Đơn đề nghị ngừng thi công đường cống gây cản trở giao thông

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn đề nghị ngừng thi công đường cống gây cản trở giao thông


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ NGỪNG THI CÔNG ĐƯỜNG CỐNG GÂY CẢN TRỞ GIAO THÔNG

(Về việc: Ngừng thi công đường cống)

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân phường A

  • Căn cứ Luật giao thông đường bộ 2008

Tên tôi là:

Ngày sinh:

CCCD số:             cấp ngày:            tại:

Số điện thoại:

Hộ thường trú:

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

Ngày … tháng … năm tại phố … có thi công đường ống cống với chiều dài … gây khó khăn cho các phương tiện khi di chuyển qua đây, đặc biệt là thời gian cao điểm.

Căn cứ khoản 2 điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008:

Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm

  1. Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra đường; mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình đường bộ.”

Qua sự việc trên tôi làm đơn này với mong muốn:

Ủy ban nhân dân phường A yêu cầu đơn vị thi công dừng thi công đường cống, trả lại đường bộ cho các phương tiện.

Kính mong Ủy ban nhân dân phường A xem xét và giải quyết.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

 Họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn xin làm đường bê tông

Đơn xin làm đường bê tông là văn bản được cá nhân, tổ chức, nhóm có nhu cầu sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là cơ quan nhà nước quản lý) cho phép chủ thể này tiến hành việc làm đường bê tông tại một địa điểm với thời gian nhất định nhằm phục vụ quyền lợi di chuyển, đi lại cho cư dân tại đây.

1. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin làm đường bê tông

Giao thông là một nhu cầu thiết yếu cho sự phát triển của xã hội, có đường xá, có giao thông là điều kiện đầu tiên để đẩy mạnh phát triển kinh tế khu vực. Tuy nhiên, ngân sách có hạn chế và sự phân bổ dân cư không tập trung là lý do dẫn đến nhiều nơi vẫn chưa có hệ thống giao thông đường bộ ổn định. Để khắc phục tình trạng trên, các hộ dân trong vùng hoàn toàn có thể góp vốn chung nhau xây dựng một con đường phục vụ nhu cầu của mình. Việc này sẽ cần làm đơn gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã, để đảm bảo việc xây dựng không gây ảnh hưởng tới các quy hoạch khác của quốc gia hay quyền lợi của những hộ dân liền kề công trình. Mặt khác còn có thể nhận được những sự trợ giúp, tư vấn, tạo điều kiện từ phía cơ quan chức năng, từ đó đảm bảo công trình được hoàn thiện và đưa vào sử dụng một cách hiệu quả hơn.

Hồ sơ xin làm đường bê tông:

  • Đơn xin làm đường bê tông;
  • Căn cứ chứng minh nhu cầu của giao thương giao thông tại địa phương;
  • Sơ đồ, kế hoạch xây dựng sơ bộ cho con đường (địa điểm, nguồn vốn, diện tích, chiều dài, chất liệu, thời gian thi công…);
  • Người đại diện phụ trách;
  • Các đề đạt, đề nghị được cơ quan chức năng hỗ trợ;
  • Các giấy tờ tài liệu khác có liên quan.

2. Đơn xin làm đường bê tông – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày….. tháng….. năm………

 ĐƠN XIN LÀM ĐƯỜNG BÊ TÔNG

(V/v: Thực hiện việc làm đường bê tông tại khu vực……………. từ ngày…./…../….. đến ngày…./…./…..)

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN …………………

-SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI……………….

 

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ … (ví dụ: Quyết định phê duyệt kế hoạch đầu tư,…)

Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Căn cứ vào Hợp đồng ủy quyền số…………………thay mặt những cá nhân sau:

1. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

2. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

3. …

Tôi xin trình bày một sự việc như sau:

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Căn cứ vào các văn bản đã nêu trên, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và cho phép chúng tôi tổ chức làm đường bê tông theo tuyến đường……………… từ ngày…./…./…….  đến ngày…./…../…… với kế hoạch như sau:

………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng những cam kết đã nêu trên và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin đã nêu trên. Kính mong Quý cơ quan xem xét và có văn bản trả lời sớm cho tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ

Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ, trao đổi đồ bàn ghế, nội thất, cách làm hợp đồng, giao dịch mua bán bàn ghế.

Tổng quan về Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ

Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản là bàn ghế gỗ cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BÀN GHẾ GỖ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán bàn ghế ghỗ số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán cho Bên B …. bộ/… bàn ghế gỗ trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán cho bên B những tài sản/đối tượng/loại bàn ghế gỗ thuộc quyền sở hữu của Bên A được liệt kê dưới đây trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTTên mặt hàngĐặc điểmChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1Bàn….      
2       
       

Chất lượng mặt hàng được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ mặt hàng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh thêm các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số bàn ghế gỗ đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số lượng bàn ghế gỗ theo thỏa thuận trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số bàn ghế gỗ trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của những bàn ghế gỗ đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng bàn ghế gỗ đó với cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số lượng bàn ghế gỗ đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu chất lượng gỗ/… của bàn ghế đã nhận không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số bàn ghế gỗ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Đơn xin ra khỏi đoàn

Đơn xin ra khỏi đoàn, biểu mẫu đơn tham khảo, nội dung đơn được xác lập bao gồm đơn và những căn cứ văn bản nộp kèm có liên quan nhằm chứng minh cho yêu cầu của mình.

Cách làm Đơn xin ra khỏi đoàn

Đơn ra khỏi đoàn là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét về việc cho phép cá nhân chấm dứt hoạt động đoàn thanh niên.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin ra khỏi đoàn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN XIN RA KHỎI ĐOÀN

– Điều lệ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Khóa XI

– Hướng dẫn 22HD/TWĐTN thực hiện Điều lệ Đoàn thanh niên HCM

– Căn cứ nội quy, quy chế Chi đoàn ………………..

Kính gửi: Ban chấp hành chi đoàn ………………

Tôi tên là: …………………………………………………………… Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Hiện đang công tác tại: ………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………….

Ngày vào đoàn: … / … / …

Hiện đang sinh hoạt tại Chi đoàn …………………………………………………………………………

Lý do ra khỏi đoàn: …………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Trong suốt thời gian là một đoàn viên thanh niên, tôi luôn chấp hành tốt mọi điều lệ của Đoàn, chấp hành tốt mọi nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị, của ngành. Tham gia đầy đủ, nhiệt tình mọi phong trào do Đoàn phát động và tổ chức. Đoàn kết, giúp đỡ, chia sẻ với các đoàn viên thanh niên khác khi gặp khó khăn. Đóng đoàn phí đầy đủ và đúng thời gian quy định. 

Đại hội Đoàn toàn quốc khóa XI đã sửa đổi, bổ sung về độ tuổi xét kết nạp đoàn viên là từ 16 đến 30 tuổi. Xét thấy mình không còn đủ điều kiện về độ tuổi để đứng trong hàng ngũ của Đoàn. Do đó, tôi viết đơn này trình lên các đồng chí trong Ban Chấp Hành Chi Đoàn để các đồng chí xem xét và công nhận cho tôi: là đoàn viên đã hết tuổi Đoàn).

Do đó, tôi kính đề nghị BCH chi đoàn ………………… xem xét, chấp nhận đơn ra khỏi đoàn thanh niên của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của  ….Người làm đơn

Hợp đồng mua bán nước giải khát

Hợp đồng mua bán nước giải khát, hợp đồng cung cấp nước uống hoặc các hợp đồng cung ứng dịch vụ ăn uống nhanh dành cho đơn vị, cơ sở có nhu cầu.

Mẫu Hợp đồng mua bán nước giải khát

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC GIẢI KHÁT

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng số …. ngày …. tháng … năm …. để mua bán bia giải khát .

ĐIỀU 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Đối tượng : 1500 thùng bia SAIGON
  2. Địa điểm giao hàng : Tại cửa hàng …. của Bên B

ĐIỀU 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … kể từ ngày ký kết hợp đồng .

ĐIỀU 3 : Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại sau :
STTTên hàng hóaĐơn vịSố lượngĐơn giá (đồng )Thành tiền (đồng )
1Bia Saigon SpecialChai20029.0005.800.000
2Bia Saigon SpecialLon40010.0004.000.000
3Bia Saigon LagerLon45012.0005.400.000
4Bia 333Lon4509.5004.275.000
Tổng tiền hàng    19.475.000
Thuế GTGT (%)     
Tổng thanh toán     

Số tiền bằng chữ : Mười chín triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng

( Giá trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng )

  • Quy cách đóng gói : Hàng hóa được đóng vào thùng các – ton theo quy cách 24 chai / thùng
  • Mọi chi phí vận chuyển do Bên A chịu trách nhiệm

ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt 2 lần

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 65 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là 12.658.750 đồng .
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 35 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là 6.816.250 đồng .

Khi Bên B thanh toán tiền theo các lần thanh toán , Bên A có nghĩa vụ ghi hóa đơn , chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên B theo quy định pháp luật .

ĐIỀU 5 : Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp sản phẩm đúng số lượng , chất lượng cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản , sử dụng hàng hóa theo quy định hợp đồng ,

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .

ĐIỀU 6 : Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện xong đầy đủ nội dung của hợp đồng .

ĐIỀU 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 8 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên A 8 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Đơn xác nhận 2 tên là một người

Đơn xin xác nhận 2 tên là một người là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị Ủy ban nhân dân/chủ thể có thẩm quyền khác xác nhận việc hai tên khác nhau được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ, hồ sơ do cơ quan nhà nước hoặc chủ thể khác ký là chỉ cùng một người. Việc này thường gặp phải khi chủ thể có sự thay đổi tên, họ tên trong quá trình sinh sống và làm việc.

1. Mẫu Đơn xác nhận 2 tên là một người

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XÁC NHẬN HAI TÊN LÀ CÙNG MỘT NGƯỜI

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

-….

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………

– Ông:………………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……

(Hoặc:

-Công an xã (phường, thị trấn)…………

– Ông:………………………. – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……)

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(trình bày về việc thay đổi họ/tên, lý do làm đơn xác nhận)

Tôi nhận thấy, việc không có giấy tờ trực tiếp xác nhận việc tôi là người sử dụng họ/tên (cũ)……………. theo………….. (các giấy tờ sử dụng tên này), đồng thời cũng là người sử dụng họ/tên (hiện đang sử dụng)…………..  theo……………. (các giấy tờ theo tên mới) gây ảnh hưởng rất lớn đến quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân tôi.

Nên, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng:

Tôi là người sử dụng họ/tên sau:

1./Họ/tên:………….. từ…… đến……….

2./Họ/tên:…………… từ………… theo Quyết định chuyển tên……………

Tôi xin cam đoan những thông tin mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh khi thông tin này sai.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của………….

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

2. Mẫu Đơn xin xác nhận đổi tên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2021

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐỔI TÊN

Kính gửi: – Phòng Tư pháp Uỷ ban nhân dân phường Phạm Đình Hổ;

Tôi là: Nguyễn Xuân Bằng – Giới tính: Nam

Tên cũ là: Nguyễn Văn Một

Sinh ngày: 11/4/1976

CCCD số: ….4556         Nơi cấp: CA Hà Nội   Ngày cấp:15/01/2021

Nơi cư trú: Số 34 đường Thi Sách, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Tôi làm đơn này để xin quý cơ quan xác nhận nội dung sau:

Trên giấy khai sinh, họ và tên tôi là………….. Tuy nhiên vào tháng 4 năm 2020 tôi đã làm thủ tục đổi tên vì tên cũ có nhiều sự không phù hợp khi sử dụng và làm tôi cảm thấy bất tiện. Tôi làm đơn này kính xin quý cơ quan xem xét và xác nhận việc thay đổi họ tên cho tôi từ Nguyễn Văn Một thành Nguyễn Xuân Bằng là có thật. Mục đích là để tôi thực hiện một số cải chính trên các giấy tờ khác cho thống nhất, tránh những mâu thuẫn sau này.

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định về phạm vi thay đổi hộ tịch:

“1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự….”

Tôi xin cam đoan những gì trình bày là đúng sự thật và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin trên. Tôi vô cùng cảm ơn!

Tài liệu kèm theo                                                Người làm đơn

– 01 bản sao công chứng Giấy khai sinh                     (ký và ghi rõ họ tên)

3. Mẫu Đơn xin xác nhận đã chuyển giới và thay đổi tên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

….., ngày… tháng… năm…

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHUYỂN GIỚI VÀ THAY ĐỔI TÊN

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Hộ tịch 2014.

Kính gửi: – Uỷ ban nhân dân phường……………….;

– Ông/Bà……………… – Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường……………..

Tôi tên là:………………. Giới tính:………………

Sinh ngày:……………….. Số điện thoại:………………

Chứng minh nhân dân số:…………..         Nơi cấp:……….   Ngày cấp:………….

Địa chỉ thường trú:……………………

Nơi ở hiện tại:……………………

Tôi viết đơn này xin trình bày với cơ quan một việc như sau:

Trên giấy khai sinh, họ và tên tôi là………….. Tuy nhiên hiện tại tôi đã phẫu thuật chuyển giới và tên…… không còn phù hợp với giới tính thật của tôi. Việc mang tên trái với giới tính của mình gây cho tôi sự bất tiện đáng kể và ngại tiếp xúc với những người xung quanh. Do vậy tôi làm đơn này kính xin quý cơ quan xem xét và xác nhận thay đổi họ tên cho tôi từ………………… thành…………………………

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 27 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền thay đổi họ tên:

“e) Thay đổi tên của người được xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;…”

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định về phạm vi thay đổi hộ tịch:

“1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự….”

Từ những căn cứ trên tôi thấy yêu cầu thay đổi họ tên của mình không trái với các quy định của pháp luật. Do vậy, tôi mong cơ quan có thẩm quyền xem xét và chấp thuận nguyện vọng này của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên đều là đúng sự thật và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin trên.

 Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu kèm theo                                                Người làm đơn

– 01 bản sao công chứng Giấy khai sinh                     (ký và ghi rõ họ tên)

Đổi tên xong thì Giấy khai sinh có được cấp lại không?

Theo quy định pháp luật, hiện chưa có hướng dẫn về việc có cấp mới lại Giấy khai sinh cho người xin đổi tên hay không. Thông thường phần đổi tên sẽ được viết bổ sung vào Giấy khai sinh cũ bản chính khi người đến làm thủ tục nhận kết quả.

Xin xác nhận 2 tên là một người mất bao nhiêu lâu?

Thời gian để xử lý thủ tục này là từ 5-7 ngày hành chính. Tuy nhiên trong thực tế có thể tùy vào từng trường hợp phức tạp phát sinh cần xác minh mà thời hạn này có thể kéo dài hơn.

Con có thể xin xác nhận 2 tên là 1 cho bố mẹ không?

Hoàn toàn được. Trong trường hợp bố mẹ đã mất, đã chết hay mất năng lực dân sự, con cái, người đại diện hợp pháp hay những người thừa kế đều có thể thay mặt thực hiện thủ tục này, miễn là có thể xuất trình đầy đủ các giấy tờ chứng minh kèm theo theo quy định!

Tham khảo thêm:

Đơn xin đục lại số khung số máy

Đơn xin đục lại số khung số máy, in lại, khắc phục, làm rõ số khung số máy sau khi bị mờ, bị bào mòn do thời gian sẽ bao gồm những nội dung gì, được soạn như thế nào, xin mời các bạn tham khảo.

Tổng quan về Đơn xin đục lại số khung số máy

Đơn xin đục lại số khung số máy là văn bản đề đạt nguyện vọng của người làm đơn về việc xin đục lại, lấy lại số khung số máy của phương tiện giao thông đã bị mờ, mòn theo thời gian.

Mẫu Đơn xin đục lại số khung số máy

Tư vấn 24/7 – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————

……., ngày…tháng…năm……

Đơn xin đục lại số khung số máy

 Kính gửi: – Trưởng phòng Công an nhân dân quận/huyện/thị xã……………………….

Căn cứ:

 – Thông tư số: 06/2009/TT-BCA quy định về việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:………………………………………………………………………… cấp ngày……tháng…..năm……

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Lý do viết đơn:

– Hiện tại tôi đang là chủ sở hữu của xe………………………. Biển kiểm soát số:………………..

Loại tài sản ( ô tô, xe máy):…………………………………………………………………………………………

Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………… Số loại:………………………

Loại xe:…………………………………………………Màu sơn:……………………………………………………..

Năm sản xuất:…………………………………………………………………… Dung tích:…………………

Số máy:…………………………………………………………………………. Số khung:……………………………

– Do ngày……tháng……năm…… tôi có làm rơi mất ví và bị mất toàn bộ giấy tờ xe. Vì xe đã được sử dụng nhiều năm nên khi làm lại giấy tờ xe, tôi không thể xác định được số khung xe.

Xét thấy Thông tư số: 06/2009/tt-BCA  quy định về việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

“E. Giải quyết một số trường hợp cụ thể

  1. Trường hợp đóng lại số máy, số khung

1.1. Đối với xe nhập khẩu:

….

Xe có số máy, số khung ở Eteket, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì được đóng lại theo số được cơ quan Hải quan xác nhận trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu của xe”.

Tôi kính đề nghị:

Ông/Bà trưởng phòng công an nhân dân cấp quận/ huyện/ thị xã

……………………………..

xém xét yêu cầu và nhanh chóng tiến hành hoạt động đục lại số khung số máy cho tôi.

Tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hợp đồng cung cấp suất ăn cho công ty, văn phòng, khu công nghiệp

Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng, khu công nghiệp, hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp được sử dụng khá phổ biến trong thực tế nhằm giúp các đơn vị có thể đảm bảo và kiểm soát được chất lượng sức khỏe người lao động, tránh các tình huống xảy ra gây ảnh hưởng tới dây chuyền sản xuất, kinh doanh.

Định nghĩa Hợp đồng cung cấp suất ăn

Hợp đồng cung cấp suất ăn là một loại hợp đồng mua bán, trong đó bên bán sẽ bán thức ăn theo suất cho bên mua trong một khoảng thời gian nhất định, với chất lượng, hàm lượng thành phần dinh dưỡng đã thống nhất, bên mua có trách nhiệm tiếp nhận suất ăn và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận.

Vai trò của Hợp đồng cung cấp suất ăn

Hợp đồng cung cấp suất ăn giúp các bên ghi nhận và thực hiện các thỏa thuận một cách chính xác, trung thực theo đúng quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.

Các bên có thể đưa ra những thỏa thuận cụ thể về số lượng tỷ lệ xuất ăn và các tài liệu liên quan kèm theo (ví dụ như tình trạng sức khỏe của nhân viên, dị ứng thành phần, về độ ẩm, độ chua, tỷ lệ hạt, tỷ lệ nạc mỡ trong thịt ….) để điều chỉnh qua từng giai đoạn cho phù hợp với mục tiêu đề ra.

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng cung cấp suất ăn cho công ty, văn phòng

Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng được ghi nhận là một mẫu hợp đồng thông dụng và đơn giản. Qua thể hiện bằng văn bản, các bên bị giới hạn và có trách nhiệm hơn với những sản phẩm, dịch vụ mà mình cung cấp. Bên bán hoàn toàn phải chịu trách nhiệm đối với các vấn đề vệ sinh an toàn, bên mua phải chịu một số trách nhiệm liên quan tới lưu giữ các vỏ hộp hay theo yêu cầu của bên bán, trách nhiệm thanh toán và báo trước, đặt hàng thực đơn.

Trong trường hợp bên bán giao suất ăn không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc ghi nhận bất cứ dấu hiệu bất ổn nào về sức khỏe từ phía công nhân, Bên mua có quyền lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên bán, đổi trả thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên bán bồi thường thiệt hại.

1. Mẫu Hợp đồng cung cấp suất ăn cho công ty, văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm 201…

HỢP ĐỒNG BÁN THỨC ĂN SUẤT

Số: ………/HĐMB-……….

– Căn cứ Hiến pháp năm 2013;

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. tại địa chỉ:………………, chúng tôi gồm:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Nếu là cá nhân thì trình bày như sau:

Họ và tên:……………………

Ngày, tháng, năm sịnh:……………………

Chứng minh nhân dân số:………………. Do……………. cấp ngày…. tháng….năm 20….

Địa chỉ thường trú:………………

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………

Số điện thoại liên lạc:………

Thông tin khác:……………………

Nếu là pháp nhân thì trình bày như sau:

Tên công ty:……………

Địa chỉ trụ sở chính:……………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………….. do ……….. cấp ngày….. tháng….. năm………..

Số điện thoại liên hệ:……………. Số fax:…………

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:…………… do……………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:……………

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ công ty……….. số……….. ban hành ngày….. tháng…… năm…………

Người đại diện theo ủy quyền: Ông (Bà)………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do………… cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:……………

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………

Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số………/HĐUQ-…….. ngày….. tháng…… năm……….

Bên mua (sau đây gọi là Bên B): trình bày các thông tin tương tự như của Bên A

Cùng thỏa thuận với nhau Hợp đồng mua bán thức ăn suất với những nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A sẽ cung cấp thức ăn suất cho Bên B trong thời hạn và phạm vi với chất lượng,… được quy định tại Hợp đồng này.

Bên B sẽ tiếp nhận thức ăn suất và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 2. Giá trị hợp đồng

Hợp đồng này có tổng giá trị là:………… VNĐ (bằng chữ:……………… Việt Nam Đồng). Tức là ……….. suất ăn.

Giá trị của mỗi suất ăn được xác định theo thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này.

Các ngày từ thứ hai đến thứ 6 trong tuần trong thời hạn hợp đồng có giá trị, bên A có trách nhiệm giao …… suất ăn cho Bên B vào thời gian từ…. giờ ….phút đến …..giờ …..phút.

Điều 3. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán tiền cho bên A nhiều lần.

Lần 1. Bên B thanh toán số tiền bằng 50% giá trị số thức ăn mà Bên A đã giao tại thời điểm nhận thức ăn (tức là:…………… Việt Nam Đồng) tại địa điểm………….. vào thời gian từ ……. giờ …… phút đến …….. giờ …….phút. Số tiền còn lại sẽ được thanh toán vào ngày …. tháng…… năm…….., tức là thời điểm thanh lý hợp đồng.

Từ lần hai trở đi. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là…………………VNĐ (bằng chữ:………… Việt Nam Đồng) ngay sau khi nhận thức ăn vào thời gian từ ….giờ ……phút đến …… giờ ……..phút

Việc thanh toán được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:

+Giao trực tiếp cho bên A thông qua …………… tại địa điểm………

+Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng số:…………. Chi nhánh…………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước……. ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;

-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

-Phải giao những suất ăn đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

-Phải tiếp nhận suất ăn mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.

Điều 5. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ do Bên A chịu trách nhiệm.

Điều 6.Tiêu chuẩn và thỏa thuận cụ thể

Những tiêu chuẩn, số lượng dưới đây được tính trên một lần giao hàng.

Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những suất ăn với thành phần, chất lượng và giá cả cụ thể như sau:

Tên suất ănThành phầnGiá (đơn vị: nghìn đồng)Số lượngThành tiền
     
     
     
     
    Tổng:

Trong đó, tiêu chuẩn thành phần của suất ăn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-Yêu cầu chung: Đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

-Yêu cầu riêng:

+Gạo được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Độ ẩmĐộ chuaTỷ lệ hạt gãy   
Không quá 14%Không quá 4%Không quá 30%   

Sau khi xử lý, cơm phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+Thịt được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Điều 7. Một số thỏa thuận khác

– Trong trường hợp bên A giao suất ăn không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, Bên B có thể lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại;

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng sẽ được hai Bên thỏa thuận biện pháp, cách thức xử lý. Trong trường hợp không giải quyết được hai Bên sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự;

-Chất lượng suất ăn Bên A giao sẽ được xác định tại thời điểm Bên A giao hàng cho Bên B ở địa chỉ………………

Điều 8. Trường hợp khách quan

Trong trường hợp việc chậm giao của Bên A xảy ra là do sự kiện bất khả kháng thì Bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc chậm giao tài sản gây ra cho Bên B.

Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Sự kiện bất khả kháng trong trường hợp trên chỉ bao gồm các sự kiện sau:………

Điều 9. Phạt vi phạm

Trường hợp một trong hai bên có sự vi phạm nghĩa vụ thì bên vi phạm nghĩa vụ phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày xác định được thiệt hại. Giá trị thiệt hại được xác định trên kết quả thẩm định thiệt hại của Tổ thẩm định do hai Bên lập ra trong thời hạn muộn nhất là …..ngày, kể từ ngày xảy ra thiệt hại.

Tổ thẩm định trên gồm những đối tượng sau:

-Tổ trưởng tổ thẩm định: Ông (Bà)……….. Chứng minh nhân dân số:……… Do…….. cấp ngày… tháng…… năm………

-Thành viên: Ông (Bà)………. Chứng minh nhân dân số:………… Do…….. cấp ngày….. tháng…… năm…………

-Thành viên: Ông (Bà)………. Chứng minh nhân dân số:…………… Do……….. cấp ngày….. tháng…… năm…………

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên còn lại vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng này hoặc hợp đồng này đã được hoàn thành

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng được lập thành……. bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau trong việc giải quyết tranh chấp. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên cùng thỏa thuận lại và được thể hiện dưới dạng văn bản.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…. tháng….. năm………. đến ngày….. tháng….. năm……….

Bên BBên A

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

2. Mẫu Hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP SUẤT ĂN CÔNG NGHIỆP

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật An Toàn Thực Phẩm số 55/2010/QH12
  • Căn cứ Nghị định 115/2018/NĐ-CP
  • Căn cứ Thông tư 15/2012/TT-BYT
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. (bên cung cấp )……………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                     

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. (bên nhận cung cấp): Công ty ABC……………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: ……… – Fax: …………

Mã số thuế…………                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: …………. – Chức vụ: ……

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cung cấp suất ăn công nghiệp cho bên B trong thời gian từ ngày 26/7/2021 đến ngày 26/7/2022

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của bên A:

Bên A cung cấp suất ăn công nghiệp cho bên b với những thành phần và chất lượng cụ thể như sau (về thành phần dinh dưỡng, số lượng,….)

Bên B cung cấp cho bên A về số lượng nhân viên, tỷ lệ xuất ăn, và các tài liệu liên quan kèm theo (ví dụ như tình trạng sức khỏe của nhân viên: dị ứng thành phần, ….)

Tiêu chuẩn thành phần suất ănphải đáp ứng các yêu cầu sau:

-Yêu cầu chung: Đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

-Yêu cầu riêng: về độ ẩm. độ chua, tỷ lệ hạt, tỷ lệ nạc mỡ trong thịt,…..

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên B đăng kí số lượng suấtt ăn theo ngày trong 1 tuần và báo với bên A vào 9h sáng thứ 3 hàng tuần

Bên A xây dựng thực đơn theo tuần và gửi cho bên B duyệt vào 9h sáng ngày cuối cùng của tuần đó

Bên A giao thức ăn cho bên B vào 10h sáng tất cả các ngày trong tuần

Địa điểm giao: căng tin trụ sở công ty ABC

Người trực tiếp nhận và kiểm tra các suất ăn: ………………..

Phương tiện vận chuyển của bên A sử dụng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn giao thông đường bộ. Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe mình phụ trách. Bên A phải thông báo cho bên B thông tin lái xe và biển số xe tiến hành giao hàng vào thời điểm bên B đăng ký số lượng suất ăn mỗi ngày.

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Bên A đồng ý cung cấp suất ăn công nghiêp cho bên B với tổng giá trị là :………
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán theo đợt

+Đợt 1: thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 40% giá trị hợp đồng  ngay khi kí kết hợp đồng và có biên bản kèm theo

+Đợt 2: Thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 60% giá trị hợp đồng khi bên A giao hết giấy tờ kiểm tra chất lượng an toàn thực phẩm cho bên B   và ben B kiểm tra đúng với tiêu chí mà bên A cam kết với bên B  

  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán : chậm nhất là 10 ngày bên B phải thanh toán cho bên A  sau khi bên A thực hiện nghĩa vụ của mình trong thỏa thuận thanh toán của hợp đồng này
  • Lệ phí đi đường: vận chuyển qua các trạm, chi phí đường bộ: bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo thỏa thuận của hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước 30 ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;

-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

-Phải giao những suất ăn đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

-Phải tiếp nhận suất ăn mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  •  Trường hợp bên A muốn thay đổi thực đơn theo nhu cầu thì phải tiến hành đặt hàng thực đơn và báo trước cho bên B chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày đặt hàng.
  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  • Khi Đơn giá thực phẩm thay đổi trong điều kiện thời tiết thay đổi bên A phải báo trước cho bên B chậm nhất 1 ngay sau khi bên B đăng kí suất, hai bên sẽ thảo luận về giá cả thay đổi và đưa ra giải pháp tối ưu nhất để khắc phục
  • Trường hợp bên B giao chậm cho sự kiện bất khả kháng gây ra như tai nạn, bão lũ,… thì bên A phải báo ngay cho bên B để tìm ra giải phát khắc phục tạm thời và bên B không phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng nhưng phải thanh toán 60% chi phí mà bên B bỏ ra để khắc phục tạm thời hoạt động giao chậm thức ăn của bên A (Điều khoản có lợi cho bên B)
  • Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.                                                                                        

Điều 7: Tiêu chuẩn chất lượng

– Bên A đảm bảo 100% nhân viên làm việc là người có kinh nghiệm trong chế biến và bảo quản đồ ăn đóng hộp; 100% nhân viên được liên tục đào tạo, huấn luyện nhằm nâng cao chuyên môn, kiến thức vệ sinh dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, an toàn cháy nổ; Toàn bộ nhân viên bên A phải được kiểm tra sức khoẻ định kỳ;

– Toàn bộ khu vực hoạt động cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm tất cả các khu sau: khu sơ chế, khu gia công, khu chế biến, khu ra đồ; khu rửa bát và diệt khuẩn.

– Nguồn nguyên liệu cho suất ăn phải có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy. Nguyên liệu phải được chọn lựa trên tiêu chuẩn: tươi, sạch và không chứa bất kỳ hóa chất độc hại nào có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

– Phương pháp chế biến khoa học, lành mạnh. Nghiêm cấm sử dụng mọi loại chất bảo quản, chất phụ gia hoặc gia vị không có nguồn gốc xuất xứ. Đầu bếp duy trì khẩu vị trung tính cho các suất ăn nhằm phù hợp với số đông các em học sinh.

– Thực đơn đa dạng, phong phú, đảm bảo cân bằng dinh dưỡng và được điều chỉnh theo tuần.

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

Trường hợp bên A chậm giao thức ăn theo đúng thỏa thuận, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.

Trường hợp các suất ăn không đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng sản phẩm mà bên A đưa ra, đại diện bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho bên B để yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên B phát hiện suất ăn không đáp ứng đủ tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc ghi nhận bất cứ dấu hiệu bất ổn nào về sức khỏe từ phía công nhân, bên B có quyền  đơn phương chấn dứt Hợp đồng và bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng   

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này và không gia hạn thêm hợp đồng
  • Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa

Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 10: Điều khoản chung

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  • Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  • Hợp đồng này được kí tại ….
  • Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  • Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  • Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Bên A Bên B

3. Mẫu Hợp đồng cung cấp cơm văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CƠM VĂN PHÒNG

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật An Toàn Thực Phẩm số 55/2010/QH12
  • Căn cứ Nghị định 115/2018/NĐ-CP
  • Căn cứ Thông tư 15/2012/TT-BYT
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. …………………(Đơn vị cung cấp suất ăn)

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ………………… (Đơn vị nhận)

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên B đồng ý cung cấp cơm văn phòng cho bên A trong thời gian từ ngày 26/7/2021 đến ngày 26/7/2022

Vào các khung giờ … : … Sáng; … : … Chiều (tất cả các ngày trong tuần)

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của bên B:

Bên B cung cấp cơm văn phòng cho bên A với những thành phần và chất lượng cụ thể như sau (về thành phần dinh dưỡng, số lượng,….)

Tiêu chuẩn thành phần suất ăn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-Yêu cầu chung: Đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

-Yêu cầu riêng: về độ ẩm. độ chua, tỷ lệ hạt, tỷ lệ dinh dưỡng,…..

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A đăng kí số lượng suấtt ăn theo ngày trong 1 tuần và báo với bên B vào 9h sáng thứ 2 hàng tuần

Bên B xây dựng thực đơn theo tuần và gửi cho bên B duyệt vào 9h sáng ngày cuối cùng của tuần đó

Bên B giao thức ăn cho bên B vào 10h sáng tất cả các ngày trong tuần

Địa điểm giao: cửa văn phòng

Người trực tiếp nhận và kiểm tra các suất ăn: ………………..

Phương tiện vận chuyển của bên B sử dụng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn giao thông đường bộ. Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe mình phụ trách. Bên B phải thông báo cho bên B thông tin lái xe và biển số xe tiến hành giao hàng vào thời điểm bên A đăng ký số lượng suất ăn mỗi ngày.

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Bên B đồng ý cung cấp cơm văn phòng cho bên A với tổng giá trị là :………
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán theo đợt

+Đợt 1: thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 40% giá trị hợp đồng  ngay khi kí kết hợp đồng và có biên bản kèm theo

+Đợt 2: Thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 60% giá trị hợp đồng khi bên A giao hết giấy tờ kiểm tra chất lượng an toàn thực phẩm cho bên B   và ben B kiểm tra đúng với tiêu chí mà bên B cam kết với bên A  

  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán : chậm nhất là 10 ngày bên B phải thanh toán cho bên B  sau khi bên B thực hiện nghĩa vụ của mình trong thỏa thuận thanh toán của hợp đồng này
  • Lệ phí đi đường: vận chuyển qua các trạm, chi phí đường bộ: bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A:

– Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian mà hai bên đã thỏa thuận.

– Trường hợp bên B thực hiện dịch vụ không đúng theo chất lượng yêu cầu hoặc không đúng thời hạn thì bên A có quyền giảm phí dịch vụ.

– Được quyền từ chối các nhân viên của Bên B nếu trong khi thực hiện dịch vụ, những người này không đảm bảo chất lượng hoặc vi phạm kỷ luật, Nội quy lao động của bên A. Trong trường hợp này, bên B phải lập tức cử người khác thay thế để đảm bảo tiến độ và chất lượng dịch vụ.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện tốt hợp đồng.

– Thanh toán phí dịch vụ cho bên B đầy đủ và đúng thời hạn.

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do bên B gây ra cho bên A và nhân viên của bên A.

Quyền và nghĩa vụ của bên B:

– Thực hiện Dịch Vụ theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian nêu trong Hợp Đồng và các phụ lục hợp đồng.

– Cam kết tất cả các suất ăn bảo đảm đúng theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, được chế biến từ các thành phần nguyên liệu tươi, sạch. Chất và lượng các suất ăn và bữa ăn như nhau và tương xứng hợp lý với đơn giá mà hai bên thỏa thuận.

– Cam kết đã có đủ điều kiện kinh doanh theo đúng qui định của pháp luật đối với dịch vụ do mình cung ứng. Không được giao cho bất kỳ bên nào khác thực hiện thay Dịch Vụ, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.

– Luôn lau chùi và giữ cho khu vực Căng-tin cùng các khu vực liền kề (kể cả các cửa sổ, cửa ra vào, tường, hành lang, sàn nhà, tủ thức ăn, bàn, ghế, thiết bị cùng các dụng cụ của bên B) được ngăn nắp, sạch sẽ.

– Bên B phải thực hiện việc lưu mẫu thức ăn theo qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm do các cơ quan chức năng qui định. Thời gian lưu mẫu là 24 giờ. Việc lấy mẫu thực hiện ngay trước khi phục vụ bữa ăn.

– Đại diện của công ty hoặc các cơ quan chức năng có quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất thường các mẫu lưu khi thấy cần thiết.

– Các nhân viên của bên B làm việc luôn mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng và phải đăng ký trước danh sách với bảo vệ công ty. Bên B không được sử dụng lao động trẻ em và phải đảm bảo rằng tất cả những người do mình cử đến làm việc đều có tư cách đạo đức tốt, thái độ cư xử nhã nhặn, đúng mực, tuân thủ các qui định và Nội qui của công ty.

– Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại mà bên B gây ra cho bên A và nhân viên bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trường hợp bên A muốn thay đổi thực đơn theo nhu cầu thì phải tiến hành đặt hàng thực đơn và báo trước cho bên B chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày đặt hàng.
  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  • Khi Đơn giá thực phẩm thay đổi trong điều kiện thời tiết thay đổi bên A phải báo trước cho bên B chậm nhất 1 ngay sau khi bên B đăng kí suất, hai bên sẽ thảo luận về giá cả thay đổi và đưa ra giải pháp tối ưu nhất để khắc phục
  • Trường hợp bên B giao chậm cho sự kiện bất khả kháng gây ra như tai nạn, bão lũ,… thì bên A phải báo ngay cho bên B để tìm ra giải phát khắc phục tạm thời và bên B không phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng nhưng phải thanh toán 60% chi phí mà bên B bỏ ra để khắc phục tạm thời hoạt động giao chậm thức ăn của bên A (Điều khoản có lợi cho bên B)

Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.  

Điều 7: Thực đơn, an toàn vệ sinh thực phẩm

– Bên B đảm bảo 100% nhân viên làm việc là người có kinh nghiệm trong chế biến và bảo quản đồ ăn đóng hộp; 100% nhân viên được liên tục đào tạo, huấn luyện nhằm nâng cao chuyên môn, kiến thức vệ sinh dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, an toàn cháy nổ; Toàn bộ nhân viên bên A phải được kiểm tra sức khoẻ định kỳ;

– Toàn bộ khu vực hoạt động cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm tất cả các khu sau: khu sơ chế, khu gia công, khu chế biến, khu ra đồ; khu rửa bát và diệt khuẩn.

– Nguồn nguyên liệu cho suất ăn phải có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy. Nguyên liệu phải được chọn lựa trên tiêu chuẩn: tươi, sạch và không chứa bất kỳ hóa chất độc hại nào có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

– Phương pháp chế biến khoa học, lành mạnh. Nghiêm cấm sử dụng mọi loại chất bảo quản, chất phụ gia hoặc gia vị không có nguồn gốc xuất xứ. Đầu bếp duy trì khẩu vị trung tính cho các suất ăn nhằm phù hợp với số đông các em học sinh.

– Thực đơn đa dạng, phong phú, đảm bảo cân bằng dinh dưỡng và được điều chỉnh theo tuần.

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Trường hợp bên A chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

Trường hợp bên B chậm giao thức ăn theo đúng thỏa thuận, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.

Trường hợp các suất ăn không đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng sản phẩm mà bên A đưa ra, đại diện bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho bên B để yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên A phát hiện suất ăn không đáp ứng đủ tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc ghi nhận bất cứ dấu hiệu bất ổn nào về sức khỏe từ phía công nhân, bên A có quyền  đơn phương chấn dứt Hợp đồng và bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng   

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này và không gia hạn thêm hợp đồng
  • Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa

Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 10: Điều khoản chung

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  • Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  • Hợp đồng này được kí tại ….
  • Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  • Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn, thuê nhân viên nhà ăn là hợp đồng lao động với những điều khoản như thế nào mời các bạn xem dưới đây.

Định nghĩa Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn là hợp đồng lao động trong đó có bên thuê lao động và bên được thuê thỏa thuận với nhau việc yêu cầu công việc,đảm bảo lợi ích giữa các bên.

 Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN NẤU ĂN

Số:……./HĐTNVNA

-Căn cứ Luật Lao Động của nước CHXHCN Việt Nam năm 2012;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ A (Người sử dụng lao động)

 Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Nguyễn văn B (Người lao động)

Năm sinh:……………………………………………………………………………………………..

CMND:………………………Ngày cấp:………………………Nơi cấp:…………………………..

Thường Trú:………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

-Bên A sẽ thuê Bên B làm nhân viên nấu ăn:

+ Tại địa điểm…..

+Thời gian:…..

+ Công việc:…..

+Nấu ăn cho…..người

Điều 2. Phạm vi công việc

Bên B sẽ thực hiện trong phạm vi công việc:

– Nhận thực phẩm hàng ngày và chuẩn bị nguyên liệu, thành phần món ăn theo công thức

– Thực hiện hoạt động chế biến thức ăn & phục vụ thức ăn cho CBCNV trong công ty.

– Tuân thủ quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm và giữ gìn vệ sinh khu vực bếp.

– Kiểm kê hàng hóa, nguyên liệu, bảo quản các công cụ, dụng cụ và thiết bị trong bếp

-Đảm bảo định lượng, chất lượng món ăn & xây dựng thực đơn phù hợp với yêu cầu

-Đảm bảo tiêu hao vật chất ở mức thấp nhất, đạt hiệu quả theo tiêu chuẩn công ty

-Thực hiện công tác quản lý môi trường & phòng chống cháy nổ tại khu vực nhà bếp.

-Theo dõi, thực hiện việc sử dụng, bảo quản tài sản, công cụ của bộ phận.

-Thực hiện các công việc khác theo sự phân công

Bên B phải đảm bảo thực hiện đúng những yêu cầu trên. Nếu bên B không tuân thủ mà gây ra thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường thiệt hại dựa trên mức độ sự việc và trong phạm vi gây trực tiếp thiệt hại lên A. Theo mức độ thiệt hại, bên A sẽ ra quyết định chấm dứt việc thưc hiện hợp đồng với bên B.

Điều 3. Yêu cầu công việc

– Tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ nghề.

– Đam mê nấu ăn

– Chăm chỉ, năng động và có tinh thần làm việc nhóm

Điều 4. Thời hạn hợp đồng

– Ông : Nguyễn Văn B làm việc theo loại hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm từ ngày……tháng……năm…….đến ngày…….tháng….…năm……….

Điều 5. Thử việc

– Thử việc: …..tháng từ ngày…….tháng…..…năm……..đến ngày….…tháng……năm……

-Mức lương thử việc: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Được trang bị máy móc thiết bị văn phòng tại nơi làm việc.

– Địa điểm làm việc :……………………………………………………

– Chức vụ : Nhân viên nấu ăn

Trong thời gian thử việc, bên B có nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm chỉnh nội quy công ty, hoàn thành tốt công việc được giao. Tùy vào kết quả công việc được giao mà bên A có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời gian thử việc không quá ….. ngày. Qua thời gian thử việc mà bên B vẫn không đáp ứng được nhu cầu công việc của bên A thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và trả lương tháng thử việc cho bên B.

Điều 6. Chế độ làm việc

-Thời gian làm việc: Làm việc 08 tiếng/ngày công- ca gãy hoặc ca thẳng.

 -Nghỉ : 04 ngày/ tháng đối với tháng có 29 và 30 ngày, 05 ngày/ tháng đối với tháng có 31 ngày. Còn đối với trường hợp:

+ Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.

+ Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.

-Chế độ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương hai bên sẽ thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Chế độ lương, thưởng

-Mức lương cơ bản: …. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm: ….. VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc:

– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Hưởng theo quy định của công ty.

– Hình thức trả lương: Trả lương vào mùng 10 hàng tháng qua tài khoản ngân hàng Vietcombank. Nếu ngày 10 vào đúng ngày cuối tuần thì bên sẽ được trả vào ngày thứ hai của tuần kế tiếp.

-Trong trường hợp bất khả kháng, công ty phải ngừng vận hành và không đủ tiền chi trả lương. Thì tiền lương sẽ được trả sau….. ngày hoạt động lại. Quá thời hạn …. ngày thì công ty sẽ phải thanh toán lương và phí chậm trả được tính toán bằng cách áp dụng lãi suất hàng năm của ngân hàng là ….% trên khoản lương chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 8.  Chế độ Bảo hiểm

-Theo quy định của Pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

Điều 9. An toàn lao động

-Bên B phải có ý thức về an toàn lao động

-Mọi rủi ro trong giờ làm việc do lỗi của bên B và ngoài giờ làm việc do bên B gây ra phải tự chịu hoàn toàn trách nhiệm.

-Những rủi ro khác do sự điều động của bên A  gây ra thì bên A phải chịu toàn bộ trách nhiệm

Điều 10. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền lợi của bên B

-Bên B được hưởng các nghiệp vụ chuyên môn của vị trí đảm nhiệm, được làm việc thực tế với các kĩ năng cần thiết của công việc.

-Được thanh toán lương đầy đủ

-Được hưởng các chế độ theo Luật lao động quy định

-Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật

-Bồi thường vi phạm và vật chất trong trường hợp làm hỏng, mất, lấy cắp công cụ dụng cụ, tài sản công ty giao và tài sản chung của công ty.

-Khi muốn nghỉ ngoài giờ quy định bên B phải báo trước ít nhất 3 ngày và có đầy đủ lí do bất khả kháng thì Bên A sẽ thanh toán đầy đủ lương tháng cuối cùng cho bên B

 2. Nghĩa vụ của bên B

-Đảm bảo hoàn thành công việc được giao trong quá trình làm việc

-Chấp hành theo sự sắp xếp của cấp trên, thực hiện nghiêm chỉnh quy định của công ty

Điều 11.Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

1.Quyền hạn của bên A

-Điều hành bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng( bố trí, điều chuyển, tạm ngưng công việc)

-Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động và nội quy lao động của doanh nghiệp.

-Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2.Nghĩa vụ của bên A

-Đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ như đã cam kết trong hợp đồng với bên B

-Tạo điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất, chuyên môn nghiệp vụ về vị trí công việc của bên B.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hết thời hạn hợp đồng

– Bên A được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Bên B có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

-Khi bên B muốn chấm dứt hợp đồng  này, thì bên B phải báo trước bằng văn bản cho bên A ít nhất 30 ngày  theo quy định của công ty hoặc được sự đồng ý của ban giám đốc công ty. Các trường hợp nghỉ việc không theo quy định bên A sẽ không chịu trách nhiệm thanh toán tháng lương làm việc cuối cùng.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Khi hai bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Mọi chi phí phát sinh giải quyết tranh chấp sẽ do hai bên thỏa thuận chi trả.

Điều 14. Điều khoản thi hành

-Những vấn đề lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo nội quy lao động và quy chế lương thương của công ty

-Hợp đồng được lập tại văn phòng công ty và được lập thành 02(hai) bản có giá trị pháp lí như nhau, mỗi bên giữ 01( một) bản và có hiệu lực tư ngày…. tháng….năm….

Bên A kí tênBên B kí tên
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Mẫu hợp đồng thuê quản lý nhà hàng
  • Hợp đồng thuê thiết kế trang phục
  • Hợp đồng thuê quản lý khách sạn
  • Hợp đồng thuê quản lý quán cà phê
  • Hợp đồng thuê xe chạy taxi
  • Hợp đồng thuê công nhật

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng là hợp đồng dịch vụ giữa bên kinh doanh ngành nghề, dịch vụ nhân sự với đơn vị có nhu cầu tuyển dụng nhân sự. Vậy Hợp đồng này sẽ bao gồm những điều khoản nào mời các bạn cùng tham khảo biểu mẫu dưới đây.

Nội dung Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng ra đời với nhiệm vụ tìm kiếm và tạo dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng các vị trí đặc biệt / khan hiếm trên thị trường lao động, hỗ trợ tư vấn và ứng dụng phương pháp tuyển dụng bài bản để tìm được ứng viên phù hợp.

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển dụng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN DỤNG

Số:……./HĐTVTD

  -Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005;

 -Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH tư vấn tuyển dụng A

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc công ty

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:     

Bên B: Công ty TNHH B

Trụ sở :

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên A cung cấp dịch vụ tư vấn tuyển dụng cho bên B với các thỏa thuận sau đây.

Điều 2. Phạm vi công việc

-Bên A cung cấp dịch vụ tư vấn tuyển dụng cho bên B trong các phạm vi sau đây:

+Pháp lí

+ Tài chính

+Công nghê thông tin

+Phiên dịch

……..

Điều 3. Mô tả công việc

-Tìm kiếm khách hàng và thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng.

-Thấu hiểu nhu cầu tuyển dụng của khách hàng.

-Lọc qua các kênh tìm kiếm ứng viên tiềm năng (mạng xã hội việc làm, các công cụ hỗ trơ, Networking, …)

-Đánh giá và chọn lọc các đơn ứng tuyển, CV.

-Phỏng vấn chuyên sâu ứng viên tiềm năng.

-Kết nối nhân sự phù hợp cho vị trí cần tuyển của khách hàng. Tư vấn 2 bên để tìm được tiếng nói chung, đi tới ký kết và mối quan hệ dài hạn.

-Tạo mối quan hệ với nhân sự tìm việc (dù đã / chưa có việc) và tư vấn cho ứng viên về các vị trí hiện có.

Điều 4.Thời hạn Hợp đồng

Bên A và bên B sẽ cùng nhau thỏa thuận về thời hạn của hợp đồng ngày từ ngày…..tháng…năm….. đến ngày….tháng….năm….

Điều 5. Mức phí dịch vụ

-Tùy theo từng vị trí công việc mà bên A tư vấn tuyển dụng cho bên B mà bên B sẽ trả cho bên A một khoản tiền khác nhau tại thời điểm mà bên A tư vấn tuyển dụng.

-Bảng kê chi tiết giá cho từng vị trí công việc, trình độ chuyên môn sẽ được hai bên thỏa thuận riêng tại phụ lục 1 của hợp đồng này.

Điều 6. Thanh toán

-Bên B sẽ thanh toán tiền dịch vụ cho bên A sau mỗi lần hoàn thành công việc trong vòng….ngày.

-Trong trường hợp:

+ Bên A cung ứng dịch vụ không đảm bảo chất lượng dịch vụ, không hoàn thành công việc đúng hạn thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ…% dựa trên chất lượng dịch vụ và thời gian quá hạn.

+Bên B thanh toán số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn …. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá…..tháng.

-Hình thức thanh toán: Bên B sẽ chuyển khoản cho bên A theo thông tin mà bên A cung cấp. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên b chịu trách nhiệm.

Điều 7. Thời hạn bảo hành

–Bên A sẽ bảo hành dịch vụ cho bên B trong thời gian 2 tháng, nếu nhân sự mà bên A cung cấp không đáp ứng đủ nhu cầu của bên B thì bên B có quyền thay đổi nhân sự để đáp ứng yêu cầu của bên B mà bên B không cần mất khoản phí nào cả.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Quyền hạn của bên A

-Yêu cầu bên B cung cấp thông tin,tài liệu và phương tiện để thuận tiện trong việc tư vấn tuyển dụng.

-Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên B mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên B, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên B, nhưng phải báo ngay cho bên B biết.

-Yêu cầu bên A thanh toán đầu đủ tiền dịch vụ.

2. Nghĩa vụ của bên A

-Bê A có nghĩa vụ tư vấn tuyển dụng đúng như theo yêu cầu của bên B.

-Không được giao công việc cho bên thứ ba thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B.

-Báo cáo ngay cho bên B về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc,yêu cầu cung cấp đầy đủ để đảm bảo chất lượng dịch vụ

-Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian tìm kiếm, giới thiệu nhân sự cho bên B, nếu có thỏa thuận khác hoặc theo pháp luật quy định.

-Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B nếu bên A tiết lộ bí mật thông tin mà dẫn đến thiệt hại cho bên B, Thì bên A phải có nghĩa vụ đền bù thiệt hại dựa trên mức độ sự việc xảy ra và dựa trên hành vi trực tiếp mà bên A gây thiệt hại cho bên B.

3. Nghĩa vụ của bên B

-Cung cấp cho bên A thông tin ,tài liệu và phương tiện cần thiết để thuận tiện trong việc tư vấn tuyển dụng, nếu có thỏa thuận khác hoặc công việc yêu cầu đòi hỏi.

-Trả tiền dịch vụ đầy đủ cho bên A theo thỏa thuận của hai bên.

4. Quyền lợi của bên B

-Yêu cầu bên A thực hiện đúng công việc tư vấn tuyển dụng với các yêu cầu mà bên B đã chỉ định và các thỏa thuận khác.

-Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho bên B.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên.

-Khi bên A không tư vấn tuyển dụng cho bên B vận hành mà dẫn đến thiệt hại cho bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

-Khi bên B yêu cầu thực việc tư vấn tuyển dụng không nằm trong thỏa thuận mà bên A không đáp ứng được thì bên A có quyền chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại( nếu có thiệt hại xảy ra).

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 10. Bất khả kháng

-Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

-Trong trường hợp hai bên không thống nhất lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng,

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 12. Điều khoản chung

-Hai bên cùng nhau cam kết thực hiện đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.

-Hợp đồng có thời hạn….năm từ ngày… tháng….năm đến ngày….tháng….năm.

-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Mẫu Hợp đồng tư vấn Quản lý Dự án Án (PMC)
  • Mẫu Hợp đồng môi giới thương mại
  • Hợp đồng dịch vụ trang trí
  • HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO STUDIO
  • Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch
  • HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ LƯU TRÚ

Hợp đồng mua bán xi măng

Hợp đồng mua bán xi măng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên trong giao dịch mua bán vật tư, vật liệu xây dựng. Theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển nhượng một số lượng xi măng theo yêu cầu về tiêu chuẩn, chất lượng cho bên mua và bên mua trả tiền đã thống nhất cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán xi măng

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XI MĂNG

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán xi măng số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. (khối lượng) xi măng……….cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán xi măng

Bên A đồng ý bán khối lượng xi măng sau:

STTLoại xi măngThành phầnChất lượngTính chấtGiáSố lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
        
       

Tổng:………..

VNĐ

 

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Với tổng giá trị là………………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………. Việt Nam Đồng)

Chất lượng của số xi măng mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ khối lượng xi măng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao những giấy tờ chứng minh khối lượng xi măng mà Bên A giao tới cho Bên B đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật,…  để………….cụ thể là những giấy tờ sau:………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                 Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số xi măng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A có trách nhiệm giao:…………………………. (khối lượng xi măng) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, bên A có trách nhiệm giao:…………………………. (khối lượng xi măng) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số xi măng trên mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số xi măng đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được khối lượng xi măng tương ứng theo ghi nhận trong Biên bản…., Bên B có quyền trả lại số xi măng đã nhận nếu phát hiện chất lượng/…………..  của sản phẩm này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số xi măng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Hợp đồng thi công cầu đường

Hợp đồng thi công cầu đường được sử dụng trong hoạt động xây dựng các công trình cầu đường phục vụ cho mục đích di chuyển.

Hướng dẫn làm Hợp đồng thi công cầu đường

Hợp đồng thi công cầu đường là thoả thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về việc thực hiện thi công xây dựng công trình cầu đường theo bản thiết kế đã thoả thuận.

Mẫu Hợp đồng thi công cầu đường

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG

Số: 24/2020/HĐTC

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật xây dựng 2014;
  • Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng Công trình;
  • Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày….tháng … năm 2020, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: BÊN GIAO THẦU

Tên đơn vị: ……………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………Chức vụ:………………

Căn cứ đại diện:………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………

Chi nhánh: ………………………………………………………………

BÊN B: BÊN NHẬN THẦU

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………………..Chức vụ: .…………….

Căn cứ đại diện: …………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………..Tại ngân hàng: ……………………..

Chi nhánh:……………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thi công cầu đường với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Phạm vi hợp đồng

– Bên A giao cho bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình cầu đường tại địa điểm ………………………………………………… theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định pháp luật.

– Quy mô thực hiện: Thi công cầu và đường hai đầu cầu.

(Sau đây gọi tắt là “Công trình")        

Điều 2: Tiêu chuẩn công việc

2.1. Bản kế hoạch

– Bên B sẽ thực hiện công việc theo bản kế hoạch, bản thiết kế công trình đã được bên A và Nhà thầu tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế thoả thuận có sẵn từ trước.

– Bản thiết kế thi công phải được bên A cung cấp rõ ràng, chi tiết và kèm theo Hồ sơ dự toán cho việc thi công. Những phần bị che khuất trong bản thiết kế phải được mô tả cụ thể bằng lời ( hoặc hình ảnh tách biệt với bản thiết kế)

– Bản thiết kế đồng thời phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, chủng loại của các vật liệu, vật tư xây dựng.

– Các vật tư, thiết bị, công cụ thực hiện cho việc thi công sẽ do bên B chuẩn bị.

2.2. Vật liệu xây dựng

STTVật liệuPhân loạiĐơn vịGiá bánThi côngGhi chú
1Bê tông     
2Thép     
3Cát     
     

– Chi tiết về chất lượng, số lượng dự kiến của các vật liệu xây dựng được liệt kê tại Phụ lục I kèm theo Hợp đồng này.

2.3. Thiết bị, vật dụng

– Các thiết bị máy móc, vật dụng sử dụng cho thi công được bên B chuẩn bị và chịu trách nhiệm về tính vận hành của nó.

– Các thiết bị, vật dụng được sử dụng phải đảm bảo tiêu chuẩn vận hành theo quy định pháp luật.

– Số lượng thiết bị, máy móc, vật dụng phục vụ cho thi công được liệt kê tại Phụ lục II Hợp đồng này.

2.4. Nhân công thực hiện

Danh sách nhân công thực hiện được bên B gửi cho bên A bằng văn bản. Bên B phải đảm bảo số lượng người thực hiện công việc theo như đã thoả thuận, đồng thời cam kết họ đủ trình độ chuyên môn kỹ thuật và sức khoẻ tốt phù hợp với tính chất công việc.

Điều 3: Thời hạn thi công, tiến độ và địa điểm thực hiện

–  Thời gian bắt đầu khởi công: …/…/…..

– Thời gian dự kiến hoàn thành: …/…/…                  

– Thời gian hoàn thành thực tế có thể chênh lệch so với thời gian dự kiến không quá … ngày.

– Thời gian làm việc từ thứ 2 – thứ 7, sáng từ 7h30 – 11h30, chiều 13 giờ đến17h, tối từ 17h30 đến 22 giờ.

– Số lượng công nhân tối thiểu: …. người

– Địa điểm thực hiện: Tại ………………………………………………….

Điều 4: Thực hiện công việc

1. Đúng thời gian và địa điểm như đã thoả thuận, bên B di chuyển các trang thiết bị, vật dụng, vật liệu xây dựng tới khu vực xây dựng để khởi công thực hiện công việc. Việc chuẩn bị vật liệu, vật tư, thiết bị máy móc phục vụ công việc và phương tiện di chuyển sẽ do bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn.

2. Bên B thực hiện theo đúng trình tự công việc được quy định tại Phụ lục II phần Tiêu chuẩn thi công cầu đường bộ đính kèm Hợp đồng này.

3. Trong suốt quá trình làm việc, bên B phải tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.

4. Bên B phải đảm bảo thực hiện mọi công việc cẩn trọng, kiểm tra kỹ lưỡng và kiểm soát được tiến độ công trình.

5. Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào so với bản thiết kế ban đầu, bên B không được tự ý thực hiện mà phải báo lại cho bên A và được sự cho phép của bên .

6. Việc thi công của bên B đảm bảo không gây ảnh hưởng quá nhiều tới các khu vực xung quanh.

Điều 5: Hồ sơ, tài liệu

Các bên phải cung cấp đầy đủ và công khai cho nhau các hồ sơ, tài liệu sau đây:

5.1. Hồ sơ pháp lý của bên A

– Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền

– Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình cầu đường bộ đảm bảo an toàn giao thông.

– Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của bên A.

– Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần thiết kế cơ sở quy định.

– Biên bản của Sở xây dựng kiểm tra sự tuân thủ quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng của bên A trước khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng

5.2. Tài liệu quản lý chất lượng của bên B

b1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện…(có danh mục bản vẽ kèm theo).

– Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân….

– Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân… do 1 tổ chức chuyên môn hoặc 1 tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.

– Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.

– Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo)

– Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh.

– Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải cảu cọc móng; chất lượng bê tông cọc; lưu lượng giếng; kết cấu chịu lực;…)

– Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối: cọc, kết cấu kim loại,…

– Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng (độ lún, đọ nghiêng, chuyển vị ngang, …)

– Nhật ký thi công xây dựng công trình.

– Lý lịch thiết bị, máy móc  sử dụng trong thi công công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị công trình.

– Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống cầu đường đảm bảo an toàn vận hành đưa vào sử dụng; Thông tin liên lạc (nếu có).

 – Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.

– Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có)

– Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng khi bên A nghiệm thu (nếu có).

– Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.

– Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.

Điều 6: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình

Sau khi hoàn thành công trình, bên B phải thông báo cho bên A để tiến hành nghiệm thu. Thời điểm nghiệm thu sẽ do bên B thông báo cho bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn thành công trình.

6.1. Điều kiện nghiệm thu

– Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình

– Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo;

– Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định;

– Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

6.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

– Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu bàn giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

6.3. Thoả thuận chung

– Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.

– Nếu bên A không có mặt theo yêu cầu của bên B để nghiệm thu công trình như đã nêu trên thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao công trình, thanh lý hợp đồng.

Điều 7: Cam kết của hai bên

7.1. Cam kết bên A

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện thi công.

– Mọi thay đổi, bổ sung về thiết kế thi công phải báo trước cho bên B bằng văn bản trước … ngày thực hiện thi công.

– Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, không độc hại cho bên B.

7.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và các tài liệu đi kèm đồng thời sẽ chịu tránh nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.

– Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn trong quá trình thưc hiện thi công.

– Chuẩn bị và kiểm tra kỹ càng trước và trong quá trình làm việc.

– Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc.

– Đảm bảo việc thi công không ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực.

Điều 8: Rủi ro

1. Trong quá trình thi công, nếu việc thi công gây ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực mà việc ảnh hưởng này không có trong thoả thuận giữa hai bên thì bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn.

2. Trong quá trình thi công và nghiệm thu, nếu xảy ra tai nạn lao động do lỗi khách quan làm thiệt hại xảy ra, hai bên sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại như nhau.

3. Trong quá trình thi công và nghiệm thu, nếu xảy ra thiệt hại do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại xảy ra.

4. Trường hợp bên A đã tiến hành nghiệm thu theo đúng quy trình đã thoả thuận nhưng sau đó trong quá trình sử dụng gặp sự cố gây thiệt hại do chất lượng công trình thì bên B sẽ chỉ chịu trách nhiệm cho thiệt hại trực tiếp.

Điều 9: Bảo hành công trình

1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho bên A. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

2. Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình phải bảo hành cho chủ đầu tư (không ít hơn 24 tháng đối với loại công trình cấp đặc biệt, cấp I. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình còn lại).

3. Mức tiền cam kết để bảo hành công trình

– Công trình cầu đường có sử dụng vốn của nhà nước nên mức tiền bảo hành sẽ quy định với mức tối thiểu, cụ thể: 

+ Công trình được phân loại là cấp đặc biệt và cấp I: Mức tiền bảo hành tối thiểu là 3% giá trị của hợp đồng xây dựng

+ Công trình thuộc cấp còn lại: Mức tiền bảo hành tối thiểu là 5% giá trị hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu và chủ đầu tư.

– Theo đó, bên B có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của bên A theo mức 5% giá trị hợp đồng.

– Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;

– Tiền bảo hành công trình xây dựng, bảo hành thiết bị công trình được tính theo lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận. Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương, hoặc có thể được gán trừ vào tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành do hai bên thoả thuận.

Điều 10: Bảo hiểm

Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, các bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành:

– Bên Aphải mua bảo hiểm công trình.                

– Bên B phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.

Điều 11: Giá trị hợp đồng

1. Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần việc cụ thể như sau:

– Giá trị hợp đồng phần: ………………………………(chi tiết tại phụ lục của HĐ):………………….VNĐ

– Giá trị hợp đồng phần: ………………………………(chi tiết tại phụ lục của HĐ):………………….VNĐ

– Giá trị hợp đồng phần: ………………………………(chi tiết tại phụ lục của HĐ):………………….VNĐ

Tổng giá trị hợp đồng: ……………………………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………..)

(Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm theo của hợp đồng)

Giá trị hợp đồng trên chưa  bao gồm :………………………….

2. Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:

a. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng:

– Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;

– Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi xây dựng công trình, nếu không có đơn giá tại địa phương hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng;

– Nếu khối lượng công việc thay đổi ( tăng hoặc giảm ) so với hợp đồng lớn hơn 20% thì hai bên có thể thoả thuận xác định đơn giá mới.

b. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.

c. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm hoạ khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.

Điều 12: Thanh toán

1. Tạm ứng:

Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận cụ thể là ……………. và được bên A thực hiện thanh toán ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực.

2. Thanh toán hợp đồng

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B thành 02 đợt:

+ Đợt 1: Sau khi hoàn thành hạng mục ……….. của công trình với số tiền cụ thể là ……………….. VNĐ (Bằng chữ:……………………)

+ Đợt 2: Sau khi bàn giao công trình hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán cho bên B số tiền còn lại.

3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

4. Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền áp dụng để thanh toán là tiền Việt Nam đồng.

5. Thông tin thanh toán

Bên A trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………;  có biên lai xác nhận……

Điều 13: Quyền và nghĩa vụ các bên

13.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được nhận bản kế hoạch thi công cầu đường chi tiết, rõ ràng từ bên B.

– Được yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thoả thuận cho bên B.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

13.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được khảo sát cấu trúc bề mặt khu vực sẽ thực hiện thi công.

– Được yêu cầu bên A tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện công việc.

– Được thay đổi thiết kế để phù hợp với thực tế thi công nhưng phải được sự cho phép của bên A.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn các chi phí hai bên đã thoả thuận.

– Đảm bảo việc thi công không gây ảnh hưởng tới các khu vực xung quanh.

– Chuẩn bị kĩ lưỡng và chịu trách nhiệm chất lượng các vật liệu, vật tư, công cụ, thiết bị dùng cho quá trình thi công.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 14: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 15: Bồi thường thiệt hại

1. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 19.1 Điều 19 Hợp đồng này.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

3. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra, trừ trường hợp đã quy định tại khoản 4 Điều 8 Hợp đồng này.

4. Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

Điều 16: Bất khả kháng

– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 18: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Nếu bên A chậm thanh toán đợt 01 cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng này mà không có cam kết cụ thể thì bên B có quyền tạm ngưng thi công công trình.

Điều 19: Chấm dứt hợp đồng

19.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

19.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 20: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                    Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh mục bài viết liên quan:

  • Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế
  • Hợp đồng thi công mái tôn
  • Hợp đồng thi công phần thô
  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • Hợp đồng thi công sơn nước
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công cầu thang
  • Hợp đồng thi công nội thất
  • Hợp đồng thi công đá Granite

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ, hợp đồng đặt thi công đồ gỗ được dùng trong hoạt động gia công, đặt làm một sản phẩm theo yêu cầu của bên mua.

Định nghĩa Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ là thoả thuận giữa bên đặt hàng và bên nhận đặt hàng về việc tạo ra và lắp đặt cửa gỗ theo đúng như số lượng, chất lượng hai bên đã thoả thuận

Mẫu Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———–o0o———–

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG ĐẶT LÀM CỬA GỖ

Số: 24/2020/HĐGC

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Năm năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm 2020, tại địa chỉ……………………………………………….., chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là bên đặt hàng)

Họ và tên:……………………………………………………. Năm sinh:………….

Số CMND/Hộ chiếu: – Nơi cấp:……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………

Chi nhánh: ………………………………………………………………

Bên B (Gọi là bên nhận đặt hàng)

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………………..Chức vụ: .…………….

Chức vụ: …………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………..Tại ngân hàng: ……………………..

Chi nhánh:……………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt làm cửa gỗ với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hai bên thoả thuận bên B sẽ làm cửa gỗ cho bên A trong thời gian từ ngày …/…/….tới ngày …/…/….

– Số lượng sản phẩm:

STTPhân loạiChất liệuSố lượngKích thướcGiá tiền
1Cửa ra vàoGỗ ….….  
2Cửa sổGỗ …   
3….    

– Sau khi hoàn thành sản phẩm, bên B sẽ vận chuyển tới địa điểm bên A để tiến hành lắp đặt.

Điều 2: Thoả thuận về thiết kế

– Dựa trên những yêu cầu cụ thể về sản phẩm của bên A trong đơn hàng và qua khảo sát công trình sẽ lắp đặt cửa gỗ, bên B sẽ  đưa ra cho bên A bản mô tả cụ thể, chi tiết mẫu cửa gỗ phù hợp với đơn đặt hàng của bên A.

– Cùng với bản mô tả cụ thể bên B sẽ cung cấp cho bên A bản dự toán cho đơn hàng kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng của sản phẩm theo như đã thoả thuận và theo quy định pháp luật.

– Các thông tin, tài liệu đã nêu trên sẽ được bên B cung cấp cho bên A trong vòng 02 ngày kể từ khi nhận được đơn đặt hàng từ bên A.

– Sản phẩm hoàn thành phải đảm bảo các tiêu chí sau:

+ Màu sắc: …………..

+ Kích thước: …………….

+ Độ sai lệch cho phép của quy cách cửa: ±2mm

+ Độ cong và vênh cho phép của cửa: ……………….

+ Cách âm: ……………………………

– Nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thiết kế, bên A phải báo cho bên B trong vòng 01 ngày trước khi bên B thực hiện giai đoạn làm cửa.

Điều 3: Thời gian và địa điểm thực hiện

– Việc thực hiện công việc sẽ được bên B hoàn thành trong thời gian từ ngày …/…/… tới ngày …/…/… không kể thứ 7, CN, ngày Lễ.

– Thời gian giao sản phẩm:……………………………

– Thời gian lắp đặt cửa:…………………………………

– Địa điểm thực hiện: Tại nhà ở của bên A có địa chỉ tại ………………………………………….

Điều 4:  Mô tả công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc cụ thể sau:

1. Dựa trên bản thiết kế đã được bên A thông qua, bên B sẽ tiến hành lựa chọn loại gỗ đúng với yêu cầu về chủng loại đã quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2. Bên B đảm bảo tạo sản phẩm đúng số lượng và chất lượng đã thoả thuận.

3. Trong quá trình vận chuyển tới nơi lắp đặt của bên A bên B đảm bảo sản phẩm phải nguyên vẹn, không bị trầy xước, bong tróc,… Phương tiện vận chuyển do bên B tự chuẩn bị, chi phí vận chuyển có trong giá trị Hợp đồng

4. Lăp đặt phụ kiện khóa, bản lề phải đạt tiêu chuẩn.

Vị trí lắp 3 bản lề được quy định lần lược là 250mm, 750mm từ trên cánh xuống và 250mm từ dưới cánh lên. Tiêu chuẩn lắp đặt khóa là khi đóng cửa, mồm khóa phải đón lưỡi khóa thật nhẹ nhàng, không bị gợn, kích

5. Bên B tuân thủ theo đúng quy trình về lắp đặt cửa gỗ, đảm bảo thực hiện công việc này không gây ảnh hưởng quá nhiều tới các khu vực xung quanh.

Điều 5: Nghiệm thu

– Trước khi ký biên bản nghiệm thu, bên A kiểm tra kỹ lưỡng bề mặt các cửa gỗ, các vị trí nối, ghép, cố định ở cửa (nếu có), độ sai lệch thực tế so với thiết kế ban đầu.

– Việc kiểm tra của bên A có thể tiến hành bằng mắt thường hoặc công cụ hỗ trợ.

– Sau khi ký biên bản nghiệm thu, bên A có thể yêu cầu bảo hành hoặc đổi mới trong trường hợp bề mặt cửa xuất hiện các lỗi từ phía nhà sản xuất ( như phồng rộp, tự bong tróc,…)

Điều 6: Cam kết của các bên

6.1. Cam kết bên A

– Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình đã quy định trong Hợp đồng này.

– Chuẩn bị sẵn điều kiện cần thiết để bên B lắp đặt cửa theo như thời gian đã thoả thuận.

6.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin về sản phẩm đã cung cấp cho bên A và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.

– Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình đã quy định trong Hợp đồng này.

– Không tự ý thay đổi thiết kế khi chưa được sự chấp thuận bằng email hoặc văn bản từ bên A.

– Thực hiện bảo hành cho bên A khi bên A có yêu cầu trong trường hợp sản phẩm của bên A tại thời điểm đó đủ điều kiện bào hành.

Điều 7: Bảo hành

1. Bên B bảo hành cửa gỗ do mình sản xuất và các chi tiết lắp đặt trong thời gian 01 năm từ ngày giao nhận sản phẩm và thực hiện lắp đặt

2. Chế độ bảo hành không hiệu lực trong các trường hợp sau :

– Tiếp xúc các chất hóa học, khói lửa, nước, độ ẩm > 60%, nhiệt độ > 50o C.

– Những thiệt hại do hoặc liên quan đến nước, mối ,côn trùng , động vật  phá hoại.

– Những tổn hại do không tuân thủ những chỉ dẫn về lắp đặt, bảo dưỡng, bảo trì sử dụng của công ty B.

– Phụ kiện kim khí đi kèm không phải do bên B cung cấp.

– Hao mòn trong quá trình sử dụng: màu sơn , màu gỗ thay đổi tự nhiên,  vết nứt.

– Các tổn hại như: chập điện, cháy, nổ, lũ lụt, động đất hay do bên thứ ba gây ra.

Điều 8: Đặt cọc

– Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên A có trách nhiệm giao cho bên B số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên A sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên B khi bên B hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

– Trong trường hợp bên B đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên A không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên B có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

– Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên B có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bênA và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên A.

– Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên A có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

– Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 9: Giá trị Hợp đồng

– Giá trị đơn hàng hai bên thoả thuận là: ………… VNĐ (Bằng chữ:…………).

– Chi phí trên đã bao gồm:……………………………………………….

– Chi phí trên chưa bao gồm:…………………………………………….

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá so với mức giá bên A đã thông báo thì bên A sẽ có văn bản thông báo cho bên B để hai bên thoả thuận theo giá mới. Nếu không thoả thuận được thì hai bên tạm ngưng thực hiện hợp đồng.

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 10: Thanh toán

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B đầy đủ số tiền đã nêu tại Điều 7.

– Thời gian và tiến độ thanh toán: Việc thanh toán giữa hai bên sẽ thực hiện trong 01 lần ngay khi bên B hoàn thành công việc.

– Hình thức thanh toán: Trả tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên A sẽ trả tiền mặt trực tiếp cho ông/ bà:…………… ………………………..

Số chứng minh nhân dân:………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng với thông tin :

Số thẻ: …………….    .Tại ngân hàng:…………………………………………Chi nhánh:………………………………

Và có biên lai xác nhận việc thanh toán trên.

Điều 11: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

11.1. Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

– Được lựa chọn thiết kế, được yêu cầu thay đổi, bổ sung thiết kế trong thời gian thoả thuận.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thoả thuận cho bên B.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

11.2. Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

– Được khảo sát công trình sẽ thực hiện lắp sản phẩm trước khi lập bản thiết kế.

– Được bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thoả thuận.

– Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, số lượng sản phẩm sau khi đã hoàn thành; đảm bảo an toàn lao động và thực hiện đúng quy trình trong quá trình lắp cửa.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 12: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là:………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là:………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 13: Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp chậm trễ trong việc lắp đặt cửa gỗ quá … ngày so với thoả thuận hai bên, xác định lỗi từ bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại. Mức bồi thường trong trường hợp này cụ thể là ……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………)

– Trước và trong quá trình lắp đặt cửa, nếu có thiệt hại xảy ra, xác định lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm. Mức bồi thường thiệt hại sẽ do hai bên tự thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

– Trường hợp bên nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường cho bên còn lại số tiền cụ thể là …………… VNĐ (Bằng chữ: …………….)

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

15.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Bên A                                                               Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                   (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng gia công đặt hàng
  • Mẫu Hợp đồng gia công đặt hàng
  • Cách ghi hợp đồng gia công
  • Hợp đồng nguyên tắc gia công cơ khí
  • Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất
  • Hợp đồng thi công nhà gỗ
  • Hợp đồng thi công mái ngói
  • Hợp đồng thi công sàn gỗ

Hợp đồng thi công đá Granite

Hợp đồng thi công đá Granite, hợp đồng xây dựng, hoàn thành các hạng mục con trong công trình được dùng trong hoạt động thi công, xây dựng công trình nhà ở, cơ quan làm việc.

Hướng dẫn làm Hợp đồng thi công đá Granite

Hợp đồng thi công đá Granite là thoả thuận giữa một bên giao thầu và bên nhận thầu về việc thiết kế, xây dựng công trình có sử dụng đá Granite.

Mẫu Hợp đồng thi công đá Granite

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng …năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG ĐÁ GRANITE

Số: 24/2020/HĐTC

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng Công trình;
  • Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày….tháng … năm 2020, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: BÊN GIAO THẦU

Họ và tên:……………………………………………………. Năm sinh:………….

Số CMND/Hộ chiếu: – Nơi cấp:……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………

Chi nhánh: ………………………………………………………………

BÊN B: BÊN NHẬN THẦU

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………………..Chức vụ: .…………….

Chức vụ: …………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………..Tại ngân hàng: ……………………..

Chi nhánh:……………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công đá Granite với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

– Bên A giao cho bên B thi công đá Granite tại các khu vực cầu thang tầng 1, tầng 2, tầng 3 và bàn bếp tầng 1 của căn hộ A207 tại toà nhà……………….. có địa chỉ tại ………………………………………………..

Điều 2: Tiêu chuẩn công việc

2.1. Kế hoạch thực hiện

– Quy mô: Bề mặt bậc lên xuống cầu thang cầu thang tầng 1, tầng 2, tầng 3 và mặt bàn bếp tại tầng 1, mặt tường tiếp nối với mặt bếp.

– Sau khi xác định xem cấu trúc bề mặt dự kiến lắp đặt sẽ là như thế nào, bên B sẽ lập bản thiết kế thi công phù hợp.

– Bản thiết kế thi công được bên B chuẩn bị rõ ràng, chi tiết và cung cấp cho bên A kèm theo Hồ sơ dự toán cho việc thi công.

– Bản thiết kế đồng thời phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, chủng loại của loại đá Granite sẽ thi công.

– Bên B sẽ thực hiện thi công đá Granite trên hai dạng bề mặt chính là lát đá Granite và ốp đá Granite mặt dựng.

– Các vật tư, thiết bị, công cụ thực hiện cho việc thi công sẽ do bên B chuẩn bị.

2.2. Chủng loại vật tư

– Loại đá: Đá đen ánh kim

– Màu sắc: Đen

– Tính chất: Không thấm nước

– Giá bán: Khổ 60- 500.000 VNĐ

– Giá thi công:

+ Cầu thang: 220.000 VNĐ/m2

+ Bếp: 270.000 VNĐ/m2

– Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT, chi phí vận chuyển.

Điều 3: Thời hạn thi công, địa điểm thực hiện

3.1. Thời hạn thi công

Bên B sẽ thực hiên thi công cho bên A :

– Ngày khởi công: …./…/….

– Ngày hoàn thành: …/…/…

3.2. Địa điểm thực hiện

Tại căn hộ A207 toà nhà ….có địa chỉ tại ………………………………………………….

Điều 4: Thực hiện công việc

1. Bên B sẽ thực hiện thi công đá Granite cụ thể như sau:

a. Lát đá Granite nền

– Bên B chuẩn bị mặt bằng và vật tư.

 – Sắp xếp định vị đá, chuẩn bị keo dán.

– Đóng lát đá và chà ron.

b. Ốp đá Granite mặt dựng

– Khoan lỗ gắn bass trên tường, khoan lỗ gắn móc.

– Định vị vị trí bass móc trên viên đá,

– Cắt rãnh gắn bass, móc trên tấm đá.

– Trộn keo, trám vào các lỗ xẻ rãnh.

– Gắn các tấm đá lên tường, định vị các tấm đá bằng nêm, húc.

– Vệ sinh trét ron sau khi hoàn tất lắp đặt theo từng khu vực.

2. Sau khi nhận bàn giao công trình đã hoàn thành từ bên B, bên A sẽ kiểm tra lại và xác nhận bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên A và B về việc đã kiểm tra chất lượng công trình và không còn yêu cầu gì thêm về việc thay đổi, sửa chữa công trình.

Điều 5: Cam kết của hai bên

5.1. Cam kết bên A

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện thi công.

– Mọi thay đổi, bổ sung về thiết kế thi công phải báo trước cho bên B bằng email trước 02 ngày thực hiện thi công.

– Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, không độc hại cho bên B.

5.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và sẽ chịu tránh nhiệm về tính xác thực đó.

– Chuẩn bị và kiểm tra kỹ càng trước và trong quá trình làm việc.

– Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc.

– Đảm bảo việc thi công không ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực.

Điều 6: Rủi ro

– Trong quá trình thi công, nếu việc thi công gây ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực mà việc ảnh hưởng này không có trong thoả thuận giữa hai bên thì bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn.

– Nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào trong và sau quá trình thi công, xác định do lỗi bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Trường hợp do lỗi khách quan làm xảy ra thiệt hại thì hai bên chịu trách nhiệm ngang nhau.

Điều 7: Bảo hành

7.1. Với người sử dụng

Việc thực hiện không đúng các hướng dẫn tại Phụ Lục I kèm theo Hợp đồng này sẽ dẫn đến những hư hại cho sản phẩm. Đồng thời đó cũng được coi là lỗi của bên A dẫn đến mất hiệu lực bảo hành một phần hoặc toàn bộ sản phẩm.

7.2. Trường hợp được bảo hành

 – Lớp phủ bóng bề mặt của sản phẩm được bảo hành trong vòng 01 năm kể từ ngày bắt đầu lắp đặt.

– Bảo hành 01 năm kể từ ngày nghiệm thu sản phẩm đối với các lỗi: Sàn hoặc tường đá, cầu thang bị bong tróc, nứt vỡ, hư hỏng bề mặt do lỗi kỹ thuật thi công không đúng gây ra.

 7.3. Trường hợp không được bảo hành

– Có sự sai khác về độ đậm nhạt màu sắc của đá tự nhiên. Độ đậm nhạt của màu đá tự nhiên trên cùng một hạng mục hay các hạng mục khác nhau không được xem là một lỗi của sản phẩm.

– Hao mòn thông thường trong quá trình sử dụng (các mép cạnh không còn sắc nét, lớp chống thấm mòn dần, trầy xước do quá trình sử dụng, độ bóng và màu sắc mờ dần).

– Sản phẩm bị hư hỏng do sử dụng không đúng cách theo khuyến cáo bên trên.

– Sản phẩm đá bị hư hỏng do lỗi người sử dụng hoặc bên thứ ba cố tình hay vô tình gây hỏng, sử dụng các hoá chất không đúng với hướng dẫn, người sử dụng tự ý chỉnh sửa sản phẩm.

 – Các hư hại xảy ra trong các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, hoả hoạn…

Điều 8: Giá trị Hợp đồng (GTHĐ)

– Giá trị dự toán thi công là …………………VNĐ (Bằng chữ: ………………..)

– Giá trị hợp đồng trên chưa bao gồm thuế GTGT (10%) và các loại thuế phí khác.

– Chi tiết tính toán giá trị hợp đồng nêu trên theo Hồ sơ dự toán đính kèm

– Nếu có sự thay đổi về mức giá trong quá trình thực hiện, hai bên chấp nhận mức thay đổi trong phạm vi …% giá trị Hợp đồng ban đầu.

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 9: Phương thức thanh toán

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo các đợt như sau:

+ Đợt 1: 30% GTHĐ sau khi ký kết hợp đồng.

+ Đợt 2: 70% GTHĐ sau khi hoàn thành và bàn giao toàn bộ công trình.

– Bên A trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………;  có biên lai xác nhận……

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ các bên

10.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được nhận bản kế hoạch thiết kế thi công đá Granite chi tiết, rõ ràng từ bên B.

– Được yêu cầu thay đổi, bổ sung bằng email đối với thiết kế bên B đã lập ra.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thoả thuận cho bên B.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

10.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được khảo sát cấu trúc bề mặt khu vực sẽ thực hiện thi công.

– Được yêu cầu bên A tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện công việc.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn các chi phí hai bên đã thoả thuận.

– Đảm bảo việc thi công không gây ảnh hưởng tới các khu vực xung quanh.

– Chuẩn bị kĩ lưỡng và chịu trách nhiệm chất lượng các vật tư, công cụ, thiết bị dùng cho quá trình thi công.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

1. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 14.1 Điều 14 Hợp đồng này.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

3. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra.

4. Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 14: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng này mà không có cam kết cụ thể thì Bên B có quyền tạm ngưng thi công công trình.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

15.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                       Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                 Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh mục bài viết liên quan:

  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • Hợp đồng thi công mái ngói
  • Hợp đồng thi công chống thấm
  • Hợp đồng thi công đổ bê tông

Hợp đồng thi công mái ngói

Hợp đồng thi công mái ngói, hợp đồng thi công lợp mái gồm những nội dung gì, mời ban đọc tham khảo mẫu hợp đồng dứoi đây.

Định nghĩa hợp đồng thi công mái ngói

Hợp đồng thi công mái ngói là sự thoả thuận của các bên, theo đó bên nhận thi công thực hiện công việc thi công để tạo ra 1 phần của công trình xây dựng theo yêu cầu của bên chủ đầu tư hoặc chủ nhà.

Mẫu hợp đồng thi công mái ngói

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THI CÔNG MÁI NGÓI

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

Căn cứ Luật xây dựng 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A ( chủ nhà)……………

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B ( thi công mái ngói)…………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A khoán trọn gói bên B thực hiện: thi công mái ngói công trình nhà ở tại địa chỉ:…………..

1.1.Loại ngói và thép lập ngói

Ngói fuji, kích thước 9 viên/m2

– Xà gồ thép lợp mái ngói khung kèo, độ cứng thép đạt G550Mpa

1.2 Kế hoạch thi công

Dự trù thời gian, số lượng khung kèo và ngói
– Thiết kế mái, tính toán độ dốc phù hợp với loại ngói bên A yêu cầu
– Sắp xếp nhân sự tiếp nhận ngói, khung kèo.

– Sắp xếp đội thực hiện thi công
– Sắp xếp thiết bị phục vụ công tác chuyển ngói lên mái

Điều 2 : Thời gian và tiến độ thực hiện.

Thời gian thi công là: 120 ngày liên tục kể từ ngày khởi công

– Thời gian bắt đầu khởi công 05/04/2012

– Ngày hoàn thành 05/08/2012

– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, sáng từ 7h30’ đến 11h30’, chiều 13h00’ đến 17h00’.

Trường hợp có tăng ca tối: từ 17h30’ đến 21h30’.

– Số lượng công nhân tối thiểu: 5 người/ngày

Điều 3 : Giá trị hợp đông và phương thức thanh toán:

3.1       Giá trị hợp đồng tạm tính: Theo bảng báo giá đính kèm hợp đồng này.

Tương ứng số tiền như sau: Xuât hóa đơn thuế GTGT 10% cho phần nhân

Giá trị trên không bao gồm thuế VAT 10%

Thanh toán – quyết toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế tại công trình.

3.2       Phương thức thanh toán :

+ Đợt 1: 20% sau khi ký hợp đồng : …………….. đồng.

+ Đợt 2: 30% sau khi hoàn thành khung kèo mái: …………….. đồng.

+ Đợt 3: 30% khi lập xong mái: …………….. đồng.

+ Đợt 4: 20% sau khi bàn giao công trình: …………….. đồng.

Điều 4 : Trách nhiệm của 2 bên:

4.1.      Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Giao cho Bên B hồ sơ vị trí cột mốc (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), bản vẽ thiết kế, giấy phép xây dựng để bên B có hồ sơ căn cứ thực hiện thi công.

– Kiểm tra chủng loại, chất lượng, quy cách ngói, thép… và nghiệm thu công tác từng phần theo tiến độ.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tăng cường nhân công, máy và công cụ phục vụ thi công khi thấy cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ.

– Tạo điều kiện Bên B thi công.

– Phát sinh trong quá trình xây dựng nếu có sự thay đổi hai bên cùng bàn bạc thống nhất bằng văn bản để đi đến quyết định cuối cùng trước khi thi công.

– Có trách nhiệm thanh toán các công việc phát sinh nếu có hoặc do Bên A muốn thay đổi thống nhất bằng văn bản (mà bên B đã thi công) sau khi cùng thống nhất với Bên B.

– Đại diện giao dịch với chính quyền địa phương khi bắt buộc người đại diện là chủ đầu tư.

– Có quyền yêu cầu thay người chỉ huy công trình nếu thấy không đạt yêu cầu.

4.2.      Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh toàn bộ công trình theo đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật và giấy phép xây dựng mà Bên A cung cấp cho bên B. Đảm bảo chất lượng cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của nhà nước và theo các Điều khoản đã cùng thống nhất ở trên.

– Cử người đủ năng lực chỉ huy công trường.

– Sử dụng vật tư đúng quy cách, chủng loại theo thiết kế.

– Lập hồ sơ quyết toán sau khi thử nghiệm thu bàn giao công trình trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu.

– Lập bảng tiến độ trình cho bên A trước khi thi công.

– Bên B chịu hoàn toàn chi phí về sửa chữa mọi hư hỏng thiệt hại gián tiếp hay trực tiếp do lỗi chủ quan do bên B gây ra cho các công trình nhà ở lân cận và trách nhiệm nếu có trong quá trình thi công.

– Che chắn công trình , tránh rơi qua nhà kế bên

– Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và các công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình.

– Nếu Bên B thi công sai với thiết kế hoặc không đảm bảo kỹ thuật thì bên B chịu mọi chi phí cho việc làm lại.

– Bên B đóng bảo hiểm lao động cho toàn bộ công nhân trên công trường.

– Không được kéo dài thời gian thi công quá 10 ngày so với dự kiến thi công.

– Bên A có trách nhiệm lập hợp đồng xây dựng, xuất hóa đơn tài chính giúp bên B hoàn công.

– Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu bên A thanh toán chậm 05 ngày kể từ ngày thanh toán. Thời gian tạm ngưng thi công không tính vào tiến độ của công trình.

Điều 5: Bảo hành công trình:

– Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục sữa chữa hư hỏng, khiếm khuyết mà không phải lỗi do bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng do sự kiện bất khả kháng bao gồm: Chiến tranh – bạo loạn, cháy nổ hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bão, động đất, mưa lớn kéo dài.

– Thời gian bảo hành: 12 tháng

Điều 6 : Vi phạm hợp đồng:

– Trong trường hợp xét thấy Bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc Bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ dược duyệt đã được Bên A thông báo bằng văn bản sau 07 ngày mà Bên B không khắc phục thì Bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B.

– Trường hợp bên A không đáp ứng được việc thanh toán tiền theo điều khoản thanh toán trên sau 5 ngày nhận được thông báo bằng văn bản thì bên B có quyền ngưng thi công mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào.

Điều 7: Phạt và bồi thường khi vi phạm thực hiện hợp đồng :

– Trong quá trình thi công , nếu do lỗi của Bên B gây ra dẫn đến việc thi công chậm trễ không đúng thời hạn quy định của hợp đồng hoặc tiến độ đã thỏa thuận với Bên A thì Bên B phải chịu xử phạt bằng tiền theo mức phạt 0,1% giá trị hợp đồng phần trễ tiến độ tính cho một ngày chậm trễ

– Nếu sau 05 ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong phần việc của mình mà Bên A không thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt theo mức phạt 0,1% trên giá trị hợp đồng tính cho một ngày chậm trễ. Đồng thời Bên B có quyền tạm dừng thi công, thời gian tạm dừng thi công không được tính vào tiến độ thi công của bên B theo hợp đồng.

– Nếu Bên A chậm trễ bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B thì số ngày chậm trễ đó sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B

Điều 8 : Thủ tục giải quyết và tranh chấp hợp đồng :

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

– Hai bên phải thông báo cho nhau về tiến độ công trình

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo hành và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
  • Hợp đồng thi công chống thấm
  • Hợp đồng thi công đổ bê tông
  • Hợp đồng thi công nhà gỗ
  • Hợp đồng thi công nhà xưởng
  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình

Hợp đồng thi công đổ bê tông

Hợp đồng thi công đổ bê tông, hợp đồng thi công hạng mục khoán, hợp đồng thi công từng phần sẽ gồm những nội dung gì, mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây

Giới thiệu hợp đồng thi công đổ bê tông

Là hợp đồng mà bên thi công đổ bê tông và bên thuê khoán thoả thuận để thực hiện công việc, hợp đồng bao gồm các điều khoản về đối tượng hợp đồng, thời gian tiến độ thi công, Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ các bên,….

Mẫu hợp đồng thi công đổ bê tông

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THI CÔNG ĐỔ BÊ TÔNG

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

Căn cứ Luật xây dựng 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A ( chủ nhà)……………

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B ( thi công công trình)…………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A khoán trọn gói bên B thực hiện: thi công đổ bê tông công trình nhà ở tại địa chỉ:…………..

Theo bản vẽ thiết kế bên A cung cấp, bên B thi cong đổ bê tông cốt thép từ móng đến mái, mác bê tông theo thiết kế.

  1. Vật tư sàn bê tông

-Sắt: Việt Nhật SD390

-Bê tông móng sàn + dầm: bê tông theo mác thiết kế

-Xi măng: Đổ bê tông xi măng Holcim, xây tô tường xi măng Hà Tiên

-Gạch: Tuynen Bình Dương

-Cát, đá: Tân Ba, Tân Châu, Bình điện

1.2 Lập bản vẽ trình tự đổ bê tông

-Gửi tim cốt trước khi đổ bê tông, cao độ cốt đổ
– Thể hiện các thông tin về số lượng bơm, chủng loại bơm, vị trí đặt bơm, hướng bơm và phân vùng thi công và rút bơm.

1.3 Kế hoạch thi công

Dự trù thời gian và khối lượng đổ bê tông.
– Đặt bơm bê tông, bê tông tươi (nếu cần đổ bê tông bằng bơm).
– Sắp xếp nhân sự tiếp nhận bê tông tươi, trực tại vị trí đổ bê tông, kiểm tra cao độ, kiểm tra cốp pha.
– Sắp xếp đội thực hiện thi công (cào bê tông, đầm, làm phẳng).
– Sắp xếp công nhật tưới bảo dưỡng, che đậy mặt bê tông nếu trời mưa.
– Sắp xếp thiết bị phục vụ công tác đổ bê tông (ủng, cuốc, xẻng, bàn cào, máy đầm, xi măng, si ka, thước…). 

Điều 2 : Thời gian và tiến độ thực hiện.

Thời gian thi công là: 120 ngày liên tục kể từ ngày khởi công

– Thời gian bắt đầu khởi công 05/04/2012

– Ngày hoàn thành 05/08/2012

– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, sáng từ 7h30’ đến 11h30’, chiều 13h00’ đến 17h00’.

Trường hợp có tăng ca tối: từ 17h30’ đến 21h30’.

– Số lượng công nhân tối thiểu: 5 người/ngày

Điều 3 : giá trị hợp đông và phương thức thanh toán:

3.1       Giá trị hợp đồng tạm tính: Theo bảng báo giá đính kèm hợp đồng này.

Tương ứng số tiền như sau: Xuât hóa đơn thuế GTGT 10% cho phần nhân

Giá trị trên không bao gồm thuế VAT 10%

Thanh toán – quyết toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế tại công trình.

3.2       Phương thức thanh toán :

+ Đợt 1: 30% sau khi ký hợp đồng : …………….. đồng.

+ Đợt 2: 25% sau khi đổ xong beton sàn trệt : …………….. đồng.

+ Đợt 3: 20% khi đổ xong beton sàn lầu 1 : …………….. đồng.

+ Đợt 4: 20% khi đổ xong beton sàn lầu 2 : …………….. đồng.

+ Đợt 5: 5% sau khi bàn giao công trình : …………….. đồng.

Điều 4 : Trách nhiệm của 2 bên:

4.1.      Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao điện, nước cho bên thi công, nếu nhà cũ có công tơ điện nước thì chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan có chức năng tới để di dời thiết bị sang vị trí khác để thi công

– Giao cho Bên B hồ sơ vị trí cột mốc (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), bản vẽ thiết kế, giấy phép xây dựng để bên B có hồ sơ căn cứ thực hiện thi công.

– Kiểm tra chủng loại, chất lượng, quy cách sắt thép, xi măng, hỗn hợp vữa xây… và nghiệm thu công tác từng phần theo tiến độ.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tăng cường nhân công, máy và công cụ phục vụ thi công khi thấy cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ.

– Tạo điều kiện Bên B thi công, giải quyết các tranh chấp đất đai nếu có.

– Phát sinh trong quá trình xây dựng nếu có sự thay đổi hai bên cùng bàn bạc thống nhất bằng văn bản để đi đến quyết định cuối cùng trước khi thi công.

– Có trách nhiệm thanh toán các công việc phát sinh nếu có hoặc do Bên A muốn thay đổi thống nhất bằng văn bản (mà bên B đã thi công) sau khi cùng thống nhất với Bên B.

– Đại diện giao dịch với chính quyền địa phương khi bắt buộc người đại diện là chủ đầu tư.

– Có quyền yêu cầu thay người chỉ huy công trình nếu thấy không đạt yêu cầu.

4.2.      Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh toàn bộ công trình theo đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật và giấy phép xây dựng mà Bên A cung cấp cho bên B. Đảm bảo chất lượng cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của nhà nước và theo các Điều khoản đã cùng thống nhất ở trên.

– Cử người đủ năng lực chỉ huy công trường.

– Treo biển báo giấy phép xây dựng + bản vẽ.

– Làm việc với chính quyền địa phương khi có yêu cầu

– Nơi công trình thi công phải làm cửa có khóa để tránh mất mát.

– Sử dụng vật tư đúng quy cách, chủng loại theo thiết kế.

– Lập hồ sơ quyết toán sau khi thử nghiệm thu bàn giao công trình trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu.

– Lập bảng tiến độ trình cho bên A trước khi thi công.

– Tổ chức lập biên bản kiểm tra định vị móng, cos nền xây dựng.

– Trước khi đổ bê tông, hoặc san lấp, hoặc thi công các công tác tiếp theo của công trình khuất lấp như gầm cầu, móng cột, cốt thép, mặt bê tông sau khi tháo ván khuôn … phải báo giám sát bên A và cùng nghiệm thu chất lượng trước khi thực hiện công tác tiếp theo.

– Bên B chịu hoàn toàn chi phí về sửa chữa mọi hư hỏng thiệt hại gián tiếp hay trực tiếp do lỗi chủ quan do bên B gây ra cho các công trình nhà ở lân cận và trách nhiệm nếu có trong quá trình thi công.

– Che chắn công trình , tránh rơi qua nhà kế bên

– Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và các công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình.

– Nếu Bên B thi công sai với thiết kế hoặc không đảm bảo kỹ thuật thì bên B chịu mọi chi phí cho việc làm lại.

– Bên B đóng bảo hiểm lao động cho toàn bộ công nhân trên công trường.

– Không được kéo dài thời gian thi công quá 10 ngày so với dự kiến thi công.

– Bên A có trách nhiệm lập hợp đồng xây dựng, xuất hóa đơn tài chính giúp bên B hoàn công.

– Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu bên A thanh toán chậm 05 ngày kể từ ngày thanh toán. Thời gian tạm ngưng thi công không tính vào tiến độ của công trình.

Điều 5: Bảo hành công trình:

– Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục sữa chữa thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà không phải lỗi do bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng do sự kiện bất khả kháng bao gồm: Chiến tranh – bạo loạn, cháy nổ hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bão, động đất, mưa lớn kéo dài.

– Thời gian bảo hành: 12 tháng

Điều 6 : Vi phạm hợp đồng:

– Trong trường hợp xét thấy Bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc Bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ dược duyệt đã được Bên A thông báo bằng văn bản sau 07 ngày mà Bên B không khắc phục thì Bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B.

– Trường hợp bên A không đáp ứng được việc thanh toán tiền theo điều khoản thanh toán trên sau 5 ngày nhận được thông báo bằng văn bản thì bên B có quyền ngưng thi công mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào.

Điều 7: Phạt và bồi thường khi vi phạm thực hiện hợp đồng :

– Trong quá trình thi công lắp đặt, nếu do lỗi của Bên B gây ra dẫn đến việc thi công chậm trễ không đúng thời hạn quy định của hợp đồng hoặc tiến độ đã thỏa thuận với Bên A thì Bên B phải chịu xử phạt bằng tiền theo mức phạt 0,1% giá trị hợp đồng phần trễ tiến độ tính cho một ngày chậm trễ

– Nếu sau 05 ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong phần việc của mình mà Bên A không thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt theo mức phạt 0,1% trên giá trị hợp đồng tính cho một ngày chậm trễ. Đồng thời Bên B có quyền tạm dừng thi công, thời gian tạm dừng thi công không được tính vào tiến độ thi công của bên B theo hợp đồng.

– Nếu Bên A chậm trễ bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B thì số ngày chậm trễ đó sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B

Điều 8 : Thủ tục giải quyết và tranh chấp hợp đồng :

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

– Hai bên phải thông báo cho nhau về tiến độ công trình

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo hành và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng ba bên mua bán nhà ở
  • Hợp đồng mua bán thuốc đông y
  • Hợp đồng thi công nhà gỗ
  • Hợp đồng thi công nhà xưởng
  • Hợp đồng thi công lan can cầu thang
  • Hợp đồng thi công sàn gỗ
  • Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế

Hợp đồng đặt tiệc liên hoan

Hợp đồng đặt tiệc liên hoan, hợp đồng thuê khoán tiệc được sử dụng khi có hoạt động sự kiện diễn ra như Liên hoan cuối năm, tổ chức hội thảo, các sự kiện giải trí có ăn tiệc hay tổ chức tiệc cưới, tiệc sinh nhật nhằm ghi nhận những thỏa thuận giữa bên tổ chức sự kiện với bên cung cấp dịch vụ.

Định nghĩa Hợp đồng đặt tiệc liên hoan

Hợp đồng đặt tiệc liên hoan là những thỏa thuận ghi nhận quyền, nghĩa vụ của các bên, các cam kết, tiêu chí, số lượng dự kiến các bên sẽ thực hiện cho một sự kiện diễn ra trong một thời gian nhất định.

Mẫu Hợp đồng đặt tiệc liên hoan

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG ĐẶT TIỆC LIÊN HOAN

Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015,

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Hôm nay ngày….tháng….năm…..tại địa chỉ……., chúng tôi bao gồm:

Bên A- Nguyễn Văn A

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B – Công ty TNHH tiệc ABC

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất những thoả thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

          Bên B đồng ý cung cấp cho bên A địa điểm và dịch vụ ăn uống để tổ chức tiệc cưới chi tiết như sau:
1.      Số lượng mâm đặt tiệc:          mâm (6 người/mâm)    

          Dự trù:         mâm.
2.      Thời gian tổ chức:
3.      Địa điểm tổ chức:
4.      Thực đơn – giá cả:

18
29
310
411
512
613
714
Đơn giá (đã bao gồm đồ uống ) (1)
Tiền thuê hội trường (2):
Giá trị hợp đồng tạm tính :(3) = (1) + ( 2)

Điều 2.  Yêu cầu về chất lượng của tiệc

          -Bên A có nghĩa vụ chuẩn bị nguyên liệu nấu ăn là các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có giấy kiểm định về chất lượng sản phẩm, giấy kiểm định về vệ sinh an toàn thực phẩm

          -Bên A đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn về an ninh- trật tự, phòng cháy và chữa cháy tại khu vực.

          – Đầu bếp của bên A cần có 1 đầu bếp trưởng có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên.

Điều 3. Thời gian và địa điểm thực hiện hợp đồng

          Bên A hoàn tất bữa tiệc liên hoan theo số lượng theo Điều 1 vào …giờ đến…. Ngày ….tháng….năm….. tại địa chỉ…………………….

          Nếu bên A chậm trễ trong việc sắp xếp tiệc sau 1giờ kể từ thời điểm đã thoả thuận, bên B sẽ từ chối thanh toán cho bên A.

Điều 4. Giá tiệc – Phương thức thanh toán

          4.1 Tổng giá trị hợp đồng thanh toán là:……..( bằng chữ:……)

                   (giá trên đã bao gồm 10% thuế VAT)

          4.2 Bên B thanh toán cho bên A làm 2 đợt:
          – Đợt 1: 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực

          -Đợt 2: Thanh toán số tiền còn lại sau khi bên A hoàn tất công việc

          4.3 Cách thức thanh toán

          Bên B thanh toán bằng cách chuyển khoản cho bên A

          Tài khoản hưởng thụ:

          -Chủ tài khoản: Nguyễn Văn A

          -Tài khoản số: 142134794787 tại ngân hàng Vietcombank

          -Chi nhánh Đống Đa, Hà Nội

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên

Bên A:

  1. Bên A có trách nhiệm cung cấp đúng và đầy đủ các dịch vụ theo hợp đồng.
  2. Bên A có trách nhiệm dự phòng 5% tổng số mâm theo hợp đồng
  3. Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đồ uống trong bữa tiệc cho bên B theo điều khoản 1. Ngoài giá đồ uống quy định theo hợp đồng , các đồ uống khác sẽ căn cứ theo bảng giá của bên A quy định.

Bên B:
1.      Nếu khách hàng có sự thay đổi về số lượng mâm cỗ đã đặt, đề nghị quý khách báo trước cho Nhà hàng trước 03 ngày(không tính ngày thực hiện hợp đồng tiệc cưới, số lượng báo tăng (giảm) không vượt quá 10% số lượng mâm đã đặt.
2.      Quý khách cử người đại diện gia đình có mặt tại hội trường trước 01 giờ để nhận bàn giao tiệc và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong bữa tiệc.
3.      Cuối buổi tiệc đề nghị đại diện bên gia đình quý khách xác nhận các thông tin trong biên bản giao, nhận tại hội trường để làm cở sở thanh toán sau này và có ý kiến đóng góp cho nhà hàng , tránh những hiểu nhầm không đáng có.
4.      Bên B tự bảo quản tài sản mang theo, nếu mất Bên A không chịu trách nhiệm. Tất cả những đồ dùng, đồ ăn uống Bên B muốn tự đem đến phải thỏa thuận trước với bên A khi làm hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

+Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm, về phòng cháy và chữa cháy,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

+Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

 Bên A Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng dịch vụ trang trí
  • Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng
  • Hợp đồng tổ chức tiệc tất niên
  • Phụ lục hợp đồng ăn uống
  • Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng
  • Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi làm

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi làm là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và cho phép chủ thể làm đơn được hoãn nghĩa vụ quân sự vì lý do chủ thể này đang đi làm.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi làm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ DÀNH CHO NGƯỜI ĐANG ĐI LÀM

(V/v: Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự do là lao động duy nhất trong gia đình)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)……………

– Ông……………… – Chủ tịch UBND huyện……….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Hiện đang công tác tại:…………………………………………………….. theo Hợp đồng lao động số:…………………… ký kết ngày, giữa tôi và Công ty……………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../……

Hotline:……………….    Số Fax:…………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như công dân thuộc diện thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2019 được gọi khám nghĩa vụ quân sự vào ngày…../…../…….

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

…………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do của bạn, lý do khiến bạn cho rằng bản thân thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trong trường hợp của bạn, bạn có thể nêu các chi tiết, sự việc chứng minh bạn là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Trong đó, bạn có thể đưa ra các thông tin về số lượng thành viên gia đình, độ tuổi, thu nhập của những người này, thương tích, bệnh tật của những người đang trong độ tuổi lao động khiến họ không thể tham gia lao động, tạo thu nhập cho bản thân,…)

Và quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015:

“Điều 41.Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:

1.Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a)Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b)Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c)Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d)Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ)Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e)Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g)Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

…”

Tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và đồng ý cho tôi được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì lý do tôi là lao động duy nhất trong gia đình.

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản (nếu có) sau:

1./…….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hợp đồng thi công mái tôn

Hợp đồng thi công mái tôn được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa Hợp đồng thi công mái tôn

Hợp đồng thi công mái tôn là dạng hợp đồng thi công trong đó hại bên thỏa thuận với nhau về các điều khoản để đảm bảo lợi ích cho cả hai.

Mẫu Hợp đồng thi công mái tôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG THI CÔNG MÁI TÔN

Số:……./HĐTCMT

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH xây dựng trọng lâm hà nội

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Nguyễn Thị B

CMND:

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau, theo đó bên B nhận thi công mái tônsắt theo yêu cầu của bên A. Bên A nhận sản phẩm và trả tiền công cho bên B.

Điều 2. Đối tượng của Hợp đồng gia công

Đối tượng của hợp đồng thi công là mái tôn được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà hai bên đã thoản thuận.

Điều 3. Chất lượng sản phẩm

Dựa trên sự thỏa thuận của các bên về chất lượng sản phẩm được quy định tại phụ lục 1 của hợp đồng

Điều 4. Quy trình thi công

 Lắp đặt miếng viền bao xung quanh: Diềm mái và mái hắt là các dải tôn dài được dùng để bao quanh toàn bộ chu vi của mái nhà. Đinh để đóng phần viềm mái là loại 1 ¼ inch. Nên đặt chồng lên các cạnh của máng nước để an toàn khi mưa gió.

–  Đồng thời là lắp đặt các tấm lợp: Lắp đặt tôn lợp ở trên đỉnh của mái tôn trước rồi tiến dần đến mép mái. Tấm tôn đầu tiền được đặt sao cho mép tôn nhô lên ít nhất ¾ inch. Cố định chúng bằng đinh vít có đệm cao su và giữ cho khoảng cách các đinh vít là 12 inch. Các tấm tôn ở dưới tấm đầu cần phải được gối lên nhau ít nhất 1 inch. Tiếp tục cho đến khi tôn lợp được bao phủ toàn bộ mái nhà. Để chắc chắn việc các tấm tôn khít vào nhau, bạn có thể dùng keo silicone để nối các tấm tôn với nhau đúng quy trình kỹ thuật.

Lắp đặt các tấm lợp

–  Việc  lắp đặt các tấm tôn để che các khe nối: nên sử dụng máng khe mái, có thể uốn cong tấm che thành hình chữ V để hợp với phần nóc mái. Khi bắt vít tùy vào độ rộng của máng mà bắt 1 hoặc 2 hàng ốc vít

Công đoạn hoàn chỉnh

 Đảm bảo rằng các tấm tôn đã phủ lên toàn bộ mái nhà, các cạnh mái tôn được làm phẳng và các đinh vít đã được gắn chặt. Sau đó tiến hành dọn dẹp, quét dọn sạch sẽ mái nhà mình.

Điều 5. Thời gian thi công

Thi công trong thời hạn ……, từ ngày…tháng….năm…. đến ngày ……tháng…. năm…..

-Đảm bảo tiến độ thi công : Bên B phải thường thông báo bằng mail cho bên A về tiến độ thi công, mỗi tháng …..lần. Hoặc bên A có thể trực tiếp giám sát thi công.

-Quá thời hạn thi công mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì có thể thỏa thuận lại với bên A để gia hạn thêm thời gian trong….ngày để đảm bảo chất lượng thi công. Nếu qua thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên B sẽ phải chịu phạt một khoản tiền bằng…% giá trị hợp đồng và bên A sẽ đơn phương chấm dứt Hợp đồng với bên B mà không phải bồi thường.

Điều 6. Nghiệm thu thi công

-Dựa theo tiêu chuẩn TCVN 8053: 2009 về tấm lợp dạng sóng – yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt.

Dựa theo sự thỏa thuận của các bên

Điều 7. Giá cả

-Tổng giá trị hợp đồng:…..VNĐ

-Chi tiết giá trị hợp đồng nằng trong “Bảng tổng hợp dự toán” đính kèm

– Giá Trị Hợp Đồng này đã bao gồm tất cả chi phí để vật tư vận chuyển lắp dựng hoàn chỉnh tại công trường, bảo hành.

-Mọi chi phí phát sinh khác sẽ do hai bên thỏa thuận giá cả dựa trên bảng tổng hợp dự toán.

Điều 8. Đặt cọc

-Bên A sẽ đặt cọc cho bên B: …..% giá trị đơn hàng tương đương là ……VND khi kí hợp đồng này để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của bên B

Số tiền sẽ được hoàn lại hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền của bên A.

-Nếu bên A từ chối việc giao hết, thực hiện hợp đồng, thì số tiền đặt cọc thuộc về bên B.

-Nếu bên B từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, thì phải trả lại cho bên A số tiền đặt cọc và một khoản tương đương với số tiền đặt cọc.

Điều 9. Thanh toán

Bên A thanh toán cho bên B theo 4 đơt:

+Đợt 1 : khi bên B tiến hành chuẩn bị vật tư để thi công. Trong vòng 10 ngày bên A phải thanh toán …..% giá trị hợp đồng tương đương với…..VNĐ

+Đợt 2: Khi bên B thực hiên xong khoảng 70% giá trị hợp đồng thì bên A sẽ phải thanh toán cho bên B…% giá trị hợp đồng tương đương với…..VNĐ

+Đợt 3: Khi Bên A nghiệm thu công trình của bên B. Sau 30 ngày ,bên A sẽ thanh toán cho bên B….% giá trị hợp đồng tương đương với….VNĐ

+Đợt 4: Sau khi Bên B kết thúc thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày hai Bên ký biên bản nghiệp thu bàn giao, trong vòng 03 ngày làm việc Bên phải thanh toán cho Bên B giá trị còn lại của hợp đồng.

-Trong trường hợp bên A thanh toán không đúng hạn, chậm…..ngày thì sẽ phải chịu phạt….%  theo lãi xuất ngân hàng quy định.

-Hình thức thanh  toán: Bên A sẽ chuyển khoản cho bên B theo thông tin mà bên B cung cấp. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình chuyển khoản, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 10. Trách nhiệm các bên

1.Trách nhiệm bên A

-Giao mặt bằng công trình thi công cho bên B để tiến hành xây dựng theo yêu cầu.

– Thanh toán từng thời hạn cho bên B theo tiến độ và khối lượng công việc hoàn thành quy định tại của Hợp đồng này

-Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thi công

2. Trách nhiệm bên B

-Cung cấp cho bên A bảng dự toán chi phí xây dựng. Bảng dự toán là một phần không tách rời của Hợp đồng.

–  Cử người có đủ năng lực và trách nhiệm giám sát thi công và bảo quản vật tư tại công trường thi công, nhằm đảm bảo khối lượng, chất lượng công trình được đảm bảo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.

-Thông báo bằng văn bản cho bên A tên người Quản Đốc Công Trình chịu trách nhiệm cao nhất về kỹ thuật tại công trình để bên A cùng trao đổi trong quá trình thi công, giải đáp các thắc mắc và đáp ứng các yêu cầu xây dựng của bên A nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

– Đảm bảo các phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại, fax của bên B luôn sẵn sàng, thông suốt nhằm đảm bảo thông tin của bên A đến được bên B nhanh chóng và chính xác để đạt được kết quả cao nhất về chất lượng và thời gian cho công trình.

– Cung cấp đầy đủ vật tư và nhân công đảm bảo tiến độ thi công.

–  Hoàn thành, bàn giao các hạng mục thi công đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

–  Có nghĩa vụ thanh toán về khoản phạt do lỗi chậm hoàn thành công trình theo quy định tại Hợp đồng này.

-Trang bị nguồn điện đảm bảo cho quá trình thi công công trình.

– Tiến hành xin thủ tục cho bộ phận thi công bên B tạm trú tại địa phương trong thời gian xây dựng.

–  Bảo đảm an ninh trật tự công cộng, bảo vệ vật tư và phương tiện xây dựng công trình.

–  Bảo đảm và chịu trách nhiệm về sự an toàn lao động cho công nhân. Tự quản lý lực lượng lao động thi công của bên B, không để xảy ra bất kỳ tranh chấp nào giữa lao động của bên B với bên thứ ba nào khác hoặc giữa nội bộ bên B với nhau.

-Tuân thủ các yêu cầu liên quan của bên B về các chi tiết cần thiết để  không làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình. 

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm.

-Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với phần công việc dã làm

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 12. Bất khả kháng

-Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

-Trong trường hợp hai bên không thống nhất  lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng,

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Bài liên quan:

  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
  • Mẫu Hợp đồng gia công đặt hàng
  • Khởi kiện do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng thi công nhà

Đơn xin di cắt tỉa cây xanh

Đơn xin di dời, cắt tỉa cây xanh.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin di cắt tỉa cây xanh

Đơn xin cắt tỉa cây xanh được sử dụng để một cá nhân, hộ gia đình yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cho di (chuyển)/cắt tỉa cây xanh.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

……………, ngày   tháng năm

ĐƠN XIN DI/ CẮT TỈA CÂY XANH

Căn cứ Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường ……………………………

Tôi là: …………………………………………….  sinh năm: ………………….

CMND số: ………………….. cấp ngày ……………… tại ……………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

Tôi làm đơn này xin được cắt tỉa/dịch chuyển cây ………… tại vị trí ……….. đường ……………, xã (phường): ………………………..…, huyện (thành phố, thị xã): ………………………………

Loại cây: ……………, chiều cao (m): ………….. đường kính (m): …………..

Mô tả hiện trạng: ………………………………………………………….

Biện pháp an toàn: ……………………………………………………………

Lý do cần cắt tỉa/ dịch chuyển cây xanh: ……………………………………………….

Do đó, tôi làm đơn này xin Quý cơ quan xem xét, cho phép tôi thực hiện việc di/ cắt tỉa cây xanh bằng một văn bản theo quy định của pháp luật.

Tôi xin cam đoan thực hiện đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan. Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

 Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng thuê chặt cây

Hợp đồng thuê chặt cây, hợp đồng thuê chặt bỏ, dọn dẹp khu vực cây xanh.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thuê chặt cây


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

Hà Nội, ngày … tháng … năm …….

HỢP ĐỒNG THUÊ CHẶT CÂY

Số: ……………/HĐTCC

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005;

– Căn cứ Giấy phép chặt cây số ……………. (trong trường hợp cây xanh thuộc sở hữu nhà nước)

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…,  tại địa chỉ: ……………, P. ……………….., Q. ……………, TP. Hà Nội chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A: CÔNG TY … hoặc cá nhân

– Đại diện   :           …………………..                  Chức vụ:  Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………..

– MST         : …………………………………

Cá nhân Ông/Bà …………………………….

CMND số: ……………………………. cấp ngày : ………………. tại Công an ………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Đại diện bên B: CÔNG TY …

– Đại diện   :        …………………………….                    Chức vụ: Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..

– MST          : ………………………………

Hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ chặt, tỉa cây cho Bên A theo danh mục mà Bên A đã cung cấp (gửi kèm).

ĐIỀU IIKHỐI LƯỢNG THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC

  • Số lượng Cây: ………. cây
  • Giờ thực hiện: …h… ngày … tháng … năm ……
  • Công việc được thực hiện trong …h… kể từ khi bắt đầu.

Điều IIITHANH TOÁN

– Giá dịch vụ là: …….000.000 VNĐ Bằng chữ: (…….. triệu đồng)

– Thuế VAT 10%: ……………000 VNĐ Bằng chữ: (………… đồng)

=> Tổng cộng là: ……..000.000 VNĐ Bằng chữ (…………………… triệu đồng)

          – Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt

– Việc thanh toán được thực hiện 2 lần, mỗi lần 50%, lần 1 khi ký Hợp đồng, lần 2 sau khi hoàn thành công việc

Điều IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

+ Trách nhiệm A:

– Chịu trách nhiệm xin phép cũng như đảm bảo cho nội dung công việc mình đưa ra yêu cầu bên B là hợp pháp;

– Nghiệm thu chất lượng công việc theo đúng như yêu cầu và thanh toán cho Bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.

+ Trách nhiệm bên B:

– Đảm bảo cung cấp dịch vụ của mình theo đúng nhu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn của Bên A.

– Tự chịu trách nhiệm nhân sự, máy móc thực hiện và dọn dẹp phần cây đã cưa hạ sau khi hoàn thành công việc

– Trả lại mặt bằng như cam kết cho Bên A

ĐIỀU V: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp không thể thương lượng thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU VI: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay lập tức từ ngày ký; tức ngày …/…/201…;
  2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ khi Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;
  3. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
  • Bên B hoàn tất các công việc theo quy định tại Hợp đồng này;
  • Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc;

Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B                                       ĐẠI DIỆN BÊN A


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

Hợp đồng thi công phần thô

Hợp đồng thi công phần thô được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa hợp đồng thi công phần thô

Hợp đồng thi công phần thô là dạng hợp đồng thi công xây dựng quy định về quyền và nghĩa vụ các bên trong hoạt động thi công phần thô công trình. Hợp đồng quy định tính ràng buộc chặt chẽ giữa các bên.

Mẫu hợp đồng thi công phần thô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                   Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG THI PHẦN THÔ

Số: 12/2020/HDTCPT

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005;
  • Căn cứ luật xây dựng nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội, chúng tôi gồm các bên:

Bên A (nhà thầu)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nam Nam

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Vietinbank

Địa chỉ: 10 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 0236542324                    số fax: 59556

Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Hòa Nam       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (bên thi công)

Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên Bảo An

Mã số thuế: 15462243       

Số tài khoản:1963212654       Chi nhánh: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh        Chức vụ: Giám đốc

Các bên trong hợp đồng cùng nhau thỏa thuận và thống nhất những nội dung sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về việc bên A thuê bên B thực hiện công việc thi công phần khô gồm những nội dung sau:

– Đào móng, xử lý nền, thi công coppha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.

– Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bàng gạch

– Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn…tất cả các tầng, sân thượng, mái theo thiết kế

– Thi công mái tôn, mái ngói (nếu có).

– Xây gạch và tô trác hoàn hiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật, bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống.

– Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường;

– Lắp công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường

– Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng…

Điều 2. Nhân công, Vật liêu

– Nhân công

– Bên B sẽ trực tiếp thuê nhân công để đảm bảo đủ số lượng nhân công hoàn thành công việc;

– Nhân công sẽ dưới sự kiểm soát của bên B thực hiện công việc;

Vật liệu

– Vật liệu thi công bao gồm: sắt thép, xi măng, cát đá, gạch xây, bê tông, đất cát san lấp, dây điện âm, ống nước nóng và lạnh, mái tôn, mái ngói, chất chống thấm, cốt pha

– Bên B sẽ thực hiện tư vấn các sản phẩm cho việc thực hiện công việc thi công;

– Vật liệu thi công sẽ được bên B liệt kê gửi cho bên A biết về loại, số lượng, giá thành sản phẩm;

– Bên B cam kết về giá thành, chất lượng vật liệu khi thực hiện công việc;

Điều 3. Cam kết thi công

3.1 Cam kết về kỹ thuật

– Việc thực hiện công trình phải phù hợp với bản vẽ thi công mà bên A đã bàn giao cho bên B;

– Đảm bảo quá trình thực hiện đúng thời gian, tiến độ công việc;

– Đảm bảo chất lượng công trình thi công;

– Đảm bảo an toàn thi công công trình;

3.2 Yêu cầu thông tin

– Bên A sẽ cung cấp cho bên B vê địa điểm thi công công trình;

– Bàn giao hồ sơ thiết kế thi công công trình;

– Cung cấp các giấy tờ khác liên quan nhằm đảm bảo quá trình thi công diễn ra đúng tiến độ;

Điều 4. Giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị :……..vnđ;

– Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT;

– Bao gồm các khoản được liệt kê tại phụ lục 1;

– Giá trị của hợp đồng có thể thay đổi do thay đổi giá trị thị trường. Khi giá trị thay đổi quá lớn các bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận về việc thống nhất mức giá;

Điều 5. Thời gian, địa điểm thực hiện công việc

Thời gian

– Thời gian bắt đầu từ ngày 1 tháng 8 năm 2020;

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về thời gian thực hiện công việc thi công sơn nước là 6 tháng;

– Trường hợp chậm quá trình bên A có thể yêu cầu gia hạn thời gian thực hiện công việc tối đa không quá 10 ngày;

– Trong quá trình thực hiện thời gian làm việc tại địa điểm thi công do bên B trực tiếp quản lý;

Địa điểm thực hiện

– Công việc thực hiện tại địa điểm 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điều 6. Điều kiên nghiệm thu và bàn giao công trình

1. Điều kiện nghiệm thu:

+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;

+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định.

+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải được Bên A nghiệm thu bàn giao công trình, Bên A nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

Điều 7. Bảo hành công trình

Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

Công trình sẽ dược bảo hành:

+ 05 năm cho phần bê tông cốt thép chịu lực chính

Điểu 8. Quyền và nghĩa vụ các bên

8.1 Quyền và nghĩa vụ bên A

– Thực hiện việc tư vấn sản phẩm, quá trình thi công công trình;

– Đảm bảo về việc cung cấp sản phẩm, lao đông thực hiện công việc;

– Cam kết về thời gian thực hiện công việc đúng tiến độ mà các bên đã thỏa thuận;

– Nhận tiền thanh toán chi phí hợp đồng;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại;

– Có quyền yêu cầu bên B nghiệm thu sản phẩm sau khi hoàn thành;

– Có nghĩa vụ bảo hành sản phẩm;

8.2 Quyền và nghĩa vụ bên B

– Quyền giám sát quá trình thi công mà bên A thực hiện;

– Quyền yêu cầu thi công đúng tiến độ, thời gian công việc;

– Quyền yêu cầu bảo hành sản phẩm sau khi bàn giao công việc;

– Nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí hợp đồng;

– Quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;

Điều 9. Thanh toán

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng;

– Thời gian thanh toán: thanh toán chia thành nhiều đơt khác nhau được quy định tại phụ lục 2.

Điều 10. Nhật ký công trình

– Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.

– Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.

– Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

Điều 11. Chế tài chấm dứt hợp đồngHợp đồng chấm dứt khi các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ;

1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

– Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra

– Các trường hợp bất khả kháng.

– Các trường hợp khác do hai bên thảo thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên giao thi công và bên thi công có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Chậm tiến độ thi công công việc;

+ Bên thi công thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên giao gia hạn;

– Trong trường hợp bên giao chấm dứt hợp đồng theo điều kiện thực hiện không hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ Bên giao có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên nhận thi công đã không thực hiện. Bên nhận thi công sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho giao thi công những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này.

Điều 12. Sự kiện bất khả kháng

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

– Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cùng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.

– Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên AĐại diện bên B
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Bài viết liên quan:

  • Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
  • Tranh chấp hợp đồng thi công
  • HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
  • Hợp đồng thi công rèm cửa
  • Công văn đề nghị bồi thường thiệt hại theo hợp đồng
  • Mẫu phụ lục hợp đồng phát sinh khối lượng thi công

Hợp đồng bảo hành sản phẩm

Hợp đồng bảo hành sản phẩm, bảo hành hàng hoá, thiết bị bán ra. Tất cả các loại sản phẩm, trong đó có các sản phẩm điện tử như laptop, Macbook, PC, đều có nguy cơ phát sinh lỗi trong quá trình sử dụng. Đó là một trong những lý do chính mà các nhà sản xuất đưa ra dịch vụ bảo hành nhằm sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm, đảm bảo sẽ đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

Mẫu Hợp đồng bảo hành sản phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO HÀNH SẢN PHẨM

Số: …/2020/HĐBH

  • Căn cứ theo quy định bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
  • Căn cứ theo Bộ luật Lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
  • Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, Tại ………………………………………………., chúng tôi gồm các bên:

BÊN NHẬN BẢO HÀNH – BÊN A: …

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………….

Đại diện: ……………………………………………………  – Chức vụ: ……………………………

BÊN BẢO HÀNH – BÊN B: ……………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………………. – Chức danh: …………………………

Hai bên cùng bàn bạc và thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B nhận cung cấp dịch vụ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật toàn bộ hệ thống máy tính tại văn phòng của bên A, cụ thể như sau:

  • Về máy tính:
  • Kiểm tra hệ điều hành, các ứng dụng, phát hiện và diệt virus
  • Hỗ trợ cập nhật hệ điều hành Window
  • Hỗ trợ các ứng dụng của Microsoff
  • Kiểm tra tình trạng sử dụng kết nối mạng.
  • Thông báo kết quả bảo hành và hư hỏng tiềm ẩn (nếu có) và hướng giải quyết.
  • Về máy in:
  • Kiểm tra kết nối hệ thống mạng cho máy in
  • Kiểm tra mực in và các kết nối khác cho máy in

Điều 2. THỜI GIAN BẢO HÀNH

Bên B sẽ bảo hành máy tính cho bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A mua máy tính của bên B.

Điều 3. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BẢO HÀNH

3.1. Sản phẩm máy tính phải do công ty bên B sản xuất, bán cho bên A và được đơn vị bảo hành xác nhận (kèm hóa đơn, chứng từ, biên lai …)

3.2. Trong thời gian bảo hành, bên A tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra giám sát từ đại diện bên B, khi được thông báo về các hư hỏng cần thực hiện việc sửa chữa ngay lập tức để tránh việc máy tính bị hư hỏng nặng hơn.

3.3. Trong vòng 15 ngày đầu sau khi mua hàng, sản phẩm bị lỗi sẽ được đổi sản phẩm mới 100% (Sản phẩm phải có đầy đủ vỏ hộp, phụ kiện kèm theo và không bị trầy xước, không vi phạm điều kiện bảo hành khác và không phải là vật tư tiêu hao (Vật tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng một lần thì mất đi hoặc không giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu). Không áp dụng đổi mới với các sản phẩm: CPU, máy in, máy chiếu, máy photo, máy fax, các sản phẩm của Apple, surface…

3.4. Chỉ áp dụng cho các máy tính mua mới từ bên B.

Điều 4. ĐIỀU KIỆN KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH

4.1. Hư hỏng do nguyên nhân trực tiếp hoặc dán tiếp bởi các tác động của hóa học hoặc cơ lý như phản ứng hóa học từ môi trường, va đập cơ học, làm máy tính bị móp méo, hư hỏng.

4.2. Hư hỏng do các bên thứ 3 hoặc đơn vị bảo hành do thiếu kiểm soát gây ra, hoặc do những tiềm ẩn về mặt kỹ thuật.

4.3. Khi có hư hỏng mà đơn vị được bảo hành không thông báo kịp thời thì đơn vị bảo hành không chịu trách nhiệm đối với các hư hỏng phát sinh.

4.4. Trường hợp đơn vị được bảo hành không đồng ý với số lượng, chủng loại sơn được bảo hành hoặc sản phẩm được ghi trên phiếu bảo hành bị phát hiện không đúng số lượng, không đúng chủng loại được thi công thực tế hoặc có những yêu cầu khác không đúng với những điều khoản trên phiếu bảo hành thì phiếu bảo hành đó sẽ không còn giá trị.

4.5. Sản phẩm hết thời hạn bảo hành (thời hạn bảo hành sản phẩm được thể hiện trên phiếu xuất kho kiêm bảo hành…).

4.6. Không có tem bảo hành của bên B cung cấp, nhà phân phối, hãng sản xuất; hoặc có nhưng tem bảo hành đó không hợp lệ (bị rách, bị tẩy xóa, sửa chữa, mờ không đọc được, bong/ tróc…).

4.7. Số serial, mã vạch, thông số kỹ thuật trên sản phẩm không hợp lệ (bị mờ không đọc được, bị cạo, bị sửa, bị rách, bị bong/ tróc, bị thay đổi).

4.8. Sản phẩm bị lỗi do thiên tai (lũ lụt, hỏa hoạn, nguồn điện không bình thường, sai điện áp quy định…).

4.9. Sản phẩm có những tình trạng như sau:

  • Sản phẩm bị biến dạng vật lý như trầy, xước, lồi, lõm, móp, méo, nứt, vỡ,…
    • Sản phẩm bị mốc, hoen rỉ, ẩm ướt, chất lỏng xâm nhập, ố vàng, mờ chữ, viết chữ không tẩy được,…

4.10. Sản phẩm hư hỏng do chuột, bọ hoặc côn trùng xâm nhập

4.11. Sản phẩm bị tháo dỡ, sửa chữa bởi các cá nhân hoặc kỹ thuật viên không được sự ủy quyền của bên B

Điều 5. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH

  • Ngoài việc yêu cầu bên B thực hiện các biện pháp bảo hành, thì bên A có quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do khuyết tật về kĩ thuật, chất lượng của máy tính gây ra trong thời hạn bảo hành.
  • Bên A không phải bồi thường thiệt hại nếu bên B chứng minh được thiệt hại xảy ra do lỗi bên A. Bên B được giảm mức bồi thường cần thiệt hại nếu bên A không áp dụng các biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép nhằm ngăn chặn thiệt hại

Điều 6. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

  • Bên A có trách nhiệm lập kế hoạch bảo hành (thời gian, địa điểm) trong thời gian còn bảo hành và thông báo cho bên B;
  • Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B khi nhân viên Bên B tiến hành bảo hành máy tính cho bên A.
  • Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền dịch vụ phát sinh (nếu có) cho Bên B đúng thời hạn.

Điều 7. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

  • Bên B tiến hành bảo hành máy tính cho bên A, khi bên A có nhu cầu. Bên B có trách nhiệm lập hồ sơ máy và báo lại cho bên A.
  • Bên B có trách nhiệm đảm bảo:
  • Máy tính, máy in của Bên A hoạt động tốt.
  • Tư vấn khách hàng các giải pháp về lưu trữ (back-up) dữ liệu quan trọng.
  • Thường xuyên cung cấp và hướng dẫn sử dụng các chương trình diệt virus mới nhất cho Bên A.
  • Sửa chữa và thay thế các phần cứng hỏng hóc. Trong trường hợp phải thay thế: miễn phí các thiết bị còn trong thời hạn bảo hành do bên B cung cấp.
  • Mọi thiết bị mua mới của bên A (nếu có) từ bên B sẽ được tự động được coi như một phần của bản dịch vụ bảo trì trong thời gian hiệu lực của hợp đồng. Các thiết bị mua từ các đơn vị khác sẽ được 2 bên thảo luận tuỳ theo từng trường hợp để thêm vào như một phần của hợp đồng dịch vụ này.

Điều 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và tiền lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.

Bên  ABên B

Tham khảo thêm:

  • Mẫu hợp đồng bảo hành sơn nước
  • Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng đóng bảo hiểm y tế
  • Hợp đồng giữ lại tiền bảo hành
  • Mẫu hợp đồng ăn theo sản phẩm
  • Mẫu hợp đồng trả lương theo sản phẩm
  • Hợp đồng bao tiêu sản phẩm
  • Vi phạm hợp đồng thuê tài sản

Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm

Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm hoặc giữ nguyên giáo viên bộ môn là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, phụ huynh sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền trong trường học thông thường là Phòng đào tạo xem xét việc để giáo viên chủ nhiệm lớp trong năm học tiếp tục giữ vị trí này, đề nghị nhà trường không thay đổi giáo viên chủ nhiệm của lớp trong năm học/kỳ học mới.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày.…. tháng….. năm…….

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIỮ CÔ GIÁO CHỦ NHIỆM 

Kính gửi: – Trường…………..………..

– Ông:………………… – Hiệu trưởng trường………..

Trong trường hợp chủ thể làm đơn là một nhóm cá nhân trong lớp thì trình bày như sau:

Chúng em là những thành viên của lớp……. Năm học:……………. Trường:…………….., cụ thể là những cá nhân sau:

1.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

2.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

3.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

(Trong trường hợp, chủ thể làm đơn là phụ huynh học sinh thì trình bày như sau:

Chúng tôi gồm:

1.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

2.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

3.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

Là phụ huynh của một số học sinh lớp…… Năm học:………. Trường:…………)

Người đại diện:……………………… Sinh năm:……..

Thay mặt tập thể lớp:…….  Năm học:…………. Trường………………, em (tôi) xin trình bày sự việc sau:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

(Trình bày nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn đề nghị này)

Do đó, em (tôi) làm đơn này, thay mặt các cá nhân đã nêu trên đề nghị Nhà trường giữ nguyên giáo viên chủ nhiệm của lớp…….. Năm học:……… vào năm học/học kỳ mới. Cụ thể là:

Cô:…………………….

Giáo viên dạy môn:……………. Của Trường…………………

Để cô tiếp tục dẫn dắt lớp em (các cháu) trong năm học mới.

Kính mong Nhà trường xem xét và đáp ứng đề nghị này của chúng em (chúng tôi).

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận đất lưu không

Đơn xin xác nhận đất lưu không, Đơn xin xác nhận đất trống sử dụng chung hay đất xen kẽ, đất công.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận đất lưu không

Đơn xin xác nhận đất lưu không là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận một phần diện tích đất nhất định (được xác định cụ thể) là đất lưu không, tức là phần đất này được sử dụng làm hành lang an toàn giao thông/hành lang lưới điện/làm đê điều,…


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐẤT LƯU KHÔNG

(V/v: Diện tích đất…………….. là đất dùng làm…………)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………

– Ông/Bà:…………….. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………….

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác như Phòng tài nguyên và môi trường,…)

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Là:……………. (tư cách làm đơn của bạn, ví dụ, người dân tại khu dân cư…….)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

…………………………………

(Phần này, bạn trình bày hoàn cảnh, sự việc dẫn đến việc bạn làm đơn, ví dụ, việc sử dụng phần đất lưu không này trong thời gian gần đây bị người khác hạn chế do theo họ, phần đất này là đất thuộc quyền sử dụng của họ, không phải đất lưu không)

Với lý do sau:

…………………………………

(Bạn đưa ra lý do khiến bạn  làm đơn để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền chấp nhận đề nghị mà bạn sẽ đưa ra bên dưới, như việc bạn dùng văn bản này để chứng minh cho người có hành vi hạn chế quyền sử dụng phần đất lưu không này vào mục đích vốn có của nó thấy rằng, đây là phần đất lưu không mà không phải là đất thuộc quyền sử dụng của cá nhân đó)

Tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/…  xác nhận phần đất:

………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin về phần đất mà bạn nhắc tới để chủ thể xác định được cụ thể diện tích đất mà bạn nhắc tới, từ đó xác nhận thông tin cho bạn, đây có thể là các thông tin về số thửa đất theo bản đồ địa chính, về địa điểm, vị trí phần diện tích này là bao nhiêu, được sử dụng cho mục đích lưu không từ khi nào,…)

Là diện tích đất được dùng để……………….. (lưu không) từ………….

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước Quý cơ quan/Ông/Bà/… về tính trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét, xác minh và xác nhận thông tin mà tôi đã nêu trên để tôi có thể…………….. (mục đích sử dụng Giấy xác nhận của bạn).

Để chứng minh cho tính chính xác, trung thực của những thông tin trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này những văn bản, tài liệu, chứng cứ sau (nếu có):…………………….. (Bạn nêu rõ số lượng, tình trạng văn bản,…)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn xin chuyển lớp bán trú

Đơn xin chuyển lớp bán trú, đơn xin chuyển lớp đối với học sinh đang học bán trú là gì, sẽ viết ra sao, gửi tới ai, xin mời các bạn xem chi tiết tại biểu mẫu sau đây.

Vì một số lý do, việc cần phải chuyển lớp bán trú là nhu cầu thiết yếu để đảm bảo quyền lợi của trẻ em. Gia đình có thể dựa trên những căn cứ khách quan, những tài liệu có cơ sở để làm lý do cho nhu cầu chuyển bán trú.

Định nghĩa Đơn xin chuyển lớp bán trú

Đơn xin chuyển lớp bán trú
Đơn đề nghị chuyển lớp bán trú

Đơn xin chuyển lớp bán trú là dạng văn bản thể hiện ý chí của phụ huynh về việc mong muốn con em mình được chuyển sang môi trường bán trú khác.

Để tránh những mâu thuẫn và không được chấp thuận, phụ huynh cần lưu ý đưa ra những cơ sở chính xác, những yêu cầu cấp thiết khách quan làm tài liệu đính kèm theo đơn này.

Mẫu Đơn xin chuyển lớp bán trú

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

………,Ngày…….tháng…….năm……..

ĐƠN XIN CHUYỂN LỚP BÁN TRÚ

Kính gửi: Ban giám hiệu trường tiểu học………..

Hiệu trường trường tiểu học …..

Tôi là:

Phụ huynh của cháu:

Học sinh lớp:

Địa chỉ:

Liên hệ:

Nội dung sự việc trình bày:

Ngày…….tháng…….năm………tôi đã đăng kí xin học bán trú cho con tôi là…………….cho năm học …….. Tuy nhiên, do con tôi và cháu…………liên tục xảy ra xô xát đánh nhau trong thời gian nghỉ trưa tại lớp bán trú, ảnh hưởng đến sức khoẻ và khả năng học của cháu. Vì vậy, tôi làm đơn này xin chuyển lớp bán trú cho cháu sang lớp…….

Căn cứ điểm a, khoản 5, Điều 20 thông tư 41/2010/TT-BGDDT:
“5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng:

a) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;”

Như vậy, hiệu trưởng có thẩm quyền giải quyết việc xin chuyển lớp bán trú cho con tôi. Vì vậy, tôi viết đơn này kính mong hiệu trưởng nhà trường xem xét cho con tôi chuyển lớp bán trú. Rất mong nhận được phản hồi sớm từ hiệu trưởng.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu chứng cứ đi kèm:  Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)  

Tham khảo thêm:

  • Đơn xin ăn bán trú mới nhất cho học sinh
  • Đơn xin rút bán trú
  • Đơn xin không ăn cơm bán trú
  • Đơn xin rút khỏi bán trú
  • Đơn xin cắt cơm bán trú có thời hạn
  • Đơn xin nghỉ học bán trú
  • Đơn xin học bán trú mới nhất cho học sinh cấp 1, cấp 2

Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương

Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương, mẫu đơn xin xác nhận dân sự của địa phương nơi người làm đơn cư trú. Để tìm hiểu rõ hơn về cách viết, lập và xin mẫu giấy xác nhận này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Hiện nay, với nhiều nhu cầu khác nhau, các đơn vị, tổ chức thường yêu cầu người tới làm việc với mình phải có một lý lịch rõ ràng. Đặc biệt văn bản này cần phải có xác nhận của chính quyền địa phương quản lý. Đôi khi nội dung xác nhận chỉ nằm trong phạm vi nhân thân đơn giản như quan hệ gia đình, quá trình học tập, công tác. Nhưng cũng có khi nội dung xác nhận yêu cầu phải có cả các mục về tiền án, tiền sự, các hình phạt, chế tài nhà nước đã hoặc đang bị áp dụng.

Như vậy, tùy thuộc vào từng yêu cầu, người làm thủ tục sẽ cần lựa chọn cho mình loại giấy tờ đơn giản, dễ dàng nhất.

Định nghĩa Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương

Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương
Mẫu xin xác nhận việc chấp hành pháp luật ở địa phương

Xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương là văn bản để xin xác nhận cụ thể về việc một cá nhân hay những người thân của họ trong quá trình sinh sống có thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của địa phương hay không. Các quy định này có thể là các phong trào, các khuyến cáo, các yêu cầu cụ thể nhưng không được pháp điển thành luật mà chỉ mang tính chất tạm thời, để xử lý tình huống phát sinh nhất định.

Mẫu Giấy xác nhận chấp hành pháp luật ở địa phương

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Hà Nội/Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2020

GIẤY XÁC NHẬN CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT Ở ĐỊA PHƯƠNG

Kính gửi:Công an ……….. (cấp phường, xã, thị trấn)

Tôi là: Sinh ngày:

Số CMND / CCCD: ngày cấp: nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú tại:

Hiện đang cư trú tại:

Số điện thoại liên lạc:

Tôi làm giấy này với mong muốn xin xác nhận về việc bản thân mình đã và đang chấp hành tốt các quy định địa phương cũng như pháp luật do chính phủ đề ra tại địa bàn sinh sống.

Với lý do để phục vụ cho thủ tục/công việc sau: … (tại đây các bạn điền những lý do hợp lý, khách quan dẫn đến việc cần phải xin giấy xác nhận này).

Vậy, tôi kính đề nghị quý cơ quan công an xác nhận cho tôi trong thời gian sớm nhất để tôi có thể hoàn thành công việc của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Ngày viết … tháng … năm 20…
Xác nhận của công an địa phươngKính đơn

Trên đây là biểu mẫu giấy xác nhận việc chấp hành pháp luật cho cá nhân ở tại địa phương. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào các bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp hoặc tham khảo thêm các bài viết sau đây:

  • Giấy xác nhận dân sự có thời hạn bao lâu
  • Xin giấy xác nhận dân sự mất bao nhiêu tiền
  • Sự khác nhau giữa giấy xác nhận dân sự và xác nhận tiền án, tiền sự
  • Xin xác nhận dân sự, cách làm, lệ phí năm 2020 ở Hà Nội
  • Đơn xin xác nhận dân sự, những giấy tờ cần chuẩn bị, thủ tục xin ở đâu
  • Thủ tục làm giấy xác nhận không tiền án 2020
  • Mẫu Đơn đề nghị xác nhận tình trạng tiền án

Mẫu đơn trình báo bị đe doạ

Đơn trình báo bị đe dọa, doạ nạt, làm phiền là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày sự việc cá nhân, tổ chức đó bị một chủ thể khác đe dọa cho chủ thể có thẩm quyền biết và yêu cầu chủ thể có thẩm quyền tiến hành điều tra, xử lý chủ thể có hành vi đe dọa theo quy định của pháp luật.

1. Hướng dẫn làm Đơn trình báo bị đe dọa

Đe dọa hay hăm dọa là cơ sở ban đầu để xuất hiện những hành vi tội phạm sau này. Để ngăn chặn chúng và bảo vệ gia đình, ngay khi phát hiện những hành vi trên, bạn hoàn toàn có thể gửi tố cáo, trình báo đến Cơ quan công an gần nhất để được bảo vệ. Sự đe dọa có thể nhiều, ít, nặng nề hay chỉ đơn giản vài từ thì bạn cũng không nên quá coi thường chúng phải không nào, hãy cùng chúng tôi tham khảo mẫu đơn dưới đây và hồ sơ, thủ tục để trình báo, tố cáo về người có hành vi đe dọa bạn.

Hồ sơ trình báo bị đe dọa, hăm dọa:

  • Đơn trình báo, tố giác hành vi đe dọa;
  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu bản thân;
  • Căn cứ chứng minh cho hành vi đe dọa, cố tình gây áp lực tinh thần như hình ảnh, video, tin nhắn mạng xã hội, tin nhắn ứng dụng, thư tay hay bất kỳ một hình thức nào khác mà qua đó bạn cảm thấy được sự bất thường có dụng ý đe dọa đến bạn và gia đình.

2. Mẫu Đơn trình báo bị đe dọa


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày… tháng… năm……

ĐƠN TRÌNH BÁO TỐ GIÁC HÀNH VI ĐE DỌA

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ … .

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………….

– Ông:………………….- Trưởng Công an xã…………….

Tên tôi là:………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Sau đây, tôi xin trình bày lý do khiến tôi viết đơn này cho Quý cơ quan:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

(Trình bày các sự kiện dẫn đến việc chủ thể làm đơn trình báo tố giác việc cá nhân/tổ chức bị đe dọa. Trong trường hợp bạn biết rõ chủ thể thực hiện hành vi đe dọa là ai, bạn có thể trình bày các thông tin của người này mà bạn biết được, ví dụ như tên, địa chỉ cư trú,…)

Căn cứ vào điểm… Khoản…. Điều…. Luật/Nghị định/… quy định như sau:

“…”

(Trích căn cứ pháp lý bạn sử dụng để làm cơ sở tốc giác người có hành vi vi phạm pháp luật với chủ thể có thẩm quyền)

Ví dụ:

Căn cứ điểm i Khoản 4 Điều 13 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình:

Điều 13. Vi phạm các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ

4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

i)Thuê dịch vụ bảo vệ nhằm mục đích đe dọa, cản trở hoặc gây khó khăn cho hoạt động bình thường, hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

…”

Hoặc:

Căn cứ Điều 133 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 133. Tội đe dọa giết người

1.Người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a)Đối với 02 người trở lên;

b)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

c)Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

d)Đối với người dưới 16 tuổi;

đ)Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm khác.

Tôi nhận thấy chủ thể thực hiện hành vi đe dọa sẽ…………. cho tôi/gia đình tôi/… đã vi phạm quy định trên. Và theo quy định của pháp luật, đối tượng này phải bị xử phạt.

Nên tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử phạt đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của tôi/gia đình tôi/…. Đảm bảo tính nghiêm minh của luật pháp Việt Nam.

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng mua bán sắt thép

Hợp đồng mua bán sắt thép, nguyên liệu sắt thép, mua bán hàng hóa, vật liệu, vật tư sử dụng trong lĩnh vực thi công, xây dựng, hoàn thiện công trình.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan về Hợp đồng mua bán sắt thép

Hợp đồng mua bán sắt thép là văn bản mà cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng sắt thép nhất định của bên bán cho bên mua còn bên  mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán sắt thép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẮT THÉP

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sắt thép số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (khối  lượng) sắt thép…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng sắt thép được liệt kê dưới đây:

STTTên hàng hóaThành phầnTính chấtChất lượngGiáKhối lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
3.        
        

Tổng:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của số sắt thép mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số số sắt thép đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao những giấy tờ chứng minh sản phẩm sắt thép mà Bên A giao tới cho Bên B đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật,… cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sắt thép đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sắt thép trên mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số lượng sắt thép đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sắt thép theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại số sắt thép đã nhận nếu phát hiện kích thước/chất lượng/…………..  của số sắt thép này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sắt thép đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Đơn xin cấp điện sinh hoạt hộ gia đình, mua điện, đóng điện, chiếu sáng

Tư vấn Đơn xin cấp điện sinh hoạt hộ gia đình, Đơn xin cấp điện chiếu sáng, Đơn xin đóng điện, Đơn xin mua điện sản xuất, Đơn xin mua điện kinh doanh, Đơn xin mua điện.

Đơn xin cấp điện sinh hoạt cho hộ gia đình là văn bản được hộ gia đình sử dụng để đề nghị công ty điện lực tại khu vực địa phương cấp điện phục vụ sinh hoạt cho hộ gia đình. Vì một lý do nào đó, việc cấp điện có thể bị gián đoạn hoặc xin cấp điện lần đầu, người dân, cá nhân, hộ gia đình sẽ cần phải gửi đơn này tới cơ quan điện lực để xin được đấu nối và cấp điện dựa trên mạng lưới điện quốc gia.

Tư vấn các mẫu đơn mua điện, đóng điện, cấp điện sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh
Tư vấn các mẫu đơn mua điện, đóng điện, cấp điện sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh

1. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin cấp điện sinh hoạt cho hộ gia đình

Nhằm tạo thuận lợi và tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình thực hiện nhu cầu đấu nối điện, chúng tôi đưa ra những hướng dẫn dưới đây:

  • Cơ quan có thẩm quyền: Công ty điện lực (cụ thể có thể kính gửi tới đơn vị điện lực cấp quận nơi hộ gia đình sinh sống)
  • Thủ tục: Đơn sẽ được xử lý ngay. Tuy nhiên, chưa có quy định cụ thể về quá trình xác minh và chấp thuận sau khi nhận đơn (khi nộp đơn cá nhân, hộ gia đình có thể nhận được giấy hẹn hoặc thông tin liên lạc để làm việc sau đó);
  • Hồ sơ gửi kèm bao gồm: CMND của bản thân, sổ hộ khẩu, Hợp đồng thuê nhà hợp pháp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với địa chỉ xin cấp điện hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương; các giấy tờ khác có liên quan…

2. Mẫu Đơn xin cấp điện sinh hoạt hộ gia đình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………….., ngày….. tháng….. năm………

ĐƠN XIN CẤP ĐIỆN

(V/v: Đề nghị cấp điện sinh hoạt cho hộ gia đình tại địa chỉ……………………)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật điện lực năm 2004, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;

-Căn cứ…

Kính gửi: – Công ty Điện lực ………………….

 

Tên tôi là:………………………………..

Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:…………………… do…………… cấp ngày…./…../…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Tôi xin thay mặt cho hộ gia đình ở địa chỉ………………………… gồm những thành viên sau:

Ông/bà:………………………………. Sinh năm:………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… do…………… cấp ngày…./…../…….…

Ông/bà:………………………………. Sinh năm:………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… do…………… cấp ngày…./…../…….…

Căn cứ đại diện:…………………………………………

Trình bày sự việc như sau:

……………………………………………………………

……………………………………………………………

(trình bày sự việc, lý do dẫn đến việc đề nghị công ty điện lực cấp điện)

Căn cứ vào nhu cầu của hộ gia đình, bằng đơn này, tôi kính mong Quý công ty xem xét và tổ chức một cuộc gặp gỡ để gia đình tôi và Quý công ty bàn bạc và ký kết hợp đồng mua bán điện.

Tôi cam kết sẽ sử dụng điện hiệu quả, tiết kiệm và tuân thủ đúng các yêu cầu của phía công ty cũng như quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Đại diện hộ gia đình

(Ký và ghi rõ họ tên)

3. Đơn xin cấp điện chiếu sáng

Đơn xin cấp điện chiếu sáng được sử dụng trong các trường hợp xin cấp điện nhằm mục đích chiếu sáng công cộng tại các khu vực sử dụng chung của cộng đồng cư dân.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN YÊU CẦU CẤP ĐIỆN CHIẾU SÁNG

( Vv: cấp đèn chiếu sáng cho khu dân cư )

Căn cứ theo Quyết định số …/UBND ngày … tháng … năm … quy định về lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng cho cư dân.

            Kính gửi:

  • ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG
  • CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ

Tên tôi là: ……………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:  …/…/…….                                        Giới tính: ………………

Nơi sinh: ………………… Dân tộc: ………….. Số điện thoại liên lạc: ……………..

Số CMND: ……………………….. Ngày cấp:…./ …../…..  Nơi cấp: …………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày như sau:

Tôi … người đại diện khu cư dân tổ dân phố … phường … thành phố … . Hiện nay, chúng tôi có mong muốn được lắp đèn chiếu sáng ngoài đường để đảm bảo an toàn và an ninh trật tự ở khu vực này.

Rất mong UBND phường và công ty Điện lực thành phố … tạo điều kiện cho khu dân cư tổ dân phố … phường … thành phố … được lắp đèn chiếu sáng.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

XÁC NHẬN CỦA UBND

(nếu có)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

4. Đơn xin đóng điện

Đóng điện là đóng/ đấu nối thiết bị (tay cầu dao) hoặc nhấn nút điều khiển đóng điện tại các thiết bị đóng-cắt để đưa nguồn điện đến các thiết bị điện.

Đơn xin đóng điện là văn bản của cá nhân/hộ gia đình/tổ chức gửi đến cơ quan/tổ chức có thẩm quyền giải quyết để xin được đóng điện nhằm phục vụ mục đích chính đáng của họ, cụ thể trong trường hợp sau:

Mẫu Đơn xin đóng điện sử dụng như sau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN ĐÓNG ĐIỆN

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ Luật Điện lực năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Điện lực năm 2012;

-Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Điện lực năm 2012.

Kính gửi:  -Công ty Điện lực….

– Chi nhánh…..

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Hôm nay, tôi viết đơn này xin trình bày đến Qúy cơ quan một việc như sau:

Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ……. Ngày…tháng…năm… do đến hạn bảo trì các thiết bị trong Công ty, chúng tôi đã yêu cầu Công ty Điện lực…. cắt điện tạm thời từ ngày…tháng…năm…. đến ngày… tháng…năm để phục vụ việc bảo trì các thiết bị. Đến ngày…tháng….năm… Công ty đã hoàn thành xong việc bảo trì, sau khi kiểm tra thực tế các thiết bị, hồ sơ thiết kế, các biên bản nghiệm thu kỹ thuật và các biên bản thí nghiệm, chúng tôi kết luận:  Các thiết bị đã được sửa chữa đáp ứng đủ điều kiện đóng điện.

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Công ty Điện lực….chi nhánh……cho phép đóng điện vào đường dây….. để Công ty hoạt động trở lại bình thường.

Tôi cam kết sẽ sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích và hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

5. Đơn xin mua điện sản xuất

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản này: hộ gia đình, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, sản xuất quy mô lớn cần khối lượng sử dụng điện lớn….

Mẫu Đơn xin mua điện sản xuất được chúng tôi trình bày dưới đây

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày ……tháng……năm……

ĐƠN XIN MUA ĐIỆN VỚI MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT

Kính gửi: CÔNG TY ĐIỆN LỰC………….

Tôi tên là: …………………………………..Sinh ngày:……………………………

Là đại diện theo pháp luật………………………………

Số CMND ……………………………. cấp ngày…/…/… tại……………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ…………………………………………………………………

Tôi làm đon này xin phép Qúy cơ quan cho tôi được sử dụng điện với mục đích sản xuất- kinh doanh. Cụ thể như sau:

Địa điểm đăng ký sử dụng điện:………………………………………………………….

Công suất đăng ký sử dụng:………………….KW

Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện Ο; Đang dùng công tơ chung Ο

Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ………………….

BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng 40kW)

Tên

thiết bị

Công suất

(kW)

Số lượngThời gian sử dụngTổng công suất sử dụng

(kW)

Điện năng

(kWh/ngày làm việc)

Từ….. đến…Tổng
1…………

2…………

3…………

      

 Kính đề nghị Qúy cơ quan có thể xem xét và giải quyết nhanh chóng yêu cầu trên của tôi để không ảnh hưởng đến việc sản xuất – kinh doanh của tôi

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(ký, ghi rõ họ và tên)

6. Đơn xin mua điện kinh doanh

Đơn xin mua điện kinh doanh được sử dụng khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua điện để phục vụ hoạt động kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA ĐIỆN KINH DOANH

Kính gửi: Công ty điện lực  ___

Căn cứ Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật điện lực;

Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật điện lực và luật điện lực sửa đổi bổ sung;

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Gia đình tôi có nhu cầu mở rộng địa điểm kinh doanh nên có xây dựng thêm một  cửa hàng tại địa chỉ ____. Hiện tại đã xây dựng, tôi cần mua điện để phục vụ cho việc kinh doanh của gia đình.

Căn cứ vào Điểm d Khoản 1 Điều 20 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật điện lực quy định về đối tượng được mua bán điện.

“1, Đối tượng mua bán điện  trên thị trường điện lực gồm:

d) Khách hàng sử dụng điện.”

Theo đó, kính đề nghị quý công ty xem xét cho tôi được mua điện một cách sớm nhất có thể để tôi có thể nhanh chóng thực hiện việc kinh doanh của gia đình.

Tôi xin gửi kèm theo đơn  một số giấy tờ liên quan sau:

Kính mong quý cơ quan tiếp nhận và cung cấp điện cho gia đình chúng tôi. Tôi cam kết sẽ thực hiện việc thanh toán chi phí đầy đủ, đúng hạn theo quy định của công ty.

Tôi xin chân thành cảm ơn!                                                    

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

7. Đơn xin mua điện

Điện là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, để đảm bảo được sử dụng điện, người dân có thể gửi đơn xin mua điện đến cơ quan điện lực địa phương để được xử lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA ĐIỆN

Kính gửi: Công ty điện lực AMB Thanh Hà

Căn cứ Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật điện lực;

Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật điện lực và luật điện lực sửa đổi bổ sung;

Căn cứ Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản của Nghị định số 137/2013/NĐ-CP 

Tên tôi là:……………………………… ( Chủ hộ gia đình).

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Ngày ../…/… gia đình tôi có xây dựng nhà ở tại….. đến nay đã hoàn thành và gia đình cần được lắp đặt và sử dụng điện để ở.

Căn cứ vào Điểm d Khoản 1 Điều 20 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật điện lực quy định về đối tượng được mua bán điện.

“1, Đối tượng mua bán điện  trên thị trường điện lực gồm:

d) Khách hàng sử dụng điện.”

Tôi kính đề nghị quý công ty xem xét cho tôi được mua và sử dụng điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình. Gia đình tôi sẽ thực hiện việc đóng tiền đầy đủ theo quy định của công ty.

Kính mong phía công ty nhanh chóng xét duyệt và cung cấp điện cho gia đình tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng bảo trì website

Sử dụng website để quảng bá về thương hiệu, công ty là một hình thức ngày càng phổ biến hiện nay. Nhiều công ty trú trọng đến việc làm sao để có thể vận hành và duy trì website một cách hiệu quả nhất. Do đó việc thuê đơn vị bảo trì cho website là một việc tất yếu.Và để thực hiện việc thuê bảo trì này hai bên cần thoả thuận và thể hiện bằng văn bản để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hai bên. Hợp đồng bảo trì website chính là văn bản để thể hiện thoả thuận đó.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo trì website

Soạn thảo hợp đồng bảo trì website ngoài các điều khoản cơ bản như: phạm vi bảo trì, thời hạn hợp đồng, giá trị hợp đồng,….. thì các bên cần lưu ý đến vấn đề bảo mật thông tin, bởi nó có thể ảnh hưởng rất lớn đến một trong các bên nếu điều khoản này không được đề cập đến.

Mẫu hợp đồng bảo trì website

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG BẢO TRÌ WEBSITE

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

-Căn cứ: Luật công nghệ thông tin 2006

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A : (BÊN THUÊ BẢO TRÌ)……………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B : (BÊN BẢO TRÌ)……….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

            Bên B cung cấp dịch vụ bảo trì website…….cho bên A từ ngày……đến ngày……….

Điều 2. Phạm vi bảo trì

Bảo trì thực hiện đảm bảo hoạt động của website bao gồm các công việc sau:
-Kiểm tra lại toàn bộ website để có cái nhìn tổng quát tình trạng hiện tại của website, từ đó đưa ra hướng khắc phục (nếu có lỗi)
-Chỉnh sửa, thiết kế lại banner, logo, phần header của website phù hợp với ngành nghề, dịch vụ của công ty tương ứng
-Kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung tags, các thẻ quan trọng giúp website có kết quả tốt hơn
-Kiểm tra, chỉnh sửa lại nội dung tất cả bài viết về lỗi chính tả, cách trình bày, hình ảnh trong bài…
-Bổ sung các tiện ích cần thiết: chat online, , hotline, phân trang, thanh toán …
-Đăng bài viết theo chủ đề, theo yêu cầu theo ngày/tuần/tháng
-Sao lưu dữ liệu (backup) 1 tuần/ lần hoặc 2 ngày/lần để giúp dữ liệu web luôn an toàn khi nhà cung cấp có sự cố xảy ra.
-Tổ chức, bố cục lại website sao cho các danh mục được sắp xếp hợp lý giúp khách hàng tìm kiếm thông tin dễ dàng hơn
-Biên soạn bài viết theo chủ đề, theo yêu cầu. Bài viết có nội dung phong phú, có hình ảnh đi kèm sinh động
-Quảng cáo website để thu hút khách hàng tiềm năng
-Bảo mật website

Điều 3.Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng( tính cho 1 năm) là:……………

Giá trên là giá tiêu chuẩn, đã bao gồm 10% thuế VAT.

Điều 4. Thanh toán và phương thức thanh toán

-Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng sau 3 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

-Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản:

+Tên chủ tài khoản:…………………
+Tên ngân hàng:……………………
+Số tài khoản:……………………….

-Các loại phí chuyển tiền, phí ngân hàng do bên A gánh chịu

-Trường hợp phát sinh các khoản thay thế phụ tùng bên A sẽ thanh toán chuyển khoản cho bên B sau 3 ngày kể từ khi nhận được hoá đơn GTGT theo từng lần thay thế.

Điều 5. Thời gian thực hiện

5.1 Thời gian thực hiện: Từ ngày…………đến ngày……..

5.2 Bên B chỉ thực hiện công tác bảo trì khi bên A thực hiện thanh toán tiền đầy đủ theo Điều 4

Điều 6. Bảo mật thông tin

-Hai Bên cam kết không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này với bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia;

– Hai bên cam kết bảo mật các giấy tờ, tài liệu mà bên còn lại cung cấp, không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào trừ trường hợp được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.

– Bảo mật các thông tin mà bên B đăng tải lên website bao gồm: hình ảnh, thông tin, bài viết của bên A trừ các trường hợp sau:

+Thông tin đã công khai vào thời điểm được cung cấp hay sau khi được cung cấp mà không phải do bên B tiết lộ;

+Thông tin mà bên B có được không phải từ bên A mà từ một nguồn khác

+Cung cấp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Cung cấp tên miền thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cho bên B trong trường hợp bên B hỗ trợ tích hợp website với tên miền.

– Chịu trách nhiệm về nội dung và tính hợp pháp của hình ảnh, thông tin, bài viết đăng tải trên website.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho bên B theo quy định tại điều 4 hợp đồng này

– Thông báo cho bên B nếu không thể truy cập vào website, hoặc trang web gặp lỗi.

– Tạo điều kiện để bên B thực hiện bảo trì web.

– Bên A không được cho phép bên thứ 3 không phải nhân viên của bên B thực hiện các công việc bảo trì website nếu không được bên B đồng ý.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Bên B cử đội ngũ nhân viên bảo trì được đào tạo, phong cách phục vụ nhiệt tình, chuyên nghiệp, có tay nghề để có thể bảo trì  một cách đúng đắn, hiệu quả, an toàn cho bên A.

-Bên B có trách nhiệm theo dõi và rà soát định kỳ hàng tháng các lỗi (nếu có trên hệ thống), nếu phát hiện lỗi hệ thống Bên B phải gửi thông báo bảo hành đến cho bên A.

-Sau khi bên A gửi yêu cầu bảo hành đến bên B khi phát hiện sự cố hoặc lôi hệ thống. Trong vòng 24h, bên B phải khắc phục sự cố và xử lí lỗi cho bên A.Trong trường hợp việc xử lí lỗi cần thời gian lâu hơn, bên B phải gửi thông báo cho bên A bằng văn bản.

-Đảm bảo bí mật thông tin dữ liệu bên A cung cấp.

-Hoàn trả đầy đủ những tài liệu bên A cung cấp khi hoàn thành xong công việc được thoả thuận.

Điều 8. Trường Hợp Bất Khả Kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng thì đó sẽ là lý do để biện minh và thời gian thi công sẽ được gia hạn thêm thời gian bị đình trệ bởi sự kiện này. Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.

Điều 9 : Vi phạm và chế tài

9.1.Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thoả thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.

9.2.Bên vi phạm hợp đồng , ngoài việc chịu phạt vi phạm theo thoả thuận tại khoản 9.1. Điều này, còn phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn những khoản thiệt hại: thiệt hại thực tế, trực tiếp mà một bên phải gánh chịu do bên còn lại vi phạm hợp đồng gây ra; thiệt hại là khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm lẽ ra được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc, phục thiệt hại, để thực hiện công việc cần thiết nhằm đòi bồi thường thiệt hại, bảo vệ quyền lợi của bên bị vi phạm trong trường hợp bên vi phạm không ngay lập tức khắc phục, bồi thường thiệt hại khi nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm.

Điều 10 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo trì và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

  • Hợp đồng bảo trì tòa nhà
  • Hợp đồng bảo trì điện nước
  • Hợp đồng bảo trì thang máy
  • Hợp đồng bảo trì phần mềm
  • Hợp đồng bảo trì phần mềm kế toán
  • Hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng thiết bị văn phòng
  • Hợp đồng bảo trì, sửa chữa nhà ở
  • Hợp đồng nguyên tắc bảo trì
  • Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất

Biên bản mất vé xe

Biên bản mất vé xe, biên bản làm việc về việc mất vé xe là văn bản ghi lại sự việc mất vé xe của cá nhân tại cơ quan hoặc bãi trông xe nào đó. Biên bản này có thể là căn cứ trình báo công an hoặc khi có tranh chấp xảy ra….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản mất vé xe


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

BIÊN BẢN MẤT VÉ XE

Hôm nay, vào lúc…giờ…phút, ngày…tháng…năm ….tại…………..

Chúng tôi gồm:

  1. Ông (bà):………..………Chức vụ……….…………Đơn vị: ………….
  2. Ông(bà):………..……… Chức vụ……….…………Đơn vị:………….

Cùng tiến hành lập biên bản về việc mất vé xe đối với người sử dụng xe:

Ông (Bà):……………………….……. Sinh ngày: …./…/…

Số CMND:…………………………… Ngày cấp:…/…/…Nơi cấp:………….

Hộ khẩu TT (theo CMND): …………………………

Chỗ ở hiện nay:…………………………………

Điện thoại:………………………….

Nội dung:

  1. Số Seri thẻ bị mất:……………………… .
  2. Biển số xe:…………..…….… Ngày cấp: ………………Nơi cấp…………..
  3. Loại xe:……………..……………..Mầu sơn:…….
  4. Số máy……………………………Số khung: ………..

Họ tên chủ xe (NGƯỜI ĐỨNG TÊN XE):………………………………

HKTT: ……………………………………..

Ông (bà):……..………………………. đã trình báo với đội bảo vệ tại ………. Vậy chúng tôi tiến hành lập biên bản này để làm căn cứ giải quyết các vấn đề có liên quan sau này.

– Hướng xử lý vụ việc: ……………

Biên bản lập xong vào lúc ………… giờ ………… phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên trên  cùng nghe và đồng ý ký tên.

NGƯỜI LÀM MẤT VÉ XE

(Kí và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Kí và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Kí và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng mua bán nội thất

Hợp đồng mua bán nội thất, mua bán ngoại thất, mua bán đồ phong thủy, đồ trang trí được sử dụng cho các mục đích trao đổi, mua bán đồ sử dụng trong gia đình, đồ sinh hoạt, đồ gia dụng, vật dụng làm đẹp không gian sống.

Hợp đồng này thường đi kèm hợp đồng thiết kế, thi công nội thất giữa đơn vị cung cấp và chủ đầu tư.

Mẫu Hợp đồng mua bán nội thất

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NỘI THẤT

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng mua bán nội thất

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B một bộ nội thất phòng ngủ gồm 01 giường , 01 tủ quần áo và 01 bàn trang điểm .
  2. Chất liệu : Gỗ công nghiệp MFC
  3. Quy cách kỹ thuật :
  • Giường : gồm ….. , màu ….
  • Tủ quần áo : gồm ….. , màu
  • Bàn trang điểm : gồm …. , màu ….
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành đồ nội thất

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian bảo hành : 3 tháng kể từ ngày giao hàng đối với các lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm .

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý của sản phẩm trong vòng 07 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Giá cả và phương thức thanh toán

1. Giá cả :

Nội thất có giá …. ( Giá trên đã bao gồm thuế VAT 5% )

2. Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi sản phẩm được giao đến là ….

Sau mỗi lần nhận tiền , Bên B phải xuất hóa đơn xác nhận đã thanh toán cho Bên A .

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :
  • Đảm bảo cung cấp sản phẩm nội thất đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Chịu trách nhiệm lắp ráp và bảo hành sản phẩm theo đúng thỏa thuận .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến sản phẩm và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Trong vòng 07 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật lý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .

  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Biên bản gây rối trật tự

Biên bản gây rối trật tự là văn bản ghi nhận lại sự việc gây rối trật tự do người có thẩm quyền lập để làm căn cứ xử lý trong vụ việc gây rối mất an ninh trật tự xảy ra tại địa phương hoặc cơ sở mình quản lý.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản gây rối trật tự


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

BIÊN BẢN GÂY RỐI TRẬT TỰ

(Về việc: gây rối trật tự)

            Hôm nay, hồi… ngày… tháng… năm… tại…

Chúng tôi gồm:

Đại diện: Công an phường X

  1. Ông Nguyễn Văn A – Trưởng CA phường

Đại diện: Khu trọ Y

  1. Anh Nguyễn Văn B – sinh năm…

Nội dung làm việc:

Vào hồi… ngày… anh C sống trong khu trọ có rủ bạn về nhà, tụ tập ăn uống, vui chơi gây ồn ào, ảnh hưởng lớn tới những người khác trong khu trọ…

Qua điều tra, phân tích và xác minh vụ việc, CA phường X lập biên bản và yêu cầu những người trong khu trọ chấp hành những nội dung sau:

  1. Tuyệt đối không được gây ồn ào lớn ảnh hưởng tới người dân trong khu vực.
  2. Khu trọ Y đóng cổng ra vào trước 23h.
  3. Nếu còn tái phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.

Biên bản này gồm… trang, được lập thành 01 bản, đọc lại để các bên ký và thi hành./.

    Người lập                             Công an phường X                     Đại diện khu trọ Y

(ký, ghi rõ họ tên)                    (ký, ghi rõ họ tên)                     ( ký, ghi rõ họ tên)

Đơn xin thay đổi màu sơn xe

Đơn xin thay đổi màu sơn xe là văn bản thể hiện quan điểm, ý kiến của chủ phương tiện về nhu cầu thay đổi màu sơn xe ô tô do sở thích hoặc do các lý do khách quan khác.

Việc thay đổi sơn xe có thể dẫn tới rất nhiều khác biệt trong đăng ký xe và các chế độ nếu có của chiếc xe, vì thế việc thay đổi sơn xe phải được chấp thuận từ phía cơ quan chức năng có thẩm quyền

Mẫu Đơn xin thay đổi màu sơn xe

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THAY ĐỔI MÀU SƠN XE

Kính gửi: Phòng cảnh sát giao thông tỉnh Thanh Hóa

Căn cứ: Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe Bộ trưởng Bộ Công An

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD số:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Ngày …/…./… tôi có mua chiếc xe Honda Air Blade màu đen taị địa chỉ…..tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, có một vài lý do cá nhân  tôi muốn thay đổi màu sơn sang màu trắng để thuận tiện cho nhu cầu của bản thân.

Dựa vào Điểm a Khoản 1 Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. “Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe”

Theo đó, đối với trường hợp của tôi nếu tự ý đổi màu sơn xe của xe khác với màu trong giấy đăng ký có thể bị phạt đến 400.000 đồng. Tôi kính đề nghị quý cơ quan xem xét chấp thuận cho tôi được thay đổi màu sơn xe như mong muốn chấp hành theo đúng quy định của pháp luật.

Kính mong cơ quan có thẩm quyền xét duyệt cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
( Ký và ghi rõ họ tên)

Văn bản chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát

Văn bản chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát, văn bản thể hiện sự đồng ý với các kết quả, ghi nhận trong quá trình khảo sát.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Văn bản chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát


CÔNG TY CỔ PHẦN

XÂY DỰNG ABC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 09/2019/TB-ABC

Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2019

THÔNG BÁO CHẤP THUẬN NGHIỆM THU KẾT QUẢ KHẢO SÁT

Về việc chấp thuận nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng

Kính gửi: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng MNQ

  • Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Căn cứ Hợp đồng số 86/2018/HĐKT-ABC giữa Công ty Cổ phần Xây dựng ABC và Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng MNQ;
  • Căn cứ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Dự án Khu nhà ở đô thị tại phường X, quận Y, tỉnh Z,

Bằng văn bản này, Công ty Cổ phần Xây dựng ABC – Chủ đầu tư Dự án Khu nhà ở đô thị tại phường X, quận Y, tỉnh Z thông báo kết quả kiểm tra như sau:

  1. Khối lượng công việc khảo sát xây dựng: Kiểm tra Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
  2. Sự phù hợp về quy cách, số lượng và nội dung với quy định của nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng: Tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành.
  3. Kết luận:

Công ty Cổ phần Xây dựng ABC chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng Dự án Khu nhà ở đô thị tại phường X, quận Y, tỉnh Z của Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng MNQ.

Nơi nhận:

–          Như trên;

–          Lưu VT

CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG ABC

GIÁM ĐỐC

Hợp đồng thuê cắt tỉa cây xanh

Hợp đồng thuê cắt tỉa cây xanh, Hợp đồng chăm sóc cây xanh là Hợp đồng giữa bên cung cấp dịch vụ cắt tỉa với tổ chức, cá nhân có nhu cầu cắt tỉa cây xanh trong phạm vi sở hữu, sử dụng hoặc quản lý

1.Hợp đồng thuê cắt tỉa cây xanh là một loại Hợp đồng thuê thực hiện công việc

Hợp đồng thuê cắt tỉa cây xanh là một loại Hợp đồng thuê thực hiện công việc. Trong hợp đồng các bên thỏa thuận các nội dung cắt tỉa cây và phạm vi thực hiện công việc để tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có

2. Đặc điểm của Hợp đồng thuê cắt tỉa cây xanh

  • Chủ thể của Hợp đồng: bên thuê là cá nhân hoặc tổ chức, bên dịch vụ là đơn vị cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh kinh doanh hoặc cũng có thể là cá nhân thực hiện công việc.
  • Đối tượng của Hợp đồng là công việc cắt tỉa cây phải thực hiện.

3. Mục đích của Hợp đồng

Nhằm cung cấp dịch vụ cắt tỉa cây, chăm sóc cây phù hợp với cảnh quan mà bên thuê mong muốn.

4. Luật điều chỉnh

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật Thương mại 2005;

5. Hình thức hợp đồng

Hợp đồng không có mẫu và không quy định mẫu

6. Mẫu Hợp đồng thuê cắt tỉa cây xanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…… ngày…..tháng…năm….

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

(V/v: Thuê cắt tỉa cây xanh)

Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015

Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005

Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai bên,

Hôm nay, ngày ……tháng ……….năm ……….tại Công ty ……………, chúng tôi gồm:

BÊN THUÊCÔNG TY………………………..

Đại diện:…………………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………

Điện thoại:………………… Fax:………………….

Mã số thuế:………………………………………………..

Tài khoản:…………………………………………………….

Tại Ngân hàng:…………………………………………………….

BÊN NHẬN THUÊ: (Cung cấp dịch vụ chăm sóc cắt tỉa cây cảnh) CÔNG TY ……

Đại diện: Ông …………………………………………..

Số CMND:……………….Cấp ngày…………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………….

Tài khoản: ……………………………………………….

Tại Ngân hàng: Ngân hàng công thương Việt Nam .

Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng với điều khoản sau đây:

Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:

Bên thuê giao cho bên nhận thuê cung cấp nguồn lực để thực hiện dịch vụ chăm sóc cây cảnh tại các vị trí, cụ thể như sau:

Nội dung công việc chăm sóc cây cảnh:

  • Kiểm tra, chăm sóc, bảo quản cây cảnh tại khuôn viên ………….và khu văn phòng ………….bao gồm các nội dung sau:
  • Tưới nước, chăm sóc cây, hoa, cỏ;
  • Cắt tỉa cành, uốn sửa, tạo dáng cây cảnh, bồn hoa, cây đường viền, thảm cỏ;
  • Cắt xén cỏ, nhổ cỏ dại;
  • Phun thuốc, bón phân thích hợp cho từng loại cây, cỏ;
  • Kiểm tra sâu, bệnh của cây và phun thuốc diệt sâu, bệnh (nếu có) và kịp thời điều trị
  • Đảm bảo cây cảnh tại khuôn viên công trình nhà máy…………..và khu văn phòng…………. luôn xanh tươi, gọn gàng, sạch đẹp…
  • Kiểm tra, đề xuất cho Công ty biết khi cần bổ sung đất, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,..
  • Trồng và chăm sóc các cây thay thế, bổ sung khi có yêu cầu.

Thời gian làm việc:

  • Thời gian làm việc từ thứ hai đến chủ nhật hàng tuần. Bố trí nhân sự đảm bảo chăm sóc cây xanh phát triển tốt tại các vị trí.
  • Các ngày Lễ, Tết khi có yêu cầu đột xuất Bên thuê sẽ thông báo cho Bên nhận thuê trước 01 ngày.

Điều 2: THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN.

Thời gian thực hiện: Từ ngày ………… đến hết ngày…………….

Giá trị hợp đồng chi tiết như sau (đã bao gồm thuế và phí các loại):

Trọn gói:…………………………………/ tháng

  • Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
  • Phương thức thanh toán
  • Căn cứ biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện trong tháng. Bên thuê sẽ chi tạm thanh toán 85% tiền thuê vào ngày 05 của tháng.
  • Hai bên sẽ quyết toán và thanh lý hợp đồng vào cuối kỳ kết thúc hợp đồng và Bên nhận thuê phải cung cấp đầy đủ chứng từ, hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên thuê.

Điều 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN THUÊ

3.1 Trách nhiệm:

  • Kiểm tra các loại cây cảnh trong khuôn viên công trình………và khu văn phòng…………..nếu thấy tình trạng cây bị héo, úa, nhiễm bệnh…thì báo cho bên B khắc phục kịp thời.
  • Kết hợp với bên B mua sắm: phân bón, đất, cây cảnh để trồng dặm, hoặc bổ sung khi có yêu cầu. Mọi chi phí do bên A thanh toán.
  • Bên A được phép yêu cầu trồng bổ sung, thay thế các loại cây cảnh trong khuôn viên hiện có, các chi phí vật tư, cây trồng, nhân công phát sinh quá 2 công do bên Achịu.
  • Thanh toán tiền thuê dịch vụ đúng theo nội dung của điều 2 Hợp đồng .
  • Hướng dẫn và giám sát Bên nhận thuê thực hiện công việc được giao; phổ biến các nội quy và các quy định của Công ty, cung cấp các điều kiện, vật chất cần thiết cho Bên nhận thuê theo yêu cầu của công việc.
  • Thông báo cho Bên nhận thuê biết khi có công việc đột xuất trước 01 ngày.

3.2 Quyền lợi:

  • Kiểm tra, trao đổi công việc trực tiếp với các cá nhân trực tiếp thực hiện công việc có tên trong danh sách do bên B cung cấp nêu tại Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng .
  • Khi bên nhận thuê không thực hiện đúng theo các điều khoản đã nêu trong hợp đồng hoặc tự ý bỏ việc, bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bồi thường bất cứ chi phí nào.
  • Trường hợp Bên nhận thuê không thường xuyên hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc, không chăm sóc cây xanh phát triển tốt sẽ chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN NHẬN THUÊ

4.1 Trách nhiệm:

  • Tự túc tổ chức phương tiện đi lại đáp ứng nhu cầu công việc.
  • Bảo đảm đầy đủ số nhân công, có lý lịch rõ ràng, đảm bảo hoàn thành theo yêu cầu công việc.
  • Chấp hành thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của Công ty về an toàn lao động, an toàn PCCN, tổ chức công việc với thời gian và nhiệm vụ hợp lý.
  • Phải bảo quản giữ gìn tài sản, vật tư mà Bên thuê đã giao cho Bên nhận thuê sử dụng, báo cáo kịp thời thay mới các công cụ dụng cụ bị hư hỏng.
  • Nếu Bên nhận thuê làm mất mát, hư hỏng tài sản, công cụ dụng cụ, vật tư do chủ quan cố ý phải bồi thường theo giá trị tại thời điểm xảy ra mất mát.

4.2 Quyền lợi:

  • Khi Bên thuê không thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên nhận thuê, Bên nhận thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bồi thường bất cứ chi phí nào.
  • Thông báo trao đổi kịp thời cho Bên thuê biết các vướng mắc khi thực hiện công việc cần khắc phục (nếu có).

Điều 5: Trường Hợp Bất Khả Kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng ngay khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì đó sẽ là lý do để biện minh và thời gian thi công sẽ được gia hạn thêm thời gian bị đình trệ bởi sự kiện này. Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.

Điều 6 : Vi phạm và chế tài

6.1 Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thoả thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.

6.2 Bên vi phạm hợp đồng , ngoài việc chịu phạt vi phạm theo thoả thuận tại khoản 6.1 Điều này, còn phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn những khoản thiệt hại: thiệt hại thực tế, trực tiếp mà một bên phải gánh chịu do bên còn lại vi phạm hợp đồng gây ra; thiệt hại là khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm lẽ ra được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc, phục thiệt hại, để thực hiện công việc cần thiết nhằm đòi bồi thường thiệt hại, bảo vệ quyền lợi của bên bị vi phạm trong trường hợp bên vi phạm không ngay lập tức khắc phục, bồi thường thiệt hại khi nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm.

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng

  • Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo trì và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.
  • Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
  • Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
Bên thuê (ký , đóng dấu)Bên nhận thuê (ký và đóng dấu)

Tham khảo thêm bài viết tương tự:

Đơn xin mua tài sản thanh lý

Mẫu Đơn xin mua tài sản thanh lý

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA TÀI SẢN THANH LÝ

Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH…..

Căn cứ Nội quy, quy chế công ty TNHH…;

Tên tôi là:

Chức danh: Nhân viên công ty TNHH….

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Theo tôi được biết ngày…/…/.. Công ty có thông báo thanh lý một số tài sản trong công ty. Xét thấy chất lượng sản phẩm còn sử dụng rất tốt nên tôi đã quyết định đăng ký mua mua một số tài sản thanh lý sau:……để phục vụ nhu cầu  lợi ích của mình.

Dựa vào Nội quy, quy chế chung của công ty quy định mọi nhân viên đều có quyền bình đẳng trong việc đăng ký mua tài sản khi công ty thanh lý.

Do vậy, tôi làm đơn này mong quý công ty xem xét cho tôi được mua số tài sản trên. Tôi cam kết sẽ thanh toán đầy đủ giá trị của tài sản.

Kính mong…

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cấp xe công vụ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin cấp xe công vụ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

ĐƠN XIN CẤP XE CÔNG VỤ

(Về việc: Cấp xe công vụ)

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân phường A

  • Căn cứ Luật Cán bộ, công chức 2008

Tên tôi là:

Ngày sinh:

CCCD số:             cấp ngày:            tại:

Số điện thoại:

Hộ thường trú:

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

Ngày … tháng … năm tôi được phân công đi công tác tại …trong khoảng thời gian từ … đến … Qua xem xét và tìm hiểu, đường bộ tại … không được thuận lợi, dễ gây cản trở việc công tác của tôi

Căn cứ khoản 2 điều 11 Luật Cán bộ, công chức 2008:

“Điều 11. Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ

  1. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật.”

Qua sự việc trên tôi làm đơn này với mong muốn:

Ủy ban nhân dân phường A cấp cho tôi xe công vụ để hoàn thoành việc công tác thuận lợi và trọn vẹn nhất.

Kính mong Ủy ban nhân dân phường A xem xét và giải quyết.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

 

Họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận vùng sâu vùng xa

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận vùng sâu vùng xa


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

ĐƠN XIN XÁC NHẬN VÙNG SÂU VÙNG XA

(Về việc: Xác nhận vùng sâu vùng xa)

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân xã A

Tên tôi là:

Ngày sinh:

CCCD số:             cấp ngày:           tại:

Số điện thoại:

Hộ thường trú:

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

Ngày … tháng … năm … tôi được Công an xã A cấp Sổ hộ khẩu số …

Qua sự việc trên tôi làm đơn này với mong muốn:

Ủy ban nhân dân phường A xác nhận tôi thuộc vùng sâu, vùng xa để được hưởng những chính sách giúp đỡ từ Nhà nước.

Kính mong Ủy ban nhân dân phường A xem xét và giải quyết.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

 

Họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận xe máy

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận xe máy


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

ĐƠN XIN XÁC NHẬN XE MÁY

(Về việc: Xác nhận xe máy)

Kính gửi:  Công an phường A

  • Căn cứ Luật Giao thông đường bộ 2008.

Tên tôi là:

Ngày sinh:

CCCD số:             cấp ngày:            tại:

Số điện thoại:

Nơi thường trú:

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

Ngày … tháng … năm tôi có mua chiếc xe … tại…Tôi được cấp giấy đăng kí xe số… tại…

Qua sự việc trên tôi làm đơn này với mong muốn:

Công an phường A xác nhận tôi là chủ chiếc xe… có biển số

Kính mong Công an phường A xem xét và giải quyết.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

 

Họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản cuộc họp tổ dân phố

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản cuộc họp tổ dân phố


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

BIÊN BẢN HỌP TỔ DÂN PHỐ

Hồi…..h…… ngày…….tháng…….năm 2019, tại……………………………………….

Chúng tôi gồm:

  • Ông Trần Văn A – Tổ trưởng tổ dân phố
  • Cùng đại diện các hộ gia đình trong tổ dân phố.

Nội dung làm việc:

  • Tổ trưởng tổ dân phố thông báo về kế hoạch quản lý an ninh trật tự 3 tháng cuối năm.
  • Tổ trưởng tổ dân phố thông báo về việc hộ gia đình ông B sẽ thực hiện việc xây dựng nhà cửa trong tuần tới.
  • Kêu gọi đóng góp xây dựng sân chơi trẻ em trong khu vực.

Kết thúc buổi làm việc, đã thu được 35.000.000 vnđ từ sự đóng góp của các hộ dân (có danh sách kèm theo).

Biên bản kết thúc vào hồi ….h….ngày…..tháng…..năm 2019. Những người tham dự buổi họp không có ý kiến gì thêm.

Người lập biên bản Người tham gia

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận quan hệ cha con riêng

Mẫu Đơn xin xác nhận quan hệ cha con riêng

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN XÁC NHẬN QUAN HỆ CHA CON

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã….

Căn cứ Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

Căn cứ Luật hộ tịch 2014;

Tên tôi là:………..

Ngày sinh:…/…/….

CMND/ CCCD số:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Tôi kết hôn hôn vào ngày …/…/… Tuy nhiên trước đó tôi không hề biết mình có một đứa con riêng với bà B. Sau quá trình tìm hiểu và có xác nhận đó là con trai ruột của mình là A thì gia đình tôi cũng như bà B đã thống nhất cho hai bố con được nhận lại nhau.

Căn cứ theo Điều 92 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền nhận con.

1. Cha, mẹ có quyền nhận con, kể cả trong trường hợp con đã chết.

2.Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con không cần phải có sự đồng ý của người kia.

Căn cứ theo Điều 24 Luật hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký nhận cha con

“Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con.”

Từ những cơ sở pháp lý trên, tôi kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho tôi sớm được nhận con của mình.

Kèm theo đơn tôi xin trình một số giấy tờ chứng minh liên quan đến sự việc như sau:

Tôi xin cam đoan những gì đã nêu trên và giấy tờ đi kèm là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong Ủy ban nhân xã… tiếp nhận và xử lý đơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn xin mua đất

Mẫu Đơn xin mua đất

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA ĐẤT

Kính gửi: Ông/Bà…..

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ vào các tiêu chí và yêu cầu của bên bán đất;

Tên tôi là:……………… ( Chủ hộ gia đình)

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Ngày…/…./…. tôi thấy gia đình Ông/Bà A có rao bán miếng đất tại địa điểm………Nên gia đình tôi có bàn bạc muốn mua lại miếng đất trên.

Dựa vào những tiêu chí mà gia đình Ông/ bà đưa ra như:

Tôi mong muốn được thương lượng và mua mảnh đất của Ông/bà.

Kính mong Ông/ bà xem xét để thực hiện việc mua bán đất số……

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn xin mua hàng

Mẫu Đơn xin mua hàng

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA HÀNG

Kính gửi: Công ty Honda Việt Nam

Căn cứ Chính sách mua bán hàng trả góp số:….. của công ty Honda Việt Nam;

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Vào ngày…/…/… tôi có đến công ty Honda Việt Nam mua xe máy Honda Air Blade màu trắng tại số:…đường…phường….quận…… Thông qua việc tìm hiểu về chính sách của công ty về việc khách hàng có thể mua xe trả góp hàng tháng dựa trên số tài sản mà tôi đã mua như sau:…..

Nhận thấy chất lượng tài sản và sự ưu đãi của công ty rất tốt cũng như phù hợp với kinh tế tài chính của bản thân. Nên tôi viết đơn này,kính mong quý công ty xét duyệt cho tôi được mua xe trả góp trên.

Tôi cam kết sẽ hoàn thành đủ số tiền trả góp và thời hạn như đã quy định.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận xây nhà

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận xây nhà


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

ĐƠN XIN XÁC NHẬN XÂY NHÀ

(Về việc: Xác nhận xây nhà)

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân phường A

  • Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
  • Căn cứ Luật Nhà ở 2014;

Tên tôi là:

Ngày sinh:

CCCD số:             cấp ngày:           tại:

Số điện thoại:

Email:

Nơi thường trú:

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

Ngày … tháng … năm … tôi được Ủy ban nhân dân quận B cấp giấy phép xây dựng số …

Dựa theo khoản 1 điều 89 Luật Xây dựng 2014:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

  1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”

Qua sự việc trên tôi làm đơn này với mong muốn:

Ủy ban nhân dân phường A xác nhận xây nhà trên thửa đất … được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Kính mong Ủy ban nhân dân phường A xem xét và giải quyết.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

Họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Tổng hợp hợp đồng sơn nhà

Hợp đồng sơn nhà, hợp đồng thi công sơn bả là thỏa thuận cơ bản giữa thầu thi công có đội ngũ thợ phù hợp, có kỹ năng sơn phủ và chủ sở hữu ngôi nhà có nhu cầu. Sơn sửa lại căn hộ, nhà đất, chung cư là nhu cầu phát sinh khi chủ sở hữu sử dụng bất động sản sau một thời gian nhất định hoặc gặp những hư hỏng, bong tróc do tác động của môi trường, khách quan hay chủ quan, do con người gây ra. Việc sửa chữa, trùng tu là cần thiết, tuy nhiên cần đảm bảo được rất nhiều kỹ thuật cơ bản cũng như lựa chọn được màu sơn, loại sơn phù hợp thì mới có thể giữ được chất lượng công trình lâu dài.

Hợp đồng sơn nhà nên được các bên thỏa thuận bằng văn bản, chi tiết, rõ ràng để làm căn cứ cho các trách nhiệm sau này. Một số điều khoản cần đặc biệt lưu ý như: chủng loại sơn, màu sơn, chất lượng sơn, thời gian thi công, thời gian bảo hành, tác động của sơn đến những bộ phận khác của ngôi nhà, các thỏa thuận về trách nhiệm lao động, phân công thợ, trách nhiệm với thợ như lương, thưởng, ăn uống, chế độ, tai nạn,…

Để tìm hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng sơn nhà cơ bản được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu kèm theo dưới đây của chúng tôi.

1. Định nghĩa Mẫu hợp đồng sơn nhà

Hợp đồng sơn nhà là dạng hợp đồng dịch vụ, cụ thể là cung cấp dịch vụ sơn nhà theo yêu cầu của khách hàng. Căn cứ đó, các bên sẽ đưa ra những thỏa thuận nhất định tùy từng trường hợp hợp tác, thời gian, căn hộ, diện tích thi công. Hợp đồng chịu sự điều chỉnh chủ yếu của các Bộ luật Dân sự, Luật Xây dựng, Luật Thương mại, Luật Doanh nghiệp, Luật Nhà ở.

2. Mẫu hợp đồng sơn nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG SƠN NHÀ

Số:……./HĐSN

  • Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;
  • Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;
  • Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH xây dựng Trọng Lâm

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Nguyễn Thị B

CMND:

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận về Hợp đồng sơn nhà sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên B nhận thi công sơn nhà cho bên A và bên A có trách nhiệm nghiệm thu, trả tiền cho bên B.

Điều 2. Đối tượng của hợp đồng

Bên A sẽ sơn nhà cho bên B theo những tiêu chuẩn, quy trình, thời hạn mà hai bên đã thỏa thuận.

Điều 3. Xác định diện tích sơn trong nhà, diện tích sơn ngoài trời

-Diện tích sơn trong nhà gồm …..m2

-Diện tích sơn ngoài trời gồm…..m2

Điều 4. Màu và Chất lượng sơn

-Màu sơn do bên B chọn và bên A cung cấp

-Chất lượng sơn phải đảm bảo về : Độ phủ và định mức tiêu hao,Độ bám dính của sơn,Bề mặt màng sơn,Độ bền với nước

Điều 5. Quy trình thi công sơn

-Vệ sinh và chuẩn bị bề mặt sơn

-Thi công sơn chống thấm

-Thi công bột bả

-Lăn sơn lót

-Lăn sơn phủ (Sơn hoàn thiện)

Điều 6. Thời hạn thi công

-Thi công trong thời hạn ……, từ ngày…tháng….năm…. đến ngày ……tháng…. năm…..

-Đảm bảo tiến độ thi công : Bên B phải thường thông báo bằng mail cho bên A về tiến độ thi công, mỗi tháng …..lần. Hoặc bên A có thể trực tiếp giám sát thi công.

-Quá thời hạn thi công mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì có thể thỏa thuận lại với bên A để gia hạn thêm thời gian trong….ngày để đảm bảo chất lượng thi công. Nếu qua thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên B sẽ phải chịu phạt một khoản tiền bằng…% giá trị hợp đồng và bên A sẽ đơn phương chấm dứt Hợp đồng với bên B mà không phải bồi thường.

Điều 7. An toàn thi công

-Bên B phải đảm bảo  an toàn trong thi công theo quy định của pháp luật tránh xảy ra tai nạn hoặc sự cố

-Nếu xảy ra tai nạn hoặc sự cố trong quá trình thi công mà bên B là người gây ra lỗi thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho bên A ( nếu có ).

Điều 8. Nghiệm thu thi công

-Bề mặt lớp sơn cuối cùng phải đồng màu, không có vết ố, vết loang lổ, vết chổi sơn.

-Bề mặt sơn phải phẳng, nhẵn, không bị nứt hay cộm sơn. Mặt lớp sơn phải nhẵn bóng.

-Không để lộ màu của lớp sơn nằm dưới lớp phủ trên cùng.

-Bề mặt lớp sơn không được có bọt bong bóng khí. Không được có hạt bột sơn vón cục. Không được có vết rạn nứt bề mặt lớp sơn.

-Nếu mặt sơn có hoa văn, hoa văn phải theo đúng thiết kế về hình dạng, kích thước, độ đồng đều và nhất là màu sắc.

-Kèm theo đó là biên bản nghiệm thu công trình có sự xác nhận của hai bên.

Điều 9. Bảo hành

1. Phạm vi bảo hành

Đổi màu: Sự việc xảy ra khi màng sơn bị đổi màu hoặc chảy màu tạo thành vệt trên bề mặt tường. Trách nhiệm bảo hành sẽ được loại trừ khi sự đổi màu, loang ố màu xảy ra do pha loãng sơn tỷ lệ quá mức cho phép và, lăn sơn lót chống kiềm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, bề mặt tường bị nứt dẫn đến chất kiềm ngấm ra bề mặt và phản ứng với màng sơn.

Bong tróc: Hư hại này xảy ra khi màng sơn bị bong tróc hay bám dính vào bề mặt tường kém. Trách nhiệm bảo hành sẽ được loại trừ khi màng sơn bị bong tróc do lỗi thi công.

Rong rêu, Nấm mốc phát triển trên màng sơn quá mức cho phép được tính khi chúng phát triển trên 30% tổng diện tích bề mặt công trình được sơn. Nếu những hư hại trên xảy ra, việc bảo hành chỉ giới hạn trong trách nhiệm cung cấp số lượng sơn để sữa chữa phần diện tích bị hư hại. Trách nhiệm bảo hành sẽ bị loại trừ khi tường bị nứt lẻ do kết cấu, do vật liệu thô như đá cát, bê tông không đạt yêu cầu kỹ thuật dẫn đến tường rạn nứt tạo khe hở cho nước thấm vào tường chất kiềm trong tường thấm vào màng sơn…

Điều kiện kỹ thuật:Sự việc xảy ra khi thi công theo đúng hướng dẫn kỹ thuât của bộ phận giám sát thi công của bên A đảm bảo đúng độ ẩm do máy đo độ ẩm cho phép, hệ thống sử dụng sơn.

2.Thời hạn bảo hành

-Bên A sẽ bảo hành trong vòng 12 tháng đối với các phạm vi bảo hành vừa nêu trên kể từ ngày hoàn thành xong nghiệm thu công trình.

Điều 10. Giá trị hợp đồng

Tổng chi phí:…..Bao gồm:

-Vật tư sơn

-Tiền nhân công sơn

Điều 11. Đặt cọc

-Bên A sẽ đặt cọc cho bên B: …..% giá trị đơn hàng tương đương là ……VND khi kí hợp đồng này để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của bên B

Số tiền sẽ được hoàn lại hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền của bên A.

-Nếu bên A từ chối việc giao hết, thực hiện hợp đồng, thì số tiền đặt cọc thuộc về bên B.

-Nếu bên B từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, thì phải trả lại cho bên A số tiền đặt cọc và một khoản tương đương với số tiền đặt cọc.

Điều 12. Thanh toán

-Sau khi nghiệm thu và bàn giao công trình xong, Bên B phải thanh toán đủ số tiền…..VNĐ cho bên A trong vòng…..ngày. Trong trường hợp bên A thanh toán không đúng hạn, chậm…..ngày thì sẽ phải chịu phạt….%  theo lãi xuất ngân hàng quy định.

-Hình thức thanh  toán: Bên A sẽ chuyển khoản cho bên B theo thông tin mà bên B cung cấp. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình chuyển khoản, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 13. Trách nhiệm các bên

1.Trách nhiệm bên A

-Giao mặt bằng công trình thi công cho bên B để tiến hành xây dựng theo yêu cầu.

– Thanh toán từng thời hạn cho bên B theo tiến độ và khối lượng công việc hoàn thành quy định tại của Hợp đồng này

-Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thi công

2. Trách nhiệm bên B

-Cung cấp cho bên A bảng dự toán chi phí xây dựng. Bảng dự toán là một phần không tách rời của Hợp đồng.

–  Cử người có đủ năng lực và trách nhiệm giám sát thi công và bảo quản vật tư tại công trường thi công, nhằm đảm bảo khối lượng, chất lượng công trình được đảm bảo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.

-Thông báo bằng văn bản cho bên A tên người Quản Đốc Công Trình chịu trách nhiệm cao nhất về kỹ thuật tại công trình để bên A cùng trao đổi trong quá trình thi công, giải đáp các thắc mắc và đáp ứng các yêu cầu xây dựng của bên A nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

– Đảm bảo các phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại, fax của bên B luôn sẵn sàng, thông suốt nhằm đảm bảo thông tin của bên A đến được bên B nhanh chóng và chính xác để đạt được kết quả cao nhất về chất lượng và thời gian cho công trình.

– Cung cấp đầy đủ vật tư và nhân công đảm bảo tiến độ thi công.

–  Hoàn thành, bàn giao các hạng mục thi công đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

–  Có nghĩa vụ thanh toán về khoản phạt do lỗi chậm hoàn thành công trình theo quy định tại Hợp đồng này.

-Trang bị nguồn điện đảm bảo cho quá trình thi công công trình.

– Tiến hành xin thủ tục cho bộ phận thi công bên B tạm trú tại địa phương trong thời gian xây dựng.

–  Bảo đảm an ninh trật tự công cộng, bảo vệ vật tư và phương tiện xây dựng công trình.

–  Bảo đảm và chịu trách nhiệm về sự an toàn lao động cho công nhân. Tự quản lý lực lượng lao động thi công của bên B, không để xảy ra bất kỳ tranh chấp nào giữa lao động của bên B với bên thứ ba nào khác hoặc giữa nội bộ bên B với nhau.

-Tuân thủ các yêu cầu liên quan của bên B về các chi tiết cần thiết để  không làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình. 

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm.

-Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với phần công việc dã làm

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 15. Bất khả kháng

-Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

-Trong trường hợp hai bên không thống nhất  lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng,

Điều 16. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 17. Hiệu lực Hợp đồng

Hợp đồng sơn nhà này có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

3. Mẫu Hợp đồng đại lý sơn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ SƠN

Số …./HĐĐL

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên A)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên B)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng đại lý số …/HĐĐL (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý làm đại lý sơn do Bên A cung cấp và được hưởng thù lao đại lý mà hai bên thoả thuận dưới đây

ĐIÊU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Hình thức đại lý: Đại lý cấp 1

– Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những loại sơn theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất

– Bên B tự chuẩn bị địa điểm kinh doanh, kho bãi. Bên A sẽ hỗ trợ Bên B trang bị cơ sở vật chất và chịu trách nhiệm vận chuyển, trưng bày hàng hoá tại cửa hàng.

2.2. Các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong thời hạn…. tháng :Số đặt hàng tối thiểu trong các năm tiếp theo sẽ tăng ít nhất …..%, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản

2.3. Định kỳ mỗi quý 1 lần, Bên A sẽ rà soát lại khả năng của Bên B trong việc đáp ứng số đơn đặt hàng tối thiểu. Trong trường hợp Bên B không đáp ứng được số đặt hàng tối thiểu theo quy định, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B.

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ HÀNG HOÁ

3.1. Bên B nhập hàng với mức chiết khấu 30% so với giá bán lẻ mà Bên A niêm yết.

3.2. Bên B phải bán đúng giá quy định cho từng loại sản phẩm theo giá niêm yết của Bên A. Khi giá bán lẻ thay đổi thì hai bên cùng tiến hành chốt số lượng tồn kho thực tế của Bên B. Nếu giá  bán lẻ quy định tăng bên B hoàn trả lại phần chênh lệch cho bên A ứng với số lượng hàng tồn kho thực tế, ngược lại khi giá bán lẻ quy định giảm thì bên A sẽ bù trả lại tiền chênh lệch cho bên B.

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN

4.1. Bên B đặt hàng với số lượng, chủng loại hàng hoá cụ thể bằng email/fax. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện mà Bên B chỉ định.

4.2. Chi phí xếp dỡ hàng hoá từ xe vào kho của Bên B do Bên B chịu.

4.3. Thời gian giao hàng: tuỳ từng đơn đặt hàng, Bên B sẽ thông báo cho Bên A thời gian nhận hàng để Bên A chuẩn bị hàng hoá.

4.4. Khi nhận hàng,  Bên B kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng và ký nhận hàng đầy đủ

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ….. ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

5.2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là …..% bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

5.3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

5.4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn …. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá…..tháng.

5.5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng;

– Ấn định giá giao đại lý;

– Yêu cầu Bên B thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật;

– Yêu cầu Bên B thanh toán tiền theo hợp đồng đại lý;

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên B.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A:

– Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho Bên B thực hiện hợp đồng đại lý, hợp đồng sơn nhà nếu có;

– Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ;

– Hoàn trả cho Bên B tài sản của Bên B dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;

– Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của Bên B, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Yêu cầu Bên A giao hàng theo hợp đồng đại lý; nhận lại tài sản dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;

– Yêu cầu Bên A hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý;

– Hưởng mức chiết khấu, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng theo giá hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ do Bên A ấn định;

– Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận tiền, hàng với Bên A;

– Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;

– Thanh toán cho Bên A tiền bán hàng đối với đại lý bán; giao hàng mua đối với đại lý mua; tiền cung ứng dịch vụ đối với đại lý cung ứng dịch vụ;

– Bảo quản hàng hoá sau khi nhận đối với đại lý bán hoặc trước khi giao đối với đại lý mua; liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ trong trường hợp có lỗi do mình gây ra;

– Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên A và báo cáo tình hình hoạt động đại lý với Bên A;

– Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc Bên B chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một Bên A đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì phải tuân thủ quy định của pháp luật đó.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thoả thuận gây thiệt hại cho Bên B. Phạm vi bồi thường dừng lại ở hành vi Bên A gây thiệt hại trực tiếp cho Bên B.

8.2. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

– Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

– Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIA HẠN, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)  
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Bài liên quan:

Đơn xin từ bỏ quyền làm cha

Đơn xin từ bỏ quyền làm cha là một dạng văn bản lấy ý kiến và trình bày trước cơ quan chức năng nhằm phục vụ một thủ tục hành chính hay tố tụng nào đó. Văn bản này không có hiệu lực pháp lý độc lập và không có giá trị từ chối đơn phương đối với quyền, nghĩa vụ làm cha mẹ.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin từ bỏ quyền làm cha


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN YÊU CẦU TỪ BỎ QUYỀN LÀM CHA

(Vv: Từ bỏ quyền làm cha)

Căn cứ theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015.

Kính gửi:

  • ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG
  • ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
  • TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

1. Thông tin người làm đơn:

Họ và tên người làm đơn: ………………………………………………………………..

Ngày tháng năm sinh: ……………. Nơi sinh: ……………… Dân tộc: …………………

Số CMND: ……………………….. Ngày cấp:…./ …../…..  Nơi cấp: ………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………….

Họ và tên vợ: ……………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………. Nơi sinh: ……………… Dân tộc: …………………

Số CMND: ……………………….. Ngày cấp:…./ …../…..  Nơi cấp: ………………………

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………….

Đăng ký kết hôn: ngày … tháng … năm ……

Giấy quyết định ly hôn: ngày … tháng … năm ……

Con thứ nhất: Họ và tên:.……………………… Ngày tháng năm sinh: …./…../…..  Giới tính: ……………

Con thứ hai: Họ và tên:………………………… Ngày tháng năm sinh:…/…/…….    Giới tính:……………

2. Lý do viết đơn và căn cứ pháp lý:

Tôi có hai người con, một cháu tên là ……………. Và một cháu tên là ………………… Trên cơ sở pháp lý, cả hai người con đều là con của tôi. Nhưng vì một số lý do và nghi ngờ, tôi đã cho cả hai cháu đi xét nghiệm để chứng minh là con đẻ của mình. Tôi đã phát hiện cháu………………………… không phải là con đẻ của mình. Vợ chồng chúng tôi đã ly dị và hiện nay cháu ……………………………… được chăm sóc bởi người mẹ. Kính mong UBND xem xét và quyết định cho tôi được từ bỏ quyền làm cha đối với cháu …………………. .

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, theo đó:

Điều 88. Xác định cha, mẹ:

2. Trong trường hợp cha, mẹ không thừa nhận con thì phải có chứng cứ và phải được Tòa án xác định.”

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 89 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

Điều 89. Xác định con:

2. Người được nhận là cha, mẹ của một người có thể yêu cầu Tòa án xác định người đó không phải là con mình.”

3. Giấy tờ kèm theo và cam kết:

  • Giấy xét nghiệm ADN chứng minh con thứ … không phải là con đẻ.
  • Giấy xác nhận lại con đã được Sở y tế đóng dấu và TAND công nhận.
  • Giấy quyết định ly hôn của TAND thành phố
  • Bản sao giấy đăng ký kết hôn.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nguyện vọng này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

XÁC NHẬN CỦA UBND

(nếu có)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

Đơn xin miễn đóng Đảng phí

Đơn xin miễn đóng Đảng phí là văn bản của cá nhân (Đảng viên, người giữ các chức vụ trong Chi bộ Đảng,…) gửi đến người có thẩm quyền giải quyết việc xin miễn đóng Đảng phí cho cá nhân đó. Theo quy định, sẽ có một số trường hợp mà Đảng viên được miễn trách nhiệm về Đảng phí, theo đó, để được miễn đóng Đảng phí thì người này sẽ phải làm đơn nêu rõ lý do phù hợp với quy định.

Dưới đây là một trường hợp cá nhân viết đơn xin miễn đóng Đảng phí được chúng tôi dựng sẵn để quý khách hàng tham khảo.

Mẫu Đơn xin miễn đóng Đảng phí

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHI BỘ ĐẢNG SỐ:….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………,ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN MIỄN ĐÓNG ĐẢNG PHÍ

-Căn cứ Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam năm 2011;

-Căn cứ Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2016 về thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành;

-Căn cứ Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 về Quy định chế độ đảng phí do Bộ Chính trị ban hành;

-Căn cứ Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 về Quy định chế độ đảng phí do Bộ Chính trị ban hành.

Kính gửi: – Ban chấp hành TW Đảng

– Bí thư Chi bộ….

Tôi tên là:………………………………….

Sinh ngày:………………….

CMND số:…………Ngày cấp:………………….Nơi cấp:………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………

Chỗ ở hiện tại:……………………….

Điện thoại liên hệ:………………………………

Ngày vào Đảng:………………………………………..

Chức vụ: Đảng viên

Tôi làm đơn này xin trình bày một việc như sau:

Do hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn nên đã được cấp giấy chứng nhận hộ nghèo vào ngày…tháng…năm…. Tôi được biết, theo quy định tại Điều 6 phần I mục B của Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 về Quy định chế độ đảng phí do Bộ Chính trị ban hành:

“6. Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.”

Chính vì vậy, tôi làm đơn này mong Ban chấp hành TW Đảng,Bí thư Chi bộ…xem xét để tôi được miễn đóng Đảng phí.

Tôi cam đoan những thông tin, nội dung nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có sai sót, tôi xin chịu trách nhiệm trước Chi bộ Đảng và pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Tài liệu kèm theoNgười làm đơn
1. Giấy chứng nhận hộ nghèo

 

Hợp đồng thỏa thuận ở ghép

Hợp đồng thỏa thuận ở ghép được hiểu là một loại thoả thuận hợp tác, chia sẻ, theo đó, các bên sẽ thỏa thuận về việc cùng đóng góp tài sản, công sức, tiền bạc để cùng (thuê) ở một căn nhà/căn hộ và cùng hưởng lợi, cùng chịu trách nhiệm với thiệt hại nếu có xảy ra trong quá trình sử dụng căn nhà.

Việc ở ghép trong một số trường hợp sẽ cần có sự chấp thuận từ phía chủ nhà hoặc đơn vị quản lý, vận hành nhà thuê do liên quan tới một số vấn đề như đăng ký tạm trú, các vấn đề khác như an ninh xã hội, quản lý trật tự địa phương.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thỏa thuận ở ghép


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN Ở GHÉP

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên A:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên B:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng:

Bên C (Chủ sở hữu nhà cho thuê/…):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thỏa thuận ở ghép số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A, Bên B và Bên C cùng đóng góp tài sản, công sức để thuê nhà ở chung trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A và Bên B đồng ý cùng đóng góp tài sản, công sức để cùng thuê/ở chung căn nhà………… tại địa chỉ………………… thuộc sở hữu của Bên C trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……

Trong đó, Bên A đóng góp những tài sản, công sức sau:

………………….

Bên B đóng góp những tài sản, công sức sau:

……………………..

Việc đóng góp của Bên A và Bên B được thực hiện như sau:

– Lần 1. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

– Lần 2. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

Việc đóng góp tài sản phải có biên bản xác nhận số tài sản đã đóng góp có chữ ký của:

Ông/Bà:……………………………                Sinh năm:………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

/Bên còn lại

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các bên có quyền và nghĩa vụ sau:

– Chịu trách nhiệm với tính trung thực, chính xác,… về những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Thực hiện việc góp vốn/công sức/… theo đúng nội dung thỏa thuận

– …

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

Trong trường hợp có thiệt hại…. xảy ra trong hoạt động hợp tác. Trách nhiệm của các bên được xác định như sau:

Bên A có trách nhiệm chịu:……………

Bên B có trách nhiệm chịu:…………..

Điều 4.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Rút khỏi hợp đồng

Các bên có quyền rút khỏi hợp đồng này trong các trường hợp sau:

-…..

-Theo thỏa thuận của các bên

Quyền và nghĩa vụ của thành viên rút khỏi hợp đồng:

-Được nhận lại tài sản đã đóng góp;

-…

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Bên C

1900.0191