Đơn đề nghị sửa chữa điện

Đơn đề nghị sửa chữa điện, xin kiểm tra lại hệ thống điện được gửi cho cơ quan điện lực cấp địa phương để bày tỏ quan điểm lo lắng về các sự cố điện có thế thấy được đang xảy ra tại khu vực.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn đề nghị sửa chữa điện

Đơn đề nghị sửa chữa điện là văn bản thường được các cơ quan, tổ chức gửi đến các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền đề nghị giải quyết về việc sửa chữa điện. Trong nhiều trường hợp, văn bản này được sử dụng trong nội bộ cơ quan hoặc giữa cơ quan cấp dưới với cơ quan cấp trên.

Mẫu Đơn đề nghị sửa chữa điện

Tên cơ quan: ……………………

 

Bộ phận:………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

        Số: ___________                                ……….., ngày … tháng… năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA CHỮA

(V/v: sửa chữa điện tại………………………)

Căn cứ vào thực tế cơ sở vật chất tại cơ quan.

Kính gửi: (Tên cá nhân/ bộ phận có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết) …

Họ và tên người đề nghị: ………………………………………………………………………

Địa chỉ là việc: ……………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

TT Yêu cầu sửa chữa (thiết bị, cơ sở vật chất  v.v.) Địa điểm
     
     
Trưởng đơn vị         Bộ phận có thẩm quyền      Người đề nghị

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê quán cà phê

Hợp đồng thuê quán cà phê, thuê mặt bằng kinh doanh đồ uống, đồ ăn nhanh hoặc thuê lại mô hình kinh doanh cafe do người khác đã xây dựng nhưng không còn nhu cầu tiếp tục kinh doanh.

Tổng quan Hợp đồng thuê quán cà phê

Hợp đồng thuê quán cà phê là một dạng hợp đồng thuê tài sản, theo đó người thuê có nghĩa vụ trả tiền hàng tháng còn người cho thuê có nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người thuê kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận.

Mẫu Hợp đồng thuê quán cà phê

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ QUÁN CÀ PHÊ

( Số:………/HĐTQCP -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ………………………;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Bên thực hiện cho thuê ( Bên B)

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quán cà phê với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên B đồng ý cho bên A thuê quán cà phê với mục đích kinh doanh.

Thông tin cụ thể như sau:

  • Tên quán:
  • Diện tích:…..m2. Gồm : 2 tầng
  • Các công trình phụ liên quan khác:………………………………
  • Tài sản có sẵn tài quán:……………………………………………..
  • Địa điểm quán:……………………………………………………………

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng

Vào …h, ngày…. Tháng…năm…..Bên B tiến hành việc giao quán cà phê tại……….cho  bên  A trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A
  • Bên A có quyền được giao nhận quán cà phê đúng với thời gian đã thỏa thuận.
  • Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số chi phí cọc và tiền thuê quán hàng tháng đúng hạn.
  • Bên A có nghĩa vụ sử dụng quán sạch sẽ, không đục phá sửa chữa nếu chưa được sự đồng ý của bên B.
Quyền và nghĩa vụ của bên B
  • Bên B có quyền
  • Bên B có nghĩa vụ tạo điều kiện giúp đỡ cho bên A hoàn tất các thủ tục thuê quán.
  • Bên B có nghĩa vụ giao quán đúng như đã mô tả

Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

Chi phí:

Tiền thuê :….. VNĐ/tháng.

Tiền cọc: ……VNĐ/tháng.

Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tài khoản ngân hàng do bên B cung cấp:

  • Tên chủ tài khoản nhận tiền:
  • Số tài khoản:
  • Ngân hàng:….

Bên A sẽ thanh toán tiền thuê 03 tháng/lần.

Điều 5 : Phạt vi phạm

– Bên A trong quá trình thuê quán cà phê nếu tự ý sửa chữa mà không được sự đồng ý của bên B  sẽ phải bồi thường thiệt hại tương ứng với tổn thất mà bên B phải chịu.

– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ  bị phạt và bồi thường như điều 5 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải . Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thuê và cho thuê sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia và được sự đồng ý mới được chấm dứt đồng thời phải bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải chịu ảnh hưởng khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Ngoài ra, bên A có thể gia hạn hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên B trong một khoảng thời gian là….. trước khi hợp đồng hết thời hạn.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

-Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quán cà phê . Tức là ngày…/…/….

-Hợp đồng sẽ gồm 04 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

-Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quán cà phê các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

Đại diện bên A                                                                      Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                            ( Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng cung cấp dịch vụ in ấn

Định nghĩa Hợp đồng cung cấp dịch vụ in ấn

Hợp đồng cung cấp dịch vụ in ấn
Hợp đồng cung cấp dịch vụ in ấn

Hợp đồng cung cấp dịch vụ in ấn là Hợp đồng dịch vụ đơn thuần với những nội dung thỏa thuận xoay quanh công việc đặt in những sản phẩm, quảng cáo, hình ảnh theo yêu cầu.

Mẫu Hợp đồng cung cấp dịch vụ in ấn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ IN ẤN

(V/v: Dịch vụ in ấn)

Số: ……………/HĐKT

Căn cứ pháp luật:

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005;

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu  của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…,  tại địa chỉ: ……………………….., chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A: CÔNG TY …….

– Đại diện   :           ………………………..                  Chức vụ:  ……………………

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..

– MST         : …………………………..

B/ Đại diện bên B: CÔNG TY …….

– Đại diện   :           ………………………..                  Chức vụ:  ……………………

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..

– MST         : …………………………..

Hai bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ in ấn cho Bên A theo mẫu và thông tin mà Bên A thiết kế (gửi kèm).

 

ĐIỀU II: THỎA THUẬN KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC

  • Số lượng Bao bì: 1.000.000 hộp
  • Số lượng Nhãn dán trên lọ: 1.000.000 nhãn
  • Thiết kế mẫu mã: 02 mẫu

ĐIỀU III: THỜI GIAN HOÀN THÀNH

– Ngày bắt đầu :                                    Ngày     …  tháng  … năm 201…

– Ngày dự kiến hoàn thành :                 Ngày     …  tháng  … năm 201…

Điều IV : GIÁ TRỊ VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN

– Giá dịch vụ là: ………….000.000 VNĐ Bằng chữ: (………. đồng)

– Thuế VAT 10%: ……….000.000 VNĐ Bằng chữ: (…………….. triệu đồng)

=> Tổng là: …………000.000 VNĐ Bằng chữ (………………. triệu đồng)

– Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt

– Việc thanh toán được thực hiện 1 lần ngay khi ký Hợp đồng

Điều V: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

+ Trách nhiệm A:

– Nghiệm thu  dịch vụ theo đúng như yêu cầu và thanh toán cho Bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.

+ Trách nhiệm bên B:

– Đảm bảo cung cấp dịch vụ của mình theo đúng nhu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn của Bên A.

ĐIỀU VII: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các Bên. Trong trường hợp hoà giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU IX: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký; tức ngày …/…/201…;
  • Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;
  • Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
  1. – Bên B hoàn tất các công việc theo quy định tại Hợp đồng này;
  2. – Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng này gồm … (….) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B                                       ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản họp y tế trường học

Biên bản họp y tế trường học được sử dụng trong môi trường giáo dục nhằm giải quyết những vấn đề trong phạm vi liên quan tới sức khỏe học sinh.

Tổng quan Biên bản họp y tế trường học

Biên bản họp y tế trường học là văn bản ghi lại quá trình phiên họp của các thành viên thuộc hội đồng nhà trường, ban giám hiệu, giáo viên, phụ huynh, các cán bộ có chuyên môn y tế, nội dung làm việc xoay quanh 1 vấn đề đã được định trước.

Mẫu Biên bản họp y tế trường học

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


PHÒNG GD&ĐT …..

 

TRƯỜNG …..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày ….. tháng ….. năm

 

BIÊN BẢN HỌP Y TẾ TRƯỜNG ……..

Hôm nay , vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại Trường ………….

Đã tiến hành họp y tế báo cáo công tác năm học …-… và triển khai công tác năm học …-…

I. Thành phần tham dự :

  • Y sĩ …………. – nhân viên phòng y tế
  • Y sĩ …………. – nhân viên phòng y tế
  • Đồng chí ……….. – Hiệu trưởng Trường …….
  • Đồng chí ……….. – ………….
  • Đồng chí ……….. – ………….
  • Đồng chí ……….. – ………….

II. Nội dung :

1. Báo cáo hoạt động của phòng y tế năm học …-…
  • Thời gian :
  • Địa điểm :
  • Những việc tiến hành khi kiểm tra :

+ hoạt động tuyên truyền giáo dục sức khỏe tới các học sinh :

+ hoạt động theo dõi , cấp phát thuốc và thực hiện sơ cứu ban đầu

+ dụng cụ,  trang thiết bị cần thiết trong phòng y tế :

+ ……

+ …..

2. Kết quả kiểm tra :

+ …..

+ …..

3. Nhận xét :

+ Ưu điểm : …..

+ Nhược điểm : …..

4. Xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe học sinh năm học ….. – ……
  • Nội dung :

+ ….

+ ….

  • Chỉ tiêu :

+ ….

+ ….

  • Các giải pháp thực hiện :

+ ….

+ ….

Biên bản này kết thúc vào hồi … giờ … cùng ngày , những nguoqif có liên quan cùng thống nhất thông qua .

HIỆU TRƯỞNG

( Ký và ghi rõ họ tên )

NHÂN VIÊN Y TẾ

( Ký và ghi rõ họ tên )

THƯ KÝ

 

( Ký và ghi rõ họ tên )

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ bù

Vì lý do sức khỏe, hoặc đã làm việc vào thời gian được phép nghỉ ngơi, người lao động được quyền nghỉ bù vào những ngày làm việc sau đó. Để thể hiện quan điểm này với tổ chức, người lao động sẽ thể hiện bằng văn bản theo mẫu dưới đây.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Khái quát về Đơn xin nghỉ bù


Đơn xin nghỉ bù là một trong những mẫu đơn xin nghỉ phép của người lao động. Mẫu đơn này được người lao động viết và gửi đến cơ quan nơi mình đang làm việc để xin nghỉ bù cho khoảng thời gian mà họ đã làm việc.

Mẫu Đơn xin nghỉ bù

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——-

……….., ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN NGHỈ

  • Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;
  • Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động;
  • Căn cứ Điều lệ Công ty;
  • Căn cứ nhu cầu của bản thân;

Kính gửi: – Ban Giám Đốc Công Ty …………………………..

– Phòng Hành Chính – Nhân Sự ………………………………..

– Phòng ………………………………………………………………

Tôi là: …………………………………………………………….. Sinh ngày:………………….

Hiện đang làm việc tại Phòng………………………………. Công ty…………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….

Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………

Căn cứ theo quy định tại:

  • Điểm c, Khoản 2, Điều 106 Bộ luật Lao động năm 2012;
  • Điểm a, Khoản 3, Điều 4 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động
  • Điều lệ Công ty
  • Nhu cầu thực tế của bản thân;

Nay tôi làm đơn này xin đề nghị Ban Giám Đốc Công ty, phòng Hành Chính – Nhân Sự và Phòng …………………….nơi tôi đang trực tiếp làm việc cho tôi được nghỉ bù trong thời gian:

Từ ngày: ……………………………………………. Đến ngày:……………………………………….

Trong thời gian nghỉ, tôi sẽ bàn giao những công việc mình đang phụ trách cho ông (bà) ……………………… là đồng nghiệp của tôi. Ông (bà): …………………………sẽ thay tôi hoàn thành tốt các công việc được đảm nhiệm theo quy định.

Tôi xin cam đoan sẽ cập nhật đầy đủ các nội dung công việc trong thời gian vắng và sẽ quay trở lại làm việc theo đúng thời gian đã xin nghỉ, nếu không tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Kính mong Ban Lãnh Đạo Công Ty, phòng Hành Chính – Nhân Sự  và Phòng ……………. xem xét, chấp thuận cho đề nghị này nêu trên để quyền lợi của tôi được đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Ban Giám Đốc
(Duyệt)
Phòng HC – NS
(Duyệt)
Trưởng Phòng
(Ý kiến của Trưởng Phòng, và ghi rõ họ tên)
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin khai thác cây rừng trồng

Đơn xin khai thác cây rừng trồng, xin khai thác lâm nghiệp, cây gỗ nhằm phục vụ mục đích kinh doanh hoặc mục đích cá nhân khác được gửi tới ủy ban nhân dân địa phương.

Tổng quan Đơn xin khai thác cây rừng trồng

Đơn xin khai thác cây rừng trồng là văn bản đề nghị  cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chủ thể khai thác cây rừng trồng trên cơ sở đã được nhà nước giao đất rừng để sản xuất theo quy định của pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin khai thác cây rừng trồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…….tháng…….năm 20….

ĐƠN XIN KHAI THÁC CÂY RỪNG TRỒNG

(V/v: Khai thác cây rừng trồng tại……………………..)

          – Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

          – Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.

Kính gửi:  ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…………..

Tôi tên là:…………………………… Sinh năm:……………………………

Số CMND:………………..Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………………………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………..

Nội dung sự việc:

………………………………………

(Ví dụ: Vào tháng ……năm……. tôi được nhà nước giao rừng để sản xuất cụ thể như sau:

Diện tích rừng được giao:……………ha

Tại:……………………………..

Vào năm ……thực hiện chủ trương của Nhà nước bản thân và gia đình đã sử dụng cây giống để trồng rừng trên phần đất được giao. Đến nay cây rừng đã lớn và sử dụng được.

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 70 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004:

Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất

2. Đối với rừng sản xuất là rừng trồng thì được khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 57 của Luật này; được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định của pháp luật.

…”

Khoản 2 Điều 57 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004:

Điều 57. Rừng sản xuất là rừng trồng

2.Việc khai thác rừng trồng được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp chủ rừng tự bỏ vốn gây trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ rừng thì được tự quyết định việc khai thác rừng trồng. Các sản phẩm khai thác từ rừng trồng của chủ rừng được tự do lưu thông trên thị trường. Trường hợp cây rừng trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện theo quy định của Chính phủ;

b) Trường hợp rừng trồng bằng vốn từ ngân sách nhà nước, chủ rừng phải lập hồ sơ khai thác trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn quyết định. Các sản phẩm khai thác từ rừng trồng của chủ rừng được tự do lưu thông trên thị trường. Trường hợp cây rừng trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện theo quy định của Chính phủ;

c) Trồng lại rừng vào thời vụ trồng rừng ngay sau khi khai thác hoặc thực hiện biện pháp tái sinh tự nhiên trong quá trình khai thác.

…”

Tôi nhận thấy trong quá trình tôi sử dụng và trồng cây sản xuất trên đất rừng được giao, tôi đã thực hiện đúng các quy định về lập kế hoạch sản xuất trên khu vực rừng này, báo cáo Ủy ban nhân dân xã………… và được chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện…………. phê duyệt.

Nay tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan xem xét, xác minh và cho phép tôi được tỉa thưa, khai thác số cây trong phần đất rừng mà tôi được giao tại lô……. tiểu khu….. với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản là…………..  Tôi cam kết sau khi khai thác xong tôi sẽ trồng thêm cây để lấp lại diện tích trống do việc khai thác. Đồng thời chấp hành nghiêm mọi quy định của Nhà Nước.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại cơ quan điện lực

Đơn khiếu nại gửi tới cơ quan điện lực vì cá nhân nhận thức được quyền, lợi ích hợp pháp của mình đang bị xâm phạm và mong muốn được giải quyết thỏa đáng.

Tổng quan Đơn khiếu nại cơ quan điện lực

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191

Để khiếu nại cơ quan điện lực, tùy thuộc vào nội dung khiếu nại, cá nhân, tổ chức có thể gửi đơn khiếu nại tới Công ty điện lực hoặc Ủy ban nhân dân có chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực theo quy định cụ thể, trường hợp khiếu nại công ty điện lực cá nhân, tổ chức gửi đơn khiếu nại bao gồm các nội dung như sau.

Mẫu Đơn khiếu nại cơ quan điện lực

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-oOo————-

……., ngày …. tháng …. năm ……

ĐƠN KHIẾU NẠI CƠ QUAN ĐIỆN LỰC

(V/v: ………………..)

Căn cứ Luật Khiếu nại 2011;

Kính gửi: UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN/QUẬN ……....

Tên cá nhân/tổ chức khiếu nại: …………………………………….

(Thông tin của cá nhân, tổ chức khiếu nại)

Cá nhân/tổ chức bị khiếu nại:

(Thông tin của cá nhân, tổ chức bị khiếu nại

Nội dung khiếu nại:

(Trình bày về sự việc khiếu nại)

Nay, kính đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết các vấn đề sau:

-…..

-…..

-…..

Kính mong quý cơ quan xem xét, giúp đỡ.

Xin trân thành cám ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê lao công

Hợp đồng thuê lao công, tạp vụ với mục đích vệ sinh khu vực văn phòng, cơ sở làm việc, giảng dạy.

Tổng quan đối với Hợp đồng thuê lao công

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Hợp đồng thuê lao công là văn bản của cá nhân/tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên được thuê thực hiện các công việc liên quan đến vệ sinh, dọn dẹp theo quy định của hợp đồng, bên thuê trả tiền cho bên được thuê.

Mẫu Hợp đồng thuê lao công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

……., ngày… tháng… năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ LAO CÔNG

(Số…../HĐT-…)

Căn cứ pháp luật:

  • Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ…;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày…tháng…năm…, tại địa chỉ…chúng tôi gồm các bên:

II. BÊN THUÊ LAO CÔNG (BÊN A)

(Nếu là cá nhân):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức):

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

 

II. BÊN LAO CÔNG (BÊN B)

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê lao công với những điều khoản dưới đây:

Điều 1.Nội dung của Hợp đồng

Bên thuê lao công và Bên ao công thỏa thuận về việc bên lao công thực hiện công việc dọn dẹp vệ sinh khu vực… của Công ty

Điều 2.Thời hạn và công việc phải làm

Thời gian thực hiện công việc từ ngày…tháng….năm….

-Làm việc từ 8h sáng đến 17h chiều, nghỉ các ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật hàng tuần.

-Thời gian làm việc có thể thay đổi theo thỏa thuận của các bên và theo nhu cầu công việc của bên A.

-Trường hợp Bên B nghỉ làm thì phải báo trước cho bên B ít nhất 15 ngày.

-Trường hợp nghỉ đột xuất, bên B phải báo trước cho bên A ít nhất 1 ngày và không được nghỉ quá 3 ngày, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc nghỉ lễ, tết.

– Bên B có trách nhiệm hoàn thành công việc đầy đủ theo đúng yêu cầu cảu bên A

Điều 3.Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Tạo điều kiện để bên lao công hoàn thành công việc được giao.

-Chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn phí dịch vụ cho bên B theo Điều 5  của Hợp đồng, và các khoản phụ cấp theo đúng quy định của pháp luật.

-Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện không đúng yêu cầu công việc của bên A hoặc bên B có hành vi vi phạm pháp luật.

Điều 4.Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Hoàn thành công việc vệ sinh, dọn dẹp, không làm ảnh hưởng đến bất hoạt động bình thường của Công ty, các văn phòng lân cận hay bên thứ 3 nào đó.

– Cần cù, siêng năng trong công việc.

-Được cung cấp đầy đủ các thiết bị vệ sinh, dọn dẹp, điện nước để thực hiện công việc.

-Nếu bên lao công làm hư hỏng , thất thoát tài sản Bên A hoặc bên thứ ba thì phải chịu toàn bộ trách nhiệm.

-Chịu mọi chi phí đi lại, di chuyển đến nơi làm việc

-Được phụ cấp ăn trưa

Điều 5.Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

-Mức lương cứng: …đồng/tháng

-Số tiền trên đã bao gồm:……; Chưa bao gồm:….

-Phương thức thanh toán: Tiền mặt

-Trả lương vào ngày mùng … hàng tháng.

Điều 6.Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng

-Một trong các bên nếu không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt 8% giá trị của hợp đồng.

-Bên lao công phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê lao công khi có thiệt hại do bên lao công gây ra.

Điều 7.Chấm dứt Hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

-Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

-Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên không hoàn thành các nghĩa vụ phải làm;

-Khi các bên thực hiện công việc trái quy định của pháp luật;

-Khi bên thuê lao công không thực hiện việc thanh toán cho bên lao công mà không báo trước trong thời hạn… ngày

-Khi bên lao công nghỉ mà không báo trước cho bên thuê lao công trong thời hạn …ngày

Điều 8.Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9.Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên thuê giữ ….bản, bên lao công giữ … bản.

….ngày…tháng…năm…

BÊN THUÊ LAO CÔNG

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN LAO CÔNG

 

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Mẫu hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn
  • Hợp đồng thuê tạp vụ
  • Hợp đồng thuê công nhật
  • Hợp đồng thuê giáo viên mầm non
  • Mẫu hợp đồng thuê quản lý nhà hàng
  • Mẫu hợp đồng nhân viên cấp dưỡng
  • Mẫu Hợp đồng trông giữ trẻ
  • Hợp đồng lao động cho công nhân phổ thông
  • Hợp đồng dịch vụ vệ sinh nhà ở
  • Hợp đồng thuê khoán vệ sinh
  • Hợp đồng sửa chữa nhà vệ sinh
  • Hợp đồng dọn vệ sinh trường học
  • Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh

Đơn xin từ chức chủ tịch công đoàn

Đơn xin từ chức chủ tịch công đoàn do vấn đề sức khỏe hoặc bản thân cảm thấy không còn phù hợp với vị trí được giao phó.

Khái quát về Đơn xin từ chức chủ tịch công đoàn

Đơn xin từ chức chủ tịch công đoàn là văn bản được cá nhân sử dụng khi không còn mong muốn tiếp tục giữ vị trí chủ tịch vì những lý do cá nhân, việc từ chức được gửi tới cấp lãnh đạo địa phương, để từ đó xem xét, cân nhắc đưa ra quyết định cho phép hoặc không cho phép thôi chức vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin từ chức chủ tịch công đoàn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 20…

ĐƠN XIN TỪ CHỨC

– Luật công đoàn 2012

– Điều lệ Công Đoàn Việt Nam 2013.

Kính gửi: – Ban chấp hành liên đoàn ……….

Tên tôi là: ……………………………………………………….                Sinh ngày: …………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….    Cấp ngày: ………………       Tại: ………………..

Công tác tại: ………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin trình với Quý cơ quan nội dung sau:

……………………………………………..

……………………………………………..

(Ví dụ: Hiện tại tôi đang giữ chức vụ chủ tịch công đoàn của công ty TNHH VNG nhưng vì lý do sức khỏe, tôi phải tiến hành chữa bệnh trong một gian. Tránh ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động tôi xin phép được từ chức Chủ tịch công đoàn).

Kính đề nghị Quý cơ quan xem, giải quyết đơn của tôi

Tôi xin chân thành cảm ơn!

   Xác định của Ban chấp hành liên đoàn                          Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin di chuyển/chặt cây xanh

Đơn xin di chuyển/chặt hạ cây xanh trong đô thị, trong khu đông dân cư, các chi phí là tự túc hoặc yêu cầu được hỗ trợ, đó là tất cả những nội dung trong đơn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin di chuyển/chặt cây xanh

Đơn xin di chuyển/ chặt cây xanh là mẫu đơn được cá nhân, hộ gia đình gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề nghị được di chuyển/chặt cây xanh khi có lý do chính đáng.

Mẫu Đơn xin di chuyển/chặt cây xanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–o0o————–

……………., ngày   tháng năm

ĐƠN XIN DI CHUYỂN/CHẶT CÂY XANH

Căn cứ Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường ……………………………

Tôi là: ……………………………… sinh năm: ………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………………………….

Tôi gửi đơn này xin được chặt hạ/dịch chuyển cây ……… tại vị trí ……đường ……, xã (phường): ………..…, huyện (thành phố, thị xã): ……………..

Loại cây: …………………, chiều cao (m): ……….. đường kính (m): …………..

Mô tả hiện trạng cây: ……………………………………………………………

Lý do cần chặt hạ/dịch chuyển, thay thế: ………………………………………….

Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP quy định về điều kiện chặt hạ/dịch chuyển cây xanh trong đô thị như sau:

Điều 14.Chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị

1.Điều kiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:

a)Cây đã chết, đã bị đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;

b)Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không đảm bảo an toàn;

c)Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.

2.Các trường hợp chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị phải có giấy phép:

a)Cây xanh thuộc danh mục cây bảo tồn;

b)Cây bóng mát trên đường phố;

c)Cây bóng mát; cây bảo tồn; cây đã được đánh số, treo biển trong công viên, vườn hoa, các khu vực công cộng và các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình;

…”

Do đó, xét điều kiện thực tế nêu trên, kính đề nghị quý cơ quan xem xét, chấp thuận cho tôi/chúng tôi được chặt hạ/di chuyển cây trên ra khỏi vị trí hiện nay

Chúng tôi/tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan. Kính mong quý cơ quan xem xét, giải quyết.

 Xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo lừa đảo xe máy

Đơn tố cáo hành vi lừa đảo nhằm chiếm giữ, chiếm đoạt phương tiện là xe máy của cá nhân, tổ chức. Đơn gồm những nội dung cơ bản, dễ dàng sử dụng, xin mời các bạn tham khảo.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn tố cáo lừa đảo xe máy

Đơn tố cáo lừa đảo xe máy là đơn được sử dụng để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tham gia điều tra, truy tố, xét xử người có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là chiếc xe máy

Mẫu Đơn tố cáo lừa đảo xe máy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

ĐƠN TỐ CÁO LỪA ĐẢO

(Về hành vi lừa đảo chiếm đoạt xe máy của đối tượng………………….)

 

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: Công an xã……….

Họ và tên tôi: …………………………………         Sinh ngày: …/…/………

Chứng minh nhân dân số: …………….…… Ngày cấp: …/…/……. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………….

Tôi làm đơn này để tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là chiếc xe máy và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật của:

Đối tượng: ……………………………………         Sinh ngày:…/…/……… ……

Chứng minh nhân dân số: …………… Ngày cấp: …/…/……          Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Vì đối tượng đã có hành vi lừa dối tôi để để chiếm đoạt chiếc xe máy trị giá………… đồng thuộc quyền sở hữu hợp pháp của……….. Cụ thể như sau:

……………………………………………

Tôi cho rằng hành vi của đối tượng ………………. đã có dấu hiệu của “Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản”  quy định tại Điều 174 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017:

“Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

1.Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b)Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c)Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d)Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.

…”

Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, tôi viết đơn này tố cáo đối tượng ………………….. Kính đề nghị Quý cơ quan giải quyết cho những yêu cầu sau đây:

-Xác minh và khởi tố vụ án hình sự để điều tra, đưa ra truy tố, xét xử đối tượng ……………….. về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

-Buộc đối tượng ………………… thừa nhận hành vi vi phạm của mình và đính chính thông tin ……. (nếu có).

Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên.

Kính mong được xem xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho tôi.

Xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGHÌN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán phần mềm

Hợp đồng mua bán phần mềm, một dạng hợp đồng sử dụng nhiều trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Mẫu dưới đây có thể giúp các bạn dễ dàng trong quá trình lập thỏa thuận và bảo hành, bảo đảm phần mềm.

Tổng quan Hợp đồng mua bán phần mềm

Hợp đồng mua bán phần mềm là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên bán có trách nhiệm chuyển quyền sở hữu phần mềm cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán phần mềm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẦN MỀM

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;

– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phần mềm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán phần mềm về………… trong………. thuộc sở hữu của Bên A theo nội dung Giấy chứng nhận………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán phần mềm……………….. với những đặc điểm sau:……………………

Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận…………../văn bằng bảo hộ……

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Để bên B sử dụng phần mềm này trong quá trình hoạt động/…

Với giá là…………………. VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng….

– Đợt… . Thanh toán toàn bộ số tiền còn lại, tức là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng….

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B gửi tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………  của Bên A có biên lai xác nhận/……… chứng minh

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ bàn giao những giấy tờ sau:………… cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ các giấy tờ (còn lại) chứng minh quyền sở hữu phần mềm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày…/…../….. tại địa điểm……………… cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Khi…………………………… Cụ thể là những giấy tờ sau:……………

Bản dữ liệu gốc/… của phần mềm được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày…./…./…… tại địa điểm………………… cho…………………..

Việc giao nhận này sẽ được Bên B ghi nhận bằng biên bản………….. có chữ ký của……………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn đề nghị thanh toán tiền theo hợp đồng

Công văn đề nghị, yêu cầu đối tác, đối phương thanh toán tiền theo hợp đồng, thỏa thuận trước đó sau khi phía bản thân đã thực hiện xong toàn bộ nội dung ghi nhận.

Tổng quan Công văn đề nghị thanh toán tiền theo hợp đồng

Công văn đề nghị thanh toán tiền theo hợp đồng là một dạng văn bản có tính chất nội bộ, bên cạnh những yêu cầu thanh toán tiền, nội dung đề nghị về thời hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm bị xử phạt nếu không thanh toán, cũng là những nội dung cần được chú trọng.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn Hợp đồng – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn đề nghị thanh toán tiền theo hợp đồng

CÔNG TY

…………………

—————————–

Số: ………/CVĐNTT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—-

Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

(V/v: Thanh toán chi phí theo Hợp đồng)

Kính gửi: CÔNG TY ………………………………………………..

Dựa theo các thỏa thuận đã được xác lập tại Hợp đồng kinh tế số ………../HĐKT, ký ngày … tháng … năm 201…

Chúng tôi kính đề nghị Công ty ……………………………………… nhanh chóng thực hiện việc thanh toán toàn bộ số tiền đã ghi nhận trong Điều ….. Hợp đồng kinh tế số …………../HĐKT, để Bên chúng tôi có thể bàn giao lại máy như đã thỏa thuận, tránh việc máy sau khi được đưa về từ nhà sản xuất sẽ phải lưu tại kho công ty chúng tôi làm phát sinh thêm nhiều chi phí khác, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm với những chi phí này khi đã quá thời hạn chậm thanh toán theo Hợp đồng.

Đề nghị quý công ty thanh toán theo thông tin sau:

Tài khoản ngân hàng số: ………………………………………
Tại: Ngân hàng …………………………………………………..

Chủ tài khoản: …………………………………………………….
Chi nhánh: ………………………………………………………….

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn !

                                                                            Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

Đại diện công ty

Giám đốc

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê giàn giáo

Hợp đồng thuê giàn giáo, thuê mượn vật liệu, thiết bị trong ngành xây dựng.

Khái quát Hợp đồng thuê giàn giáo

Hợp đồng thuê giàn giáo được giao kết giữa các bên là đại lý vật liệu xây dựng và cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng phục vụ cho mục đích công tác. Các bạn có thể tham khảo mẫu dưới đây để thiết lập thỏa thuận này.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thuê giàn giáo

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÀN GIÁO

( Số : … / HĐTGG – …… )

  • Căn cứ : –    Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê giàn giáo với mô tả chi tiết như sau :

  • Giàn giáo gồm :
  • Địa điểm :
  • Thời hạn thuê : …. tháng từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Ngày bàn giao nhà thuê :

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị …. tháng kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

Tiền thuê
  • Tiền thuê : …..đồng
  • Tiền thuê bao gồm :

+ Chi phí vận chuyển giàn giáo đến địa điểm

+ Chi phí lắp ráp giàn giáo

Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt 2 lần

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là ……
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi Bên A đến lắp giàn giáo là ……

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê giàn giáo theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng cho Bên B theo thỏa thuận
  • Kiểm tra chất lượng giàn giáo khi tiến hành lắp ráp
  • Đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng giàn giáo
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Khi phát hiện giàn giáo có dấu hiệu không an toàn thì phải ngay lập tức báo cho Bên B để Bên B ngưng sử dụng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển , giao và lắp ráp giàn giáo theo đúng hợp đồng ký kết
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì giàn giáo đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Ngưng sử dụng giàn giáo khi phát hiện các lỗi và hư hỏng của giàn giáo . Nếu Bên B tiếp tục sử dụng khi đã phát hiện lỗi thì mọi trách nhiệm về người và vật xảy ra khi sử dụng sẽ do Bên B chịu trách nhiệm
  • Thông báo cho Bên A khi phát hiện các hư hỏng và lỗi để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê lần 2 cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán ở lần 1 và Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao giàn giáo cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B số tiền đã thanh toán ở lần 1 và Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke

Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke là dạng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản, đối tượng chuyển nhượng là tài sản, mô hình kinh doanh và nguồn khách hàng của quán karaoke đang hoạt động.

Tổng quan về Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke

Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke được soạn thảo dựa trên thỏa thuận của các bên, các nội dung thông tin của từng bên là điều cần thiết, ngoài ra các thỏa thuận về trách nhiệm, giấy phép hoạt động, nhân viên, tình trạng quán cũng cần khách quan, trung thực và rõ ràng. Nếu có bất kỳ yếu tố gian dối nào hoặc chuyển nhượng nhằm đùn đẩy rủi ro và nghĩa vụ pháp lý, hợp đồng sẽ vô hiệu, các bên sẽ phải đối diện với các hình thức xử phạt của cơ quan pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN KARAOKE

(Số: ……../HĐCNQKARAOKE)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;

– Căn cứ nhu cầu khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hiện đang là chủ sở hữu hợp pháp của Quán karaoke có tên ……………… nằm tại địa chỉ Số ……………………………., phường …………………., quận ………………., thành phố Hồ Chí Minh

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận sang nhượng quán karaoke với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: QUÁN KARAOKE CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A do không còn nhu cầu kinh doanh nên đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ quán karaoke có tên ………… tại địa chỉ ………….. cho bên B cùng tất cả các thiết bị, cơ sở vật chất bên trong (gồm có sofa, máy hát, màn hình, máy lạnh, tủ lạnh, quầy bar, danh sách số lượng cụ thể sẽ được lập thành Biên bản giao nhận khi ký Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN KARAOKE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất cho giá chuyển nhượng toàn bộ quán là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng) chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này để làm tin thực hiện hợp đồng.

Bên B giao nốt số tiền còn lại cho bên A, khi các hoạt động tiếp quản hoàn thành và đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán karaoke và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

3. Phương thức thanh toán: Thanh toán làm 2 lần bằng tiền mặt Việt Nam hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ QUYỀN CỦA CÁC BÊN KHI CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Quán karaoke được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào hay thỏa thuận nào với bên thứ ba khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
  • Bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Cam kết đã hoàn thành đầy đủ tất cả các nghĩa vụ tài chính của Quán karaoke đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này (như tiền điện, tiền nước, tiền internet, tiền thuê nhà,…).
  • Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực đang hoạt động kinh doanh.
  • Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Quán karaoke tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Nhận chuyển nhượng sang nhượng quán karaoke và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của quán sau khi đã nhận chuyển nhượng theo quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, đối chiếu và có quyền yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết nếu thiếu để phục vụ hoạt động kinh doanh cho quán sau khi đã nhận chuyển nhượng.
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ các thông tin để hoạt động kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực ngay lập tức khi ký, ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế

Sai phạm trong quá trình kê khai, thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ dẫn tới việc bị phạt thuế. Tuy nhiên, vì một lý do nào đó, lỗi này có thể là khách quan và đơn vị mong muốn được giảm mức phạt bằng Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế

Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế là văn bản được cá nhân, cơ quan, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan, chủ thể có thẩm quyền giảm mức tiền phạt đối với các cá nhân, cơ quan, tổ chức do các chủ thể này có hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

Mẫu Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢM MỨC PHẠT THUẾ

(V/v: Đề nghị giảm mức phạt thuế đối với hành vi …………………………….. )

 

          – Căn cứ Luật quản lý thuế 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

         – Căn cứ Thông tư  156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP;

          – Căn cứ Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Kính gửi: – Chi cục Thuế huyện…………./Cục Thuế tỉnh……………..

                                   – Ông………………………(cấp trên trực tiếp của người ra quyết định)

Tên Công ty: ………………………………………….….……………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………….……………………..

Địa chỉ trụ sở kinh doanh: …………………………………………………….………..

Quận/huyện: ………………………………. Tỉnh/thành phố:……………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: ……………… E-mail: …………….…………….

Do Nguyễn Văn A với số chứng minh nhân dân là……………… cấp ngày…/…/……. tại……………… làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

(Trong trường hợp việc phạt được thực hiện với cá nhân thì trình bày các thông tin như sau:

Tên tôi là:……. Sinh năm:…… Chứng minh nhân dân số:…… cấp ngày…./…./……. tại …….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………

Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………)

Tôi xin được tường trình sự việc như sau:

……………………………………

(Ví dụ: Ngày … tháng … năm … Đội trưởng Đội Thuế có phát hiện ra hành vi vi phạm về thủ tục thuế, cụ thể là hành vi không nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế và tiến hành xử phạt 3.500.000 đồng đối với hành vi này của hộ gia đình tôi, có lập biên bản. Ngày…./…./…… gia đình tôi có nhận được Quyết định của phạt vi phạm hành chính với số tiền phạt như trên. Tuy nhiên, ngày…/…/…… ở khu vực nhà tôi có xảy ra một trận động đất làm đổ kệ hàng, một phần hàng hóa của gia đình tôi bị đè hỏng. Tổng giá trị số hàng hóa bị đè hỏng là 1.500.000 đồng.

Theo tôi được biết tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 37 Thông tư 166/2013/TT-BTC có quy định:

Điều 37. Miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế

1.Cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng trở lên đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế do thiên tai, hỏa hoạn, thảm hoạ, tai nạn, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo có quyền đề nghị miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.

2.Mức miễn, giảm tiền phạt tối đa bằng số tiền phạt còn lại trong quyết định xử phạt và không quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại; chi phí khám, chữa bệnh.

…”

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan giảm mức tiền phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tôi xuống còn 2.000.000 đồng.)

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả

Đơn tố cáo về hành vi vay, mượn tiền không hoàn trả. Hành vi trên là tương đối phổ biến, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình hình an ninh trật tự của khu vực. Để đảm bảo quyền lợi của mình, người dân cần ngay lập tức báo cáo tới cơ quan chức năng khi phát hiện để đối tượng bị xử lý theo quy định pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả

Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả là văn bản do cá nhân sử dụng để trình báo về hành vi vay tiền mà không thực hiện nghĩa vụ trả nợ của một cá nhân vi phạm và khi hành vi này có dấu hiệu của một vụ án hình sự.

Mẫu Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN TỐ CÁO VAY TIỀN KHÔNG TRẢ

(Về hành vi chiếm đoạt tài sản của …………………  )

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: Công an xã……………… hoặc Cơ quan điều tra – Công an quận/huyện ……

Tôi là:…………………………………… Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày:….    . tại…………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ:………………………………. (nếu có)

Tôi xin trình bày với quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………………………………….

(Ví dụ : Vào ngày… tháng…năm…, tôi có cho anh ……………. vay một số tiền là 100 triệu đồng, hẹn sau 1 năm sẽ trả để anh ………………….. dùng vào mục đích …………………. có giấy tờ viết tay giữa hai bên. Đến ngày …. tháng ….. năm …., khi đã đến lịch hẹn trả tiền, tôi có thông báo cho anh ………… để trả nợ cho tôi, nhưng anh ………….. xin tôi gia hạn thêm 1 tháng để sắp xếp trả. Đến ngày … tháng …. năm ….. tôi lại liên lạc cho anh …. để yêu cầu trả nợ. Tuy nhiên, tôi không thể liên lạc được cho anh ta. Tôi đã qua nơi ở anh ta để tìm gặp thì có người bảo nhìn thấy anh ta xách vali đi cách đây mấy ngày. Đến nay đã hơn 2 tháng kể từ khi đến hẹn trả mà anh ……… cũng không liên hệ với tôi để trả nợ.

Dựa vào Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, xét thấy hành vi của anh ………… đã cấu thành Tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định của Bộ luật Hình sự, như sau:

Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản 

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

Cho nên, tôi kính đề nghị quý cơ quan nhanh chóng có biện pháp xử lý và truy cứu trách nhiệm hình sự với anh ……………..

Kính mong quý cơ quan nhanh chóng xem xét, giải quyết. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm thời gian thi hành án

Đơn xin giảm thời gian thi hành án, ân giảm các trách nhiệm hình sự phải gánh chịu.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin giảm thời gian thi hành án

Đơn xin giảm thời gian thi hành án là đơn được cá nhân, tổ chức, cơ quan sử dụng để  đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giảm thời hạn thi hành án cho người đã bị kết án phạt tù/ cải tạo không giam giữ theo Bản án đã có hiệu lực pháp luật.

Mẫu Đơn xin giảm thời gian thi hành án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN GIẢM THỜI GIAN THI HÀNH ÁN

(V/v: Giảm thời gian chấp hành hình phạt tù/cải tạo không giam giữ ….. của Tòa án nhân dân huyện/tỉnh… )

          – Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Kính gửi: – Công an tỉnh…….

 – Ông………………… – Giám đốc Công an tỉnh……….

 (Hoặc: – Trại Giam…………..

– Ông…………. – Giám thị trại giam…………)

Tôi là:………………..

Giới tính: ………

CMND số: ……………… Ngày cấp: ………. Tại:  ………

Ngày sinh: …………………………

Địa chỉ thường trú: …………………

Là: …………..(ví dụ: người đang chấp hành hình phạt tù theo bản án số…… ngày …./…./…… của Tòa án nhân dân huyện…….)

Tôi xin trình bày một việc như sau:

……………………………………………

(Phần này có thể trình bày mức phạt tù đã bị Tòa án tuyên trước và nêu lí do muốn giảm thời gian thi hành án do hoàn cảnh, điều kiện và sự hối lỗi ăn năn của bản thân,… cũng như đưa ra căn cứ để xin giảm thời gian thi hành án.

Ví dụ: Theo bản án số………. ngày…./…/…… của Tòa án nhân dân huyện/ tỉnh…………. có hiệu lực pháp luật vào ngày…/…./…… thì tôi sẽ phải chịu mức án phạt tù là 6 năm, tính từ ngày…/…/….. đến hết ngày…./…/…… Hiện nay tôi đang chấp hành hình phạt tù tại……………

Tính từ ngày đầu tiên chấp hành hình phạt tù tới nay đã là 2 năm 10 tháng, tức là gần 1/2 thời hạn chấp hành hình phạt tù. Trong quá trình này tôi được cán bộ nhận xét là có nhiều tiến bộ.

Theo tôi được biết thì theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 63. Giảm mức hình phạt đã tuyên

1.Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

…”

Do đó, tôi làm đơn này để xin Công an tỉnh……/ Giám thị trại giam……. xem xét để đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh …………. giảm thời hạn chấp hành hình phạt cho tôi theo quy định của pháp luật để tôi điều kiện tự sửa đổi, xây dựng cuộc sống mới sau khi chấp hành xong hình phạt.

Tôi xin hứa trong và sau thời gian thi hành án sẽ chấp hành nghiêm túc mọi quy định của pháp luật và cam kết mọi điều tôi viết ở trên hoàn toàn đúng sự thật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo bạo hành gia đình

Đơn tố cáo hành vi bạo lực, bạo hành trong gia đình, các dấu hiệu ngược đãi, hành hạ con cái, bố mẹ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn tố cáo bạo hành gia đình

Khi trong gia đình có hành vi bạo hành của thành viên gia đình lên thành viên khác trong gia đình như vợ chồng, con cái, người bị hại hoặc các thành viên khác hoặc bất cứ cá nhân, tổ chức phát hiện hành vi đều có quyền và nghĩa vụ tố giác hành vi này tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cơ quan chức năng có biện pháp ngăn chặn và bảo vệ quyền lợi cho công dân. Đơn tố cáo, tố giác hành vi có thể sử dụng đơn có nội dung cơ bản như sau:

Mẫu Đơn tố cáo bạo hành gia đình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

ĐƠN TỐ CÁO/TỐ GIÁC HÀNH VI PHẠM TỘI

(Đối với hành vi bạo hành/bạo lực gia đình của ……………)

– Căn cứ Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung 2017;

– Căn cứ Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007;

Kính gửi: CÔNG AN XÃ/PHƯỜNG ……….

Tôi là: …………………………………    Sinh ngày: ……………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………….

Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành tạm giữ, xác minh và xử lý đối với hành vi phạm tội của:

Anh/chị: ……………………………………        Sinh ngày:……………………………

Chứng minh nhân dân số: …………… Ngày cấp: …………     Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Là: Chồng/con/bố/…………………

Tôi xin trình bày sự việc như sau: ……………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………

(Ví dụ:Chồng bạo hành vợ và vợ là người tố cáo:

Tôi và anh ……… kết hôn năm ……. Hai vợ chồng sống hòa thuận đến khoảng năm …. thì xảy ra mâu thuẫn. Từ thời điểm ……., Anh … đã nhiều lần ăn chơi say xỉn ở bên ngoài và về chửi bới, xúc phạm, lăng mạ kèm đánh đập tôi.  Tần suất và mức độ sau mỗi lần anh ta đi chơi với bạn bè về rồi đánh tôi ngày càng nhiều khiến tôi không thể chịu đựng được và có ý định ly hôn. Tuy nhiên, biết được ý định đó, anh ta lại tiếp tục đánh tôi thậm chí còn dọa nếu tôi làm thủ tục ly hôn thì sẽ giết chết tôi.Gần đây nhất, ngày …. tháng ….. năm 2018, sau một lần đi chơi với bạn bè về và say xỉn, vợ chồng đã lời ra tiếng vào và anh ta lại một lần nữa đánh đập tôi khiến tôi ……….(hậu quả)

Nhận thấy, hành vi của ………… đã cấu thành tội hành hạ vợ chồng quy định tại Điều 185 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 quy định:

Điều 185. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình

1. Người nào đối xử tồi tệ hoặc có hành vi bạo lực xâm phạm thân thể ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Thường xuyên làm cho nạn nhân bị đau đớn về thể xác, tinh thần;

b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu;

b) Đối với người khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người mắc bệnh hiểm nghèo.”

Cho nên, Nay tôi viết đơn này kính đề nghị Quý cơ quan:

– Có biện pháp ngăn chặn và bảo vệ tôi ngay sau khi nhận được thông tin vụ việc;

– Xác minh và tạm giữ (nếu cần thiết) để ngăn chặn hành vi tiếp tục xảy ra;

– Truy cứu trách nhiệm hoặc xử lý đúng theo quy định pháp luật;

………………………………………

     Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên.

Kính mong quý cơ quan nhanh chóng xem xét và giải quyết. Tôi xin chân thành cảm ơn!

                                                                                                       Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê giúp việc

Hợp đồng thuê giúp việc, thuê osin, thuê người phục vụ trong gia đình, là loại hình tương đối phổ biến nhưng cũng có rất nhiều rủi ro, vấn nạn. Để phòng ngừa những hậu quả xấu, các bên tham gia cần hợp thức hóa thỏa thuận thành văn bản để có căn cứ sau này.

Tổng quan về Hợp đồng thuê giúp việc

Hợp đồng thuê giúp việc bao gồm những nội dung cơ bản của một hợp đồng dịch vụ, chịu sự điều chỉnh của Bộ Luật Dân sự, Luật thương mại, Luật lao động. Dưới đây là mẫu để các bạn có thể tham khảo và sử dụng.

Mẫu Hợp đồng thuê giúp việc

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÚP VIỆC

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (người thuê):

Ông/Bà……………………………………………………………………………….

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên cho thuê):

Công ty……………………………………………………………………………

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê lao động với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đề nghị và Bên B đồng ý nhận cung cấp dịch vụ giới thiệu người giúp việc gia đình, với những tiêu chuẩn sau:

– Giới tính nữ, độ tuổi từ 40-50

– Có thể làm được ngày lễ, Tết và có thể bắt đầu công việc luôn

– Đồng ý ở chung với gia đình

Điều 2. Thời gian thực hiện

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịc vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Chi phí thanh toán và phương thức thanh toán

4.1. Phí dịch vụ

Chi phí dịch vụ giới thiệu người giúp việc gia đình là:…………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

4.2 Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

4.3. Thời hạn thanh toán

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền phí giới thiệu cho Bên B;

Chấm dứt Hợp đồng nếu có bằng chứng về việc Bên B đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ đã được quy định tại Hợp đồng này;.

Yêu cầu bên B cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng giúp việc nhà gia đình

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà Bên A muốn thuê

Giữ bí mật những thông tin về Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng

Được yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn phí dịch vụ theo thỏa thuận

Được nhận thù lao từ bên A theo quy định ghi trong hợp đồng

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên B hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                      Đại diện Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cung cấp hồ sơ bệnh án

Đơn xin cung cấp hồ sơ bệnh án, xin sao chụp hồ sơ bệnh, sơ đồ liệu trình điều trị.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin cung cấp hồ sơ bệnh án

Đơn xin cung cấp hồ sơ bệnh án là đơn thể hiện ý chí của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân hoặc người nào đó yêu cầu cơ sở khám, chữa bệnh cung cấp hồ sơ bệnh án của bệnh nhân  khi có nhu cầu chính đáng.

Mẫu Đơn xin cung cấp hồ sơ bệnh án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…………………, ngày   tháng năm

ĐƠN XIN CUNG CẤP THÔNG TIN HỒ SƠ BỆNH ÁN

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009

Kính gửi: Bệnh viện ………………………

Tôi là: ……………………………   Sinh ngày: ………………………

Chứng minh nhân dân số: …………… Ngày cấp: ………. Nơi cấp: ……………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………         Email: ………………………………

Lý do xin cung cấp hồ sơ bệnh án:

Ngày … tháng … năm … đến ngày …. tháng …. năm …., tôi có thực hiện khám, chữa bệnh tại Bệnh viện …………………., cụ thể, tôi đã khám và điều trị tại khoa …………… và nằm viện điều trị tại phòng ………………………. do bác sĩ ……………………. và điều dưỡng ………………. theo dõi, khám chữa. Nay vì lý do: ……………………………………… nên tôi muốn xem lại và xin thông tin về hồ sơ bệnh án của mình.

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 11 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 quy định về Quyền được cung cấp thông tin về hồ sơ bệnh án và chi phí khám bệnh, chữa bệnh quy định như sau:

Điều 11.Quyền được cung cấp thông tin về hồ sơ bệnh án và chi phí khám bệnh, chữa bệnh

1.Được cung cấp thông tin tóm tắt về hồ sơ bệnh án nếu có yêu cầu bằng văn bản

…”

Do vậy, bằng đơn này, tôi kính mong Bệnh viện xem xét và giải quyết đề nghị này của tôi và sớm cung cấp cho tôi những thông tin về hồ sơ bệnh án của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn từ chối tham gia lịch làm việc

Công văn từ chối tham gia lịch làm việc, không tham gia buổi gặp đã được sắp xếp trước vì bất đồng quan điểm hay vì lý do khác.

Tổng quan Công văn từ chối tham gia lịch làm việc

Công văn từ chối tham gia lịch làm việc là văn bản được cá nhân, tổ chức thông báo cho chủ thể khác về việc từ chối tham gia lịch làm việc theo yêu cầu trước đó.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn từ chối tham gia lịch làm việc

Tên cơ quan đơn vị

Số:…./……..

V/v: Từ chối tham gia lịch làm việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày … tháng … năm…… 

CÔNG VĂN TỪ CHỐI BUỔI LÀM VIỆC

Kính gửi: ………………………………………..

           – Căn cứ ……………….;

           – Căn cứ Giấy mời số…. ngày…/…/….. của …………… về việc tham gia làm việc.

Tên Công ty:…………………………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………….

Mã số thuế/GCNĐKDN:……………………. cấp ngày……/…../…….. bởi ………………….

Số điện thoại:……………………………. Số Fax:………………………….

Được đại diện bởi:

Ông: ……………………

Chức vụ:……………………………

CMND số : ………….. Ngày cấp : …… Tại : ………

Ngày sinh : …………………………………..

Địa chỉ thường trú : …………………………

Thay mặt Công ty…… tôi xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………

(Ví dụ: Ngày…./…./…… Công ty tôi có nhận được Giấy mời số….. ngày…./…../…… của Tòa án nhân dân quận………. về việc tham gia phiên làm việc vào ngày…/…./………

Tuy nhiên, do một số lý do sau:…………………….

Tôi xin thay mặt Công ty từ chối tham gia lịch làm việc vào ….giờ ngày…/…/….. theo Giấy mời số…. ngày…/…/….. của Tòa án nhân dân quận…………… và kính đề nghị Quý Tòa có thể xem xét hoãn phiên làm việc này theo quy định của pháp luật.

Tôi cam đoan những thông tin đã nêu trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về những thông tin này, kính mong ……… xem xét về việc vắng mặt trong phiên làm việc trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

– Công ty……;

– Lưu:…………

TM. CÔNG TY……………

GIÁM ĐỐC/…..

(Đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán thịt heo

Hợp đồng mua bán thịt heo, cung cấp thịt lợn cho các chợ đầu mối, siêu thị, nhà hàng giữa trang trại nuôi giống hoặc trung gian đầu mối của nguồn thực phẩm.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan về Hợp đồng mua bán thịt heo

Hợp đồng mua bán thịt heo là một hợp đồng mua bán tài sản với đối tượng của hợp đồng là thịt heo (thịt lợn). Là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản trên cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán thịt heo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỊT HEO

 – Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ……………………… Mở tại ngân hàng……………… Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

(Nếu là công ty thì gồm các nội dung sau:

Công ty:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… cấp ngày…../…../……. Tại…………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………….

Số điện thoại:……………………….. Số fax:…………………

Người đại diện theo pháp luật:……………………….

Người đại diện theo hợp đồng ủy quyền số:……………. Ngày…../…../…… được đính kèm theo Hợp đồng này)

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

-Bên A đồng ý bán cho bên B số lượng, chất lượng, chủng loại thịt heo với giá cả được thỏa thuận như sau:

STT Phần thịt heo Chủng loại Chất lượng Số lượng (kg) Giá (VNĐ)
1 Thịt ba chỉ Lợn Ỷ Loại A 50 ….
2
Tổng: …….

-Bằng chữ:………………………………….

(Chú ý: Tổng giá trị chưa bao gồm thuế VAT)

Tiêu chí đánh giá chất lượng thịt được căn cứ theo phụ lục I kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC BẢO QUẢN.

2.1. Thịt lợn phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2.2. Yêu cầu trước khi giết mổ, con heo không được vận chuyển liên tục đến địa điểm giết mổ quá 8 giờ, heo không được ăn ít nhất từ 12 đến 18 giờ trước khi giết mổ, đảm bảo nguồn nước uống sạch trước khi giết mổ.

2.3. Quy trình thực hiện:

-Phải đáp ứng các yêu cầu “nhanh, lạnh, sạch“, có nghĩa là phải giết mổ lợn trong thời gian nhanh nhất có thể, rồi đưa vào làm lạnh ngay, và tất cả các bề mặt mà miếng thịt tiếp xúc từ con người, dao thớt, cho đến mặt bàn… đều phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh để tránh ô nhiễm vi sinh.

-Phải được bảo quản ở kho lạnh với nhiệt độ từ 0oC đến 4oC.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN GIAO HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN

3.1. Thời gian giao hàng:

Giao hàng vào khoảng từ … giờ ngày… tháng….. năm…… đến … giờ ngày … tháng … năm …

3.2. Phương thức vận chuyển:

-Bên A được lựa chọn phương thức vận chuyển nhưng phải đảm bảo quy trình bảo quản theo quy định tại Điều 2

-Kể từ thời điểm giết mổ đến khi giao hàng cho Bên B không được quá 7 giờ

3.3. Địa điểm nhận hàng:

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

4.1. Đợt 1: Bên B giao tiền mặt và trực tiếp cho Bên A: ………. VNĐ (bằng chữ:…………………………Việt Nam đồng).

4.2. Đợt 2: Bên B thanh toán số tiền là:…………………. VNĐ (bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Phương thức thanh toán như sau:

-Thanh toán bằng tiền mặt ngay khi bên vận chuyển giao hàng cho Bên B và có ký xác nhận đã nhận hàng.

-Hoặc chuyển khoản vào tài khoản: …………………. Mở tại Ngân hàng……………….. Chi nhánh: ……………………..  trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày giao hàng, ký xác nhận đã nhận hàng.

4.3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán phí vận chuyển: ……………. đồng cho người vận chuyển ngay khi nhận được hàng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

-Giao đủ số hàng theo thỏa thuận tại Điều 1.

-Đảm bảo quy trình vệ sinh nơi giết mổ, quy trình cấp đông, bảo quản.

-Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp đông.

-Bồi thường cho Bên B khi không thực hiện đúng theo thỏa thuận.

-Yêu cầu Bên B thanh toán khi đến thời hạn theo Hợp đồng này.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

-Bên B có nghĩa vụ thanh toán số tiền còn lại theo thỏa thuận tại Điều 4

-Kiểm tra hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa, ký xác nhận đã nhận hàng.

-Thông báo cho Bên A biết khi Bên A giao không đủ số lượng, chủng loại theo thỏa thuận.

-Tạo điều kiện cho Bên A khắc phục sự cố (nếu có).

-Được quyền trả lại hàng khi Bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình bảo quản sai dẫn tới hư hỏng nhưng phải thông báo cho Bên A biết trước 02 ngày làm việc.

-Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng nhưng phải báo trước cho Bên A biết và được sự đồng ý của Bên A.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại theo thỏa thuận dẫn tới thiệt hại thực tế cho Bên B thì Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.

7.2. Trường hợp Bên B thay đổi thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng nhưng không thông báo theo thỏa thuận dẫn tới Bên B đã giết mổ và giao hàng tới thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A.

7.3. Trường hợp Bên B chậm thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4 thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày giao nhận hàng theo nội dung Hợp đồng này.

7.4. Trường hợp Bên A không giao hàng cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt 4% tổng giá trị hợp đồng và thiệt hại thực tế khi Bên B không khắc phục được sự cố.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

8.1. Hợp đồng đã được hoàn thành.

8.2. Khi một trong các bên không tuân thủ nghĩa vụ của mình, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

8.3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và nội dung sửa đổi phải được cả hai bên cùng nhau thỏa thuận lại. Việc sửa đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

Bên A

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin tham gia dân quân tự vệ

Đơn xin tham gia dân quân tự vệ, tham gia vào lực lượng đảm bảo an ninh trật tự tại khu vực để phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.

Tổng quan về Đơn xin tham gia dân quân tự vệ

Đơn xin tham gia dân quân tự vệ là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét nhu cầu để cá nhân này có thể tham gia vào lực lượng dân quân tự vệ và thực hiện những nhiệm vụ được đảng và nhà nước giao phó.

Mẫu Đơn xin tham gia dân quân tự vệ

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

…………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN THAM GIA DÂN QUÂN TỰ VỆ

(V/v: xin gia nhập dân quân tự vệ  của xã………………..)

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2009;

Kính gửi: -Ban chỉ huy quân sự xã…………….

                                            – Ông: ……………..Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã…………………

Tôi là:…………………………………..… Sinh năm: …………………..

CMND số: ……………………. Cấp ngày: ………… Tại: ……………………

Trú tại:……………………………………………………………….

Tôi xin trình bày với quý cơ quan một việc như sau:

(Trình bày nguyện vọng, mong muốn)

…………………………………………………………………………

(Ví dụ: Với mong muốn được đóng góp sức lực của mình vào việc giữ gìn an ninh – trật tự, kỉ cương chung của địa phương và phòng chống các tệ nạn trên địa bàn xã, đồng thời cũng là để tu dưỡng, rèn luyện bản thân, để bản thân có trách nhiệm hơn với công việc và xã hội cho nên tôi có nguyện vọng được tham gia vào hàng ngũ dân quận tự vệ của xã.

Dựa theo Điều 11 Luật Dân quân tự vệ năm 2009 có quy định như sau :

Điều 11.Tiêu chuẩn và tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt

1.Công dân Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây được tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt:

a)Lý lịch rõ ràng;

b)Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

c)Đủ sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.

2.Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, có khả năng hoạt động trên biển được tuyển chọn vào dân quân tự vệ biển. …”

Xét thấy, bản thân tôi đã có đủ điều kiện để có thể trở thành một dân quân tự vệ của địa phương, cho nên, tôi kính đề nghị Ban chỉ huy quân sự cho tôi được đăng ký và tham gia vào lực lượng dân quân tự vệ của địa phương

Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn xin nhận lại tài sản bị mất cắp

Mẫu đơn xin nhận lại tài sản bị mất cắp sau khi đã được cơ quan công an có thẩm quyền tìm được. Chủ tài sản cần chứng minh được tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để có thể lấy lại tài sản.

Tổng quan Mẫu đơn xin nhận lại tài sản bị mất cắp

Đơn xin nhận lại tài sản bị mất cắp là văn bản được sử dụng để chủ sở hữu tài sản bị mất cắp hoặc người có quyền quản lý, người được ủy quyền xin nhận lại tài sản bị mất cắp từ một chủ thể đang quản lý tài sản này.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin nhận lại tài sản bị mất cắp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬN LẠI TÀI SẢN BỊ MẤT CẮP

(V/v: Xin được nhận lại tài sản bị mất do hành vi trộm cắp)

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

Kính gửi: – Công an huyện, quận, thị xã, thành phố ………

– Ông/Bà:……………………………….- Chức vụ:……………………..

Tên công ty:…………………………………………..

Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:…………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…………………. Cấp ngày….. tháng….. năm……….

Mã số thuế:…………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Fax:…………………..

Người đại diện theo pháp luật:………….. Chức vụ:…… đại diện theo Điều lệ công ty số/năm……….

Chứng minh nhân dân số:……….. do………. cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:…………………

Điện thoại liên hệ:……………………

Người đại diện theo ủy quyền:………….. Chức vụ:………… đại diện theo Văn bản ủy quyền số:……………

Chứng minh nhân dân số:……….. do……cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………

Nơi cư trú:……………………………

Điện thoại liên hệ:…………………

Thay mặt công ty, tôi – ………………… xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

Căn cứ Điều 106 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

“Điều 106.Xử lý vật chứng

1.Việc xử lý vật chứng do Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn điều tra; do Viện kiểm sát quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn truy tố; do Chánh án Tòa án quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn chuẩn bị xét xử; do Hội đồng xét xử quyết định nếu vụ án đã đưa ra xét xử. Việc thi hành quyết định về xử lý vật chứng phải được ghi vào biên bản.

2.Vật chứng được xử lý như sau:

a)Vật chứng là công cụ, phương tiện phạm tội, vật cấm tàng trữ, lưu hành thì bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy;

b)Vật chứng là tiền bạc hoặc tài sản do phạm tội mà có thì bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước;

c)Vật chứng không có giá trị hoặc không sử dụng được thì bị tịch thu và tiêu hủy.

3.Trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

a)Trả lại ngay tài sản đã thu giữ, tạm giữ nhưng không phải là vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp tài sản đó;

b)Trả lại ngay vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp nếu xét thấy không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án và thi hành án;

Theo đó, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và tiến hành thủ tục trả lại tài sản của công ty tôi đã bị mất cắp vào ngày….. tháng….. năm……. theo quy định của pháp luật. Cụ thể, những tài sản đó là:

……………………………………………

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Đại diện theo…………….

(ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGHÌN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin khai thác gỗ

Đơn xin khai thác gỗ, khai thác lâm nghiệp, sản phẩm, nguyên liệu rừng trồng.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin khai thác gỗ

Trường hợp địa phương có rừng thuộc loại rừng được phép khai thác như Rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên,… cá nhân, tổ chức muốn khai thác gỗ phải làm đơn đề nghị để được cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho phép khai thác. Đơn xin được khai thác có thể có các nội dung như sau.

Mẫu Đơn xin khai thác gỗ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

……………, ngày ….. tháng ….. năm 2019

ĐƠN XIN KHAI THÁC GỖ

(V/v: Đề nghị được khai thác gỗ tại rừng …… ở xã ….. huyện …… tỉnh ….)

Căn cứ Luật Lâm Nghiệp 2017;

Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ vào sản lượng rừng tự nhiên trên rừng …… ở xã …. huyện …. tỉnh …. trên thực tế;

Kính gửi: UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………..

Tôi là: ………………………… Sinh năm ……….

CMND/CCCD số: ………………………. cấp ngày ……………………. tại ………………….

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Đại diện hộ gia đình  ………… – Là chủ rừng ……………

Tôi làm đơn này xin được khai thác gỗ tại rừng ……………….. ở vị trí ……… xã ………., huyện ……. tỉnh ………………. có nguồn gốc tự nhiên.

Sản lượng khai thác dự kiến: ……………………..

Dựa vào Điều 58 Luật Lâm nghiệp 2017, Điều 28 Nghị định 156/2018/NĐ-CP (Đối với Khai thác chính gỗ rừng tự nhiên trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên)/ Điều 55 Luật Lâm nghiệp 2017, Điều 20 Nghị định 156/2018/NĐ-CP (Đối với Khai thác gỗ rừng tự nhiên trong rừng phòng hộ), tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xem xét, chấp thuận cho tôi được khai thác gỗ tự nhiên trong rừng ……….. tại ….. xã …….., huyện …….., tỉnh ……….

Tôi cam đoan sẽ khai thác đúng sản lượng, đúng phương thức và trong thời gian quy theo quy định. Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường

Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường, các hành vi bị coi là gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, mạch nước ngầm, đất đai của khu vực xung quanh.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường

Khi cá nhân/ tổ chức có hành vi gây ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản suất, kinh doanh, cá nhân phát hiện có thể làm đơn tố cáo hành vi vi phạm quy định về môi trường đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý để cơ quan chức năng kịp thời có biện pháp ngăn chặn, phòng ngữa những hậu quả xảy ra. Đơn có thể có nội dung như sau:

Mẫu Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN TỐ CÁO KHIẾU NẠI VỀ HÀNH VI GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

(Về hành vi gây ô nhiễm môi trường của ………………  ở ………………)

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014;

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh …….

Chúng tôi là:

1, Họ và tên: ……………………………………………. Sinh ngày……..

Chứng minh nhân dân số: ……………. cấp ngày ………. tại  ………………

Trú tại: …………………………………………………………………………..

2, ………………………….

Là người đại diện cho  …… hộ dân sống gần …………………(nơi chịu tác động của ô nhiễm môi trường)

Cá nhân/Tổ chức bị tố cáo: ……………………………………………….

Trú tại/ Trụ sở: ……………………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin trình bày về sự việc như sau:

(Trình bày về sự việc, chủ thể, nguồn gây ô nhiễm, tình trạng hiện tại, tác động tới môi trường sống)

……………………………………………….

(Ví dụ: Năm 2016, tại khu vực…………… Công ty …………. đặt nhà máy….. bắt đầu hoạt động sản xuất…… Đến tháng 11/2017, khu vực quanh nhà máy này bắt đầu có những dấu hiệu bốc mùi hôi thối, nước thải xung quanh nhà máy có màu đen kịt. Vào mùa hè, dù nhà máy đã nằm cách khu dân cư 100 m, tuy nhiên, khói từ nhà máy thải ra khiến không khí luôn ngột ngạt, kèm theo nước thải thải ra bị chảy rỉ vào hệ thống mương nước. Nước thải của nhà máy bốc mùi, ruồi nhặng bám theo đưa mùi hôi vào trong khu dân…….

Khi đó, đại diện phía khu dân cư đã yêu cầu phía công ty quản lý nhà máy có biện pháp để hạn chế nước thải chảy vào hệ thông mương nước và xử lý ô nhiễm để tránh nhiễm vào nguồn nước sinh hoạt của người dân. Tuy nhiên, đã qua 3 tháng phía công ty đến nay vẫn chưa có biện pháp xử lý.)

Căn cứ vào Điều 7 Luật Bảo vệ Môi trường 2014 quy định như sau:

Điều 7. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.

3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

4. Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.

5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí.

6. Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.

7. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.

10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép.

……”

Vậy, chúng tôi làm đơn này, kính đề nghị quý cơ quan có biện pháp xác minh, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm môi trường nêu trên theo quy định pháp luật.

Chúng tôi cam đoan, sự việc nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Kính mong quý cơ quan nhanh chóng giải quyết.

Xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo về việc giật hụi

Đơn tố cáo về việc giật hụi được gửi tới cơ quan công an có thẩm quyền, nội dung đơn cần khách quan, trung thực và có kèm theo những chứng cứ, giấy tờ chứng minh cho yêu cầu trong đơn.

Tổng quan Đơn tố cáo về việc giật hụi

Đơn xin tố cáo về việc giật hụi được sử dụng bởi các cá nhân để trình bày với cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi không chủ hụi không giao tiền cho thành viên có dấu hiệu chiếm đoạt tài sản của tội phạm hình sự.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn tố cáo về việc giật hụi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……….., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN TỐ CÁO GIẬT HỤI

(Về hành vi chiếm đoạt tiền hụi)

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Kính gửi:  Công an xã/phường ………………

Tôi là:………………………………………….…  Sinh năm: ………………

CMND số: ……………….. Ngày cấp : ……………….. Tại : ……………………

Địa chỉ thường trú : …………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày một vụ việc như sau:

…………………………………………………………..

(Ví dụ : Tôi và ……. (nêu tên, tuổi, thông tin của từng người) cùng lập hụi với số tiền ………………………. triệu đồng, thời hạn lĩnh hụi …….tháng/lần. Đến ngày … tháng … năm …, đến lượt tôi là người được lĩnh nhưng anh ……………………….. đã bỏ trốn và không trao trả số tiền cho tôi. Tôi và những người còn lại đều đã cố gắng liên lạc nhưng anh …… cắt hết mọi liên hệ với chúng tôi và gia đình.

Dựa vào Điều 175 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, xét thấy hành vi của ……………… đã cấu thành tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định của Bộ luật hình sự như sau:

Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản 100

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

Cho nên, tôi kính đề nghị quý cơ quan có biện pháp ngăn chăn, xử lý và truy cứu trách nhiệm hình sự với đối tượng trên.

Kính mong quý cơ quan nhanh chóng xem xét giải quyết.

Xin chân thành cám ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê vườn

Hợp đồng thuê vườn, thuê đất vườn chưa được sử dụng để canh tác, cải tạo và sinh ra lợi nhuận.

Tổng quan về Hợp đồng thuê vườn

Văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc thuê đất vườn. Một bên là bên có đất nhưng chưa có nhu cầu sử dụng, một bên là bên có ý tưởng, kế hoạch sử dụng đất nhưng không có quyền sử dụng đất. Các bên ghi nhận sử thỏa thuận dựa trên nền tảng thuê có thời hạn và trả tiền hành tháng, hàng quý hay hàng năm.

Mẫu Hợp đồng thuê vườn

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ VƯỜN

( Số : … / HĐTSB – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật đất đai 2013
  • Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Nghị định 43/2014/ NĐ-CP quy định chi tiết thi nhành một số điều Luật Đất đai
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê vườn rộng ….. mét vuông với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Ranh giới đất :
  • Vị trí khu vườn được xác lập theo bản đồ địa chính số ….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính ……… xác lập ngày …/…/…
  • Các loại cây trong vườn :
  • Cây ….. : …… cây
  • Cây ….. : …… cây
  • Cây ….. : …… cây
  • Thời hạn thuê : …. năm từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. năm kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / năm ( bằng chữ …….. một năm )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

  • Tiền thuê được tính bắt đầu từ ngày : …./…/…
Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (06) sáu tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm Bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

Phương thức thanh toán
  • Tiền thuê đất được trả theo phương thức :

Hằng năm:

5 năm / lần:

1 lần cho toàn bộ thời gian thuê:

  • Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A
  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Đảm bảo Bên B được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê
  • Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian Bên B thuê .
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích vườn đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực , nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc 1 phần khu đất vườn trước thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 03 tháng . Bên A sẽ trả lời cho Bên B trong thời gian 02 tháng kể từ này nhận được đề nghị của Bên B . Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 07 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao khu đất vườn cho Bên B sau 05 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

  • Chuyển từ đất vườn sang đất ở thì phải nộp lệ phí như thế nào
  • Hợp đồng thuê nhà chung cư ký với chủ đầu tư
  • Có được chia thông báo nộp tiền thuế thành 2 văn bản cho 2 bên chủ thể cùng sở hữu không
  • Hợp đồng thiết kế sân vườn, ngoại thất
  • Có được cho bên thứ ba thuê lại đất không?
  • Cho thuê lại quyền thuê sử dụng đất của mình có vi phạm pháp luật không
  • Hợp đồng thuê người làm vườn
  • Mẫu hợp đồng khoán bảo vệ rừng
  • Hợp đồng thuê đất không có chứng thực có vô hiệu
  • Hợp đồng thuê đất cá nhân
  • Mẫu Hợp đồng thuê đất
  • Hợp đồng thuê đất cho công ty đầu tư dự án
  • Hợp đồng thuê đất rừng
  • Mẫu hợp đồng thuê xe vận chuyển đất đá

Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí

Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí, vụ việc dân sự, vụ án dân sự trong quy trình tố tụng hoặc sau khi bản án tuyên.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quát Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí

Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí là đơn được xá nhân, tổ chức sử dụng để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền thực hiện việc hoàn trả tạm ứng án phí theo quyết định/bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Mẫu Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN YÊU CẦU HOÀN TRẢ TẠM ỨNG ÁN PHÍ

– Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;

– Căn cứ Quyết định/bản án số………… của Tòa án………. ngày…/…./……

-….

Kính gửi: – Cơ quan thi hành án huyện (quận, thị xã)…………..

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là: nguyên đơn trong vụ án dân sự số………….. được Tòa án nhân dân……… thụ lý giải quyết vào ngày…./…./…..

Tôi xin trình bày sự việc để Quý cơ quan được biết:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Trình bày về lý do làm đơn yêu cầu)

Theo thông báo số:…………… của Tòa vào ngày…/…./….. về việc nộp tạm ứng án phí, tôi đã nộp một số tiền là………. đồng cho Chi cục thi hành án…………. vào ngày…./…../……

Đến ngày…./…/…., sau quá trình giải quyết vụ án mà tôi là nguyên đơn, Tòa án đã ra Quyết định/Bản án số……………., hiện nay đã có hiệu lực pháp luật.

Theo đó, tôi sẽ được hoàn trả lại một phần/toàn bộ số tiền đã nộp tạm ứng án phí. Cụ thể là, theo nội dung tại điểm…….Mục….. Khoản…. Điều…… Quyết định/Bản án nêu trên, tôi sẽ được hoàn trả lại…………đồng.

Căn cứ Khoản 3 Điều 144 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 144. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được

3.Người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí phải chịu án phí, lệ phí thì ngay sau khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, số tiền tạm ứng đã thu được phải được nộp vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp theo bản án, quyết định của Tòa án thì cơ quan thi hành án đã thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí phải làm thủ tục trả lại tiền cho họ.

…”

Tôi sẽ được chi cục thi hành án……….. hoàn trả lại số tiền là……..

Nên, tôi làm đơn này để yêu cầu Quý cơ quan xem xét, tổ chức hoàn trả lại số tiền…………. đồng cho tôi trong thời gian sớm để tôi có thể sử dụng số tiền trên vào các mục đích hợp pháp khác.

Gửi kèm theo đơn này là 01 Bản sao y Bản án/Quyết định…………

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê váy cưới

Hợp đồng thuê váy cưới, thuê mượn trang phục, lễ phục trọn gói đối với dịch vụ cưới hỏi.

Tổng quan Hợp đồng thuê váy cưới

Mẫu hợp đồng được sử dụng cho việc thuê trang phục phục vụ cho đám cưới hoặc phục vụ cho các sự kiện khác…..

Mẫu Hợp đồng thuê váy cưới

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ VÁY CƯỚI

( Số : … / HĐTVC – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông   …. ( Bên thuê)

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Cửa hàng …. ( Bên cho thuê)

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

Người đại diện :                                Chức vụ :

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  • Bên B đồng ý cho Bên A thuê váy cưới nhằm phục vụ cho đám cưới ngày …/…./….
  • Yêu cầu đối với váy cưới :
  • Màu sắc :
  • Kiểu dáng :
  • Chất liệu :
  • Số lượng :
  • Phụ kiện đi kèm :
  • Họa tiết :
  • Thời gian giao váy :
  • Địa điểm giao váy :
  • Thời gian trả váy :
  • Địa điểm trả váy :

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày …/…/…. Đến ngày …/…/…

Điều 3 . Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị …………. Đồng ( giá trên đã bao gồm thuế VAT )

2. Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng 01 lần theo hình thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B khi các bên ký kết hợp đồng .

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B giao váy cưới đúng theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng
  • Giữ gìn váy cưới trong thời gian thuê
  • Khi đến hạn trả váy , Bên A có nghĩa vụ đem váy đi trả theo đúng và địa điểm đã thỏa thuận
  • Trong quá trình sử dụng , nếu Bên A làm hư hỏng váy cưới của Bên B mà có thể sửa chữa được thì Bên A sẽ phải chịu toàn bộ chi phí sửa chữa . Trường hợp Bên A làm hỏng váy mà không thể sửa chữa được thì Bên A phải thanh toán cho Bên B toàn bộ giá trị bộ váy .
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ giao váy cưới theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng
  • Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ , đúng hạn theo thỏa thuận
  • Đảm bảo váy không bị hỏng hoặc lỗi trong suốt thời gian Bên A thuê
  • Trong quá trình thuê , nếu Bên A gây ra lỗi hư hại đối với váy cưới thì Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu trách nhiệm với toàn bộ bộ chi phí sửa chữa cần thiết .
  • Bên B có trách nhiệm cung cấp Hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên A
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm giao váy cho Bên A sau 03 ngày kể từ ngày đến hạn giao váy (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 30 triệu đồng
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B sau 03 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn trình báo người mất tích

Đơn trình báo người mất tích là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để thông báo cho chủ thể có thẩm quyền biết về việc một cá nhân khác đã mất tích trong một thời gian nhất định để chủ thể có thẩm quyền áp dụng các biện pháp tìm kiếm người mất tích, là căn cứ cho một số yêu cầu (ví dụ, yêu cầu Tòa án tuyên bố một người là mất tích) của các chủ thể có thẩm quyền.

1. Hướng dẫn làm đơn trình báo người mất tích

Để đảm bảo luôn luôn là người đầu tiên nắm được các thông tin từ người thân mất liên lạc, cá nhân, chủ thể phải có sự thông báo tới chính quyền địa phương theo trình tự nhất định. Đơn trình báo người mất tích được sử dụng như vậy.

Nội dung Đơn trình báo người mất tích cần phải có:

  • Thông tin, mối quan hệ người làm đơn với người mất tích;
  • Các căn cứ thể hiện cho sự mất liên lạc, mất tích của cá nhân đó;
  • Các cở sở, chứng cứ có được để làm đầu mối cho những hoạt động tìm kiếm của cơ quan chức năng;
  • Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn trình báo người mất tích – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày… tháng… năm……

ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT TÍCH

(V/v: Ông/Bà…………………… mất tích từ ngày…/…./……)

– Căn cứ …                                            

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………….

– Ông:………………….- Trưởng Công an xã…………….

Tên tôi là:………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Là:……………….. (mối quan hệ với người mất tích) của Ông:………………………

Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……………. cấp ngày…/…/…..

Nơi đăng ký thường trú:…………………………..

Sau đây, tôi xin trình bày sự việc liên quan:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

(Trình bày về lý do dẫn tới việc làm đơn, các đặc điểm nhận dạng và có thể gửi ảnh kèm theo đơn)

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành các thủ tục (điều tra), tìm kiếm Ông:……………………… đã không có tin tức từ ngày…/…./…… đến nay.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của toàn bộ những thông tin mình đã đưa ra.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết yêu cầu của tôi trong thời gian sớm nhất có thể. Tôi xin chân thành cảm ơn và sẽ chịu mọi khoản chi phí phát sinh trong quá trình tìm kiếm theo quy định của pháp luật.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Quyết định bàn giao xe ô tô

Quyết định bàn giao xe ô tô cho nhân viên, cá nhân, tổ chức sử dụng vào các mục đích phục vụ cho quyền lợi chung hoặc cho cá nhân nào đó.

Tổng quan Quyết định bàn giao xe ô tô

Quyết định bàn giao xe ô tô là văn bản do chủ thể có thẩm quyền hoặc chủ sở hữu tài sản xác lập bàn giao xe cho chủ thể bất kỳ để thực hiện mục đích nhất định.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Quyết định bàn giao xe ô tô 

CÔNG TY

Số:…/QĐ-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

.,ngày ….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH BÀN GIAO XE

(V/v bàn giao xe ô tô cho lái xe)

Căn cứ Nội quy,quy chế hoạt động của Công ty……;

Căn cứ Hợp đồng lao động số:…/HĐLĐ-………..;

Căn cứ :……………;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quyết định bàn giao ô tô của Công ty cho Ông:………… – Giữ chức vụ: Lái xe ô tô thuộc Bộ phận: Quản lý lái xe đưa đón nhân viên công ty kể từ ngày…/…./…..

Điều 2: Ông tiến hành nhận bàn giao xe ô tô mang biển hiệu:………

  • Xe ô tô:……. Chỗ;
  • Màu:…………….;
  • Hãng xe:………….
  • Chất lượng xe:……..;
  • …………………….

Điều 3: Kể từ ngày nhận bàn giao Ông:……. Sẽ chịu trách nhiệm sử dụng, bảo quản và hoạt động theo yêu cầu của Công ty và trực tiếp của Quản lý bộ phận.

Điều 4: Mọi vi phạm sẽ tiến hành xử lý theo nội quy, quy chế của Bộ phận và công ty………..

Điều 5: Bộ phận quản lý ……… và Ông/Bà:……………………. Có trách nhiệm tiếp nhận và thi hành quyết định này.

Điều 5: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày…./…../……

Nơi nhận:

-Như điều 4;

– Lưu VT

TM. BAN LÃNH ĐẠO

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị bổ sung nhân sự

Đơn đề nghị bổ sung nhân sự, xin bổ sung thêm nhân viên trong phòng, ban hoặc vị trí còn thiếu, đang cần nhân lực thực hiện công việc theo kế hoạch.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Khái niệm Đơn đề nghị bổ sung nhân sự

Bổ sung nhân sự là nhu cầu tất yếu khi khối lượng công việc tăng cao hoặc thay thế nhân sự nghỉ việc, về hưu,… Khi có nhu cầu về nhân sự, trưởng bộ phận gửi đơn đề nghị công ty tuyển dụng, bổ sung nhân sự cho bộ phậm mình. Đơn đề nghị có thể có nội dung như sau.

Mẫu Đơn đề nghị bổ sung nhân sự

LOGO CÔNG TY

CÔNG TY ………………

Địa chỉ: ……………….

 

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THÊM NHÂN SỰ

(V/v: Bổ sung nhân sự)

– Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Quy chế về tuyển dụng nhân sự của công ty;

– Dựa trên nhu cầu về nhân sự trên thực tế

Kính gửi: – GIÁM ĐỐC NHÂN SỰ

Người đề nghị: (ghi bằng chữ in hoa)

Chức danh:

Bộ phận:

Nội dung đề nghị:

……

Ví dụ:

Công ty … chúng ta vừa cho ra mắt thị trường sản phẩm nước giải khát AAA. Đây là sản phẩm mới, còn khá xa lạ với người tiêu dùng. Công ty cần đẩy mạnh việc quảng cáo và xúc tiến thương mại giúp cho sản phẩm này trở nên phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, chỉ với số lượng 10 nhân sự của phòng Marketing chúng tôi hiện không thể đáp ứng được hết khối lượng công việc này.

Do vậy, căn cứ Quy chế tuyển dụng nhân sự và dựa trên như cầu nhân sự hiện tại của công ty, kính đề nghị Ban Giám đốc xem xét và ra quyết định tuyển dụng thêm nhân viên marketing để hoàn thành chiến dịch quảng cáo cho sản phẩm mới này cũng như thực hiện những nhiệm vụ, chiến dịch quảng cáo cho những sản phẩm khác của công ty.

Số lượng cần tuyển: … người.

Kính mong Ban Giám đốc xem xét và giải quyết!

 

Người làm đơn

Chức danh

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn bãi nại cố ý gây thương tích

Đơn bãi nại trong vụ việc cố ý gây thương tích là mẫu đơn được viết bởi người bị hại (hoặc nạn nhân) trong vụ việc gây thương tích khi họ không có yêu cầu khởi tố hoặc rút đơn khởi tố đối với bên gây tổn thất cho họ.

1. Hướng dẫn làm Đơn bãi nại trong vụ việc cố ý gây thương tích

Sau khi các hành vi vi phạm pháp luật đã được nhận thức đúng đắn, các bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã bù đắp cho nhau những tổn thất, thiệt hại xảy ra. Thông thường người bị hại sẽ mong muốn pháp luật giảm nhẹ hình phạt hoặc không tiếp tục truy cứu nữa đối với người đã trực tiếp gây ra hành vi. Tuy nhiên, đây cũng chỉ là quan điểm cá nhân nên không phải lúc nào cũng nhận được sự đồng tình của cơ quan chức năng, hoặc theo pháp luật do bản chất hành vi đó có thể sẽ gây ra những hậu quả lớn hơn nếu không được răn đe, điều chỉnh đúng thời điểm.

Hồ sơ xin bãi nại trong vụ việc cố ý gây thương tích:

  • Đơn bãi nại;
  • Căn cứ thỏa thuận, hòa giải;
  • Căn cứ thể hiện mong muốn bãi nại cho người gây ra hành vi;
  • Các hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn bãi nại cố ý gây thương tích – Tư vấn 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-

……………., ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN BÃI NẠI

(Đối với………….. trong vụ án cố ý gây thương tích)

  • Căn cứ Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015;
  • Căn cứ ……..

Kính gửi:Cơ quan Cảnh sát điều tra công an huyện/quận……,

công an tỉnh …….;

– Viện kiểm sát nhân dân huyện/quận…., tỉnh…..;

– Tòa án nhân dân huyện/quận….., tỉnh ……….;

Tôi là: ……………………………………………………….  Sinh năm:……………………….

Số CMND/CCCD:………………………. Cấp ngày: ………….. Nơi cấp:…………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………

Tôi là người bị hại trong vụ án ……………………………. do ông/bà ……………………..

gây ra đang được quý các cơ quan tiến hành Điều tra/Truy tố về tội …………………….

theo Điểm …, Khoản …, Điều … Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Tôi làm đơn này với mong muốn xin được bãi nại (rút toàn bộ các yêu cầu và đề nghị khởi tố vụ án nêu trên, khởi tố bị can đối với ông/bà …………………..) và đề nghị quý các cơ quan tiến hành đình chỉ điều tra/đình chỉ việc truy tố và giải quyết vụ án nêu trên, lý do xin rút như sau:

Sau khi vụ việc xảy ra, chúng tôi đã thống nhất và thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại có liên quan trên tinh thần thiện chí, thông cảm lẫn nhau. Ông/bà……………………….. đã thể hiện sự ăn năn, hối cải, nhận thức được vi phạm của mình và mong muốn khắc phục lỗi lầm. Bên cạnh đó, tôi nhận thấy hành vi, thái độ của ông/bà …………………………. là thành thật, thiện chí. Đồng thời, hậu quả gây ra với bản thân tôi không quá lớn, không nhất thiết phải đưa ra trừng trị trước pháp luật do đó không nhất phải đưa ra điều tra, truy tố, xét xử về hành vi phạm tội này.

Tội danh mà ông/bà vi phạm là tội cố ý gây thương tích. Căn cứ Điều 155 Bộ luật tố tụng Hình sự năm 2015 thì đây là một trong những tội danh chỉ được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại. Dựa vào quy định này và những nội dung tôi đã trình bày ở trên, nay tôi làm đơn này đề nghị các Quý cơ quan tiến hành đình chỉ điều tra, truy tố, xét xử đối với vụ án nêu trên.

Tôi cam đoan rằng lá đơn được tôi viết trong tình trạng sức khỏe tốt, hoàn toàn tỉnh táo, minh mẫn, xuất phát từ chính mong muốn của bản thân tôi và không bị bất kỳ sự cưỡng ép, đe dọa nào.

Những thông tin tôi viết trong đơn là hoàn toàn đúng sự thật và tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Kính đề nghị các Quý cơ quan xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn bãi nại

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm

Đơn khiếu nại về việc công ty không trả sổ bảo hiểm, không thực hiện các nghĩa vụ hỗ trợ người lao động trước và sau khi người lao động nghỉ việc.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm

Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm là văn bản được người lao động sử dụng để đề nghị công ty/chủ thể có thẩm quyền khác xem xét lại hành vi không trả sổ bảo hiểm của công ty/người sử dụng lao động khi có căn cứ về việc hành vi này là hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.

Mẫu Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –  Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

 

ĐƠN KHIẾU NẠI CÔNG TY KHÔNG TRẢ HỒ SƠ BẢO HIỂM

 (V/v: Công ty………….. không trả sổ bảo hiểm xã hội)

– Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ…

Kính gửi: – CÔNG TY………………………

Tôi tên là:………………………… Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:………………………… do CA……………… cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:……………………………………….……….

Hiện đang cư trú tại:……………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là: Người lao động làm việc cho Quý Công ty theo Hợp đồng lao động số:………….. từ ngày…/…./……

Tôi xin được trình bày sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Trình bày về sự kiện dẫn đến việc viết đơn khiếu nại)

Căn cứ Khoản 3 Điều 47 Bộ luật lao động năm 2012:

Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động

3.Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.

Tôi nhận thấy, việc………………. giữ sổ bảo hiểm xã hội của tôi là không đúng với quy định của pháp luật. Điều này làm tôi không thể thực hiện được các thủ tục để được hưởng các chế độ về trợ cấp……/ tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội ở công ty mới. Làm ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và giải quyết. Yêu cầu…………… thực hiện việc trả lại sổ bảo hiểm cho tôi theo quy định trên. Đồng thời….. (đưa ra yêu cầu thêm của bản thân về bồi thường thiệt hại, hình thức xử lý, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà bản thân đã nêu trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Tờ trình tổ chức 20/10

Tờ trình xin kinh phí hoặc xin sắp xếp lịch trình tổ chức 20/10 là văn bản của cá nhân/ tổ chức muốn tổ chức một sự kiện/ chương trình/ cuộc thi nhân dịp kỷ niệm…… năm ngày Thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10/1930- 20/10/…., văn bản này được trình lên cơ quan cấp trên- bộ phận trong cơ quan/ tổ chức có thẩm quyền giải quyết và phê duyệt, cụ thể trong trường hợp sau đây:

1. Hướng dẫn làm Tờ trình tổ chức 20/10

Tờ trình được gửi tới cơ quan quản lý trực tiếp dựa trên những căn cứ cấp thiết, đề nghị được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí tổ chức lễ hoặc xin được sắp xếp hội trường vị trí tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật.

Tờ trình cần đảm bảo các thông tin cần thiết như ngày giờ, lực lượng phụ trách, ban ngành, đơn vị tham gia, chường trình, kế hoạch dự định tổ chức.

2. Mẫu Tờ trình tổ chức 20/10


CÔNG TY TNHH…

 

PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

 

TỜ TRÌNH XIN TỔ CHỨC 20/10

(Về việc tổ chức ngày 20/10 năm …..)

 

Kính gửi: -Ban lãnh đạo Công ty TNHH…

-Tổng Giám đốc Công ty TNHH

Để chào mừng kỷ niệm…… năm ngày Thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10/1930- 20/10/….,, Phòng Tài chính- Kế hoạch đã chuẩn bị kế hoạch tổ chức một cuộc thi văn nghệ với những nội dung chính sau đây:

Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………

Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………….

Cơ cấu giải thưởng: …………………………………………………………………………..

Các thành phần tham dự: …………………………………………………………………….

Số lượng các cá nhân/ nhóm tham gia thi văn nghệ :……………………………………….……

Các trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ sự kiện gồm: …………………………………………

Các cam kết trong quá trình tổ chức sự kiện………………………………………………….

Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện từ phía …………………………. -(Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết) để việc tổ chức được diễn ra thành công tốt đẹp./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin lại điện thoại

Đơn xin lại điện thoại, sau khi đã bị thu giữ do sự vi phạm của cá nhân người lập đơn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin lại điện thoại

Đơn xin lại điện thoại là văn bản được chủ sở hữu/người có quyền đối với tài sản là điện thoại sử dụng để đề nghị, yêu cầu người đang chiếm giữ tài sản này trả lại tài sản cho chủ thể có quyền sở hữu/chiếm giữ tài sản theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn xin lại điện thoại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN LẠI ĐIỆN THOẠI

Kính gửi: Ông…………………. (là người đang chiếm giữ điện thoại)

(Hoặc những chủ thể khác đang chiếm giữ điện thoại)

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là: Chủ sở hữu/người quản lý tài sản là chiếc điện thoại có các đặc điểm sau:

1./……….

2./……….

(Trình bày các đặc điểm giúp xác định tài sản được nói tới là chiếc điện thoại mà người nhận đơn đang chiếm giữ, đó có thể là loại máy, màu máy, số điện thoại,…)

Tôi xin trình bày với Ông/Bà… sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Đưa ra nguyên nhân dẫn đến việc chiếc điện thoại rời khỏi sự chiếm giữ của bạn, về lý do, căn cứ bạn cho rằng chủ thể trên đang chiếm giữ chiếc điện thoại của bạn)

Vì lý do trên, tôi làm đơn này kính mong Ông/Bà có thể xem xét giao trả cho tôi chiếc điện thoại mà tôi đã nhắc tới ở trên. Hoặc có một lịch hẹn làm việc để xem xét giải quyết vấn đề này.

Tôi xin cam đoan vơi Ông/Bà những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Ông/Bà xem xét và sớm liên lạc lại với tôi.

Tôi xin trân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn xin lại điện thoại

Đơn xin lại điện thoại
Đơn xin lại điện thoại

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị điều tra giải quyết tai nạn giao thông

Đơn đề nghị điều tra giải quyết tai nạn giao thông đúng hạn, trừng trị các đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật gây ảnh hưởng tới an ninh trật tự, tài sản, sức khỏe của những người khác.

Tổng quan Đơn đề nghị điều tra giải quyết tai nạn giao thông

Tai nạn giao thông là một sự kiện không ai mong muốn, tuy nhiên hàng ngày vẫn có hàng trăm sự việc trên xảy ra gây ra những hậu quả vô cùng lớn cho từng gia đình và cho cả xã hội. Việc điều tra nguyên nhân của mỗi vụ việc là gánh nặng rất lớn đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vì thế, để đẩy nhanh và đảm bảo sự việc của mình được pháp luật trả lời rõ ràng, đôi khi những người liên quan phải trực tiếp gửi văn bản tới cơ quan có thẩm quyền và cung cấp những nội dung, thông tin cần thiết cho việc giải quyết được hiệu quả.

Đơn đề nghị điều tra giải quyết tai nạn giao thông

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2018

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TRA GIẢI QUYẾT TAI NẠN GIAO THÔNG

 (Về vụ việc xảy ra ngày ……….. tại ………..)

Kính gửi

–   Cơ quan Công an tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ………..…

Tôi là ………………………………., sinh ngày …./…/……,

Giấy chứng minh nhân dân số ………………… do…………….. cấp ngày………………,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………….…….

Bằng Đơn này tôi xin được trình bày và đề nghị với Quý cơ quan một việc như sau:

………(Trình bày nội dung vụ việc)………………………………

Ví dụ: Ngày …………. tại đường ……………. thuộc xã/phường ………………… quận/huyện…………………….. tỉnh/thành phố ……………….. tôi và anh Nguyễn Văn Sinh đã xảy ra va chạm tai nạn giao thông. Tôi đã bị nứt xương bánh chè và chiếc xe wave biển kiểm soát ………… thì hư hỏng nặng, lỗi dẫn tới va chạm là do anh Sinh đi ngược chiều trên đường với vận tốc nhanh. Công an đã có mặt tại hiện trường và lập biên bản sau đó, nhưng tới nay đã là 20 ngày kể từ khi có va chạm nhưng tôi vẫn chưa thấy cơ quan công an có dấu hiệu xử lý với anh Sinh, anh Sinh cũng không bồi thường gì cho tôi.

Kính thưa Quý cơ quan!

Trên đây là toàn bộ nội dung vụ việc mà tôi muốn gửi tới Qúy cơ quan. Trên cơ sở đó, kính mong Qúy cơ quan căn cứ vào các quy định của pháp luật và trong phạm vi thẩm quyền của mình tiến hành điều tra, xác minh, xác định khởi tố vụ án, khởi tố bị can đối với anh Nguyễn Văn Sinh về hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ.

Kính mong Qúy cơ quan vì những lợi ích hợp pháp và chính đáng của công dân để quan tâm và xử lý sớm nhất có thể.

Trân trọng cám ơn!

Tài liệu kèm theo Đơn:

1.

2.

NGƯỜI LÀM ĐƠN

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch

Hợp đồng cung cấp các dịch vụ ăn uống trong tour du lịch, là thỏa thuận đi kèm với các chương trình du lịch để giúp khách tiếp cận gần hơn với văn hóa ẩm thực của khu vực, hạn chế những rủi ro không đáng có trong cả quá trình thăm quan.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quát Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch

Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch là loại hợp đồng dịch vụ, theo đó, đây là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện việc cung cấp đồ ăn, đồ uống du lịch cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG DU LỊCH

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng dịch vụ ăn uống du lịch số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc cung cấp đồ ăn, đồ uống du lịch theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc cung cấp đồ ăn, thức uống với chủng loại, số lượng, chất lượng,… thuộc Bảng dưới đây cho Bên B:

STT Tên Số lượng Giá Tổng Ghi chú

Trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……

Toàn bộ số hàng hóa trên sẽ được bên A chia ra …. đợt để giao cho Bên B , cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Giao những hàng hóa sau:…………………….. vào lúc…. Giờ …. Phút, ngày…/…./…. Tại………………………….

– Đợt 2. Giao những hàng hóa sau:……………………… vào lúc … giờ…. phút, ngày…/…/….. Tại………………………….

Có biên bản xác nhận đã giao hàng đúng thời điểm từng đợt, đúng số lượng….. có chữ ký của:

Ông/Bà:……………………………                Sinh năm:………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với chất lượng các hàng hóa đã cung cấp theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm,… trong quá trình thực hiện hợp đồng;

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu

Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu, đại diện cho nhãn hàng, dịch vụ, làm tăng sức ảnh hưởng của hình ảnh sản phẩm.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu

Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên trong một hợp đồng cung cấp dịch vụ, theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện công việc quảng cáo đại sứ thương hiệu cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ sẽ trả tiền.

Mẫu Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…… năm……….

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO ĐẠI SỨ THƯƠNG HIỆU

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên quảng cáo đại sứ thương hiệu (Bên Cung ứng dịch vụ – Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên được quảng cáo đại sứ thương hiệu (Bên Sử dụng dịch vụ – Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng cáo đại sứ thương hiệu…………. mà Bên B đưa ra trên/tại…………………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc:

-……………………………………………

-……………………………………………

Để quảng cáo đại sứ thương hiệu …………… cho Bên B. Cụ thể là đối tượng sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày các thông tin về cá nhân làm đại sứ thương hiệu mà bên A phải quảng cáo cho bên B, ví dụ như thông tin về họ tên, ngày, tháng, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chị cư trú hiện nay, số điện thoại liên hệ hay hình ảnh của cá nhân này cùng với thương hiệu,…)

Trên/tại……………….  trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Nội dung quảng cáo sẽ bao gồm những thông tin sau:

-……………………………………………

-……………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) trong thời hạn từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…./…….

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thành…. lần để thanh toán cho Bên A, cụ thể:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên….. sẽ gánh chịu các chi phí này. Và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức, phương thức sau:……………………. cho…………………. khi……………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. (chuẩn bị/lấy thông tin/có kế hoạch quảng cáo/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…

-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:

…………………………………………

…………………………………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho Bên A khi Bên A hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này.

Trong trường hợp Bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và phải trả thêm một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, Bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình/….

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc.

………………………………………

………………………………………

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

……………………………………

……………………………………

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-………………………………………

-………………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng quảng bá thương hiệu

Hợp đồng quảng bá thương hiệu, dịch vụ pr sản phẩm, marketing, các cách thức để quảng cáo sản phẩm tới tay người tiêu dùng.

Tổng quan Hợp đồng quảng bá thương hiệu

Hợp đồng quảng bá thương hiệu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, đây thực chất là một hợp đồng dịch vụ, theo đó, bên cung cấp du=ịch vụ sẽ thực hiện việc quảng bá thương hiệu nào đó nhất định cho bên sử dụng dịch vụ còn bên sử dụng dịch vụ sẽ trả tiền sử dụng dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng quảng bá thương hiệu

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…… năm……….

HỢP ĐỒNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên quảng bá thương hiệu (Bên Cung ứng dịch vụ – Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên được quảng bá (Bên Sử dụng dịch vụ – Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng bá thương hiệu số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng bá thương hiệu…………. mà Bên B đưa ra trên/tại…………………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc:

-…………………………………

-…………………………………

Để quảng bá thương hiệu …………… cho Bên B. Cụ thể là thương hiệu sau:

……………………………………

……………………………………

(Bạn trình bày các thông tin về thương hiệu mà bên A phải quảng cáo cho bên B, ví dụ như hình ảnh, Giấy phép chứng nhận quyền sở hữu,…)

Trên/tại……………….  trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Nội dung quảng bá sẽ bao gồm những thông tin sau:

-……………………………………

-……………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành…. lần, cụ thể:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên….. sẽ gánh chịu các chi phí này. Và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức, phương thức sau:……………………. cho…………………. khi……………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. (chuẩn bị/lấy thông tin/có kế hoạch quảng bá/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

………………………………………

………………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…

-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:

………………………………………

………………………………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho Bên A khi Bên A hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này.

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc.

………………………………………

………………………………………

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

………………………………

………………………………

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-…………………………………

-…………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân

Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân gồm những nội dung cơ bản về thông tin và mã số thuế của người làm đơn cùng mong muốn kết thúc hoạt động của mã số thuế này do không còn các điều kiện sử dụng.

Tổng quan Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân

Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân là văn bản của cá nhân gửi đến cơ quan thuế đang quản lý việc nộp thuế của cá nhân  xin đóng mã số thuế vì lý do nào đó không thể tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ thuế tại cơ quan quản lý thuế nữa.

Mẫu Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

 

ĐƠN XIN ĐÓNG MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN

Kính gửi: Cơ quan quản lý thuế….. (Chi cục thuế quận/huyện …………………)

Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC Hướng dẫn về đăng ký Thuế;

Tên tôi là: ………………………………………………….Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD số:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú : …………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:  ……………………………..…………….

Điện thoại liên hệ: ………………………………….

Là vợ ông ……….. bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự theo Quyết định số ……. ngày …/…../…..  của Tòa án nhân dân huyện/quận ……..

Tôi làm đơn này xin trình bày với quý cơ quan nội dung như sau:

Trước đây, chồng tôi là Giám đốc công ty …………………………….. được cấp mã số thuế để thực hiện các nghĩa vụ tài chính và kê khai theo công ty. Tuy nhiên, từ thời điểm tháng ……../…………, sau tai nạn giao thông, chồng tôi đã bị chấn thương dẫn đến mất khả năng nhận thức. Gia đình đã chạy chữa nhưng vẫn không thuyên giảm. Đến tháng ……/…… tôi đã làm hồ sơ yêu cầu Tòa án nhân dân huyện/quận …………… tuyên bố chồng tôi mất năng lực hành vi để giảm thiểu các trách nhiệm khi chồng tôi mất kiểm soát và cũng là có căn cứ để tôi có thể giám hộ cho chồng tôi. Đến nay, mặc dù đã bị tuyên mất năng lực hành vi dân sự, nhưng mã số thuế cá nhân của chồng tôi vẫn còn, công ty của chồng tôi hiện do tôi thay thế điều hành vẫn đang phải kê khai theo nghĩa vụ tài chính. Do vậy, tôi có nguyện vọng muốn được xin quý cơ quan đóng mã số thuế cá nhân của chồng tôi lại.

Căn cứ theo  Điều 16  Thông tư số 95/2016/TT-BTC, bằng đơn này, tôi xin trình bày với quý cơ quan về trường hợp của chồng tôi và kính đề nghị quý cơ quan  xem xét đóng mã số thuế cá nhân của chồng tôi.

Tôi xin gửi kèm theo đơn là Bản sao quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của chồng tôi và xin cam kết toàn bộ thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật.

Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn mượn thiết bị tài sản

Công văn mượn thiết bị tài sản, văn bản yêu cầu được sử dụng chung các vật tư nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo lợi nhuận cho mục đích hợp tác.

Tổng quan Công văn mượn thiết bị tài sản

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191

Công văn là mẫu văn bản do tổ chức gửi đến cá nhân, tổ chức khác để nghị hoặc yêu cầu thực hiện một hoặc những yêu cầu nhất định. Công văn đề nghị cho mượn thiết bị tài sản có thể gồm những nội dung cơ bản sau:

Mẫu Công văn mượn thiết bị tài sản

TÊN TỔ CHỨC

 

Số: ……/…../CV-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-oOo————-

……., ngày …. tháng ….. năm 201…

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ MƯỢN THIẾT BỊ

(V/v: Mượn thiết bị/tài sản)

Kính gửi: ………………….. (Đơn vị cho mượn tài sản)

Để chuẩn bị cho …………………………………………………………………………………………….

công ty ………… chúng tôi kính đề nghị quý Đơn vị xem xét, xác lập văn bản và cho mượn những thiết bị/tài sản trong danh sách sau:

STT Tên Thiết bị/tài sản Số lượng
     
     
     
     

– Thời hạn mượn: Từ ngày …. tháng … năm …… đến ngày …. tháng …. năm ……

Chúng tôi cam kết trong thời gian mượn thiết bị sẽ đảm bảo việc giữ gìn, bảo quản thiết bị và sử dụng đúng mục đích các thiết bị mượn nêu trên. Nếu có những tổn thất về thiết bị ngoài thỏa thuận, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm bồi thường theo thỏa thuận.

Kính mong quý Đơn vị tạo điều kiện giúp đỡ. Chúng tôi xin trân thành cảm ơn!

TM. CÔNG TY …….

   GIÁM ĐỐC      

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận thu nhập dưới 1 triệu

Đơn xin xác nhận thu nhập thấp sẽ cung cấp thông tin cho các bên hữu quan khác nhằm đảm bảo quyền lợi cho chủ thể xác lập đơn

Tổng quan về Đơn xin xác nhận thu nhập dưới 1 triệu

Đơn xin xác nhận thu nhập dưới 1 triệu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét và xác nhận thu nhập của một hoặc một số chủ thể nhất định là dưới một triệu.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận thu nhập dưới 1 triệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN THU NHẬP DƯỚI MỘT TRIỆU 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………….

– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……………………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền phù hợp với trường hợp của bạn)

– Căn cứ…;

– Căn cứ thu nhập thực tế.

Tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận thu nhập dưới một triệu).

Ví dụ:

(Tôi  là con Ông:………………………. Sinh năm:……………………,Chứng minh nhân dân số:…………………… do CA……………. cấp ngày…./…./……; bà……………………….. sinh năm: …………….., Chứng minh nhân dân số ……………….. do CA …………………….. cấp, ngày …./…../….. cùng cư trú,  sinh sống tại địa chỉ …………………………………………………… Từ khi sinh ra, tôi đã bị khuyết tập được xét công nhận mức độ khuyết tật loại nặng. Đến nay, mặc dù đã trên 18 tuổi, nhưng tôi vẫn phải sống phần lớn phụ thuộc vào sự chăm sóc của bố/mẹ, đóng góp kinh tế trong gia đình cũng không cao. Hiện tại, tôi chỉ phụ giúp việc nhà và làm thêm công việc nhận theo sản phẩm tại nhà của cơ sở mây tre đan mỹ nghệ XX, thu nhập không đều và hầu hết chưa đến 1 triệu đồng mỗi tháng.

Theo quy định của pháp luật về thuế thì tôi được coi là một đối tượng phụ thuộc vào Ông/Bà:……………… và Ông/Bà:……………. sẽ được xét giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân.

Tuy nhiên, phía cơ quan thuế/… có yêu cầu Ông/Bà…………… phải xuất trình được giấy xác nhận thu nhập của tôi mới tiến hành xem xét giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân cho Ông/Bà……………)

Do vậy, tôi làm đơn này xin Quý cơ quan xác nhận cho tôi thông tin về thu nhập cá nhân hiện nay của tôi dưới 1 triệu đồng/tháng để tôi cung cấp cho quý cơ quan/đơn vị nêu trên.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét, giúp đỡ.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của ……….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học

Biên bản kiểm tra mức độ an toàn của thực phẩm sử dụng trong trường học, cho học sinh, sinh viên tại các bữa ăn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quát Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học

Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự việc kiểm tra an toàn thực phẩm trường học của những chủ thể có thẩm quyền trong một thời gian xác định nào đó.

Mẫu Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM TRƯỜNG HỌC

(Số:………../BB-……..)

 

 – Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

 

Hôm nay, vào hồi ….giờ ….phút, ngày…… tháng….. năm……, tại……………………. nhằm thực hiện………………. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm trường học………… chúng tôi gồm:

1./Ông…………………………                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Chức vụ:…………………………………..

2./Bà………………………………….                             Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Chức vụ:…………………………………..

Thành lập…………… kiểm tra an toàn thực phẩm tại……………… trường…………….

Địa chỉ:…………………………………………………………..

Số điện thoại:…………………………….    Số Fax:………….

Đại diện trường:…………………………….. Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Căn cứ đại diện:…………………………

Với nội dung sau:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm diễn ra tại trường)

Sau quá trình kiểm tra,……… quyết định đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm của trường học…………….. như sau:

STT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú

(Tùy thuộc vào nội dung đánh giá mà bạn có thể đưa ra những thông tin để tính mức độ đánh giá)

Nội dung khác (nếu có):………………………………………..

Kết luận, kiến nghị và xử lý:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Sau khi đọc lại Biên bản này, các bên tham gia làm việc cùng ký tên đồng ý về nội dung Biên bản này và không có ý kiến gì khác.

Biên bản này được lập thành…. bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…. bản để…………….

Đại diện trường học

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Chủ thể kiểm tra

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy

Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy là văn bản của cá nhân, tổ chức (chủ sở hữu/người có tài sản bị trộm cắp) gửi cho cơ quan công an với mục đích lấy lại tài sản của mình sau khi cơ quan công an đã tìm được tài sản bị mất hoặc sau khi vụ việc trộm cắp đã được ra kết luận điều tra, chuyển vụ án lên viện kiểm sát và tòa án thụ lý, tài sản không còn giá trị phục vụ quá trình điều tra và chủ sở hữu có nhu cầu xin lại để phục vụ cuộc sống….

1. Hướng dẫn lập Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy

Để xác lập đơn xin lấy lại tài sản này chủ sở hữu, người bị mất tài sản phải đã trình báo tại cơ quan công an trước đó hoặc cơ quan công an niêm yết về tài sản cần tìm chủ sở hữu trên các phương tiện thông tin đại chúng.

  • Cơ quan nhận đơn:

Cơ quan công an đang tạm giữ tài sản;

  • Thủ tục:

Xử lý ngay khi nhận đơn;

  • Hồ sơ cần gửi kèm bao gồm:

Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn hiệu lực, sổ hộ khẩu, các giấy tờ căn cứ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản bị mất đã được tìm thấy, các biên bản, xác nhận về việc đã trình báo tại cơ quan có thẩm quyền khi xảy ra sự việc mất cắp, các giấy tờ khác có liên quan đến vụ việc.

2. Mẫu Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN XIN LẤY LẠI TÀI SẢN BỊ TRỘM CẮP ĐÃ ĐƯỢC TÌM THẤY

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

Kính gửi:   – Công an huyện/quận/thị xã/thành phố ………

                              – Ông/Bà:………………………… – Chức vụ:……………

Tôi tên là:…………………………………Sinh ngày: ………………….

Chứng minh nhân dân số: ……………..cấp ngày…/…/…tại……………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….

Số điện thoại liên hệ: …………………………

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc sau:

Ngày …/…/…, gia đình tôi có bị mất trộm 01 chiếc xe máy nhãn hiệu …….., BKS: ……….. vào hồi ….giờ….phút. Sau đó, tôi có lên cơ quan công an xã/phường để trình báo sự việc. Đến ngày…/…/…, gia đình tôi nhận được tin báo từ cơ quan công an xã…….. là đã tìm thấy xe máy của tôi cũng như người ăn trộm xe máy và hiện họ đang làm thủ tục chuyển hồ sơ vụ án lên viện kiểm sát để tòa án xét xử hành vi trộm cắp này.

Từ đó đến nay, tôi không nhận được bất kì thông tin gì và tôi không được nhận lại chiếc xe vì nó đang là vật chứng trong vụ án. Tuy nhiên, do hoàn cảnh gia đình khó khăn, chiếc xe là công cụ di chuyển duy nhất phục vụ cho công việc của tôi và căn cứ Điều 106 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

“Điều 106.Xử lý vật chứng

1.Việc xử lý vật chứng do Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn điều tra; do Viện kiểm sát quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn truy tố; do Chánh án Tòa án quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn chuẩn bị xét xử; do Hội đồng xét xử quyết định nếu vụ án đã đưa ra xét xử. Việc thi hành quyết định về xử lý vật chứng phải được ghi vào biên bản.

2.Vật chứng được xử lý như sau:

a)Vật chứng là công cụ, phương tiện phạm tội, vật cấm tàng trữ, lưu hành thì bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy;

b)Vật chứng là tiền bạc hoặc tài sản do phạm tội mà có thì bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước;

c)Vật chứng không có giá trị hoặc không sử dụng được thì bị tịch thu và tiêu hủy.

3.Trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

a)Trả lại ngay tài sản đã thu giữ, tạm giữ nhưng không phải là vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp tài sản đó;

b)Trả lại ngay vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp nếu xét thấy không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án và thi hành án;

…”

Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và tiến hành thủ tục trả lại tài sản của tôi đã bị mất cắp vào ngày….. tháng….. năm……. theo quy định của pháp luật. Cụ thể, những tài sản đó là:

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử

Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử, xác nhận lại người đã được cấp giấy chứng tử nhưng mất mát, hư hỏng, cần xác nhận về các nội dung trong giấy chứng tử để sử dụng.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Khái niệm Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử

Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tiến hành xác nhận một hoặc một số sự việc liên quan tới giấy chứng tử.

Mẫu Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN GIẤY CHỨNG TỬ 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

– Ông………………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như cơ quan quản lý hộ tịch,…)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:……………… (tư cách làm đơn, ví dụ, vợ/chồng/con/… của người được cấp Giấy chứng tử ngày…/…/…..)

Xin trình bày sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới quyết định làm đơn xin xác nhận của bạn, ví dụ, ngày…/…/….. bạn nhận được Giấy chứng tử của Ông/Bà……………………                 Sinh năm:……………. Chứng minh nhân dân số:……………………….. do CA………………. cấp ngày…./…./…… Tuy nhiên, vì một số lý do, bạn đã làm mất )

Vì những lý do sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này, bạn đưa ra các thông tin về giấy chứng tử mà bạn cần xác nhận)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên và tiến hành xác nhận cho (công ty) tôi.

Trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn trình báo phá hoại tài sản

Đơn trình báo phá hoại tài sản, tố cáo các hành vi đe dọa, xâm phạm tài sản công dân, tổ chức thông thường sẽ được gửi tới cơ quan công an địa phương quản lý.

Tổng quát về Đơn trình báo phá hoại tài sản

Đơn trình báo phá hoại tài sản là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về việc một hoặc một nhóm cá nhân đã có hành vi phá hoại tài sản của một cá nhân, tổ chức,… Từ đó yêu cầu chủ thể có thẩm quyền tiến hành xử lý chủ thể có hành vi phá hoại, chấm dứt hành vi vi phạm.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn trình báo phá hoại tài sản


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm……. 

ĐƠN TRÌNH BÁO PHÁ HOẠI TÀI SẢN

(V/v: Đối tượng……………… có hành vi phá hoại tài sản)

– Căn cứ Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)…………

– Ông:……………… – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết khi vụ việc không nghiêm trọng tới mức bị xử lý hình sự như chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị phá hoại)

Họ và tên ……………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:……………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/…….

Số điện thoại liên hệ:…………………   Số Fax:………….

Người đại diện:…………………………….. Chức vụ:…………….

Sinh năm:………………. Số điện thoại:……………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Căn cứ đại diện:……………………………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản:………………… (Các thông tin về tài sản bị phá hoại (tùy thuộc vào loại tài sản mà bạn có thể trình bày những thông tin khác nhau để giúp chủ thể nhận đơn xác định được cụ thể, rõ ràng tài sản bị phá hoại bởi hành vi vi phạm pháp luật, trong đó, bạn có thể ghi rõ lại giá trị của tài sản)

…………………………………………

…………………………………………

Tài sản trên đã bị phá hoại vào hồi: …giờ …, ngày …./ …/ ……

Tại ………………………

Bởi các chủ thể sau (nếu có):

1./Ông:…………………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA………….. cấp vào ngày…/…../…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..……..

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………….…………….

Số điện thoại liên hệ:…………………….

2./Ông:…………………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA………….. cấp vào ngày…/…../…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..……..

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………….…………….

Số điện thoại liên hệ:…………………….

3./… (Liệt kê các đối tượng có hành vi vi phạm)

Hoàn cảnh và lý do cụ thể mà tài sản bị phá hoại:

………………………………

………………………………

………………………………

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình quy định:

Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác

2.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác;

b)Gây mất mát, hư hỏng hoặc làm thiệt hại tài sản của Nhà nước được giao trực tiếp quản lý;

c)Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;

d)Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;

đ)Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;

e)Chiếm giữ trái phép tài sản của người khác.

3.Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1; Điểm c, đ, e Khoản 2 Điều này.

4.Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tôi làm đơn này để trình báo cho Quý cơ quan biết về việc trên, kính mong Quý cơ quan xem xét và có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với những đối tượng đã có hành vi vi phạm quy định trên. Yêu cầu những đối tượng này:

1./….

2./…. (liệt kê yêu cầu của bạn, nếu có, như yêu cầu bồi thường thiệt hại,…)

Tôi xin cam đoan việc khai báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu những thông tin trên là sai.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn viện phí

Đơn xin miễn viện phí là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (bệnh viện/cơ sở y tế/…) xem xét miễn viện phí cho chủ thể này.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin miễn viện phí

Trong một số trường hợp nhất định, cá nhân có thể thuộc những trường hợp được miễn giảm viện phí mà bệnh viện ban hành. Khi đó cá nhân cần gửi đơn tới phòng hành chính hoặc phòng tài chính của bệnh viện trình bày những căn cứ chứng minh mình đủ điều kiện và sẽ được xem xét cấp giấy miễn giảm viện phí.

Hồ sơ xin miễn viện phí bao gồm:

  • Đơn xin miễn viện phí;
  • Các văn bản, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn viện phí;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Sổ khám bệnh, giấy tờ thể hiện đã nhập viện và đang trong quá trình điều trị;
  • Giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin miễn viện phí – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN VIỆN PHÍ

Kính gửi: – Bệnh viện………………..

– Ban Giám đốc Bệnh viện……………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Căn cứ….;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Thông tin ngườii xin miễn viện phí

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Nội dung, lý do xin miễn viện phí

Tôi xin trình bày với Quý bệnh viện sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, ví dụ: bệnh nhân đang điều trị tại Quý bệnh viên/ người thân của bệnh nhân…………… đang điều trị tại Quý bệnh viện,…)

Đang điều trị bệnh:…………………………..

Tại:………………………………

Vì hoàn cảnh và lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn cho rằng bạn là đối tượng được miễn viện phí, đó có thể là do bạn được bảo hiểm chi trả hoặc do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt khó khăn,….)

Căn cứ điểm…. Khoản…. Điều……. Quyết định…………. quy định:

“…” (Bạn trích căn cứ mà bạn sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền miễn viện phí khi điều trị bệnh tại cơ sở y tế này theo trường hợp của bạn, nếu có)

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý bệnh viện xem xét và chấp nhận miễn viện phí cho tôi trong ………………….. (ví dụ, đợt điều trị dắp tới tại Quý bệnh viện/ từ ngày…/…/……… đến……..).

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý bệnh viện chấp nhận đề nghị trên của tôi, để tôi được tiếp tục điều trị tại Quý bệnh viện, tạo điều kiện chữa khỏi bệnh…….

Tôi xin gửi kèm đơn này những văn bản, tài liệu dưới đây để chứng minh cho những thông tin mà tôi đã đưa ra:

1./………

2./…….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng tài liệu, văn bản mà bạn đã gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

1900.0191