LVN LAWFIRM - Trang 7 trên 20 -

Công văn đề nghị hợp tác làm việc

Công văn đề nghị yêu cầu sự hợp tác để tiến hành buổi làm việc được gửi cho đối tác khi đối phương đang có những hành vi không tạo điều kiện để giải quyết vướng mắc trước mắt, gây khó khăn cho cả hai bên và xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp được pháp luật bảo vệ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Công văn đề nghị hợp tác làm việc

Công văn đề nghị hợp tác làm việc là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền hợp tác làm một hoặc một số công việc nhất định nào đó.

Mẫu Công văn đề nghị hợp tác làm việc


CÔNG TY……….

PHÒNG…………….

—————–

Số:…../CV-……..

Về việc đề nghị hợp tác làm việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HỢP TÁC LÀM VIỆC

Kính gửi:      – Công ty…………………………;

– Phòng/Ban………………

(hoặc các chủ thể khác, tùy thuộc vào quyền yêu cầu các chủ thể có sự hợp tác trong công việc)

       Ngày…. tháng…. năm……, Phòng/Ban/Công ty/…. chúng tôi nhận được văn bản………… của Công ty………… đề nghị Phòng/ban/Công ty/chúng tôi thực hiện công việc…………. Tuy nhiên, sau một thời gian thực hiện, chúng tôi nhận thấy để công việc…………….. đạt được kết quả tốt nhất, chúng tôi cần sự hợp tác  làm việc của Phòng/Ban/Công ty/… trong quá trình…………… Do vậy, chúng tôi làm đơn này để kính đề nghị ……….. xem xét và chấp nhận hợp tác với chúng tôi trong quá trình làm việc……………….

Điều 1. Mục đích

Đề nghị ……………. hợp tác làm việc với Phòng/Ban chúng tôi/… trong quá trình …………… (liên quan đến hoạt động làm việc)

………………………………………………

………………………………………………

Điều 2. Nguyên nhân đưa ra đề nghị

………………………………………………

………………………………………………

Điều 3. Quá trình hợp tác làm việc

1.Quá trình chuẩn bị

………………………………………………

………………………………………………

2.Quá trình thực hiện

………………………………………………

………………………………………………

3.Tổng kết

………………………………………………

………………………………………………

Điều 4.Tổ chức thực hiện

Phòng/Ban/Công ty chúng tôi kính gửi Công văn………… về việc đề nghị hợp tác làm việc trong quá trình…………… tới Quý công ty/Phòng/Ban…………. để kính đề nghị Quý công ty/Phòng/Ban/… xem xét, chấp nhận đề nghị của chúng tôi và có các hành động thực tế hợp tác làm việc………… với chúng tôi trong quá trình………………..

Trân trọng ./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– …;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG PHÒNG/…….

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin đổ đất

Đơn xin đổ đất, xin đổ vật liệu xây dựng, chất thải xây dựng nhằm lấp hố trũng, khu vực ổ, ao giếng cũ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin đổ đất

Đơn xin đổ đất là văn bản được cá nhân, hộ gia đình sử dụng để trình bày về mong muốn đổ đất tại một địa điểm nhất định tới cơ quan có thẩm quyền nhằm đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Mẫu Đơn xin đổ đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN ĐỔ ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…………….

Tôi là:…………………………….. Sinh ngày:…./…./………..

CMND số: …………………….. Ngày cấp: …/…/……. Tại : ………………

HKTT: ……………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan một việc như sau:

(Trình bày lý do đổ đất, khu vực đổ đất,…)

……………………………………………….

(Ví dụ: Ngày …. tháng ….. năm …., gia đình tôi thực hiện xây dựng cải tạo nhà cửa có xin giấy phép và thông báo tới chính quyền địa phương. Trong quá tình thi công phát sinh nhiều gạch đá vỡ thừa dù đã tận dụng những phần có thể sử dụng nhưng vẫn còn tồn lại rất nhiều đất đã vụn vặt. Phần đất đá này có thể dùng để lấp ……………………..tại ………. trên địa bàn .”

Do đó, tôi làm đơn này, xin Quý cơ quan cho phép cho tôi được đổ đất tại vị trí ……………………

Tôi cam đoan sẽ thực hiện san lấp và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô

Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô, xin hủy bỏ yêu cầu đã nộp do không còn nhu cầu thực tế.

Tổng quan Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô

Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô là văn bản được cá nhân, tổ chức (chủ thể sở hữu xe hoặc chủ thể có quyền) sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét trả lại hồ sơ xe ô tô mà trước đó chủ thể này đã gửi tới chủ thể có thẩm quyền này.

Mẫu Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RÚT HỒ SƠ XE Ô TÔ

(V/v: Rút hồ sơ…………đối với xe ô tô)

Kính gửi: – Phòng Cảnh sát giao thông

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác như Phòng Cảnh sát giao thông đường hộ- đường sắt Công an tỉnh, thành phố……………..)

– Căn cứ Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA;

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Công ty:………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………

Giấy CNĐKDN số:……………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………… cấp ngày…./…../…….

Hotline:……………………              Số Fax:……………

Người đại diện:…………………………………..

Chức vụ:………………………………….

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Căn cứ đại diện:………………………..)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, chủ thể làm và nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô vào ngày…./……/……., đề nghị Quý cơ quan xem xét đăng ký xe ô tô mang các đặc điểm:

1./……

2./…… (Bạn liệt kê các thông tin để chủ thể giải quyết đơn nhận định được đối tượng mà bạn nhắc tới cụ thể là đối tượng nào)

Chuyển tên chủ sở hữu từ:

Ông:……………………….

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Sang tên tôi. (Hoặc các yêu cầu khác tùy thuộc vào cụ thể hồ sơ đăng ký xe ô tô mà trước đó bạn đã gửi)

Hồ sơ đăng ký mà tôi đã gửi gồm:

1./ 01 bản gốc…………….

2./……………. (Liệt kê các tài liệu, văn bản có trong hồ sơ mà bạn đã gửi tới chủ thể có thẩm quyền)

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, tức là lý do khiến bạn rút hồ sơ, như, hiện tại không có nhu cầu di chuyển xe,…)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan dừng quá trình giải quyết hồ sơ……………… mà tôi đã gửi tới Quý cơ quan vào ngày…./…./…… và xem xét tổ chức trả lại hồ sơ…………. mà tôi đã nêu trên.

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn mượn hội trường

Công văn mượn hội trường, công văn mượn giảng đường, để tổ chức chương trình, hội nghị, buổi họp.

Tổng quan Công văn mượn hội trường

Công văn mượn hội trường là văn bản được cá nhân, đơn vị gửi đến phòng ban, cơ quan khác đề nghị về việc mượn hội trường để thực hiện một công việc nào đó.

Mẫu Công văn mượn hội trường

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

________

Số: … /CV-…

V/v: mượn hội trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

…………., ngày … tháng … năm …

CÔNG VĂN MƯỢN HỘI TRƯỜNG

Kính gửi: Tên cơ quan, tổ chức……………………………………

Để thực hiện kế hoạch/nhiệm vụ………………………………………………………………..

Với yêu cầu………………………………………………………………………………………..

Nhằm đảm bảo cơ sở vật chất tốt nhất cho sự kiện, chúng tôi – ……………….. có công văn này xin được kính đề nghị quý cơ quan cho chúng tôi được mượn hội trường phòng…., nhà …., trong thời gian từ …giờ… ngày … tháng … năm … đến … giờ cùng ngày.

Chúng tôi xin cam đoan việc mượn hội trường chỉ nhằm mục đích tổ chức……… và sẽ thực hiện đầy đủ những quy định của nhà trường về việc sử dụng cơ sở vật chất.

Xin chân thành cảm ơn.

Nơi nhận:

–          Như trên;

–          Lưu VT.

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN

(Ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin tăng giá – Đơn đề nghị tăng giá

Đơn xin tăng giá, Đơn đề nghị tăng giá, áp dụng khung giá, biểu phí mới đối với sản phẩm, dịch vụ nhất định.

Tổng quan Đơn xin tăng giá

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Chúng tôi Soạn thảo đơn yêu cầu tăng giá để khách hàng gửi đối tác, sử dụng trong trường hợp vì lý do trượt giá thị trường mà mức giá cũ đã thỏa thuận không còn hợp lý nữa, không đảm bảo được lợi nhuận kinh doanh, từ đó buộc bên cung ứng sản phẩm, hàng hóa phải yêu cầu tăng lên mức giá mới và gửi yêu cầu, mức giá mới này tới bên kia. Nếu đồng ý, hai bên có thể thỏa thuận lại hợp đồng về phụ lục liên quan tới điều chỉnh giá; hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng sau khi không chấp nhận được mức giá điều chỉnh.

Mẫu Đơn xin tăng giá – Đơn đề nghị tăng giá

CÔNG TY….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–oOo—————–

……, ngày …. tháng …. năm 2018

ĐƠN XIN TĂNG GIÁ

(đối với…….)

Căn cứ Hợp đồng kinh tế ngày…..;

Kính gửi: ………………………………….. – Chủ đầu tư dự án

Chúng tôi xin trình bày với quý đối tác vấn đề như sau:

(Trình bày cụ thể nguyên nhân dẫn đến những tổn thất có thể xảy ra nếu giữ nguyên mức giá cũ)

Do ảnh hưởng của giá sắt thép trên thế giờ, dẫn đến sự biến động về giá nguyên liệu sản xuất sắt thép nhập khẩu tăng cao bất thường từ thời điểm…… sau khi ký kết hợp đồng số…………. với quý đối tác. Cho nên, trên cơ sở những biến động đó, việc duy trì giá cung cấp sắt thép cho dự án……… của công ty chúng tôi với quý đối tác sẽ dẫn đến những tổn thất vô cùng nặng nề cho phía công ty.

Do vậy, vì lý do trên, công ty chúng tôi kính đề nghị quý đối tác xem xét những vấn đề sau:

– Chấp thuận đối với đề xuất về nâng giá đã thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở giá biến động trên thực tế hiện nay;

– Sắp xếp gặp mặt trao đổi, ký kết văn bản thỏa thuận thay đổi liên quan đến nội dung trên.

Kính mong quý đối tác xem xét và sớm có phản hồi cho phía công ty chúng tôi.

Trân trọng./

Nơi nhận:

– Công ty… (đối tác);

– Lưu VP

CÔNG TY…………………….

(Người đại diện theo pháp luật ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191


 

Tham khảo thêm:

Tờ trình xin kinh phí 20/11

Tờ trình xin, đề nghị cấp kinh phí để tổ chức ngày lễ truyền thống 20/11, tôn vinh giá trị của ngành giáo dục, vai trò của người thầy, người cô trong việc ươm mầm cho đất nước.

Khái quát về Tờ trình xin kinh phí 20/11

Tờ trình xin kinh phí 20/11 được viết tương đối đơn giản và được gửi tới Ban giám hiệu nhà trường hoặc các tổ chức cơ quan đoàn thể, nội dung chủ yếu đề cập tới vấn đề kinh phí, lý do xin cấp, cụ thể mức chi phí, thời hạn tổ chức, ban tổ chức,…

Luật sư Tư vấn soạn thảo: Tờ trình xin kinh phí 20/11 – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin kinh phí 20/11

TRƯỜNG…………..

Số:……../……………………

V/v: Xin kinh phí 20/11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                         ……., ngày……tháng……năm……

TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ TỔ CHỨC

Kính gửi: Ban giám hiệu nhà trường

Thực hiện chương trình chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 nhằm mục đích tri ân các thầy cô giáo. Đây là khoảng thời gian để tất cả các thế hệ học trò thể hiện lòng yêu mến, tinh thần tôn sư trọng đạo đối với các thầy các cô đã và đang dạy mình. Từ đó thể hiện lòng biết ơn sâu sắc những người từng ngày âm thầm cống hiến cho sự nghiệp trồng người của đất nước.

Vậy BCH liên đội trưởng…………lập tờ trình xin kinh phí tổ chức hội diễn văn nghệ 20/11 cụ thể như sau:

STT KHOẢN CHI THÀNH TIỀN
     
     

Tổng mức kinh phí…..(chữ)

Vậy kính mong Ban giám hiệu xem xét, giải quyết để chi đoàn toàn trường có thể tổ chức hội  thi chào mừng 20/11 một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT

T.M BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN

BÍ THƯ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn yêu cầu sửa chữa, nâng cấp hệ thống dây điện

Đơn yêu cầu sửa chữa, kiểm tra, nâng cấp hệ thống dây điện, đường điện nối, hệ thống dây dẫn tại khu vực nhà ở, đông dân cư do có xuất hiện dấu hiệu hư hỏng.

Tổng quan Đơn yêu cầu sửa chữa, nâng cấp hệ thống dây điện

Đơn yêu cầu sửa chữa, nâng cấp hệ thống dây điện là văn bản được cá nhân sử dụng để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền xem xét, giải quyết việc sửa chữa dây điện, đúng quy định pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn yêu cầu sửa chữa, nâng cấp hệ thống dây điện

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỆ THỐNG DÂY ĐIỆN

– Căn cứ Luật Điện lực 2018

– Căn cứ ……….

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………………………..

                                          Công ty điện lực ………………………………

 

Tên tôi là: ……………………………………..           Sinh ngày: … / … / …

CMND số: …………….    Cấp ngày: … / … / …        Do: ………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày quý cơ quan nội dung sau:

……………………………………………….

……………………………………………….

(Ví dụ: Tại đường dây số …. thuộc trạm điện số…. khu vực dân cư …… Hệ thống đường dây tải điện đã bị võng và rủ xuống sát mặt đường gây nguy hiểm cho người và phương tiện qua lại. Người dân sinh sống quanh khu vực đã lập biển báo và chặn bằng ghế, cây, rào tạm tránh khi đêm tối có người không kịp quan sát. Chúng tôi rất mong tình hình sớm được xử lý để trả lại con đường lưu thông bình thường.)

Do đó, tôi kính mong Quý Ủy ban xem xét, giải quyết, sửa chữa nâng cấp hệ thống dây điện, tải điện theo đúng quy định, quy chuẩn xây dựng của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn cho mọi người và nhu cầu sử dụng điện năng của cư dân.

Tôi cam đoan nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật nếu sai tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin ra ngoại trú

Nội trú là quyền ưu tiên của một số học viên nhất định khi đạt điều kiện, tuy nhiên vì một lý do nào đó, người này có mong muốn được ra ngoài khu vực nội trú để sinh sống.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin ra ngoại trú

Đơn xin ra ngoại trú là văn bản được cá nhân (người hiện đang nội trú) sử dụng để chủ thể có thẩm quyền xem xét cho phép cá nhân này ra ngoại trú.

Mẫu Đơn xin ra ngoại trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RA NGOẠI TRÚ

Kính gửi: – Trường………….

(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác, đó có thể là tổ chức cung cấp chỗ ở nội trú cho nhân viên,…)

– Căn cứ……………. (văn bản/thông báo/… của chủ thể quản lý về việc xem xét cho các cá nhân đang nội trú chuyển ra ngoại trú);

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường/Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (ví dụ nhân viên phòng….. ban….. công ty……../ sinh viên lớp…. ngành…… trường…… khóa học……/ học sinh lớp….. trường……./…)

Hiện đang nội trú tại Phòng….. Khu……. Nhà tập thể/…… của Quý trường/Quý công ty.

Vì một số lý do sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Trình bày lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, như về việc bạn đã có nơi cư trú tại địa điểm gần trường/công ty/…)

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường/Quý công ty………… xem xét và cho phép tôi được ra ngoại trú.

Tôi xin cam đoan với Quý trường/Quý công ty những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.

Nếu được ra ngoại trú, tôi xin cam kết sẽ:…………… (đưa ra cam đoan của bạn, như, không gây ảnh hưởng tới việc học/công việc/…)

Kính mong Quý trường/Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn tố cáo ngoại tình

Dịch vụ ly hôn trọn gói tại hà nội – Gọi 1900.0191

1. Hướng dẫn soạn Đơn tố cáo ngoại tình

Ngoại tình là hành động bị pháp luật nghiêm cấm và đưa thành một loại tội phạm theo quy định mới nhất của Bộ Luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017. Vì thế, khi phát hiện những hành vi trên, bạn hoàn toàn có thể sử dụng Mẫu đơn tố cáo hành vi ngoại tình này để gửi đến Cơ quan công an gần nhất nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.

Hồ sơ tố cáo ngoại tình cần có:

  • Đơn tố cáo ngoại tình;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Căn cứ thể hiện quan hệ hôn nhân hợp pháp với người bị tố cáo;
  • Căn cứ chứng minh hành vi ngoại tình là có thật, khách quan;
  • Các hồ sơ tài liệu khác có liên quan;

2. Mẫu Đơn tố cáo ngoại tình


Dịch vụ nổi trội của chúng tôi: Dịch vụ ly hôn trọn gói tại Hà Nội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2018

ĐƠN TỐ CÁO NGOẠI TÌNH

 

Kính gửi –   Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an quận/huyện ………….

–   Ủy ban nhân dân xã/phường ………

 

Tôi tên là Nguyễn Thị Ngát, sinh năm 1983, hiện đang cư trú tại số nhà ….. đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Tôi gửi đơn này để tố cáo hành vi ngoại tình của ông Bùi Văn Nam sinh năm 1980, hiện đang cư trú tại Số nhà ……. đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội :

Nội dung vụ việc ngoại tình:

(Trình bày cụ thể hành vi của đối tượng được cho là ngoại tình)

Ví dụ:

Tôi và ông Nam đã kết hôn từ năm 2005, tuy nhiên đến năm 2009 thì xảy ra nhiều mâu thuẫn và chúng tôi đã ly thân, chúng tôi không ly hôn để đảm bảo cho việc nuôi dưỡng con cái được đầy đủ và không bị ảnh hưởng.

Vào đầu năm 2017, tôi có nghe được thông tin ông Nam có quan hệ bất chính với người phụ nữ khác, nhưng do chỉ là lời đồn nên tôi không quan tâm để ý.

Đầu năm 2018, ngày … tháng … năm ….., tôi bất ngờ phát hiện ra ông Bùi Văn Nam có dẫn 1 đứa trẻ được khoảng 1 năm tuổi và nói với họ hàng láng giềng đó là con riêng của ông với bà Dung, bắt đầu từ khoảng thời gian này, ông Bùi Văn Nam bỏ bê nghĩa vụ chăm sóc cấp dưỡng 2 con chung của tôi và ông Nam, đuổi cả hai cháu về ở cùng tôi và đón cô Dung cùng con riêng về chăm sóc. Tôi nhận thấy đây là hành vi vi phạm pháp luật do tôi và ông Bùi Văn Nam vẫn đang trong quan hệ hôn nhân nên việc ông làm vậy là không thể chấp nhận được.

Đề nghị:

Nhận thấy hành vi của ông Bùi Văn Nam và bà Dung này là có yếu tố hình sự và đủ cơ sở để cấu thành Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng theo Điều 182 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017. Cụ thể:

Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng

1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

Vì vậy, bằng văn bản này, tôi khẩn thiết đề nghị Cơ quan công an có thẩm quyền căn cứ các quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự; Điều 143, 144 và 154 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 tiến hành việc điều tra xác minh về tội danh “Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng” để bảo vệ tính nghiêm minh của pháp luật và truyền thống văn hóa xã hội.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu chứng cứ kèm theo Đơn:

(Các chứng cứ, bằng chứng ngoại tình thu thập được như Hình ảnh, video, tin nhắn, ghi âm,…)

1…………

2…………

NGƯỜI LÀM ĐƠN

 

 


Quý khách có thể tham khảo Dịch vụ ly hôn trọn gói tại Hà Nội vì lý do ngoại tình của chúng tôi, hãy liên lạc qua hotline: 1900.0191 để nhận được sử bảo vệ phù hợp trước những hành động vi phạm pháp luật từ đối phương.

Xin cảm ơn và rất mong được hợp tác./.

Trân trọng!

Tham khảo thêm:

Mẫu biên bản kiểm tra hệ thống điện

Mẫu biên bản kiểm tra hệ thống điện, quá trình kiểm tra đường dây, đồng hồ, hạ tầng kỹ thuật điện.

Khái quát Mẫu biên bản kiểm tra hệ thống điện

Biên bản kiểm tra hệ thống điện là văn bản ghi nhận lại toàn bộ quá trình kiểm tra, thanh tra, rà soát phạm vi điện lưới có vấn đề do đề nghị của dân hoặc chỉ đạo của cơ quan chức năng. Sau khi rà soát, cơ sở sẽ được bàn giao cho các hộ sử dụng hoặc khóa bảo vệ.

Mẫu biên bản kiểm tra hệ thống điện

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN

Hôm nay, ngày……tháng……năm……, tại………………….chúng tôi gồm:

Người bàn giao:…………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………….Bộ phận:…………………………………..

Người nhận bàn giao:………………………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………….Bộ phận:…………………………………..

NỘI DUNG BÀN GIAO (Biên bản kiểm tra tủ điện hệ thống điện)

Thông số Giá trị Kết quả kiểm tra Ghi chú Người kiểm tra
         
         
         

Hai bên cùng thống nhất ký vào biên bản, biên bản được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn giảm thể dục

Đơn xin miễn giảm thể dục, Đơn xin miễn học thể dục, Đơn xin tạm hoãn học thể dục

Vì một lý do nào đó, cá nhân không có đủ sức khỏe để tham gia vào các hoạt động môn học thể chất do nhà trường quy định. Lý do này có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn thì yêu cầu cá nhân đó cần có đơn gửi tới lãnh đạo bộ môn hoặc nhà trường để xin phép bỏ qua học trình này.

Lưu ý khi soạn Đơn xin miễn giảm thể dục mà cá nhân, sinh viên cần đặc biệt quan tâm là việc trình bày và đưa ra căn cứ cho những lý do để được tạm hoãn, miễn học phần thể chất. Các căn cứ có thể là xác nhận của cơ sở y tế trung ương hoặc tương đương thể hiện tình trạng sức khỏe của học viên tại thời điểm hiện tại, hoặc trong 3 tháng gần nhất. Trong một số trường hợp, nhà trường sẽ tổ chức hội đồng y khoa nhằm kiểm tra lại các kết quả này.

Cách viết Đơn xin miễn giảm thể dục – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…..tháng….năm…..

ĐƠN XIN MIỄN GIẢM THỂ DỤC

Kính gửi – TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC A

TRƯỞNG KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC A

Em là: Nguyễn Văn B                                 Sinh năm: 19xx

Giấy chứng minh nhân dân số: 000000000 cấp ngày …/…/… tại Công an Thành phố Hà Nội.

Hộ khẩu thường trú: Thôn C, xã D, huyện E, tỉnh F

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 00, phố…., phường……, quận….., thành phố Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 0123456789

Hiện đang là sinh viên lớp…., Khoa Luật, Trường Đại học A

Em xin trình bày một sự việc sau:

Trong kì kiểm tra đánh giá sức khỏe của toàn trường đợt vừa quan, em được xác định có vấn đề về bệnh tim. Sau đó, em đã đi khám và được bác sĩ khoa tim mạch chuẩn đoán bị bệnh tim nhẹ.

Do vậy, em kính đề nghị phòng Đào tạo và Khoa giáo dục thể chất có thể xem xét, và miễn giảm học phần thể dục cho em. Kèm theo đơn này, em xin gửi phòng Đào tạo và Khoa giáo dục thể chất sổ khám bệnh và đơn thuộc của Bác sĩ điều trị cho em.

Kính mong phòng Đào tạo và Khoa giáo dục thể chất xem xét và xử lý yêu cầu của em một cách nhanh chóng để quyền và lợi ích học tập của em được đảm bảo.

Em xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất

Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất từ thời ông bà bố mẹ để tiến hành thực hiện các thủ tục cần thiết như cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kê khai thông tin, giải quyết tranh chấp đất đai.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Khái quát Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất

Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất là văn bản được cá nhân, tổ chức, người sử dụng đất sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Ủy ban nhân dân xã nơi có đất được xác nhận nguồn gốc) xem xét, xác minh và thực hiện việc xác nhận nguồn gốc đất của một mảnh đất nhất định mà người này đang sử dụng hoặc quản lý hoặc có quyền khác.

Mẫu Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC ĐẤT

(V/v: Xác nhận nguồn gốc mảnh đất số…………..)

Kính gửi: – UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…………

– Ông:……………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…………

Tên tôi là:………………………. Sinh năm:……..

Chứng minh nhân dân số:…………… do CA………… cấp ngày…/…./…..

Địa chỉ thường trú:…………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Trình bày sự việc và lý do dẫn đến bạn làm đơn)

Vì lý do trên, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện xác nhận cho tôi nội dung sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Trình bày sự việc bạn xin xác nhận.)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin trên là sai.

Kính mong Quý cơ quan xem xét, giải quyết cho tôi theo quy định pháp luật để tôi có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của UBND xã………..

(Ký và đóng dấu)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, biên bản xử lý yêu cầu bồi thường hợp đồng, các nội dung vi phạm, những thỏa thuận trước đó.

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng là văn bản ghi nhận lại nội dung quá trình làm việc nhằm xác định, làm rõ các hành vi vi phạm hợp đồng và nghĩa vụ bồi thường, bù đắp tổn thất của bên có lỗi. Biên bản không nhất thiết phải có sự có mặt của tất cả các bên đã ký kết hợp đồng, điểm chủ yếu là ghi nhận lại hành vi vi phạm hoặc hậu quả một cách khách quan.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản phạt vi phạm hợp đồng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

 

BIÊN BẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

(Về việc: Phạt vi phạm hợp đồng số ….)

            Hôm nay, hồi… ngày… tháng… năm… tại…

            – Căn cứ Hợp đồng thuê nhà số…

Chúng tôi gồm:

– Tôi: Nguyễn Văn A

Ngày sinh:

Số điện thoại:

CCCD số… cấp ngày… tại…

Chỗ ở hiện nay:

– Những người làm việc với tôi:

+ Ông Nguyễn Văn B

Ngày sinh:

Số điện thoại:

CCCD số… cấp ngày… tại…

Chỗ ở hiện nay:

+ Bà Nguyễn Thị C:

+…

– Những người khác:

+ Ông… CCCD số cấp ngày… tại…

+…

Nội dung làm việc:

Vào hồi… ngày… tháng… năm… tôi và gia đình ông B bà C có giao kết Hợp đồng thuê nhà số… lập ngày… Đến ngày… hợp đồng kết thúc, gia đình ông B bà C chưa trả tiền thuê nhà… tháng và đã làm hỏng một số đồ nội thất vi phạm điều… về nghĩa vụ giữ gìn tài sản trong Hợp đồng thuê nhà số…

Qua làm việc, chúng tôi thống nhất các điều khoản phạt vi phạm hợp đồng như sau:

  1. Gia đình ông B bà C trả số tiền thuê nhà trong… tháng là: …
  2. Gia đình ông B bà C trả số tiền… do vi phạm điều… Hợp đồng thuê nhà để sửa chữa nội thất
  3. Biên bản này gồm… trang, có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.

    Người lập                       Người làm việc với tôi                 Người xác nhận

        (ký, ghi rõ họ tên)                    (ký, ghi rõ họ tên)              (Nêu ý kiến, ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin in sao kê ngân hàng

Đơn xin in sao kê ngân hàng gửi tới ngân hàng mà mình đăng ký sử dụng để thể hiện quan điểm muốn được xác nhận lại các giao dịch của mình trong một khoảng thời gian đặc biệt không nằm trong các trường hợp ngân hàng cho phép in sao kê phổ thông.

Tổng quan Đơn xin in sao kê ngân hàng

Khi cá nhân, tổ chức có nguyện vọng sao kê tài khoản ngân hàng của mình thì có thể làm đơn xin sao kê để được trích xuất hoạt động giao dịch của tài khoản trong một khoảng thời gian nhất định thông qua hoạt động ngân hàng (nếu có). Đơn xin sao kê có thể có nội dung như sau:

Mẫu Đơn xin in sao kê ngân hàng

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

……..,  ngày …… tháng ……. năm ………..

ĐƠN XIN IN SAO KÊ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG

(V/v: Sao kê tài khoản ngân hàng số ………………….. của ………………………. tại Ngân hàng ……………………… Chi nhánh ………………..)

Kính gửi: NGÂN HÀNG ……………………………

                                   NGÂN HÀNG ………….. – CHI NHÁNH ………………..

Tôi là: ………………………………………… Sinh ngày: ……………………….

CMND số: ……………………………………… cấp ngày ……………… tại …………………..

HKTT tại: ………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay tại: …………………………………………………………………………………………

Là Chủ tài khoản ngân hàng số: ………….. tại Ngân hàng ……… Chi nhánh ……………..

Hiện nay, vì lý do …………………………………………………….

………………………………………………………….(Nêu lý do cần xin sao kê tài khoản)

Ví dụ: trong khoảng thời gian từ tháng …../2018 – tháng ……/2018, do tài khoản của tôi phát sinh nhiều hoạt động giao dịch, mà bản thân tôi đến nay không thế nhớ rõ chính xác. Đến nay, tôi có kiểm tra lại tài chính cá nhân và muốn biết được các giao dịch qua ngân hàng của mình trong thời gian đó.

Vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị quý Ngân hàng cho phép tôi được in sao kê tài khoản ngân hàng của mình trong khoảng thời gian từ ………… đến ……………

Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật và cam kết sử dụng bản sao kê đúng mục đích.

Kính mong Quý Ngân hàng tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Tờ trình về việc sinh con thứ ba

Định nghĩa Tờ trình về việc sinh con thứ ba

Tờ trình về việc sinh con thứ ba là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về lý do dẫn đến việc sinh con thứ ba. Thông thường biểu mẫu này được sử dụng trong các tổ chức, hành chính sự nghiệp.

Tờ trình về việc sinh con thứ ba

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

TỜ TRÌNH VỀ VIỆC SINH CON THỨ BA

Kính gửi : -Đồng chí ……….. – Chủ tịch UBND  …….

  • Căn cứ Quyết định 102/QĐ-TW về xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm
  • Hướng dẫn 04-HD/UBKTTW hướng dẫn một số điều theo quy định 102/QĐ-TW

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Nơi công tác …..

Chức vụ …..

Ngày vào Đảng : …. – Chính thức ngày …..

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi tái hôn với ….. năm …. tính đến nay đã được … năm . Trước khi kết hôn thì vợ chồng tôi mỗi người có một người con riêng . Tôi có một bé sinh năm … và chồng / vợ tôi có một bé sinh năm …. Sau khi kết hôn , đến năm … , gia đình chúng tôi có thêm một bé là con thứ ba trong gia đình .

Theo quy định về các trường hợp không vi phạm chính sách dân số , kế hoạch hóa gia đình theo Hướng dẫn 04-HD//UBKTTW

Điều 27. Vi phạm quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình

* Trường hợp không vi phạm về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, gồm:

– Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

– Cặp vợ chồng sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.

– Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.

– Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

– Cặp vợ chồng sinh con lần thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

– Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ): sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ); sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.

* Trường hợp sinh con thứ ba do mang thai ngoài ý muốn, nếu thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người mẹ (có xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên) thì thôi không xem xét, xử lý kỷ luật.

Xét thấy trường hợp của tôi là thuộc trường hợp được sinh con thứ ba không vi phạm quy định pháp luật về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình .

Với những lý do trên, tôi làm tờ trình này để trình bày cho Quý cơ quan về nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba của tôi, đồng thời, kính đề nghị Đồng chí ………Chủ tịch UBND ….. xem xét .

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:                                                                           Người làm đơn

– …….;                                                                              (Ký tên đóng dấu)

– Lưu…

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng liên doanh 3 bên

Hợp đồng liên doanh 3 bên

Hợp đồng liên doanh 3 bên
Hợp đồng liên doanh 3 bên

Định nghĩa Hợp đồng liên doanh 3 bên

Hợp đồng liên doanh 3 bên dưới đây là mẫu hợp đồng được sử dụng nhiều nhất, tuy nhiên trong một số trường hợp, các thỏa thuận điều khoản của hợp đồng liên danh có thể được thay đổi nếu nhu cầu của các đơn vị là khác nhau. Các đơn vị cần tuyệt đối lưu ý bố cục và sự chặt chẽ, liên kết giữa các điều khoản hợp đồng nếu có sự điều chỉnh mới nội dung.

Mẫu Hợp đồng liên doanh 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

Hợp đồng số: ……../HĐLD

Hôm nay, vào hồi …h…, ngày …… tháng … năm ….

Tại: ………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Công ty …)

–          Tên cơ quan: ………………………………………

–          Địa chỉ: ………………………………

–          Điện thoại số: ………………………

–          Tài khoản số: …………………………

Mở tại ngân hàng: …………………………………

–          Đại diện là Ông (bà) ………………………

–          Chức vụ: …………………

–          Giấy ủy quyền số: ………………… (nếu có)

–          Viết ngày ……………………

–          Do …………… Chức vụ ……………… ký

Bên B (Công ty …)

–          Tên cơ quan: ……………………

–          Địa chỉ: ……………………………

–          Điện thoại số: ………………………

–          Tài khoản số: ……………………

Mở tại ngân hàng: ……………………

–          Đại diện là Ông (bà) ……………………………

–          Chức vụ: …………………………

–          Giấy ủy quyền số: ………………………… (nếu có)

–          Viết ngày ……………………………

–          Do ………………… Chức vụ …………… ký

Bên C (Như trên)

Các bên thống nhất lập hợp đồng liên doanh với nội dung như sau:

Điều 1: Thành lập xí nghiệp liên doanh

  1. Tên xí nghiệp liên doanh ……. (Xí nghiệp …….. công ty …….. tổng công ty ……….)
  2. Địa chỉ dự kiến đóng tại ………………………
  3. Các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp: ……………

Điều 2: Tổng vồn đầu tư và vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh

1. Tổng vốn đầu tư

Cho XNLD dự kiến khoảng …………………

Bao gồm các nguồn: ……………………

2. Vốn pháp định là:

…………………………

3. Tỷ lệ góp vốn của các bên vào vốn pháp định:

…………………

–          Bên A là ……………….. bằng các hình thức sau ………………

–          Bên B là ………………. bằng các hình thức sau ………………

4. Kế hoạch và tiến độ góp vốn.

–          Quý 1 năm …….. sẽ góp là ……………………

Trong đó:

  • Bên A góp: ……………………………………………
  • Bên B góp: ……………………………………………

–          Quý 2 năm ……… sẽ góp là …………………………………

v.v…

5. Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư.
6. Điều kiện:

(nêu những hoàn cảnh phải chuyển vùng, phải tập trung thực hiện chức năng mới v.v… Có cơ quan sẵn sàng nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng trong nội bộ cần điều kiện gì? Bên ngoài cần điều kiện gì?….

7. Thủ tục
  • (Sự nhất trí của các bên liên doanh, quy định tỉ lệ…
  • Những thủ tục pháp lý và tài chính…)

Điều 3: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp

Bảng chiết tính thiết bị, vật tư của XNLD

Số TT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Chất lượng Nguồn cung cấp
         

Điều 4: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ

  1. Quy cách: Quy định kích thước, màu sắc v.v…
  2. Số lượng: Dự kiến sản xuất theo kế hoạch và nhu cầu thị trường theo tháng, quý, năm …
  3. Chất lượng: Theo tiêu chuẩn nào? Hàm lượng các chất chủ yếu? Theo mẫu đã sản xuất thử v.v…

Lưu ý: Nếu là cơ sở dịch vụ ghi rõ số tiền dự kiến sẽ thu được trong tháng, quý, hoặc năm.

Điều 5: Thời hạn hoạt động của XNLD, những trường hợp cần kết thúc hoạt động và giải thể XNLD.

  1. XNLD ….. đăng ký thời gian hoạt động là …. Năm. Nếu có điều kiện thuận lợi xin kéo dài thêm … năm.
  2. XNLD … sẽ kết thúc trước thời hạn và giải thể XNLD trong những trường hợp sau đây:

–          Gặp rủi ro (cháy, nổ, bão, lụt) hủy hoại từ 80% trở lên tổng tài sản của XNLD.

–          Bị vỡ nợ, không còn khả năng thanh toán.

–          Thua lỗ liên tiếp 2 năm liền.

–          Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động.

Điều 6: Công tác tài chính và kế toán của xí nghiệp liên doanh

1. Các nguyên tắc tài chính cần áp dụng gồm:

………………………………………………

………………………………………………

2. Công tác kế toán

–          Thiết lập hệ thống kế toán nào.

–          Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: mỗi năm bao nhiêu%

–          Tỷ lệ trích lập các quỹ của xí nghiệp

  • Quỹ khuyến khích phát triển sản xuất: (Có thể từ 30 -35% lợi nhuận).
  • Quỹ khen thưởng: Trích từ nguồn nào, bao nhiêu %
  • Quỹ phúc lợi: ….

Hội đồng quản trị (hay đại hội công nhân viên chức quyết định các tỷ lệ trên?…

–          Cách thức bảo hiểm tài sản của XNLD.

  • Lập hợp đồng bảo hiểm với chi nhánh Bảo Việt ….
  • Các biện pháp khác: …
3. Công tác kiểm tra kế toán.

–          Chế độ kiểm tra sổ sách kế toán trong XNLD

–          Chế độ giám sát của Kế toán trưởng.

–          Chấp hành sự kiểm tra của cơ quan tài chính có thẩm quyền.

–          Chấp hành sự kiểm tra của Ngân hàng về sử dụng vốn vay.v.v…

Điều 7: Tổ chức và cơ chế quản lý XNLD

1. Số lượng và thành phần hội đồng quản tri

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

2. Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và chủ tịch, các phó chủ tịch Hội đồng quản trị.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

3. Cách thức bầu (hoặc chỉ định hay thuê) giám đốc và các phó giám đốc XNLD:

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

4. Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của giám đốc, các phó giám đốc.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

5. Những trường hợp cần bãi chức giám đốc, phó giám đốc trước thời hạn.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Điều 8: Tỉ lệ phân chia lãi, lỗ và rủi ro cho các bên liên doanh.

Căn cứ vào tỉ lệ góp vốn các bên thỏa thuận phân chia lãi, lỗ và rủi ro như sau:

  1. Bên A: ……… % vì đã góp ……… % vốn.
  2. Bên B: ……… % vì đã góp …….. % vốn.
  3. …….

Điều 9: Quan hệ lao động trong XNLD

1.Các nguyên tắc tuyển lao động.

–          Lập hợp đồng lao động theo 3 hình thức: dài hạn (5 năm), ngắn hạn (6 tháng – 12 tháng) và theo vụ việc.

–          Qua thử tay nghề và kiểm tra bằng cấp được đào tạo …

2. Áp dụng chế độ bảo hộ lao động.

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

4. Các hình thức trả lương cần áp dụng
5. Lương khoán sản phẩm:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

6. Lương cấp bậc:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

7. Hoạt động của công đoàn

(có cần thành lập không? Chuyên trách hay kiêm nhiệm).

8. Chế độ bảo hiểm cho người lao động.

–          Ốm đau

–          Già yếu

–          Tai nạn

–          Thai sản

v.v…..

Điều 10: Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân.

  1. Đưa đi đào tạo: (Tiêu chuẩn như thế nào) Số lượng …
  2. Bố trí đi bồi dưỡng ngắn hạn: Số lượng …
  3. Kế hoạch mời chuyên gia trong nước và nước ngoài đến xí nghiệp phổ biến kỹ thuật và kinh nghiệm.
  4. Kế hoạch bồi dưỡng và thi tay nghề nâng cấp bậc kỹ thuật của đội ngũ công nhân.

Điều 11: Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng

  1. Trách nhiệm Bên A (xác định các nghĩa vụ vật chất).
  2. Trách nhiệm Bên B
  3. Trách nhiệm Bên C

Điều 12: Thủ tục giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng liên doanh (tương tự HĐHTKD).

Điều 13: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ….đến ngày …….

Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý sau khi hợp đồng hết hiệu lực … ngày. Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức và thông báo thời gian, địa điểm triệu tập cuộc họp thanh lý.

ĐẠI DIỆN BÊN A                         ĐẠI DIỆN BÊN B                           ……………

Chức vụ                                        Chức vụ                                    Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                         (Ký tên, đóng dấu)                    (Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Đơn xin rút trình báo tố giác tội phạm

Đơn xin rút toàn bộ nội dung trình báo tố giác tội phạm do có sự nhầm lẫn hay đã thỏa thuận khắc phục hậu quả.

Tổng quan về Đơn xin rút trình báo tố giác tội phạm

Đơn xin rút trình báo tố giác tội phạm là thể thức đơn trình bày quan điểm của người trước đó đã làm đơn tới cơ quan công an để tố giác về một hành vi tội phạm xảy ra. Hành vi này tại thời điểm hiện tại đã không còn nguy hiểm tới xã hội dưới góc nhìn của người làm đơn, vì thế người này có nguyện vọng dừng việc tố giác và rút toàn bộ những yêu cầu liên quan đã đề cập.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin rút trình báo tố giác tội phạm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

…., ngày …..tháng….năm 2018

ĐƠN XIN RÚT TRÌNH BÁO TỐ GIÁC TỘI PHẠM

(Về hành vi ….. của ….)

Căn cứ vào Đơn trình báo tố giác tội phạm ngày … tháng… năm 2018;

Căn cứ vào Bộ luật Tố tụng hình sự 2015;

Kính gửi: Thượng tá ……………… – Thủ trưởng cơ quan điều tra – Công an quận/huyện…….. – Tỉnh/thành phố……….

Tên tôi là: ……………………………………..

Sinh ngày: …………………..

CMND số:  …………………..    do: ………………….. cấp ngày: …………………..

HKTT: …………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………

Ngày … tháng … năm 2018, tôi đã có đơn trình báo tố giác tội phạm về hành vi ……. của đối tượng ……. Tuy nhiên, đối tượng đã cố gắng khắc phục hậu quả sau đó và bồi thường cho gia đình tôi theo biên bản lập ngày ………… Vì vậy, sau khi xem xét, nhìn nhận lại hành vi của đối tượng …….. tôi cảm thấy có nhiều yếu tố để khẳng định đối tượng ……….. chưa đủ tính chất và mức độ nguy hiểm để phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Bên cạnh đó, Căn cứ Điều 155 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại, tôi đề nghị:

– Hủy bỏ đơn trình báo, tố giác tội phạm đối với đối tượng…

– Đình chỉ khởi tố vụ án hình sự về tội ….. đối với đối tượng…

Kính mong Thủ trưởng cơ quan điều tra xem xét giải quyết, tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu kèm theo:

– Bản sao CMND của người viết đơn

Người viết đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ việc không lương sau sinh

Đơn xin nghỉ việc không lương sau sinh được sử dụng khi lao động nữ sau sinh muốn nghỉ việc không lương trong một thời gian cụ thể, hết thời hạn trên lao động sẽ quay trở lại để làm việc theo quy định của bộ luật lao động.

Chế độ thai sản là một trong những chế độ quan trọng đối với lao động nữ, tuy nhiên không phải lúc nào thời gian theo quy định cũng là đủ để người mẹ phục hồi sức khỏe và có thể sắp xếp được gia đình. Vì thế, nhu cầu nghỉ thêm một khoảng thời gian sau khi sinh là một nhu cầu thiết yếu. Người lao động chấp nhận việc không nhận lương và các phụ cấp của công ty trong thời gian xin nghỉ,cam kết sẽ bàn giao công việc và quay trở lại làm việc sau khi hết thời hạn.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin nghỉ việc không lương sau sinh

  • Đơn được gửi tới Ban Giám đốc Công ty, Phòng Nhân sự, Phòng kế toán, Phòng chuyên môn mà người lao động đang trực thuộc.
  • Thủ tục xử lý đơn: Ngay lập tức khi nhận được Đơn. Kết quả xử lý là trả lời bằng văn bản của phía Công ty về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận.
  • Hồ sơ cần gửi kèm: Giấy chứng sinh, Giấy khai sinh (nếu có), sổ khám bệnh hoặc kết luận của bệnh viện về sức khỏe, Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, các giấy tờ khác có liên quan.
  • Lưu ý khi soạn đơn: Cần trình bày cụ thể thời gian xin nghỉ, cách thức bàn giao công việc, đảm bảo trách nhiệm với vị trí phụ trách trong thời gian nghỉ, cam kết quay trở lại làm việc, quan điểm về các khoản thưởng, phụ cấp của công ty trong quá trình xin nghỉ, các ý kiến về chế độ bảo hiểm.

2. Mẫu Đơn xin nghỉ việc không lương sau sinh – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm……

ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC KHÔNG LƯƠNG SAU SINH

Kính gửi: BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY……………………

PHÒNG HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ

TRƯỞNG PHÒNG …………………..

Tôi tên là: ………………………………………..Sinh ngày………………………

Căn cước công dân số…………………………. cấp ngày…/…/… tại……………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………

Hiện đang là nhân viên phòng kế toán thuộc công ty………………………………..

Nay tôi xin trình đơn này kính đề nghị Ban giám đốc chấp thuận cho tôi được nghỉ việc riêng (không lương)

Trong thời gian:………….. ngày. (Kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…)

Vì lý do: tôi vừa sinh con vào ngày …/…/…, đến nay đã hết thời gian 06 tháng được nghỉ đẻ theo quy định của pháp luật lao động. Tuy nhiên, do con tôi còn bé, cháu lại hay bị bệnh tật kéo dài khiến tôi không thể tập trung vào công việc được nữa. Tôi muốn nghỉ một thời gian để có thể chữa bệnh cho cháu trong thời gian dài.

Tôi đã bàn giao công việc cho……………………………….. Bộ phận:………………

Các công việc được bàn giao gồm có:………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Kính mong ban giám đốc xém xét và xử lý yêu cầu của tôi một cách nhanh chóng.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng gia công đặt hàng

Hợp đồng gia công đặt hàng, hợp đồng dịch vụ gia công hàng hóa, sản phẩm. Biểu mẫu tham khảo dưới đây xin gửi tới các bạn.

Tổng quan về Hợp đồng gia công đặt hàng

Hợp đồng gia công đặt hàng được sử dụng trong thực tế nhằm văn bản hóa các thỏa thuận gia công, sửa chữa đối với hàng hóa, từ đó xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của từng đơn vị trên sản phẩm sau này.

Mẫu Hợp đồng gia công đặt hàng

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG

Hợp đồng số …./HĐGC

Hôm nay ngày …. tháng …năm ….

Tại …………………………………………..…………………………………(địa điểm ký kết).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (Bên đặt hàng)

  • Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) ……………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………..………
  • Tài khoản số: …………………………. Mở tại ngân hàng: ………………………….
  • Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………………….
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………
  • Giấy ủy quyền số: …………………………………………………………… (nếu có).

Viết ngày …………………………………………………………………………………….

Do ……………………………. Chức vụ ………………………………………………. ký.

Bên B (Bên sản xuất gia công)

  • Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) ……………………………………………….……
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………..……
  • Tài khoản số: …………………………. Mở tại ngân hàng: …………………………..
  • Đại diện là ông (bà): ……………………………………………………………………..
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…
  • Giấy ủy quyền số: …………………………………………………………… (nếu có).

Viết ngày ………………………………………………………………………………..…….

Do ……………………………. Chức vụ ………………………………………………. ký.

Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1.Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất
2.Quy cách phẩm chất:

+ ……………………………………………………………………………………………….

+ ……………………………………………………………………………………………….

+ ……………………………………………………………………………………………….

Điều 2: Nguyên vật liệu chính và phụ

1.Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:

a.Tên từng loại …………. Số lượng ……………. Chất lượng ………………………..

b.Thời gian giao ………… Tại địa điểm ………………………. (Kho bên B).

c.Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất.

a.Tên từng loại  …………………… số lượng …………….. đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn).

b.Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: …………………

Điều 3: Thời gian sản xuất và giao sản phẩm

1.Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày …

Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất  (nếu cần).

2.Thời gian giao nhận sản phẩm

Nếu giao theo đợt thì:

a.Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………..

b.Đợt 2: Ngày …………… địa điểm …………………………………………………….

c.Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………..

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là ……………………………

Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí…

Điều 4: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng (nếu cần)

Điều 5: Thanh toán

Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.

Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ……………………………..………………

Điều 6: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1.Vi phạm về chất lượng:

(làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)

2.Vi phạm số lượng:

Nguyên vật liệu không hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời…

3.Ký hợp đồng mà không thực hiện:

Bị phạt tới 12 %  giá trị hợp đồng.

4.Vi phạm nghĩa vụ thanh toán:

Bồ thường theo lỷ lệ lãi xuất  tỉ lệ lãi xuất ngân hàng v.v…..

Điều 7: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

1.Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

2.Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.

Điều 8: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …………….. đền ngày ………………..…………….

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng này được làm thành ……. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

                          ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                          Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn kháng cáo quyền nuôi con

Đơn kháng cáo quyền nuôi con thể hiện ý kiến không đồng tình và mong muốn được xem xét lại nội dung về con chung, người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung sau khi vụ án ly hôn đã được tòa án đưa ra xét xử.

Tổng quan Đơn kháng cáo quyền nuôi con

Vấn đề nuôi con sẽ được giải quyết khi hai bên có yêu cầu Tòa án nhân dân xử lý ly hôn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bản án, quyết định của Tòa án làm cho một bên cảm thấy không được công bằng dẫn tới những bức xúc và mâu thuẫn. Tại thời điểm này, theo quy định pháp luật, mỗi bên đều có quyền kháng cáo bản án, quyết định để yêu cầu Tòa án cấp cao hơn xem xét lại bản án, quyết định đó theo trình tự phúc thẩm. Nội dung đơn kháng cáo được xây dựng dựa trên biểu mẫu dưới đây.

Mẫu Đơn kháng cáo quyền nuôi con

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN KHÁNG CÁO QUYỀN NUÔI CON

 (V/v: Kháng cáo một phần bản án sơ thẩm về quyền nuôi con theo Bản án số ……./BAST – HNGD)

– Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự 2015;

– Căn cứ Luật hôn nhân gia đình 2014;

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN …………….. (nơi xét xử sơ thẩm)

Thông tin người kháng cáo

Người kháng cáo: ……………………………… Sinh ngày: ……………….……

Chứng minh nhân dân số: …………..       Cấp ngày: …………..          Tại: ……………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………

Là: bị đơn/nguyên đơn … trong vụ án ly hôn ………………………………………….

Nội dung Kháng cáo

Kháng cáo một phần của bản án số ………….. của Tòa án nhân dân … chưa có hiệu lực pháp luật, ngày … tháng … năm … về quyền nuôi con, cụ thể:

Ngày … tháng … năm … Tòa án nhân dân … xét xử  sơ thẩm vụ án ly hôn đơn phương của tôi và … đã ra bản án về giải quyết ly hôn, nuôi con, chia tài sản sau ly hôn quy nuôi con. Xét thấy ( nêu rõ lý do kháng cáo)

…………………………………………………………………………………………..

Ví dụ: Chồng tôi là anh ………….. là người có nhân phẩm đạo đức không tốt. Điều này thể hiện ở việc chồng tôi là người nghiện ngập/ thường xuyên say xỉn, la cà uống rượu với bạn bè. Điều này không chỉ xóm làng mà cả cơ quan địa phương đều biết và đã nhiều lần nhắc nhở xử lý hành chính. Bên cạnh đó, chồng tôi hiện nay không có công việc ổn định, việc nuôi dưỡng chăm sóc con cái trước đây hầu hết đều là do tôi chăm lo. Hiện nay, chồng tôi cũng không có chỗ ở ổn định.

Nhận thấy, chồng tôi không có điều kiện để chăm lo, nuôi dưỡng các con được phát triển, nhận thức đúng đắn. Cùng với việc con tôi hiện nay còn rất nhỏ, cần sự chăm sóc của mẹ và rất dễ bị ảnh hưởng với tác động môi trường để phát triển nhân cách.

Dựa theo quy định pháp luật Điều 271, 273 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về kháng cáo và Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn, tôi làm đơn này, kính đề nghị Tòa án nhân dân ……….. xem xét, xét xử lại vụ án ly hôn về tranh chấp quyền nuôi con của tôi với …

Kính mong Tòa án nhân chấp nhận đơn kháng cáo và tiến hành xử lý theo quy định pháp luật.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

                                                                                                       Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin tạm ứng lương tháng

Để đảm bảo quyền lợi ích của mình, trong nhiều trường hợp người lao động cần xin ứng trước một khoản lương để chi tiêu cho cuộc sống, việc này có thể được đề đạt với người sử dụng lao động bằng đơn từ, văn bản.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin tạm ứng lương tháng

Đơn xin tạm ứng lương tháng được sử dụng khá phổ biến và dễ dàng xác lập, nội dung đơn phải có đầy đủ các thông tin về người lao động, các thông tin về mức lương xin ứng và các căn cứ thể hiện sự cần thiết của nhu cầu ứng lương. Người làm đơn cần lưu ý, mẫu đơn này không nên sử dụng quá nhiều lần, tiền lệ đó sẽ tạo ấn tượng không tốt trước người sử dụng lao động hay các bộ phận quản lý, vô hình chung gây ảnh hưởng tới quá trình làm việc tại đơn vị sau này.

Hồ sơ xin tạm ứng lương tháng bao gồm:

  • Đơn xin tạm ứng lương tháng;
  • Căn cứ thể hiện sự cấp thiết của nhu cầu xin tạm ứng lương;
  • CMND/CCCD, hoặc thông tin số hiệu người lao động tại đơn vị;
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin tạm ứng lương tháng – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày…..tháng….năm…….

ĐƠN XIN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG

(V/v: Tạm ứng lương)


Căn cứ vào Bộ luật lao động năm 2012
Kính gửi: Ông/bà………………………………………………. Trưởng phòng tài chính công ty ……………………………………………………………………………………………
Tên tôi là:………………………………………………………………….
Ngày sinh:…………………………………………
Hiện đang là: Nhân viên……………..tại phòng……………của công ty …………………………………….
CMTND số:……………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………………………….
Hôm nay, tôi viết đơn này để xin phép ông/bà một việc như sau:
Do nhu cầu cá nhân, tôi cần ứng trước lương tháng……. để có đủ điều kiện về tài chính cần thiết mà có thể giải quyết công việc của mình. Số tiền lương tôi cần ứng là………………………..triệu đồng, tương ứng với…………………..ngày làm việc của tôi. Vì vậy, tôi viết đơn này để xin ông/bà……………………………………Trưởng phòng tài chính công ty về việc tạm ứng tiền lương trước cho tôi với mức tiền lương đã nêu trên. Số tiền lương ứng trước sẽ được trừ vào tiền lương tháng ………….. thường được nhận vào ngày………………….
Khi đến hạn trả lương cho nhân viên vào tháng…………. tôi sẽ nhận số tiền lương còn lại của tháng………… sau khi đã trừ đi số tiền lương đã ứng trước.
Dựa vào Điều 100 về Tạm ứng tiền lương của Bộ luật Lao động năm 2012 quy định, tôi rất mong ông/bà …………… có thể cân nhắc xem xét để đảm bảo quyền lợi cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn


Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận chấm công

Đơn xin xác nhận chấm công, ngày có đi làm, có tham gia công tác theo quy định, kế hoạch phân xưởng.

Tổng quan Đơn xin xác nhận chấm công

Đơn xin xác nhận chấm công là văn bản được dùng trong trường hợp cá nhân muốn xin xác nhận tại cơ quan mình về việc chấm công những ngày làm việc của cá nhân đó. Trong đơn phải thể hiện những nội dung cơ bản như họ và tên; địa chỉ làm việc; chức vụ; ca làm việc; ….

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận chấm công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHẤM CÔNG

Kính gửi:  Ban giám đốc Công ty …………………..;

Phòng (nơi bạn trực tiếp làm việc )……………………;

Tôi là:………………………………………………………. ; Sinh năm: ………………………….

CMND/CCCD số: ……………… ; Cấp ngày …/…/…… Nơi cấp……………………………….

Hộ khẩu thường trú:……………………..…………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:………………….….………………………………………………………………..

Vị trí/Chức vụ: …………………………… Phòng/Ban/Cơ sở: ……………………………………..

Thời gian bắt đầu vào làm việc: ………………………………………………………

Ca làm việc: …………………………….….từ ..giờ đến ………..giờ

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính mong Ban giám đốc Công ty và Phòng (nơi bạn trực tiếp làm việc )…………………… xác nhận chấm công làm việc của tôi theo đúng thời gian tôi đã làm việc tại công ty trong tháng vừa qua là 24 ngày làm việc.

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Để chứng minh những nội dung tôi trình bày ở trên là có căn cứ, kèm theo đơn, tôi xin gửi các giấy tờ sau ………….

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của Cơ quan Người làm đơn

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin gia hạn công nợ

Đơn xin gia hạn công nợ: văn bản sử dụng trong trường hợp chưa thể thanh toán tiền trong kỳ thanh toán với cá nhân / tổ chức khác.

Mẫu Đơn xin gia hạn công nợ

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN GIA HẠN CÔNG NỢ

Kính gửi : -Ông ……….. –Giám đốc Công ty …….

–  Căn cứ Hợp đồng số ……….. về việc ………

Họ tên người đề nghị :

Số CMND : ……… cấp ngày : ……. nơi cấp : ….

Chức vụ :

Nơi đăng ký HKTT :

Địa chỉ :

Số điện thoại liên lạc :

Ký kết Hợp đồng số : ………….. với Quý Công ty về việc ………..

Hiện nay dự án của chúng tôi đang trong giai đoạn cuối cùng nên phát sinh nhiều vấn đề mà chúng tôi cần hoàn tất . Do đó trong thời gian vừa qua chúng tôi chưa thực hiện được việc thanh toán số tiền …………… ( bằng chữ : ………… ) là công nợ của tháng …. cho Quý Công ty được .

Theo quy định tại Điều …. của Hợp đồng số ….. về thanh toán chậm tiền

“….

Trường hợp Bên …… chậm thanh toán tiền cho Bên ….. trong thời gian …… ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là …… tháng

….”

Nay chúng tôi làm đơn này đề nghị Ông …. – Giám đốc công ty ….. xem xét cho chúng tôi được gia hạn thanh toán chậm nhất là vào ngày …./…/… và chấp nhận trả lãi phát sinh từ việc thanh toán chậm tiền cho Quý Công ty theo thỏa thuận trong Hợp đồng .

Chúng tôi xin cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung bên trên .

Xin chân thành cảm ơn .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản nghiệm thu lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư

Biên bản nghiệm thu lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư sau khi hoàn thành. Biểu mẫu tham khảo dưới đây có thể được sử dụng trực tiếp mà không cần bất kỳ sự chỉnh sửa nào.

Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư

Biên bản nghiệm thu sau khi lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư được sử dụng để tổng kết lại quá trình bàn giao, có chữ ký của cả hai bên và đảm bảo việc thỏa thuận đã được thực hiện một cách chuẩn xác.

Mẫu Biên bản nghiệm thu lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

BIÊN BẢN NGHIỆM THU

(V/v: Lắp đặt điều hòa và bàn giao, nghiệm thu thiết bị, vật tư)

Căn cứ Hợp đồng số……………………ngày……tháng…..năm……..

Hôm nay, ngày ….. tháng …..  năm ….. , tại …………………………….

BÊN GIAO:  …

Ông/Bà ………………………………. Chức vụ:  ……………………

Ông/Bà…………………………………Chức vụ: …………………….

BÊN NHẬN: …

Ông/Bà …………………………………. Chức vụ: ………………………

Ông  ……………………………….     Chức vụ: …………………………

Các bên tiến hành bàn giao, nghiệm thu thiết bị và đưa vào sử dụng thuộc hợp đồng kinh tế số………………ngày…..tháng …..năm………. với những nội dung:

1. Hàng hóa và bàn giao

  • Bên B đã bàn giao, lắp đặt, chạy thử các thiết bị đã nêu rõ ở hợp đồng kinh tế số…………….ngày……tháng……….năm……. là Điều hòa hiệu …………………. công suất ………………… lắp đặt tại địa chỉ ……………………………………………. hoàn thành vào lúc ………………………….

Tiến hành kiểm tra và giao nhận thiết bị sau:

STT Tên vật tư, thiết bị, mã số, tính năng, kỹ thuật ĐVT SL Tình trạng thiết bị dụng cụ Bảo hành Ghi chú
1
2
3
4
TỔNG CỘNG  

Bằng chữ: …………………………………………………………

2. Chất lượng

  • Toàn bộ thiết bị bàn giao mới 100%, nguyên đai, nguyên kiện, theo tiêu chuẩn của nhà sả xuất
  • Quy cách, phẩm chất, ký mã hiệu, đặc tính của thiết bị đúng như mô tả trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất cũng như chủng loại đúng như trong hợp đồng đã ký kết

3. Lắp đặt và chạy thử, hướng dẫn cách sử dụng

  • Bên B đã tổ chức lắp đặt hoàn chỉnh, chạy thử và bàn giao vật tư thiết bị đảm bảo kỹ thuật và đúng yêu cầu của bên A

4. Bảo hành

  • Bên B đã tiến hành cử chuyên viên kỹ thuật xuống lắp đăt và hướng dẫn một số công việc cơ bản của việc vệ sinh và lắp đặt của điều hòa và các vật tư thiết bị nêu trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.
  • Các thiết bị sẽ được bảo hành theo đúng khoảng thời gian đã nêu trong hợp đồng kinh tế hai bên đã ký kết. Bên B thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp trong thời gian bảo hành.

5. Thanh toán hợp đồng

  • Sau khi thực hiện công việc nghiệm thu các vật tư, thiết bị mà bên B cung cấp cho bên A, theo điều 3.3 hợp đồng kinh tế số ……………ngày……tháng……. năm……mà hai bên đã ký kết thì sau khi Bên B lắp đặt xong máy mới, bàn giao vật tư, thiết bị nêu trên và vận hành hoàn thành đầy đủ các thủ tục Bên A thanh toán nốt số tiền còn lại.
  • Sau ……..ngày kể từ ngày điều hòa và các vật tư, thiết bị mà bên B cung cấp vận hành mà không có bất kì vấn đề xảy ra liên quan đến kỹ thuật thì bên A phải thanh toán đầy đủ số tiền còn lại (…….% giá trị của hợp đồng).
  • Quá ……ngày nếu bên A không thanh toán đủ số tiền trong hợp đồng thì 2 Bên xác nhận nợ, bắt đầu từ ngày……tháng…….năm 20….
  • Bên A còn nợ của bên B:…………….. đồng

(Bằng chữ:……………………..), trong đó:

  • Nợ gốc:………………….
  • Lãi: 0.7%/tháng
  • Cam kết của Bên A

– Bên A tức ông/bà…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu trên cho …….;

– Thanh toán đầy đủ theo những gì đã thỏa thuận ở trên;

– Các quyền và nghĩa vụ khác tại biên bản này và theo quy định của pháp luật

Biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị được lập thành 04 bản có giá trị như nhau.

BÊN GIAO               BÊN NHẬN BÀN GIAO                   NGƯỜI QUẢN LÝ

 


Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê nhân viên y tế trường học

Trường học là cơ sở giáo dục, với số lượng học sinh lớn, nhu cầu y tế là vô cùng quan trọng để chăm sóc sức khỏe các em cũng như kịp thời đề phòng những rủi ro xảy ra, nhân viên y tế của trường cần túc trực trên tất cả các khoảng thời gian mà trường có học sinh. Nhân viên y tế có thể được thuê tự do hoặc theo Hợp đồng nhà trường ký kết với bệnh viện, cơ sở y tế địa phương.

Mẫu Hợp đồng thuê nhân viên y tế trường học – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN Y TẾ TRƯỜNG HỌC

( Số:………/HĐTNVYTTH -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động  2012;

Căn cứ………………………;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Tên trường :……………………………………………………………………….

Trụ sở chính:……………………………………………………………………….

Đại diện theo ủy quyền Ông/Bà :………………………..Chức vụ:………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Fax: …………………………………   Email:……………………………………..

Bên cung cấp (Bên B):

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../…………………….

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng nhân viên y tế trường học với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng nhân viên y tế

Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích thăm khám, kiểm tra sức khỏe của giáo viên, học sinh trong trường.

  • Chức danh: Nhân viên y tế trường……
  • Thời gian làm việc: giờ hành chính bắt đầu từ….h đến….h hằng ngày từ thứ     2 đến hết ngày thứ 7.
  • Địa chỉ trường :…………

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng

Vào …h, ngày…. tháng…năm… Bên  B sẽ phải có mặt tại trường:….. để được hướng dẫn và bàn giao về công việc.

Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết thời hạn là 02 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  • Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện các công việc của một nhân viên y tế tại trường…………
  • Bên A có quyền nhắc nhở, khiển trách khi bên B vi phạm nội quy, quy chế phòng ban y tế của trường hoặc các quy định của trường ảnh hưởng đến uy tín của phòng ban.
  • Bên A có nghĩa vụ hướng dẫn, chỉ đạo bên B thực hiện công việc.
  • Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ mọi khoản lương hàng tháng và các khoản chi phí khác mà bên B phải bỏ ra để thực hiện cho bên A.
  • ….

3.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Bên B trong quá trình làm việc sẽ được hưởng mọi quyền lợi bình đẳng, chế độ đãi ngộ của bên A dành cho các nhân viên.
  • Bên B sẽ được trợ cấp ăn trưa tại trường.
  • Bên B có nghĩa vụ thực hiện công việc tốt được giao và hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp trong quá trình làm việc.
  • Bên B phải báo cáo công việc hàng tháng cho cấp trên về quá trình cũng như kết quả hoạt động của mình.
  • …………

Điều 4: Chi phí, lương, phụ cấp và phương thức thanh toán

Chi phí:

Chế độ lương chính của bên A dành cho bên B sẽ là :….VNĐ/tháng.

Ngoài ra, sau 03 tháng làm việc bên A sẽ xem xét thái độ làm việc cũng chất lượng công việc bên B mang lại cho công ty sẽ tiến hành thưởng hoặc tang lương theo quy định.

Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán qua tài khoản ngân hàng cho bên B vào số tài khoản cá nhân vào mùng 10 hàng tháng.

Thông tin tài khoản ngân hàng nhận tiền:

Tên tài khoản nhận tiền:……………………………………………………………

Số tài khoản:………………………………………………………………………..

Thuộc ngân hàng:………………………………………………………………….

Điều 5: Phạt vi phạm

– Bên A có trách nhiệm trách nhiệm thanh toán đầy đủ mọi khoản lương thưởng như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên A vi phạm sẽ bị phạt vi phạm…..VNĐ

– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt:….VNĐ theo nội quy, quy chế của phòng ban.

– Bên B nghỉ phải xin phép trước :…. Ngày, nếu nghỉ đột xuất sẽ bị khiển trách, kỷ luật. Nhiều lần vi phạm trong tháng sẽ bị trừ vào lương theo quy định.

– Bên B nếu muốn chấm dứt hợp đồng lao động phải thông báo cho bên A biết trước một tháng.  Nếu thông báo nghỉ đột xuất sẽ bị trừ 50% tương ứng với thời gian làm việc trong tháng đó.

– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A vẫn phải thanh toán số tiền trong thời gian bên B đã làm tương ứng với cho bên A tương ứng với kết quả công việc bên B mang lại và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ không được nhận lương của tháng tự ý hủy hợp đồng và bị phạt vi phạm:….VNĐ

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 05 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải.

Nếu không thể hòa giải được một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong thời hạn 02 năm như các bên đã thỏa thuận kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Bên B sẽ phải làm việc cho bên A trong thời hạn là 02 năm . Sau thời gian trên bên B muốn tiếp tục công việc và được bên A đồng ý thì có thể thông báo với bên A về việc gia hạn hợp đồng.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê nhân viên y tế trường học. Tức là ngày…/…/…. Đến hết thời gian 02 năm kể từ ngày hết hạn hợp đồng.
  • Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
  • Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê nhân viên y tế trường học sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

     Đại diện bên A                                                                          Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                                 ( Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ

Cam kết hỗ trợ tài chính của Công ty mẹ là văn bản do Công ty mẹ xác lập nhằm cam kết nội dung hỗ trợ tài chính đối với các Công ty con để thực hiện mục đích nhất định. Dưới đây là mẫu văn bản cam kết hỗ trợ tài chính cụ thể:

1. Hướng dẫn lập văn bản Cam kết hỗ trợ tài chính

Văn bản này là một dạng công văn được gửi từ công ty mẹ tới công ty con hay công ty trực thuộc quản lý của họ, nhằm tạo niềm tin cho đơn vị trực thuộc khi tiến hành kinh doanh hoặc bắt đầu xây dựng một dự án mới.

Cam kết hỗ trợ tài chính không cần thiết phải có văn bản gửi kèm, tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, phía công ty xác lập văn bản có thể đính kèm các căn cứ điểm tựa cho sức mạnh kinh tế của mình, ví dụ như sao kê ngân hàng, xác nhận ký quỹ, xác nhận thu nhấp, báo cáo tài chính, báo cáo thuế,…

2. Mẫu Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY MẸ

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…., ngày….tháng….năm…….

 

CAM KẾT HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY MẸ

Căn cứ Quyết định số:…/….-………………;

Căn cứ nội dung cuộc Họp đồng quản trị ngày../…/…..  về việc hỗ trợ tài chính của Công ty….  đối với các công ty con.

Căn cứ tình hình kinh doanh của Công ty………………;

Tên công ty:…………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………

Trụ sở chính:…………………………………………………………………….

Hotline:…………………………………….. Email:……………………………

Hôm nay ngày …/…/….Công ty….xác lập cam kết hỗ trợ tài chính cho công ty con là Công ty:………..Mã số doanh nghiệp:…………Trụ sở tại:……………

Với số tiền hỗ trợ là :………VNĐ( Số tiền bằng chữ:……..…) để thực hiện dự án ………………

……………………………

CÔNG TY MẸ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất

Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất là văn bản giữa người giám sát công trình nhà ở, người trực tiếp tìm nguồn cung ứng đồ gỗ nội thất nhằm mục đích kiểm tra, xem xét đồ gỗ nội thất đó có đạt chuẩn theo yêu cầu của chủ đầu tư và nhà thầu không?….

1. Hướng dẫn làm Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất

Nhu cầu thiết kế nội thất là nhu cầu của mỗi gia đình, nắm bắt được nhu cầu đó, các đơn vị cung cấp dịch vụ này liên tục được mở rộng,. Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất là văn bản được sử dụng nhiều nhất khi bàn giao các công trình đã thực hiện theo yêu cầu cho khách hàng.

Khi lập Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất cần lưu ý ghi nhận rõ ngày tháng, đặc điểm, màu sắc sản phẩm, tình trạng sản phẩm và các thỏa thuận, sự xác nhận đồng ý, những ý kiến của khách hàng và cuối cùng là phần ký của bên bàn giao cùng bên nhận bàn giao.

2. Mẫu Biên bản nghiệm thu đồ gỗ nội thất – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐỒ GỖ NỘI THẤT

CÔNG TRÌNH NHÀ Ở…..

1. Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu:

  • Nội thất bằng gỗ: sàn gỗ, cửa gỗ của công trình nhà ở
  • Địa chỉ: …………………..

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Người giám sát thi công xây dựng công trình nhà ở tại…………..của Chủ đầu tư

b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu thi công xây dựng công trình nhà ở………………..

(Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu với nhà thầu phụ).

3. Thời gian nghiệm thu :

Bắt đầu :             ………. ngày………. tháng……… năm……….

Kết thúc :           ……….. ngày………. tháng……… năm……….

Tại: …………………

4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:

a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:

– Đơn xác nhận đã hoàn thành việc tìm nhà cung ứng đồ nội thất gỗ cho công trình nhà ở của người phụ trách công trình tại đường…………..

– Đơn xin nghiệm thu công trình của Chủ nhà thầu

– Biên bản các quy trình của công trình xây dựng

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5372 : 1991 về tiêu chuẩn đồ gỗ nội thất trong xây dựng nhà – thi công và nghiệm thu………

b) Về chất lượng lắp đặt thiết bị

– Lấy mẫu:

Số lượng sản phẩm trong lô Số sản phẩm cần lấy mẫu
Dưới 20 1
Từ 20 đến 50 2
Từ 50 đêna 100 3
Từ 100 đến 200 4
Trên 200 5

– Xác định kích thước cơ bản, độ hở của mỗi ghép mộng, nứt dọc, vết xước và độ cong vênh.

– Xác định mắt gỗ

– Xác định độ xiên thớ:        Z = a/e %; l 2b

Trong đó: a, l – hai hình chiếu đường xiên thớ tương ứng lên chiều rộng và chiều dài chi tiết; b – chiều rộng chi tiết

– Xác định độ nhẵn bề mặt:

Trong đó: Rn – độ nhẵn bề mặt tại điểm đo thứ n; n – số điểm đo trên một sản phẩm mẫu.

– Xác định độ bóng lớp phủ bề mặt:

Trong đó: Xn – độ bóng bề mặt tại điểm đo thứ n; n – số điểm đo trên một sản phẩm mẫu.

– Xác định độ ẩm:

Trong đó W1… WWn – Hàm lượng ẩm tại các điểm đo

n – Số điểm đo trên một sản phẩm.

……………………

c) Các ý kiến khác nếu có…………..

d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.

5. Kết luận:

  • Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
  • Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 1

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 2

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

 KĨ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê quay phim

Hợp đồng thuê quay phim được sử dụng khá phổ biến với những nội dung cơ bản, các điều khoản về bí mật đời tư, bí mật kinh doanh hoặc những thỏa thuận khác đều có thể được hợp thức hóa tại đây.

Định nghĩa Hợp đồng thuê quay phim

Hợp đồng thuê quay phim là dạng Hợp đồng dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của một bên có dụng cụ, thiết bị ghi hình, ghi tiếng tiêu chuẩn và một bên có nhu cầu được ghi lại video, hình ảnh về bản thân hoặc sự kiện nào đó.

Mẫu Hợp đồng thuê quay phim

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ QUAY PHIM

( Số:………/HĐTQP -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động  2012;

Căn cứ………………………;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Tên công ty :

Mã số thuế:

Trụ sở chính:

Đại diện theo ủy quyền Ông:………………………..Chức vụ:……………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Fax: …………………………………   Email:……………………………………..

Bên cho thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quay phim với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích bên B sẽ tiến hành quay phim ngắn cho bên A để tiến hành giới thiệu sản phẩm cũng như quảng cáo thương hiệu của bên A.

Nội dung cụ thể :

Quay phim:

+Thời gian: 8 tiếng

+Thiết bị: setup ánh sang, âm thanh

+Quay phim đảm bảo thể hiện được kịch bản đã xây dựng

Địa điểm quay phim :…………

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng:

Vào …h, ngày…. Tháng…năm… Bên  B sẽ phải có mặt tại công ty để được hướng dẫn, bàn bạc và chuẩn bị cho buổi quay phim.

Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết ngày…./…./…

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện việc quay phim đúng thời gian và địa điểm như đã thỏa thuận.

– Bên A có quyền yêu cầu, góp ý và đề nghị bên B quay phim, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bộ phim.

-Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện việc quay phim bên B yêu cầu.

– Bên A có nghĩa vụ hoàn trả thù lao khi thuê bên B và các chi phí liên quan khác phát sinh trong quá trình quay phim.

3.2 Nghĩa vụ của  bên B

– Bên B có thể yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình quay phim được diễn ra thuận lợi hơn.

– Bên B có quyền được bên A cung cấp thông tin, ý tưởng về bộ phim chi tiết để có thể lên kịch bản dễ dàng.

– Bên B phải đảm bảo việc quay phim đúng thời gian, địa điểm mà bên A yêu cầu.. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên B phải thông báo cho bên B trước khi tiến hành quay phim.

– Bên B phải hoàn thành và gửi lại kết quả cho bên B đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Bên B sẽ được hưởng đầy đủ nguồn thu lao, chi phí gói chụp sau khi hoàn thành việc quay phim của bên A.

Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

Chi phí:

Mức chi phí bên A phải chi trả cho bên B theo gói chụp đã thuận là :………VNĐ.

Tiền cọc:……..

Ngoài ra, bên A sẽ chi trả các khoản sau:

Hỗ trợ ăn trưa:…….

Phương tiện đi lại:……….

Chi phí khác ( nếu có):………..

Phương thức thanh toán:

-Bên A tiến hành cọc 50%  của gói quay phim.

-Bên A sẽ thanh toán đầy đủ số tiền còn lại và các mức chi phí khác liên quan trong quá trình quay bằng tiền mặt cho bên B khi hoàn thành bộ phim.

Điều 5: Phạt vi phạm

-Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền cọc và số tiền còn lại, các khoản phát sinh cho bên B như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên B không thực hiện hay thanh toán đầy đủ đúng hạn sẽ bồi thường một khoản thiệt hại mà bên B phải chịu.

– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm mà bên A nhận được.

– Bên A hoặc bên B tự hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 6 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi bên A và bên B đã thực hiện xong việc quay phim và bên B gửi lại sản phẩm cho bên A và được bên A chấp thuận.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

-Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quay phim. Tức là ngày…/…/….

-Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

-Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quay phim các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

Đại diện bên A                                                                   Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                               ( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần mới nhất 2019

Năm 2019, với sự áp dụng rộng rãi của Luật Doanh nghiệp 2014 và các chính sách đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Doanh nghiệp ban hành cùng thông tư, nghị quyết các năm 2018,2019, công ty Cổ phần đã không còn thuộc phạm vi quản lý chặt chẽ trong vấn đề cổ đông, việc khai báo sự thay đổi cổ đông công ty, cổ đông sáng lập không còn trong thủ tục hành chính. Vì vậy, Sổ đăng ký cổ đông là tài liệu vô cùng quan trọng, do doanh nghiệp tự lưu giữ và chịu trách nhiệm về tính chính xác trước đối tác và cơ quan pháp luật.

Sổ không có giới hạn về số lượng trang hay thời hạn lưu trữ, thông thường sẽ là sự phản ánh chân thực nhất đối với toàn bộ quá trình hình thành và hoạt động của công ty.

Mẫu Sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần mới nhất – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY CỔ PHẦN ………

————

SỐ: …./…../……..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o—–

Hà Nội, ngày … tháng … năm …….

 

SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG

1. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN …

Tên giao dịch: …………………………………

Tên viết tắt: …………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………………. Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày ………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:  …………………………………………, thành phố Hà Nội

2.Vốn điều lệ: … đồng (đồng Việt Nam).

3.Tổng số cổ phần: … Cổ phần (… cổ phần)

  • Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: …………… Cổ phần (……….. cổ phần)
  • Cổ phần chào bán: 0 cổ phần.
Loại cổ phần:
  • Cổ phần phổ thông: ……………. Cổ phần (………… nghìn cổ phần)
  • Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần
Mệnh giá cổ phần : … đồng (… nghìn đồng Việt Nam)

4.Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần của từng loại cổ đông:

 STT  Họ và tên  Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú  Chỗ ở hiện tại  Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu)  Số cổ phần  Loại cổ phần  Số GCN Vốn gớp Ngày cấp
1
2
3

Sổ cổ đông đã được lập và lưu giữ tại trụ sở Công ty.

Sổ cổ đông này gồm … bản, được cập nhật bổ sung gần nhất vào ngày …/…/…….

Đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp

Giám đốc


Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp, mua bán các sản lượng có được trong nông nghiệp, rau củ, hạt, quả. Biểu mẫu nội dung tham khảo dành cho khách hàng.

Tổng quan Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Đây là thỏa thuận giữa người cung cấp và người có nhu cầu sử dụng, kinh doanh đối với các sản phẩm nông nghiệp. Hợp đồng bị ràng buộc bởi các quy định của Luật Dân sự, Luật Thương mại và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Mẫu Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY NÔNG NGHIỆP

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng số …. ngày …. tháng … năm …. để mua bán cây ăn quả

ĐIỀU 1 . Nội dung của hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

1. Đối tượng cây:

100 cây ăn quả

2. Chất lượng cây:
3. Địa điểm giao hàng:

Nhà số …. – Nhà của Bên B

ĐIỀU 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … kể từ ngày ký kết hợp đồng .

ĐIỀU 3 : Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại cây ăn quả sau :
STT Loại cây Đơn vị Số lượng Đơn giá ( đồng ) Thành tiền (đồng)
1 Bưởi Cây 40 200.000 8.000.000
2 Táo Cây 35 300.000 10.500.000
3 Na Cây 25 150.000 3.750.000
  Tổng cộng       22.250.000

Số tiền bằng chữ : Hai mươi hai triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng .

  • Các cây đều là cây giống được ươm trong vòng 6 tháng
  • Mọi chi phí vận chuyển đều do Bên B chịu

Ngoài ra Bên A phải chăm sóc cây ăn quả miễn phí cho Bên B trong vòng 45 ngày kể từ ngày bàn giao hàng hóa và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu cây héo úa trong thời gian này .

ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt 2 lần

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 30 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là 6.675.000 đồng
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 60 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là 13.350.000 đồng .

ĐIỀU 5 : Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A :
  • Bàn giao theo đúng số lượng cây đã lựa chọn .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • – Trong thời gian 45 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày ….. , nếu cây có hiện tượng héo úa , chết , Bên A phải đổi cây mới cùng loại , có giá tương đương cây cũ ,đổi miễn phí cho Bên B .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển cây và giao cây theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .

ĐIỀU 6 : Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện xong đầy đủ nội dung của hợp đồng .

ĐIỀU 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

ĐIỀU 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 8 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên A 8 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Biểu mẫu Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật, đơn xin thành lập các câu lạc bộ văn nghệ, thể dục thể thao.

Tổng quan Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật là văn bản của cá nhân đại diện nhóm cá nhân hoặc của nhóm cá nhân cùng sở thích về võ thuật muốn thành lập câu lạc bộ võ thuật trong cơ quan, tổ chức gửi đến người đứng đầu cơ quan tổ chức hoặc đơn vị đứng đầu trực thuộc quản lý câu lạc bộ ví dụ như thủ trưởng cơ quan, Đoàn trường, ban giám hiệu, Ban Giám đốc công ty ……..

Mẫu Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THÀNH LẬP CÂU LẠC BỘ VÕ THUẬT

Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường ……………..

Ban chấp hành Hội Sinh viên Trường …………..

Căn cứ Nội quy, quy chế Trường…………………;

Căn cứ các chủ trương của Hội Sinh viên cấp trên và của Trường Đại học …………., các chương trình hành động, các mục tiêu hoạt động của Hội.

Tên tôi là: ……………… ( Đại diện các thành viên võ thuật của trường…………….) Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Mã số Sinh viên: ……… Lớp: …………….Khoa: ……..Khóa:……..

Điện thoại liên hệ: ……………………

Hiện nay, với cùng sở thích đam mê với võ thuật, tôi cùng 15 bạn sinh viên trong trường đã cùng nhau tổ chức một nhóm để tự luyện tập, trao dồi các kỹ năng với nhau nhằm mục đích phòng vệ. Tuy nhiên, bên cạnh các thành viên hiện tại, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều bạn sinh viên có mong muốn được tham gia với mục đích rèn luyện sức khỏe, tự vệ cho bản thân và xa hơn nữa là đăng ký thi đấu giải do các trường Đại học tổ chức. Vì vậy, việc tổ chức hoạt động nhóm như hiện nay không đủ điều kiện để đáp ứng cho số lượng sinh viên muốn tham gia.

Dựa vào các chủ trương của Hội Sinh viên cấp trên và của trường Đại học …………..i, các chương trình hành động, các mục tiêu hoạt động của Hội. Tôi kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường ……………., Ban chấp hành hội sinh viên xem xét cho chúng tôi được thành lập câu lạc bộ võ thuật trong trường với mục đích hoạt động lành mạnh và phát triển  hơn nữa sẽ mang lại thành tích cho trường lớp.

Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ mọi quy định của trường ……………… nói chung và quy định của Hội sinh viên nói riêng. Thực hiện duy trì hoạt động và cập nhật thông báo cáo tình hình của câu lạc bộ. Nếu vi phạm chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Ban Giám hiệu, Ban chấp hành sớm xem xét, xét duyệt cho chúng tôi được thành lập sớm nhất có thể.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán phế liệu

Hợp đồng mua bán phế liệu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên trong lĩnh vực kinh doanh các vật dụng, chất liệu đã qua sử dụng, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng phế liệu nhất định do mình thu gom hoặc sở hữu cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán theo một mức giá đã thỏa thuận.

Mẫu Hợp đồng mua bán phế liệu – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẾ LIỆU

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật bảo vệ môi trường năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán phế liệu (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua phế liệu (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phế liệu số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán………. phế liệu cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán phế liệu

Bên A đồng ý bán những phế liệu được liệt kê trong Bảng dưới đây:

STT Loại phế liệu Chỉ tiêu Đặc điểm Giá Số lượng Tổng Ghi chú
1.
2.
3.

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chỉ tiêu của những mặt hàng trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá phế liệu và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ phế liệu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt… . Thanh toán toàn bộ số tiền còn lại, tức là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ bàn giao bản sao của một số giấy tờ sau:……………… cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày…………… để chứng minh Bên B có quyền thu mua phế thải và………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số phế liệu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng phế liệu như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số phế liệu trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số lượng phế liệu đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày nhận số phế liệu ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số phế liệu đã nhận nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A………………

Điều 4. Đặt cọc mua phế liệu

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số phế liệu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin sao lục hồ sơ

Đơn xin sao lục hồ sơ, đơn xin sao chụp tài liệu, chứng cứ, sao trích lục hồ sơ án.

Tổng quan về Đơn xin sao lục hồ sơ

Đơn xin sao lục hồ sơ được sử dụng tương đối phổ biến trong các vụ việc, vụ án, quy trình tố tụng, đôi khi cũng có thể được sử dụng trong các vụ việc thông thường nhằm phục vụ nhu cầu của người lập nắm được các nội dung, thông tin khách quan nhất trong vụ việc của mình.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin sao lục hồ sơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 20…

ĐƠN XIN SAO LỤC HỒ SƠ

– Căn cứ Luật hộ tịch/ Luật đất đai/…..

Kính gửi: UBND/ ……….

Tên tôi là: ……………………………………………………….                Sinh ngày: …………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….    Cấp ngày: ………………       Tại: ………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………

Tài liệu sao lục: …………………………………………………………………………………………………

Lý do: ………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tôi: thửa đất số 2314, tờ bản đồ số 02 không thể hiện lối đi chung. Hiện tại tôi muốn điều chỉnh lại lối đi chung. Vì việc đi lại khó khăn, đường đất nên khi trời mưa lầy lội, dễ trơn trượt).

Do đó, tôi kính đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho phép tôi sao lục hồ sơ để sử dụng mục đích như trên.

Tôi xin cam đoan nội dung trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc sử dụng hồ sơ.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

                                                                                               Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê giáo viên

Hướng dẫn cách làm Hợp đồng thuê giáo viên

Hợp đồng thuê giáo viên có thể sử dụng cả cho cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục tư nhân. Để đảm bảo quyền lợi cho giáo viên và cũng cho chính đơn vị nhà trường, thỏa thuận giao kết hợp đồng là yếu tố cần thiết phải có.

Mẫu Hợp đồng thuê giáo viên

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁO VIÊN

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà…

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên  thuê): Trường …

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê giáo viên với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê giáo viên

Bên A đồng ý dạy cho Bên B theo các nội dung, yêu cầu như sau:

Tên học phần:

Thời gian giảng dạy: từ ngày…./…./….. đế ngày…./…./…..

Tổng số buổi lý thuyết:…………………………………………………………………………………….

Tổng số buổi thực hành:………………………………………………………………………………….

Tại địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Thời gian thực hiện giảng dạy

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Hợp đồng có thể được gia hạn thêm…..năm kể từ thời điểm hết, tùy vào thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Thực hạn hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịc vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Lương, phụ cấp, chế độ và phương thức chi trả

4.1. Lương, phụ cấp

– Chi phí cho việc giảng dạy là:…………..VNĐ/tháng

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

– Phụ cấp giảng dạy và chấm bài:

Tổng số tiết:………………x………tiết…………….=

Chấm bài:…………………..x…………./bài………..=

Phụ cấp ăn, ở: …………………đ/ngày  x,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,/ngày=………………….

Tổng số tiền phải thanh toán là:…………………………………………………………………………

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

4.2 Phương thức chi trả

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

4.3. Thời hạn chi trả

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền phí giới thiệu cho Bên B;

Yêu cầu bên B cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà bên A tìm

Giảng dạy theo đúng đề cương chi tiết học phần, cung cấp cho sinh viên về tên tài liệu tham khảo của học phần. Quản lý các quy định theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nhận chấm bài thi, đi coi thi theo quy định tại trường

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương giảng day cho Bên B;

Cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà Bên A phục vụ công tác giảng dạy

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên A  hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

_ Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                      Đại diện Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Công văn đề nghị tạm ứng rất hay được sử dụng trong các hoạt động đầu tư và thực hiện dự án. Do tính đặc thù của loại hình này, các đơn vị nhà thầu trong một số trường hợp sẽ phải gửi công văn yêu cầu nhà thầu chính hoặc chủ đầu tư tạm ứng 1 phần hay toàn bộ chi phí thực hiện công trình.

1. Hướng dẫn làm Công văn đề nghị tạm ứng

Việc muộn thời gian giải ngân hoặc chưa có thỏa thuận rõ thời gian giải ngân sẽ dẫn đến việc chậm tiến độ do thiếu kinh phí. Việc soạn thảo Công văn đề nghị tạm ứng cần nêu được vấn đề cấp thiết của việc đề nghị và số tiền đề nghị thanh toán cụ thể, thời hạn thanh toán, hạng mục thanh toán và những thông tin khác trong phạm vi.

Hồ sơ đề nghị tạm ứng:

  • Công văn đề nghị tạm ứng;
  • Hợp đồng/thỏa thuận/chủ trương đầu tư;
  • Căn cứ chứng minh vị trí, vai trò của đơn vị soạn thảo công văn;
  • Giấy tờ, văn bản thể hiện mức độ cần thiết của việc giải ngân tạm ứng;
  • Các hình ảnh, căn cứ khác có liên quan.

2. Mẫu CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

CÔNG TY

 ………………………..

 

—————————–

Số: …………./CV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—-

……………….., ngày    tháng    năm 2016

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện ……………….., tỉnh …………………

Dựa theo Đề cương khái toán kinh phí chuẩn bị đầu tư đối với Công trình đường giao thông từ ……………….. đi ……………….. tại xã ……………….., huyện ……………….., tỉnh ……………….. giữa Công ty ……………………….. với Quý cơ quan về vấn đề Khảo sát, đo đạc và lập dự án thiết kế.

Ngày … tháng … năm 2014, Công ty chúng tôi đã bắt đầu triển khai thực hiện trên thực tế các công việc theo sự chỉ đạo của huyện ……………….., tỉnh ……………….., gồm có khảo sát đại chất, địa hình, tiến hành đo đạc lên khái toán đối với công trình đường giao thông từ ……………….. đi ……………….. tại xã ……………….., huyện ……………….., tỉnh ………………… Vì vậy, để đảm bảo tiến độ công việc, Công ty chúng tôi đề nghị Quý cơ quan tạm ứng trước số tiền là : ………………..đ

(Bằng chữ:……………………./.)

vào tài khoản như sau:

Tên tài khoản: Công Ty ……………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………….

Tại: Ngân hàng ……………………………………………………..

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan.

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn !

                                                                                   …………., ngày ….. tháng …… năm 2016

Đại diện công ty

Phó Tổng Giám đốc

 

………………………….

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê hướng dẫn viên

Hợp đồng, thỏa thuận thuê hướng dẫn viên du lịch có thể được sử dụng cho các công ty lữ hành hoặc những cá nhân, tổ chức, nhóm, đoàn thể sử dụng để thuê riêng hướng dẫn viên cho mục đích riêng của mình. Hợp đồng có thể được ký kết theo từng vụ việc, có thời hạn hoặc không xác định thời hạn.

1. Hướng dẫn cách làm Hợp đồng thuê hướng dẫn viên

Hợp đồng thuê hướng dẫn viên du lịch có khả năng sử dụng tương đối rộng rãi, không chỉ giới hạn trong các công ty, đơn vị lữ hành.

Các lưu ý trong Hợp đồng hướng dẫn viên du lịch:

  • Nội dung thỏa thuận, thời gian thực hiện;
  • Căn cứ nhân thân, giấy phép hoạt động, visa, hộ chiếu;
  • Mức thanh toán, chi phí quy đổi nếu có;
  • Trách nhiệm của hướng dẫn viên (đặc biệt quan trọng);
  • Các trường hợp phạt vi phạm, trở ngại khách quan mà các bên có thể lường trước gây ảnh hưởng tới quá trình du lịch;
  • Các dịch vụ, chương trình phát sinh trong quá trình hướng dẫn;
  • Các kết thúc hợp đồng, thỏa thuận.

2. Mẫu Hợp đồng thuê hướng dẫn viên – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ HƯỚNG DẪN VIÊN

( Số : … / HĐDV – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Du lịch 2017;
  • Căn cứ các văn bản khác có liên quan;
  • Căn cứ vào sự tự nguyện, thỏa thuận của các bên;

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông/Bà …. ( Bên thuê)

Giới tính: ………

Sinh ngày: ………………

CMND số: …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú: ….

Mã số thuế (nếu có): ……

Số điện thoại liên lạc: ….

BÊN B : Ông/Bà …. ( Bên được thuê)

Giới tính: ………

Sinh ngày: ………………

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú: ….

Mã số thuế (nếu có): ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1. Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm hướng dẫn viên với mục đích thực hiện công việc với những nội dung được mô tả như sau:

  • Hành trình :
  • Thời gian :
  • Đón / trả khách :
  • Các thỏa thuận khác :

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị từ ngày …/…/… đến ngày …/…/….
  • Sau khi hết hạn của hợp đồng nếu Bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên B tiếp tục cung cấp dịch vụ thì các bên tự thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng bằng phụ lục kèm theo.

Điều 3. Tiền công và phương thức thanh toán

1. Tiền công:
  • Lương cơ bản : …../ ngày ( chưa bao gồm thuế VAT)
  • Phụ cấp : ….. / ngày ( gồm tiền ăn, ở, chi phí đi lại,…)
  • Số ngày : ….. ngày
  • Tổng cộng :…. ( bằng chữ : …..)
2. Tạm ứng:

Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là ………… vào thời điểm ký kết để đảm bảo thực hiện những thỏa thuận tại Hợp đồng này.

3. Phương thức thanh toán

– Thanh toán thông qua chuyển khoản

– Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin , giấy tờ và các dụng cụ cần thiết khác … cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng
  • Trường hợp có sự thay đổi phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn và điều hành Bên A . Trong trường hợp có phát sinh chi phí khác do thay đổi hành trình Bên A phải trả thêm chi phí cho Bên B ít nhất là 10% của hợp đồng .
  • Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2. Bên B
  • Đảm bảo hướng dẫn Bên B hoặc đoàn khách của Bên B thăm quan theo đúng lịch trình đã thống nhất .
  • Bên B phải thông báo cho điều hành Bên B những thay đổi phát sinh trong suốt hành trình từ ngày đầu tiên thăm quan đến ngày cuối cùng thăm quan
  • Trường hợp có sự thay đổi phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn và điều hành Bên A . Trong trường hợp có phát sinh chi phí khác do thay đổi hành trình Bên A phải trả thêm chi phí cho Bên B ít nhất là 10% của hợp đồng .
  • Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu liên quan đến công việc
  • Bên B thực hiện các nhiệm vụ : thuyết trình trên xe, tổ chức ăn uống tại nhà hàng , nghỉ ngơi tại khách sạn và hướng dẫn trong quá trình thăm quan
  • Được trả đầy đủ phí dịch vụ như đã thỏa thuận
  • Thực hiên công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng với chất lượng cao nhất
  • Chịu trách nhiệm cho công việc mà mình thực hiện
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5. Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền thuê cho Bên B sau 07 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 100 triệu đồng .
  • Trường hợp Bên B không thực hiện công việc cho Bên A ( không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này, Bên B phải giới thiệu hướng dẫn viên khác thay thế và phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 8% giá trị hợp đồng .

Điều 7. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê đầu bếp

Cách làm Hợp đồng thuê đầu bếp

Hợp đồng thuê đầu bếp được sử dụng trong các môi trường nhà hàng, khách sạn, mục đích ràng buộc những đầu bếp phải có trách nhiệm với vị trí của mình và tuân theo những thỏa thuận đã được xác lập bằng văn bản.

Hợp đồng có thể được ký kèm với những chứng chỉ đầu bếp nếu có hoặc các phụ lục về chương trình đào tạo, học phí, thời gian.

Mẫu Hợp đồng thuê đầu bếp

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẦU BẾP

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà…

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên  thuê): Công ty…

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê đầu bếp với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê đầu bếp

Bên A đồng ý làm việc cho Bên B theo các nội dung, yêu cầu như sau:

– Loại hợp đồng lao động: xác định thời hạn từ….năm

Thời gian làm việc: từ ngày…./…./….. đế ngày…./…./…..

Tổng số buổi thử việc: từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./…..

Chức danh:……………………………………………………………………………………………………..

Công việc:………………………………………………………………………………………………………

Tại địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Hợp đồng có thể được gia hạn thêm…..năm kể từ thời điểm hết, tùy vào thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịc vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Chi phí lương, chế độ, thanh toán và phương thức thanh toán

4.1. Lương, thưởng, phụ cấp

– Lương chính  là:…………..VNĐ/tháng (Một tháng được nghỉ 02 ngày phép vẫn được hưởng lương).

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

– Phụ cấp:

Tiền xăng xe:………../tháng

Tiền chuyên cần:……………………………………………………………………

Doanh số:……………………………………………………………………………

Tổng số tiền phải thanh toán là:…………………………………………………………………………

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

4.2 Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

4.3. Thời hạn thanh toán

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Làm việc theo sự điều hành, chỉ đạo của quản lý nhà hàng

Tuân thủ an toàn vệ sinh lao động, thực phẩm

Thanh toán các chi phí liên quan đến việc huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn của công ty và tiên may đồng phục

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương cho Bên A ;

Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên A  hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

_ Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                     Đại diện Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn xin giảm tiền nước

Đơn xin giảm tiền nước là văn bản được chủ thể có nhu cầu (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ quan) sử dụng để đề nghị chủ thể cung cấp nước (công ty cung cấp nước sạch) giảm giá nước cho chủ thể này vì một lý do nào đó.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm tiền nước


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày….. tháng….. năm………

ĐƠN XIN GIẢM TIỀN NƯỚC

(V/v: Đề nghị được giảm tiền nước do………………..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

– Căn cứ  Nghị định 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

-Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sách tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

– Căn cứ Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

– Căn cứ Quyết định 69/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;

– Căn cứ Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước số………… ngày…../…../………

Kính gửi: – Công ty Kinh doanh nước sạch……

Tên công ty:…………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…………………. Cấp ngày…. tháng…. năm………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………..

Số Fax (nếu có):………………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà)……………………………….

Chức vụ:…………………………………………

Sinh năm:……………. Chứng minh nhân dân số:………………………. do…………………. cấp ngày…. tháng…. năm…….

Nội dung xin điều chỉnh, giảm tiền nước

Căn cứ đại diện: Điều lệ Công ty……………. số………..năm……..

Thay mặt công ty, tôi-…………………. Xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

Do vậy, để vượt qua thời kỳ khó khăn này, tôi kính mong Quý công ty có thể xem xét thực hiện việc giảm giá nước cho công ty tôi.

Tôi xin cam đoan những gì đã nêu trên là sự thật và chịu trách nhiệm trước tính chính xác của những thông tin trên.

Với toàn bộ thiện chí, tôi kính mong Quý công ty xem xét đề nghị trên và trả lời cho công ty tôi biết trong thời gian sớm nhất có thể.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Đại diện công ty

(Ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGHÌN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ

Đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ là văn bản được chủ sở hữu xe/ người được chủ sở hữu xe ủy quyền sử dụng để đề nghị được nhận lại xe đang bị chủ thể có thẩm quyền tạm giữ theo quy định của pháp luật khi hết thời hạn tạm giữ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬN LẠI XE BỊ TẠM GIỮ

(V/v: Xin được nhận lại xe bị tạm giữ theo Quyết định số:…………..)

– Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

– Căn cứ …

Kính gửi: – Công an ..………

– Ông/Bà:……………………………….- Chức vụ:……………………..

Tên công ty:…………………………………………..

Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:………………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…………………. Cấp ngày….. tháng….. năm……….

Mã số thuế:…………………..

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Fax:…………………..

Người đại diện theo pháp luật:………….. Chức vụ:………. đại diện theo Điều lệ công ty số/năm……….

Chứng minh nhân dân số:………….. do……. cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………….

Người đại diện theo ủy quyền:…………. Chức vụ:…………. đại diện theo Văn bản ủy quyền số:………

Chứng minh nhân dân số:………. do………cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………………………………

Nơi cư trú:……………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………….

Thay mặt công ty, tôi – ………………… xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

Căn cứ Khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012:

Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

8.Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 66 của Luật này mà có cần thêm thời gian để xác minh thì người có thẩm quyền đang giải quyết đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

…”

Tôi nhận thấy, trong vụ việc tạm giữ xe của công ty tôi, thời hạn tạm giữ xe đã hết. Vì vậy, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và ra Quyết định trả lại xe cho công ty tôi cũng như thực hiện việc trả lại xe theo quy định của pháp luật.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Đại diện theo…………….

(ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGHÌN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin lắp điện sản xuất

Đơn xin lắp điện sản xuất, xin cấp điện sản xuất là mẫu đơn được sử dụng bởi cá nhân, hộ kinh doanh khi muốn mua điện sản xuất phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của mình.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin lắp điện sản xuất

Điện 3 pha là dòng điện chuyên dụng cho các máy móc sản xuất theo tiêu chuẩn chung. Vì vậy, bất kỳ một cơ sở sản xuất nào muốn hoạt động, nhu cầu đầu tiên là phải được đấu nối dòng điện 3 pha.

Để gửi yêu cầu tới cơ quan điện lực phụ trách tại địa phương, người sử dụng cần làm Đơn xin lắp điện sản xuất kèm theo hồ sơ để được xem xét và đấu nối điện nếu đủ điều kiện.

Hồ sơ xin lắp, mua điện sản xuất:

  • Đơn xin lắp đặt điện sản xuất;
  • Hợp đồng thuê nhà xưởng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các căn cứ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp tại địa chỉ yêu cầu;
  • CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của người yêu cầu;
  • Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định và hướng dẫn của Cơ quan điện lực quản lý.

2. Đơn xin lắp điện sản xuất – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………….., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN LẮP ĐIỆN SẢN XUẤT

(V/v: đề nghị lắp điện sản xuất cho gia đình/hộ kinh doanh)

Kính gửi: Công ty điện lực……………. – Chi nhánh………………..

Tôi là:……………………………………….. Sinh ngày…./…./………

CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………

Là đại diện cho……………… đang sử dụng điện tại địa chỉ………………………

Tôi xin trình bày với quý công ty một việc như sau:

(Trình bày hoàn cảnh, lý do yêu cầu, mục đích sử dụng)

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Gia đình tôi nằm trong làng có truyền thống làm nghề chế tác gỗ và sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ liên quan đến gỗ. Do đó, để duy trì truyền thống cũng như phát triển kinh tế, vào ngày… tháng… năm… tôi đã đăng kí thành lập hộ kinh doanh thực hiện hoạt động sản xuất gỗ hoạt động tại gia đình tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đã được chấp thuận.

Tuy nhiên,do đặc thù của nghề chế tác gỗ và sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ cần sử dụng rất nhiều máy móc với công suất tiêu thụ điện rất lớn. Mà trước đó, gia đình tôi sử dụng điện sinh hoạt với công suất không lớn nên với dòng điện hiện nay gia đình tôi đang sử dụng sẽ không đáp ứng được yêu cầu tiêu thụ điện năng của các trang máy móc, thiết bị.

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị quý công ty xem xét, chấp thuận cho gia đình tôi được lắp đặt điện sản xuất và tiến hành chỉ đạo cán bộ nhân viên ký kết hợp đồng và  lắp đặt điện sản xuất.

Tôi cam đoan sẽ sử dụng đúng mục đích và thực hiện thanh toán đầy đủ tiền điện theo quy định.

Kính mong quý công ty xem xét, chấp thuận.

Tôi gửi kèm theo đơn này là:…………………………. (Ví dụ: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………… cấp ngày…./…./………….)

Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn

Cách làm Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn

Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn là văn bản được các chủ thể có nhu cầu sử dụng để đề nghị các chủ thể có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn.

Đơn cần thể hiện được tính cấp thiết của nhu cầu và đưa ra được những lý do phù hợp thể hiện cho việc yêu cầu cấp chi phí.

Đơn có thể được gửi kèm theo hình ảnh, các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày….. tháng….. năm………

 ĐƠN XIN HỖ TRỢ KINH PHÍ LÀM ĐƯỜNG

(V/v: Đề nghị được hỗ trợ kinh phí làm đường với tuyến đường…………….)

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN …………………

 

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

– Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

– Căn cứ Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn.

Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Căn cứ vào Hợp đồng ủy quyền số…………………thay mặt những cá nhân sau:

1. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

2. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

3. …

Tôi xin trình bày một sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

Căn cứ vào điểm b Khoản 5 Điều V Quyết định 1600/QĐ-TTg:

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

5.Cơ chế hỗ trợ:

b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa – khu thể thao thôn, bản, ấp, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã, hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), hỗ trợ thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.

Tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc hỗ trợ một phần kinh phí làm đường giao thông cho chúng tôi để chúng tôi có đủ kinh phí thực hiện việc làm đường sớm nhất, tạo điều kiện đi lại cho những hộ dân xung quanh.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã nêu trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm tiền phạt giao thông

Đơn xin giảm tiền phạt giao thông, đơn xin giảm mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ dành cho các chủ phương tiện.

Tổng quan Đơn xin giảm tiền phạt giao thông

Đơn xin giảm tiền phạt giao thông là văn bản được cá nhân vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, bị phạt tiền sử dụng để đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền giảm nhẹ mức tiền phạt do vi phạm quy định về giao thông.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm tiền phạt giao thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

..…... , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM TIỀN PHẠT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG

(Về việc xin giảm tiền phạt …………………………….. )

          – Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008

          – Căn cứ Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

          – Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012.

Kính gửi: Công an xã/huyện/tỉnh …..

Họ và tên: ………………………………… Sinh ngày: ……………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Tôi xin được tường trình sự việc như sau:

…………………………………

(Ví dụ: Ngày 20 tháng 9 năm 2018, trong quá trình tham gia giao thông tôi đã đi với vận tốc 65 km/h ở khu vực có biển báo tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h (đường 2 chiều không có dải phân cách ở giữa) và bị công an lập biên bản phạt tiền. Trong quá trình lập biên bản, tôi đã rất tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi. Tuy nhiên, đồng chí công an vẫn phạt tôi với số tiền phạt là 3.000.000 đồng. Tôi không đồng ý với mức phạt trên và cảm thấy quyền lợi của mình bị xâm phạm.

Theo tôi được biết, tại điểm đ Khoản 6 Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP có quy định:

“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

6.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

…”

Khoản 2 Điều 9 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012:

Điều 9. Tình tiết giảm nhẹ

Những tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ:

2.Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi;…

…”

Do đó, tôi nhận thấy hành vi chạy quá tốc độ 15 km/h của tôi không đáng bị phạt 3.000.000 đồng nên tôi làm đơn này kính đề nghị cơ quan xem xét giảm mức phạt xuống dưới 2.500.000 đồng cho tôi.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin tăng định mức sử dụng điện

Đơn xin tăng định mức sử dụng điện là văn bản được cá nhân, hộ gia đình, sử dụng để đề nghị đơn vị cung cấp điện tăng định mức sử dụng điện của mình.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin tăng định mức sử dụng điện

Trong trường hợp gia đình có thêm người, thêm hộ khẩu, gộp công tơ hay một lý nào khác dẫn đến nhu cầu sử dụng điện tăng cao. Người sử dụng có thể làm hồ sơ để yêu cầu tăng thêm định mức sử dụng điện đối với hộ gia đình của mình, từ đó hạn chế được các chi tiêu không đáng có.

Hồ sơ xin tăng định mức sử dụng điện:

  • Đơn xin tăng định mức sử dụng điện
  • Hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy xác nhận cư trú của Cơ quan công an hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

Thủ tục:

Thời gian xử lý 03 ngày làm việc

Cơ quan tiếp nhận:

Công ty Điện lực chi nhánh tại địa phương

Lưu ý khi viết Đơn:

  • Cần ghi rõ thông tin của hộ xin tăng định mức;
  • Cần ghi rõ thông tin của số đồng hồ, tình trạng, ngày lắp đặt (nếu có);
  • Các thông tin khác theo yêu cầu.

2. Mẫu Đơn xin tăng định mức sử dụng điện – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN TĂNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN

(V/v: đề nghị được tăng định mức sử dụng điện)

Kính gửi: Công ty điện lực……………. – Chi nhánh………………..

Tôi là:……………………………….…sinh năm: ………………………….

CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ………………

Trú tại

Là chủ hộ gia đình đang sử dụng điện tại địa chỉ………………………………………

Tôi xin được trình bày nội dung sau:

……………………………………………………..

(Ví dụ : Vào ngày… tháng… năm…, tôi đã đại diện gia đình kí hợp đồng sử dụng điện với Công ty điện lực Hà Nội – chi nhánh…. định mức sử dụng điện ghi nhận là ………/tháng.

Nhưng hiện tại, vì lý do ………………………………….. mà nhu cầu sử dụng điện năng của gia đình tăng cao. Định mức sử dụng điện hiện tại khiến cho việc sử dụng điện của gia đình tôi rất khó khăn trong sinh hoạt, ảnh hưởng đến đời sống chung của ra đình)

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Công ty xem xét và chấp thuận tăng định mức sử dụng điện cho gia đình tôi.

Kính mong quý Công ty nhanh chóng xem xét, giải quyết. Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê nấu ăn

Hợp đồng thuê nấu ăn thực chất là một hợp đồng dịch vụ, theo đó, bên thuê được xác định là bên sử dụng dịch vụ, bên còn lại là bên cung cấp dịch vụ. Từ đó có thể hiểu hợp đồng thuê nấu ăn là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, trong đó, một bên sẽ thực hiện công việc nấu ăn theo yêu cầu của bên còn lại, và bên yêu cầu có nghĩa vụ trả tiền cho bên đã thực hiện công việc.

Mẫu Hợp đồng thuê nấu ăn

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ NẤU ĂN

(Số:……/HĐT-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Nấu ăn (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê nấu ăn số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ thực hiện việc nấu ăn tại……….. theo yêu cầu của Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. (địa điểm ký kết hợp đồng) với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc phải thực hiện

Bên A đồng ý thực hiện những công việc dưới đây:

…………………………………………

…………………………………………

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./…..

Để……………………………………

Với yêu cầu về kết quả công việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên B có trách nhiệm cung cấp toàn bộ trang, thiết bị,… cần thiết cho việc thực hiện công việc đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên A tại………….. Tòa bộ số trang, thiết bị,… này sẽ được bên B giao cho………. khi…………… và được bên B giao trả lại với tình trạng như khi nhận (không tính hao mòn trong quá trình thực hiện công việc) cho Bên A tại…………….. Việc giao- nhận trên phải được các bên lập thành văn bản có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông………………………..                           Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

2.Ông………………………..                           Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Toàn bộ công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A chia ra thực hiện thành …. đợt trong thời gian từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./……, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Vào ngày…./…./…… Bên A có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:

……………………………………

……………………………………

Kết quả công việc phải được kiểm tra và xác nhận bởi:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Vào ngày…./…./…… Bên A có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:

……………………………………

……………………………………

Kết quả công việc phải được kiểm tra và xác nhận bởi:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./…….

Ngay sau khi hoàn thành công việc đưa ra trong từng đợt, Bên B có trách nhiệm………………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ sử dụng dịch vụ của Bên A/… theo nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không thuê/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán/đảm bảo……. của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm,… trong quá trình thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm án về tội đánh bạc

Đơn xin giảm án về tội đánh bạc được hiểu là văn bản mà người phạm tội sử dụng để đề nghị Cơ quan thi hành án thực hiện việc cho cá nhân vào danh sách đề nghị Tòa án quyết định giảm thời hạn thi hành án.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin giảm án về tội đánh bạc

Tội đánh bạc là một trong những tội có tần suất lớn nhất tại Việt Nam, để đảm bảo an ninh trật tự, đây cũng là tội danh bị xử tương đối nặng nhằm răn đe những người khác.

Để được xin giảm mức án phạt đối với hành vi của mình, người phạm tội phải có những căn cứ xác thực, phù hợp quy định như thành khẩn khai báo, người có công với cách mạng, khắc phục hậu quả, nhân thân tốt, đã thực hiện được một phần thời gian thi hành án…

Hồ sơ xin giảm án về tội đánh bạc:

  • Đơn xin giảm án về tội đánh bạc;
  • Căn cứ chứng minh điều kiện để được giảm án (xác nhận địa phương, giấy tờ chứng nhận, xác nhận của Ban quản lý trại giam);
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin giảm án về tội đánh bạc – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM ÁN

(Về việc: Đề nghị giảm án về tội đánh bạc )

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: – Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự …………………….

                                    – Giám thị trại giam ………………………………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: .. /… / … Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là Phạm nhân số ……… trong vụ án ……………………………………. do Tòa án Nhân Dân huyện …………………………………………… thụ lý theo quyết định số………….., có quyết định đưa ra xét xử ngày ………………………………………. Bị tuyên phạt …… năm tù theo bản án số………………

Tôi đã chấp hành hình phạt được …. tháng, trong quá trình chịu án phạt tôi luôn chấp hành đúng nội quy, quy chế của trại giam, tích cực học tập, lao động cải tạo và tôi có … kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù loại khá/giỏi/…

Theo tôi được biết, tại Điều 63 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 63. Giảm mức hình phạt đã tuyên

1.Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

…”

Điều 6 Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thi hành các quy định về giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân:

“Điều 6. Điều kiện để được xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù

1.Phạm nhân có đủ các điều kiện sau đây thì được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt tù:

a)Đã chấp hành được ít nhất một phần ba thời hạn đối với hình phạt tù từ ba mươi năm trở xuống hoặc mười hai năm đối với tù chung thân;

b)Có nhiều tiến bộ thể hiện ở việc chấp hành tốt Nội quy trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ; tích cực học tập, lao động cải tạo và phải có đủ kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù từ khá trở lên, cụ thể như sau:

-Phạm nhân bị phạt tù chung thân phải có ít nhất bốn năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm thời hạn được xếp loại từ khá trở lên. Trường hợp bị kết án tử hình được Chủ tịch nước ân giảm xuống tù chung thân phải có ít nhất năm năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên hai mươi năm đến ba mươi năm phải có ít nhất ba năm sáu tháng liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên mười lăm năm đến hai mươi năm phải có ít nhất ba năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên mười năm đến mười lăm năm phải có ít nhất hai năm liên tục liền kề hoặc tám quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên năm năm đến mười năm phải có ít nhất một năm hoặc bốn quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên ba năm đến năm năm phải có ít nhất sáu tháng hoặc hai quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù ba năm trở xuống phải có ít nhất một quý gần nhất được xếp loại từ khá trở lên.

 …”

Do đó, tôi làm đơn này kính mong Quý cơ quan đề nghị với Tòa án nhân dân………… xem xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù cho tôi, để tôi bắt đầu hòa nhập vào xã hội.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Kính mong Quý cơ quan xem xét.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán keo

Hợp đồng mua bán keo, hợp đồng, thỏa thuận mua bán gỗ, vật liệu xây dựng với những điều khoản mẫu.

Cách làm Hợp đồng mua bán keo

Hợp đồng mua bán keo là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận về việc mua bán keo giữa các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng keo nhất định của bản thân cho bên mua, bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán keo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN KEO

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán keo số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …… (số lượng) keo…… thuộc loại…….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng keo được liệt kê trong Bảng sau:

STT Tên mặt hàng Chủng loại Chất lượng Giá Số lượng Tổng Ghi chú
1.              
2.              
3.              
             

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của những hàng hóa trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng keo đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ …………. (giao mẫu hàng/…) cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hàng hóa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số hàng hóa trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của hàng hóa đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày nhận hàng hóa ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. hàng hóa nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số lượng keo đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp

Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp là văn bản được sử dụng trong trường hợp hộ gia đình muốn được xác nhận về việc hộ gia đình mình có diện tích đất nông nghiệp tại địa phương nào đó. Trong đơn phải bao gồm các nội dung như họ và tên chủ hộ, diện tích đất nông nghiệp, địa chỉ phần đất đó, mục đích xin xác nhận…

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÓ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…………………………

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xác nhận hộ gia đình tôi có đất nông nghiệp diện tích là …m2 tại…………………

Mục đích xác nhận: (Bạn trình bày mục đích xin xác nhận đất nông nghiệp của gia đình mình, chẳng hạn như để xin cấp thêm đất hoặc để chuyển nhượng…)

………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của UBND xã/phường………………………………………… Chủ hộ

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn yêu cầu đo đạc đất, tư vấn xác định ranh giới mốc giới

Đơn yêu cầu đo đạc đất là mẫu văn bản được cá nhân, tổ chức có nhu cầu kiểm tra, cung cấp thông tin về diện tích đất mà mình sở hữu, đơn được sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền hoặc một chủ thể khác có liên quan tiến hành đo đạc đất nhằm xác định lại chính xác diện tích đất thực tế từ đó xác định phạm vi quyền, ranh giới đất giữa các hộ liền kề với nhau và nghĩa vụ của các chủ thể có liên quan trên tại thời điểm hiện tại.

Qua quá trình công tác, chúng tôi đã tổng hợp lại và gửi tới quý khách hàng mẫu đơn hoàn thiện nhất dưới đây.

Đơn yêu cầu đo đạc diện tích đất thực tế xác định ranh giới, mốc giới đất
Đơn yêu cầu đo đạc diện tích đất thực tế xác định ranh giới, mốc giới đất

Hướng dẫn xác lập Đơn yêu cầu đo đạc đất

Chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn xác lập đối với đơn trên nhằm tạo điều kiện cho các bạn tham khảo hiệu quả hơn:

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

Phòng Địa chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;

  • Thủ tục:

Không có quy định cụ thể về thời hạn giải quyết khi nhận được đơn;

  • Cách viết Đơn yêu cầu đo đạc đất:

Trình bày nội dung đơn rõ ràng, liệt kê những lý do, nguyên nhân dẫn tới việc không thể xác định được rõ ràng ranh giới đất, phạm vi, diện tích đất mà mình sở hữu, những căn cứ mà bản thân hiện có chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và diện tích áng chừng đưa ra, những mốc giới đã sử dụng trước đó, tình trạng hiện tại,…

  • Hồ sơ gửi kèm:

Hình ảnh thửa đất, giấy tờ hợp pháp, cmnd, xác nhận quyền sở hữu, biên bản ghi nhận của cá nhân, tổ chức,…

Mẫu Đơn yêu cầu đo đạc đất – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN YÊU CẦU ĐO ĐẠC ĐẤT

(Về: Đo đạc mảnh đất số…………)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..……….

– Địa chính xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc tên cơ quan, tổ chức, cá nhân mà bạn đưa ra yêu cầu nếu việc đo đạc là trên như cầu cá nhân, không liên quan đến việc tố tụng hay thực hiện các thủ tục hành chính khác)

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ nhu cầu thực tế của công dân.

Thông tin người yêu cầu

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:……….. (ví dụ: chủ sử dụng mảnh đất số…………. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………do UBND ……….. cấp ngày ……..)

Nội dung yêu cầu

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Trình bày lý do bạn đưa ra yêu cầu đo đạc, ví dụ như do có tranh chấp về ranh giới đất với chủ thể khác hoặc qua quá trình sử dụng lâu đời mà diện tích đã có phần thay đổi do cải tạo thêm hoặc sụt lún mất đi dẫn đến việc không còn xác định được diện tích đất cụ thể)

Để nhằm………….. (mục đích bạn yêu cầu đo đạc ví dụ như để giải quyết tranh chấp, để giải trình với cơ quan thứ ba, để biết), cũng như để đảm bảo quyền và lợi ích của bản thân tôi cùng:……………….. (những người khác trong gia đình cùng sinh sống trên mảnh đất, họ tên, năm sinh, địa chỉ thường trú,… của bên phát sinh tranh chấp hoặc bị ảnh hưởng quyền bởi việc này).

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan có thể xem xét và tổ chức tiến hành đo đạc lại mảnh đất trên, làm căn cứ để tôi bảo vệ quyền cũng như thực hiện nghĩa vụ của bản thân.

Tôi xin cam đoan những thông tin bản thân đã nêu trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình đo đạc theo đúng quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Gửi kèm theo đơn này là:…………. (giấy tờ chứng minh quyền yêu cầu của bạn, ví dụ bản sao y giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy CMND, sổ hộ khẩu, Biên bản tranh chấp, Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin,…)

 

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

  • Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở
  • Đất của nhà bị cho là không đúng với diện tích trên sổ đỏ thì xử lý thế nào
  • Đơn khiếu nại hành vi xâm phạm ranh giới đất và gây hư hỏng công trình lân cận
  • Đơn xin xác định lại ranh giới đất
  • Tấm gương hòa giải tranh chấp ranh giới bất động sản
  • Điện lực tự ý đào hố trôn trụ điện trên đất có đúng không?
  • Đơn khiếu nại về ranh giới đất
  • Đơn xin xác định ranh giới đất

Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án

Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án được sử dụng khi người xin đơn muốn chứng minh hoàn cảnh khó khăn bằng một văn bản có xác nhận của cơ quan nhà nước để tạo sự tin tưởng, khách quan cho văn bản nhằm chứng minh người đó thực sự có hoàn cảnh khó khăn.

1. Hướng dẫn lập Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn

Xử lý hình sự là trách nhiệm được đặt ra đối với những người có hành vi nguy hiểm cho xã hội. Nhưng mặt khác để đảm bảo cho tính nhân văn của pháp luật, sự khoan hồng luôn dành cho những người có hoàn cảnh đặc biệt. Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn của cá nhân chính là giấy tờ chứng minh cho trường hợp này. Người làm đơn sẽ cần trình bày và đưa ra được những căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và xác nhận hoàn cảnh của người làm đơn.

Các giấy tờ có thể là Sổ hộ nghèo, là xác nhận không có thu nhập, xác nhận hoàn cảnh kinh tế thấp, gia đình thuộc hộ cận nghèo hoặc các giấy tờ khác có liên quan.

Lưu ý khi soạn đơn đó là cần nêu rõ mục đích xin xác nhận để giảm án, các sự việc phải là sự thật khách quan, trình bày cần rõ ràng, không gian dối, xác nhận phải trong thời gian 3 tháng gần nhất với thời điểm nộp xác nhận cho cơ quan xét xử.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN

(Về hoàn cảnh khó khăn của …………. để xin giảm án)

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã……………….

Tôi  là:…………………………………………….. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…./…./……… tại…………………………..

Trú tại:………………………………………………………

Là ………… của ………………………… đang bị khởi tố/truy tố về hành vi …… tại Tòa án nhân dân huyện/quận…………….

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

(Trình bày về hoàn cảnh gia đình, ý thức chấp hành pháp luật của bị cáo)

……………………………………………………………………..

(Ví dụ: Ngày ….. tháng ….. năm …., cháu …………….. đã có hành vi trộm cắp tài sản của ………….. và hiện nay đang bị khởi tố/truy tố theo quyết định số ……… Tuy nhiên, khi A có hành vi trộm cắp tài sản của gia đình ……., là lúc hoàn cảnh gia đình tôi rất khó khăn. Mẹ ………… mất sớm, gia đình tôi luôn là hộ nghèo trong suốt bao nhiêu năm qua, bản thân ……….. ở với tôi nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền cho cháu đi học, tôi thì thường xuyên đau ốm. Thời điểm A phạm tội, khi ấy tôi đang nằm bệnh viện và cần tiền để điều trị. Có lẽ đây là lý do mà A đã làm như vậy để có tiền cứu tôi. Do đó, A cũng là cực chẳng đã mới phải đi trộm cắp như vậy.

Dựa vào Điều 51, ……. Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, xét thấy, hành vi của A là có thể được khoan hồng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật, cho nên, tôi làm đơn này xin Quý cơ quan xác nhận về hoàn cảnh của …………….. để làm cơ sở xin giảm nhẹ hình phạt cho cháu.

Kính mong quý cơ quan tạo đều kiện giúp đỡ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ……

Ủy ban nhân dân xã ………………… xác nhận về hoàn cảnh của gia đình anh/chị ……………….. như sau:

– Về gia đình: ………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

– Về kinh tế: ……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Về ý thức chấp hành chủ trương, chính sách : …………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …….

CHỦ TỊCH

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn đòi nợ

Công văn đòi nợ là văn bản được tập thể, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có nghĩa vụ thanh toán/ trả công nợ thực hiện nghĩa vụ này theo đúng thỏa thuận của các bên/quy định của pháp luật.

1. Hướng dẫn lập Công văn đòi nợ

Công văn là một hình thức văn bản tương đối đơn giản đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên để soạn thảo một công văn hiệu quả lại không hề đơn giản.

Công văn đòi nợ thường gắn liền với một thỏa thuận, một Hợp đồng dân sự đã được thực hiện, chỉ còn lại nghĩa vụ thanh toán của một bên đối với bên còn lại. Vì lẽ đó, khi soạn công văn này, căn cứ đầu tiên cần lưu ý đó là căn cứ Hợp đồng số và Thỏa thuận số được xác lập và thời điểm nào. Để làm rõ nghĩa vụ thanh toán, bên xác lập công văn cần đưa ra những căn cứ chứng minh phía mình đã hoàn tất các thủ tục theo quy định và thỏa thuận (các căn cứ này có thể được chứng minh bằng hình ảnh, bằng biên bản đã lập trước đó, bằng sổ sách, chứng từ hoặc một loại giấy tờ khác có liên quan).

Cuối cùng công văn đòi nợ cần nêu rõ con số công nợ còn tồn đọng tính đến thời điểm hiện tại yêu cầu thanh toán và phương thức thanh toán (Mức lãi suất, chi phí phát sinh nếu có).

2. Mẫu Công văn đòi nợ – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY……….

BAN…………….

—————–

Số:…../CV-……..

V/v yêu cầu…………. thực hiện nghĩa vụ trả nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TRẢ NỢ

Kính gửi: Công ty…………….

(Địa chỉ:………………………………………….)

     Ngày…. tháng…. năm……, Quý công ty và (Công ty) tôi có ký kết Hợp đồng số………… về …………… Theo quy định tại điểm…. Khoản…. Điều….. Hợp đồng/……. thì Quý công ty có trách nhiệm trả số tiền là…………… VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng) tại ………….. trong thời hạn…………….

Tuy nhiên, tới ngày…/…./……, (Chúng) tôi chưa/không nhận được đủ số tiền…. theo thỏa thuận……….. Do vậy, (Chúng) tôi đã……………. để đề nghị Quý công ty thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán/ trả nợ/… trên trong thời hạn từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./……

Hôm nay, ngày… tháng…. năm……, (công ty) tôi làm công văn này để yêu cầu Quý công ty:

– …

– …

(Đưa ra các yêu cầu của bạn về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ)

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày………, nếu Quý công ty không hợp tác thực hiện nghĩa vụ trên, (công ty) tôi xin áp dụng những biện pháp giải quyết cần thiết theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Công ty…;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

1900.0191