Mẫu Báo cáo xả thải vào nguồn nước

Mẫu số 03/XNT: BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Mẫu số 03/XNT

 

 

(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)

—————–

 

 

(Trang bìa trong)

 

 

 

 

 

BÁO CÁO
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

……………………………….. (1)

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

 

Ký, (đóng dấu nếu có)

ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

 

Ký, đóng dấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh, tháng…./năm….

 

 

(1) Ghi tên cơ sở xả nước thải.

 

HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

(Đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước đã có công trình xử lý nước thải nhưng chưa có giấy phép)

Mở đầu

  • Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải:

     

  • Tên, địa chỉ, fax, lĩnh vực sản xuất/kinh doanh…….

  • Đối với nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất: Giới thiệu công nghệ sản xuất; nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, sản phẩm.

  • Đối với khu công nghiệp: Giới thiệu các ngành sản xuất.

  • Đối với khu đô thị: Giới thiệu số dân, cơ sở hạ tầng

  • Đối với sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản: Giới thiệu quy mô, hình thức sản xuất/chăn nuôi/nuôi trồng

  • Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của cơ sở xả nước thải

  • Đánh giá hiện trạng hệ thống công trình xả nước thải: hiệu quả xử lý nước thải, khả năng đáp ứng nhu cầu xử lý và xả nước thải, dự kiến nâng cấp cải tạo…

  • Cơ sở pháp lý xây dựng báo cáo

  • Tài liệu sử dụng xây dựng báo cáo

  • Phương pháp tổ chức thực hiện báo cáo

Chương I. đặc trưng nguồn thải và hệ thống công trình xử lý, xả nước thải

  1. Đặc trưng nguồn nước thải
  • Các loại nước thải có trong nguồn thải.

     

  • Thông số và nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải trước khi xử lý.

  • Thông số và nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải sau khi xử lý theo TCVN hiện hành.

  • Đánh giá chung về chất lượng nước thải theo TCVN hiện hành.

  1. Hệ thống xử lý nước thải
  • Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải.

  • Mô tả chi tiết quy trình công nghệ xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận: Quy mô, quy trình và biện pháp công nghệ xử lý nước thải,…

  1. Mô tả công trình xả nước thải
  • Mô tả hệ thống công trình xả nước thải (các thông số kỹ thuật, thông số thiết kế của kênh xả, cửa xả nước thải…)

  • Phương thức xả nước thải: bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa hồ, sông…

  • Chế độ xả nước thải: chu kỳ và thời gian xả nước thải.

  • Lưu lượng nước xả thải: lưu lượng xả bình quân và lưu lượng xả lớn nhất.

Chương II. đặc trưng nguồn nước tiếp nhận nước thải

  1. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải
  • Tên, vị trí nguồn tiếp nhận nước thải

     

  • Đặc điểm tự nhiên

  • Đặc điểm địa lý, địa hình, khí tượng thủy văn của khu vực xả nước thải

  • Chế độ thuỷ văn nguồn tiếp nhận nước thải

  • Đặc điểm kinh tế, xã hội

  • Dân số, hạ tầng cơ sở, hoạt động dân sinh, kinh tế, xã hội trong khu vực xả thải

  • Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế trong khu vực xả nước thải vào nguồn tiếp nhận

  • Mô tả các nguồn thải lân cận cùng xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải (bán kính khoảng 1km):

  • Thống kê số nguồn thải

  • Mô tả sơ bộ từng nguồn thải: Đặc trưng của nguồn thải (nguồn thải từ hoạt động sản xuất gì? Các thông số ô nhiễm đặc trưng…), lưu lượng nước xả thải ước tính, khoảng cách tương đối đến vị trí xin phép xả nước thải (nêu rõ phía trên hay dưới vị trí xin phép xả nước thải đối với nguồn tiếp nhận nước thải là sông).

  1. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận

Phân tích tài liệu, số liệu liên quan đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận để đánh giá chất lượng nguồn nước tiếp nhận theo TCVN hiện hành với các mục đích sử dụng khác nhau (theo không gian và thời gian).

Chương III: đánh giá tác động của việc xả nước thải vào nguồn nước

  1. Tác động đến mục tiêu chất lượng nước của nguồn nước
  2. Tác động đến môi trường và hệ sinh thái thủy sinh
  3. Tác động đến chế độ thuỷ văn dòng chảy
  4. Đánh giá các tác động tổng hợp

Chương IV. đề xuất biện pháp giảm thiểu và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận do xả nước thải

  1. Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận nước thải
  • Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải.

     

  • Dự trù kinh phí và thời hạn thực hiện kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải.

  1. Chương trình quan trắc và kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận
  • Quan trắc quy trình vận hành xử lý nước thải.

  • Quan trắc chất lượng nước trước và sau khi xử lý.

  • Quan trắc chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải.

Kết luận và kiến nghị

Các Phụ lục kèm theo

  1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép (thời gian lấy mẫu phân tích không quá 15 ngày trước thời điểm nộp hồ sơ) – Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước (áp dụng phù hợp với mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận như nguồn nước sử dụng vào mục đích cấp cho sinh hoạt, thể thao và giải trí dưới nước, thuỷ lợi hay bảo vệ đời sống thuỷ sinh)
  2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau quá trình xử lý theo quy định của nhà nước (các thông số bắt buộc phân tích là các thông số theo tiêu chuẩn chất lượng nước thải của Việt Nam hiện hành).
  3. Sơ đồ vị trí lấy mẫu và báo cáo mô tả thời điểm lấy mẫu nguồn nước tiếp nhận ngoài hiện trường: Thời tiết, hiện trạng các nguồn nước thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu
  4. Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
  5. Sơ đồ toàn bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải
  6. Bản đồ vị trí công trình xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000
  7. Bản thiết kế hệ thống xử lý nước thải
  8. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật
  9. Văn bản pháp quy liên quan tới xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận: Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đề án xả nước thải vào nguồn nước

Mẫu số 02/XNT: ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Mẫu số 02/XNT

 

(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)

—————–

(Trang bìa trong)

 

 

 

 

 

ĐỀ ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

………………………………………………………………………………… (1)

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

Ký, (đóng dấu nếu có)

ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN

Ký, đóng dấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh, tháng…./năm….

 

 

(1) Ghi tên cơ sở xả nước thải.

 

HƯỚNG DẪN LẬP ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

(Đối với cơ sở xả nước thải yêu cầu xin cấp phép mới)

Mở đầu

  • Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải:

  • Tên, địa chỉ, fax, lĩnh vực sản xuất/kinh doanh…….

  • Đối với nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất: Giới thiệu công nghệ sản xuất; nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, sản phẩm.

  • Đối với khu công nghiệp: Giới thiệu các ngành sản xuất.

  • Đối với khu đô thị: Giới thiệu số dân, cơ sở hạ tầng

  • Đối với sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản: Giới thiệu quy mô, hình thức sản xuất/chăn nuôi/nuôi trồng

  • Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của cơ sở nước thải

  • Cơ sở pháp lý xây dựng đề án

  • Tài liệu sử dụng xây dựng đề án

  • Phương pháp tổ chức thực hiện đề án.

Chương I. đặc trưng nguồn thải  và hệ thống công trình xử lý, xả nước thải

  1. Đặc trưng nguồn nước thải
  • Các loại nước thải có trong nguồn thải.

  • Thông số và nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải trước khi xử lý.

  • Thông số và nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải sau khi xử lý theo TCVN hiện hành.

  • Đánh giá chung về chất lượng nước thải theo TCVN hiện hành.

  1. Hệ thống xử lý nước thải
  • Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải.

  • Mô tả chi tiết quy trình công nghệ xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận: Quy mô, quy trình và biện pháp công nghệ xử lý nước thải,…

  1. Mô tả công trình xả nước thải
  • Mô tả hệ thống công trình xả nước thải (các thông số kỹ thuật, thông số thiết kế của kênh xả, cửa xả nước thải…)

  • Phương thức xả nước thải: bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa hồ, sông…

  • Chế độ xả nước thải: chu kỳ và thời gian xả nước thải.

  • Lưu lượng nước xả thải: lưu lượng xả bình quân và lưu lượng xả lớn nhất.

Chương II. đặc trưng nguồn nước tiếp nhận nước thải

  1. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải
  • Tên, vị trí nguồn tiếp nhận nước thải

  • Đặc điểm tự nhiên

  • Đặc điểm địa lý, địa hình, khí tượng thủy văn của khu vực xả nước thải

  • Chế độ thuỷ văn nguồn tiếp nhận nước thải

  • Đặc điểm kinh tế, xã hội

  • Dân số, hạ tầng cơ sở, hoạt động dân sinh, kinh tế, xã hội trong khu vực xả thải

  • Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế trong khu vực xả nước thải vào nguồn tiếp nhận

  • Mô tả các nguồn thải lân cận cùng xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải (bán kính khoảng 1km):

  • Thống kê số nguồn thải

  • Mô tả sơ bộ từng nguồn thải: Đặc trưng của nguồn thải (nguồn thải từ hoạt động sản xuất gì? Các thông số ô nhiễm đặc trưng…), lưu lượng nước xả thải ước tính, khoảng cách tương đối đến vị trí xin phép xả nước thải (nêu rõ phía trên hay dưới vị trí xin phép xả nước thải đối với nguồn tiếp nhận nước thải là sông).

  1. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận

Phân tích tài liệu, số liệu liên quan đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận để đánh giá chất lượng nguồn nước tiếp nhận theo TCVN hiện hành với các mục đích sử dụng khác nhau (theo không gian và thời gian).

Chương III: đánh giá tác động  của việc xả nước thải vào nguồn nước

  1. Tác động đến mục tiêu chất lượng nước của nguồn nước
  2. Tác động đến môi trường và hệ sinh thái thủy sinh
  3. Tác động đến chế độ thuỷ văn dòng chảy
  4. Đánh giá các tác động tổng hợp

Chương IV. đề xuất biện pháp giảm thiểu và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận do xả nước thải

  1. Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận nước thải
  • Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải.

  • Dự trù kinh phí và thời hạn thực hiện kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải.

  1. Chương trình quan trắc và kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận
  • Quan trắc quy trình vận hành xử lý nước thải

  • Quan trắc chất lượng nước trước và sau khi xử lý

  • Quan trắc chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải.

Kết luận và kiến nghị

Các Phụ lục kèm theo

  1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép (thời gian lấy mẫu phân tích không quá 15 ngày trước thời điểm nộp hồ sơ) – Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước (áp dụng phù hợp với mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận như nguồn nước sử dụng vào mục đích cấp cho sinh hoạt, thể thao và giải trí dưới nước, thuỷ lợi hay bảo vệ đời sống thuỷ sinh)
  2. Sơ đồ vị trí lấy mẫu và báo cáo mô tả thời điểm lấy mẫu nguồn nước tiếp nhận ngoài hiện trường: Thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu
  3. Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
  4. Sơ đồ toàn bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải
  5. Bản đồ vị trí công trình xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000
  6. Bản thiết kế hệ thống xử lý nước thải
  7. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật
  8. Văn bản pháp quy liên quan tới xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận: Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép khai thác nước dưới đất

Mẫu số 02-b/GĐNDĐ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT (đối với trường hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất)
Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Mẫu số 02-b/GĐNDĐ

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

(đối với trường hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh  nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất)

  1. Mở đầu:
  • Tên chủ giấy phép:……………………………………………………………………………………

  • Giấy phép số:………….., ngày cấp……., cơ quan cấp………………………………………

  • Nêu sơ lược về công trình khai thác nước: vị trí công trình, tầng chứa nước khai thác, số giếng (hoặc hành lang/mạch lộ/hang động khai thác), tổng lượng nước khai thác, mục đích sử dụng…..

Bảng tổng hợp các thông số của công trình khai thác nước như sau:

Số thứ tự Số hiệu giếng Toạ độ Chiều sâu giếng (m) Chiều sâu/ chiều dài ống lọc (m) Lưu lượng khai thác (m3/ngày) Mực nước tĩnh (m) Mực nước động lớn nhất
X Y Z
                   
  1. Hiện trạng khai thác:
  • Tổng lưu lượng khai thác theo giấy phép là…m3/ngày, thực tế đang khai thác…..m3/ngày; chế độ khai thác….. giờ/ngày – mùa khô,…. giờ/ngày – mùa mưa…); hiện tại các giếng đạt… % lưu lượng thiết kế…. (kèm theo Bảng thống kê lưu lượng của từng giếng).

  • Trong quá trình khai thác đã thay thế…………. giếng, vị trí và tên giếng thay thế (nếu có).

  1. Diễn biến mực nước:

Mực nước trung bình…. mét (mùa mưa),…. mét (mùa khô) và hiện tại là… mét (kèm theo Bảng số liệu quan trắc mực nước tĩnh, mực nước động và lưu lượng tính tới thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép).

  1. Diễn biến chất lượng nước:

Mô tả diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác…. các chỉ tiêu biến đổi (nếu có)

(kèm theo Biểu phân tích chất lượng nước).

  1. Diễn biến môi trường:
  • Mô tả hiện trạng môi trường xung quanh khu vực công trình khai thác…. ảnh hưởng của việc khai thác nước đến môi trường như sụt lún đất, gia tăng nhiễm mặn, nhiễm bẩn, ảnh hưởng đến mực nước của hồ, của các giếng xung quanh (mô tả rõ vị trí, quy mô, mức độ ảnh hưởng và hướng giải quyết – nếu có).
  1. Tình hình thực hiện các trách nhiệm quy định trong giấy phép:
  2. Nhu cầu sử dụng nước hiện tại và trong các năm tới:

(Nêu rõ nhu cầu nước hiện tại và trong thời gian tới; kế hoạch khai thác, sử dụng nước…)

  1. Kiến nghị: Thời gian gia hạn/nội dung điều chỉnh….

 

 

…., ngày… tháng… năm…..

Chủ giấy phép

Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo khai thác sử dụng nước mặt

Mẫu số 03/NM: BÁO CÁO KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Mẫu số 03/NM

 

(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)

—————–

(Trang bìa trong)

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT

………………………………………………………………………………… (1)

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

Ký, (đóng dấu nếu có)

ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

Ký, đóng dấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh, tháng…./năm….

 

 

(1) Ghi tên công trình, tên nguồn nước khai thác, sử dụng, địa điểm khai thác, sử dụng.

 

HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT

(Xin cấp giấy phép trong trường hợp đang có công trình khai thác, sử dụng)

Mở đầu

  • Nhiệm vụ của công trình, căn cứ pháp lý của việc xin phép khai thác, sử dụng nước (tên các văn bản pháp lý có liên quan tới việc xin phép khai thác, sử dụng nước như quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh (nếu có), văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật, văn bản phê duyệt quy trình vận hành của công trình, văn bản giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình,…).

  • Nguồn nước khai thác (tên sông, suối, rạch, hồ, đầm, ao) và địa điểm khai thác (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).

  • Nguồn gốc các thông tin, tài liệu sử dụng để xây dựng báo cáo (tên tổ chức có tư cách pháp lý cung cấp các tài liệu, tên các tài liệu được cấp có thẩm quyền phê duyệt được sử dụng để lập báo cáo…).

  1. Đặc điểm nguồn nước
  • Mô tả khái quát mạng lưới sông suối, chế độ thủy văn trên lưu vực sông.

  • Tình hình quan trắc mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nước tại khu vực khai thác, sử dụng.

  • Diễn biến mực nước, lưu lượng nước tại khu vực khai thác.

  • Diễn biến chất lượng nước của nguồn nước tại vị trí khai thác (kết quả phân tích chất lượng nước trong thời gian khai thác và tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép).

  • Những yếu tố ảnh hưởng đến lượng và chất lượng nguồn nước tại vị trí khai thác.

  1. Lượng nước khai thác, sử dụng

Nhiệm vụ và quy mô phục vụ của công trình (diện tích tưới, số dân được cấp nước, vùng được cấp nước, công suất phát điện,…).

  1. Lượng nước khai thác, sử dụng trong thời gian đã vận hành công trình

Số ngày lấy nước, tổng lượng nước đã khai thác trong từng năm (106 m3/năm), lượng nước lớn nhất đã khai thác trong một tháng (m3/tháng), lượng nước lớn nhất đã khai thác trong ngày (m3/ngày)…

Đối với các công trình điều tiết nước: lượng nước xả lớn nhất, nhỏ nhất sau công trình trong thời gian vận hành.

  1. Lượng nước khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép
  2. a) Khai thác, sử dụng nước phục vụ nông nghiệp:
  • Đối với các công trình lấy nước: nhu cầu nước trong từng tháng của các năm điển hình (theo các tần suất thiết kế, năm nhiều nước, năm ít nước…).

  • Đối với các công trình điều tiết nước: nhu cầu tích nước, xả nước, lấy nước theo từng tháng của các năm điển hình.

  1. b) Khai thác, sử dụng nước để phát điện
  • Nhu cầu tích nước, xả nước, lấy nước để phát điện theo từng tháng của các năm điển hình, theo các giờ trong ngày.
  1. c) Khai thác sử dụng nước cho các mục đích khác
  • Nhu cầu nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất trong từng tháng của các năm.

  • Nhu cầu tích nước, xả nước, lấy nước vào các thời gian khác nhau.

  • Các yêu cầu khác về diện tích mặt nước, lưu lượng, mực nước, độ sâu nước, chênh lệch mực nước… cho các mục đích khai thác, sử dụng.

  1. d) Tổng hợp nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng (đối với các công trình khai thác sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích)

III. Phương thức khai thác, sử dụng nước

  1. Công trình khai thác, sử dụng nước:
  • Vị trí công trình:

  • Địa danh hành chính: thôn/ấp…. xã/phường….. huyện/quận….. tỉnh/thành phố

  • Toạ độ (theo hệ toạ độ VN 2000):

Nêu toạ độ các hạng mục công trình chính: cửa lấy nước (tim cửa lấy nước), trạm bơm (tim nhà trạm), các tuyến đập (tim đập), nhà máy thủy điện (tim nhà máy)…

Toạ độ các góc khu vực công trình khai thác, sử dụng nước:

  • Năm xây dựng, năm bắt đầu khai thác.

  • Loại hình công trình khai thác (hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống,…) và các thông số cơ bản của công trình.

  • Trường hợp có chuyển từ nước sông này sang sông khác cần nêu rõ lượng và phương thức chuyển nước.

  • Các biện pháp đo đạc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước hiện có tại khu vực khai thác (yếu tố đo đạc, thiết bị đo, tần suất đo…).

  • Những thay đổi, điều chỉnh về nhiệm vụ và thông số của công trình đã thực hiện trong quá trình khai thác, sử dụng.

  • Nêu những thay đổi, điều chỉnh công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.

  1. Chế độ khai thác, sử dụng nước
  • Mô tả quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong giai đoạn khai thác, vận hành và tình hình thực hiện qui trình vận hành trong thời gian đã vận hành công trình.

  • Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất của lượng nước khai thác, lượng nước trữ, lượng nước xả sau công trình của từng tháng trong năm.

  • Mô tả quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chế độ lấy nước, chế độ điều tiết nước trong thời gian đề nghị cấp phép.

  1. ảnh hưởng của việc khai thác, sử dụng nước tới nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác
  2. Tác động tới nguồn nước

Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác, sử dụng nước tới số lượng, chất lượng nguồn nước và chế độ dòng chảy; mô tả việc xả nước thải: lượng, chất lượng nước xả thải, vị trí tiếp nhận nước xả thải trong thời hạn đề nghị cấp phép.

  1. Tác động tới việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng sử dụng nước khác trong lưu vực.
  • Các công trình khai thác, sử dụng nước hiện có ở thượng lưu, hạ lưu công trình – ảnh hưởng của việc khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng nước hiện có.
  1. Tác động tới môi trường:
  2. Các vấn đề khác liên quan đến việc đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt (nếu có)

PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO

  1. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan tới việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh (nếu có), văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật, văn bản giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình, văn bản phê duyệt quy trình vận hành của công trình,…)
  2. Các tài liệu đã sử dụng để lập báo cáo như báo cáo thiết kế kỹ thuật (các phần có liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước), quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước…

 

 

….., ngày… tháng… năm…..

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

Mẫu số 01/XNT: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Mẫu số 01/XNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Kính gửi:……………………………………………………………………………….. (1)

  1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:

1.1. Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………….. (2)

1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………. (3)

1.3. Điện thoại:……………….. Fax:……………….. Email:……………………………………..

1.4. Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước…………………………………………………… (4)

  1. Lý do đề nghị cấp phép:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải:…………………………………………………………….. (5)

3.2. Vị trí nơi xả nước thải:

Thôn/ấp…….. xã/phường………huyện/quận………….. tỉnh/thành phố………………….

Toạ độ vị trí xả thải……………………………………………………………………………………. (6)

3.3. Phương thức xả nước thải:

  • Mô tả phương thức xả nước thải:………………………………………………………………… (7)

  • Mô tả chế độ xả nước thải:…………………………………………………………………………. (8)

  • Lưu lượng xả trung bình:                      m3/ngày đêm;                           m3/h

  • Lưu lượng xả lớn nhất:                        m3/ngày đêm;                           m3/h

3.4. Chất lượng nước thải:……………………………………………………………………………. (9)

3.5. Thời gian xả nước thải vào nguồn nước:…………………………………………………….

  1. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:

……………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………. (10)

(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã sao gửi 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường………………………………………………………………………………………………………. (11)

Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).

(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan./.

 

Xác nhận của UBND xã, phường

(Đối với tổ chức, cá nhân không có tư cách pháp nhân và con dấu)

……. ngày….. tháng…… năm……….

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép

Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu, nếu có)

 

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP).

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số Chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng, năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.

(4) Phần này chỉ áp dụng với trường hợp đã có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trước thời điểm xin cấp phép: cần nêu rõ cơ sở đã có công trình xử lý nước thải hay chưa có công trình xử lý nước thải; nếu có công trình xử lý nước thải thì phải nêu rõ năm bắt đầu vận hành công trình.

(5) Ghi rõ tên sông, suối, rạch, vùng biển ven bờ, hồ, đầm, ao đề nghị được phép xả nước thải vào nguồn nước.

(6) Ghi rõ toạ độ vị trí cửa xả nước thải theo hệ toạ độ VN 2000

(7) Nêu rõ xả nước thải theo phương thức bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa hồ, sông…

(8) Nêu rõ chu kỳ xả nước thải, thời gian xả nước thải của một chu kỳ.

(9) Ghi rõ tên Tiêu chuẩn Việt Nam mà chất lượng nước thải đã đạt được (với trường hợp đang có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước) hoặc sẽ đạt được (với trường hợp chưa xả nước thải vào nguồn nước). Trong trường hợp đang có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mà chất lượng nước thải chưa đạt Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành thì phải liệt kê thông số và nồng độ các chất ô nhiễm chưa đạt Tiêu chuẩn Việt Nam và cam kết thời hạn xử lý chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

(10) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.

(11) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp cơ quan tiếp nhận là Cục Quản lý tài nguyên nước; Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép sao gửi một bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đề nghị xả nước thải vào nguồn nước.

Ghi chú: Hồ sơ đề nghị cấp phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh/thành phố.

(theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP).

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng

MẪU SỐ 9: BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng)

 

MẪU SỐ 9

 (TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập  – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số:              /BC

…………, ngày……  tháng  …… năm ………

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG

NĂM ……………..

 

  1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép:
  2. Tên công trình:
  3. Giấy phép số ……. ngày……  tháng …. năm …….
  4. Tình hình hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng trong năm:

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP PHÉP
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Mẫu số 01/ĐKTC: ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

……………………. , ngày ……  tháng …….  năm ……….

   
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

 

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ _ giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  / _ _ _  / _ _ _ _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ _ _ _ _ _  Số thứ tự _ _ _ _ _ _ _ _ _

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Kính gửi:…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

   
   

 

 

   

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

   
1. Bên thế chấp

 

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

1.3. Số điện thoại (nếu có):………………… ………… Fax (nếu có):……..

Địa chỉ email (nếu có):………………….. ……………………………………………………………………………….

1.4.      Chứng minh nhân dân                        Hộ chiếu

      Số:………………………………………………………………………………………………………………………………………….

     Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày …………………………….. .. tháng ………. …. năm  ..

GCN đăng ký kinh doanh                 QĐ thành lập                       GP đầu tư

     Số:…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

     Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …………………………… ….. tháng …… …… năm .

   
2. Bên nhận thế chấp

 

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

2.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

2.3. Số điện thoại (nếu có):………………… …………….. Fax (nếu có):…

Địa chỉ email (nếu có):………………….. ………………………………………………………………………………..

2.4.      Chứng minh nhân dân                Hộ chiếu

     Số:…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

     Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày ………………………….. …… tháng  ……. năm …..

GCN đăng ký kinh doanh                  QĐ thành lập               GP đầu tư

     Số:…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

     Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày ………………………….. … tháng …….. ….. năm ..

   
3. Mô tả tài sản thế chấp 

 

3.1. Quyền sử dụng đất     

3.1.1. Thửa đất số:………………. …………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………. ;

Loại đất  ……………………………. ……………………………………………………………………

3.1.2. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2

     (ghi bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………………….. )

3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy: ……………………

   Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm ……………………………………………….

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3.2. Tài sản gắn liền với đất:

3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

   Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy:………………………………………………………………………………..

   Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm …………………………..

3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: …………………………….. ; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………………………..

3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp: ……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

   
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ……………………………………… , ký kết ngày………. tháng ………  năm …………    
5. Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………………………………………………………

 

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:      Nhận trực tiếp

 

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………………………………………………

   
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.    
         

 

 

 

 

BÊN THẾ CHẤP

 

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,

 nếu là tổ chức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,

nếu là tổ chức)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):……………………………………………

 

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận việc thế chấp …………………………………………………………………………………………………………….

đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.

                       

…………………….  ngày ………  tháng………. năm……………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

  1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:

1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSCB.

  1. Mô tả về tài sản thế chấp:

2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.

2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:

  1. a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
  2. b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
  3. c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi “căn hộ chung cư” và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
  4. d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.

đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.

2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.

  1. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:

Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Sổ tiến nhập hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Mẫu số 09/STN: SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Mẫu số 09/STN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—~~~oOo~~~—

 

 

 

SỔ TIẾP NHẬN  HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THẾ  CHẤP

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT

ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 

 

 

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

Quyển số ………………../………………../

Mở sổ ngày ..…….. tháng ..…….. năm ..………..

Khóa sổ ngày ..…….. tháng ..….. năm ..………..

 

 

Số TT Thời điểm

nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ Nội dung đăng ký Giấy tờ có trong hồ sơ
Người nộp

hồ sơ

(ký tên)

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

(ký tên)

Ghi chú
Giờ phút Ngày

tháng

năm

Họ và tên Giấy CMND/

hộ chiếu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   

 

Trang số  …………  / tổng số…………trang

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Mẫu số 03/XĐK: ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

………. , ngày …  tháng …  năm …..

 

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ giờ_  phút, ngày _ _  / _ _  / _ _ 

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _  Số thứ tự _ _ _ 

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi:…………………………..

 

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

1. Người yêu cầu xóa      Bên thế chấp      Bên nhận thế chấp
đăng ký thế chấp:      Người được ủy quyền  

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ:

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có):………………… ……………… Fax (nếu có):.

Địa chỉ email (nếu có):……………………. …………………………..

1.4.      Chứng minh nhân dân                             Hộ chiếu

    Số:……………………………….

    Cơ quan cấp ……………… cấp ngày tháng  năm ……

GCN đăng ký kinh doanh                        QĐ thành lập                      GP đầu tư

Số:…………………………….

Cơ quan cấp ………………………. cấp ngày  tháng  năm …..

2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với các tài sản sau đây:

2.1. Quyền sử dụng đất     

2.1.1. Thửa đất số:……………….…..; Tờ bản đồ số (nếu có): ……… ;

Loại đất …………………………..

2.1.2. Địa chỉ thửa đất:…………………………………………………..

…………………………………………………………………………………….

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……… m2

   (ghi bằng chữ:………………………………………………. )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

    Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: …………

    Cơ quan cấp: ………………., cấp ngày tháng  năm ……

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

2.2. Tài sản gắn liền với đất:

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

    Số phát hành:………, số vào sổ cấp giấy:……………

    Cơ quan cấp: …………., cấp ngày…. tháng…. năm …..

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ………… ; Tờ bản đồ số (nếu có): …………

2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ……. , ký kết ngày … tháng …  năm ….

4. Lý do xóa đăng ký:

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

5. Tài liệu kèm theo: 

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp

 

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

………………

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
BÊN THẾ CHẤP

 

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)  

 

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) 

 

 

 

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): ………….

Chứng nhận đã xoá đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này.

                       

…………  ngày tháng năm…….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

  1. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

1.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thìkê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

  1. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký

Mẫu số 02/ĐKTĐ: ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

……………………. , ngày ……  tháng …….  năm ……….

 
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ _ giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  / _ _ _  / _ _ _ _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ _ _ _ _ _  Số thứ tự _ _ _ _ _ _ _ _ _

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

NỘI DUNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi:……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 
   

 

 

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

 
1. Người yêu cầu đăng ký      Bên thế chấp      Bên nhận thế chấp    
thay đổi:      Người được ủy quyền      
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………

1.3. Số điện thoại (nếu có):………………… ………… Fax (nếu có):……..

Địa chỉ email (nếu có):………………………. ………………………………………………………………………………..

1.4.      Chứng minh nhân dân                               Hộ chiếu

      Số:………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ………………………….. …… tháng ….. …… năm .

GCN đăng ký kinh doanh                     QĐ thành lập                        GP đầu tư

      Số:………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng ….. năm ……………

   
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Quyền sử dụng đất     

2.1.1. Thửa đất số:………………. ………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ……… ;

Loại đất ………………………….. ……………………………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………………………………..

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ………………………………………………………… m2

   (ghi bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………………………. )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………….., số vào sổ cấp giấy: ………….

    Cơ quan cấp: ……………………………………., cấp ngày …….. tháng…. năm …………….

 

   
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2.2. Tài sản gắn liền với đất:

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

   Số phát hành:……………………………………., số vào sổ cấp giấy:………………………………………………………………

   Cơ quan cấp: ………………………………………, cấp ngày …….. tháng….. năm …………………………

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: …………………………….. ; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………………………..

2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp: ……………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………, ký kết ngày……… tháng ………………  năm ………  
4. Nội dung yêu cầu thay đổi: ………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 
5. Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:      Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

…………………………………………………………………………………………………………………….

 
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.    
  BÊN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.

                       

…………………….  ngày ………  tháng………. năm……………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

  1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi:

1.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là cá nhân trong nước thìkê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

  1. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 02/ĐKTĐ không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

  1. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu thay đổi:

3.1. Trường hợp thay đổi một trong các bên thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin về bên thế chấp mới đó phù hợp với hợp đồng thế chấp, cụ thể:

  1. a) Đối với cá nhân là người Việt Nam ở trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân;
  2. b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
  3. c) Đối với tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặcGiấy phép đầu tư.
  4. d) Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp mới, bên nhận thế chấp mới mà không còn chỗ để ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì sử dụng mẫu số 07/BSCB.

3.2. Trường hợp thay đổi nội dung liên quan đến tài sản thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về tài sản đó. Nội dung kê khai tương tự như nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản

Mẫu số 01/PYC: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

                                        

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG  

HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

               Kính gửi: Phòng Công chứng số  …….. tỉnh/thành phố …………………

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. ……………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ………………….……………………………………………..

Số điện thoại: …………..…………………………………………………………..

Email: ………………………………………………………………………………………….

Số Fax: ……………..…………………………………………………………………….

 

Yêu cầu công chứng về: ………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.………………………………….…………………………………………..….……

2………………………………………………………………………………………………….……..

3.…………….……………………………………….………………………..…….…

4…………………………………………………………………………………………………………..

5…………………………………………………………………………………………………………..

6…………………………………………………………………………………………………………..

7…………………………………………………………………………………………………………..

8…………………………………………………………………………………………………………..

9…………………………………………………………………………………………………………..

10…………………………………………………………………………………………………………

 

 

Thời gian nhận phiếu ……… giờ, ngày……./……./………                                                                     

NGƯ­­ỜI NHẬN PHIẾU                                   NGƯỜI NỘP PHIẾU

     (Ký và ghi rõ họ tên)                                           (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính

Mẫu số 03/PYCCC: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ …..

 

TỈNH/THÀNH PHỐ ……………….

—————

Số:             /PYCCC

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

 

                                                       ……….., ngày………tháng……..năm………….

 

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH

Kính gửi: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất …………………………..

 

Đề nghị Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cung cấp thông tin về thửa đất cho người sử dụng đất có tên sau đây để phục vụ cho việc công chứng hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất:

 

  • Tên người sử dụng đất:……………………………………………………………..

     

  • Địa chỉ người sử dụng đất:………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

  • Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..

 

Các thông tin yêu cầu cung cấp (ô được đánh dấu “X” là nội dung cần cung cấp thông tin):

 

ڤ Tên người sử dụng đất  ڤ Hình thức sử dụng

ڤ Thửa đất số                  ڤ Mục đích sử dụng

ڤ Tờ bản đồ số                ڤ Thời hạn sử dụng

ڤ Địa chỉ thửa đất                        ڤ Nguồn gốc sử dụng

ڤ Diện tích                                   ڤ Những hạn chế về quyền sử dụng

 

Đề nghị Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi “Phiếu cung cấp thông tin địa chính” về thông tin theo ô đã được đánh dấu “X” nêu trên cho Phòng Công chứng số ………….. tỉnh/thành phố…………………………………..

 

                                                                                

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Mẫu số 14/HĐT: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

 

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A) (1):

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bên thuê (sau đây gọi là bên B) (1):

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUÊ 

 

  1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo  ……………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………(2),

cụ thể như sau:

 

  • Thửa đất số: ……………………………………………
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..
  • Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: …………………………………………..)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ………………………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………………………… m2
  • Mục đích sử dụng:……………………………………
  • Thời hạn sử dụng:…………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………

 

  1. Tài sản gắn liền với đất là (3):………………………..

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………(4)

 

ĐIỀU 2

THỜI HẠN THUÊ

 

Thời hạn thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là ………………………….., kể từ ngày ………./………./…………..

 

 

ĐIỀU 3

MỤC ĐÍCH THUÊ

 

Mục đích thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 4

GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 

  1. Giá thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………………………………………………………………………đồng;

(bằng chữ:………………………………………………………………………………đồng Việt Nam)

 

  1. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

  1. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  • Giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm ……………………………………….;
  • Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất, tài sản gắn liền với đất và sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đúng mục đích;
  • Nộp thuế sử dụng đất;
  • Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất và tài sản gắn liền với đất, nếu có.

 

  1. Bên A có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
  • Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất, tài sản gắn liền với đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất, tài sản gắn liền với đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
  • Yêu cầu bên B trả lại đất, tài sản gắn liền với đất khi thời hạn cho thuê đã hết.

 

ĐIỀU 6

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  • Sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;
  • Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận;
  • Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
  • Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản;
  • Trả lại đất, tài sản gắn liền với đất sau khi hết thời hạn thuê.

 

  1. Bên B có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu bên A giao thửa đất, tài sản gắn liền với đất đúng như đã thoả thuận;
  • Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
  • Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

 

ĐIỀU 7

VIỆC ĐĂNG KÝ CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ NỘP LỆ PHÍ

 

  1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

 

  1. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 8

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

           

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

  1. Bên A cam đoan

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

  1. Bên B cam đoan

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU ……. (10)

…………………………………………………………………………………

 

……………………………………………………..

 

ĐIỀU …….

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………………………………………….)

tại ………………………………………………………………………………………………………….(12), tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

  • Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……………………………………………………………………………………………… và bên B là ……………………………………………………………..………………………………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

 

  • ………………………………………………………………………………………..(13)

 

  • Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
  • Bên A …… bản chính;
  • Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Mẫu số 06/HĐCN: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

Chúng tôi gồm có:

Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A) (1):

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

 

Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B) (1):

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

 

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo  ………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….. (2),

cụ thể như sau:

 

  • Thửa đất số: ……………………………………………
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
  • Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ………………………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………………………… m2
  • Mục đích sử dụng:……………………………………
  • Thời hạn sử dụng:…………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 2

GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 

  1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………………………………………………. đồng

(bằng chữ:………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

 

  1. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………..

 

  1. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3

 VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm …………………………………..

           

  1. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

 

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU ……. (10)

…………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………

 

ĐIỀU …….

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

 

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ………………………………………..)

tại ………………………………………………………………………………………………………(12),

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ………………………………………………………………………………………………………………… và bên B là …………………………………………………………….……..……………………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

 

  • ………………………………………………………………………………….(13)

 

 

  • Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
  • Bên A …… bản chính;
  • Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót

Mẫu số 05/SCSS: ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

……………………. , ngày ……  tháng …….  năm ……….

 

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ _ giờ _ _ _  phút, ngày _ _ _  / _ _ _  / _ _ _ _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ _ _ _ _ _  Số thứ tự _ _ _ _ _ _ _ _ _

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)

 

ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi:…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

 
   

 

 

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

 
1. Người yêu cầu sửa chữa      Bên thế chấp      Bên nhận thế chấp    
sai sót:      Người được ủy quyền      
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

1.3. Số điện thoại (nếu có):………………… …………….. Fax (nếu có):…

Địa chỉ email (nếu có):…………………… ………………………………………………………………………………..

1.4.      Chứng minh nhân dân                          Hộ chiếu

     Số:…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp ……………………………………….. cấp ngày …… tháng ..  năm ………….

1.1.      GCN đăng ký kinh doanh                     QĐ thành lập                     GP đầu tư

     Số:…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp ………………………………………. cấp ngày …… tháng ….…………………. năm …….

   
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Quyền sử dụng đất     

2.1.1. Thửa đất số:………………. ………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. ;

Loại đất ………………………….. …………………………………………………………………..

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………….

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………………… m2

    (ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………………… )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

    Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: ………………

    Cơ quan cấp: ……………………………………, cấp ngày ……. tháng …. năm ……………..

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   
 

2.2. Tài sản gắn liền với đất

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

     Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:……………………………………………………………………..

     Cơ quan cấp: ………………………………………, cấp ngày …… tháng  năm …………………………

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: …………………………….. ; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………………………..

2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp: ……………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………………………… , ký kết ngày……… tháng …….  năm ………  
4. Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:

4.1. Sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký:……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4.2. Sai sót trong phần chứng nhận của cơ quan đăng ký:……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 
5. Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:      Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………………………………………………

 
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.    
 

 

BÊN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

 

 

 

 

 

 

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận về việc đã sửa chữa sai sót theo những nội dung được kê khai tại đơn này.

                       

…………………….  ngày ………  tháng………. năm……………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

 

  1. Tại khoản 1: Người yêu cầu sửa chữa sai sót:

1.1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu sửa chữa sai sót là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

  1. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 05/SCSS không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần sửa chữa sai sót thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

  1. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:

Kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Phiếu yêu cầu xác nhận Hợp đồng, văn bản

Mẫu số 62/PYC: Phiếu yêu cầu xác nhận hợp đồng, văn bản
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

PHIẾU YÊU CẦU XÁC NHẬN

HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

               Kính gửi:   Ban quản lý ………………………….

 

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. ……………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ………………….……………………………………………..

Số điện thoại: …………..…………………………………………………………..

Email: ………………………………………………………………………………………….

Số Fax: ……………..…………………………………………………………………….

 

Yêu cầu xác nhận về: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………………………………….………………………..….……

2………………………………………………………………………………………………….……..

3.…………….…………………………………………….…………………..…….…

4…………………………………………………………………………………………………………..

5…………………………………………………………………………………………………………..

6…………………………………………………………………………………………………………..

7…………………………………………………………………………………………………………..

8…………………………………………………………………………………………………………..

9…………………………………………………………………………………………………………..

10…………………………………………………………………………………………………………

 

 

Thời gian nhận phiếu ……… giờ, ngày……./……./………                                                                

  NGƯ­­ỜI NHẬN PHIẾU                                         NGƯỜI NỘP PHIẾU

       (Ký và ghi rõ họ tên)                                                (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Mẫu số 11/HĐTA: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

Chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẶNG CHO

 

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………. (2), cụ thể như sau:

 

  • Thửa đất số: ……………………………………………
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
  • Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ………………………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………………………… m2
  • Mục đích sử dụng:……………………………………
  • Thời hạn sử dụng:…………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

Giá trị quyền sử dụng đất là ………………………………………………………………đồng (bằng chữ: …………………………………………………………………………….. đồng Việt Nam)

 

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….(6)

 

ĐIỀU 2

 VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ………………………………………

           

  1. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 3

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

 

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên …………. chịu trách nhiệm nộp.

 

 

ĐIỀU 4

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU ……. (10)

…………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU …….

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………………………………………….)

tại ………………………………………………………………………………………………………….(12),

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số …………..,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là …………………………………………………………………………………………………………………….. và bên B là ……………………………………………………………..………………………………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

 

  • ……………………………………………………………………………………………..(13)

 

  • Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
  • Bên A …… bản chính;
  • Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Phiếu cung cấp thông tin địa chính

Mẫu số 04/PCC: Phiếu cung cấp thông tin địa chính
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ

 

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT …………………..

………………………………………………………….

—————–

Số:             /PCC

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

 

                                                       ……….., ngày………tháng……..năm………….

 

PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH

Kính gửi: Phòng Công chứng số …… tỉnh/thành phố…………………….

 

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cung cấp thông tin về các nội dung theo ô đã được đánh dấu “X” tại Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính số ………./PYCCC ngày ……../……./………. của Quý Phòng như sau:

 

  • Tên người sử dụng đất: ……………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

  • Thửa đất số: ……………………………………

     

  • Tờ bản đồ số:……………………………………

  • Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………………………..

  • Diện tích:……………………….m2, (bằng chữ: ………………………………………….)

  • Hình thức sử dụng:      + Sử dụng chung:…………..m2

  • Sử dụng riêng:……………m2

  • Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..

  • Thời hạn sử dụng:………………………………………………………………………………

  • Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

  • Những hạn chế về quyền sử dụng: ……………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

                                                                                                                                                          

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế

Phụ lục 9

(Ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ

 

  1. Tổ chức thiết kế:

1.1. Tên:

1.2. Địa chỉ:

1.3. Số điện thoại:

1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:

  1. Kinh nghiệm thiết kế:

2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

a)

b)

c)

2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:

  1. a) Số lượng:

Trong đó:

  • KTS:

  • KS các loại:

  1. b) Chủ nhiệm thiết kế:
  • Họ và tên:

  • Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):

  • Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):

  1. c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
  • Họ và tên:

  • Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):

  • Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):

                                                                             …… ..,   Ngày ….. tháng …. năm ….

Đại diện đơn vị thiết kế

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị

Phụ lục 13

(Ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở

(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)

Kính gửi: ……………………………………………………..

  1. Tên chủ hộ: …………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

Số nhà: …………….. Đường ………………..Phường (xã) ………………………………..

Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….

  1. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………
  • Lô đất số:……………………………………Diện tích …………m2.

  • Tại: ……………………………………. . …………………………………………

  • Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….

  • Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………

  1. Nội dung đề nghị cấp phép: ………………………………………………………………..
  • Cấp công trình: …………………..

  • Diện tích xây dựng tầng 1: ………m2.

  • Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

  • Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

  • Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

  1. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): ………………………………………
  • Chứng chỉ hành nghề số: ……………do ………….. Cấp ngày: …………………

  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

  • Điện thoại: ………………………………………..

  • Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ……………………..cấp ngày ………………

  1. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………. tháng
  2. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

……… ngày ……… tháng ……… năm ………

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Phụ lục 19

(Ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)

Kính gửi: UBND xã ………………………………………………….

 

  1. Tên chủ hộ gia đình: …………………………………………. ……………………….
  • Số chứng minh thư: …………………………Ngày cấp: ………………………………

     

  • Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………….

  • Số điện thoại: ……………………….. …………………………………………..

  1. Địa điểm xây dựng: ………………………………… ……………………………….
  2. Nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp: …………………………………

  1. Nội dung đề nghị điều chỉnh:

  1. Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1-

2-

……..,ngày……..tháng……..năm……..

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn kiến nghị của nhà thầu

PHỤ LỤC I:  MẪU ĐƠN KIẾN NGHỊ
(ban hành kèm theo Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ)

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN KIẾN NGHỊ
(ban hành kèm theo Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ)

[TÊN NHÀ THẦU KIẾN NGHỊ]
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

 

……, ngày …… tháng …… năm ……

 

ĐƠN KIẾN NGHỊ

Kính gửi: ……….[Ghi tên bên mời thầu hoặc chủ đầu tư hoặc người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng tư vấn]

 

Nhà thầu kiến nghị: ………… [Ghi tên nhà thầu kiến nghị]

Địa chỉ của nhà thầu: …………… [Ghi địa chỉ, sđiện thoại, s fax, e-mail của nhà thầu]

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập của nhà thầu: ……….. [Ghi sGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập của nhà thầu] (nếu có)

Người đại diện hợp pháp của nhà thầu: ……………. [Ghi tên người đại diện hợp pháp của nhà thầu và số chứng minh thư nhân dân]

Nội dung kiến nghị …………. [Nêu nội dung kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc về những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu]1

Tài liệu chứng minh kèm theo …………. [Nêu các tài liệu chứng minh kèm theo, nếu có]

………… [Ghi tên nhà thầu kiến nghị] xin cam đoan những nội dung kiến nghị nêu trong đơn kiến nghị là hoàn toàn trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nói trên./.

 

 

[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU KIN NGHỊ]
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có))


1 Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu đưa trong nội dung đơn kiện ra Tòa án.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cải tạo hoặc sửa chữa

Phụ lục 16

(Ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Cải tạo/sửa chữa ……………………

Kính gửi: ……………………………………………………..

  1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………………………………….
  • Người đại diện: ………………………………………Chức vụ: ……………………………

  • Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

Số nhà: …………….. Đường ………………..Phường (xã) ………………………………..

Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….

  1. Hiện trạng công trình: …………………………………………………………….
  • Lô đất số:……………………………………Diện tích …………m2.

  • Tại: ……………………………………. . …………………………………………

  • Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….

  • Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………

  • Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

  • Diện tích xây dựng tầng 1: ………m2.

  • Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

  • Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

  • Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

  1. Nội dung đề nghị cấp phép: ………………………………………………………………..
  • Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

  • Diện tích xây dựng tầng 1: ………m2.

  • Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

  • Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

  • Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

  1. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………….
  • Chứng chỉ hành nghề số: ……………do ………….. Cấp ngày: …………………

  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

  • Điện thoại: ………………………………………..

  • Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………………..cấp ngày …………………

  1. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………. tháng.
  2. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

……… ngày ……… tháng ……… năm ………

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến

Phụ lục 6

(mẫu 1)

(Ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)

Kính gửi: ……………………………………………………..

  1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………………………………….
  • Người đại diện: ………………………………………Chức vụ: ……………………………

  • Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

  • Số nhà: …………….. Đường ………………..Phường (xã) ………………………………..

  • Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

  • Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….

  1. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………
  • Lô đất số:……………………………………Diện tích …………m2.

  • Tại: ……………………………………. . …………………………………………

  • Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….

  • Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………

  1. Nội dung đề nghị cấp phép: ………………………………………………………………..
  • Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

  • Diện tích xây dựng tầng 1: ………m2.

  • Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

  • Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

  • Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

  1. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………….
  • Chứng chỉ hành nghề số: ……………do ………….. Cấp ngày: …………………

  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

  • Điện thoại: ………………………………………..

  • Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………………..cấp ngày …………………

  1. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………. tháng.
  2. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

……… ngày ……… tháng ……… năm ………

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung

MẪU HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
(Ban hành kèm thông tư số: 03/2013/TT – BXD ngày 02/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

MẪU HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG

(Ban hành kèm thông tư số: 03/2013/TT – BXD ngày 02/4/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa danh, ngày … tháng … năm …

 

 HỢP ĐỒNG

QUẢN LÝ VẬN HÀNH

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG

Số (1) …/(Năm)/(Ký hiệu hợp đồng)

 

Công trình: (2) Tên công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung

Địa điểm: (3) Vị trí hoặc địa bàn có công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung

 

Giữa

(4) (Chủ sở hữu công trình hoặc đại diện chủ sở hữu)

(4) (Đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung)

 

Mục lục

Phần I. Các căn cứ ký hợp đồng

Phần II. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng

  • Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và ngôn ngữ sử dụng;

  • Điều 2. Nội dung hợp đồng, khối lượng công việc;

  • Điều 3. Thời gian thực hiện, bảo lãnh hợp đồng;

  • Điều 4. Giá trị hợp đồng, tạm ứng và hình thức thanh toán;

  • Điều 5. Hồ sơ và tiến độ thanh toán;

  • Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng;

  • Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A;

  • Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B;

  • Điều 9. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng;

  • Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp;

  • Điều 11. Bảo hiểm hợp đồng;

  • Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng;

  • Điều 13. Thanh lý hợp đồng;

  • Điều 14. Hiệu lực hợp đồng;

  • Điều 15. Các điều khoản khác;

  • Điều 16. Điều khoản chung.

 

Phần I. Căn cứ để ký hợp đồng

  • Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

  • Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

  • Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

  • Thông tư số   /2013/TT-BXD ngày   /   /2013 của Bộ Xây dựng Ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuậtsử dụng chung;

  • Căn cứ (5)

Phần II. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng

Hôm nay, tại   … (tên địa danh), chúng tôi gồm các bên dưới đây:

Bên A: Chủ sở hữu (hoặc đại diện được chủ sở hữu ủy quyền)

  • Tên giao dịch ……..

  • Đại diện (hoặc đại diện được ủy quyền) là:……….. Chức vụ:……………..

  • Địa chỉ:……………

  • Số điện thoại:………                    Fax:………       E-mail:…………………

  • Số tài khoản: ………….               Tại:…..

  • Mã đơn vị (mã số thuế): ………..

Bên B: Đơn vị quản lý vận hành

  • Tên giao dịch ……..                     Đăng ký kinh doanh (nếu có):………….

  • Đại diện (hoặc đại diện được ủy quyền) là:……….. Chức vụ:……………..

  • Địa chỉ:……………

  • Số điện thoại:………                    Fax:………       E-mail:…………………

  • Số tài khoản: ………….

  • Mã số thuế: ………..

Hai bên cùng nhau thống nhất thỏa thuận như sau:

Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và ngôn ngữ sử dụng

  1. Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký hợp đồng; các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng dưới đây:
  2. a) Sơ đồ (bản vẽ) vị trí, khối lượng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và sơ đồ thiết kế lắp đặt đường dây, cấp, đường ống vào công trình (nếu có);
  3. b) Hồ sơ hiện trạng các đường dây, cáp, đường ống và thiết bị đã lắp đặt trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung:
  4. c) Giấy ủy quyền ký hợp đồng số…, ngày…tháng…năm…(trong trường hợp chủ sở hữu ủy quyền);
  5. d) Phụ lục hợp đồng;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

  1. Ngôn ngữ của hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt (6).

Điều 2. Nội dung hợp đồng, khối lượng công việc

Bên A giao và bên B đồng ý nhận thực hiện việc quản lý vận hành công trình (2) .., nội dung bao gồm các công việc chủ yếu sau:

  1. Các công việc vận hành, bảo trì công trình.
  2. a) Lập hồ sơ quản lý vận hành theo quy định;
  3. b) Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì, đơn đặt hàng (nếu có) theo các chỉ dẫn của nhà thiết kế, quy trình, quy phạm do cơ quan nhà nước thẩm quyền ban hành;
  4. c) Xây dựng và ban hành cụ thể quy trình quản lý, vận hành cho từng công trình;
  5. d) Các công việc khác …
  6. Công tác an toàn và bảo vệ tài sản.
  7. a) Thực hiện công tác bảo đảm an toàn cho người và tài sản, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ theo quy định;
  8. b) Lập danh mục tài sản được giao quản lý;
  9. c) Tổ chức bảo vệ tài sản được giao quản lý;
  10. d) Tổ chức định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng tài sản;
  11. e) Lập và báo cáo theo định kỳ về tình hình tài sản được giao quản lý.
  12. Ký và tổ chức thực hiện các điều khoản của hợp đồng với các đơn vị, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung công trình (lắp đặt đường dây, cáp, đường ống…) theo ủy quyền.
  13. a) Phạm vi, nội dung công việc được ủy quyền;
  14. b) Quy định sử dụng số tiền thu được từ hợp đồng theo ủy quyền.
  15. Công việc khác…

Điều 3. Thời gian thực hiện, bảo lãnh hợp đồng

  1. Ngày bắt đầu các hoạt động quản lý vận hành: Sau …ngày kể từ ngày (7)
  2. Thời gian bàn giao tài sản: Kể từ ngày…đến ngày…
  3. Ngày kết thúc thời hạn quản lý vận hành công trình: (8)
  4. Bảo lãnh hợp đồng (nếu có): (9)

Điều 4. Giá trị hợp đồng, tạm ứng và hình thức thanh toán

  1. Giá trị hợp đồng: (10) … Bằng chữ:…
  2. Tạm ứng kinh phí: (11) … Bằng chữ:…
  3. Hoàn trả tạm ứng: (12)
  4. Hình thức thanh toán: (13)

Điều 5. Hồ sơ và thời hạn thanh toán

  1. Hồ sơ thanh toán:
  2. a) Biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành;
  3. b) Bản xác nhận giá trị công việc hoàn thành;
  4. c) Các văn bản khác có liên quan.
  5. Thời hạn thanh toán: (14)

Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng

  1. Các trường hợp điều chỉnh hợp đồng: Thay đổi các cơ sở pháp lý, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, phạm vi công việc, thay đổi chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến thay đổi điều kiện thực hiện hợp đồng.
  2. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng: (15)

 Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Nghĩa vụ của bên A:
  2. a) Tổ chức lập, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và thông báo cho bên B kế hoạch hàng năm về cải tạo, nâng cấp, bảo trì công trình trên, đảm bảo việc sử dụng chung theo quy định;
  3. b) Lập danh mục và đánh giá giá trị tài sản và bàn giao cho bên B;
  4. c) Chủ trì phối hợp với bên B và các bên liên quan lập biên bản giải quyết những vướng mắc phát sinh hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
  5. d) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hợp đồng của bên B theo định kỳ …tháng một lần, thu thập ý kiến, kiến nghị của các đơn vị tham gia sử dụng chung công trình trên và xem xét giải quyết theo thẩm quyền;

đ) Tạm ứng và thanh toán kịp thời cho bên B;

  1. e) Các trách nhiệm khác (16)
  2. Quyền của bên A:
  3. a) Từ chối xác nhận hoàn thành thanh toán nếu thấy không đạt yêu cầu theo quy chế nghiệm thu;
  4. b) Tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 9 hợp đồng này;
  5. c) Các quyền hạn khác (16)

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Nghĩa vụ của bên B:
  2. a) Thực hiện cung cấp dịch vụ quản lý vận hành công trình (công trình) theo nội dung quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;
  3. b) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho đơn vị, cá nhân sử dụng từ khi bắt đầu lắp đặt trang thiết bị sở hữu riêng vào công trình sử dụng chung đến khi lắp đặt xong và đưa vào hoạt động;
  4. c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết các hoạt động của đơn vị tham gia sử dụng chung theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo bằng văn bản cho bên A;
  5. d) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên A để phối hợp khi có sự thay đổi về người đại diện của mình hoặc các sự cố xảy ra, được gửi đến các bên liên quan …ngày trước khi tiến hành các biện pháp gia cố, sửa chữa hay nâng cấp công trình;

đ) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn cho người, tài sản của các bên cùng tham gia sử dụng chung và bố trí đủ người có trách nhiệm để phối hợp với bên A, với các bên tham gia sử dụng chung trong công tác kiểm tra giám sát cũng như xử lý các tình huống đột xuất;

  1. e) Lập văn bản và báo cáo theo định kỳ tình hình tài sản;
  2. g) Các trách nhiệm khác (16)
  3. Quyền của bên B:
  4. a) Yêu cầu bên A thanh toán theo đúng thời hạn trong hợp đồng đã ký kết;
  5. b) Tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại điều 9 hợp đồng này;
  6. c) Các quyền hạn khác (16)

Điều 9. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng

1.Tạm dừng hợp đồng

  1. a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: Khi được cả hai bên đồng ý và không ảnh hưởng tới bên thứ ba (đơn vị tham gia sử dụng chung, ví dụ: tạm dừng hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền);
  2. b) Nguyên tắc giải quyết khi tạm dừng hợp đồng: (17)
  3. c) Các quy định về trình tự thủ tục tạm dừng hợp đồng: (17)
  4. Chấm dứt hợp đồng
  5. a) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: Hết thời hạn được giao quản lý vận hành công trình hoặc theo thỏa thuận của hai bên về việc chấm dứt trước thời hạn và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
  6. b) Nguyên tắc giải quyết khi chấm dứt hợp đồng: (17)
  7. c) Các quy định về trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng: (17)

Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  1. Nguyên tắc giải quyết khi có tranh chấp: (17)
  2. Tòa án giải quyết tranh chấp: Theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Bảo hiểm hợp đồng: Khi hợp đồng có hiệu lực mỗi bên có trách nhiệm ký kết hợp đồng bảo hiểm con người, tài sản, trách nhiệm dân sự theo quy định.

Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng: (18)

Điều 13. Thanh lý hợp đồng

Các bên phải tiến hành thanh lý hợp đồng trong vòng … ngày, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt.

Điều 14. Hiệu lực hợp đồng

  1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày (19) … đến khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định.

Điều 15. Các điều khoản khác: Tùy theo điều kiện cụ thể từng địa phương, rằng buộc (nếu có) theo thỏa thuận của nhà tài trợ có thể thêm các điều khoản khác vào hợp đồng.

Điều 16. Điều khoản chung

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của hợp đồng này..
  2. Các điều khoản và điều kiện khác không ghi trong hợp đồng này, hai bên thực hiện theo quy định hiện hành.
  3. Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau, bên A giữ … bản, bên B giữ … bản để thực hiện./.

          Đại diện bên A                                                                           Đại diện bên B

(Ký tên, đóng dấu)                                                                      (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Chú thích:

(1)       Số, ký hiệu văn bản bao gồm số thứ tự, năm ký hợp đồng và chữ viết tắt đơn vị chủ sở hữu ký hợp đồng.

(2)       Tên của một hoặc nhiều công trình trên một địa bàn ví dụ: “Các công trình cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật thuộc địa bàn quận Thanh Xuân (có danh mục kèm theo)”.

(3)       Vị trí ghi địa danh tên đường (phố), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi đặt công trình, trường hợp công trình đi qua nhiều tuyến đường thì ghi tên phường (xã) hoặc quận (huyện) nơi có công trình.

(4)       Ghi đúng tên trong giấy phép kinh doanh.

(5)       Căn cứ khác, ví dụ: “Căn cứ văn bản số…của UBND quận Thanh Xuân về Quản lý, duy tu hệ thống cống, bể cáp, hào, tuy nen kỹ thuật trên địa bàn”.

(6)       Có thể dịch ra ngôn ngữ khác, nhưng bản hợp đồng bằng tiếng Việt là gốc.

(7)       Do hai bên thỏa thuận có thể thực hiện công việc quản lý vận hành khi công trình sử dụng chung đã hoàn thành hoặc đã xây dựng xong một đoạn tuyến. ví dụ: “Sau 5 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực hoặc kể từ ngày bên A bàn giao tài sản, hoặc kể từ ngày bên A hoàn thành bàn giao 3km hào kỹ thuật trên tuyến…” .

(8)       Ngày kết thúc thời hạn quản lý vận hành bao gồm thời gian bàn giao tài sản, thời hạn quản lý vận hành hoặc ngày ấn định do hai bên thỏa thuận.

(9)       Thỏa thuận trên cơ sở các quy định hiện hành.

(10)     Đối với nguồn vốn nhà nước lập dự toán theo quy định. Đối với nguồn vốn cá nhân thỏa thuận trên cơ sở dự toán hoặc theo đơn đặt hàng.

(11)     Ví dụ: “Thời gian chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên A tạm ứng cho Bên B 30 % giá trị hợp đồng tương ứng số tiền…(hoặc tạm ứng cho Bên B số tiền…).

(12)     Hoàn trả tạm ứng theo thỏa thuận.

(13)     Hình thức thanh toán tiền mặt hay chuyển khoản bằng đồng Việt Nam, trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá chuyển đổi bằng đồng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.

(14)     Thời hạn thanh toán theo thỏa thuận.

(15)     Do hai bên thỏa thuận, ví dụ “Điều chỉnh khi phát sinh 10% khối lượng công việc, đơn giá nguyên vật liệu chênh lệch 15%…” hoặc theo quy định hiện hành.

(16)     Trên cơ sở quy định tại Bộ Luật Dân sự các bên thỏa thuận các nghĩa vụ và quyền khác của các bên.

(17)     Do hai bên thỏa thuận trên cơ sở đặc điểm chung và riêng của từng loại hình công trình sử dụng chung và tập quán, văn hóa địa phương (tham khảo Điều 424 và 491 Bộ Luật Dân sự).

(18)     Ngoài sự kiểm soát của các bên có liên quan như: Thiên tai (lũ lụt, bão, động đất, sóng thần…), chiến tranh, hỏa hoạn… và theo quy định hiện hành.

(19)     Do hai bên thỏa thuận, ví dụ: “Sau 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng hoặc kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng cho bên B tiến hành lắp đặt…”

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí sản xuất lúa

Mẫu số 1: ĐƠN ĐỀ NGHỊ Hỗ trợ kinh phí sản xuất lúa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa)

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-

……………, ngày…. tháng….năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ kinh phí sản xuất lúa

(Ban hành kèm theo Thông tư số………TT-BTC ngày ……………….. của Bộ Tài chính)

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (thị trấn)……….

Tôi tên là:

Số chứng minh nhân dân:…………..cấp ngày…………….do công an……………..cấp.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………… ……………..

Hiện đang sản xuất lúa trên địa bàn xã (thị trấn) ………. với diện tích cụ thể như sau:

  • Diện tích đất chuyên trồng lúa nước:…………….. ha;

  • Diện tích đất trồng lúa khác:…………….. ha

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền:……….triệu đồng.

Tôi xin cam kết diện tích lúa tôi đang sản xuất nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.

 

Xác nhận của UBND cấp xã

(xác nhận rõ diện tích đất chuyên trồng lúa, diện tích đất lúa khác của người viết đơn và ký tên, đóng dấu)

Người làm đơn

(ký, ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Biên bản định giá tài sản góp vốn

BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN

 

CÔNG TY …………………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

—————-

Số:            /BB – …………

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— ***** ——–

 

BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN

Tại thời điểm …………………

–          Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/QH11 ngày 29/11/2005.

–          Xét nhu cầu của các bên.

 

Hôm nay, ngày ………………..tại …………………………………….. đã tiến hành việc định giá tài sản.

Thành phần tham gia định giá gồm các ông, bà có tên dưới đây:

  1. Ông ……………….

Địa chỉ: ……………

  1. Ông ……..….

Địa chỉ: ……………………..

  1. Ông ……………..

Địa chỉ: ………………

đã tiến hành định giá tài sản như sau

  1. Tài sản định giá là ………………………..
  2. Nguyên tắc định giá: Định giá tài sản theo giá thị trường theo nguyên tắc nhất trí
  3. Nội dung việc định giá: ………………………………………..
  4. Kết thúc định giá: ………………………
  5. Cam kết của các bên tham gia định giá: ……………………….

Cuộc họp kết thúc lúc 10h cùng ngày, nội dung thảo luận tại cuộc họp đã được các bên dự họp thông qua và cùng ký vào biên bản. 

Chữ ký của các thành viên

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình

Phụ lục 20

(Ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH

Kính gửi: ……………………………………………………..

 

  1. Tên chủ sở hữu công trình di dời……………………………………………………………..
  • Người đại diện: ……………………………………….Chức vụ: …………………………………

     

  • Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………..

  • Số nhà: …………….. Đường ………………..Phường (xã) ……………………………………

  • Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………

  • Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

  1. Công trình cần di dời:
  • Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

  • Diện tích xây dựng tầng 1: …………………………………………………………………..m2.

  • Tổng diện tích sàn: ………………………………………………………………………………m2.

  • Chiều cao công trình: …………………………………………………………………………..m.

  1. Địa điểm công trình cần di dời ; ……………… ……………………………………………
  • Lô đất số:………………………………………..Diện tích …………………………………… m2.

  • Tại: ………………………………………………… Đường: …………………………………………

  • Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….

  • Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………………..

  1. Địa điểm công trình di dời đến: ……………………………………………….
  • Lô đất số:………………………………………..Diện tích …………………………………… m2.

  • Tại: ………………………………………………… Đường: …………………………………………

  • Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….

  • Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………………..

  • Số tầng: ……………………………………………………………………………………………………

  1. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: ……………………………………………….
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

  • Điện thoại: ………………………………………..

  • Địa chỉ: …………………………………………………. Điện thoại: ……………………………….

  • Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………………..cấp ngày …………………

  1. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: …………………….
  2. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

……… ngày ……… tháng ……… năm ………

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Nội quy lao động

NỘI QUY LAO ĐỘNG

NỘI QUY LAO ĐỘNG

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Bản quy chế hoạt động này áp dụng cho toàn thể nhân viên làm việc tại doanh nghiệp, kể cả nhân viên trong thời gian thử việc, học việc, tập sự, thực tập.

Tất cả nhân viên phải tuân thủ theo Luật Lao Động Việt Nam, Luật pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và bản quy chế này.

Mọi trường hợp không quy định trong bản quy chế này sẽ được giải quyết theo các văn bản pháp luật của Nhà nước.

CHƯƠNG II

TUYỂN DỤNG – THỬ VIỆC

Điều 2: Tuyển dụng

Người lao động được tuyển dụng vào doanh nghiệp phải là công dân hợp pháp của nước CHXHCN Việt Nam, có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực công tác, trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu chức danh công ty cần tuyển dụng. Trong trường hợp cần thiết doanh nghiệp sẽ tuyển lao động là chuyên gia nước ngoài.

–          Mọi vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng phải tuân theo quy chế tuyển dụng của doanh nghiệp.

–          Khi được tuyển dụng, nhân viên mới sẽ được tạo mọi điều kiện thuận lợi để sớm hội nhập vào công việc và môi trường mới.

Điều 3: Thử việc

3.1.             Khi được tuyển dụng, nhân viên phải trải qua thời gian thử việc:

–          Không quá 60 ngày đối với công việc cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật bậc đại học và trên đại học;

–          Không quá 30 ngày đối với công việc cần trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, Giáo sư, P. Giáo sư;

–          Trong thời gian thử việc người lao động được hưởng 80% mức lương của chức danh dự tuyển.

3.2.             Nhân viên trong thời gian thử việc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

–                Chấp hành nghiêm túc nội quy lao động của doanh nghiệp.

–                Tuân thủ sự phân công của người phụ trách và cố gắng hoàn thành một cách tốt nhất nhiệm vụ được giao.

–                Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu thấy công việc không phù hợp.

 

CHƯƠNG III

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Điều 4: Loại hợp đồng

–                 Mọi người lao động chính thức trong doanh nghiệp đều được ký hợp đồng theo mẫu quy định của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.

–                 Hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận và phù hợp với pháp luật lao động, thể hiện rõ trách nhiệm của các bên..

Điều 5: Tạm hoãn HĐLĐ

HĐLĐ được tạm hoãn thực hiện trong những trường hợp sau:

  • Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc đi làm các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định;
  • Người lao động bị tạm giữ, tạm giam;
  • Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HĐLĐ

HĐLĐ được chấm dứt trong những trường hợp sau:

–          Hết hạn hợp đồng;

–          Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

–          Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Tòa án;

–          Người lao động chết, mất tích theo công bố của Tòa án.

ĐIỀU 7: DOANH NGHIỆP CÓ QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP SAU:

7.1. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng;

7.2. Người lao động bị sa thải do:

  1. Có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Văn phòng;
  2. Bị xử lý kỷ luật chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật;
  3. Tự ý bỏ việc 10 ngày trong một tháng hoặc 30 ngày trong một năm mà không có lý do chính đáng;
  4. Người lao động làm theo HĐLĐ không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, theo HĐLĐ xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 6 tháng liền, theo HĐLĐ dưới một năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng mà chưa hồi phục;
  5. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác mà Văn phòng đã tìm mọi cách khắc phục nhưng vẫn phải thu hẹp quy mô, giảm chỗ làm việc;
  6. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động hoặc chuyển nhượng.

Điều 8: Thời hạn báo trước cho người lao động trong trường hợp doanh nghiệp đơn phương chấm dứt HĐLĐ:

–          Đối với nhân viên có hợp đồng không xác định thời hạn                               : 45 ngày

–          Đối với nhân viên có hợp đồng thời hạn từ một đến ba năm                          : 30 ngày

–          Đối với nhân viên có hợp đồng thời vụ thời hạn dưới một năm                      : 03 ngày

Điều 9: Khi chấm dứt Hợp đồng lao động (trừ trường hợp bị kỷ luật sa thải theo khoản a, b, mục 4, điều 10 Bản quy chế này), người lao động được hưởng trợ cấp thôi việc như sau:

9.1. Mỗi năm công tác liên tục tại doanh nghiệp (kể cả thời gian thử việc, chờ việc) được trợ cấp bằng ½ tháng lương cơ bản.

9.2. Số tháng lẻ làm việc dôi ra được tính như sau:

–          Từ 01 tháng đến dưới 07 tháng được tính bằng 06 tháng

–          Từ 07 tháng đến 12 tháng được tính bằng 01 năm.

9.3. Trường hợp do thay đổi cơ cấu mà người lao động đang làm việc thường xuyên bị mất việc làm thì doanh nghiệp sẽ đào tạo lại, nếu không đáp ứng được việc làm mới mà phải cho thôi việc thì cứ mỗi năm làm việc người lao động được hưởng trợ cấp 01 tháng lương.

Điều 10: Người lao động có quyền đơn phương chấm đứt HĐLĐ trong những trường hợp sau:

–          Không được bố trí đúng công việc, đúng địa điểm, hoặc các điều kiện làm việc không được đảm bảo như thỏa thuận trong hợp đồng.

–          Theo thỏa thuận khác.

Điều 11: Thời hạn báo trước trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ:

–          Đối với nhân viên có hợp đồng không xác định thời hạn                               : 45 ngày

–          Đối với nhân viên có hợp đồng thời hạn từ một đến ba năm                          : 30 ngày

–          Đối với nhân viên có hợp đồng thời vụ thời hạn dưới một năm                      : 03 ngày

Nhân viên tự nguyện xin thôi việc phải làm đơn trình bày và phải hoàn thành các thủ tục bàn giao (nếu cần thiết) theo quy định rồi mới được rời khỏi Văn phòng.

CHƯƠNG IV

TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP – TRỢ CẤP – CÔNG TÁC PHÍ

Điều 12: Cơ cấu tiền lương của doanh nghiệp bao gồm:

  • Lương chính: Không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định cho từng chức danh công việc (trường hợp nhân viên học việc có thể thỏa thuận khác).

Điều 13: Cách thức và kỳ hạn trả lương:

13.1. Lương và các khoản thu nhập của nhân viên được chi trả bằng tiền mặt và thanh toán theo cách thức sau đây: Tiền lương tháng: sẽ được chi trả một lần/tháng vào ngày …….. hàng tháng cộng với các phụ cấp, trợ cấp (nếu có).

13.2. Trường hợp đặc biệt doanh nghiệp phải thanh toán lương và thu nhập chậm thì sẽ không được quá năm ngày so với bình thường và sẽ thông báo nguyên nhân cho nhân viên biết.

Điều 14: Chế độ làm thêm giờ

  • Làm thêm giờ vào ngày thường: được trả lương bằng 150% lương giờ của ngày thường.
  • Làm thêm giờ vào ngày chủ nhật: được trả lương bằng 200% lương giờ của ngày thường.
  • Làm thêm giờ vào ngày nghỉ Lễ hàng năm: được trả lương bằng 300% lương giờ của ngày thường.

Tổng số giờ làm thêm của nhân viên không được quá 4 (bốn) giờ trong một ngày hoặc 200 (hai trăm) giờ trong một năm (cộng dồn).

CHƯƠNG V

BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ

Điều 15: Bảo hiểm xã hội (BHXH)

Doanh nghiệp sẽ thực hiện chế độ đóng BHXH cho toàn bộ người lao động trong Văn phòng ngay sau khi hết thời hạn thử việc và được chính thức lập HĐLĐ theo mức đóng quy định theo thang bảng lương trên cơ sở quy định của pháp luật.

15.1. Hàng tháng doanh nghiệp sẽ thay mặt người lao động đóng toàn bộ khoản BHXH cho cơ quan BHXH.

15.2. Khi tham gia đóng BHXH, người lao động sẽ được cấp sổ BHXH và được cơ quan BHXH chi trả trợ cấp trong những trường hợp như: nghỉ ốm, nghỉ thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nghỉ hưu, tử tuất.

Điều 16: Bảo hiểm y tế (BHYT)

Doanh nghiệp sẽ thực hiện chế độ đóng BHYT cho toàn bộ người lao động trong Văn phòng ngay sau khi hết thời hạn thử việc và được chính thức lập HĐLĐ theo mức đóng theo quy định của pháp luật.

16.1. Hàng tháng doanh nghiệp sẽ thay mặt người lao động đóng BHYT cho cơ quan BHYT.

16.2. Khi tham gia đóng BHYT, nhân viên sẽ được cấp thẻ BHYT, phiếu khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế do nhân viên tự chọn và sẽ được khám, điều trị theo quy định của BHYT hiện hành.

CHƯƠNG VI

THỜI GIỜ LÀM VIỆC – THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

Điều 17: Thời giờ làm việc

  • Số ngày làm việc trong tuần của doanh nghiệp từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
  • Giờ làm việc trong ngày:            Buổi sáng từ 08:00 đến 12:00

Buổi chiều từ13:30 đến 17:30

  • Thời gian nghỉ giữa buổi: từ 12:00 đến 13:30.

Điều 18: Ngày nghỉ và những quy định liên quan

18.1. Nghỉ hàng tuần: chiều thứ bảy, chủ nhật.

18.2. Nghỉ Lễ: Nhân viên được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày Lễ sau:

–          Tết Dương lịch                       : một ngày  (ngày 01 tháng 01 dương lịch)

–          Tết Âm lịch                             : bốn ngày  (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm

âm lịch)

–          Ngày Chiến thắng                   : một ngày  (ngày 30 tháng 4 dương lịch)

–          Ngày Quốc Tế Lao Động          : một ngày  (ngày 01 tháng 5 dương lịch)

–          Ngày Quốc Khánh                   : một  ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch)

Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì CB-NV được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

Nếu nhân viên nước ngoài làm việc tại Văn phòng thì được nghỉ thêm một ngày Tết cổ truyền dân tộc và một ngày Quốc Khánh của nước họ và được hưởng nguyên lương.

18.3. Nghỉ phép năm:

–          Nhân viên có 12 (mười hai) tháng làm việc tại Văn phòng thì được nghỉ hàng năm hưởng nguyên lương 12 (mười hai) ngày.

–          Nhân viên có dưới 12 (mười hai) tháng làm việc thì thời gian nghỉ hàng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc và có thể được thanh toán bằng tiền (đối với một số trường hợp được Trưởng văn phòng  phê duyệt).

–          Số ngày nghỉ phép hàng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc tại Văn phòng, cứ năm năm làm việc thì được nghỉ thêm một ngày.

18.4. Nghỉ việc riêng hưởng lương và không hưởng lương:

–          Nghỉ việc riêng được hưởng lương:

ü              Kết hôn            : nghỉ ba ngày.

ü              Con kết hôn      : nghỉ một ngày.

ü              Bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ ba ngày.

–          Nhân viên có thể thỏa thuận với Văn phòng để nghỉ không hưởng lương trong những trường hợp như sau:

ü              Nhân viên đã nghỉ hết tiêu chuẩn phép năm, nhưng cần nghỉ thêm để giải quyết việc cá nhân.

ü              Hoàn cảnh gia đình thực sự khó khăn cần có mặt để giải quyết.

ü              Sau khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định, bản thân có nguyện vọng, có thể thỏa thuận với Văn phòng để nghỉ thêm nhưng tổng thời gian nghỉ thai sản tối đa không quá sáu tháng.

ü              Nhân viên bị ốm đau đã điều trị hết thời gian cho phép mà vẫn chưa khỏi cần phải điều trị thêm (có giấy xác nhận của cơ quan y tế).

18.5. Nghỉ ốm và nghỉ thai sản:

–          Nghỉ ốm: Trường hợp nhân viên bị ốm không thể đi làm được, phải báo cho cấp trên trực tiếp biết càng sớm càng tốt và ngay sau khi đi làm việc trở lại phải đệ đơn xin nghỉ ốm kèm theo giấy chứng nhận của bác sĩ (nếu có).

ü              Nhân viên làm việc trên 12 (mười hai) tháng sẽ được phép nghỉ ốm ba ngày (không liên tục) trong một năm và được hưởng nguyên lương. Khi nghỉ ốm từ hai đến bảy ngày liên tục trở lên phải có giấy bác sĩ và sẽ hưởng 75% lương. Khi nghỉ trên bảy ngày thì sẽ được giải quyết theo chế độ BHXH.

ü              Nhân viên làm việc dưới 12 (mười hai) tháng sẽ được nghỉ ốm một ngày trong một năm và được huởng nguyên lương. Trường hợp nghỉ từ hai ngày trở lên thì phải có giấy bác sĩ và sẽ hưởng 75% lương.

ü              Nếu thời gian nghỉ ốm kéo dài quá 30 (ba mươi) ngày thì Văn phòng sẽ giải quyết cho nhân viên đó tạm nghỉ không hưởng lương và tuyển chọn nhân viên khác bổ sung. Khi hết bệnh, Văn phòng sẽ thu xếp bố trí công việc trở lại.

–          Nghỉ thai sản:

ü              Thời gian được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là bốn tháng. Nếu sinh con đôi trở lên thì tính con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 30 (ba mươi) ngày.

ü              Nhân viên nữ có thể đi làm việc trước khi hết hạn nghỉ thai sản với điều kiện đã nghỉ 60 (sáu mươi) ngày trở lên tính từ khi sinh con và phải được đồng ý của bác sĩ.

ü              Trong thời gian nghỉ thai sản, người lao động nữ đã đóng BHXH được hưởng trợ cấp BHXH bằng 100% mức tiền lương tham gia BHXH và được trợ cấp thêm một tháng lương đóng BHXH.

ü              Trong thời gian có thai, nhân viên được nghỉ việc để đi khám thai ba lần (mỗi lần một ngày).

ü              Trường hợp sẩy thai, nhân viên được nghỉ 20 (hai mươi) ngày nếu thai dưới ba tháng; 30 (ba mươi) ngày nếu thai từ ba tháng trở lên.

 

CHƯƠNG VII

SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI SẢN

Điều 19: Sử dụng và bảo vệ tài sản doanh nghiệp

19.1. Nhân viên được trang bị các thiết bị và phương tiện làm việc trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp, có trách nhiệm giữ gìn cẩn thận, sử dụng, vận hành đúng thao tác, hiệu quả và tiết kiệm các tài sản này. Khi chuyển công tác qua đơn vị khác hay khi nghỉ việc, nhân viên phải bàn giao đầy đủ những tài sản này cho người được chỉ định.

19.2. Trường hợp xảy ra bất kỳ hư hỏng, mất mát tài sản được trang bị, nhân viên phải lập tức báo cáo cấp trên của mình để tìm cách giải quyết và khắc phục. Tùy từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp xem xét các hình thức, mức độ kỷ luật tương ứng.

CHƯƠNG VIII

AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG – PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Điều 20: An toàn vệ sinh lao động

20.1. Các bộ phận, phòng ban, CB-NV có trách nhiệm bảo đảm phòng làm việc luôn ngăn nắp, sạch sẽ. Không được tự ý dán hoặc treo các đồ vật và giấy tờ lên tường, cửa kính, tủ đựng tài liệu.

20.2. Phải thu xếp ngăn nắp gọn gàng bàn làm việc, lưu trữ các tài liệu quan trọng khi kết thúc công việc hàng ngày. Không ăn quà, bánh trong giờ làm việc.

Điều 21: Phòng cháy chữa cháy

21.1. Nhân viên phải luôn nâng cao ý thức trong việc phòng cháy, chữa cháy.

21.2. Khi phát hiện ra sự cố do các máy móc thiết bị có khả năng dẫn đến hỏa hoạn thì nhân viên phải áp dụng các biện pháp kịp thời và thông báo ngay cho bảo vệ biết để giải quyết.

 

CHƯƠNG IX

KỶ LUẬT LAO ĐỘNG – HÌNH THỨC KỶ LUẬT,

TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

 

Điều 22: Hình thức kỷ luật

22.1. Khiển trách (bằng miệng hoặc bằng văn bản):

–          Vi phạm thời gian làm việc, nghỉ ngơi;

–          Vi phạm Nội quy an toàn và vệ sinh lao động, nhưng chưa gây tác hại đến tài sản và con người;

–          Những lỗi lầm nhỏ, mắc phải lần đầu.

22.2. Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn:

–          Không chấp hành mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh của người trực tiếp quản lý;

–          Không tuân thủ quy trình công nghệ, vi phạm nội quy an toàn và vệ sinh lao động dẫn đến nguy cơ gây tai nạn lao động, hư hỏng tài sản Văn phòng;

–          Những vi phạm có tác hại đến lợi ích Văn phòng hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi người lao động nhưng chưa đến mức nghiêm trọng;

–          Đã bị khiển trách mà tái phạm trong thời gian 03 tháng kể từ ngày thi hành kỷ luật.

22.3. Sa thải:

–          Theo quy định tại Điều 85 Luật lao động 2002.

Điều 23: Trách nhiệm vật chất – bồi thường thiệt hại

Nhân viên làm hư hỏng, để mất dụng cụ, thiết bị, làm ra sản phẩm kém chất lượng, tiêu hao vật tư, nguyên liệu quá định mức hoặc có hành vi khác gây thiệt hại cho tài sản của doanh nghiệp đều phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

–          Trường hợp thiệt hại không nghiêm trọng và do sơ suất thì phải bồi thường nhiều nhất 3 tháng lương bằng cách khấu trừ không quá 30% tiền lương hàng tháng.

–          Trường hợp nghiêm trọng ngoài bồi thường thiệt hại còn bị sa thải.

–          Trong trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.

 

CHƯƠNG X

ĐIU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24:

  • Quy chế hoạt động này có hiệu lực kể từ ngày được Giám đốc phê duyệt.
  • Quy chế hoạt động này được phổ biến đến từng nhân viên trong doanh nghiệp
  • Nhân viên trong doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy chế này.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Điều lệ Công ty Cổ phần

Điều lệ công ty cổ phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN …………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, Tháng ……/……….

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

—-***—-

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN …………

–          Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;

–          Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập ngày ……………;

 

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Hình thức, tên gọi và trụ sở Công ty

1.1 Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ……….
Tên giao dịch: ……….. JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: ………….,JSC
Địa chỉ trụ sở chính: …………, Hà Nội.
Điện thoại: .                                      Fax: .
Email:   Website:  

Hội đồng quản trị Công ty quyết định việc lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty.

Điều 2: Ngành, nghề kinh doanh:

2.1 Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:

 

 

Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và Điều lệ này nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất cho các cổ đông. 

Điều 3: Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ của công ty:   ……. VNĐ (Bằng chữ: ……………………….)

Trong đó: Vốn bằng tiền là: ……..VNĐ (Bằng chữ: ………… …………….)

Số cổ phần: ………. cổ phần ( ………. cổ phần )

  • Loại cổ phần:

  • Cổ phần phổ thông : . …….cổ phần ( ………… cổ phần )

  • Cổ phần ưu đãi: Không

  • Mệnh giá cổ phần: ………….. VNĐ (Bằng chữ :……………… ………..)

Điều 4: Cơ cấu và phương thức huy động vốn:

a/ Tỷ lệ góp vốn của các cổ đông sáng lập Công ty:

1………… góp ……. đồng, tương ứng với ……… cổ phần,  chiếm …..% tổng vốn điều lệ.

  1. ………… góp …….. đồng, tương ứng với ……… cổ phần, chiếm …..% tổng vốn điều lệ.
  2. ………… góp …….. đồng, tương ứng với ……… cổ phần, chiếm …..% tổng vốn điều lệ.

b/ Vốn điều lệ công ty có thể được góp bằng tiền, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác.

c/Thời hạn góp vốn : Đến ngày ………………..

Điều 5: Tăng, giảm vốn điều lệ

5.1 Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty nếu thấy cần thiết thông qua việc: tích luỹ lợi nhuận mà Công ty thu được, các cổ đông đầu tư vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu gọi thêm các cổ đông mới.

5.2 Việc giảm vốn điều lệ công ty do Đại hội đồng cổ đông quyết định trên cơ sở vốn còn lại của công ty nhưng vẫn đảm bảo công ty hoạt động bình thường.

Điều 6: Cổ đông sáng lập Công ty

6.1. ……………………. Giới tính: …………..
Sinh ngày: …………… Dân tộc: ……….. Quốc tịch: …………….
CMND số:
…………. Do Công an …………. cấp ngày  ……………
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………..
6.2. ……………………. Giới tính: …………..
Sinh ngày: …………… Sinh ngày: ……………
CMND số:
…………. Do Công an …………. cấp ngày  ……………
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………..
6.3. ……………………. Giới tính: …………..
Sinh ngày: …………… Sinh ngày: ……………
CMND số:
…………. Do Công an …………. cấp ngày  ……………
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………..

 

Điều 7: Các loại cổ phần

  1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
  2. Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.

Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

  1. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
  2. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
  3. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Điều 8: Cổ phiếu

Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

d) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

đ) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên;

e) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;

g) Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty;

h) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

i) Các nội dung khác theo quy định tại các điều 81, 82 và 83 của Luật Doanh nghiệp 2005 đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.

  1. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra đối với công ty.
  2. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.

Đề nghị của cổ đông phải có cam đoan về các nội dung sau đây:

a) Cổ phiếu thực sự đã bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì cam đoan thêm rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả công ty để tiêu huỷ;

b) Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

Đối với cổ phiếu có giá trị danh nghĩa trên mười triệu đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác và sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới.

Điều 9: Sổ đăng ký cổ đông

  1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này.
  2. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

  1. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
  2. Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên phải được đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó.

Điều 10: Quyền của cổ đông phổ thông

  1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:

a) Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

b) Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c) Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

d) Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật này;

đ) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;

e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;

g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty;

h) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

  1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:

a) Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có);

b) Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;

c) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

d) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

đ) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.

  1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;

b) Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá sáu tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế;

c) Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.

Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.

  1. Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

a) Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thoả mãn các điều kiện quy định để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;

b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.

Điều 11: Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

  1. Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút.

  1. Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ công ty.
  2. Chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
  3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
  4. Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:

a) Vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

Điều 12: Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết

  1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông.
  2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền sau đây:

a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

  1. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

Điều 13: Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức

  1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
  2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các quyền sau đây:

a) Nhận cổ tức với mức theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;

c) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

  1. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Điều 14. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại

  1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
  2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Điều 15. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

  1. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  2. Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  3. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  4. b) Tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán, số cổ phần các cổ đông sáng lập đăng ký mua;
  5. c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần đăng ký mua, số cổ phần và trị giá cổ phần đã thanh toán, loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập;
  6. d) Tổng số cổ phần và giá trị cổ phần đã thanh toán của các cổ đông sáng lập;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Người đại diện theo pháp luật của công ty phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại đối với công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không trung thực, không chính xác, không đầy đủ.

  1. Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì số cổ phần chưa góp đủ đó của cổ đông sáng lập được xử lý theo một trong các cách sau đây:
  2. a) Các cổ đông sáng lập còn lại góp đủ số cổ phần đó theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty;
  3. b) Một hoặc một số cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó;
  4. c) Huy động người khác không phải là cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó; người nhận góp vốn đó đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty. Trong trường hợp này, cổ đông sáng lập chưa góp cổ phần theo đăng ký đương nhiên không còn là cổ đông của công ty.

Khi số cổ phần đăng ký góp của các cổ đông sáng lập chưa được góp đủ thì các cổ đông sáng lập cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số cổ phần chưa góp đủ đó.

  1. Trường hợp các cổ đông sáng lập không đăng ký mua hết số cổ phần được quyền chào bán thì số cổ phần còn lại phải được chào bán và bán hết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  2. Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty.

Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.

Điều 16: Chào bán và chuyển nhượng cổ phần

  1. Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá chào bán cổ phần trong số cổ phần được quyền chào bán. Giá chào bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp sau đây:
  2. a) Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;
  3. b) Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty;
  4. c) Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh. Trong trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của số cổ đông đại diện cho ít nhất 75% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
  5. d) Các trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Điều lệ công ty quy định.
  6. Trường hợp công ty phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty thì phải thực hiện theo quy định sau đây:
  7. a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến các cổ đông theo phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của họ. Thông báo phải được đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày thông báo.
  8. b) Thông báo phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến phát hành và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Thời hạn xác định trong thông báo phải hợp lý đủ để cổ đông đăng ký mua được cổ phần. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng ký mua do công ty phát hành;
  9. c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác;
  10. d) Nếu phiếu đăng ký mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn như thông báo thì cổ đông có liên quan coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua. Trường hợp số lượng cổ phần dự định phát hành không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng ký mua hết thì số cổ phần dự kiến phát hành còn lại sẽ do Hội đồng quản trị quản lý. Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lý với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc cổ phần được bán qua trung tâm giao dịch chứng khoán.
  11. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật này được ghi đúng, ghi đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.
  12. Sau khi cổ phần được bán, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không trao cổ phiếu. Trong trường hợp này, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật Doanh nghiệp 2005 được ghi vào sổ đăng ký cổ đông là đủ để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.
  13. Các cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp 2005. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản theo cách thông thường hoặc bằng cách trao tay cổ phiếu. Giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện uỷ quyền của họ ký. Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu cổ phần có liên quan cho đến khi tên của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông.

Trường hợp chỉ chuyển nhượng một số cổ phần trong cổ phiếu có ghi tên thì cổ phiếu cũ bị huỷ bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.

  1. Điều kiện, phương thức và thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Chính phủ quy định hướng dẫn việc chào bán cổ phần riêng lẻ.

Điều 17. Phát hành trái phiếu

  1. Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
  2. Công ty không được quyền phát hành trái phiếu trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:
  3. a) Không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong ba năm liên tiếp trước đó;
  4. b) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của ba năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành.

Việc phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn không bị hạn chế bởi các quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

  1. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ giải trình quyết định của Hội đồng quản trị về phát hành trái phiếu.

Điều 18. Mua cổ phần, trái phiếu

Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.

Điều 19. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông

  1. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề quy định tại khoản này.
  2. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận được về giá thì cổ đông đó có thể bán cổ phần cho người khác hoặc các bên có thể yêu cầu một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất ba tổ chức định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.

Điều 20: Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty

Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định sau đây:

  1. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong mỗi mười hai tháng. Trong trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định;
  2. Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thoả thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;
  3. Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Trong trường hợp này, quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải có tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông chào bán cổ phần của họ cho công ty.

Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo. Chào bán phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán; phương thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên.

Điều 21: Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại

  1. Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định tại Điều 90 và Điều 91 của Luật Doanh nghiệp 2005 nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  2. Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 90 và Điều 91 của Luật Doanh nghiệp 2005 được coi là cổ phần thu về và thuộc số cổ phần được quyền chào bán.
  3. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần đã được mua lại phải được tiêu huỷ ngay sau khi cổ phần tương ứng đã được thanh toán đủ. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu huỷ hoặc chậm tiêu huỷ cổ phiếu gây ra đối với công ty.
  4. Sau khi thanh toán hết số cổ phần mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại.

Điều 22: Trả cổ tức

  1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
  2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam và có thể được thanh toán bằng séc hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa chỉ thường trú của cổ đông.

Cổ tức có thể được thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng khi công ty đã có đủ chi tiết về ngân hàng của cổ đông để có thể chuyển trực tiếp được vào tài khoản ngân hàng của cổ đông. Nếu công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng như thông báo của cổ đông thì công ty không chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ việc chuyển khoản đó.

  1. Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ đăng ký tất cả cổ đông chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải ghi rõ tên công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận, thời điểm và phương thức trả cổ tức; họ, tên, chữ ký của Chủ tịch hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  2. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.

Điều 23. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức

Trường hợp việc thanh toán cổ phần mua lại trái với quy định tại khoản 1 Điều 92 của Luật Doanh nghiệp 2005 hoặc trả cổ tức trái với quy định tại Điều 93 của Luật Doanh nghiệp 2005 thì các cổ đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; trường hợp cổ đông không hoàn trả được cho công ty thì cổ đông đó và tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho cổ đông mà chưa được hoàn lại.

CHƯƠNG II: CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 24: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần:

Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc; đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.

Điều 25: Người đại diện theo pháp luật của công ty:

Giám đốc( Chủ tịch Hội đồng quản trị ) là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

 

Điều 26: Nghĩa vụ của người quản lý công ty

  1. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của Luật này, pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
  3. b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và cổ đông của công ty;
  4. c) Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông của công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  5. d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có phần vốn góp, cổ phần chi phối; thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
  6. Ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng quản trị và Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
  7. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 27: Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận

  1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận:
  2. a) Cổ đông, người đại diện uỷ quyền của cổ đông sở hữu trên 35% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và những người có liên quan của họ;
  3. b) Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc;
  4. c) Doanh nghiệp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 điều trên của Luật Doanh nghiệp 2005 và người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc.
  5. Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật phải gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị; niêm yết tại trụ sở chính, chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; thành viên có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
  6. Đại hội đồng cổ đông chấp thuận các hợp đồng và giao dịch khác trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Hội đồng quản trị trình dự thảo hợp đồng hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trong trường hợp này, cổ đông có liên quan không có quyền biểu quyết; hợp đồng hoặc giao dịch được chấp thuận khi có số cổ đông đại diện 65% tổng số phiếu biểu quyết còn lại đồng ý.
  7. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết hoặc thực hiện mà chưa được chấp thuận theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của công ty, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc có liên quan phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

Điều 28: Đại hội đồng cổ đông

  1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
  2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  3. a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
  4. b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
  5. c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
  6. d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;

đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty;

  1. e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  2. g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
  3. h) Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
  4. i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
  5. k) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
  6. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật; trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người đại diện theo uỷ quyền phải được thông báo bằng văn bản đến công ty trong thời hạn sớm nhất. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  7. a) Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông;
  8. b) Số lượng cổ phần, loại cổ phần và ngày đăng ký cổ đông tại công ty;
  9. c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền;
  10. d) Số cổ phần được uỷ quyền đại diện;

đ) Thời hạn đại diện theo uỷ quyền;

 

  1. e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền và người đại diện theo pháp luật của cổ đông.

Công ty phải gửi thông báo về người đại diện theo uỷ quyền quy định tại khoản này đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

Điều 29: Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường; ít nhất mỗi năm họp một lần. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
  2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:

  1. a) Báo cáo tài chính hằng năm;
  2. b) Báo cáo của Hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác quản lý kinh doanh ở công ty;
  3. c) Báo cáo của Ban kiểm soát về quản lý công ty của Hội đồng quản trị, Giám đốc;
  4. d) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;

đ) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

  1. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
  3. b) Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;
  4. c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005 ;
  5. d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

  1. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thời hạn thì Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại như quy định tại điểm b hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều này.

Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông như quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với công ty.

  1. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 4 Điều này thì trong thời hạn ba mươi ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này.

Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông như quy định thì Trưởng ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với công ty.

  1. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 5 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005 đã yêu cầu có quyền thay thế Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005.

Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có thể đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc triệu tập và tiến hành họp nếu xét thấy cần thiết.

  1. Người triệu tập phải lập danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông, cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông, lập chương trình và nội dung cuộc họp, chuẩn bị tài liệu, xác định thời gian và địa điểm họp, gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005.
  2. Chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy tại các khoản 4, 5 và 6 của Điều này sẽ được công ty hoàn lại.

Điều 30: Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập khi có quyết định triệu tập và phải lập xong chậm nhất ba mươi ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông.
  2. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông của từng cổ đông.
  3. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục và sao danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa đổi những thông tin sai lệch hoặc bổ sung những thông tin cần thiết về mình trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông.

Điều 31: Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải lập danh sách cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp; xác định thời gian, địa điểm họp và gửi thông báo mời họp đến các cổ đông có quyền dự họp.
  2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005 có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công ty chậm nhất ba ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định thời hạn khác. Kiến nghị phải ghi rõ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông, số và ngày đăng ký cổ đông tại công ty, vấn đề kiến nghị đưa vào chương trình họp.
  3. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông chỉ có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này nếu có một trong các trường hợp sau đây:
  4. a) Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;
  5. b) Vấn đề kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
  6. c) Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.
  7. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải chấp nhận và đưa kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này vào dự kiến chương trình và nội dung cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; kiến nghị được chính thức bổ sung vào chương trình và nội dung cuộc họp nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

Điều 32: Mời họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả cổ đông có quyền dự họp chậm nhất bảy ngày làm việc trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn. Thông báo được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của cổ đông.

Thông báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty; tên, địa chỉ thường trú của cổ đông hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông; thời gian và địa điểm họp.

  1. Kèm theo thông báo mời họp phải có mẫu chỉ định đại diện theo uỷ quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết, các tài liệu thảo luận làm cơ sở thông qua quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.

Nếu công ty có trang thông tin điện tử thì thông báo mời họp và các tài liệu gửi kèm theo phải được công bố trên trang thông tin điện tử đó đồng thời với việc gửi thông báo cho các cổ đông.

Điều 33: Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Cổ đông là cá nhân, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức trực tiếp hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp cổ đông là tổ chức không có người đại diện theo uỷ quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 96 của Luật Doanh nghiệp 2005 thì uỷ quyền người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông.
  2. Việc uỷ quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu của công ty và phải có chữ ký theo quy định sau đây:
  3. a) Trường hợp cổ đông là cá nhân là người uỷ quyền thì phải có chữ ký của cổ đông đó và người được uỷ quyền dự họp;
  4. b) Trường hợp người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức là người uỷ quyền thì phải có chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp;
  5. c) Trong trường hợp khác thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp.

Người được uỷ quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản uỷ quyền trước khi vào phòng họp.

  1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, phiếu biểu quyết của người được uỷ quyền dự họp trong phạm vi được uỷ quyền vẫn có hiệu lực khi có một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Người uỷ quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  3. b) Người uỷ quyền đã chấm dứt việc uỷ quyền.
  4. Quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng nếu công ty nhận được thông báo bằng văn bản về một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này chậm nhất hai mươi tư giờ trước giờ khai mạc cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông.
  5. Trường hợp cổ phần được chuyển nhượng trong thời gian từ ngày lập xong danh sách cổ đông đến ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông thì người nhận chuyển nhượng có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông thay thế cho người chuyển nhượng đối với số cổ phần đã chuyển nhượng.

Điều 34: Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
  2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
  3. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp và tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết của các cổ đông dự họp.
  4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 100 của Luật Doanh nghiệp 2005

Điều 35: Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông

Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành theo quy định sau đây:

  1. Trước ngày khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng ký việc dự họp Đại hội đồng cổ đông cho đến khi bảo đảm việc đăng ký đầy đủ các cổ đông có quyền dự họp. Người đăng ký dự họp sẽ được cấp thẻ biểu quyết tương ứng với số vấn đề cần biểu quyết trong chương trình họp;
  2. Chủ toạ, thư ký và ban kiểm phiếu của cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được quy định như sau:
  3. a) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ toạ các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập; trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên còn lại bầu một người trong số họ làm chủ toạ cuộc họp; trường hợp không có người có thể làm chủ toạ thì thành viên Hội đồng quản trị có chức vụ cao nhất điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp trong số những người dự họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp;
  4. b) Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp;
  5. c) Chủ toạ cử một người làm thư ký lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;
  6. d) Đại hội đồng cổ đông bầu ban kiểm phiếu không quá ba người theo đề nghị của chủ toạ cuộc họp;
  7. Chương trình và nội dung họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngay trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
  8. Chủ toạ và thư ký họp Đại hội đồng cổ đông có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để điều khiển cuộc họp một cách hợp lý, có trật tự, đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số người dự họp;
  9. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến. Kết quả kiểm phiếu được chủ toạ công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp;
  10. Cổ đông hoặc người được uỷ quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đã khai mạc được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký. Chủ toạ không được dừng cuộc họp để những người đến muộn đăng ký; trong trường hợp này, hiệu lực của những biểu quyết đã tiến hành không bị ảnh hưởng;
  11. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền:
  12. a) Yêu cầu tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh khác;
  13. b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy trì trật tự cuộc họp; trục xuất những người không tuân thủ quyền điều hành của chủ toạ, cố ý gây rối trật tự, ngăn cản tiến triển bình thường của cuộc họp hoặc không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra khỏi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
  14. Chủ toạ có quyền hoãn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số người đăng ký dự họp theo quy định đến một thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm họp trong trường các trường hợp sau đây:
  15. a) Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp;
  16. b) Có người dự họp có hành vi cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.

Thời gian hoãn tối đa không quá ba ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định khai mạc;

  1. Trường hợp chủ toạ hoãn hoặc tạm dừng họp Đại hội đồng cổ đông trái với quy định tại khoản 8 Điều này, Đại hội đồng cổ đông bầu một người khác trong số những người dự họp để thay thế chủ toạ điều hành cuộc họp cho đến lúc kết thúc và hiệu lực các biểu quyết tại cuộc họp đó không bị ảnh hưởng.

Điều 36: Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông

  1. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
  2. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông:
  3. a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  4. b) Thông qua định hướng phát triển công ty;
  5. c) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
  6. d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;

đ) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;

  1. e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  2. g) Tổ chức lại, giải thể công ty.
  3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua tại cuộc họp khi có đủ các điều kiện sau đây:
  4. a) Được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận;
  5. b) Đối với quyết định về loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty; đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác thì phải được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận;
  6. c) Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên.
  7. Các quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông với số cổ đông trực tiếp và uỷ quyền tham dự đại diện 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục triệu tập, nội dung chương trình họp và thể thức tiến hành họp không được thực hiện đúng như quy định.
  8. Trường hợp thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận;
  9. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày quyết định được thông qua.

Điều 37: Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông

Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
  2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiến kèm theo dự thảo quyết định và tài liệu giải trình phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của từng cổ đông;
  3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  4. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty;
  5. b) Mục đích lấy ý kiến;
  6. c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông hoặc đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
  7. d) Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;

đ) Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến;

  1. e) Thời hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
  2. g) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty;
  3. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức.

Phiếu lấy ý kiến gửi về công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu. Các phiếu lấy ý kiến gửi về công ty sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đều không hợp lệ;

  1. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý công ty.

Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  2. b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
  3. c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;
  4. d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề;

đ) Các quyết định đã được thông qua;

  1. e) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty và của người giám sát kiểm phiếu.

Các thành viên Hội đồng quản trị và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;

  1. Biên bản kết quả kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu;
  2. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty;
  3. Quyết định được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

Điều 38: Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi vào sổ biên bản của công ty. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể cả bằng tiếng nước ngoài và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  3. b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
  4. c) Chương trình và nội dung cuộc họp;
  5. d) Chủ toạ và thư ký;

đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;

  1. g) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;
  2. h) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
  3. i) Các quyết định đã được thông qua;
  4. k) Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.

Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau.

  1. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi bế mạc cuộc họp.
  2. Chủ toạ và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày bế mạc cuộc họp.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Điều 39: Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông

Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

  1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty;
  2. Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.

Điều 40: Hội đồng quản trị

  1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
  2. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  3. a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
  4. b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
  5. c) Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
  6. d) Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật Doanh nghiệp 2005;

  1. e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty;
  2. g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp 2005;
  3. h) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;
  4. i) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
  5. k) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
  6. l) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
  7. m) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
  8. n) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
  9. o) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
  10. p) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiÖp 2005 và Điều lệ công ty.
  11. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
  12. Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, Hội đồng quản trị tuân thủ đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp quyết định do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty thì các thành viên chấp thuận thông qua quyết định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông qua quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trong trường hợp này, cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất một năm có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực hiện quyết định nói trên.

Điều 41: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị

  1. Hội đồng quản trị có không ít hơn ba thành viên, không quá mười một thành viên, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là năm năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá năm năm; thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
  2. Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng quản trị mới được bầu và tiếp quản công việc.
  3. Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị.
  4. Thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.

 

Điều 42: Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị

  1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
  2. a) Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này;
  3. b) Là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc người khác có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
  4. Đối với công ty con là công ty mà Nhà nước sở hữu số cổ phần trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

Điều 43: Chủ tịch Hội đồng quản trị

  1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì Chủ tịch được bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
  2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  3. a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
  4. b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;
  5. c) Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
  6. d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;

đ) Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông;

  1. e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  2. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số quá bán.

Điều 44: Cuộc họp Hội đồng quản trị

  1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị để bầu Chủ tịch và ra các quyết định khác thuộc thẩm quyền phải được tiến hành trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên đã bầu theo nguyên tắc đa số một người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
  2. Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường. Hội đồng quản trị có thể họp tại trụ sở chính của công ty hoặc ở nơi khác.
  3. Cuộc họp định kỳ của Hội đồng quản trị do Chủ tịch triệu tập bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một lần.
  4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây:
  5. a) Có đề nghị của Ban kiểm soát;
  6. b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc ít nhất năm người quản lý khác;
  7. c) Có đề nghị của ít nhất hai thành viên Hội đồng quản trị;
  8. d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

  1. Chủ tịch phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
  2. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất năm ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.

Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại công ty.

  1. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập phải gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các thành viên Ban kiểm soát và Giám đốc như đối với thành viên Hội đồng quản trị.

Thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc không phải là thành viên Hội đồng quản trị, có quyền dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.

  1. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp.

Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản. Phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước giờ khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.

Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

  1. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Thành viên được uỷ quyền cho người khác dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.

Điều 45: Biên bản họp Hội đồng quản trị

  1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải được ghi vào sổ biên bản. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể cả bằng tiếng nước ngoài, có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  3. b) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
  4. c) Thời gian, địa điểm họp;
  5. d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được uỷ quyền dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;

đ) Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;

  1. e) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
  2. g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
  3. h) Các quyết định đã được thông qua;
  4. i) Họ, tên, chữ ký của tất cả thành viên hoặc đại diện theo uỷ quyền dự họp.

Chủ toạ và thư ký phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.

  1. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ chính của công ty.
  2. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có giá trị pháp lý ngang nhau.

Điều 46: Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị

  1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
  2. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị.

Điều 47: Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị

  1. Thành viên Hội đồng quản trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 110 của Luật Doanh nghiệp 2005;
  3. b) Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong sáu tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  4. c) Có đơn xin từ chức;
  5. d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
  6. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên Hội đồng quản trị có thể bị miễn nhiệm bất cứ lúc nào theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  7. Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba so với số quy định tại Điều lệ công ty thì Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày số thành viên bị giảm quá một phần ba để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị.

Trong các trường hợp khác, tại cuộc họp gần nhất, Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản trị đã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm.

Điều 48: Giám đốc

  1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
  2. Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Nhiệm kỳ của Giám đốc không quá năm năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc áp dụng theo quy định tại Điều 57 của Luật Doanh nghiệp 2005.

Giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc của doanh nghiệp khác.

  1. Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  2. a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
  3. b) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
  4. c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
  5. d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

  1. e) Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc ;
  2. g) Tuyển dụng lao động;
  3. h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
  4. i) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng quản trị.
  5. Giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và quyết định của Hội đồng quản trị. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.

Điều 49: Ban kiểm soát

  1. Ban kiểm soát có từ ba đến năm thành viên nếu Điều lệ công ty không có quy định khác; nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá năm năm; thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
  2. Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong số họ làm Trưởng ban kiểm soát. Quyền và nhiệm vụ của Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam và phải có ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên.
  3. Trong trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Ban kiểm soát đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nhiệm vụ cho đến khi Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

Điều 50: Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát

  1. Thành viên Ban kiểm soát phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
  2. a) Từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này;
  3. b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác.
  4. Thành viên Ban kiểm soát không được giữ các chức vụ quản lý công ty. Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty.

Điều 51: Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát

  1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  2. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
  3. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.

Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hằng năm của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

  1. Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005.
  2. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu.

Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

  1. Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
  2. Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý công ty quy định tại Điều 119 của Luật Doanh nghiệp 2005 thì phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
  3. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  4. Ban kiểm soát có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.

Điều 52: Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát

  1. Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến thành viên Ban kiểm soát cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
  2. Báo cáo của Giám đốc trình Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do công ty phát hành được gửi đến thành viên Ban kiểm soát cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
  3. Thành viên Ban kiểm soát có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến các địa điểm nơi người quản lý và nhân viên của công ty làm việc.
  4. Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát.

Điều 53: Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát

  1. Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
  2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và cổ đông của công ty.
  3. Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông công ty; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
  5. Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho công ty hoặc người khác thì các thành viên Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó.

Mọi thu nhập và lợi ích khác mà thành viên Ban kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp có được do vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều này đều thuộc sở hữu của công ty.

  1. Trường hợp phát hiện có thành viên Ban kiểm soát vi phạm nghĩa vụ trong thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao thì Hội đồng quản trị phải thông báo bằng văn bản đến Ban kiểm soát; yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.

Điều 54: Miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát

  1. Thành viên Ban kiểm soát bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát theo quy định tại Điều 122 của Luật Doanh nghiệp 2005 ;
  3. b) Không thực hiện quyền và nhiệm vụ của mình trong sáu tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  4. c) Có đơn xin từ chức;
  5. d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
  6. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên Ban kiểm soát có thể bị miễn nhiệm bất cứ khi nào theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  7. Trường hợp Ban kiểm soát vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình có nguy cơ gây thiệt hại cho công ty thì Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông để xem xét và miễn nhiệm Ban kiểm soát đương nhiệm và bầu Ban kiểm soát mới thay thế.
  8. Đối với công ty cổ phần mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán thì báo cáo tài chính hằng năm của công ty cổ phần đã phải được kiểm toán trước khi trình Đại hội đồng cổ đông xem xét, thông qua.
  9. Các báo cáo và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này phải được gửi đến Ban kiểm soát để thẩm định chậm nhất ba mươi ngày trước ngày khai mạc cuộc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
  10. Báo cáo và tài liệu do Hội đồng quản trị chuẩn bị; báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát và báo cáo kiểm toán phải có ở trụ sở chính và chi nhánh của công ty chậm nhất bảy ngày làm việc trước ngày khai mạc cuộc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất một năm có quyền tự mình hoặc cùng với luật sư hoặc kế toán và kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề trực tiếp xem xét các báo cáo quy định tại Điều này trong thời gian hợp lý.

 

CHƯƠNG III: CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ THƯỞNG CHO NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT HOẶC KIỂM SOÁT VIÊN

Điều 55: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc

  1. Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương cho thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
  2. Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc được trả theo quy định sau đây:
  3. a) Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao công việc và tiền thưởng. Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày. Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức thù lao của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thường niên;
  4. b) Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán các chi phí ăn, ở, đi lại và chi phí hợp lý khác mà họ chi trả khi thực hiện nhiệm vụ được giao;
  5. c) Giám đốc được trả lương và tiền thưởng. Tiền lương của Giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định.
  6. Thù lao của thành viên Hội đồng quản trị và tiền lương của Giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty, phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

Điều 56: Công khai các lợi ích liên quan

  1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc và người quản lý khác của công ty phải kê khai các lợi ích liên quan của họ với công ty, bao gồm:
  2. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;
  3. b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần hoặc phần vốn góp trên 35% vốn điều lệ.
  4. Việc kê khai quy định tại khoản 1 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được khai báo với công ty trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng.
  5. Việc kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được thông báo cho Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên và được niêm yết, lưu giữ tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Cổ đông, đại diện theo uỷ quyền của cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc có quyền xem xét nội dung kê khai bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết.
  6. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện công việc dưới mọi hình thức trong phạm vi công việc kinh doanh của công ty đều phải giải trình bản chất, nội dung của công việc đó trước Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và chỉ được thực hiện khi được đa số thành viên còn lại của Hội đồng quản trị chấp thuận; nếu thực hiện mà không khai báo hoặc không được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị thì tất cả thu nhập có được từ hoạt động đó thuộc về công ty.

Điều 57: Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát

Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định thì thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Thành viên Ban kiểm soát được trả thù lao theo công việc và được hưởng các lợi ích khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát căn cứ vào số ngày làm việc dự tính, số lượng và tính chất của công việc và mức thù lao bình quân hằng ngày của thành viên;
  2. Thành viên Ban kiểm soát được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác;
  3. Thù lao và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

CHƯƠNG IV: TÀI CHÍNH

Điều 58: Thể lệ quyết toán, trả cổ tức và lập quỹ

57.1 Năm quyết toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, riêng năm đầu tiên hoạt động bắt đầu từ ngày ra hoạt động và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty phải gửi báo cáo tài chính hàng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh. Tóm tắt nội dung báo cáo tài chính hàng năm phải được thông báo đến tất cả cổ đông.

57.2 Việc lập quỹ theo quy định của pháp luật do Đại hội đồng cổ đông công ty quyết định. Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lợi nhuận được phân bổ như sau:

  • Quỹ dự trữ bắt buộc: 5%

  • Quỹ phúc lợi tập thể:5%

  • Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 10%

  • Quỹ khen thưởng:5%

57.3 Trả cổ tức

  1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
  2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam và có thể được thanh toán bằng séc hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa chỉ thường trú của cổ đông.

Cổ tức có thể được thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng khi công ty đã có đủ chi tiết về ngân hàng của cổ đông để có thể chuyển trực tiếp được vào tài khoản ngân hàng của cổ đông. Nếu công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng như thông báo của cổ đông thì công ty không chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ việc chuyển khoản đó.

  1. Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ đăng ký tất cả cổ đông chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải ghi rõ tên công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận, thời điểm và phương thức trả cổ tức; họ, tên, chữ ký của Chủ tịch hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  2. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.

Điều 59: Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

1.bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  2. b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  3. c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
  4. d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  5. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Điều 60: Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  3. b) Lý do giải thể;
  4. c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
  5. d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  6. e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  7. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
  8. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.

Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

  1. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
  2. a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  3. b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

  1. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
  2. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này.

Sau thời hạn sáu tháng quy định tại khoản này mà cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó coi như đã được giải thể và cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật, các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán.

Điều 61: Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:

  1. Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  4. Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  5. Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  7. Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.

Điều 62: Phá sản doanh nghiệp

Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

Điều 63: Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ công ty

Tranh chấp nội bộ công ty được giải quyết trên nguyên tắc thương lượng, hoà giải các bên cùng có lợi. Nếu không thương lượng, hoà giải được thì các tranh chấp nội bộ công ty được giải quyết thông qua Toà án có thẩm quyền của Việt Nam.

Điều 64: Điều khoản cuối cùng

  1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  2. Điều lệ này được lập thành 64 điều, đã được toàn thể các cổ đông thông qua và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Chứng nhận Đăng ký kinh doanh.

 

CHỮ KÝ CỦA CÁC CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

………………………..

…………………

         ……………………………

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn xin góp vốn

ĐƠN XIN GÓP VỐN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN XIN GÓP VỐN

Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty ……………

  Tên tôi là: …………………………Giới tính ……………….Quốc tịch: ……………………………………………….

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………….. ngày cấp …………… Nơi cấp ………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………….

Tôi đang có nhu cầu kinh doanh về lĩnh vực ……………………………………………….., qua xem xét quá trình hoạt động của Công ty ……………………………………………………… tôi muốn cùng góp vốn kinh doanh với các thành viên Công ty.

Tài sản để góp vốn là …………………………………………………………………………………………………………..

Tài sản thuộc sở hữu của ……………………… do ……………………. Quản lý ( nếu tài sản góp vốn không phải là tiền mặt)

Tôi cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật và điều lệ công ty khi tham gia góp vốn cùng kinh doanh.

Vậy tôi làm đơn này xin góp vốn kinh doanh cùng các thành viên công ty.

………………, ngày …….. tháng ……….năm ……………

Người làm đơn

 

    …………………………………..

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật

MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Ban hành kèm thông tư số: 03/2013/TT – BXD ngày 02/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

MẪU HỢP ĐỒNG

SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

(Ban hành kèm thông tư số: 03/2013/TT – BXD ngày 02/4/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa danh, ngày … tháng … năm …

 

 HỢP ĐỒNG

SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Số(1) …/(Năm)/(Ký hiệu hợp đồng)

Công trình: (2)

Địa điểm: (3)

 

Giữa

(4) (Chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý vận hành công trình được ủy quyền)

(4) (Tổ chức hoặc cá nhân sử dụng chung công trình)

 

Mục lục

Phần I.  Các căn cứ ký hợp đồng

Phần II. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng

  • Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và ngôn ngữ sử dụng;

  • Điều 2. Nội dung hợp đồng;

  • Điều 3. Thời hạn thuê, thời gian lắp đặt, bảo lãnh hợp đồng;

  • Điều 4. Giá trị hợp đồng, tạm ứng và hình thức thanh toán;

  • Điều 5. Hồ sơ và tiến độ thanh toán;

  • Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng;

  • Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A;

  • Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B;

  • Điều 9. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng;

  • Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp;

  • Điều 11. Bảo hiểm hợp đồng;

  • Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng;

  • Điều 13. Thanh lý hợp đồng;

  • Điều 14. Hiệu lực hợp đồng;

  • Điều 15. Các điều khoản khác;

  • Điều 16. Điều khoản chung.

 

Phần I. Căn cứ để ký hợp đồng

  • Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

  • Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

  • Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

  • Thông tư số   /2013/TT-BXD ngày   /   /2013 của Bộ Xây dựng Ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

  • Thông tư Liên Bộ số  /2013/TT-BTC ngày  /  /2013 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng… Ban hành hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát và phương pháp xác định giá thuê…

  • Căn cứ (5)

Phần II. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng

Hôm nay, tại   … (tên địa danh), chúng tôi gồm các bên dưới đây :

Bên A (bên cho thuê): Chủ sở hữu (hoặc đơn vị quản lý vận hành được chủ sở hữu ủy quyền)

  • Tên giao dịch ……..

  • Đại diện (hoặc đại diện được ủy quyền) là:……….. Chức vụ:……………..

  • Địa chỉ:……………

  • Số điện thoại:………                    Fax:………       E-mail:…………………

  • Số tài khoản: ………….               Tại:…..

  • Mã đơn vị (mã số thuế): ………..

Bên B (bên thuê): Đơn vị, tổ chức (cá nhân)

  • Tên giao dịch ……..                     Đăng ký kinh doanh (nếu có):………….

  • Đại diện (hoặc đại diện được ủy quyền) là:……….. Chức vụ:……………..

  • Địa chỉ:……………

  • Số điện thoại:………                    Fax:………       E-mail:…………………

  • Số tài khoản: ………….

  • Mã số thuế: ………..

Hai bên cùng nhau thống nhất thỏa thuận như sau:

Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và ngôn ngữ sử dụng

  1. Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng dưới đây.
  2. a) Sơ đồ (bản vẽ) vị trí, danh mục, khối lượng (đường dây, cáp, đường ống và thiết bị) lắp đặt vào công trình và danh mục công trình để lắp đặt;
  3. b) Quy trình bảo trì, vận hành công trình sử dụng chung và quy trình bảo trì, vận hành đường dây, cáp, đường ống và thiết bị được lắp đặt vào công trình;
  4. c) Giấy ủy quyền ký hợp đồng số…, ngày…tháng…năm…(trong trường hợp chủ sở hữu hoặc tổ chức ủy quyền);
  5. d) Phụ lục hợp đồng;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

  1. Ngôn ngữ của hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt (6).

Điều 2. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B thuê công trình (2) …để thực hiện lắp đặt và vận hành, bảo trì đường dây (cáp hoặc đường ống) và thiết bị (7) … nội dung bao gồm các công việc sau:

  1. Các công việc lắp đặt.
  2. a) Xin giấy phép lặp đặt theo quy định;
  3. b) Lập sơ đồ (bản vẽ) vị trí lắp đặt;
  4. c) Xác định danh mục, vị trí các công trình cho thuê để lắp đặt;
  5. d) Lập danh mục và khối lượng tài sản được lắp đặt;

đ) Tổ chức lắp đặt.

  1. Các công việc vận hành, bảo trì tài sản được lặp đặt.
  2. a) Lập quy trình bảo trì, vận hành phần tài sản của bên B được lắp đặt vào công trình;
  3. b) Lập danh mục phân giao các công việc vận hành, bảo trì (8);
  4. c) Tổ chức bảo trì, vận hành theo quy trình.
  5. Công việc khác…

Điều 3. Thời hạn thuê, thời gian lắp đặt, bảo lãnh hợp đồng

  1. Thời hạn thuê: (9)
  2. Ngày bắt đầu lắp đặt: Sau …ngày kể từ ngày (10)
  3. Thời gian lắp đặt: …ngày.
  4. Ngày kết thúc thời hạn thuê: (11)
  5. Bảo lãnh hợp đồng (nếu có)… (12)

 Điều 4. Giá trị hợp đồng, tạm ứng và hình thức thanh toán

  1. Giá trị hợp đồng (13): … Bằng chữ: …
  2. Tạm ứng kinh phí (14): … Bằng chữ:….
  3. Hình thức thanh toán: (15)

Điều 5. Hồ sơ và thời hạn thanh toán (16)

  1. Hồ sơ thanh toán:
  2. Thời hạn thanh toán:…tháng (năm)

Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng

  1. Các trường hợp điều chỉnh hợp đồng: Thay đổi các cơ sở pháp lý, thay đổi các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, thay đổi phạm vi công việc, thay đổi chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến thay đổi điều kiện thực hiện hợp đồng.
  2. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng: (17)

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Nghĩa vụ của bên A:
  2. a) Xây dựng, ban hành cụ thể quy trình quản lý vận hành công trình đảm bảo công suất sử dụng chung theo thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức vận hành, bảo trì công trình sử dụng chung theo quy trình;
  3. b) Thực hiện các công việc có liên quan đến bảo trì, vận hành đường dây, cáp, đường ống và thiết bị của bên B lắp đặt vào công trình theo danh mục phân giao tại điểm b khoản 2 Điều 2;
  4. c) Gia hạn hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới khi bên B có văn bản xác nhận nhu cầu tiếp tục sử dụng công trình sau thời hạn của hợp đồng đã ký (18);
  5. d) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên B để phối hợp khi có sự thay đổi về người đại diện của mình, thay đổi hoặc bổ sung đơn vị, cá nhân tham gia sử dụng chung hoặc các sự cố xảy ra cũng như trước khi tiến hành các biện pháp gia cố, sủa chữa hay nâng cấp công trình;

đ) Kiểm tra, giám sát việc vận hành, bảo trì tài sản của các bên tham gia sử dụng chung theo đúng hợp đồng đã ký kết;

  1. e) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản bị hư hỏng cho bên B do mình gây ra;
  2. g) Các trách nhiệm khác (19)
  3. Quyền của bên A:
  4. a) Yêu cầu bên B thanh toán theo đúng thời hạn trong hợp đồng đã ký kết;
  5. b) Tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 9 hợp đồng này;
  6. c) Yêu cầu bên B khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản bị hư hỏng của bên A hoặc bên thứ ba do bên B gây ra;
  7. d) Các quyền hạn khác (19)

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Nghĩa vụ của bên B:
  2. a) Vận hành, bảo trì đường dây (cáp hoặc đường ống) và thiết bị đảm bảo theo đúng quy trình quản lý, vận hành và hợp đồng đã ký kết;
  3. b) Trước khi hết thời hạn hợp đồng …ngày phải có văn bản xác nhận nhu cầu tiếp tục sử dụng (nếu có) công trình gửi bên A. Trong trường hợp không có nhu càu sử dụng tiếp, phải có văn bản thông báo cho bên A thời hạn tiến hành tháo dỡ đảm bảo hoàn thành trước ngày kết thúc thời hạn thuê của hợp đồng (trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản);
  4. c) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên A để phối hợp khi có sự thay đổi về người đại diện của mình hoặc các sự cố xảy ra cũng như trước khi tiến hành các biện pháp gia cố, sửa chữa hay nâng cấp …(đường dây, cáp, đường ống) và thiết bị trên;
  5. d) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn cho người, tài sản của các bên cùng tham gia sử dụng chung và bố trí đủ người có trách nhiệm để phối hợp với bên A trong công tác kiểm tra giám sát cũng như xử lý các tình huống đột xuất;

đ) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn theo hợp đồng đã ký kết. Không tự ý cho đơn vị khác thuê lại phần của mình khi chưa có sự đồng ý của bên A;

  1. e) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản bị hư hỏng cho bên A hoặc bên thứ ba do mình gây ra;
  2. g) Các trách nhiệm khác (19)
  3. Quyền của bên B:
  4. a) Yêu cầu bên A khắc phục ngay các hư hỏng, sự cố của công trình hoặc việc lắp đặt, bảo trì, vận hành của bên thứ ba làm cản trở, nguy hại đến việc bảo trì, vận hành …(đường dây, cáp, đường ống) và thiết bị của mình;
  5. b) Tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 9 hợp đồng này;
  6. c) Yêu cầu bên A và bên thứ ba khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản của mình bị hư hỏng do bên A hoặc bên thứ ba gây ra;
  7. d) Các quyền hạn khác (19)

Điều 9. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng

1.Tạm dừng hợp đồng

  1. a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: (20)
  2. b) Nguyên tắc giải quyết khi tạm dừng hợp đồng: (21)
  3. c) Các quy định về trình tự thủ tục tạm dừng hợp đồng: (21)
  4. Chấm dứt hợp đồng
  5. a) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: Hết thời hạn thuê hoặc theo thỏa thuận của hai bên về việc chấm dứt trước thời hạn và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
  6. b) Nguyên tắc giải quyết khi chấm dứt hợp đồng: (21)
  7. c) Các quy định về trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng: (21)

Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  1. Nguyên tắc giải quyết khi có tranh chấp: (21)
  2. Tòa án giải quyết tranh chấp: Theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Bảo hiểm hợp đồng: Khi hợp đồng có hiệu lực mỗi bên có trách nhiệm ký kết hợp đồng bảo hiểm con người, tài sản, trách nhiệm dân sự theo quy định.

Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng: (22)

Điều 13. Thanh lý hợp đồng

Các bên phải tiến hành thanh lý hợp đồng trong vòng … ngày, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt.

Điều 14. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày (23)…đến khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định.

Điều 15. Các điều khoản khác: Tùy theo điều kiện cụ thể từng địa phương, rằng buộc (nếu có) theo thỏa thuận của nhà tài trợ có thể thêm các điều khoản khác vào hợp đồng.

Điều 16. Điều khoản chung

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của hợp đồng này.
  2. Các điều khoản và điều kiện khác không ghi trong hợp đồng này, hai bên thực hiện theo quy định hiện hành.
  3. Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau, bên A giữ … bản, bên B giữ … bản để thực hiện ./.

 

          Đại diện bên A                                                                           Đại diện bên B

(Ký tên, đóng dấu)                                                                      (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Chú thích:

(1)       Số, ký hiệu văn bản bao gồm số thứ tự, năm ký hợp đồng và chữ viết tắt đơn vị (cho thuê) ký hợp đồng.

Lưu ý : Thời điểm giao kết hợp đồng có thể là thời điểm mà công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (lập dự án, phê duyệt dự án, huy động vốn…), giai đoạn xây dựng công trình (xin phép xây dựng, giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng công trình…), hoặc công trình hoàn thành một phần hoặc toàn bộ được đưa vào sử dụng (công trình đang sử dụng, công trình nâng cấp, cải tạo hay xây dựng mới…) là một yếu tố quan trọng chi phối một số nội dung thỏa thuận về một số điều khoản của hợp đồng.

(2)       Tên của một hoặc nhiều công trình trên một địa bàn ví dụ: “Các công trình cống cáp,hào và tuy nen kỹ thuật thuộc địa bàn quận Thanh Xuân (có danh mục kèm theo)”.

(3)       Vị trí ghi địa danh tên đường (phố), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi đặt công trình, trường hợp công trình đi qua nhiều tuyến đường thì ghi tên phường (xã) hoặc quận (huyện) nơi có công trình.

(4)       Ghi đúng tên trong giấy phép kinh doanh.

(5)       Căn cứ khác, ví dụ: “Căn cứ văn bản số…của UBND quận Thanh Xuân về Quản lý, duy tu hệ thống cống, bể cáp, hào, tuy nen kỹ thuật trên địa bàn”.

(6)       Có thể dịch ra ngôn ngữ khác lấy bản hợp đồng bằng tiếng Việt là gốc.

(7)       Ví dụ : “Để thực hiện lắp đặt và vận hành, bảo trì đường dây và thiết bị của dự án cải tạo hạ tầng và nâng cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn quận Thanh Xuân.

Đối với trường hợp công việc lắp đặt đường dây, đường ống có thể tiến hành trong quá trình xây dựng công trình: “Bên A cam kết hoàn thành công trình vào ngày… tháng … năm… và đồng ý cho bên B thuê … để tiến hành lắp đặt và vận hành, bảo trì đường dây cáp…”.

(8)       Xác định công việc bên B thực hiện, các công việc bên A thực hiện, công việc các bên phối hợp thực hiện (bên thứ ba). Ví dụ: Lập danh mục trong đó bên A có thể thực hiện các công việc bảo trì đường dây, đường ống (vệ sinh công nghiệp, tạo lập và duy trì dấu hiệu nhận biết…) và các công việc chuyên ngành của bên B khi bên A có đủ năng lực thực hiện, hoặc các bên phối hợp trong quá trình lặp đặt hoặc tháo dỡ để giải quyết lún sụt hay sự cố công trình…

(9)       Thời hạn thuê do hai bên thỏa thuận.

(10)     Do hai bên thỏa thuận có thể lắp đặt trong khi công trình sử dụng chung đang được xây dựng hoặc đã xây dựng xong một đoạn tuyến. ví dụ : “Sau 5 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, hoặc kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng, hoặc kể từ ngày bên A hoàn thành 3km hào kỹ thuật trên tuyến.

(11)     Ngày kết thúc thời hạn thuê do hai bên thỏa thuận bao gồm thời gian lắp đặt, thời hạn thuê, thời gian thoát dỡ.

(12)     Thỏa thuận trên cơ sở các quy định hiện hành.

(13)     Giá trị hợp đồng theo thỏa thuận trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(14)     Tạm ứng kinh phí: Theo thỏa thuận có hoặc không có tạm ứng đối với công trình đã hoàn thành hoặc công trình chưa hoàn thành.

(15)     Hình thức thanh toán tiền mặt hay chuyển khoản bằng đồng Việt Nam, trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá chuyển đổi bằng đồng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.

(16)     Hồ sơ và thời hạn thanh toán: Hai bên thỏa thuận trên cơ sở nội dung danh mục công việc đã thỏa thuận và đặc điểm của từng loại đường dây, đường ống, thiết bị được lặp đặt vào từng loại hình công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và quy trình quản lý vận hành, bảo trì, giá trị hợp đồng. Ví dụ: Về hồ sơ thanh toán gồm công văn đề nghị thanh toán, thời hạn thanh toán 06 tháng  hoặc áp dụng thỏa thuận ký quỹ tự động thanh toán qua ngân hàng (khi ngân hàng không nhận được thư từ chối thanh toán khi đến thời hạn thanh toán).

(17)     Do hai bên thỏa thuận, ví dụ “Điều chỉnh khi phát sinh 10% khối lượng công việc, đơn giá nguyên vật liệu chênh lệch 15%…” hoặc theo quy định hiện hành.

(18)     Áp dụng đối với công trình đặc thù hoặc có thị trường cạnh tranh hạn chế; có tính chất độc quyền cho thuê hoặc độc quyền thuê hoặc bên cho thuê, bên thuê phụ thuộc nhau không thể thay thế được.

(19)     Trên cơ sở quy định tại Bộ Luật Dân sự các bên thỏa thuận các nghĩa vụ và quyền khác của các bên.

(20)     Khi được cả hai bên đồng ý và không ảnh hưởng tới bên thứ ba “người hưởng dịch vụ, đơn vị tham gia sử dụng chung ( ví dụ: Tạm dừng hợp đồng để thay thế, sửa chữa, nâng cấp trạm vi ba)”.

(21)     Do hai bên thỏa thuận trên cơ sở đặc điểm chung và riêng của từng loại hình công trình sử dụng chung, loại hình đường dây, cáp hoặc đường ống được lắp đặt và tập quán, văn hóa địa phương (tham khảo Điều 424 và 491 Bộ Luật Dân sự).

(22)     Ngoài sự kiểm soát của các bên có liên quan như: Thiên tai (lũ lụt, bão, động đất, sóng thần…), chiến tranh, hỏa hoạn… và theo quy định hiện hành.

(23)     Do hai bên thỏa thuận, ví dụ: “Sau 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng hoặc kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng cho bên B tiến hành lắp đặt…”.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Sổ đăng ký thành viên

Ổ ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

CÔNG TY TNHH …………

 ———————-

 

     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

 

 SỔ ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

–          Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005 ngày 29/11/2005;

–          Căn cứ Điều lệ công ty …………..

 

  1. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH ……….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………

Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ……………. cấp ngày …………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..

  1. Vốn điều lệ: …………………VNĐ ( Bằng chữ: ……… đồng Việt Nam )
  2. Tên thành viên, địa chỉ, số vốn góp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên:

 

STT Số, ngày cấp GCN vốn góp Họ và tên Số CMT (hoặc Hộ chiếu) của thành viên là cá nhâ, số dkkd hoặc QD thành lập của thành viên là tổ chức Hộ khẩu thường trú Số vốn góp Giá trị

( %)

Thời điểm góp vốn Loại tài sản Chữ ký
 

1

                 
 

2

                 
 

3

                 

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định chuyển đổi hình thức doanh nghiệp

QUYẾT ĐỊNH (V/v: Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp)

TÊN DOANH NGHIỆP

SỐ: ……../QĐ – …….

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

=====0O0=====

……….., ngày ………. tháng ……  năm ……..

 QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp)

 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/CHỦ DOANH NGHIỆP …………..

 

–          Căn cứ Luật Doanh nghiệp 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;

–          Căn cứ Nghị định 88/2006/NĐ – CP ban hành ngày 28/09/2006 về đăng ký kinh doanh;

–          Căn cứ vào Điều lệ Công ty …………………..

 

 QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Chuyển đổi hình thức công ty ……………. sanh hình thức Công ty …………………, cụ thể như sau:

1.Tên công ty được chuyển đổi:

Tên tiếng việt: ………………………………….

Tên giao dịch anh: …………………………

Tên viết tắt: …………………………

Trụ sở chính:  ………………………………………………….

  1. Tên công ty sau khi chuyển đổi:

Tên tiếng việt: ………………………………….

Tên giao dịch anh: …………………………

Tên viết tắt: …………………………

Trụ sở chính:   …………………………

  1. Thời hạn chuyển tài sản, phần vốn góp của Công ty ………………… thành tài sản, phần vốn của công ty: ngày ………………….
  2. Phương án sử dụng lao động: chuyển số lao động đã ký kết hợp đồng lao động từ Công ty ………….sang công ty …………….

Sau khi chuyển đổi sẽ hoạt động theo mô hình công ty ………., hoạt động độc lập, kế thừa các quyền và nghĩa vụ của công ty được chuyển đổi.

  1. Vốn điều lệ: ………….
  2. Ngành nghề kinh doanh: ……………………..
  3. Thành viên/ cổ đông công ty: ………………………….
  4. Người đại diện theo pháp luật: ………………………..
  5. Thời hạn thực hiện chuyển đổi: ngày …………………..

Điều 2: Các Ông, bà trong Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/ Chủ doanh nghiệp, Giám đốc và các Phòng ban có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

 

 

Nơi nhận:

–          Phòng ĐKKD – SKHĐT;

–          Như điều 2;

–          Lưu VT.

TM CÔNG TY…….

(HOẶC CHỦ DOANH NGHIỆP ……..)

 

 

 

……………………………………….

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Sổ đăng ký cổ đông

SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN  ………………

———————-

Số:         /TB-…………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

 SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG

  • Căn cứ Luật doanh nghiệp số ……….ngày ………..tháng …….. năm ………….và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp.

     

  • Căn cứ Điều lệ công ty ……………..

  1. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………

Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ……….. cấp ngày …………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………..

  1. Vốn điều lệ: …………………VNĐ ( Bằng chữ: ……… đồng Việt Nam )

Tổng số cổ phần: ……………cổ phần ( ………….cổ phần )

  • Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: ……………cổ phần ( ………….cổ phần )

     

  • Cổ phần chào bán: …………. cổ phần

Loại cổ phần:

  • Cổ phần phổ thông: ……………cổ phần ( ………….cổ phần )

     

  • Cổ phần ưu đãi: ……………….cổ phần

  1. Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần của từng cổ đông:
STT Họ và tên Số CMND Quốc tịch Hộ khẩu thường trú Số cổ phần Loại cổ phần Ngày mua cổ phần
 

 

1

             
 

 

2

 

 

3

             

 

Sổ cổ đông đã được lập và lưu giữ tại trụ sở Công ty.

TM CÔNG TY CỔ PHẦN……………

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo về chào bán cổ phần riêng lẻ

PHỤ LỤC 1: BÁO CÁO VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ)

 

PHỤ LỤC 1

BÁO CÁO VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ)

Kính gửi: ………… (Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

………….. (tên tổ chức chào bán) báo cáo về đợt chào bán cổ phần riêng lẻ như sau:

  1. Giới thiệu về tổ chức chào bán
  2. Giới thiệu chung (tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ thực có, ngành nghề hoạt động kinh doanh)
  3. Kết quả hoạt động kinh doanh
  4. Tình hình hoạt động tài chính
  5. Kế hoạch hoạt động kinh doanh (tối thiểu 03 năm tiếp theo)
  6. Thông tin về đợt chào bán cổ phần riêng lẻ
  7. Loại cổ phần
  8. Mệnh giá cổ phần
  9. Số lượng cổ phần đang lưu hành
  10. Số lượng cổ phần dự kiến chào bán riêng lẻ
  11. Giá chào bán dự kiến
  12. Phương pháp tính giá
  13. Phương thức phân phối
  14. Thời hạn phân phối
  15. Đăng ký mua cổ phần (Thời hạn, số lượng, phương thức thanh toán, chuyển giao cổ phần, quyền lợi người mua cổ phần, số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu, thời hạn và cách thức trả lại tiền đặt mua cổ phần trong trường hợp số lượng cổ phần đăng ký mua không đạt mức tối thiểu)
  16. Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán
  17. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài
  18. Các thông tin liên quan đến việc hạn chế chứng nhận chuyển nhượng cổ phần chào bán riêng lẻ

III. Danh sách các đối tác chiến lược dự kiến đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua

 

 

……, ngày … tháng … năm ….
(tổ chức phát hành)
Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp

HỢP ĐỒNG (Về việc hợp nhất doanh nghiệp)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o—–

 

 

HỢP ĐỒNG

( Số ……../HĐHN)

(Về việc hợp nhất doanh nghiệp)

 

–                 Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005  và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–                 Căn cứ vào Điều lệ ………………….;

–                 Căn cứ vào Điều lệ ………………….;

Hôm nay, ngày ………………… tại địa chỉ ………………………..

Các bên gồm:

  1. Bên A

Công ty ………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. Do ………………. Cấp ngày ……………..

Địa chỉ: ……………….

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..

Đại diện: …………………….

  1. Bên B

Công ty ………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. Do ………………. Cấp ngày ……………..

Địa chỉ: ……………….

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..

Đại diện: …………………….

Cùng ký kết hợp đồng hợp nhất với những nội dung sau:

Điều 1:  Đối tượng hợp nhất gồm:

  1. Công ty ………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. Do ………………. Cấp ngày ……………..

Địa chỉ: ……………….

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..

Đại diện: …………………….

  1. Công ty ………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. Do ………………. Cấp ngày ……………..

Địa chỉ: ……………….

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..

Đại diện: …………………….

 

Điều 2: Thủ tục và điều kiện hợp nhất:………………………………

Điều 3: Phương án sử dụng lao động…………………………………

Điều 4:  Thời hạn, thủ tục chuyển đổi tài sản………………………

Điều 5: Thời hạn thực hiện…………………….

Điều 6: Thông qua điều lệ của công ty hợp nhất………………………………

Điều 7: Thông qua việc bầu các chức danh quản lý………………………………….

Điều 8: Nguyên tắc giải quyết tranh chấp……………………………………….

Điều 9: Cam kết của các bên………………………

 

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng…………………………

 

Đại diện bên A                                                         Đại diện bên B

(ký, ghi rõ họ tên )                                                 (ký, ghi rõ họ tên )

Tham khảo thêm:

Mẫu Biên bản thỏa thuận góp vốn

BIÊN BẢN THOẢ THUẬN (V/v góp vốn kinh doanh)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— ***** ——–

 

BIÊN BẢN THOẢ THUẬN

(V/v góp vốn kinh doanh)

Hôm nay, vào lúc ….giờ, ngày ………………..tại……………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:

1.Ông, bà……………………………Giới tính ……………….Quốc tịch: …………………………………………………………….

Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….. ngày cấp …………… Nơi cấp ………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………….

2.Ông, bà……………………………Giới tính ……………….Quốc tịch: …………………………………………………………….

Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….. ngày cấp …………… Nơi cấp ………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………….

3.Ông, bà……………………………Giới tính ……………….Quốc tịch: …………………………………………………………….

Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….. ngày cấp …………… Nơi cấp ………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………….

Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:

  1. Mục đích góp vốn: ……………………………………………………………………………………………………………………………
  2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: ………………………………………………………………………..
  3. Thời hạn góp vốn: ……………………………………………………………………………………………………………………………
  4. Cử người quản lý phần vốn góp: ……………………………………………………………………………………………………….
  5. Cam kết của các bên: ……………………………………………………………………………………………………………………….
  6. Nguyên tắc chia lợi nhuận: ……………………………………………………………………………………………………………….

Các bên đã nhất trí thông qua biên bản với nội dung trên và cùng ký tên dưới đây:

 

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tài liệu cung cấp thông tin về chào bán cổ phần riêng lẻ

PHỤ LỤC II: TÀI LIỆU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ)

PHỤ LỤC II

TÀI LIỆU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ)

  1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp:
  2. Ngành nghề kinh doanh (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …):
  3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
  4. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp
  • Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng, trong đó:

  • Diện tích đất thuê: …… m2, tại …, (ghi rõ đang sử dụng để làm gì)

  • Diện tích đất giao: …….m2, tại ……….. (ghi rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là bao nhiêu)

  • Máy móc, thiết bị:

  • Phương tiện vận tải:

  1. Danh sách những công ty mẹ và công ty con
  2. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước thời điểm chào bán cổ phần riêng lẻ:
  3. a) Tình hình hoạt động kinh doanh:
  • Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ

  • Nguyên vật liệu

  • Nguồn nguyên vật liệu;

  • Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;

  • Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.

  • Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)

  • Trình độ công nghệ

  • Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)

  • Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

  • Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;

  • Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.

  • Hoạt động Marketing

  • Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

  • Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng).

  1. b) Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước thời điểm chào bán cổ phần riêng lẻ:
Chỉ tiêu Đơn vị tính  
1. Vốn chủ sở theo sổ sách kế toán    
2. Nợ vay ngắn hạn:

trong đó: Nợ quá hạn:

   
3. Nợ vay dài hạn

trong đó: Nợ quá hạn:

   
4. Tổng doanh thu    
5. Tổng chi phí    
6. Lợi nhuận thực hiện    
7. Lợi nhuận sau thuế    
8. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn    

Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh).

  1. c) Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (Nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân).
  2. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
  • Vị thế của công ty trong ngành;

  • Triển vọng phát triển của ngành;

  • Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.

  1. Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và chiến lược phát triển doanh nghiệp
  2. Thông tin về đợt chào bán cổ phần riêng lẻ
  • Loại cổ phần

  • Mệnh giá cổ phần

  • Số lượng cổ phần đang lưu hành

  • Số lượng cổ phần dự kiến chào bán riêng lẻ

  • Giá chào bán dự kiến

  • Phương pháp tính giá

  • Phương thức phân phối

  • Thời gian phân phối

  • Đăng ký mua cổ phần (Thời hạn, số lượng, phương thức thanh toán, chuyển giao cổ phần, quyền lợi của người mua cổ phần, số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu, thời hạn và cách thức trả lại tiền đặt mua cổ phần trong trường hợp số lượng cổ phần đăng ký mua không đạt mức tối thiểu)

  • Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán

  • Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài

  • Các thông tin liên quan đến việc hạn chế chứng nhận chuyển nhượng cổ phần chào bán riêng lẻ.

  1. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp: ………

 

 

….., ngày … tháng … năm
(tổ chức phát hành)
Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo kết quả đợt chào bán cổ phần riêng lẻ

PHỤ LỤC III: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ)

 

PHỤ LỤC III

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ)

Tên tổ chức chào bán:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:

Fax:

  1. Cổ phần chào bán riêng lẻ
  2. Tên cổ phần chào bán:
  3. Loại cổ phần:
  4. Mệnh giá:
  5. Số lượng cổ phần đăng ký chào bán:
  6. Tổng số lượng vốn huy động dự kiến:
  7. Thời hạn đăng ký mua: từ ngày … đến ngày …
  8. Ngày thanh toán tiền mua cổ phần:
  9. Ngày kết thúc chuyển giao cổ phần:
  10. Kết quả chào bán cổ phần riêng lẻ
Đối tượng mua cổ phần Giá chào bán (đồng/ cổ phần) Số lượng cổ phần dự kiến chào bán Số lượng cổ phần đăng ký mua Số lượng cổ phần được phân phối Số người đăng ký mua Số người được phân phối Số người không được phân phối Số cổ phần còn lại Tỷ lệ cổ phần phân phối
1 2 3 4 5 6 7 8=6-7 9=3-5 10
                   
                   
                   
Tổng số                  

III. Tổng hợp kết quả đợt chào bán cổ phần riêng lẻ

  1. Tổng số cổ phần đã phân phối: …….., chiếm ……..% tổng số cổ phần dự kiến chào bán.
  2. Tổng số tiền thu từ việc chào bán cổ phần: ………….. đồng.
  3. Tổng chi phí: ………………….. đồng
  • Phí phân phối cổ phần:

     

  • Phí kiểm toán:

  • ………….

  1. Tổng thu ròng từ đợt chào bán: …………….. đồng
  2. Cơ cấu vốn của tổ chức chào bán sau khi kết thúc đợt chào bán:
STT Danh mục Số lượng cổ phần Tỷ lệ (%) Số cổ đông (người)
  Tổng số lượng cổ phần phổ thông:

 

– Cổ đông sáng lập:

– Cổ đông lớn:

– Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phần có quyền biểu quyết:

Trong đó:

– Nhà nước:

– Người nước ngoài:

     

Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông lớn: (đính kèm)

  1. Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông sau khi kết thúc đợt chào bán:
STT Tên cổ đông Số Giấy CMND hoặc Hộ chiếu (đối với cổ đông là cá nhân) hoặc GCN ĐKKD hoặc Giấy phép TL và HĐ (đối với cổ đông là tổ chức) Số lượng cổ phần Tỷ lệ (%)
         
         
         
         

 

 

….., ngày … tháng … năm
(tổ chức phát hành)

Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng sáp nhập doanh nghiệp

HỢP ĐỒNG (Về việc sáp nhập doanh nghiệp)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o—–

 

HỢP ĐỒNG

( Số ……../HĐHN)

(Về việc sáp nhập doanh nghiệp)

 

–                 Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005  và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–                 Căn cứ vào Điều lệ ………………….;

–                 Căn cứ vào Điều lệ ………………….;

Hôm nay, ngày ………………… tại địa chỉ ………………………..

Các bên gồm:

  1. Bên A

Công ty ………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. Do ………………. Cấp ngày ……………..

Địa chỉ: ……………….

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..

Đại diện: …………………….

  1. Bên B

Công ty ………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. Do ………………. Cấp ngày ……………..

Địa chỉ: ……………….

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..

Đại diện: …………………….

Cùng ký kết hợp đồng sáp nhập với những nội dung sau:

Điều 1:  Sáp nhập Công ty ………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. Do ………………. Cấp ngày ……………..

Địa chỉ: ……………….

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..

Đại diện: …………………….

Vào Công ty ………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. Do ………………. Cấp ngày ……………..

Địa chỉ: ……………….

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..

Đại diện: …………………….

Điều 2: Thủ tục và điều kiện sáp nhập…………………………………

Điều 3: Phương án sử dụng lao động…………………………………

Điều 4:  Thời hạn, thủ tục chuyển đổi tài sản………………………

Điều 5: Thời hạn thực hiện…………………….

Điều 6: Thông qua điều lệ của công ty nhận sáp nhập………………………………

Điều 7: Thông qua việc bầu các chức danh quản lý………………………………….

Điều 8: Nguyên tắc giải quyết tranh chấp……………………………………….

Điều 9: Cam kết của các bên………………………

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng…………………………

 

Đại diện bên A                                                         Đại diện bên B

(ký, ghi rõ họ tên )                                                 (ký, ghi rõ họ tên )

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Văn bản của UBND trả lời chủ dự án về tham vấn cộng đồng

PHỤ LỤC 5: MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP XÃ TRẢ LỜI CHỦ DỰ ÁN VỀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 5

MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP XÃ TRẢ LỜI CHỦ DỰ ÁN VỀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

… (1) …
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: …

V/v ý kiến cộng đồng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ …(2) …”

(Địa danh), ngày…  tháng … năm …

Kính gửi: … (3) …

… (1) … nhận được Công văn số … ngày … tháng … năm … của … (3) … thông báo về các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của Dự án “… (2) …”. Trên cơ sở nghiên cứu bản thông báo này, các tài liệu liên quan (và tổng hợp ý kiến đối thoại nếu có giữa Chủ dự án và các bên có liên quan trên địa bàn xã … (4) …), chúng tôi có ý kiến như sau:

  1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế – xã hội: (nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong bản thông báo nêu trên của Chủ dự án; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý).
  2. Ý kiến về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế – xã hội: (nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong bản thông báo nêu trên của Chủ dự án; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý).
  3. Kiến nghị đối với Chủ dự án: (nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với Chủ dự án liên quan đến việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động xấu về môi trường của Dự án và các kiến nghị khác có liên quan đến Dự án nếu có).

Trên đây là ý kiến của … (1) …, gửi … (3) … để tổng hợp và xử lý./.

 

 

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu …

(5)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên của Ủy ban nhân dân hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Tên cơ quan chủ dự án; (4) Tên của xã nơi triển khai dự án; (5) Thủ trưởng – người thay mặt Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người thay mặt Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu xác nhận đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

PHỤ LỤC 9: MẪU XÁC NHẬN ĐÃ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG; ĐÃ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 9

MẪU XÁC NHẬN ĐÃ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG; ĐÃ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

9a. Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường

… (1) … xác nhận: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (3) …

 

(Địa danh), ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

9b. Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

… (1) … xác nhận: Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (3) …

 

(Địa danh), ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

9c. Đối với bản cam kết bảo vệ môi trường 

… (1) … xác nhận: Bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án “…(2) …” được cấp Giấy xác nhận đăng ký số … ngày … tháng … năm … của … (3) …

 

(Địa danh), ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

9d. Đối với bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung 

… (1) … xác nhận: Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án “…(2) …” được cấp Giấy xác nhận đăng ký số … ngày … tháng … năm … của … (3) …

 

(Địa danh), ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

 

 

Tham khảo thêm:

Cấu trúc của báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

PHỤ LỤC 10: CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 10

CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

  1. Tên dự án:

Nêu đúng như tên trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trong trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.

  1. Chủ dự án:

Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan, doanh nghiệp là chủ dự án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án tại thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.

  1. Vị trí địa lý của dự án (tại thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung):

Chỉ mô tả lại vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án theo quy định như đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó của dự án khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế – xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.

  1. Những thay đổi về nội dung của dự án:

Mô tả chi tiết, rõ ràng về những thay đổi sau đây cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (trường hợp có thay đổi):

4.1. Thay đổi về địa điểm thực hiện;

4.2. Thay đổi về quy mô, công suất thiết kế;

4.3. Thay đổi về công nghệ sản xuất;

4.4. Thay đổi về nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất;

4.5. Thay đổi khác.

  1. Thay đổi về hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của vùng thực hiện dự án (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung).
  2. Thay đổi về tác động môi trường và những biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án.
  3. Thay đổi về chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án.
  4. Thay đổi khác (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung).
  5. Kết luận.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

PHỤ LỤC 8: MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 8

MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

… (1) …
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:…

(Địa danh), ngày…  tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ … (2) … ”

… (3) …

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2008/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ … (4) … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;

Căn cứ Văn bản … (*) … về việc ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường …;

Theo đề nghị của … (5) … (hoặc Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ … (2) … ” họp ngày … tháng … năm … tại …);

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ … (2) … ” đã được chỉnh sửa bổ sung kèm theo Văn bản giải trình số … ngày … tháng … năm … của … (6) …;

Theo đề nghị của Ông (Bà) … (7) …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ … (2) … ” của … (6) … (sau đây gọi là Chủ dự án).

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:

Điều 3. Chủ dự án phải tuân thủ nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu của Quyết định này theo quy định tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư …/200…/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

Điều 4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm soát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của Dự án.

Điều 5. Trong quá trình triển khai thực hiện Dự án, nếu có những thay đổi về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những nội dung thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của … (1) …

Điều 6. Ủy nhiệm … (8) … thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu nêu tại Điều 2 của Quyết định này.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:

– Chủ dự án;

– Lưu …

(3)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu tư cơ quan cấp quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …; (5) Tên tổ chức dịch vụ thẩm định (nếu có); (6) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; (7) Thủ trưởng cơ quan thường trực hội đồng thẩm định; (8) Cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau khi phê duyệt; (*) Tên đầy đủ của văn bản của cấp có thẩm quyền ủy quyền cho … (1) … thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu bìa và trang phụ bìa của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

PHỤ LỤC 3: MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 3

MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

 

… (tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án) …

… (tên cơ quan chủ dự án) …

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

của DỰ ÁN CHIẾN LƯỢC/QUY HOẠCH/KẾ HOẠCH
« … »

 

 

CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)

(Thủ trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm 200 …

 

 

Ghi chú: (*) chỉ thề hiện ở trang phụ bìa

 

 

Tham khảo thêm:

Cấu trúc của báo cáo đánh giá tác động môi trường

PHỤ LỤC 4: CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 4

CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

MỞ ĐẦU

  1. Xuất xứ của dự án:
  • Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư, trong đó nêu rõ là loại dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.

  • Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế – kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án).

  • Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án: đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt hoặc đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt).

  • Nêu rõ dự án có nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất hay không? Nếu có thì nêu đầy đủ tên gọi và đính kèm bản sao các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường:

  • Quyết định phê duyệt (nếu có) báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp;

  • Văn bản xác nhận (nếu có) đã thực hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 7 năm 2006).

  1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐTM):
  • Liệt kê các văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.

  • Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam; tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

  • Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tên gọi, xuất xứ thời gian, tác giả, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu), bao gồm:

  • Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo;

  • Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập.

  1. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM:

Liệt lê đầy đủ các phương pháp đã sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM, bao gồm các phương pháp ĐTM, các phương pháp điều tra, khảo sát, nghiên cứu, thí nghiệm và các phương pháp khác.

  1. Tổ chức thực hiện ĐTM:
  • Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp có thuê dịch vụ tư vấn, nêu rõ tên cơ quan cung cấp dịch vụ; họ và tên người đứng đầu cơ quan cung cấp dịch vụ; địa chỉ liên hệ của cơ quan cung cấp dịch vụ;

  • Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của chủ dự án và các thành viên của cơ quan tư vấn, nêu rõ học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).

Chương 1.

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Tên dự án:

Nêu chính xác như tên trong báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế – kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án.

1.2. Chủ dự án:

Nêu đầy đủ: tên của cơ quan chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ dự án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án.

1.3. Vị trí địa lý của dự án;

Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới …) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối; ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi …), các đối tượng kinh tế – xã hội (khu dân cư, khu đô thị, các đối tượng sản xuất – kinh doanh – dịch vụ, các công trình văn hóa – tôn giáo, các di tích lịch sử …) và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án:

  • Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của tất cả các hạng mục công trình cần triển khai trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo một sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2 loại sau:

  • Các công trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;

  • Các công trình phụ trợ: công trình hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động của công trình chính, như: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có) và các công trình khác.

  • Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ thi công, công nghệ sản xuất, công nghệ vận hành từng hạng mục công trình của dự án, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh, như: nguồn chất thải và các yếu tố gây tác động khác (nếu có).

  • Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị cần có của dự án kèm theo chỉ dẫn về nước sản xuất, năm sản xuất và hiện trạng mới hay cũ, còn bao nhiêu phần trăm (nếu có)

  • Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công thức hóa học (nếu có).

  • Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi vào vận hành chính thức.

  • Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.

  • Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.

Chương 2.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI

2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường:

– Điều kiện về địa lý, địa chất: chỉ đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

– Điều kiện về khí tượng – thủy văn/hải văn:

– Điều kiện khí tượng: trình bày rõ các đặc trưng khí tượng có liên quan đến dự án (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió, nắng và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng;

– Điều kiện thủy văn/hải sản: trình bày rõ các đặc trưng thủy văn/hải văn có liên quan đến dự án (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều kiện về thủy văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

– Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên: chỉ đề cập và mô tả những thành phần môi trường bị tác động trực tiếp bởi dự án, như: môi trường không khí tiếp nhập trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến những vùng bị ảnh hưởng theo các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, đất, trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố khác của dự án.

Đối với môi trường không khí, nước, đất và trầm tích đòi hỏi như sau:

  • Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng môi trường (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Các điểm đo đạc, lấy mẫu ít nhất phải là các điểm bị tác động trực tiếp bởi dự án. Việc đo đạc, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm quan trắc, phân tích môi trường; kết quả quan trắc, phân tích môi trường phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng theo quy định của pháp luật);

Nhận xét về mức độ ô nhiễm không khí, nước, đất và trầm tích so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ở khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

2.2. Điều kiện kinh tế – xã hội:

– Điều kiện về kinh tế: chỉ đề cập đến những hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác) trong khu vực dự án và vùng kế cận bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

– Điều kiện về xã hội: Chỉ đề cập đến những các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

Chương 3.

ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

3.1. Đánh giá tác động

  • Việc đánh giá tác động của dự án môi trường tự nhiên và kinh tế – xã hội được thực hiện theo từng giai đoạn (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) của dự án và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một cách định tính, định lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó, không đánh giá một cách chung chung) và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trong đó:

+ Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: tất cả các nguồn có khả năng phát sinh các loại chất thải rắn, lỏng, khí cũng như các loại chất thải khác trong quá trình triển khai thực hiện dự án;

+ Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: tất cả các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải, như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học và các nguồn gây tác động khác;

+ Đối tượng bị tác động: tất cả các đối tượng tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các đối tượng khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi từng nguồn gây tác động liên quan đến chất thải, từng nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) và bởi các rủi ro, sự cố môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành của dự án.

– Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra: chỉ đề cập đến những rủi ro, sự cố có thể xảy ra bởi dự án trong quá trình xây dựng và vận hành của dự án.

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá:

Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án và khi không triển khai dự án. Đối với những vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các lý do chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).

Chương 4.

BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường phải được thể hiện đối với từng giai đoạn (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) của dự án, từng đối tượng bị tác động như đã nêu trong mục 3.1 và phải là các biện pháp cụ thể, có tính khả thi sẽ được áp dụng trong suốt quá trình thực hiện dự án.

4.1. Đối với các tác động xấu:

  • Mỗi loại tác động xấu đến các đối tượng tự nhiên và kinh tế – xã hội đã xác định đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các biện pháp giảm thiểu của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải quyết.

  • Phải chứng minh được rằng, sau khi áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động xấu sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

4.2. Đối với sự cố môi trường:

Đề xuất một phương án chung về phòng ngừa và ứng phó sự cố, trong đó nêu rõ:

  • Nội dung, biện pháp mà chủ dự án chủ động thực hiện trong khả năng của mình; nhận xét, đánh giá về tính khả thi và hiệu quả;

  • Nội dung, biện pháp cần phải có sự hợp tác, giúp đỡ của các cơ quan nhà nước và các đối tác khác;

  • Những vấn đề bất khả kháng và kiến nghị hướng xử lý.

Chương 5.

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

5.1. Chương trình quản lý môi trường:

Đề ra một chương trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường trong quá trình chuẩn bị, xây dựng các công trình của dự án và trong quá trình dự án đi vào vận hành. Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng, bao gồm các thông tin về: các hoạt động của dự án trong quá trình chuẩn bị, xây dựng và vận hành; các tác động môi trường; các biện pháp giảm thiểu tác động có hại (các công trình xử lý và quản lý chất thải kèm theo chỉ dẫn cụ thể về chủng loại và đặc tính kỹ thuật; công trình xử lý môi trường đối với các yếu tố khác ngoài chất thải; các biện pháp phòng chống sự cố môi trường; các biện pháp phục hồi môi trường nếu có; chương trình giáo dục, đào tạo về môi trường và các biện pháp giảm thiểu các tác động có hại khác); kinh phí thực hiện; thời gian biểu thực hiện và hoàn thành; cơ quan thực hiện và cơ quan giám sát thực hiện chương trình quản lý môi trường.

5.2. Chương trình giám sát môi trường:

Đề ra chương trình nhằm giám sát các chất thải phát sinh trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng và vận hành của dự án:

5.2.1. Giám sát chất thải: đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 03 (ba) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.

Đối với các dự án phát sinh nguồn nước thải, khí thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ở mức độ cao, phải có phương án thiết kế và lắp đặt các thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục các thông số ô nhiễm đặc trưng trong chất thải để cơ quan thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét, quyết định.

5.2.2. Giám sát môi trường xung quanh: chỉ giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.

5.2.3. Giám sát khác: chỉ phải giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động tới các đối tượng tự nhiên và kinh tế – xã hội khác (nếu có) với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.

Chương 6.

THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã.

6.2. Ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.

(Các điểm 6.1 và 6.2 này được thể hiện theo yêu cầu nêu tại mục 2 Phần III của Thông tư này).

6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án trước các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã:

Đối với từng nội dung ý kiến, yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, chủ dự án cần nêu rõ quan điểm của mình đồng ý hay không đồng ý; trường hợp đồng ý thì cần nêu rõ các cam kết của chủ dự án để đáp ứng ý kiến, yêu cầu này được trình bày ở nội dung (chương, mục) nào của báo cáo; trường hợp không đồng ý thì cần nêu rõ lý do tại sao.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

  1. Kết luận:

Phải có kết luận về những vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; những tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.

  1. Kiến nghị:

Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.

  1. Cam kết:

Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án, gồm:

  • Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;

  • Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;

  • Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án;

  • Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành.

 

PHỤ LỤC

Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường các loại tài liệu sau đây:

  • Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án;

  • Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương trình của báo cáo đánh giá tác động môi trường;

  • Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh học ….) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;

  • Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);

  • Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);

  • Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban giám đốc Công ty Cổ phần

QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN

QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN

(Ban hành kèm theo Quyết định số : ………../ QĐ/HĐQT ngày …. tháng ….. năm …..của

      Hội đồng quản trị Công ty cổ phần …………….)     

 

Điều 1: MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC

1.1 Quy chế hoạt động của Ban giám đốc Công ty cổ phần ……… (Sau đây gọi tắt là “Quy chế”)được xây dựng trên cơ sở Điều lệ của Công ty nhằm quy định cụ thể nguyên tắc hoạt động, cơ cấutổ chức của Ban Giám đốc, quyền hạn và nhiệm vụ của từng thành viên Ban Giám đốc;

1.2 Quy chế này được áp dụng trong mọi hoạt động của Ban Giám đốc và các thành viên của BanGiám đốc. Nếu có bất kỳ điều khoản nào trong Quy chế này mâu thuẫn với Điều lệ Công ty thì các quyđịnh của Điều lệ sẽ được áp dụng;

1.3 Các thuật ngữ dùng trong Quy chế này cũng có nghĩa như được định nghĩa trong Điều lệ

và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị (Sau đây gọi tắt là “HĐQT”) của Công ty.

Điều 2: NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG

2.1 Ban Giám đốc hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạtđộng hàng ngày của Công ty, là đại diện của Công ty trước pháp luật. Giám đốc phải chịu tráchnhiệm trước HĐQT Công ty và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mìnhđược quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và trong Quy chế này;

2.2 Phó giám đốc, Kế toán trưởng là thành viên Ban Giám đốc của Công ty, chịu trách nhiệm giúpviệc cho Giám đốc theo các nhiệm vụ được Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền như quy định tại Quychế này.

Điều 3: CƠ CẤU TỔ CHỨC, TIÊU CHUẨN CỦA THÀNH VIÊN BAN GIÁM ĐỐC

3.1 Thành viên của Ban Giám đốc bao gồm: Giám đốc, Các phó Giám đốc và Kế toán trưởng.

  1. 2 Các thành viên Ban Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm hoặc bãi miễn với đa số phiếu bằng thể thức trực tiếp bỏ phiếu hoặc biểu quyết.
  2. 3 Trong trường hợp đột xuất có vị trí thành viên BGĐ bị bỏ trống, Chủ tịch HĐQT có thể bổ nhiệm tạm thời một người thay thế và phải đệ trình HĐQT trong cuộc họp liền tiếp thông qua hoặc bổ nhiệmngười khác.
  3. 4 Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm thành viên Ban Giám đốc được quy định như sau:
  4. 4 .1 Giám đốc là người do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và phải

đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có trình độ học vấn từ Đại học trở lên thuộc các ngành kinh tế – kỷ thụật có liên quan đến họat động chủ yếu của công ty,

  • Có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp có hiểu biết pháp luật.

  • Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

  • Có sức khỏe, có phẩm chất, đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết.

  • Không thuộc các đối tượng cấm của Pháp luật: những người vị thành niên, người không đủ năng lựchành vi, người đã bị kết án tù, người đang thi hành hình phạt tù, nhân viên lực lượng vũ trang, vàngười đã bị phán quyết là đã làm cho công ty mà họ từng lãnh đạo trước đây bị phá sản.

  • Không kiêm nhiệm bất cứ một chức vụ quản lý, điều hành nào tại các tổ chức kinh tế khác trừ trườnghợp được HĐQT Công ty cử tham gia quản lý tại các D oanh nghiệp có vốn góp của Công ty;

  • Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc không quá 5 năm, có thể bổ nhiệm lại với số

nhiệm kỳ không hạn chế.

3 .4.2. Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc; và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có trình độ học vấn từ Đại học trở lên thuộc các ngành kinh tế – kỷ thụật có liên quan đến họat động chủ yếu của công ty,

  • Có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp, có hiểu biết pháp luật.

  • Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

  • Có sức khỏe, có phẩm chất, đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết.

  • Không thuộc các đối tượng cấm của Pháp luật: những người vị thành niên, người không đủ năng lựchành vi, người đã bị kết án tù, người đang thi hành hình phạt tù, nhân viên lực lượng vũ trang, vàngười đã bị phán quyết là đã làm cho công ty mà họ từng lãnh đạo trước đây bị phá sản.

  • Không kiêm nhiệm bất cứ một chức vụ quản lý, điều hành nào tại các tổ chức kinh tế khác trừ trườnghợp được HĐQT Công ty cử tham gia quản lý tại các doanh nghiệp có vốn góp của Công ty;

Nhiệm kỳ của phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc không quá 5 năm, có thể bổ nhiệm lại với sốnhiệm kỳ không hạn chế.

3.4.3 Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng hoặc kỷ luật theo đềnghị của Giám đố c và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi theo quy định của pháp luật;

  • Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảovệ nguyên tắc, chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của Nhà nước

  • Có chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kế toán và có trình độ đại học chuyên ngành kinh tế kế toán trở lên;

  • Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là hai năm trở lên.

  • Có Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng;

  • Không thuộc đối tượng những người không được làm kế toán tröôûng theo quy định tại

Điều 51 của Luật Kếtoán.

  • Nhiệm kỳ của Kế toán trưởng không quá 5 năm, có thể bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ

không hạnchế.

Điều 4: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC

4.1 Chịu trách nhiệm cao nhất trong việc tổ chức, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanhhàng ngày của Công ty. Giám đốc thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ của mình phù hợp với luaät, vôùi quy định của Điều lệ Công ty và Quy chế này.

4.1.1 Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của HĐQT, chỉ đạo thực hiện kế hoạch kinh doanhvà phương án đầu tư đã được HĐQT phê duyệt. Trong trường hợp không đồng ý với Nghị quyết,Quyết định của HĐQT, Giám đốc vẫn có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết, quyết định của HĐQTnhưng có quyền bảo lưu ý kiến của mình và trình Đại hội đồng cổ đông xem xét trong phiên họp gầnnhất;

4.1.2 Khi thấy Nghị quyết, quyết định của HĐQT trái pháp luật, trái Điều lệ Công ty, Giám đốc có tráchnhiệm báo cáo để HĐQT thay đổi quyết định. Trong trường hợp HĐQT không thay đổi quyết định,Giám đốc có quyền từ chối thực hiện những Nghị quyết, Quyết định trái pháp luật đó của HĐQT.Khi từ chối thực hiện Nghị quyết, Quyết  định  của HĐQT, Giám đốc có trách nhiệm thông báo ngay với Ban kiểm soát.

4.1.3 Xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh hàng năm hoặc dự án đầu tư của Công ty trìnhHĐQT quyết định. Phê duyệt kế hoạch, phương án hoạt động kinh doanh của các bộ phận trong Công ty do Phó giám đốc trình;

4.1.4 Thay mặt HĐQT quản lý toàn bộ vốn, tài sản của Công ty, chịu trách nhiệm bảo toàn và pháttriển vốn theo đúng thẩm quyền được quy định tại Điều lệ của Công ty và Quy chế này;

4.1.5 Quyết định giá mua, giá bán nguyên liệu và các sản phẩm ( trừ những sản phẩm dịch vụ do nhànước quy định ).

4.1.6 Quyết định các biện pháp tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị, các biện pháp mở rộng sản xuất.

4.1.7 Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỹ luật đối với các cán bộ nhân viên dưới quyền.

4.1.8 Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định.

4.1.9 Đại diện Công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi của công ty theo sựủy quyền của HĐQT ủy quyền bằng văn bản.

4.1.10 Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức & quy chế quản lý Công ty. Quyết định về việc tuyển dụnglao động, Quyết định tiền lương và phụ cấp đối với người lao động trong Công ty kể cả người quản lýthuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.

4.1.11 Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Các quyền và nhiệm vụ kháctheo quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty, nếu điều hành trái pháp luật, trái với Điều lệCông ty và trái với quyết định của HĐQT, gây thiệt hại cho Công ty thì Giám đốc hoặc Tổng Giámđốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho Công ty. Giám đốc, TổngGiám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu tiết lộ thông tin bí mật của Công ty.

4.1.12 Tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh để hoàn thành chỉ tiêu hàng năm về kinh tế, chính trị-xã hội của Công ty theo kế hoạch đã được HĐQT giao;

4.1.13 Có quyền tuyển dụng thư ký, trợ lý giúp việc, quyền được thuê tổ chức tư vấn, chuyên giahỗ trợ công việc.

4.1.14 Chế độ phân công trách nhiệm trong các PGĐ do Giám đốc quyết định và được thông quatập thể bằng một quyết định. Việc phân công trách nhiệm cho các PGĐ có thể được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế hoạt động của Công ty theo từng thời kỳ. Giám đốc có thểthay đổi các nội dung đã được phân công khi xét thấy cần thiết hoặc có sự điều chỉnh lĩnh vực phâncông theo dõi trong các PGĐ. Việc điều chỉnh này phải có sự trao đổi bàn bạc trước với HĐQT liênquan và nội dung sửa đổi phải được thông qua bằng Nghị quyết

4.1.15 Trong lĩnh vực tổ chức hành chính Công ty:

  • Giám đốc tổ chức các phòng ban của Công ty, quyết định cơ cấu tổ chức, nhân sự và nhiệm vụhoạt động kinh doanh của các phòng ban trong Công ty. Kiến nghị với HĐQT cơ cấu tổ chức và các quy chế quản lý các chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty;

  • Ban hành nội quy lao động của Công ty và phê duyệt nội quy, quy chế quản lý nội bộ của các bộ phận trong Công ty (nếu có);

  • Điều hành hoạt động hành chính hiệu quả giữa các phòng ban để phục vụ công tác của HĐQT,công tác chính trị – xã hội khác. Phối hợp hoạt động tốt giữa Công ty với các đơn vị thành viên, các Công ty khác có hợp tác với Công ty;

  • Đề xuất và trình HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương, phụcấp của các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của HĐQT.

4.1. 16 Trong lĩnh vực lao động tiền lương:

  • Xây dựng và trình HĐQT phương án trả lương, thưởng hệ số lương cho tập thể, cá nhân người lao động theo kết quả kinh doanh của Công ty;

  • Xây dựng và trình HĐQT kế hoạch tuyển dụng, phương án sử dụng nguồn nhân lực phù hợp vớikế hoạch đầu tư, kinh doanh, đào tạo của Công ty. Quyết định việc thuê chuyên gia chuyên ngành kỹthuật, xin chấp thuận của HĐQT khi thuê chuyên gia nước ngoài, Việt kiều;

  • Ký hoặc uỷ quyền cho Phó giám đốc ký và giải quyết các vấn đề liên quan đến Hợp đồng lao độngvới nhân viên (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT );

  • Kiến nghị việc bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật, chấm dứt Hợp đồng lao động

đối với trường hợp nhân viên thuộc thẩm quyền quản lý của HĐQT.

4.1.17 Được quyền ký các Hợp đồng có giá trị nhỏ hơn 09 tỷ đồng. Đối với các Hợp đồng có giá trịlớn hơn, Giám đốc lập tờ trình đề nghị Chủ tịch HĐQT ký hoặc ủy quyền cho Giám đốc ký hợpđồng;

4.1.18 Quyết định việc ký uỷ quyền cho Phó giám đốc ký các Hợp đồng và giao dịch dưới

đây:

  • Hợp đồng kinh tế có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 200 triệu đồng;

  • Các khoản chi đột xuất của Công ty không quá 1 0 triệu đồng;

  • Chi phí giao dịch và tiếp khách không quá 0 3 triệu đồng;

4.1.19 Triệu tập và chủ trì các cuộc họp thường lệ và bất thường của Ban giám đốc; Chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp.

4.1.20 Yêu cầu Chủ tịch HĐQT triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết công việc khẩn cấp củaCông ty. Khi đó, Giám đốc phải thông báo trước về nội dung chương trình nghị sự dự kiến cần giảiquyết tại cuộc họp và gửi các tài liệu cần thiết ( nếu có ) đến Chủ tịch HĐQT và các thành viênHĐQT trước phiên họp HĐQT ít nhất là (01) ngày.

4.1.21 Chế độ báo cáo của Giám đốc:

  • Báo cáo bằng văn bản cho HĐQT hàng quý và hàng năm về tình hình hoạt động và tài chính củaCông ty , các báo cáo này phải được gửi cho HĐQT. Nội dung báo cáo bao gồm kết quả hoạt độngkinh doanh, kế hoạch kinh doanh cho thời gian tiếp theo (tài chính, tổ

chức nhận sự, các hoạt động khác ) và đề xuất, kiến nghị xin phê duyệt của HĐQT (nếu có);

  • Báo cáo tổng hợp của Ban giám đốc trong phiên họp giao ban hàng tháng của Công ty về

tình hình hoạt động, tài chính và vấn đề tổ chức quản lý hoạt động trong Công ty;

  • Ngoài ra, Giám đốc phải báo cáo đột xuất theo yêu cầu của HĐQT. Việc thực hiện các báo cáo trên phải được lập thành văn bản;

  • Báo cáo của Giám đốc phải trung thực chính xác và Giám đốc chịu trách nhiệm trước

HĐQT và trước Pháp luật về các nội dung được đề cập trong các bản báo cáo;

4.1.22 Ngoài những công việc phải trình HĐQT theo quy định tại Điều lệ Công ty, Giám đốc cóquyền chủ động điều hành sản xuất kinh doanh theo thẩm quyền. Khi có các truờng hợp khẩn cấp(thiên tai, địch hoạ, ho hoạn, sự cố…), Giám đốc được quyền ra quyết định hoặc cho áp dụng cácbiện pháp vượt thẩm quyền của mình nhưng Giám đốc phải chịu trách nhiệm về những quyết định đó,đồng thời phải báo cáo lại cho HĐQT trong vòng (03) ngày kể từ ngày đưa ra quyết định.

4.2 Người đại diện theo uỷquyền

Giám đốc chỉ được uỷ quyền cho Phó giám đốc mà không được uỷ quyền cho bất kỳ người nào khácngoài Phó Giám đốc này theo một trong ba phương thức uỷ quyền sau:

4.2.1 Uỷ quyền toàn quyền: Nếu Giám đốc vì lý do nào đó, vắng mặt tại Công ty quá (30) ngày thìphải có giấy uỷ quyền toàn bộ các công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc cho Phó giám đốc vàbáo cáo bằng văn bản việc uỷ quyền toàn bộ đó cho Chủ tịch HĐQT. Việc ủy quyền chỉ được thựchiện sau khi được HĐQT chấp thuận. Nguời nhận uỷ quyền chịu trách nhiệm trước Giám đốc vàHĐQT về những việc đã làm theo uỷ quyền và phải báo cáo lại cho Giám đốc;

4.2.2 Uỷ quyền vụ việc: Các Hợp đồng kinh tế, các công văn, quyết định và một số công việc cụ thểcủa Công ty được Giám đốc uỷ quyền bằng văn bản cho Phó giám đốc theo lĩnh vực được phân công.Người nhận uỷ quyền không được uỷ quyền lại;

4.2.3 Uỷ quyền theo hình thức phân quyền thường xuyên: phân công chức năng, nhiệm vụ cụ thểđược thể hiện tại Quy chế này. Phó Giám đốc được uỷ quyền theo hình thức phân quyền thườngxuyên được quyền chủ động tổ chức thực hiện các công việc được uỷ quyền. Phó Giám đốc được uỷquyền chịu trách nhiệm trước Giám đốc, HĐQT và trước Pháp luật về các công việc được uỷ quyền. Phó Giám đốc được uỷ quyền không được uỷ quyền lại.

Điều 5: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc là ngưòi giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc phân công phụ trách quản lý, điềuhành các hoạt động chuyên trách của Công ty, Phó Giám đốc có các quyền hạn và trách nhiệm sau:

5.1 Thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc thông qua việc uỷ quyền toàn bộ

hoặc từng vụ việc cụ thể trong trường hợp được Giám đốc uỷ quyền;

5.2 Quyền tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh theo sự phân công củaGiám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động;

5.3 Quyền tham gia, thảo luận và biểu quyết các vấn đề tại các phiên họp của Ban giám đốc. Quyềnđược bảo lưu ý kiến khác với quyết định của Giám đốc hoặc Ban giám đốc. Trong trường hợp pháthiện thấy quyết định của Giám đốc không phù hợp với các quy định của Pháp luật, Điều lệ Côngty, Nghị quyết, quyết định của HĐQT, Phó  Giám  đốc có trách nhiệm báo cáo lại Giám đốc để sửachữa hoặc thay thế. Trường hợp Giám đốc không thay đổi quyết định, Phó Giám đốc có trách nhiệmbáo cáo Chủ tịch HĐQT xem xét quyết định;

5.4 Quyền ký các loại Hợp đồng và các khoản chi tiêu: Phó Giám đốc được phép ký các hợp đồng vàquyết định các khoản chi tiêu theo thẩm quyền và mức được Giám đốc phân công hoặc ủy quyềntheo quy định tại Điều 4.1.18 của Quy chế này. Các đề án, Hợp đồng lớn có tính chất phức tạp thì phải có ý kiến của các chuyên gia tư vấn trước khi trình lên Giám đốc;

5.5 Thường xuyên báo cáo Giám đốc về những công việc thực hiện được Giám đốc phân công. Có trách nhiệm chuẩn bị dự thảo của các đề án, hợp đồng, quyết định, văn bản, tài liệu liên quan đến lĩnhvực mình được phân công phụ trách trình lên Giám đốc theo lịch phân công công việc hoặc theo thời gian yêu cầu cụ thể của Giám đốc;

5.6 Đề xuất các vấn đề tổ chức nhân sự, tiền lương của các bộ phận do mình phụ trách để Giámđốc ký quyết định. Có trách nhiệm giải trình, thảo luận với Giám đốc về các vấn đề được đề cập trong các văn bản mà mình chuẩn bị;

5.7 Thay mặt Giám đốc cung cấp thông tin cho các cổ đông, trực tiếp hoặc phân công cho nhân viêncủa bộ phận mình phụ trách tiếp xúc với giới báo chí theo lịch phân công công việc của Giám đốc.Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc công bố thông tin trung thực và tuân thủ quy chế bảo mật của Công ty.

Điều 6: QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, chịu trách nhiệm trướcHĐQT và trước  Pháp luật trong việc thực hiện các nhiệm vụ của mình. Kế toán trưởng chịu sự chỉđạo trực tiếp của Giám đốc và thực hiện các công việc theo sự phân công của Giám đốc. Kế toán trưởng có các quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể sau:

6.1 Xây dựng và thực hiện hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán và điều hànhnghiệp vụ kế toán của Công ty theo các quy định hiện hành của pháp luật. Quy trình nghiệp vụ kếtoán phải phù hợp với chế độ kế toán mà Công ty đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền;

6.2 Tổ chức, quản lý và giám sát việc tuân thủ chế độ bảo mật đối với mọi sổ sách chứng từ, thông tintài liệu, số liệu kế toán tài chính. Kế toán trưởng chỉ được phép cung cấp số liệu cho Kiểm soát viênhoặc theo yêu cầu của các đối tượng khác khi có sự đồng ý của Giám đốc;

6.3 Tổ chức, quản lý và giám sát các hoạt động kế toán của các đơn vị bộ phận, chi nhaùnh trongCông ty, chịu trách nhiệm trực tiếp về tính thống nhất, chính xác của các nghiệp vụ kế toán trong toàn Công ty;

6.4 Tham mưu, đề xuất cho Giám đốc nhằm điều hòa về vốn cho các chi nhánh, các xưởng sản xuất, các dự án mà Công ty đầu tư;

6.5 Các báo cáo tài chính của Giám đốc phải có sự xác nhận của Kế toán trưởng. Kế toán trưởngvà Giám đốc cùng xác nhận và chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính đó;

6.6 Đề xuất cho Giám đốc về các quy chế vay mượn, cầm cố thế chấp, mua bán tài sản theo quy địnhcủa pháp luật. Có trách nhiệm giúp Giám đốc quản lý mọi nguồn vốn, tài sản của Công ty theo đúngquy định của pháp luật;

6.7 Kế toán trưởng chịu trách nhiệm cao nhất về tính trung thực của các số liệu ghi trong sổ sách,chứng từ trước Giám đốc và HĐQT. Khi có lỗi kỹ thuật phải sửa lại các số liệu trong sổ sách kế toánphải theo đúng các quy định hiện hành. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của việcsửa chữa các số liệu này;

6.8 Khi có lệnh của Giám đốc thì Kế toán trưởng phải có nghĩa vụ chấp hành. Nếu thấy lệnh đó có bấtkỳ vấn đề nào chưa rõ ràng hoặc có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc tài chính thì Kế toán trưởng vẫnphải chấp hành nhưng được  quyền báo cáo trực tiếp cho HĐQT hoặc Trưởng Ban kiểm soát;

6.9 Chịu trách nhiệm cùng với Giám đốc lập các báo cáo tài chính như sau:

6.9.1 Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm, Bảng can đối kế toán, Bảng can đối số phát sinh,Bảng lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng tăng giảm tài sản, Tình hình thực hiệnnghĩa vụ nhà nước, Thuế VAT, Thuê thu nhập, Tình hình tăng giảm nguồn vốn, Chi tiết công nợ,Tăng giảm tài sản, Một số chỉ tiêu đánh giá vv… của Công ty chậm nhất trong vòng 45 ngày sau khikết thúc năm tài chính;

6.9. 2 Các báo cáo hàng tháng lập theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính Công ty được lập trong vòng (05) ngày đầu của tháng;

6.9.3 Kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo được lập chậm nhất trong vòng (30) ngày đầu năm đểtrình Giám đốc xem xét và gửi HĐQT phê duyệt trước khi trình Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn;

6.9.4 Chịu trách nhiệm bảo quaûn các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động tài chính kế

toán trong toàn công ty.

Điều 7 : CÁC PHIÊN HỌP CỦA BAN GIÁM ĐỐC

7.1 Ban giám đốc họp thường kỳ mỗi tháng ít nhất một lần. Các phiên họp của Ban giám

đốc được tổ chức theo hình thức giao ban thường kỳ và chế độ họp đột xuất:

7.1.1 Phiên họp giao ban thuờng kỳ: Do Giám đốc triệu tập theo lịch công tác của Công ty; Địa điểmvà thời gian được sắp xếp cho phù hợp với tình hình thực tế do Gíam ñoác ấn định. Thành phầntham dự cuộc họp BGĐ ngoài thành viên BGĐ, có thể mời một số thành viên như ban kiểm soát, Giám đốc các chi nhánh, cán bộ quản lý khác trong Công ty.

7.1.2 Phiên họp bất thường để giải quyết các công việc đột xuất của Công ty, được Giám

đốc triệu tập hoặc theo đề nghị của một trong các thành viên Ban giám đốc.

7.1.3 Các thành viên BGĐ cũng có quyền triệu tập cuộc họp BGĐ có sự tham dự của

HĐQT, ban kieåm soaùt, trong trường hợp Gíam ñoác sai phạm nghiêm trọng.

7.2 Nội dung của các phiên họp Ban giám đốc là tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuấtkinh doanh của Công ty, các bộ phận, đơn vị thành viên hay các dự án đầu tư, các vấn đề còn tồn tạicủa các phiên họp trước đó hay bất kỳ đề xuất, kiến nghị nào của thành viên Ban giám đốc. Ngoài ratrong phiên họp này, các thành viên Ban giám đốc có nghĩa vụ báo cáo, giải trình các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

7.3 Hồ sơ cuộchọp :

7.3.1 Gíam ñoác có trách nhiệm chuyển biên bản cuộc họp của BGĐ cho các thành viên

HĐQT xem xét và đóng góp ý kiến trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên họp.

7.3.2 Biên bản họp BGĐ phải được lập bằng tiếng việt, có đầy đủ chữ ký của các thành viên BGĐ thamdự hợp lệ, đóng dấu giáp lai, lưu tại phòng Gíam ñoác trong thời gian 05 năm kể từ ngày tổ chức cuộchọp.

Điều 8: MỐI QUAN HỆ GIŨA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ GIÁM ĐỐC

8.1 Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông:

Giám đốc có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng thực hiện các công việc do HĐQT phân côngđể chuẩn bị các phiên họp thường niên và bất thường của Đại hội đồng cổ đông. Đối với những côngviệc thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Giám đốc có trách nhiệm chuẩn bị theophân công của HĐQT, báo cáo HĐQT thông qua để HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông xem xét quyếtđịnh;

8.2 Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của HĐQT:

Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức nghiên cứu xây dựng các dự án, laäp caùc kế hoạch,lấy ý kiến của các chuyên gia tư vấn và trình dự thảo lên HĐQT xem xét trong các phiên họp củaHĐQT. Giám đốc có trách nhiệm xây dựng quy trình trình duyệt, báo cáo HĐQT đảm bảo rõ ràngvề hình thức, chính xác về nội dung và phù hợp với các quy định hiện hành của Pháp luật;

Đối với các nội dung đã được HĐQT phê duyệt bằng văn bản, Giám đốc có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo tổ chức thực hiện các Nghị quyết, quyết định của HĐQT;

Giám đốc được ký kết một số các văn bản liên quan theo phân cấp của HĐQT và có trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án, kế hoạch sau khi được HĐQT thông qua.

8.3 Việc lập và duyệt kế hoạch, quản lý tài chính, xây dựng đơn giá tiền lương, khoán công việc, chiphí…sẽ do Phó Giám đốc cùng với Trưởng các bộ phận phối hợp xây dựng trình Giám đốc để Giámđốc trình HĐQT phê duyệt theo thẩm quyền.

ĐIỀU 9 THAY ĐỔI THÀNH VIÊN –MIỄN NHIỆM TƯ CÁCH BGĐ :

9.1 Từ chức, từ nhiệm chức danh thành viên BGĐ

9.1.1 Giám đốc, phó Giám đốc , Kế toán Trưởng muốn từ nhiệm chức danh phải có đơn gửi đếnHĐQT. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đơn, HĐQT họp để xem xét và quyết định.

9.1.2 Trong trường hợp Giám đốc bị mất tư cách ban Giám đốc thì người khác tạm thời thay thế vàđược chủ tịch HĐQT bổ nhiệm. Sau đó trong cuộc họp HĐQT liền tiếp sẽ bổ nhiệm chính thức ngườithay thế.

9.1.3 Mọi trường hợp bị khuyết khác do HĐQT quyết định.

9.2 Miễn nhiệm tư cách ban Giám đốc :

9.2.1 Ban Giám đốc bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây :

  • Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

  • Từ chức

  • Vi phạm nghiêm trọng các quy định trong quy chế hoạt động của BGĐ.

  • Vi phạm các quy định trong điều lệ công ty.

9.2.2 Thành viên BGĐ đương nhiên bị mất tư cách thành viên BGĐ trong các trường hợp sau đây :

  • Mất trí, chết, mất quyền công dân.

  • Không đáp ứng được nhu cầu công việc.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA BGĐ :

10.1 Phòng tổ chức – hành chính Công ty có trách nhiệm chuyển và nhận tất cả các công văn tài liệu của BGĐ.

10.1.1 Đối với các công văn, quyết định do BGĐ ký phát hành phải được phòng TCHC Công ty lưu trữ bản chính và kịp thời sao gửi cho các phòng ban đơn vị trong Công ty.

10.1.2 Phòng TCHC Công ty cần sao gửi cho HĐQT các tài liệu liên quan về quản lý nhà nước, các quyết định điều hành quan trọng của GĐ và các báo cáo định kỳ của Công ty.

10.2 Tất cả các thành viên BGĐ có thể trực tiếp làm việc với HĐQT công ty.

10.3 Các thành viên BGĐ được hưởng lương, thưởng, phụ cấp, công tác phí… theo quy chế

trả lương và các quy định về chế độ liên quan của Công ty do HĐQT quyết định.

10.4 Các thành viên BGĐ được bố trí phòng làm việc riêng tại trụ sở chính của công ty với

đầy đủ phương tiện làm việc, hội họp và tiếp khách.

Điều 11: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

11.1 Trong quá trình thực hiện, bất kỳ thành viên nào của Ban giám đốc cũng có thể đề xuất với Giámđốc về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế những quy định của Quy chế này cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;

11.2 Trong trường hợp các quy định của Điều lệ Công ty liên quan đến Ban giám đốc thay đổi thìQuy chế này cũng phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các thay đổi trong Điều lệ Công ty;

11.3 Giám đốc đề xuất việc sửa đổi, bổ sung thay thế các quy định của Quy chế này để

HĐQT Công ty phêduyệt;

11.4 Bất cứ sửa đổi, bổ sung, thay thế nào trong Quy chế này chỉ có hiệu lực khi được

HĐQT phêduyệt.

Điều 12: HIỆU LỰC CỦA QUY CHẾ

12.1 Quy chế có hiệu lực khi được HĐQT phê duyệt phù hợp với các nguyên tắc hoạt động của HĐQT;

12.2 Quy chế này áp dụng cho tất cả các thành viên của Ban giám đốc.

Điều 13: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  1. 1 Các thành viên của Ban giám đốc có trách nhiệm thực hiện đúng Quy chế này;

13.2 Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần ………….. ký và công bố Quy chế này

 

………., ngày ……. tháng ……. năm ……………

T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Tham khảo thêm:

Mẫu Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

PHỤ LỤC 11: MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 11

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

… (1) …
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: …

 

V/v đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án “ …(2) …”

(Địa danh), ngày…  tháng … năm …

Kính gửi: … (3) …

Chúng tôi là: … (1) …, Chủ Dự án: “ … (2) … ”

  • Địa điểm thực hiện Dự án: …

     

  • Địa chỉ liên hệ: …

  • Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …

Xin gửi đến … (3) … những hồ sơ sau:

  • 01 (một) báo cáo đầu tư điều chỉnh/báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh/dự án đầu tư điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của Dự án;

     

  • 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung bằng tiếng Việt.

  • 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao (được chứng thực theo quy định của pháp luật) của Quyết định số …/… ngày … tháng … năm … của … (4) … về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ … (5) … ”

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đề nghị … (3) … thẩm định và cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung cho Dự án.

 

 

 

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu …

(6)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của dự án;

(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) bổ sung;

(4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM;

(5) Tên dự án đã được cấp quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM;

(6) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu bìa và trang phụ bìa của báo cáo tác động môi trường

PHỤ LỤC 7: MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

PHỤ LỤC 7

MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường)

 

… (tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án) …

… (tên cơ quan chủ dự án) …

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

của DỰ ÁN “…”

 

 

CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)
(Thủ trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)

CƠ QUAN TƯ VẤN (*)
(nếu có)
(Thủ trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

(Địa danh), tháng … năm 200 …

 

Ghi chú: (*) chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.

 

Tham khảo thêm:

1900.0191