệp, rau củ, hạt, quả. Biểu mẫu nội dung tham khảo dành cho khách hàng.

Tổng quan Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Đây là thỏa thuận giữa người cung cấp và người có nhu cầu sử dụng, kinh doanh đối với các sản phẩm nông nghiệp. Hợp đồng bị ràng buộc bởi các quy định của Luật Dân sự, Luật Thương mại và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Mẫu Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY NÔNG NGHIỆP

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng số …. ngày …. tháng … năm …. để mua bán cây ăn quả

ĐIỀU 1 . Nội dung của hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

1. Đối tượng cây:

100 cây ăn quả

2. Chất lượng cây:
3. Địa điểm giao hàng:

Nhà số …. – Nhà của Bên B

ĐIỀU 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … kể từ ngày ký kết hợp đồng .

ĐIỀU 3 : Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại cây ăn quả sau :
STT Loại cây Đơn vị Số lượng Đơn giá ( đồng ) Thành tiền (đồng)
1 Bưởi Cây 40 200.000 8.000.000
2 Táo Cây 35 300.000 10.500.000
3 Na Cây 25 150.000 3.750.000
  Tổng cộng       22.250.000

Số tiền bằng chữ : Hai mươi hai triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng .

  • Các cây đều là cây giống được ươm trong vòng 6 tháng
  • Mọi chi phí vận chuyển đều do Bên B chịu

Ngoài ra Bên A phải chăm sóc cây ăn quả miễn phí cho Bên B trong vòng 45 ngày kể từ ngày bàn giao hàng hóa và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu cây héo úa trong thời gian này .

ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt 2 lần

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 30 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là 6.675.000 đồng
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 60 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là 13.350.000 đồng .

ĐIỀU 5 : Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A :
  • Bàn giao theo đúng số lượng cây đã lựa chọn .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • – Trong thời gian 45 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày ….. , nếu cây có hiện tượng héo úa , chết , Bên A phải đổi cây mới cùng loại , có giá tương đương cây cũ ,đổi miễn phí cho Bên B .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển cây và giao cây theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .

ĐIỀU 6 : Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện xong đầy đủ nội dung của hợp đồng .

ĐIỀU 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

ĐIỀU 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 8 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên A 8 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán phế liệu

Hợp đồng mua bán phế liệu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên trong lĩnh vực kinh doanh các vật dụng, chất liệu đã qua sử dụng, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng phế liệu nhất định do mình thu gom hoặc sở hữu cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán theo một mức giá đã thỏa thuận.

Mẫu Hợp đồng mua bán phế liệu – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẾ LIỆU

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật bảo vệ môi trường năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán phế liệu (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua phế liệu (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phế liệu số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán………. phế liệu cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán phế liệu

Bên A đồng ý bán những phế liệu được liệt kê trong Bảng dưới đây:

STT Loại phế liệu Chỉ tiêu Đặc điểm Giá Số lượng Tổng Ghi chú
1.
2.
3.

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chỉ tiêu của những mặt hàng trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá phế liệu và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ phế liệu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt… . Thanh toán toàn bộ số tiền còn lại, tức là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ bàn giao bản sao của một số giấy tờ sau:……………… cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày…………… để chứng minh Bên B có quyền thu mua phế thải và………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số phế liệu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng phế liệu như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số phế liệu trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số lượng phế liệu đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày nhận số phế liệu ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số phế liệu đã nhận nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A………………

Điều 4. Đặt cọc mua phế liệu

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số phế liệu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Biểu mẫu Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật, đơn xin thành lập các câu lạc bộ văn nghệ, thể dục thể thao.

Tổng quan Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật là văn bản của cá nhân đại diện nhóm cá nhân hoặc của nhóm cá nhân cùng sở thích về võ thuật muốn thành lập câu lạc bộ võ thuật trong cơ quan, tổ chức gửi đến người đứng đầu cơ quan tổ chức hoặc đơn vị đứng đầu trực thuộc quản lý câu lạc bộ ví dụ như thủ trưởng cơ quan, Đoàn trường, ban giám hiệu, Ban Giám đốc công ty ……..

Mẫu Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THÀNH LẬP CÂU LẠC BỘ VÕ THUẬT

Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường ……………..

Ban chấp hành Hội Sinh viên Trường …………..

Căn cứ Nội quy, quy chế Trường…………………;

Căn cứ các chủ trương của Hội Sinh viên cấp trên và của Trường Đại học …………., các chương trình hành động, các mục tiêu hoạt động của Hội.

Tên tôi là: ……………… ( Đại diện các thành viên võ thuật của trường…………….) Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Mã số Sinh viên: ……… Lớp: …………….Khoa: ……..Khóa:……..

Điện thoại liên hệ: ……………………

Hiện nay, với cùng sở thích đam mê với võ thuật, tôi cùng 15 bạn sinh viên trong trường đã cùng nhau tổ chức một nhóm để tự luyện tập, trao dồi các kỹ năng với nhau nhằm mục đích phòng vệ. Tuy nhiên, bên cạnh các thành viên hiện tại, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều bạn sinh viên có mong muốn được tham gia với mục đích rèn luyện sức khỏe, tự vệ cho bản thân và xa hơn nữa là đăng ký thi đấu giải do các trường Đại học tổ chức. Vì vậy, việc tổ chức hoạt động nhóm như hiện nay không đủ điều kiện để đáp ứng cho số lượng sinh viên muốn tham gia.

Dựa vào các chủ trương của Hội Sinh viên cấp trên và của trường Đại học …………..i, các chương trình hành động, các mục tiêu hoạt động của Hội. Tôi kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường ……………., Ban chấp hành hội sinh viên xem xét cho chúng tôi được thành lập câu lạc bộ võ thuật trong trường với mục đích hoạt động lành mạnh và phát triển  hơn nữa sẽ mang lại thành tích cho trường lớp.

Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ mọi quy định của trường ……………… nói chung và quy định của Hội sinh viên nói riêng. Thực hiện duy trì hoạt động và cập nhật thông báo cáo tình hình của câu lạc bộ. Nếu vi phạm chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Ban Giám hiệu, Ban chấp hành sớm xem xét, xét duyệt cho chúng tôi được thành lập sớm nhất có thể.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin sao lục hồ sơ

Đơn xin sao lục hồ sơ, đơn xin sao chụp tài liệu, chứng cứ, sao trích lục hồ sơ án.

Tổng quan về Đơn xin sao lục hồ sơ

Đơn xin sao lục hồ sơ được sử dụng tương đối phổ biến trong các vụ việc, vụ án, quy trình tố tụng, đôi khi cũng có thể được sử dụng trong các vụ việc thông thường nhằm phục vụ nhu cầu của người lập nắm được các nội dung, thông tin khách quan nhất trong vụ việc của mình.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin sao lục hồ sơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 20…

ĐƠN XIN SAO LỤC HỒ SƠ

– Căn cứ Luật hộ tịch/ Luật đất đai/…..

Kính gửi: UBND/ ……….

Tên tôi là: ……………………………………………………….                Sinh ngày: …………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….    Cấp ngày: ………………       Tại: ………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………

Tài liệu sao lục: …………………………………………………………………………………………………

Lý do: ………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tôi: thửa đất số 2314, tờ bản đồ số 02 không thể hiện lối đi chung. Hiện tại tôi muốn điều chỉnh lại lối đi chung. Vì việc đi lại khó khăn, đường đất nên khi trời mưa lầy lội, dễ trơn trượt).

Do đó, tôi kính đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho phép tôi sao lục hồ sơ để sử dụng mục đích như trên.

Tôi xin cam đoan nội dung trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc sử dụng hồ sơ.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

                                                                                               Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê giáo viên

Hướng dẫn cách làm Hợp đồng thuê giáo viên

Hợp đồng thuê giáo viên có thể sử dụng cả cho cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục tư nhân. Để đảm bảo quyền lợi cho giáo viên và cũng cho chính đơn vị nhà trường, thỏa thuận giao kết hợp đồng là yếu tố cần thiết phải có.

Mẫu Hợp đồng thuê giáo viên

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁO VIÊN

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà…

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên  thuê): Trường …

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê giáo viên với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê giáo viên

Bên A đồng ý dạy cho Bên B theo các nội dung, yêu cầu như sau:

Tên học phần:

Thời gian giảng dạy: từ ngày…./…./….. đế ngày…./…./…..

Tổng số buổi lý thuyết:…………………………………………………………………………………….

Tổng số buổi thực hành:………………………………………………………………………………….

Tại địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Thời gian thực hiện giảng dạy

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Hợp đồng có thể được gia hạn thêm…..năm kể từ thời điểm hết, tùy vào thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Thực hạn hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịc vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Lương, phụ cấp, chế độ và phương thức chi trả

4.1. Lương, phụ cấp

– Chi phí cho việc giảng dạy là:…………..VNĐ/tháng

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

– Phụ cấp giảng dạy và chấm bài:

Tổng số tiết:………………x………tiết…………….=

Chấm bài:…………………..x…………./bài………..=

Phụ cấp ăn, ở: …………………đ/ngày  x,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,/ngày=………………….

Tổng số tiền phải thanh toán là:…………………………………………………………………………

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

4.2 Phương thức chi trả

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

4.3. Thời hạn chi trả

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền phí giới thiệu cho Bên B;

Yêu cầu bên B cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà bên A tìm

Giảng dạy theo đúng đề cương chi tiết học phần, cung cấp cho sinh viên về tên tài liệu tham khảo của học phần. Quản lý các quy định theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nhận chấm bài thi, đi coi thi theo quy định tại trường

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương giảng day cho Bên B;

Cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà Bên A phục vụ công tác giảng dạy

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên A  hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

_ Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                      Đại diện Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Công văn đề nghị tạm ứng rất hay được sử dụng trong các hoạt động đầu tư và thực hiện dự án. Do tính đặc thù của loại hình này, các đơn vị nhà thầu trong một số trường hợp sẽ phải gửi công văn yêu cầu nhà thầu chính hoặc chủ đầu tư tạm ứng 1 phần hay toàn bộ chi phí thực hiện công trình.

1. Hướng dẫn làm Công văn đề nghị tạm ứng

Việc muộn thời gian giải ngân hoặc chưa có thỏa thuận rõ thời gian giải ngân sẽ dẫn đến việc chậm tiến độ do thiếu kinh phí. Việc soạn thảo Công văn đề nghị tạm ứng cần nêu được vấn đề cấp thiết của việc đề nghị và số tiền đề nghị thanh toán cụ thể, thời hạn thanh toán, hạng mục thanh toán và những thông tin khác trong phạm vi.

Hồ sơ đề nghị tạm ứng:

  • Công văn đề nghị tạm ứng;
  • Hợp đồng/thỏa thuận/chủ trương đầu tư;
  • Căn cứ chứng minh vị trí, vai trò của đơn vị soạn thảo công văn;
  • Giấy tờ, văn bản thể hiện mức độ cần thiết của việc giải ngân tạm ứng;
  • Các hình ảnh, căn cứ khác có liên quan.

2. Mẫu CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

CÔNG TY

 ………………………..

 

—————————–

Số: …………./CV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—-

……………….., ngày    tháng    năm 2016

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện ……………….., tỉnh …………………

Dựa theo Đề cương khái toán kinh phí chuẩn bị đầu tư đối với Công trình đường giao thông từ ……………….. đi ……………….. tại xã ……………….., huyện ……………….., tỉnh ……………….. giữa Công ty ……………………….. với Quý cơ quan về vấn đề Khảo sát, đo đạc và lập dự án thiết kế.

Ngày … tháng … năm 2014, Công ty chúng tôi đã bắt đầu triển khai thực hiện trên thực tế các công việc theo sự chỉ đạo của huyện ……………….., tỉnh ……………….., gồm có khảo sát đại chất, địa hình, tiến hành đo đạc lên khái toán đối với công trình đường giao thông từ ……………….. đi ……………….. tại xã ……………….., huyện ……………….., tỉnh ………………… Vì vậy, để đảm bảo tiến độ công việc, Công ty chúng tôi đề nghị Quý cơ quan tạm ứng trước số tiền là : ………………..đ

(Bằng chữ:……………………./.)

vào tài khoản như sau:

Tên tài khoản: Công Ty ……………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………….

Tại: Ngân hàng ……………………………………………………..

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan.

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn !

                                                                                   …………., ngày ….. tháng …… năm 2016

Đại diện công ty

Phó Tổng Giám đốc

 

………………………….

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê hướng dẫn viên

Hợp đồng, thỏa thuận thuê hướng dẫn viên du lịch có thể được sử dụng cho các công ty lữ hành hoặc những cá nhân, tổ chức, nhóm, đoàn thể sử dụng để thuê riêng hướng dẫn viên cho mục đích riêng của mình. Hợp đồng có thể được ký kết theo từng vụ việc, có thời hạn hoặc không xác định thời hạn.

1. Hướng dẫn cách làm Hợp đồng thuê hướng dẫn viên

Hợp đồng thuê hướng dẫn viên du lịch có khả năng sử dụng tương đối rộng rãi, không chỉ giới hạn trong các công ty, đơn vị lữ hành.

Các lưu ý trong Hợp đồng hướng dẫn viên du lịch:

  • Nội dung thỏa thuận, thời gian thực hiện;
  • Căn cứ nhân thân, giấy phép hoạt động, visa, hộ chiếu;
  • Mức thanh toán, chi phí quy đổi nếu có;
  • Trách nhiệm của hướng dẫn viên (đặc biệt quan trọng);
  • Các trường hợp phạt vi phạm, trở ngại khách quan mà các bên có thể lường trước gây ảnh hưởng tới quá trình du lịch;
  • Các dịch vụ, chương trình phát sinh trong quá trình hướng dẫn;
  • Các kết thúc hợp đồng, thỏa thuận.

2. Mẫu Hợp đồng thuê hướng dẫn viên – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ HƯỚNG DẪN VIÊN

( Số : … / HĐDV – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Du lịch 2017;
  • Căn cứ các văn bản khác có liên quan;
  • Căn cứ vào sự tự nguyện, thỏa thuận của các bên;

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông/Bà …. ( Bên thuê)

Giới tính: ………

Sinh ngày: ………………

CMND số: …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú: ….

Mã số thuế (nếu có): ……

Số điện thoại liên lạc: ….

BÊN B : Ông/Bà …. ( Bên được thuê)

Giới tính: ………

Sinh ngày: ………………

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú: ….

Mã số thuế (nếu có): ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1. Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm hướng dẫn viên với mục đích thực hiện công việc với những nội dung được mô tả như sau:

  • Hành trình :
  • Thời gian :
  • Đón / trả khách :
  • Các thỏa thuận khác :

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị từ ngày …/…/… đến ngày …/…/….
  • Sau khi hết hạn của hợp đồng nếu Bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên B tiếp tục cung cấp dịch vụ thì các bên tự thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng bằng phụ lục kèm theo.

Điều 3. Tiền công và phương thức thanh toán

1. Tiền công:
  • Lương cơ bản : …../ ngày ( chưa bao gồm thuế VAT)
  • Phụ cấp : ….. / ngày ( gồm tiền ăn, ở, chi phí đi lại,…)
  • Số ngày : ….. ngày
  • Tổng cộng :…. ( bằng chữ : …..)
2. Tạm ứng:

Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là ………… vào thời điểm ký kết để đảm bảo thực hiện những thỏa thuận tại Hợp đồng này.

3. Phương thức thanh toán

– Thanh toán thông qua chuyển khoản

– Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin , giấy tờ và các dụng cụ cần thiết khác … cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng
  • Trường hợp có sự thay đổi phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn và điều hành Bên A . Trong trường hợp có phát sinh chi phí khác do thay đổi hành trình Bên A phải trả thêm chi phí cho Bên B ít nhất là 10% của hợp đồng .
  • Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2. Bên B
  • Đảm bảo hướng dẫn Bên B hoặc đoàn khách của Bên B thăm quan theo đúng lịch trình đã thống nhất .
  • Bên B phải thông báo cho điều hành Bên B những thay đổi phát sinh trong suốt hành trình từ ngày đầu tiên thăm quan đến ngày cuối cùng thăm quan
  • Trường hợp có sự thay đổi phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn và điều hành Bên A . Trong trường hợp có phát sinh chi phí khác do thay đổi hành trình Bên A phải trả thêm chi phí cho Bên B ít nhất là 10% của hợp đồng .
  • Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu liên quan đến công việc
  • Bên B thực hiện các nhiệm vụ : thuyết trình trên xe, tổ chức ăn uống tại nhà hàng , nghỉ ngơi tại khách sạn và hướng dẫn trong quá trình thăm quan
  • Được trả đầy đủ phí dịch vụ như đã thỏa thuận
  • Thực hiên công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng với chất lượng cao nhất
  • Chịu trách nhiệm cho công việc mà mình thực hiện
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5. Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền thuê cho Bên B sau 07 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 100 triệu đồng .
  • Trường hợp Bên B không thực hiện công việc cho Bên A ( không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này, Bên B phải giới thiệu hướng dẫn viên khác thay thế và phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 8% giá trị hợp đồng .

Điều 7. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê đầu bếp

Cách làm Hợp đồng thuê đầu bếp

Hợp đồng thuê đầu bếp được sử dụng trong các môi trường nhà hàng, khách sạn, mục đích ràng buộc những đầu bếp phải có trách nhiệm với vị trí của mình và tuân theo những thỏa thuận đã được xác lập bằng văn bản.

Hợp đồng có thể được ký kèm với những chứng chỉ đầu bếp nếu có hoặc các phụ lục về chương trình đào tạo, học phí, thời gian.

Mẫu Hợp đồng thuê đầu bếp

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẦU BẾP

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà…

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên  thuê): Công ty…

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê đầu bếp với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê đầu bếp

Bên A đồng ý làm việc cho Bên B theo các nội dung, yêu cầu như sau:

– Loại hợp đồng lao động: xác định thời hạn từ….năm

Thời gian làm việc: từ ngày…./…./….. đế ngày…./…./…..

Tổng số buổi thử việc: từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./…..

Chức danh:……………………………………………………………………………………………………..

Công việc:………………………………………………………………………………………………………

Tại địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Hợp đồng có thể được gia hạn thêm…..năm kể từ thời điểm hết, tùy vào thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịc vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Chi phí lương, chế độ, thanh toán và phương thức thanh toán

4.1. Lương, thưởng, phụ cấp

– Lương chính  là:…………..VNĐ/tháng (Một tháng được nghỉ 02 ngày phép vẫn được hưởng lương).

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

– Phụ cấp:

Tiền xăng xe:………../tháng

Tiền chuyên cần:……………………………………………………………………

Doanh số:……………………………………………………………………………

Tổng số tiền phải thanh toán là:…………………………………………………………………………

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

4.2 Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

4.3. Thời hạn thanh toán

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Làm việc theo sự điều hành, chỉ đạo của quản lý nhà hàng

Tuân thủ an toàn vệ sinh lao động, thực phẩm

Thanh toán các chi phí liên quan đến việc huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn của công ty và tiên may đồng phục

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương cho Bên A ;

Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên A  hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

_ Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                     Đại diện Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ

Đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ là văn bản được chủ sở hữu xe/ người được chủ sở hữu xe ủy quyền sử dụng để đề nghị được nhận lại xe đang bị chủ thể có thẩm quyền tạm giữ theo quy định của pháp luật khi hết thời hạn tạm giữ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬN LẠI XE BỊ TẠM GIỮ

(V/v: Xin được nhận lại xe bị tạm giữ theo Quyết định số:…………..)

– Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

– Căn cứ …

Kính gửi: – Công an ..………

– Ông/Bà:……………………………….- Chức vụ:……………………..

Tên công ty:…………………………………………..

Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:………………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…………………. Cấp ngày….. tháng….. năm……….

Mã số thuế:…………………..

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Fax:…………………..

Người đại diện theo pháp luật:………….. Chức vụ:………. đại diện theo Điều lệ công ty số/năm……….

Chứng minh nhân dân số:………….. do……. cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………….

Người đại diện theo ủy quyền:…………. Chức vụ:…………. đại diện theo Văn bản ủy quyền số:………

Chứng minh nhân dân số:………. do………cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………………………………

Nơi cư trú:……………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………….

Thay mặt công ty, tôi – ………………… xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

Căn cứ Khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012:

Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

8.Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 66 của Luật này mà có cần thêm thời gian để xác minh thì người có thẩm quyền đang giải quyết đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

…”

Tôi nhận thấy, trong vụ việc tạm giữ xe của công ty tôi, thời hạn tạm giữ xe đã hết. Vì vậy, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và ra Quyết định trả lại xe cho công ty tôi cũng như thực hiện việc trả lại xe theo quy định của pháp luật.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Đại diện theo…………….

(ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGHÌN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn xin giảm tiền nước

Đơn xin giảm tiền nước là văn bản được chủ thể có nhu cầu (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ quan) sử dụng để đề nghị chủ thể cung cấp nước (công ty cung cấp nước sạch) giảm giá nước cho chủ thể này vì một lý do nào đó.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm tiền nước


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày….. tháng….. năm………

ĐƠN XIN GIẢM TIỀN NƯỚC

(V/v: Đề nghị được giảm tiền nước do………………..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

– Căn cứ  Nghị định 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

-Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sách tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

– Căn cứ Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

– Căn cứ Quyết định 69/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;

– Căn cứ Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước số………… ngày…../…../………

Kính gửi: – Công ty Kinh doanh nước sạch……

Tên công ty:…………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…………………. Cấp ngày…. tháng…. năm………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………..

Số Fax (nếu có):………………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà)……………………………….

Chức vụ:…………………………………………

Sinh năm:……………. Chứng minh nhân dân số:………………………. do…………………. cấp ngày…. tháng…. năm…….

Nội dung xin điều chỉnh, giảm tiền nước

Căn cứ đại diện: Điều lệ Công ty……………. số………..năm……..

Thay mặt công ty, tôi-…………………. Xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

Do vậy, để vượt qua thời kỳ khó khăn này, tôi kính mong Quý công ty có thể xem xét thực hiện việc giảm giá nước cho công ty tôi.

Tôi xin cam đoan những gì đã nêu trên là sự thật và chịu trách nhiệm trước tính chính xác của những thông tin trên.

Với toàn bộ thiện chí, tôi kính mong Quý công ty xem xét đề nghị trên và trả lời cho công ty tôi biết trong thời gian sớm nhất có thể.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Đại diện công ty

(Ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGHÌN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin lắp điện sản xuất

Đơn xin lắp điện sản xuất, xin cấp điện sản xuất là mẫu đơn được sử dụng bởi cá nhân, hộ kinh doanh khi muốn mua điện sản xuất phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của mình.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin lắp điện sản xuất

Điện 3 pha là dòng điện chuyên dụng cho các máy móc sản xuất theo tiêu chuẩn chung. Vì vậy, bất kỳ một cơ sở sản xuất nào muốn hoạt động, nhu cầu đầu tiên là phải được đấu nối dòng điện 3 pha.

Để gửi yêu cầu tới cơ quan điện lực phụ trách tại địa phương, người sử dụng cần làm Đơn xin lắp điện sản xuất kèm theo hồ sơ để được xem xét và đấu nối điện nếu đủ điều kiện.

Hồ sơ xin lắp, mua điện sản xuất:

  • Đơn xin lắp đặt điện sản xuất;
  • Hợp đồng thuê nhà xưởng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các căn cứ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp tại địa chỉ yêu cầu;
  • CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của người yêu cầu;
  • Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định và hướng dẫn của Cơ quan điện lực quản lý.

2. Đơn xin lắp điện sản xuất – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………….., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN LẮP ĐIỆN SẢN XUẤT

(V/v: đề nghị lắp điện sản xuất cho gia đình/hộ kinh doanh)

Kính gửi: Công ty điện lực……………. – Chi nhánh………………..

Tôi là:……………………………………….. Sinh ngày…./…./………

CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………

Là đại diện cho……………… đang sử dụng điện tại địa chỉ………………………

Tôi xin trình bày với quý công ty một việc như sau:

(Trình bày hoàn cảnh, lý do yêu cầu, mục đích sử dụng)

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Gia đình tôi nằm trong làng có truyền thống làm nghề chế tác gỗ và sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ liên quan đến gỗ. Do đó, để duy trì truyền thống cũng như phát triển kinh tế, vào ngày… tháng… năm… tôi đã đăng kí thành lập hộ kinh doanh thực hiện hoạt động sản xuất gỗ hoạt động tại gia đình tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đã được chấp thuận.

Tuy nhiên,do đặc thù của nghề chế tác gỗ và sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ cần sử dụng rất nhiều máy móc với công suất tiêu thụ điện rất lớn. Mà trước đó, gia đình tôi sử dụng điện sinh hoạt với công suất không lớn nên với dòng điện hiện nay gia đình tôi đang sử dụng sẽ không đáp ứng được yêu cầu tiêu thụ điện năng của các trang máy móc, thiết bị.

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị quý công ty xem xét, chấp thuận cho gia đình tôi được lắp đặt điện sản xuất và tiến hành chỉ đạo cán bộ nhân viên ký kết hợp đồng và  lắp đặt điện sản xuất.

Tôi cam đoan sẽ sử dụng đúng mục đích và thực hiện thanh toán đầy đủ tiền điện theo quy định.

Kính mong quý công ty xem xét, chấp thuận.

Tôi gửi kèm theo đơn này là:…………………………. (Ví dụ: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………… cấp ngày…./…./………….)

Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm tiền phạt giao thông

Đơn xin giảm tiền phạt giao thông, đơn xin giảm mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ dành cho các chủ phương tiện.

Tổng quan Đơn xin giảm tiền phạt giao thông

Đơn xin giảm tiền phạt giao thông là văn bản được cá nhân vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, bị phạt tiền sử dụng để đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền giảm nhẹ mức tiền phạt do vi phạm quy định về giao thông.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm tiền phạt giao thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

..…... , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM TIỀN PHẠT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG

(Về việc xin giảm tiền phạt …………………………….. )

          – Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008

          – Căn cứ Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

          – Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012.

Kính gửi: Công an xã/huyện/tỉnh …..

Họ và tên: ………………………………… Sinh ngày: ……………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Tôi xin được tường trình sự việc như sau:

…………………………………

(Ví dụ: Ngày 20 tháng 9 năm 2018, trong quá trình tham gia giao thông tôi đã đi với vận tốc 65 km/h ở khu vực có biển báo tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h (đường 2 chiều không có dải phân cách ở giữa) và bị công an lập biên bản phạt tiền. Trong quá trình lập biên bản, tôi đã rất tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi. Tuy nhiên, đồng chí công an vẫn phạt tôi với số tiền phạt là 3.000.000 đồng. Tôi không đồng ý với mức phạt trên và cảm thấy quyền lợi của mình bị xâm phạm.

Theo tôi được biết, tại điểm đ Khoản 6 Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP có quy định:

“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

6.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

…”

Khoản 2 Điều 9 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012:

Điều 9. Tình tiết giảm nhẹ

Những tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ:

2.Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi;…

…”

Do đó, tôi nhận thấy hành vi chạy quá tốc độ 15 km/h của tôi không đáng bị phạt 3.000.000 đồng nên tôi làm đơn này kính đề nghị cơ quan xem xét giảm mức phạt xuống dưới 2.500.000 đồng cho tôi.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn

Cách làm Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn

Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn là văn bản được các chủ thể có nhu cầu sử dụng để đề nghị các chủ thể có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn.

Đơn cần thể hiện được tính cấp thiết của nhu cầu và đưa ra được những lý do phù hợp thể hiện cho việc yêu cầu cấp chi phí.

Đơn có thể được gửi kèm theo hình ảnh, các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày….. tháng….. năm………

 ĐƠN XIN HỖ TRỢ KINH PHÍ LÀM ĐƯỜNG

(V/v: Đề nghị được hỗ trợ kinh phí làm đường với tuyến đường…………….)

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN …………………

 

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

– Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

– Căn cứ Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn.

Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Căn cứ vào Hợp đồng ủy quyền số…………………thay mặt những cá nhân sau:

1. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

2. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

3. …

Tôi xin trình bày một sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

Căn cứ vào điểm b Khoản 5 Điều V Quyết định 1600/QĐ-TTg:

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

5.Cơ chế hỗ trợ:

b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa – khu thể thao thôn, bản, ấp, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã, hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), hỗ trợ thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.

Tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc hỗ trợ một phần kinh phí làm đường giao thông cho chúng tôi để chúng tôi có đủ kinh phí thực hiện việc làm đường sớm nhất, tạo điều kiện đi lại cho những hộ dân xung quanh.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã nêu trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin tăng định mức sử dụng điện

Đơn xin tăng định mức sử dụng điện là văn bản được cá nhân, hộ gia đình, sử dụng để đề nghị đơn vị cung cấp điện tăng định mức sử dụng điện của mình.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin tăng định mức sử dụng điện

Trong trường hợp gia đình có thêm người, thêm hộ khẩu, gộp công tơ hay một lý nào khác dẫn đến nhu cầu sử dụng điện tăng cao. Người sử dụng có thể làm hồ sơ để yêu cầu tăng thêm định mức sử dụng điện đối với hộ gia đình của mình, từ đó hạn chế được các chi tiêu không đáng có.

Hồ sơ xin tăng định mức sử dụng điện:

  • Đơn xin tăng định mức sử dụng điện
  • Hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy xác nhận cư trú của Cơ quan công an hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

Thủ tục:

Thời gian xử lý 03 ngày làm việc

Cơ quan tiếp nhận:

Công ty Điện lực chi nhánh tại địa phương

Lưu ý khi viết Đơn:

  • Cần ghi rõ thông tin của hộ xin tăng định mức;
  • Cần ghi rõ thông tin của số đồng hồ, tình trạng, ngày lắp đặt (nếu có);
  • Các thông tin khác theo yêu cầu.

2. Mẫu Đơn xin tăng định mức sử dụng điện – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN TĂNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN

(V/v: đề nghị được tăng định mức sử dụng điện)

Kính gửi: Công ty điện lực……………. – Chi nhánh………………..

Tôi là:……………………………….…sinh năm: ………………………….

CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ………………

Trú tại

Là chủ hộ gia đình đang sử dụng điện tại địa chỉ………………………………………

Tôi xin được trình bày nội dung sau:

……………………………………………………..

(Ví dụ : Vào ngày… tháng… năm…, tôi đã đại diện gia đình kí hợp đồng sử dụng điện với Công ty điện lực Hà Nội – chi nhánh…. định mức sử dụng điện ghi nhận là ………/tháng.

Nhưng hiện tại, vì lý do ………………………………….. mà nhu cầu sử dụng điện năng của gia đình tăng cao. Định mức sử dụng điện hiện tại khiến cho việc sử dụng điện của gia đình tôi rất khó khăn trong sinh hoạt, ảnh hưởng đến đời sống chung của ra đình)

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Công ty xem xét và chấp thuận tăng định mức sử dụng điện cho gia đình tôi.

Kính mong quý Công ty nhanh chóng xem xét, giải quyết. Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê nấu ăn

Hợp đồng thuê nấu ăn thực chất là một hợp đồng dịch vụ, theo đó, bên thuê được xác định là bên sử dụng dịch vụ, bên còn lại là bên cung cấp dịch vụ. Từ đó có thể hiểu hợp đồng thuê nấu ăn là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, trong đó, một bên sẽ thực hiện công việc nấu ăn theo yêu cầu của bên còn lại, và bên yêu cầu có nghĩa vụ trả tiền cho bên đã thực hiện công việc.

Mẫu Hợp đồng thuê nấu ăn

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ NẤU ĂN

(Số:……/HĐT-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Nấu ăn (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê nấu ăn số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ thực hiện việc nấu ăn tại……….. theo yêu cầu của Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. (địa điểm ký kết hợp đồng) với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc phải thực hiện

Bên A đồng ý thực hiện những công việc dưới đây:

…………………………………………

…………………………………………

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./…..

Để……………………………………

Với yêu cầu về kết quả công việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên B có trách nhiệm cung cấp toàn bộ trang, thiết bị,… cần thiết cho việc thực hiện công việc đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên A tại………….. Tòa bộ số trang, thiết bị,… này sẽ được bên B giao cho………. khi…………… và được bên B giao trả lại với tình trạng như khi nhận (không tính hao mòn trong quá trình thực hiện công việc) cho Bên A tại…………….. Việc giao- nhận trên phải được các bên lập thành văn bản có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông………………………..                           Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

2.Ông………………………..                           Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Toàn bộ công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A chia ra thực hiện thành …. đợt trong thời gian từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./……, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Vào ngày…./…./…… Bên A có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:

……………………………………

……………………………………

Kết quả công việc phải được kiểm tra và xác nhận bởi:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Vào ngày…./…./…… Bên A có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:

……………………………………

……………………………………

Kết quả công việc phải được kiểm tra và xác nhận bởi:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./…….

Ngay sau khi hoàn thành công việc đưa ra trong từng đợt, Bên B có trách nhiệm………………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ sử dụng dịch vụ của Bên A/… theo nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không thuê/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán/đảm bảo……. của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm,… trong quá trình thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm án về tội đánh bạc

Đơn xin giảm án về tội đánh bạc được hiểu là văn bản mà người phạm tội sử dụng để đề nghị Cơ quan thi hành án thực hiện việc cho cá nhân vào danh sách đề nghị Tòa án quyết định giảm thời hạn thi hành án.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin giảm án về tội đánh bạc

Tội đánh bạc là một trong những tội có tần suất lớn nhất tại Việt Nam, để đảm bảo an ninh trật tự, đây cũng là tội danh bị xử tương đối nặng nhằm răn đe những người khác.

Để được xin giảm mức án phạt đối với hành vi của mình, người phạm tội phải có những căn cứ xác thực, phù hợp quy định như thành khẩn khai báo, người có công với cách mạng, khắc phục hậu quả, nhân thân tốt, đã thực hiện được một phần thời gian thi hành án…

Hồ sơ xin giảm án về tội đánh bạc:

  • Đơn xin giảm án về tội đánh bạc;
  • Căn cứ chứng minh điều kiện để được giảm án (xác nhận địa phương, giấy tờ chứng nhận, xác nhận của Ban quản lý trại giam);
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin giảm án về tội đánh bạc – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM ÁN

(Về việc: Đề nghị giảm án về tội đánh bạc )

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: – Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự …………………….

                                    – Giám thị trại giam ………………………………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: .. /… / … Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là Phạm nhân số ……… trong vụ án ……………………………………. do Tòa án Nhân Dân huyện …………………………………………… thụ lý theo quyết định số………….., có quyết định đưa ra xét xử ngày ………………………………………. Bị tuyên phạt …… năm tù theo bản án số………………

Tôi đã chấp hành hình phạt được …. tháng, trong quá trình chịu án phạt tôi luôn chấp hành đúng nội quy, quy chế của trại giam, tích cực học tập, lao động cải tạo và tôi có … kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù loại khá/giỏi/…

Theo tôi được biết, tại Điều 63 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 63. Giảm mức hình phạt đã tuyên

1.Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

…”

Điều 6 Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thi hành các quy định về giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân:

“Điều 6. Điều kiện để được xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù

1.Phạm nhân có đủ các điều kiện sau đây thì được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt tù:

a)Đã chấp hành được ít nhất một phần ba thời hạn đối với hình phạt tù từ ba mươi năm trở xuống hoặc mười hai năm đối với tù chung thân;

b)Có nhiều tiến bộ thể hiện ở việc chấp hành tốt Nội quy trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ; tích cực học tập, lao động cải tạo và phải có đủ kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù từ khá trở lên, cụ thể như sau:

-Phạm nhân bị phạt tù chung thân phải có ít nhất bốn năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm thời hạn được xếp loại từ khá trở lên. Trường hợp bị kết án tử hình được Chủ tịch nước ân giảm xuống tù chung thân phải có ít nhất năm năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên hai mươi năm đến ba mươi năm phải có ít nhất ba năm sáu tháng liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên mười lăm năm đến hai mươi năm phải có ít nhất ba năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên mười năm đến mười lăm năm phải có ít nhất hai năm liên tục liền kề hoặc tám quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên năm năm đến mười năm phải có ít nhất một năm hoặc bốn quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên ba năm đến năm năm phải có ít nhất sáu tháng hoặc hai quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù ba năm trở xuống phải có ít nhất một quý gần nhất được xếp loại từ khá trở lên.

 …”

Do đó, tôi làm đơn này kính mong Quý cơ quan đề nghị với Tòa án nhân dân………… xem xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù cho tôi, để tôi bắt đầu hòa nhập vào xã hội.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Kính mong Quý cơ quan xem xét.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán keo

Hợp đồng mua bán keo, hợp đồng, thỏa thuận mua bán gỗ, vật liệu xây dựng với những điều khoản mẫu.

Cách làm Hợp đồng mua bán keo

Hợp đồng mua bán keo là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận về việc mua bán keo giữa các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng keo nhất định của bản thân cho bên mua, bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán keo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN KEO

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán keo số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …… (số lượng) keo…… thuộc loại…….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng keo được liệt kê trong Bảng sau:

STT Tên mặt hàng Chủng loại Chất lượng Giá Số lượng Tổng Ghi chú
1.              
2.              
3.              
             

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của những hàng hóa trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng keo đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ …………. (giao mẫu hàng/…) cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hàng hóa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số hàng hóa trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của hàng hóa đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày nhận hàng hóa ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. hàng hóa nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số lượng keo đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn yêu cầu đo đạc đất, tư vấn xác định ranh giới mốc giới

Đơn yêu cầu đo đạc đất là mẫu văn bản được cá nhân, tổ chức có nhu cầu kiểm tra, cung cấp thông tin về diện tích đất mà mình sở hữu, đơn được sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền hoặc một chủ thể khác có liên quan tiến hành đo đạc đất nhằm xác định lại chính xác diện tích đất thực tế từ đó xác định phạm vi quyền, ranh giới đất giữa các hộ liền kề với nhau và nghĩa vụ của các chủ thể có liên quan trên tại thời điểm hiện tại.

Qua quá trình công tác, chúng tôi đã tổng hợp lại và gửi tới quý khách hàng mẫu đơn hoàn thiện nhất dưới đây.

Đơn yêu cầu đo đạc diện tích đất thực tế xác định ranh giới, mốc giới đất
Đơn yêu cầu đo đạc diện tích đất thực tế xác định ranh giới, mốc giới đất

Hướng dẫn xác lập Đơn yêu cầu đo đạc đất

Chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn xác lập đối với đơn trên nhằm tạo điều kiện cho các bạn tham khảo hiệu quả hơn:

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

Phòng Địa chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;

  • Thủ tục:

Không có quy định cụ thể về thời hạn giải quyết khi nhận được đơn;

  • Cách viết Đơn yêu cầu đo đạc đất:

Trình bày nội dung đơn rõ ràng, liệt kê những lý do, nguyên nhân dẫn tới việc không thể xác định được rõ ràng ranh giới đất, phạm vi, diện tích đất mà mình sở hữu, những căn cứ mà bản thân hiện có chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và diện tích áng chừng đưa ra, những mốc giới đã sử dụng trước đó, tình trạng hiện tại,…

  • Hồ sơ gửi kèm:

Hình ảnh thửa đất, giấy tờ hợp pháp, cmnd, xác nhận quyền sở hữu, biên bản ghi nhận của cá nhân, tổ chức,…

Mẫu Đơn yêu cầu đo đạc đất – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN YÊU CẦU ĐO ĐẠC ĐẤT

(Về: Đo đạc mảnh đất số…………)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..……….

– Địa chính xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc tên cơ quan, tổ chức, cá nhân mà bạn đưa ra yêu cầu nếu việc đo đạc là trên như cầu cá nhân, không liên quan đến việc tố tụng hay thực hiện các thủ tục hành chính khác)

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ nhu cầu thực tế của công dân.

Thông tin người yêu cầu

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:……….. (ví dụ: chủ sử dụng mảnh đất số…………. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………do UBND ……….. cấp ngày ……..)

Nội dung yêu cầu

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Trình bày lý do bạn đưa ra yêu cầu đo đạc, ví dụ như do có tranh chấp về ranh giới đất với chủ thể khác hoặc qua quá trình sử dụng lâu đời mà diện tích đã có phần thay đổi do cải tạo thêm hoặc sụt lún mất đi dẫn đến việc không còn xác định được diện tích đất cụ thể)

Để nhằm………….. (mục đích bạn yêu cầu đo đạc ví dụ như để giải quyết tranh chấp, để giải trình với cơ quan thứ ba, để biết), cũng như để đảm bảo quyền và lợi ích của bản thân tôi cùng:……………….. (những người khác trong gia đình cùng sinh sống trên mảnh đất, họ tên, năm sinh, địa chỉ thường trú,… của bên phát sinh tranh chấp hoặc bị ảnh hưởng quyền bởi việc này).

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan có thể xem xét và tổ chức tiến hành đo đạc lại mảnh đất trên, làm căn cứ để tôi bảo vệ quyền cũng như thực hiện nghĩa vụ của bản thân.

Tôi xin cam đoan những thông tin bản thân đã nêu trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình đo đạc theo đúng quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Gửi kèm theo đơn này là:…………. (giấy tờ chứng minh quyền yêu cầu của bạn, ví dụ bản sao y giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy CMND, sổ hộ khẩu, Biên bản tranh chấp, Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin,…)

 

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

  • Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở
  • Đất của nhà bị cho là không đúng với diện tích trên sổ đỏ thì xử lý thế nào
  • Đơn khiếu nại hành vi xâm phạm ranh giới đất và gây hư hỏng công trình lân cận
  • Đơn xin xác định lại ranh giới đất
  • Tấm gương hòa giải tranh chấp ranh giới bất động sản
  • Điện lực tự ý đào hố trôn trụ điện trên đất có đúng không?
  • Đơn khiếu nại về ranh giới đất
  • Đơn xin xác định ranh giới đất

Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp

Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp là văn bản được sử dụng trong trường hợp hộ gia đình muốn được xác nhận về việc hộ gia đình mình có diện tích đất nông nghiệp tại địa phương nào đó. Trong đơn phải bao gồm các nội dung như họ và tên chủ hộ, diện tích đất nông nghiệp, địa chỉ phần đất đó, mục đích xin xác nhận…

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÓ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…………………………

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xác nhận hộ gia đình tôi có đất nông nghiệp diện tích là …m2 tại…………………

Mục đích xác nhận: (Bạn trình bày mục đích xin xác nhận đất nông nghiệp của gia đình mình, chẳng hạn như để xin cấp thêm đất hoặc để chuyển nhượng…)

………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của UBND xã/phường………………………………………… Chủ hộ

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án

Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án được sử dụng khi người xin đơn muốn chứng minh hoàn cảnh khó khăn bằng một văn bản có xác nhận của cơ quan nhà nước để tạo sự tin tưởng, khách quan cho văn bản nhằm chứng minh người đó thực sự có hoàn cảnh khó khăn.

1. Hướng dẫn lập Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn

Xử lý hình sự là trách nhiệm được đặt ra đối với những người có hành vi nguy hiểm cho xã hội. Nhưng mặt khác để đảm bảo cho tính nhân văn của pháp luật, sự khoan hồng luôn dành cho những người có hoàn cảnh đặc biệt. Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn của cá nhân chính là giấy tờ chứng minh cho trường hợp này. Người làm đơn sẽ cần trình bày và đưa ra được những căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và xác nhận hoàn cảnh của người làm đơn.

Các giấy tờ có thể là Sổ hộ nghèo, là xác nhận không có thu nhập, xác nhận hoàn cảnh kinh tế thấp, gia đình thuộc hộ cận nghèo hoặc các giấy tờ khác có liên quan.

Lưu ý khi soạn đơn đó là cần nêu rõ mục đích xin xác nhận để giảm án, các sự việc phải là sự thật khách quan, trình bày cần rõ ràng, không gian dối, xác nhận phải trong thời gian 3 tháng gần nhất với thời điểm nộp xác nhận cho cơ quan xét xử.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN

(Về hoàn cảnh khó khăn của …………. để xin giảm án)

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã……………….

Tôi  là:…………………………………………….. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…./…./……… tại…………………………..

Trú tại:………………………………………………………

Là ………… của ………………………… đang bị khởi tố/truy tố về hành vi …… tại Tòa án nhân dân huyện/quận…………….

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

(Trình bày về hoàn cảnh gia đình, ý thức chấp hành pháp luật của bị cáo)

……………………………………………………………………..

(Ví dụ: Ngày ….. tháng ….. năm …., cháu …………….. đã có hành vi trộm cắp tài sản của ………….. và hiện nay đang bị khởi tố/truy tố theo quyết định số ……… Tuy nhiên, khi A có hành vi trộm cắp tài sản của gia đình ……., là lúc hoàn cảnh gia đình tôi rất khó khăn. Mẹ ………… mất sớm, gia đình tôi luôn là hộ nghèo trong suốt bao nhiêu năm qua, bản thân ……….. ở với tôi nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền cho cháu đi học, tôi thì thường xuyên đau ốm. Thời điểm A phạm tội, khi ấy tôi đang nằm bệnh viện và cần tiền để điều trị. Có lẽ đây là lý do mà A đã làm như vậy để có tiền cứu tôi. Do đó, A cũng là cực chẳng đã mới phải đi trộm cắp như vậy.

Dựa vào Điều 51, ……. Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, xét thấy, hành vi của A là có thể được khoan hồng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật, cho nên, tôi làm đơn này xin Quý cơ quan xác nhận về hoàn cảnh của …………….. để làm cơ sở xin giảm nhẹ hình phạt cho cháu.

Kính mong quý cơ quan tạo đều kiện giúp đỡ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ……

Ủy ban nhân dân xã ………………… xác nhận về hoàn cảnh của gia đình anh/chị ……………….. như sau:

– Về gia đình: ………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

– Về kinh tế: ……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Về ý thức chấp hành chủ trương, chính sách : …………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …….

CHỦ TỊCH

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ

Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền giải quyết mâu thuẫn, hậu quả phát sinh từ sự kiện chồng có hành vi đánh người vợ.

1. Hướng dẫn làm Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ

Đơn có thể được xác lập từ người vợ hoặc bất kỳ một cá nhân nào khác chứng kiến hành vi bạo hành gia đình này (ví dụ như bố, mẹ, anh, chị, em, con, người khác có liên quan,…).

Khi làm đơn các cá nhân chú ý trình bày rõ ràng quá trình sự việc xảy ra, mức độ của hành vi và độ tiếp diễn, gia tăng nếu có, những hậu quả nhìn thấy được tới sức khỏe, những tổn hại về tinh thần, công việc, cuộc sống.

Hồ sơ đề nghị giải quyết chồng đánh vợ bao gồm:

  • Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ;
  • Giấy tờ nhân thân của người làm đơn (có thể không cần trong trường hợp nặc danh);
  • Căn cứ cho hành vi bạo hành gia đình xảy ra (hình ảnh, video, giấy chứng nhận, xác nhận bệnh viên, …)
  • Các giấy tờ có liên quan khác nhằm khẳng định nội dung đưa ra là sự thật khách quan và có căn cứ.

2. Mẫu Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày… tháng… năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HÀNH VI BẠO LỰC GIA ĐÌNH

– Căn cứ Nghị định 176/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………….

– Ông:………………….- Trưởng Công an xã…………….

Thông tin người làm đơn

Tên tôi là:………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Trong trường hợp người tố cáo không phải người bị bạo hành thì ghi các thông tin sau:

Là:……… của Bà:……………………………

Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Là: nạn nhân của sự việc bạo hành sau:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Nội dung sự việc bạo hành

(Trình bày các sự kiện dẫn đến việc chủ thể làm đơn đề nghị giải quyết)

Căn cứ Điều 49 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định:

Điều 49. Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình

1.Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình.

2.Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình;

b)Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu điều trị trong trường hợp nạn nhân cần được cấp cứu kịp thời hoặc không chăm sóc nạn nhân trong thời gian nạn nhân điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối.

3.Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu đối với các hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Tôi nhận thấy đối tượng……………….. Sinh  năm:………….. có hành vi bạo lực gia đình phải bị xử phạt vi phạm hành chính vì hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình.

Vậy, tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử phạt đối tượng trên theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Bà………….. cũng như đảm bảo tính răn đe của pháp luật Việt Nam.

Tôi xin cam đoan thông tin tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị này của tôi trong thời gian sớm nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Công văn đòi nợ

Công văn đòi nợ là văn bản được tập thể, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có nghĩa vụ thanh toán/ trả công nợ thực hiện nghĩa vụ này theo đúng thỏa thuận của các bên/quy định của pháp luật.

1. Hướng dẫn lập Công văn đòi nợ

Công văn là một hình thức văn bản tương đối đơn giản đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên để soạn thảo một công văn hiệu quả lại không hề đơn giản.

Công văn đòi nợ thường gắn liền với một thỏa thuận, một Hợp đồng dân sự đã được thực hiện, chỉ còn lại nghĩa vụ thanh toán của một bên đối với bên còn lại. Vì lẽ đó, khi soạn công văn này, căn cứ đầu tiên cần lưu ý đó là căn cứ Hợp đồng số và Thỏa thuận số được xác lập và thời điểm nào. Để làm rõ nghĩa vụ thanh toán, bên xác lập công văn cần đưa ra những căn cứ chứng minh phía mình đã hoàn tất các thủ tục theo quy định và thỏa thuận (các căn cứ này có thể được chứng minh bằng hình ảnh, bằng biên bản đã lập trước đó, bằng sổ sách, chứng từ hoặc một loại giấy tờ khác có liên quan).

Cuối cùng công văn đòi nợ cần nêu rõ con số công nợ còn tồn đọng tính đến thời điểm hiện tại yêu cầu thanh toán và phương thức thanh toán (Mức lãi suất, chi phí phát sinh nếu có).

2. Mẫu Công văn đòi nợ – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY……….

BAN…………….

—————–

Số:…../CV-……..

V/v yêu cầu…………. thực hiện nghĩa vụ trả nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TRẢ NỢ

Kính gửi: Công ty…………….

(Địa chỉ:………………………………………….)

     Ngày…. tháng…. năm……, Quý công ty và (Công ty) tôi có ký kết Hợp đồng số………… về …………… Theo quy định tại điểm…. Khoản…. Điều….. Hợp đồng/……. thì Quý công ty có trách nhiệm trả số tiền là…………… VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng) tại ………….. trong thời hạn…………….

Tuy nhiên, tới ngày…/…./……, (Chúng) tôi chưa/không nhận được đủ số tiền…. theo thỏa thuận……….. Do vậy, (Chúng) tôi đã……………. để đề nghị Quý công ty thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán/ trả nợ/… trên trong thời hạn từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./……

Hôm nay, ngày… tháng…. năm……, (công ty) tôi làm công văn này để yêu cầu Quý công ty:

– …

– …

(Đưa ra các yêu cầu của bạn về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ)

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày………, nếu Quý công ty không hợp tác thực hiện nghĩa vụ trên, (công ty) tôi xin áp dụng những biện pháp giải quyết cần thiết theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Công ty…;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù, đơn xin giảm án cần có những nội dung gì, nên viết như thế nào, xin mời các bạn theo dõi mẫu dưới đây.

Tổng quan Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù là đơn được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền giảm nhẹ hình phạt tù cho người phạm tội.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT TÙ

(V/v:  Đề nghị Tòa án nhân dân quận/tỉnh…………. giảm nhẹ hình phạt tù cho đối tượng………………. )

          – Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Kính gửi: – Tòa án nhân dân tỉnh/ tối cao …………………………….

– Hội đồng xét xử                                                

                                                  – Ông:…………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh/ tối cao……………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: .. /… / …… Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Tôi là …………. của bị can trong vụ án …………………. đã được Tòa án Nhân Dân tỉnh/ tối cao …………………….. thụ lý vào ngày…./…./……. theo Quyết định số………….., và có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm vào ngày …/…./………..

Theo bản án sơ thẩm số…….. ngày…/…./….. của Tòa án nhân dân huyện/tỉnh………….., bị cáo………….. sẽ phải chịu hình phạt là …tháng, ….. năm tù có thời hạn. Nay, trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án này, tôi nhận thấy hình phạt đã được đưa ra trong bản án sơ thẩm là không phù hợp với mức độ nghiêm trọng của tội phạm nên tôi làm đơn này kính mong Hội đồng xét xử đưa ra hình phạt phù hợp hơn với bị cáo.

Căn cứ Khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1.Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

a)Người bị phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b)Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

…”)

Tôi nhận thấy, bị cáo………… xứng đáng được giảm nhẹ hơn mức hình phạt tù đã được ghi trong Bản án sơ thẩm theo quy định của pháp luật.

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét, quyết định hình phạt mức án khoan hồng nhất đối với ………..…. nhằm tạo điều kiện giúp cho bị cáo có cơ hội làm lại cuộc sống và tiếp tục cống hiến, đóng góp cho xã hội.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin được hưởng án treo

Đơn xin được hưởng án treo, đơn xin ân giảm. Mẫu dưới đây đã được xây dựng đầy đủ dựa trên quy định hiện tại, các bạn chỉ cần điền phần thông tin cá nhân là đã có thể sử dụng.

Tổng quan Đơn xin được hưởng án treo

Đơn xin được hưởng án treo là văn bản được tội phạm sử dụng để xin hưởng án treo khi đủ điều kiện được hưởng án treo theo quy định, và được gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin được hưởng án treo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN ĐƯỢC HƯỞNG ÁN TREO

(V/v:  Đề nghị được hưởng án treo đối với hình phạt………… )

          – Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

          – Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo.

Kính gửi: – Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao…………………………….

 – Hội đồng xét xử                                                          

                                                     – Ông:…………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao……………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: …. /..… / …… Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Là:……………………………. (Ví dụ: người thân của bị cáo/ bị cáo trong………………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

Ví dụ: Theo bản án sơ thẩm số …… ngày…/…./…… của Tòa án nhân dân quận………., tôi bị xử phạt 1 năm tù giam về “tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác” theo quy định tại Khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 với 3 tình tiết giảm nhẹ là “người phạm tội đã làm giảm bớt tác hại của tội phạm”, “người phạm tội tự nguyện bồi thường thiệt hại”, và “phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng” quy định tại điểm a, điểm b và điểm i Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017. Đây là lần đầu tiên tôi phạm tội, trước đó tôi luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc. Tôi có nơi cư trú rõ ràng tại…………………………..

Mà theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP thì:

Điều 2.Điều kiện cho người bị kết án phạt tù được hưởng án treo

Người bị xử phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi có đủ các điều kiện sau đây:

1.Bị xử phạt tù không quá 03 năm.

2.Có nhân thân tốt.

Được coi là có nhân thân tốt nếu ngoài lần phạm tội này, người phạm tội luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.

3.Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.

4.Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục.

Nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.

Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5.Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Tôi nhận thấy mình hoàn toàn có đủ điều kiện để có thể được hưởng án treo theo quy định của pháp luật, nên tôi làm đơn này kính đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh……………. cùng Hội đồng xét xử chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án số…… ngày…./…./….. xem xét và tạo điều kiện cho tôi được miễn chấp hành hình phạt tù, hưởng án treo để tôi tự cải tạo dưới sự giám sát của người thân và một số cá nhân, cơ quan có thẩm quyền khác.

Tôi xin cam đoan sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong cũng như sau thời gian thử thách.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận không có thu nhập

Đơn xin xác nhận không có thu nhập là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc cá nhân, tổ chức này không có thu nhập tại kỳ đóng thuế.

Trong một số trường hợp, việc xác nhận này cần phải được thực hiện theo đúng quy định mà pháp luật quy định, đó là khi pháp luật đưa ra những văn bản mẫu để các chủ thể áp dụng.

Trong trường hợp không có mẫu quy định cụ thể của cơ quan yêu cầu, bạn có thể sử dụng mẫu sau của chúng tôi.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận không có thu nhập

Đơn cần được trình bày khách quan, trung thực và có sự xác nhận của các cơ quan độc lập khác (nếu có). Thông tin trên đơn hoàn toàn do chủ thể lập đơn chịu trách nhiệm, nếu có sai xót, gian dối, vi phạm, chủ thể sẽ phải gánh chịu hậu quả trước pháp luật.

Hồ sơ xin xác nhận không có thu nhập:

  • Đơn xin xác nhận không có thu nhập;
  • CMND/CCCD của người viết đơn;
  • Xác nhận nếu có, Hợp đồng lao động hết hạn, quyết định đình chỉ công tác, quyết định sa thải, nghỉ việc, tạm nghỉ chờ công việc,…
  • Các giấy tờ khác có thể chứng minh yêu cầu của người viết đơn là cấp thiết.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận không có thu nhập – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG CÓ THU NHẬP

(V/v: Không phát sinh thu nhập từ …… đến………)

– Căn cứ Luật quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

-….

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………

(Hoặc: Công ty…………………….

Địa chỉ:………………………………)

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn xin xác nhận)

Để……… được………………… theo quy định của pháp luật.

(trình bày mục đích xin xác nhận, ví dụ: Để Ông:………… Sinh năm:……..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Mã số thuế:……………. Cấp ngày…./…../….. được tính giảm trừ gia cảnh)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng:

Tôi,…………… (tên chủ thể), hiện đang………… (ví dụ: là người được Ông:……….. trực tiếp nuôi dưỡng) không có thu nhập trong kỳ tính thuế……./ trong thời gian từ…………. đến………..

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh

Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là văn bản được cá nhân hoặc một nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận việc giảm trừ gia cảnh, số lượng người phụ thuộc của chính cá nhân/nhóm cá nhân đó.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, khi đạt ngưỡng thu nhập chịu thuế, người có nghĩa vụ nộp thuế có quyền kê khai số lượng người phụ thuộc để đăng ký giảm trừ gia cảnh, qua đó thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước thật chính xác.

Hồ sơ xin giảm trừ gia cảnh bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký người phụ thuộc (theo mẫu số 20 – ĐK – TCT tại Thông tư 95/2016/TT-BTC)
  • Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (Giấy khai sinh của con, CMND, sổ hộ khẩu của vợ/chồng, CMND, sổ hộ khẩu của cha, mẹ, các giấy tờ khác chứng minh quan hệ, nghĩa vụ nuôi dưỡng, giấy chứng minh mất năng lực hành vi, khuyết tậ, mất một phần hoặc không có khả năng lao động hoặc giấy tờ khác có liên quan với nội dung chứng minh tương tự)

Thủ tục xin giảm trừ gia cảnh:

  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận: Chi cục thuế quản lý/đăng ký
  • Chậm nhất là 10 ngày trước khi đến thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm

2. Mẫu Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN GIẢM TRỪ GIA CẢNH

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

– Ông………………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như cơ quan quản lý hộ tịch,…)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

 

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:……………… (tư cách làm đơn, ví dụ, người nộp thuế………………)

Mã số thuế:……………………. do Chi cục Thuế………….. cấp ngày…/…./……

Xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Bạn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới quyết định làm đơn xin xác nhận của bạn, ví dụ, bạn có ủy quyền cho một chủ thể nộp thuế thu nhập cá nhân cho bạn, tuy nhiên, số tiền mà người này thông báo cho bạn lại khác với số tiền những đợt trước nên bạn nghi ngờ về tính chính xác của những thông tin mà người này đã cung cấp cho bạn. Do vậy, bạn cần xin xác nhận của chi cục thuế về những khoản giảm trừ gia cảnh mà bạn được trừ trong đợt thuế này để xác định số thuế mà bạn phải nộp có giống như thông báo của người đã nộp thuế không)

Vì những lý do sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

…………………………………………………………

…………………………………………………………

(Phần này, bạn đưa ra các thông tin về các khoản giảm trừ gia cảnh mà bạn cần xác nhận)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên và tiến hành xác nhận cho (công ty) tôi.

Trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận hai người là một

Định nghĩa mẫu Đơn xin xác nhận hai người là một

Đơn xin xác nhận hai người là một là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc một người có hai/nhiều thông tin khác nhau, nói cách khác là hai/nhiều thông tin khác nhau đều là để chỉ cùng một người.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận hai người là một


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày… tháng… năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HAI NGƯỜI LÀ MỘT

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….

– Ông/Bà…………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào thông tin khác biệt

về người này là thông tin nào)

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, như việc bạn có thay đổi tên và giờ đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) có thẩm quyền xác nhận hai tên này đều là chỉ một người, hay khi bạn có thay đổi về số chứng minh nhân dân thì bạn yêu cầu Công an tỉnh có thẩm quyền xác nhận việc bạn là người sử dụng cả hai số chứng minh nhân dân này)

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận việc tôi đồng thời là chủ thể mang thông tin sau:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(bạn đưa ra thông tin còn lại mà bạn cần xác nhận là thông tin này chỉ bạn)

Là cùng một người.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những nội dung mà tôi đã nêu trên.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận nội dung trên cho tôi.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau:………………….. chứng minh cho tính chính xác của những thông tin tôi đã nêu trên.

Xác nhận của ………….. Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản

Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản là văn bản được soạn thảo bởi cá nhân tổ chức gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cấp lãnh đạo giải quyết về việc thanh lý tài sản cho tổ chức/doanh nghiệp đó.

Trong quá trình hoạt động, cơ sở vật chất sẽ dần hư hỏng, được thay thế, kho chứa của đơn vị không thể đảm bảo diện tích để lưu trữ toàn bộ. Mặt khác để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý và tối đa nguồn vốn, tổ chức sẽ cần thanh lý, bán lại tài sản mà mình không còn có nhu cầu sử dụng để thu hồi nguồn lực đầu tư cho các lĩnh vực khác mà đơn vị theo đuổi.

Việc thanh lý tài sản không thể được tiến hành ngay lập tức, vì vậy cần có kế hoạch xin ý kiến, kế hoạch lên danh sách bàn giao, chào bán, mức giá chào bán và xử lý các sản phẩm còn tồn đọng sau đó,…

Mẫu Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC

 

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THANH LÝ TÀI SẢN

Về việc đề nghị thanh lý tài sản tại ….

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

Kính gửi: -(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết)

………………………..(Tên đơn vị đề xuất) đề nghị ……………………(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết) cho thanh lý một số tài sản( có danh sách tài sản dự định thanh lý kèm theo)

Lý do thanh lý: ……………

Nguồn gốc tài sản thanh lý:……………………………………

Giá tài sản thanh lý dự kiến:………………………………

Địa điểm tiến hành chào bán dự kiến:……………………………

Phòng ban phụ trách dự kiến:………………………………………

Kính trình ……………………(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết) xem xét, phê duyệt.

Nơi nhận:

 

– Như trên;

-Lưu: VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DANH SÁCH TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ THANH LÝ

STT Tên tài sản Số lượng Nơi sản xuất Năm sử dụng Giá trị Ghi chú
1            
2            
           

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội

Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội, tự nguyện không đóng bảo hiểm xã hội là văn bản được cá nhân, tổ chức dùng để xác nhận việc cá nhân, tổ chức này tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội trong một thời gian nhất định vì một lý do nào đó.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm là quyền lợi của người lao động, nhưng vì lý do cá nhân, một số lao động chấp nhận không đóng bảo hiểm xã hội để được hưởng hệ số lương tối đa nhằm phục vụ nhu cầu thiết yếu tức thì. Để thực hiện mong muốn này, chủ thể cần làm Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội hoặc Đơn tự nguyện không đóng bảo hiểm xã hội gửi tới cơ quan, tổ chức, đơn vị mà người này lao động và Cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương.

Hồ sơ gửi kèm với Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:

  • Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Hợp đồng lao động/Quyết định bổ nhiệm hoặc văn bản có giá tị tương đương thể hiện vị trí, vai trò của người lao động trong bộ máy tổ chức;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Các văn bản thể hiện lý do không thể đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm hiện tại;
  • Các giấy tờ có liên quan khác.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI

(V/v: Tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội vì…………….)

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

-….

Kính gửi: – Công ty……………….

(Địa chỉ:…………………………………….)

– Ông:…………….- (Tổng) Giám đốc công ty…………..

– Phòng Hành chính nhân sự

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………

Là:……………….. (ví dụ: Công nhân của Quý công ty theo hợp đồng………….. đang làm việc tại Phòng/Ban…… của Quý công ty)

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn xác nhận)

Căn cứ Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tôi nhận thấy, khi tham gia làm việc tại Quý công ty, tôi có quyền và nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tuy nhiên, vì lý do sau:

…………………. (đưa ra lý do làm bạn không tham gia bảo hiểm xã hội tại thời điểm hiện tại, như công ty cũ giữ sổ bảo hiểm của bạn, bạn đang trong thời gian yêu cầu công ty cũ trả sổ bảo hiểm)

Do vậy, tôi làm đơn này để xác nhận với Quý công ty một sự thật khách quan, phù hợp với nhu cầu của bản thân rằng:

Hiện tại, ngày…. tháng…. năm……… tôi – ………………(họ, tên chủ thể) tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội.

Tôi cam đoan trong vòng……….. (đưa ra thời gian cụ thể) tôi sẽ nộp lại sổ Bảo hiểm của tôi cho Quý công ty để tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội.

Trong trường hợp hết thời gian trên mà tôi không nộp lại sổ bảo hiểm của mình, tôi đồng ý để Quý công ty:

…………. (đưa ra cách giải quyết, ví dụ: Tiến hành đóng mới bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật bảo hiểm)

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan có thể đáp ứng đề nghị này của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán áo quần

Hợp đồng mua bán áo quần là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên với số lượng lớn, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là một số lượng quần áo nhất định cho bên mua còn bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán áo quần


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ÁO QUẦN

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ….;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán áo quần số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. quần áo theo thỏa thuận cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại quần áo thuộc quyền sở hữu của Bên A cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những tài sản sau:

STT Tên hàng hóa Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá tiền

 

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Áo …. Màu sắc:…

 

Họa tiết:….

         
2.            
             

Chất lượng mặt hàng mà Bên A bán cho bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao hàng mẫu/… với số lượng mỗi mẫu … bộ cho Bên B muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hàng hóa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số hàng hóa trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số quần áo trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng quần áo được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A……. theo đúng nội dung Hợp đồng này trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./….. khi trước đó Bên A không vi phạm nội dung thỏa thuận của các bên.

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng rút vốn

Hợp đồng rút vốn được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, một/một số bên sẽ rút lại phần tài sản, giá trị công sức,… mà bản thân đã góp với những bên khác trước đó để cùng thực hiện một công việc, kinh doanh,… khỏi công ty/khối hợp tác/… trước đó dưới sự đồng ý/chấp thuận của những chủ thể còn lại trong công ty/khối hợp tác/…

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng rút vốn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

 

HỢP ĐỒNG RÚT VỐN

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014; (nếu có)

– Căn cứ …;

– Căn cứ Hợp đồng hợp tác số…….. ký kết ngày…/…./……;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Rút vốn (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Và:

Bên Công ty/tổ chức (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng rút vốn số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A rút vốn khỏi hoạt động……….. theo Hợp đồng góp vốn số…………. giữa Bên A và Bên B vào ngày…/…../….. . Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Phần vốn sẽ rút theo hợp đồng

Bên A và Bên B thỏa thuận đồng ý để Bên A  rút một phần/toàn bộ số vốn góp mà Bên A đã góp để cùng Bên B thực hiện………… theo Hợp đồng góp vốn số………., Biên bản góp vốn………. từ ngày…/…./…… Cụ thể Bên A sẽ rút:

-…

-…

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến ngày…/…./…..

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

Phần vốn góp đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được rút theo từng đợt, cụ thể như sau:

– Đợt 1. Vào ngày…/…./….. Bên A sẽ rút:…….. Tương đương với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và tương đương với…. % tổng vốn góp theo…………….. khi………………..  Biên bản kèm theo có chữ ký của những chủ thể sau:

1.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

– Đợt 2. Vào ngày…/…./….. Bên A sẽ rút:…….. Tương đương với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và tương đương với…. % tổng vốn góp theo…………….. khi………………..  Biên bản kèm theo có chữ ký của những chủ thể sau:

1.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, Bên….. sẽ chịu toàn bộ chi phí khác phát sinh trong quá trình…………

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

Trong trường hợp quá thời hạn trên mà Bên A không thực hiện việc rút vốn thì………

Địa điểm tổ chức cho Bên A rút vốn được quyết định là tại …………….

Và được tổ chức như sau:

Kết thúc việc rút vốn của Bên A, Bên B/Bên A phải………

Điều 3. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Điều 4. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hết thời hạn đã nêu tại Điều 2 Hợp đồng này mà Bên A không rút vốn theo thỏa thuận;

– Bên A và Bên B có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Bên A hoặc Bên B có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng. Yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng phải được gửi cho các bên còn lại trong thời gian….. trước khi…………

– …

Điều 6. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để……..

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Thành viên muốn rút vốn thì có bắt buộc công ty phải trả lại tiền
  • Ràng buộc của người góp vốn với doanh nghiệp mới để tránh tổn thất khi có mâu thuẫn
  • Rút vốn khỏi dự án thì thực hiện những thủ tục gì
  • Hợp đồng hợp tác đầu tư
  • Biên bản thay đổi thành viên công ty chỉ có chữ ký của các thành viên còn lại có đúng không?
  • Thủ tục rút vốn tại Công ty TNHH – Cổ phần – Hợp danh
  • Hợp đồng đứng tên hộ phần vốn góp
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
  • Phụ lục Hợp đồng chuyển nhượng vốn
  • Hợp đồng góp vốn kinh doanh bằng tài sản
  • Hợp đồng góp vốn đầu tư
  • Biên bản rút vốn đầu tư
  • Công văn xác nhận yêu cầu rút vốn thực hiện dự án
  • Mẫu Biên bản rút vốn cổ đông
  • Các hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn là văn bản được cá nhân/tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (Tòa án nhân dân quận/huyện/tỉnh/thành phố) giải quyết yêu cầu của cá nhân đó nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.

1. Hướng dẫn làm Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn

Thông thường vấn đề tài sản là một trong những vấn đề có thể giải quyết khi tiến hành thủ tục ly hôn, nhưng vì một số lý do, vợ chồng thường không để ý ngay đến vấn đề phức tạp này, mà lại chờ khi có phát sinh mâu thuẫn mới yêu cầu giải quyết. Đây là một trong những quyền của đương sự mà pháp luật cho phép.

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn sẽ mở ra một vụ việc mới mà ở đây, đối tượng là khối tài sản chung đã hình thành trong khoảng thời gian hôn nhân trước đó. Các quy định về án phí được dự tính là khoảng 5% giá trị tài sản yêu cầu giải quyết.

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn bao gồm:

  • Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn (theo mẫu của Tòa hoặc tự đánh máy);
  • Bản án ly hôn đã có hiệu lực trước đó;
  • CMND/CCCD của người làm đơn và bị đơn (nếu có);
  • Các hồ sơ, giấy tờ thể hiện quyền sở hữu chung, quyền sở hữu riêng (nếu có);
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN KHỞI KIỆN TRANH CHẤP TÀI SẢN SAU KHI LY HÔN

– Căn cứ Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

Kính gửi: Tòa án nhân dân quận/huyện …………………………..

Nguyên đơn: ……

Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Bị đơn: ……..

Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………

Nội dung khởi kiện

Tôi xin trình bày với Quý Tòa nội dung vụ việc như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Tôi và anh Nguyễn Văn A ly hôn vào ngày 23/1/2017 theo bản quyết định số 23/2017/QĐ-TA của Tòa án nhân dân huyện N: “công nhận sự thuận tình ly hôn của chị Nguyễn K.L với anh Nguyễn Văn A; về con chung: không có; về tài sản chung: các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa giải quyết”

Tài sản chung của tôi và anh Nguyễn Văn A gồm có:

– 01 thửa đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 3A2414 tờ bản đồ số 03, diện tích 550m2 được UBND huyện M cấp ngày 23/01/2015.

– Một sổ tiết kiệm: 8 tỷ đồng mang tên Nguyễn K.L

– 01 chiếc xe BMW trị giá 7 tỷ đồng mang biển số 2xx)

Dựa vào Điều 33, Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình 2014, tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án giải quyết những nội dung sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

(- Tôi có nguyện vọng được toàn quyền sử dụng, định đoạt mảnh đất số 3A2414 tờ bản đồ số 03

– Chia đôi tiền trong sổ tiết kiệm là 4 tỷ đồng

– Chiếc xe BMW giao lại cho anh A toàn quyền sở hữu)

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

– ……………………………

– ……………………………

– ……………………………..

Trên đây là tất cả những gì tôi có thể lưu giữ để gửi cho Quý Tòa làm bằng chứng chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình.

Kính mong Quý tòa xem xét, giải quyết

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê giám đốc

Hợp đồng thuê giám đốc được sử dụng khi công ty, đơn vị có nhu cầu thuê một người có chuyên môn trong việc điều hành để đứng ra tổ chức lại và định hướng công ty theo nhu cầu phát triển mới của thị trường.

1. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê giám đốc

Hợp đồng thuê giám đốc không phải một dang hợp đồng phức tạp, tuy nhiên để có thể đảm bảo các quyền và lợi ích tối đa cho các bên, Hợp đồng cần lưu ý những nội dung sau đây:

  • Trình độ, chuyên môn của giám đốc thuê;
  • Thời gian, thời hạn thực hiện thỏa thuận, tiếp nhận vị trí;
  • Hiệu quả yêu cầu của Hợp đồng;
  • Quyền của giám đốc được thuê và những hạn chế;
  • Mức thù lao, lương cứng, chế độ, phụ cấp;
  • Người trực tiếp giám sát, người có thẩm quyền chỉ đạo trực tiếp;
  • Kết thúc, trách nhiệm sau này của giám đốc thuê;
  • Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

2. Mẫu Hợp đồng thuê giám đốc – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2012
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Công ty …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :

  1. Thực hiện các quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty được quy định tại Điều …….. của Điều lệ công ty .
  2. Quản lý nhân sự , đầu tư , phẩn bổ vốn và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh , cung ứng dịch vụ , nhập khẩu , mua bán ,….
  3. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển .
  4. Các công việc khác theo yêu cầu công ty .

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị 05 năm kể từ ngày …./…./…. Đến ngày … /…/…

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

1.Tiền công
  • Mức lương cơ bản của Bên B là ……. Đồng ( số tiền bằng chữ là ……… đồng ), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp .
2.Chế độ nâng lương
  • Dựa theo mức độ đóng góp của Bên B , cứ 6 tháng một lần , mức lương Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm lương . Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 03 tuần kể từ ngày thay đổi .
3.Trợ cấp và chi phí
  • Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền trợ cấp chi phí ăn ở , đi lại và các chi phí hợp lý khác mà Bên B bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty ( các chi phí phải có hóa đơn , chứng từ hợp lý )
4 . Tiền thưởng
  • Trong quá trình làm việc của Bên B , Bên B sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản được trả vào trước ngày … tháng … hằng năm .
  • Bên B cũng được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
  • Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty , việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .
5 . Phương thức thanh toán

Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp .
– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm .

Điều 5 . Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ

  • Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
  • Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghr cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .
  • Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
  • Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
  • Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đếnCông ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .
  • Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .

Điều 6 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
  • Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
  • Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ các khoản lương , thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thảo thuận
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
  • Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này;
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
  • Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan  nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7. Bí mật

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;
– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;
– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:
– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;
Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;
– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.

Điều 8 . Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9 . Chấm dứt hợp đồng

  • Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
  • Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
    Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
  • Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
    – Hết hạn hợp đồng;
    – Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;
    – Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
    – Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.

Điều 10 . Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng quản lý nhà hàng

Hợp đồng quản lý nhà hàng được sử dụng trong các trường hợp chủ sở hữu muốn thuê quản lý thay mặt mình để trực tiếp giám sát hoạt động kinh doanh theo đúng kế hoạch, dự định.

Tổng quan Hợp đồng quản lý nhà hàng

Hợp đồng quản lý nhà hàng thuộc loại hợp đồng dịch vụ, theo đó, bạn có thể định nghĩa hợp đồng quản lý nhà hàng là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện việc quản lý nhà hàng cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng quản lý nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý nhà hàng số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý nhà hàng thuộc sở hữu của Bên B tại địa điểm……………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Hàng hóa trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc quản lý nhà hàng và toàn bộ những tài sản trong đó (được xác định theo Bảng 1 Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này) thuộc sở hữu của Bên B trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…/…./…….

Nhà hàng được nhắc tới trên được xác định như sau:

Nhà hàng được đặt tại…………………..

Ngành, nghề hoạt động:…………………

Bắt đầu kinh doanh từ ngày:…………….

Thuộc sở hữu của Bên B

Theo Giấy chứng nhận………………………. do…………….. cấp ngày…/…./……

Công việc quản lý cụ thể như sau:

– …

– …

Điều 2. Giá và thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức chuyển giao tài sản

Địa điểm Bên B giao nhà hàng, tài sản và các giấy tờ liên quan cho bên A là tại……………..

Và được giao duy nhất 01 lần cho Bên A vào ngày…./…../…….

Được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Sau khi hết thời hạn quản lý số hàng hóa trên, Bên A có trách nhiệm giao trả hàng hóa cho Bên B với tình trạng, số lượng, chất lượng,…. như sau:

….

Và được giao 01 lần cho Bên B muộn nhất là vào ngày…/…./…….

Việc giao nhận được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với hoạt động của nhà hàng trong quá trình nhận quản lý nhà hàng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin cải tạo đất vườn

Đơn xin cải tạo đất vườn là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng đất sử dụng để xin phép/thông báo cho chủ thể có thẩm quyền về việc cải tạo đất vườn trong quá trình sử dụng của cá nhân, tổ chức này nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả sử dụng đất.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin cải tạo đất vườn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN CẢI TẠO ĐẤT

(V/v: Cải tạo đất vườn tại……………)

 

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…………

– Ông:…………….. – Chủ tịch UBND xã………

(Hoặc những chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết đề nghị của bạn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể)

Thông tin chủ đất

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:………… (tư cách làm đơn, như là: Người sử dụng đất theo Quyết định…..)

Thông tin đất xin được cải tạo

Tôi xin trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(Trình bày sự kiện dẫn đến việc bạn làm đơn)

Căn cứ điểm…. Khoản….. Điều….. Luật đất đai năm 2013/Nghị định…. quy định:

“…”

(Trích văn bản mà bạn sử dụng làm căn cứ để đưa ra đề nghị. Như:

 Căn cứ Điều 9 Luật đất đai năm 2013:

Điều 9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai

Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:

1.Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;

2.Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

3.Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất.

Tôi nhận thấy bản thân mình có quyền thực hiện việc cải tạo đất vườn để làm tăng độ màu mỡ của mảnh đất số……………  để nâng cao độ màu mỡ của đất. Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan cho phép/ Thông báo cho Quý cơ quan biết về việc tiến hành cải tạo đất vườn của tôi theo kế hoạch như sau:…………. (trình bày các nội dung về thời gian tiến hành cải tạo, diện tích tiến hành, cách thức tiến hành,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã đưa ra là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét, giải quyết yêu cầu này của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán cây ăn quả

Hợp đồng mua bán cây ăn quả là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sảnn là cây ăn quả cho bên mua, và bên mua phải trả tiền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán cây ăn quả


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY ĂN QUẢ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 (nếu có);

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây ăn quả số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. cây …. thuộc loại cây ăn quả cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại cây ăn quả thuộc quyền sở hữu của Bên A tại thời điểm…………… được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STT Loại cây ăn quả Tính chất Chất lượng Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1
2

Chất lượng cây ăn quả được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số cây ăn quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số cây ăn quả đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số cây ăn quả theo thỏa thuận trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số cây ăn quả trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng cây ăn quả được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây ăn quả đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây ăn quả đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu chất lượng cây không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số cây ăn quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

  1. Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

– Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn thanh lý hợp đồng

Công văn thanh lý hợp đồng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận việc thanh lý hợp đồng giữa một số chủ thể nhất định trong những trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng.

1. Hướng dẫn soạn Công văn thanh lý hợp đồng

Khi có nhu cầu hợp tác, các bên sẽ cùng nhau ký kết Hợp đồng và đưa ra những quan điểm thỏa thuận. Nhưng khi thỏa thuận không thành dẫn đến những tranh chấp, mâu thuẫn, để chấm dứt hợp đồng, thông thường một Công văn đề nghị thanh lý hợp đồng sẽ được một bên soạn và gửi cho bên còn lại.

Lưu ý khi soạn Công văn thanh lý hợp đồng:

  • Cần căn cứ vào các Thỏa thuận tại Hợp đồng đã ký kết trước đó;
  • Đưa ra lý do dẫn đến việc đề nghị thanh lý Hợp đồng;
  • Các trách nhiệm vi phạm, bồi thường đặt ra với bên còn lại;
  • Thời điểm chấm dứt Hợp đồng;
  • Các quy định sẽ áp dụng, các yêu cầu cần bên còn lại thực hiện khi chấm dứt Hợp đồn;
  • Kèm theo những giấy tờ, văn bản có liên quan.

2. Công văn thanh lý hợp đồng – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY………

 

PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc thanh lý hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Kính gửi: Công ty………………..

(Địa chỉ:…………………………………..)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào chủ thể thực hiện thanh lý hợp đồng là chủ thể nào)

       Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Ông/Bà Hợp đồng dân sự số………. về việc …………. có hiệu lực từ ngày… tháng….. năm……

Tuy nhiên, vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

Công ty chúng tôi quyết định tổ chức thanh lý Hợp đồng…………… với Quý công ty.

(Phần này bạn trình bày lý do dẫn tới việc thanh lý hợp đồng, ví dụ:

Theo quy định tại……….. Hợp đồng dân sự………….., Quý công ty có nghĩa vụ giao những hàng hóa sau:

STT Tên sản phẩm Chất lượng Số lượng Đơn giá Tổng Ghi chú
1.            
2            
3            
           

Cho Công ty chúng tôi muộn nhất là vào ngày… tháng…. năm……

Nhưng, tới ngày…/…./….. Công ty chúng tôi không nhận được đúng số hàng trên. Ngay sau khi xác nhận việc này, Công ty chúng tôi đã liên lạc với Quý công ty để tìm biện pháp giải quyết.

Tuy nhiên, Quý công ty lại không có thiện chí trong việc khắc phục sai sót trên.

Ngày…/…./….., do thiệt hại xảy ra với Công ty chúng tôi đã chiếm….. % giá trị hợp đồng, Công ty chúng tôi quyết định thanh lý Hợp đồng……………. với Quý công ty)

Thiệt hại xảy ra bởi hành vi vi phạm của Quý công ty được xác định gồm:…………………

Và chúng tôi đề nghị giải quyết như sau:

……………………………………………

……………………………………………

Trân trọng thông báo để Quý công ty được biết và xin cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng nhà máy, chuyển nhượng kho bãi, khu công nghiệp.

Tổng quan Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh là một dạng hợp đồng chuyển nhượng tài sản, việc chuyển nhượng trong thỏa thuận này có thể có hoặc không bao gồm chuyển nhượng quyền thuê đất, sử dụng đất kèm theo. Các giấy tờ, hồ sơ, cấp phép kinh doanh thuộc nhà xưởng cũ cũng là một trong những điểm quan trọng mà các bên cần có ghi nhận rõ ràng.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ XƯỞNG

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Luật đất đai 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

  • Với cá nhân (1 cá nhân hoặc vợ chồng) sở hữu:

Ông/bà:…………………………………………………………………………….

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng với vợ/ chồng là ông/ bà: …………………………………………………..

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng thường trú tại địa chỉ: ……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn kèm theo.

  • Với Tổ chức (doanh nghiệp):

Tổ chức, doanh nghiệp : …………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:

Mã số thuế:  

Đại diện:( đối với doanh  nghiệp/ tổ chức) ………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Thông tin tương tự bên A

Bằng hợp đồng này, hai bên thống nhất mua bán nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng nêu trên với những nội dung thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này là toàn bộ  nhà xưởng bao gồm tất cả  trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật bên trong nhà xưởng và quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng tại địa chỉ:

Cụ thể:

1. Nhà xưởng

– Diện tích xây dựng : ……………………………………. m2

– Diện tích sàn : ……………………………………. m2

– Kết cấu : ………………………………………..

– Cấp (hạng) : ……………………………………….     

– Số tầng : ……………………………………….     

– Thời hạn được sở hữu :         Lâu dài

– Các trang thiết bị, cơ sở vật chất bên trong nhà xưởng gồm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng, nguyên liệu sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh (được liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

2. Quyền sử dụng đất đối với nhà xưởng

– Thửa đất số : ……………………………………………

– Tờ bản đồ số : ……………………………………………

– Diện tích : …………………………………………… m2

– Hình thức sử dụng : ……………………………………………….

 + Sử dụng riêng         : ……………………………………………. m2

 + Sử dụng chung       : ……………………………………………. m2

– Mục đích sử dụng :       Đất ở tại …….. ( đô thị ,….) hoặc Đất sản xuất, kinh doanh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Thời hạn sử dụng :    

– Nguồn gốc sử dụng :       

Ông/ bà hoặc Ông …………. và bà ……….. hoặc tổ chức/doanh nghiệp là người sử dụng đất và tài sản trên đất nêu trên theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà xưởng và tài sản khác gắn liền với đất số: CH…………….. do UBND ……………, tỉnh ( thành phố)…………….. cấp ngày ……………

– Đã trước bạ.

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá mua bán toàn bộ nhà xưởng và quyền sử dụng đất nêu trên là: ……..00.000.000 đồng (………… đồng).

2.Bên B thanh toán một lần cho Bên A bằng đồng Việt Nam thông qua tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản của bên A:

Số Tài khoản:

Chủ tài khoản:

Ngân hàng:                                       Chi nhánh:

3. Bên B giao và bên A nhận đủ số tiền mua bán nhà xưởng và đất ở nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ XƯỞNG

1.Bên B giao và Bên A nhận toàn bộ nhà xưởng đúng như thực trạng nêu trên. Trong thời gian chưa giao nhà, Bên B có trách nhiệm bảo quản nhà xưởng  đó.

2.Bên A giao và Bên B nhận bản chính các chứng từ sở hữu nhà xưởng và Quyền sử dụng đất nhà xưởng.

ĐIỀU 4: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán toàn bộ nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: thuế thu nhập cá nhân và lệ phí công chứng do Bên A nộp; lệ phí trước bạ do Bên B nộp.

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ XƯỞNG

1.Quyền sở hữu nhà xưởng và quyền sử dụng đất nhà xưởng nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà xưởng trên.

2. Bên có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với nhà xưởng và đất nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên B hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1.Bên A cam kết:

a) Nhà xưởng và đất nêu trên:

– Thuộc quyền sở hữu và sử dụng của Bên A;

– Không bị tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b)Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu, sử dụng nhà xưởng nêu trên;

c)Các chứng từ về quyền sở hữu, sử dụng nêu trên là bản chính, có hiệu lực pháp luật;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này.

2.Bên mua cam kết:

a)Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên A đã ghi trong hợp đồng này;

b)Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên B cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.

3.Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính chứng từ về quyền sở hữu của nhà xưởng và đất nêu trên để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

c) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật như đặc điểm, tình trạng nhà xưởng và đất không thay đổi, còn nguyên vẹn như đã được mô tả trong hợp đồng, giao dịch và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

2.Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Tờ trình xin bổ sung nhân sự

Tờ trình xin bổ sung nhân sự là văn bản của cá nhân/ tổ chức dùng để đề xuất với cấp trên(hoặc cơ quan chức năng) về vấn đề xin bổ sung thêm nhân sự nhằm mục đích được xem xét và phê duyệt, cụ thể trong trường hợp sau đây.

1. Hướng dẫn làm Tờ trình xin bổ sung nhân sự

Nhân sự là giá trị cốt lõi của tổ chức, đơn vị, để đảm bảo hoạt động của tổ chức, đơn vị đó. Khi đối mặt vấn đề thiếu nhân sự, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý hoặc trưởng đơn vị có thể yêu cầu được bổ sung nhân sự tới bộ phận điều hành. Việc tuyển dụng hoặc bổ nhiệm sẽ được tổ chức theo kế hoạch chi tiết để giải quyết vấn đề trên.

Hồ sơ kèm Tờ trình xin bổ sung nhân sự:

  • Tờ trình xin bổ sung nhân sự;
  • Văn bản thể hiện lý do phải bổ sung nhân sự (Dự án mới, nhu cầu mới, nhân sự cũ nghỉ,…);
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Tờ trình xin bổ sung nhân sự – Tư vấn 1900.0191


TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…/TTr-

 

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

….., ngày…tháng…năm…

 

TỜ TRÌNH XIN BỔ SUNG NHÂN SỰ

Về việc xin bổ sung nhân sự đối với vị trí …

Căn cứ…

-Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty;

Kính gửi: -Tổng Giám đốc Công ty

– Trưởng phòng Hành chính- Nhân sự

Xét thấy, do thị trường biến động, nhu cầu của người sử dụng sản phẩm tăng cao. Để đảm bảo đáp ứng được số lượng sản phẩm tung ra thị trường, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người sử dụng, cũng như nâng cao chất lượng, tăng doanh thu cho công ty. Do đó, Tổ sản xuất, chế biến sản phẩm cần thêm…..nhân công. 

Nay kính đề nghị Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự xem xét bổ sung thêm nhân sự vào tổ sản xuất, chế biến của Công ty./.

Nơi nhận

 

-Phòng Giám đốc;

-Phòng Hành chính-Nhân sự;

-Lưu: VP

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ SẢN XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu

Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận quan hệ của một số cá nhân với nhau là quan hệ giữa ông bà và cháu.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 ĐƠN XIN XÁC NHẬN QUAN HỆ ÔNG BÀ CHÁU

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………

– Ông/Bà………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác)

Thông tin người xin xác nhận

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày thông tin sau:

Công ty: ………………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………….

Giấy đăng ký doanh nghiệp số:……………… do Sở kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…/…/…..

Hotline:……………..                      Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:…………………………….             Sinh năm:………..

Chức vụ:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………. Do CA………. cấp ngày…/…./……

Nơi thường trú:…………………………………

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………

Căn cứ đại diện:………………..)

Nội dung xin xác nhận quan hệ

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Phần này, bạn trình bày hoàn cảnh, sự việc dẫn đến việc bạn làm đơn, ví dụ, trong trường hợp của bạn, việc làm đơn này có thể là do trước đó gia đình bị thất lạc nhau và hiện giờ ông, bà và cháu gặp lại nhau, muốn xác định lại quan hệ ông bà và cháu do hiện tại bố, mẹ của người này không có liên lạc với gia đình/…)

Với những lý do sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Bạn đưa ra lý do mà bạn sử dụng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền chấp nhận đề nghị của bạn)

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/…  xác nhận quan hệ giữa:

1./Ông:……………………………..                Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

2./Bà:……………………………..    Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

Và:

1./Anh:……………………………..                Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

2./Chị:…………………………….. Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

Là quan hệ giữa ông, bà và cháu………

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước Quý cơ quan/Ông/Bà/… về tính trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét, xác minh và xác nhận quan hệ giữa…………… và………… là quan hệ ông, bà và cháu……………

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh cho tính trung thực, chính xác của thông tin tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này những văn bản, tài liệu, chứng cứ chứng minh sau (nếu có):…………………….. (Bạn nêu rõ số lượng, tình trạng văn bản,…)

Xác nhận của…………… Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán gas

Hợp đồng mua bán gas

Tổng quan Hợp đồng mua bán gas

Hợp đồng mua bán gas là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản là gas cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tư vấn soạn thảo: Hợp đồng mua bán gas

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GAS

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gas số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán gas…… với số lượng/chất lượng/.……..là………. cho Bên B từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng gas mua-bán

Bên A đồng ý gas……… với số lượng, chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STT Tên hàng hóa Chất lượng Số lượng (bình/…) Thể tích/ bình Giá tiền

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Gas
2.

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng hàng hóa được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá gas và thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền này sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền sẽ được thanh toán trực tiếp cho Ông:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngay sau khi Bên B nhận hàng hóa. Việc thanh toán được xác nhận bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….                              Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí tăng thêm/… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 3. Cách thức mua bán

1.Thời hạn thực hiện

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao cho Bên B số lượng gas……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và thời gian thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng gas……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao trực tiếp cho Ông………………………..   Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số gạch trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng bình, thể tích bình,…, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó và giao trực tiếp cho Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gas……. theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền cọc đã nhận trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

Cam kết đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất, đóng bình, bảo quản, vận chuyển,… số gas trên.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về kỹ thuật,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn

Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn là văn bản được cấp dưới gửi cho cấp trên nhằm mục đích xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn


……….…………….

————

Số:……/TTr-………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——

…………., ngày….. tháng…… năm………

TỜ TRÌNH

Về việc xin kinh phí xây dựng

đường giao thông nông thôn năm…… trên địa bàn………………

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………….

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

– Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

– Căn cứ Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn;

– Căn cứ tình hình thực tế tại……………….

 

Tên công ty:……………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………………… cấp ngày….. tháng…… năm……….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………….. Số Fax (nếu có):…………………….

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………………..

Chức vụ:………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do………………….. cấp ngày…… tháng….. năm……

Căn cứ đại diện:…………………………………

Thay mặt Công ty, tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(trình bày thực trạng, lý do xin cấp kinh phí để làm đường giao thông nông thôn)

Căn cứ vào điểm b Khoản 5 Điều V Quyết định 1600/QĐ-TTg:

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

5.Cơ chế hỗ trợ:

b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa – khu thể thao thôn, bản, ấp, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã, hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), hỗ trợ thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.

Căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu của công ty tôi, công nhân công ty, người dân khu vực, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn cho chúng tôi để chúng tôi có kinh phí thực hiện việc làm đường sớm nhất theo nhu cầu của mọi người.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã nêu trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người đại diện

(Ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4 là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xin phép các chủ thể có thẩm quyền để thực hiện việc xây mới/ sửa chữa nhà cấp 4 theo quy định của pháp luật xây dựng. Nói cách khác, đây là văn bản được cá nhân sử dụng với mục đích xin Giấy phép xây dựng.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Nhà cấp 4 với đặc thù xây dựng đơn giản, nhưng để đảm bảo tuân thủ quy định nhà nước về xây dựng, bất kỳ hoạt động xây dựng nào cũng cần có sự thông báo, chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền thông thường là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường địa phương.

Cách viết đơn: Đơn cần được trình bày theo mẫu, ngắn gọn, rõ ràng, đảm bảo các thông tin cần thiết, trung thực, có gửi kèm bản thiết kế sơ bộ nếu có, nêu rõ mục đích xây dựng, cam kết không gây ảnh hưởng tới các hộ dân xung quanh, quy cách xây dựng, diện tích xây dựng và thời gian tiến hành việc xây dựng.

2. Mẫu Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa nhà ở


Theo quy định của pháp luật xây dựng thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng cần có Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Đơn này được thể hiện theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1.Thông tin về chủ đầu tư:

-Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

-Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

-Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

-Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

-Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

-Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2.Thông tin công trình:

-Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

-Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

-Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

-Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

-Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3.Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đi với công trình không theo tuyến:

-Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

-Diện tích xây dựng: ……… m2.

-Cốt xây dựng: ……… m

-Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

3.2. Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

-Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

-Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

-Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

-Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

-Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối vi công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

-Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

-Diện tích xây dựng: ……….m2.

-Cốt xây dựng: …………m

-Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

-Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

-Diện tích xây dựng: ……………..m2.

-Cốt xây dựng: …………..m

-Chiều cao công trình: ……………….m

-Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

-Cấp công trình: ………………..

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

-Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

-Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

-Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

-Giai đoạn 1:

+Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+Diện tích xây dựng: …….m2.

+Cốt xây dựng: ………m

+Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

-Giai đoạn 2:

+Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đi với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

-Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

-Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

-Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

-Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

-Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

-Tên dự án: ……………………………………

+Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

-Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+Công trình số (1-n)(tên công trình)

*Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

*Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đi với trường hợp di dời công trình:

-Công trình cần di dời:

-Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

-Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

-Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

-Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

-Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

-Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

-Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

-Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

-Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4.Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

-Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

-Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

-Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

-Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

-Địa chỉ: …………………………………………………………………………

-Điện thoại: ………………………………………………………

-Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5.Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:

Thời gian dự tính là: ……… tháng.

6.Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 –

2 –

  …… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

3. Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Trong trường hợp bạn chỉ muốn làm đơn xin xây, sửa chữa nhà cấp 4 với mục đích thông báo cho chủ thể có thẩm quyền biết về việc bạn sẽ tiến hành xây/sửa chữa nhà cấp 4 (tức là trường hợp xây/sửa chữa nhà cấp 4 của  bạn không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng), hay đơn giản là bạn không phải thực hiện việc nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Bạn có thể dựa vào mẫu đơn dưới đây để trình bày (đây không phải mẫu bắt buộc chủ thể phải áp dụng do pháp luật hiện nay không có mẫu cụ thể) về thời điểm khởi công xây dựng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN PHÉP XÂY MỚI/SỬA CHỮA NHÀ CẤP 4

(V/v: Thông báo thời điểm khởi công xây dựng nhà cấp 4 tại địa chỉ………………………)

 

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…………………

– Ông:…………………. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã……………

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014.

Thông tin người xin xây sửa nhà cấp 4

Tôi tên là:…………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:…………………….. do Công an………… cấp ngày…………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Nội dung xin phép

Tôi xin phép trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày về lý do dẫn tới việc xây dựng mới/sửa chữa nhà cấp 4)

Căn cứ Điều 89 Luật xây dựng năm 2014:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1.Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2.Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a)Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b)Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c)Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d)Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ)Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e)Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g)Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h)Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i)Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k)Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l)Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

…”

Tôi nhận thấy mình có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng mới/sửa chữa nhà cấp 4 của mình. Do đó, tôi làm đơn này xin được thông báo cho Quý cơ quan về việc tiến hành xây dựng mới/ sửa chữa nhà cấp 4 tại địa chỉ:………………………………………………. Được chứng nhận đăng ký quyền sở hữu nhà ở/ tài sản gắn liền trên đất/ quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất số………………… do Sở TN&MT cấp ngày… tháng… năm…..

Cụ thể, tôi sẽ tổ chức khởi công xây dựng từ thời điểm …..giờ …. phút, ngày… tháng… năm…..

Với một số nội dung sau:

……………………………………………

……………………………………………

(trình bày về một số yếu tố như diện tích xây, thời gian dự định sẽ hoàn thành,… nếu thấy cần thiết)

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu sau:

…………………………… (liệt kê các tài liệu gửi kèm chứng minh cho việc yêu cầu của bạn là hợp pháp)

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán rượu

Hợp đồng mua bán rượu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu một số lượng rượu nhất định cho bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán rượu


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN RƯỢU

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

 

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán rượu số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng)rượu…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán rượu

Bên A đồng ý bán rượu với chủng loại, số lượng,… được liệt kê trong Bảng sau:

STT Rượu Chỉ tiêu Chất lượng Giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
1.              
2.              
3.              
             

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của những loại rượu mà Bên A bán cho bên B theo Hợp đồng này được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá rượu và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số rượu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số rượu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rượu cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rượu cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số rượu trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số rượu đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số rượu theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số rượu đã nhận nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số rượu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin phép xây tường rào

Hướng dẫn cách làm Đơn xin phép xây tường rào

Đơn xin phép xây tường rào là đơn thể hiện quan điểm cầu thị khi cá nhân, tổ chức lập đơn mong muốn được xin phép để dựng tường rào quanh khu vực thuộc sở hữu của mình, nhằm bảo vệ tài sản, hạn chế ra vào, giữ bí mật kinh doanh hay một mục đích khác. Việc xây dựng tường rào cần đảm bảo quy định của pháp luật cũng như cảnh quan chung của khu vực, không gây ảnh hưởng hay xâm hại vào quyền lợi của các cá nhân, tổ chức khác.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin phép xây tường rào


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN PHÉP XÂY TƯỜNG RÀO

Kính gửi : -Ông ……….. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân  …….

  • Căn cứ Luật Xây dựng 2014
  • Căn cứ Thông tư 15/2016/ TT-BXD

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Nhà tôi nằm tại … có diện tích …. Hiện nay nhà tôi mới khai thác sử dụng … làm đất ở . Hiện tại nhà tôi còn … chưa sử dụng đến . Khi xây nhà thì gia đình tôi lại chưa làm tường rào xung quanh ngôi nhà và phần đất còn lại . Để tránh xảy ra các tranh chấp không đáng có với các hộ dân xung quanh nên tôi muốn xây dựng tường rào xung quanh phần diện tích đất của tôi .

Theo quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư của Luật Xây dựng 2014, cụ thể là :

“Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng

1. Chủ đầu tư có các quyền sau:

a) Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này;

b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về lập, quản lý dự án;

c) Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án;

d) Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

…”

Xét thấy cá nhân tôi có đủ các điều kiện phù hợp để được cấp phép xây dựng và có quyền được thực hiện xây dựng

Nay tôi làm đơn này đề nghị Ông …. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân ….. cho phép tôi xây dựng tường rào xung quanh phần diện tích của tôi .

Tôi xin chân thành cảm ơn và cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh được thực hiện trong các trường hợp vì lý do nào đó mà giấy khai sinh của một cá nhân bị sai thông tin hoặc mong muốn được thay đổi. Đây là một thủ tục hộ tịch và không giới hạn độ tuổi của người yêu cầu.

1. Hướng dẫn lập Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Để đảm bảo Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh được chấp nhận và nhu cầu được thực hiện, người xác lập đơn cần chuẩn bị những căn cứ để chứng minh cho nhu cầu của mình ví dụ như Giấy chứng sinh (đối với trẻ em), Giấy xác nhận của Ủy ban hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thông tin điều chỉnh hoặc sai lệch, nhầm lẫn về những trường thông tin có trong Giấy khai sinh như thông tin bố, mẹ, địa chỉ thường trú, nơi sinh, cùng các giấy tờ khác có liên quan.

Trong trường hợp người làm đơn muốn thay đổi chỉ vì nhu cầu cá nhân và không có căn cứ, thì cần chứng minh được nhu cầu đó là cấp thiết và gây ảnh hưởng đến bản thân nếu không được thay đổi. Các căn cứ có thể từ việc nhầm lẫn trong gia đình, trở ngại trong công việc, tên xấu hoặc lý do khác.

2. Mẫu Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————

……., ngày…tháng…năm……

 

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Kính gửi: –Ủy ban nhân dân xã( phường, thị trấn)……………………………………. ;

                  – Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)………………………………………. ;

                 

  • Căn cứ NĐ số 158/2005/NĐ – CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………….. cấp ngày……tháng……năm……

Tại:……………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Điều nghị điều chỉnh thông tin giấy khai sinh cho:……………………………………………………..

Nơi đăng ký:………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm đăng ký:…………………………………………………………………………………………..

Họ tên người đi khai sinh:……………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người được đề nghị điều chỉnh:……………………………………………………………….

Lý do viết đơn: Vào ngày……tháng……năm……, hai vợ chồng tôi có lên ủy ban nhân dân………………….để làm giấy khai sinh cho con gái hiện đang ……………….tháng tuổi. Cháu……………………………….      Nhưng do gia đình có việc bận, hai vợ chồng tôi phải rời đi luôn mà không kiểm tra kỹ lại thông tin. Về nhà mới phát hiện ra giấy khai sinh của con có một thông tin chưa chính xác. Cụ thể là ở mục giới tính: Cháu hiện là nữ nhưng trên giấy khai sinh lại ghi giới tính nam.

Xét thấy: – Khoản 2 Điều 36, và Khoản 1 Điều 37 NĐ số 158/2005/NĐ – CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch quy định:

“2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký”.

“1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi;”

Tôi làm đơn này để xin được chỉnh sửa lại thông tin trên giấy khai sinh cho gái, kính mong cán bộ……………………….chỉnh sửa, hoàn thiện lại thông tin trên giấy tờ giúp tôi.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, và tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Tôi  xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

1900.0191