LVN LAWFIRM - Trang 8 trên 20 -

Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ

Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền giải quyết mâu thuẫn, hậu quả phát sinh từ sự kiện chồng có hành vi đánh người vợ.

1. Hướng dẫn làm Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ

Đơn có thể được xác lập từ người vợ hoặc bất kỳ một cá nhân nào khác chứng kiến hành vi bạo hành gia đình này (ví dụ như bố, mẹ, anh, chị, em, con, người khác có liên quan,…).

Khi làm đơn các cá nhân chú ý trình bày rõ ràng quá trình sự việc xảy ra, mức độ của hành vi và độ tiếp diễn, gia tăng nếu có, những hậu quả nhìn thấy được tới sức khỏe, những tổn hại về tinh thần, công việc, cuộc sống.

Hồ sơ đề nghị giải quyết chồng đánh vợ bao gồm:

  • Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ;
  • Giấy tờ nhân thân của người làm đơn (có thể không cần trong trường hợp nặc danh);
  • Căn cứ cho hành vi bạo hành gia đình xảy ra (hình ảnh, video, giấy chứng nhận, xác nhận bệnh viên, …)
  • Các giấy tờ có liên quan khác nhằm khẳng định nội dung đưa ra là sự thật khách quan và có căn cứ.

2. Mẫu Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày… tháng… năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HÀNH VI BẠO LỰC GIA ĐÌNH

– Căn cứ Nghị định 176/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………….

– Ông:………………….- Trưởng Công an xã…………….

Thông tin người làm đơn

Tên tôi là:………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Trong trường hợp người tố cáo không phải người bị bạo hành thì ghi các thông tin sau:

Là:……… của Bà:……………………………

Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Là: nạn nhân của sự việc bạo hành sau:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Nội dung sự việc bạo hành

(Trình bày các sự kiện dẫn đến việc chủ thể làm đơn đề nghị giải quyết)

Căn cứ Điều 49 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định:

Điều 49. Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình

1.Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình.

2.Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình;

b)Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu điều trị trong trường hợp nạn nhân cần được cấp cứu kịp thời hoặc không chăm sóc nạn nhân trong thời gian nạn nhân điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối.

3.Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu đối với các hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Tôi nhận thấy đối tượng……………….. Sinh  năm:………….. có hành vi bạo lực gia đình phải bị xử phạt vi phạm hành chính vì hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình.

Vậy, tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử phạt đối tượng trên theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Bà………….. cũng như đảm bảo tính răn đe của pháp luật Việt Nam.

Tôi xin cam đoan thông tin tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị này của tôi trong thời gian sớm nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù, đơn xin giảm án cần có những nội dung gì, nên viết như thế nào, xin mời các bạn theo dõi mẫu dưới đây.

Tổng quan Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù là đơn được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền giảm nhẹ hình phạt tù cho người phạm tội.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT TÙ

(V/v:  Đề nghị Tòa án nhân dân quận/tỉnh…………. giảm nhẹ hình phạt tù cho đối tượng………………. )

          – Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Kính gửi: – Tòa án nhân dân tỉnh/ tối cao …………………………….

– Hội đồng xét xử                                                

                                                  – Ông:…………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh/ tối cao……………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: .. /… / …… Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Tôi là …………. của bị can trong vụ án …………………. đã được Tòa án Nhân Dân tỉnh/ tối cao …………………….. thụ lý vào ngày…./…./……. theo Quyết định số………….., và có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm vào ngày …/…./………..

Theo bản án sơ thẩm số…….. ngày…/…./….. của Tòa án nhân dân huyện/tỉnh………….., bị cáo………….. sẽ phải chịu hình phạt là …tháng, ….. năm tù có thời hạn. Nay, trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án này, tôi nhận thấy hình phạt đã được đưa ra trong bản án sơ thẩm là không phù hợp với mức độ nghiêm trọng của tội phạm nên tôi làm đơn này kính mong Hội đồng xét xử đưa ra hình phạt phù hợp hơn với bị cáo.

Căn cứ Khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1.Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

a)Người bị phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b)Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

…”)

Tôi nhận thấy, bị cáo………… xứng đáng được giảm nhẹ hơn mức hình phạt tù đã được ghi trong Bản án sơ thẩm theo quy định của pháp luật.

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét, quyết định hình phạt mức án khoan hồng nhất đối với ………..…. nhằm tạo điều kiện giúp cho bị cáo có cơ hội làm lại cuộc sống và tiếp tục cống hiến, đóng góp cho xã hội.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin được hưởng án treo

Đơn xin được hưởng án treo, đơn xin ân giảm. Mẫu dưới đây đã được xây dựng đầy đủ dựa trên quy định hiện tại, các bạn chỉ cần điền phần thông tin cá nhân là đã có thể sử dụng.

Tổng quan Đơn xin được hưởng án treo

Đơn xin được hưởng án treo là văn bản được tội phạm sử dụng để xin hưởng án treo khi đủ điều kiện được hưởng án treo theo quy định, và được gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin được hưởng án treo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN ĐƯỢC HƯỞNG ÁN TREO

(V/v:  Đề nghị được hưởng án treo đối với hình phạt………… )

          – Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

          – Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo.

Kính gửi: – Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao…………………………….

 – Hội đồng xét xử                                                          

                                                     – Ông:…………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao……………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: …. /..… / …… Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Là:……………………………. (Ví dụ: người thân của bị cáo/ bị cáo trong………………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

Ví dụ: Theo bản án sơ thẩm số …… ngày…/…./…… của Tòa án nhân dân quận………., tôi bị xử phạt 1 năm tù giam về “tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác” theo quy định tại Khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 với 3 tình tiết giảm nhẹ là “người phạm tội đã làm giảm bớt tác hại của tội phạm”, “người phạm tội tự nguyện bồi thường thiệt hại”, và “phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng” quy định tại điểm a, điểm b và điểm i Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017. Đây là lần đầu tiên tôi phạm tội, trước đó tôi luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc. Tôi có nơi cư trú rõ ràng tại…………………………..

Mà theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP thì:

Điều 2.Điều kiện cho người bị kết án phạt tù được hưởng án treo

Người bị xử phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi có đủ các điều kiện sau đây:

1.Bị xử phạt tù không quá 03 năm.

2.Có nhân thân tốt.

Được coi là có nhân thân tốt nếu ngoài lần phạm tội này, người phạm tội luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.

3.Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.

4.Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục.

Nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.

Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5.Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Tôi nhận thấy mình hoàn toàn có đủ điều kiện để có thể được hưởng án treo theo quy định của pháp luật, nên tôi làm đơn này kính đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh……………. cùng Hội đồng xét xử chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án số…… ngày…./…./….. xem xét và tạo điều kiện cho tôi được miễn chấp hành hình phạt tù, hưởng án treo để tôi tự cải tạo dưới sự giám sát của người thân và một số cá nhân, cơ quan có thẩm quyền khác.

Tôi xin cam đoan sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong cũng như sau thời gian thử thách.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận không có thu nhập

Đơn xin xác nhận không có thu nhập là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc cá nhân, tổ chức này không có thu nhập tại kỳ đóng thuế.

Trong một số trường hợp, việc xác nhận này cần phải được thực hiện theo đúng quy định mà pháp luật quy định, đó là khi pháp luật đưa ra những văn bản mẫu để các chủ thể áp dụng.

Trong trường hợp không có mẫu quy định cụ thể của cơ quan yêu cầu, bạn có thể sử dụng mẫu sau của chúng tôi.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận không có thu nhập

Đơn cần được trình bày khách quan, trung thực và có sự xác nhận của các cơ quan độc lập khác (nếu có). Thông tin trên đơn hoàn toàn do chủ thể lập đơn chịu trách nhiệm, nếu có sai xót, gian dối, vi phạm, chủ thể sẽ phải gánh chịu hậu quả trước pháp luật.

Hồ sơ xin xác nhận không có thu nhập:

  • Đơn xin xác nhận không có thu nhập;
  • CMND/CCCD của người viết đơn;
  • Xác nhận nếu có, Hợp đồng lao động hết hạn, quyết định đình chỉ công tác, quyết định sa thải, nghỉ việc, tạm nghỉ chờ công việc,…
  • Các giấy tờ khác có thể chứng minh yêu cầu của người viết đơn là cấp thiết.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận không có thu nhập – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG CÓ THU NHẬP

(V/v: Không phát sinh thu nhập từ …… đến………)

– Căn cứ Luật quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

-….

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………

(Hoặc: Công ty…………………….

Địa chỉ:………………………………)

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn xin xác nhận)

Để……… được………………… theo quy định của pháp luật.

(trình bày mục đích xin xác nhận, ví dụ: Để Ông:………… Sinh năm:……..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Mã số thuế:……………. Cấp ngày…./…../….. được tính giảm trừ gia cảnh)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng:

Tôi,…………… (tên chủ thể), hiện đang………… (ví dụ: là người được Ông:……….. trực tiếp nuôi dưỡng) không có thu nhập trong kỳ tính thuế……./ trong thời gian từ…………. đến………..

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh

Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là văn bản được cá nhân hoặc một nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận việc giảm trừ gia cảnh, số lượng người phụ thuộc của chính cá nhân/nhóm cá nhân đó.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, khi đạt ngưỡng thu nhập chịu thuế, người có nghĩa vụ nộp thuế có quyền kê khai số lượng người phụ thuộc để đăng ký giảm trừ gia cảnh, qua đó thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước thật chính xác.

Hồ sơ xin giảm trừ gia cảnh bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký người phụ thuộc (theo mẫu số 20 – ĐK – TCT tại Thông tư 95/2016/TT-BTC)
  • Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (Giấy khai sinh của con, CMND, sổ hộ khẩu của vợ/chồng, CMND, sổ hộ khẩu của cha, mẹ, các giấy tờ khác chứng minh quan hệ, nghĩa vụ nuôi dưỡng, giấy chứng minh mất năng lực hành vi, khuyết tậ, mất một phần hoặc không có khả năng lao động hoặc giấy tờ khác có liên quan với nội dung chứng minh tương tự)

Thủ tục xin giảm trừ gia cảnh:

  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận: Chi cục thuế quản lý/đăng ký
  • Chậm nhất là 10 ngày trước khi đến thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm

2. Mẫu Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN GIẢM TRỪ GIA CẢNH

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

– Ông………………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như cơ quan quản lý hộ tịch,…)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

 

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:……………… (tư cách làm đơn, ví dụ, người nộp thuế………………)

Mã số thuế:……………………. do Chi cục Thuế………….. cấp ngày…/…./……

Xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Bạn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới quyết định làm đơn xin xác nhận của bạn, ví dụ, bạn có ủy quyền cho một chủ thể nộp thuế thu nhập cá nhân cho bạn, tuy nhiên, số tiền mà người này thông báo cho bạn lại khác với số tiền những đợt trước nên bạn nghi ngờ về tính chính xác của những thông tin mà người này đã cung cấp cho bạn. Do vậy, bạn cần xin xác nhận của chi cục thuế về những khoản giảm trừ gia cảnh mà bạn được trừ trong đợt thuế này để xác định số thuế mà bạn phải nộp có giống như thông báo của người đã nộp thuế không)

Vì những lý do sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

…………………………………………………………

…………………………………………………………

(Phần này, bạn đưa ra các thông tin về các khoản giảm trừ gia cảnh mà bạn cần xác nhận)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên và tiến hành xác nhận cho (công ty) tôi.

Trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận hai người là một

Định nghĩa mẫu Đơn xin xác nhận hai người là một

Đơn xin xác nhận hai người là một là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc một người có hai/nhiều thông tin khác nhau, nói cách khác là hai/nhiều thông tin khác nhau đều là để chỉ cùng một người.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận hai người là một


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày… tháng… năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HAI NGƯỜI LÀ MỘT

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….

– Ông/Bà…………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào thông tin khác biệt

về người này là thông tin nào)

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, như việc bạn có thay đổi tên và giờ đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) có thẩm quyền xác nhận hai tên này đều là chỉ một người, hay khi bạn có thay đổi về số chứng minh nhân dân thì bạn yêu cầu Công an tỉnh có thẩm quyền xác nhận việc bạn là người sử dụng cả hai số chứng minh nhân dân này)

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận việc tôi đồng thời là chủ thể mang thông tin sau:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(bạn đưa ra thông tin còn lại mà bạn cần xác nhận là thông tin này chỉ bạn)

Là cùng một người.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những nội dung mà tôi đã nêu trên.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận nội dung trên cho tôi.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau:………………….. chứng minh cho tính chính xác của những thông tin tôi đã nêu trên.

Xác nhận của ………….. Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản

Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản là văn bản được soạn thảo bởi cá nhân tổ chức gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cấp lãnh đạo giải quyết về việc thanh lý tài sản cho tổ chức/doanh nghiệp đó.

Trong quá trình hoạt động, cơ sở vật chất sẽ dần hư hỏng, được thay thế, kho chứa của đơn vị không thể đảm bảo diện tích để lưu trữ toàn bộ. Mặt khác để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý và tối đa nguồn vốn, tổ chức sẽ cần thanh lý, bán lại tài sản mà mình không còn có nhu cầu sử dụng để thu hồi nguồn lực đầu tư cho các lĩnh vực khác mà đơn vị theo đuổi.

Việc thanh lý tài sản không thể được tiến hành ngay lập tức, vì vậy cần có kế hoạch xin ý kiến, kế hoạch lên danh sách bàn giao, chào bán, mức giá chào bán và xử lý các sản phẩm còn tồn đọng sau đó,…

Mẫu Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC

 

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THANH LÝ TÀI SẢN

Về việc đề nghị thanh lý tài sản tại ….

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

Kính gửi: -(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết)

………………………..(Tên đơn vị đề xuất) đề nghị ……………………(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết) cho thanh lý một số tài sản( có danh sách tài sản dự định thanh lý kèm theo)

Lý do thanh lý: ……………

Nguồn gốc tài sản thanh lý:……………………………………

Giá tài sản thanh lý dự kiến:………………………………

Địa điểm tiến hành chào bán dự kiến:……………………………

Phòng ban phụ trách dự kiến:………………………………………

Kính trình ……………………(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết) xem xét, phê duyệt.

Nơi nhận:

 

– Như trên;

-Lưu: VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DANH SÁCH TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ THANH LÝ

STT Tên tài sản Số lượng Nơi sản xuất Năm sử dụng Giá trị Ghi chú
1            
2            
           

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội

Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội, tự nguyện không đóng bảo hiểm xã hội là văn bản được cá nhân, tổ chức dùng để xác nhận việc cá nhân, tổ chức này tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội trong một thời gian nhất định vì một lý do nào đó.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm là quyền lợi của người lao động, nhưng vì lý do cá nhân, một số lao động chấp nhận không đóng bảo hiểm xã hội để được hưởng hệ số lương tối đa nhằm phục vụ nhu cầu thiết yếu tức thì. Để thực hiện mong muốn này, chủ thể cần làm Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội hoặc Đơn tự nguyện không đóng bảo hiểm xã hội gửi tới cơ quan, tổ chức, đơn vị mà người này lao động và Cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương.

Hồ sơ gửi kèm với Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:

  • Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Hợp đồng lao động/Quyết định bổ nhiệm hoặc văn bản có giá tị tương đương thể hiện vị trí, vai trò của người lao động trong bộ máy tổ chức;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Các văn bản thể hiện lý do không thể đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm hiện tại;
  • Các giấy tờ có liên quan khác.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI

(V/v: Tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội vì…………….)

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

-….

Kính gửi: – Công ty……………….

(Địa chỉ:…………………………………….)

– Ông:…………….- (Tổng) Giám đốc công ty…………..

– Phòng Hành chính nhân sự

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………

Là:……………….. (ví dụ: Công nhân của Quý công ty theo hợp đồng………….. đang làm việc tại Phòng/Ban…… của Quý công ty)

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn xác nhận)

Căn cứ Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tôi nhận thấy, khi tham gia làm việc tại Quý công ty, tôi có quyền và nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tuy nhiên, vì lý do sau:

…………………. (đưa ra lý do làm bạn không tham gia bảo hiểm xã hội tại thời điểm hiện tại, như công ty cũ giữ sổ bảo hiểm của bạn, bạn đang trong thời gian yêu cầu công ty cũ trả sổ bảo hiểm)

Do vậy, tôi làm đơn này để xác nhận với Quý công ty một sự thật khách quan, phù hợp với nhu cầu của bản thân rằng:

Hiện tại, ngày…. tháng…. năm……… tôi – ………………(họ, tên chủ thể) tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội.

Tôi cam đoan trong vòng……….. (đưa ra thời gian cụ thể) tôi sẽ nộp lại sổ Bảo hiểm của tôi cho Quý công ty để tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội.

Trong trường hợp hết thời gian trên mà tôi không nộp lại sổ bảo hiểm của mình, tôi đồng ý để Quý công ty:

…………. (đưa ra cách giải quyết, ví dụ: Tiến hành đóng mới bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật bảo hiểm)

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan có thể đáp ứng đề nghị này của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán áo quần

Hợp đồng mua bán áo quần là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên với số lượng lớn, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là một số lượng quần áo nhất định cho bên mua còn bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán áo quần


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ÁO QUẦN

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ….;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán áo quần số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. quần áo theo thỏa thuận cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại quần áo thuộc quyền sở hữu của Bên A cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những tài sản sau:

STT Tên hàng hóa Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá tiền

 

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Áo …. Màu sắc:…

 

Họa tiết:….

         
2.            
             

Chất lượng mặt hàng mà Bên A bán cho bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao hàng mẫu/… với số lượng mỗi mẫu … bộ cho Bên B muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hàng hóa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số hàng hóa trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số quần áo trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng quần áo được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A……. theo đúng nội dung Hợp đồng này trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./….. khi trước đó Bên A không vi phạm nội dung thỏa thuận của các bên.

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng rút vốn

Hợp đồng rút vốn được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, một/một số bên sẽ rút lại phần tài sản, giá trị công sức,… mà bản thân đã góp với những bên khác trước đó để cùng thực hiện một công việc, kinh doanh,… khỏi công ty/khối hợp tác/… trước đó dưới sự đồng ý/chấp thuận của những chủ thể còn lại trong công ty/khối hợp tác/…

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng rút vốn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

 

HỢP ĐỒNG RÚT VỐN

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014; (nếu có)

– Căn cứ …;

– Căn cứ Hợp đồng hợp tác số…….. ký kết ngày…/…./……;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Rút vốn (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Và:

Bên Công ty/tổ chức (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng rút vốn số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A rút vốn khỏi hoạt động……….. theo Hợp đồng góp vốn số…………. giữa Bên A và Bên B vào ngày…/…../….. . Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Phần vốn sẽ rút theo hợp đồng

Bên A và Bên B thỏa thuận đồng ý để Bên A  rút một phần/toàn bộ số vốn góp mà Bên A đã góp để cùng Bên B thực hiện………… theo Hợp đồng góp vốn số………., Biên bản góp vốn………. từ ngày…/…./…… Cụ thể Bên A sẽ rút:

-…

-…

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến ngày…/…./…..

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

Phần vốn góp đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được rút theo từng đợt, cụ thể như sau:

– Đợt 1. Vào ngày…/…./….. Bên A sẽ rút:…….. Tương đương với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và tương đương với…. % tổng vốn góp theo…………….. khi………………..  Biên bản kèm theo có chữ ký của những chủ thể sau:

1.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

– Đợt 2. Vào ngày…/…./….. Bên A sẽ rút:…….. Tương đương với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và tương đương với…. % tổng vốn góp theo…………….. khi………………..  Biên bản kèm theo có chữ ký của những chủ thể sau:

1.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, Bên….. sẽ chịu toàn bộ chi phí khác phát sinh trong quá trình…………

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

Trong trường hợp quá thời hạn trên mà Bên A không thực hiện việc rút vốn thì………

Địa điểm tổ chức cho Bên A rút vốn được quyết định là tại …………….

Và được tổ chức như sau:

Kết thúc việc rút vốn của Bên A, Bên B/Bên A phải………

Điều 3. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Điều 4. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hết thời hạn đã nêu tại Điều 2 Hợp đồng này mà Bên A không rút vốn theo thỏa thuận;

– Bên A và Bên B có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Bên A hoặc Bên B có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng. Yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng phải được gửi cho các bên còn lại trong thời gian….. trước khi…………

– …

Điều 6. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để……..

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Thành viên muốn rút vốn thì có bắt buộc công ty phải trả lại tiền
  • Ràng buộc của người góp vốn với doanh nghiệp mới để tránh tổn thất khi có mâu thuẫn
  • Rút vốn khỏi dự án thì thực hiện những thủ tục gì
  • Hợp đồng hợp tác đầu tư
  • Biên bản thay đổi thành viên công ty chỉ có chữ ký của các thành viên còn lại có đúng không?
  • Thủ tục rút vốn tại Công ty TNHH – Cổ phần – Hợp danh
  • Hợp đồng đứng tên hộ phần vốn góp
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
  • Phụ lục Hợp đồng chuyển nhượng vốn
  • Hợp đồng góp vốn kinh doanh bằng tài sản
  • Hợp đồng góp vốn đầu tư
  • Biên bản rút vốn đầu tư
  • Công văn xác nhận yêu cầu rút vốn thực hiện dự án
  • Mẫu Biên bản rút vốn cổ đông
  • Các hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn là văn bản được cá nhân/tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (Tòa án nhân dân quận/huyện/tỉnh/thành phố) giải quyết yêu cầu của cá nhân đó nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.

1. Hướng dẫn làm Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn

Thông thường vấn đề tài sản là một trong những vấn đề có thể giải quyết khi tiến hành thủ tục ly hôn, nhưng vì một số lý do, vợ chồng thường không để ý ngay đến vấn đề phức tạp này, mà lại chờ khi có phát sinh mâu thuẫn mới yêu cầu giải quyết. Đây là một trong những quyền của đương sự mà pháp luật cho phép.

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn sẽ mở ra một vụ việc mới mà ở đây, đối tượng là khối tài sản chung đã hình thành trong khoảng thời gian hôn nhân trước đó. Các quy định về án phí được dự tính là khoảng 5% giá trị tài sản yêu cầu giải quyết.

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn bao gồm:

  • Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn (theo mẫu của Tòa hoặc tự đánh máy);
  • Bản án ly hôn đã có hiệu lực trước đó;
  • CMND/CCCD của người làm đơn và bị đơn (nếu có);
  • Các hồ sơ, giấy tờ thể hiện quyền sở hữu chung, quyền sở hữu riêng (nếu có);
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN KHỞI KIỆN TRANH CHẤP TÀI SẢN SAU KHI LY HÔN

– Căn cứ Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

Kính gửi: Tòa án nhân dân quận/huyện …………………………..

Nguyên đơn: ……

Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Bị đơn: ……..

Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………

Nội dung khởi kiện

Tôi xin trình bày với Quý Tòa nội dung vụ việc như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Tôi và anh Nguyễn Văn A ly hôn vào ngày 23/1/2017 theo bản quyết định số 23/2017/QĐ-TA của Tòa án nhân dân huyện N: “công nhận sự thuận tình ly hôn của chị Nguyễn K.L với anh Nguyễn Văn A; về con chung: không có; về tài sản chung: các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa giải quyết”

Tài sản chung của tôi và anh Nguyễn Văn A gồm có:

– 01 thửa đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 3A2414 tờ bản đồ số 03, diện tích 550m2 được UBND huyện M cấp ngày 23/01/2015.

– Một sổ tiết kiệm: 8 tỷ đồng mang tên Nguyễn K.L

– 01 chiếc xe BMW trị giá 7 tỷ đồng mang biển số 2xx)

Dựa vào Điều 33, Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình 2014, tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án giải quyết những nội dung sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

(- Tôi có nguyện vọng được toàn quyền sử dụng, định đoạt mảnh đất số 3A2414 tờ bản đồ số 03

– Chia đôi tiền trong sổ tiết kiệm là 4 tỷ đồng

– Chiếc xe BMW giao lại cho anh A toàn quyền sở hữu)

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

– ……………………………

– ……………………………

– ……………………………..

Trên đây là tất cả những gì tôi có thể lưu giữ để gửi cho Quý Tòa làm bằng chứng chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình.

Kính mong Quý tòa xem xét, giải quyết

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê giám đốc

Hợp đồng thuê giám đốc được sử dụng khi công ty, đơn vị có nhu cầu thuê một người có chuyên môn trong việc điều hành để đứng ra tổ chức lại và định hướng công ty theo nhu cầu phát triển mới của thị trường.

1. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê giám đốc

Hợp đồng thuê giám đốc không phải một dang hợp đồng phức tạp, tuy nhiên để có thể đảm bảo các quyền và lợi ích tối đa cho các bên, Hợp đồng cần lưu ý những nội dung sau đây:

  • Trình độ, chuyên môn của giám đốc thuê;
  • Thời gian, thời hạn thực hiện thỏa thuận, tiếp nhận vị trí;
  • Hiệu quả yêu cầu của Hợp đồng;
  • Quyền của giám đốc được thuê và những hạn chế;
  • Mức thù lao, lương cứng, chế độ, phụ cấp;
  • Người trực tiếp giám sát, người có thẩm quyền chỉ đạo trực tiếp;
  • Kết thúc, trách nhiệm sau này của giám đốc thuê;
  • Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

2. Mẫu Hợp đồng thuê giám đốc – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2012
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Công ty …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :

  1. Thực hiện các quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty được quy định tại Điều …….. của Điều lệ công ty .
  2. Quản lý nhân sự , đầu tư , phẩn bổ vốn và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh , cung ứng dịch vụ , nhập khẩu , mua bán ,….
  3. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển .
  4. Các công việc khác theo yêu cầu công ty .

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị 05 năm kể từ ngày …./…./…. Đến ngày … /…/…

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

1.Tiền công
  • Mức lương cơ bản của Bên B là ……. Đồng ( số tiền bằng chữ là ……… đồng ), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp .
2.Chế độ nâng lương
  • Dựa theo mức độ đóng góp của Bên B , cứ 6 tháng một lần , mức lương Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm lương . Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 03 tuần kể từ ngày thay đổi .
3.Trợ cấp và chi phí
  • Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền trợ cấp chi phí ăn ở , đi lại và các chi phí hợp lý khác mà Bên B bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty ( các chi phí phải có hóa đơn , chứng từ hợp lý )
4 . Tiền thưởng
  • Trong quá trình làm việc của Bên B , Bên B sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản được trả vào trước ngày … tháng … hằng năm .
  • Bên B cũng được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
  • Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty , việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .
5 . Phương thức thanh toán

Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp .
– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm .

Điều 5 . Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ

  • Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
  • Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghr cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .
  • Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
  • Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
  • Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đếnCông ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .
  • Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .

Điều 6 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
  • Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
  • Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ các khoản lương , thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thảo thuận
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
  • Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này;
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
  • Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan  nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7. Bí mật

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;
– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;
– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:
– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;
Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;
– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.

Điều 8 . Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9 . Chấm dứt hợp đồng

  • Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
  • Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
    Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
  • Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
    – Hết hạn hợp đồng;
    – Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;
    – Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
    – Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.

Điều 10 . Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng quản lý nhà hàng

Hợp đồng quản lý nhà hàng được sử dụng trong các trường hợp chủ sở hữu muốn thuê quản lý thay mặt mình để trực tiếp giám sát hoạt động kinh doanh theo đúng kế hoạch, dự định.

Tổng quan Hợp đồng quản lý nhà hàng

Hợp đồng quản lý nhà hàng thuộc loại hợp đồng dịch vụ, theo đó, bạn có thể định nghĩa hợp đồng quản lý nhà hàng là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện việc quản lý nhà hàng cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng quản lý nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý nhà hàng số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý nhà hàng thuộc sở hữu của Bên B tại địa điểm……………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Hàng hóa trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc quản lý nhà hàng và toàn bộ những tài sản trong đó (được xác định theo Bảng 1 Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này) thuộc sở hữu của Bên B trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…/…./…….

Nhà hàng được nhắc tới trên được xác định như sau:

Nhà hàng được đặt tại…………………..

Ngành, nghề hoạt động:…………………

Bắt đầu kinh doanh từ ngày:…………….

Thuộc sở hữu của Bên B

Theo Giấy chứng nhận………………………. do…………….. cấp ngày…/…./……

Công việc quản lý cụ thể như sau:

– …

– …

Điều 2. Giá và thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức chuyển giao tài sản

Địa điểm Bên B giao nhà hàng, tài sản và các giấy tờ liên quan cho bên A là tại……………..

Và được giao duy nhất 01 lần cho Bên A vào ngày…./…../…….

Được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Sau khi hết thời hạn quản lý số hàng hóa trên, Bên A có trách nhiệm giao trả hàng hóa cho Bên B với tình trạng, số lượng, chất lượng,…. như sau:

….

Và được giao 01 lần cho Bên B muộn nhất là vào ngày…/…./…….

Việc giao nhận được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với hoạt động của nhà hàng trong quá trình nhận quản lý nhà hàng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin cải tạo đất vườn

Đơn xin cải tạo đất vườn là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng đất sử dụng để xin phép/thông báo cho chủ thể có thẩm quyền về việc cải tạo đất vườn trong quá trình sử dụng của cá nhân, tổ chức này nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả sử dụng đất.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin cải tạo đất vườn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN CẢI TẠO ĐẤT

(V/v: Cải tạo đất vườn tại……………)

 

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…………

– Ông:…………….. – Chủ tịch UBND xã………

(Hoặc những chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết đề nghị của bạn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể)

Thông tin chủ đất

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:………… (tư cách làm đơn, như là: Người sử dụng đất theo Quyết định…..)

Thông tin đất xin được cải tạo

Tôi xin trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(Trình bày sự kiện dẫn đến việc bạn làm đơn)

Căn cứ điểm…. Khoản….. Điều….. Luật đất đai năm 2013/Nghị định…. quy định:

“…”

(Trích văn bản mà bạn sử dụng làm căn cứ để đưa ra đề nghị. Như:

 Căn cứ Điều 9 Luật đất đai năm 2013:

Điều 9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai

Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:

1.Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;

2.Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

3.Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất.

Tôi nhận thấy bản thân mình có quyền thực hiện việc cải tạo đất vườn để làm tăng độ màu mỡ của mảnh đất số……………  để nâng cao độ màu mỡ của đất. Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan cho phép/ Thông báo cho Quý cơ quan biết về việc tiến hành cải tạo đất vườn của tôi theo kế hoạch như sau:…………. (trình bày các nội dung về thời gian tiến hành cải tạo, diện tích tiến hành, cách thức tiến hành,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã đưa ra là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét, giải quyết yêu cầu này của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán cây ăn quả

Hợp đồng mua bán cây ăn quả là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sảnn là cây ăn quả cho bên mua, và bên mua phải trả tiền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán cây ăn quả


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY ĂN QUẢ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 (nếu có);

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây ăn quả số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. cây …. thuộc loại cây ăn quả cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại cây ăn quả thuộc quyền sở hữu của Bên A tại thời điểm…………… được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STT Loại cây ăn quả Tính chất Chất lượng Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1
2

Chất lượng cây ăn quả được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số cây ăn quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số cây ăn quả đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số cây ăn quả theo thỏa thuận trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số cây ăn quả trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng cây ăn quả được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây ăn quả đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây ăn quả đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu chất lượng cây không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số cây ăn quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

  1. Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

– Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn thanh lý hợp đồng

Công văn thanh lý hợp đồng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận việc thanh lý hợp đồng giữa một số chủ thể nhất định trong những trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng.

1. Hướng dẫn soạn Công văn thanh lý hợp đồng

Khi có nhu cầu hợp tác, các bên sẽ cùng nhau ký kết Hợp đồng và đưa ra những quan điểm thỏa thuận. Nhưng khi thỏa thuận không thành dẫn đến những tranh chấp, mâu thuẫn, để chấm dứt hợp đồng, thông thường một Công văn đề nghị thanh lý hợp đồng sẽ được một bên soạn và gửi cho bên còn lại.

Lưu ý khi soạn Công văn thanh lý hợp đồng:

  • Cần căn cứ vào các Thỏa thuận tại Hợp đồng đã ký kết trước đó;
  • Đưa ra lý do dẫn đến việc đề nghị thanh lý Hợp đồng;
  • Các trách nhiệm vi phạm, bồi thường đặt ra với bên còn lại;
  • Thời điểm chấm dứt Hợp đồng;
  • Các quy định sẽ áp dụng, các yêu cầu cần bên còn lại thực hiện khi chấm dứt Hợp đồn;
  • Kèm theo những giấy tờ, văn bản có liên quan.

2. Công văn thanh lý hợp đồng – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY………

 

PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc thanh lý hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Kính gửi: Công ty………………..

(Địa chỉ:…………………………………..)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào chủ thể thực hiện thanh lý hợp đồng là chủ thể nào)

       Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Ông/Bà Hợp đồng dân sự số………. về việc …………. có hiệu lực từ ngày… tháng….. năm……

Tuy nhiên, vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

Công ty chúng tôi quyết định tổ chức thanh lý Hợp đồng…………… với Quý công ty.

(Phần này bạn trình bày lý do dẫn tới việc thanh lý hợp đồng, ví dụ:

Theo quy định tại……….. Hợp đồng dân sự………….., Quý công ty có nghĩa vụ giao những hàng hóa sau:

STT Tên sản phẩm Chất lượng Số lượng Đơn giá Tổng Ghi chú
1.            
2            
3            
           

Cho Công ty chúng tôi muộn nhất là vào ngày… tháng…. năm……

Nhưng, tới ngày…/…./….. Công ty chúng tôi không nhận được đúng số hàng trên. Ngay sau khi xác nhận việc này, Công ty chúng tôi đã liên lạc với Quý công ty để tìm biện pháp giải quyết.

Tuy nhiên, Quý công ty lại không có thiện chí trong việc khắc phục sai sót trên.

Ngày…/…./….., do thiệt hại xảy ra với Công ty chúng tôi đã chiếm….. % giá trị hợp đồng, Công ty chúng tôi quyết định thanh lý Hợp đồng……………. với Quý công ty)

Thiệt hại xảy ra bởi hành vi vi phạm của Quý công ty được xác định gồm:…………………

Và chúng tôi đề nghị giải quyết như sau:

……………………………………………

……………………………………………

Trân trọng thông báo để Quý công ty được biết và xin cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng nhà máy, chuyển nhượng kho bãi, khu công nghiệp.

Tổng quan Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh là một dạng hợp đồng chuyển nhượng tài sản, việc chuyển nhượng trong thỏa thuận này có thể có hoặc không bao gồm chuyển nhượng quyền thuê đất, sử dụng đất kèm theo. Các giấy tờ, hồ sơ, cấp phép kinh doanh thuộc nhà xưởng cũ cũng là một trong những điểm quan trọng mà các bên cần có ghi nhận rõ ràng.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ XƯỞNG

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Luật đất đai 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

  • Với cá nhân (1 cá nhân hoặc vợ chồng) sở hữu:

Ông/bà:…………………………………………………………………………….

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng với vợ/ chồng là ông/ bà: …………………………………………………..

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng thường trú tại địa chỉ: ……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn kèm theo.

  • Với Tổ chức (doanh nghiệp):

Tổ chức, doanh nghiệp : …………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:

Mã số thuế:  

Đại diện:( đối với doanh  nghiệp/ tổ chức) ………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Thông tin tương tự bên A

Bằng hợp đồng này, hai bên thống nhất mua bán nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng nêu trên với những nội dung thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này là toàn bộ  nhà xưởng bao gồm tất cả  trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật bên trong nhà xưởng và quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng tại địa chỉ:

Cụ thể:

1. Nhà xưởng

– Diện tích xây dựng : ……………………………………. m2

– Diện tích sàn : ……………………………………. m2

– Kết cấu : ………………………………………..

– Cấp (hạng) : ……………………………………….     

– Số tầng : ……………………………………….     

– Thời hạn được sở hữu :         Lâu dài

– Các trang thiết bị, cơ sở vật chất bên trong nhà xưởng gồm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng, nguyên liệu sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh (được liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

2. Quyền sử dụng đất đối với nhà xưởng

– Thửa đất số : ……………………………………………

– Tờ bản đồ số : ……………………………………………

– Diện tích : …………………………………………… m2

– Hình thức sử dụng : ……………………………………………….

 + Sử dụng riêng         : ……………………………………………. m2

 + Sử dụng chung       : ……………………………………………. m2

– Mục đích sử dụng :       Đất ở tại …….. ( đô thị ,….) hoặc Đất sản xuất, kinh doanh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Thời hạn sử dụng :    

– Nguồn gốc sử dụng :       

Ông/ bà hoặc Ông …………. và bà ……….. hoặc tổ chức/doanh nghiệp là người sử dụng đất và tài sản trên đất nêu trên theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà xưởng và tài sản khác gắn liền với đất số: CH…………….. do UBND ……………, tỉnh ( thành phố)…………….. cấp ngày ……………

– Đã trước bạ.

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá mua bán toàn bộ nhà xưởng và quyền sử dụng đất nêu trên là: ……..00.000.000 đồng (………… đồng).

2.Bên B thanh toán một lần cho Bên A bằng đồng Việt Nam thông qua tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản của bên A:

Số Tài khoản:

Chủ tài khoản:

Ngân hàng:                                       Chi nhánh:

3. Bên B giao và bên A nhận đủ số tiền mua bán nhà xưởng và đất ở nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ XƯỞNG

1.Bên B giao và Bên A nhận toàn bộ nhà xưởng đúng như thực trạng nêu trên. Trong thời gian chưa giao nhà, Bên B có trách nhiệm bảo quản nhà xưởng  đó.

2.Bên A giao và Bên B nhận bản chính các chứng từ sở hữu nhà xưởng và Quyền sử dụng đất nhà xưởng.

ĐIỀU 4: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán toàn bộ nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: thuế thu nhập cá nhân và lệ phí công chứng do Bên A nộp; lệ phí trước bạ do Bên B nộp.

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ XƯỞNG

1.Quyền sở hữu nhà xưởng và quyền sử dụng đất nhà xưởng nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà xưởng trên.

2. Bên có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với nhà xưởng và đất nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên B hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1.Bên A cam kết:

a) Nhà xưởng và đất nêu trên:

– Thuộc quyền sở hữu và sử dụng của Bên A;

– Không bị tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b)Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu, sử dụng nhà xưởng nêu trên;

c)Các chứng từ về quyền sở hữu, sử dụng nêu trên là bản chính, có hiệu lực pháp luật;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này.

2.Bên mua cam kết:

a)Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên A đã ghi trong hợp đồng này;

b)Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên B cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.

3.Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính chứng từ về quyền sở hữu của nhà xưởng và đất nêu trên để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

c) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật như đặc điểm, tình trạng nhà xưởng và đất không thay đổi, còn nguyên vẹn như đã được mô tả trong hợp đồng, giao dịch và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

2.Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Tờ trình xin bổ sung nhân sự

Tờ trình xin bổ sung nhân sự là văn bản của cá nhân/ tổ chức dùng để đề xuất với cấp trên(hoặc cơ quan chức năng) về vấn đề xin bổ sung thêm nhân sự nhằm mục đích được xem xét và phê duyệt, cụ thể trong trường hợp sau đây.

1. Hướng dẫn làm Tờ trình xin bổ sung nhân sự

Nhân sự là giá trị cốt lõi của tổ chức, đơn vị, để đảm bảo hoạt động của tổ chức, đơn vị đó. Khi đối mặt vấn đề thiếu nhân sự, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý hoặc trưởng đơn vị có thể yêu cầu được bổ sung nhân sự tới bộ phận điều hành. Việc tuyển dụng hoặc bổ nhiệm sẽ được tổ chức theo kế hoạch chi tiết để giải quyết vấn đề trên.

Hồ sơ kèm Tờ trình xin bổ sung nhân sự:

  • Tờ trình xin bổ sung nhân sự;
  • Văn bản thể hiện lý do phải bổ sung nhân sự (Dự án mới, nhu cầu mới, nhân sự cũ nghỉ,…);
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Tờ trình xin bổ sung nhân sự – Tư vấn 1900.0191


TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…/TTr-

 

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

….., ngày…tháng…năm…

 

TỜ TRÌNH XIN BỔ SUNG NHÂN SỰ

Về việc xin bổ sung nhân sự đối với vị trí …

Căn cứ…

-Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty;

Kính gửi: -Tổng Giám đốc Công ty

– Trưởng phòng Hành chính- Nhân sự

Xét thấy, do thị trường biến động, nhu cầu của người sử dụng sản phẩm tăng cao. Để đảm bảo đáp ứng được số lượng sản phẩm tung ra thị trường, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người sử dụng, cũng như nâng cao chất lượng, tăng doanh thu cho công ty. Do đó, Tổ sản xuất, chế biến sản phẩm cần thêm…..nhân công. 

Nay kính đề nghị Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự xem xét bổ sung thêm nhân sự vào tổ sản xuất, chế biến của Công ty./.

Nơi nhận

 

-Phòng Giám đốc;

-Phòng Hành chính-Nhân sự;

-Lưu: VP

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ SẢN XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu

Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận quan hệ của một số cá nhân với nhau là quan hệ giữa ông bà và cháu.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 ĐƠN XIN XÁC NHẬN QUAN HỆ ÔNG BÀ CHÁU

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………

– Ông/Bà………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác)

Thông tin người xin xác nhận

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày thông tin sau:

Công ty: ………………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………….

Giấy đăng ký doanh nghiệp số:……………… do Sở kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…/…/…..

Hotline:……………..                      Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:…………………………….             Sinh năm:………..

Chức vụ:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………. Do CA………. cấp ngày…/…./……

Nơi thường trú:…………………………………

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………

Căn cứ đại diện:………………..)

Nội dung xin xác nhận quan hệ

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Phần này, bạn trình bày hoàn cảnh, sự việc dẫn đến việc bạn làm đơn, ví dụ, trong trường hợp của bạn, việc làm đơn này có thể là do trước đó gia đình bị thất lạc nhau và hiện giờ ông, bà và cháu gặp lại nhau, muốn xác định lại quan hệ ông bà và cháu do hiện tại bố, mẹ của người này không có liên lạc với gia đình/…)

Với những lý do sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Bạn đưa ra lý do mà bạn sử dụng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền chấp nhận đề nghị của bạn)

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/…  xác nhận quan hệ giữa:

1./Ông:……………………………..                Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

2./Bà:……………………………..    Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

Và:

1./Anh:……………………………..                Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

2./Chị:…………………………….. Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

Là quan hệ giữa ông, bà và cháu………

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước Quý cơ quan/Ông/Bà/… về tính trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét, xác minh và xác nhận quan hệ giữa…………… và………… là quan hệ ông, bà và cháu……………

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh cho tính trung thực, chính xác của thông tin tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này những văn bản, tài liệu, chứng cứ chứng minh sau (nếu có):…………………….. (Bạn nêu rõ số lượng, tình trạng văn bản,…)

Xác nhận của…………… Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán gas

Hợp đồng mua bán gas

Tổng quan Hợp đồng mua bán gas

Hợp đồng mua bán gas là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản là gas cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tư vấn soạn thảo: Hợp đồng mua bán gas

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GAS

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gas số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán gas…… với số lượng/chất lượng/.……..là………. cho Bên B từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng gas mua-bán

Bên A đồng ý gas……… với số lượng, chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STT Tên hàng hóa Chất lượng Số lượng (bình/…) Thể tích/ bình Giá tiền

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Gas
2.

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng hàng hóa được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá gas và thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền này sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền sẽ được thanh toán trực tiếp cho Ông:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngay sau khi Bên B nhận hàng hóa. Việc thanh toán được xác nhận bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….                              Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí tăng thêm/… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 3. Cách thức mua bán

1.Thời hạn thực hiện

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao cho Bên B số lượng gas……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và thời gian thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng gas……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao trực tiếp cho Ông………………………..   Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số gạch trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng bình, thể tích bình,…, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó và giao trực tiếp cho Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gas……. theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền cọc đã nhận trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

Cam kết đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất, đóng bình, bảo quản, vận chuyển,… số gas trên.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về kỹ thuật,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn

Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn là văn bản được cấp dưới gửi cho cấp trên nhằm mục đích xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn


……….…………….

————

Số:……/TTr-………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——

…………., ngày….. tháng…… năm………

TỜ TRÌNH

Về việc xin kinh phí xây dựng

đường giao thông nông thôn năm…… trên địa bàn………………

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………….

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

– Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

– Căn cứ Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn;

– Căn cứ tình hình thực tế tại……………….

 

Tên công ty:……………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………………… cấp ngày….. tháng…… năm……….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………….. Số Fax (nếu có):…………………….

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………………..

Chức vụ:………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do………………….. cấp ngày…… tháng….. năm……

Căn cứ đại diện:…………………………………

Thay mặt Công ty, tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(trình bày thực trạng, lý do xin cấp kinh phí để làm đường giao thông nông thôn)

Căn cứ vào điểm b Khoản 5 Điều V Quyết định 1600/QĐ-TTg:

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

5.Cơ chế hỗ trợ:

b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa – khu thể thao thôn, bản, ấp, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã, hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), hỗ trợ thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.

Căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu của công ty tôi, công nhân công ty, người dân khu vực, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn cho chúng tôi để chúng tôi có kinh phí thực hiện việc làm đường sớm nhất theo nhu cầu của mọi người.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã nêu trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người đại diện

(Ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4 là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xin phép các chủ thể có thẩm quyền để thực hiện việc xây mới/ sửa chữa nhà cấp 4 theo quy định của pháp luật xây dựng. Nói cách khác, đây là văn bản được cá nhân sử dụng với mục đích xin Giấy phép xây dựng.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Nhà cấp 4 với đặc thù xây dựng đơn giản, nhưng để đảm bảo tuân thủ quy định nhà nước về xây dựng, bất kỳ hoạt động xây dựng nào cũng cần có sự thông báo, chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền thông thường là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường địa phương.

Cách viết đơn: Đơn cần được trình bày theo mẫu, ngắn gọn, rõ ràng, đảm bảo các thông tin cần thiết, trung thực, có gửi kèm bản thiết kế sơ bộ nếu có, nêu rõ mục đích xây dựng, cam kết không gây ảnh hưởng tới các hộ dân xung quanh, quy cách xây dựng, diện tích xây dựng và thời gian tiến hành việc xây dựng.

2. Mẫu Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa nhà ở


Theo quy định của pháp luật xây dựng thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng cần có Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Đơn này được thể hiện theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1.Thông tin về chủ đầu tư:

-Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

-Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

-Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

-Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

-Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

-Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2.Thông tin công trình:

-Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

-Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

-Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

-Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

-Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3.Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đi với công trình không theo tuyến:

-Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

-Diện tích xây dựng: ……… m2.

-Cốt xây dựng: ……… m

-Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

3.2. Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

-Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

-Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

-Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

-Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

-Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối vi công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

-Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

-Diện tích xây dựng: ……….m2.

-Cốt xây dựng: …………m

-Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

-Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

-Diện tích xây dựng: ……………..m2.

-Cốt xây dựng: …………..m

-Chiều cao công trình: ……………….m

-Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

-Cấp công trình: ………………..

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

-Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

-Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

-Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

-Giai đoạn 1:

+Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+Diện tích xây dựng: …….m2.

+Cốt xây dựng: ………m

+Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

-Giai đoạn 2:

+Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đi với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

-Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

-Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

-Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

-Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

-Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

-Tên dự án: ……………………………………

+Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

-Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+Công trình số (1-n)(tên công trình)

*Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

*Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đi với trường hợp di dời công trình:

-Công trình cần di dời:

-Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

-Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

-Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

-Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

-Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

-Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

-Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

-Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

-Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4.Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

-Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

-Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

-Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

-Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

-Địa chỉ: …………………………………………………………………………

-Điện thoại: ………………………………………………………

-Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5.Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:

Thời gian dự tính là: ……… tháng.

6.Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 –

2 –

  …… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

3. Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Trong trường hợp bạn chỉ muốn làm đơn xin xây, sửa chữa nhà cấp 4 với mục đích thông báo cho chủ thể có thẩm quyền biết về việc bạn sẽ tiến hành xây/sửa chữa nhà cấp 4 (tức là trường hợp xây/sửa chữa nhà cấp 4 của  bạn không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng), hay đơn giản là bạn không phải thực hiện việc nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Bạn có thể dựa vào mẫu đơn dưới đây để trình bày (đây không phải mẫu bắt buộc chủ thể phải áp dụng do pháp luật hiện nay không có mẫu cụ thể) về thời điểm khởi công xây dựng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN PHÉP XÂY MỚI/SỬA CHỮA NHÀ CẤP 4

(V/v: Thông báo thời điểm khởi công xây dựng nhà cấp 4 tại địa chỉ………………………)

 

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…………………

– Ông:…………………. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã……………

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014.

Thông tin người xin xây sửa nhà cấp 4

Tôi tên là:…………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:…………………….. do Công an………… cấp ngày…………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Nội dung xin phép

Tôi xin phép trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày về lý do dẫn tới việc xây dựng mới/sửa chữa nhà cấp 4)

Căn cứ Điều 89 Luật xây dựng năm 2014:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1.Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2.Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a)Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b)Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c)Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d)Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ)Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e)Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g)Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h)Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i)Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k)Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l)Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

…”

Tôi nhận thấy mình có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng mới/sửa chữa nhà cấp 4 của mình. Do đó, tôi làm đơn này xin được thông báo cho Quý cơ quan về việc tiến hành xây dựng mới/ sửa chữa nhà cấp 4 tại địa chỉ:………………………………………………. Được chứng nhận đăng ký quyền sở hữu nhà ở/ tài sản gắn liền trên đất/ quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất số………………… do Sở TN&MT cấp ngày… tháng… năm…..

Cụ thể, tôi sẽ tổ chức khởi công xây dựng từ thời điểm …..giờ …. phút, ngày… tháng… năm…..

Với một số nội dung sau:

……………………………………………

……………………………………………

(trình bày về một số yếu tố như diện tích xây, thời gian dự định sẽ hoàn thành,… nếu thấy cần thiết)

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu sau:

…………………………… (liệt kê các tài liệu gửi kèm chứng minh cho việc yêu cầu của bạn là hợp pháp)

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán rượu

Hợp đồng mua bán rượu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu một số lượng rượu nhất định cho bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán rượu


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN RƯỢU

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

 

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán rượu số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng)rượu…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán rượu

Bên A đồng ý bán rượu với chủng loại, số lượng,… được liệt kê trong Bảng sau:

STT Rượu Chỉ tiêu Chất lượng Giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
1.              
2.              
3.              
             

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của những loại rượu mà Bên A bán cho bên B theo Hợp đồng này được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá rượu và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số rượu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số rượu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rượu cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rượu cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số rượu trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số rượu đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số rượu theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số rượu đã nhận nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số rượu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin phép xây tường rào

Hướng dẫn cách làm Đơn xin phép xây tường rào

Đơn xin phép xây tường rào là đơn thể hiện quan điểm cầu thị khi cá nhân, tổ chức lập đơn mong muốn được xin phép để dựng tường rào quanh khu vực thuộc sở hữu của mình, nhằm bảo vệ tài sản, hạn chế ra vào, giữ bí mật kinh doanh hay một mục đích khác. Việc xây dựng tường rào cần đảm bảo quy định của pháp luật cũng như cảnh quan chung của khu vực, không gây ảnh hưởng hay xâm hại vào quyền lợi của các cá nhân, tổ chức khác.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin phép xây tường rào


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN PHÉP XÂY TƯỜNG RÀO

Kính gửi : -Ông ……….. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân  …….

  • Căn cứ Luật Xây dựng 2014
  • Căn cứ Thông tư 15/2016/ TT-BXD

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Nhà tôi nằm tại … có diện tích …. Hiện nay nhà tôi mới khai thác sử dụng … làm đất ở . Hiện tại nhà tôi còn … chưa sử dụng đến . Khi xây nhà thì gia đình tôi lại chưa làm tường rào xung quanh ngôi nhà và phần đất còn lại . Để tránh xảy ra các tranh chấp không đáng có với các hộ dân xung quanh nên tôi muốn xây dựng tường rào xung quanh phần diện tích đất của tôi .

Theo quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư của Luật Xây dựng 2014, cụ thể là :

“Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng

1. Chủ đầu tư có các quyền sau:

a) Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này;

b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về lập, quản lý dự án;

c) Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án;

d) Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

…”

Xét thấy cá nhân tôi có đủ các điều kiện phù hợp để được cấp phép xây dựng và có quyền được thực hiện xây dựng

Nay tôi làm đơn này đề nghị Ông …. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân ….. cho phép tôi xây dựng tường rào xung quanh phần diện tích của tôi .

Tôi xin chân thành cảm ơn và cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh được thực hiện trong các trường hợp vì lý do nào đó mà giấy khai sinh của một cá nhân bị sai thông tin hoặc mong muốn được thay đổi. Đây là một thủ tục hộ tịch và không giới hạn độ tuổi của người yêu cầu.

1. Hướng dẫn lập Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Để đảm bảo Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh được chấp nhận và nhu cầu được thực hiện, người xác lập đơn cần chuẩn bị những căn cứ để chứng minh cho nhu cầu của mình ví dụ như Giấy chứng sinh (đối với trẻ em), Giấy xác nhận của Ủy ban hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thông tin điều chỉnh hoặc sai lệch, nhầm lẫn về những trường thông tin có trong Giấy khai sinh như thông tin bố, mẹ, địa chỉ thường trú, nơi sinh, cùng các giấy tờ khác có liên quan.

Trong trường hợp người làm đơn muốn thay đổi chỉ vì nhu cầu cá nhân và không có căn cứ, thì cần chứng minh được nhu cầu đó là cấp thiết và gây ảnh hưởng đến bản thân nếu không được thay đổi. Các căn cứ có thể từ việc nhầm lẫn trong gia đình, trở ngại trong công việc, tên xấu hoặc lý do khác.

2. Mẫu Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————

……., ngày…tháng…năm……

 

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Kính gửi: –Ủy ban nhân dân xã( phường, thị trấn)……………………………………. ;

                  – Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)………………………………………. ;

                 

  • Căn cứ NĐ số 158/2005/NĐ – CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………….. cấp ngày……tháng……năm……

Tại:……………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Điều nghị điều chỉnh thông tin giấy khai sinh cho:……………………………………………………..

Nơi đăng ký:………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm đăng ký:…………………………………………………………………………………………..

Họ tên người đi khai sinh:……………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người được đề nghị điều chỉnh:……………………………………………………………….

Lý do viết đơn: Vào ngày……tháng……năm……, hai vợ chồng tôi có lên ủy ban nhân dân………………….để làm giấy khai sinh cho con gái hiện đang ……………….tháng tuổi. Cháu……………………………….      Nhưng do gia đình có việc bận, hai vợ chồng tôi phải rời đi luôn mà không kiểm tra kỹ lại thông tin. Về nhà mới phát hiện ra giấy khai sinh của con có một thông tin chưa chính xác. Cụ thể là ở mục giới tính: Cháu hiện là nữ nhưng trên giấy khai sinh lại ghi giới tính nam.

Xét thấy: – Khoản 2 Điều 36, và Khoản 1 Điều 37 NĐ số 158/2005/NĐ – CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch quy định:

“2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký”.

“1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi;”

Tôi làm đơn này để xin được chỉnh sửa lại thông tin trên giấy khai sinh cho gái, kính mong cán bộ……………………….chỉnh sửa, hoàn thiện lại thông tin trên giấy tờ giúp tôi.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, và tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Tôi  xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi

Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là cơ quan Công an cấp quận) xem xét, điều tra xác minh và có biện pháp xử lý một chủ thể do chủ thể này đã có hành vi tiến hành cho vay nặng lãi.

Việc cho vay là nhu cầu khá phổ biến trong xã hội hiện nay. Quan hệ này đã được điều chỉnh rất cụ thể bởi các Bộ luật và quy định hiện hành. Tuy nhiên, để nhằm trục lợi, nhiều cá nhân, tổ chức đã cố tình bỏ qua các quy định trên và cho vay với mức lãi suất rất lớn. Tiềm ẩn trong đó là những mâu thuẫn, rủi ro và vô vàn các hệ lụy gây mất an ninh trật tự xã hội nói chung.

Đơn tố cáo hành vi cho vay nặng lãi nhằm đảm bảo quyền tố giác tội phạm của nhân dân, nâng cao tinh thần bảo vệ pháp luật và tạo điều kiện tốt nhất để các cơ quan chức năng theo dõi, xử lý, hạn chế tối đa những hành vi này xuất hiện.

Mẫu Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI CHO VAY NẶNG LÃI

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………..

– Ông……………… – Trưởng Công an xã…………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Thông tin người tố cáo

Tôi tên là:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Công ty:……………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………..

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../…….

Hotline:………………………         Số Fax:………….

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………….

Chức vụ:……………….   Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Căn cứ đại diện:………………………)

Nội dung tố cáo

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn làm đơn này, tức là các sự kiện dẫn tới việc bạn phát hiện việc người này có hành vi cho vay nặng lãi, về thời gian diễn ra vi phạm. mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm, về hậu quả của hành vi vi phạm,…)

Căn cứ Điều 201 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự

1.Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tôi nhận thấy hành vi cho vay nặng lãi của đối tượng:……………………………

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Trường hợp không nắm được tất cả các thông tin trên, bạn chỉ cần nêu ra những thông tin mà bạn biết rõ)

Là hành vi vi phạm tại Điều 201 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và đối tượng…………. phải bị xử lý theo quy định này.

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tổ chức các hoạt động điều tra, xác minh và có các biện pháp xử lý thích hợp với đối tượng…………. và…………… bởi hành vi vi phạm trên. Bên cạnh đó, tôi kính mong Quý cơ quan xem xét những yêu cầu sau:

1./…

2./…… (liệt kê các đề nghị của bạn về việc giải quyết, như, yêu cầu về chấm dứt hành vi vi phạm,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán sơn

Hợp đồng mua bán sơn là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ bán một số lượng sơn nhất định cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán sơn

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SƠN

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sơn số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng)sơn…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng) để Bên B……….. Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán sơn

1. Loại sơn thỏa thuận

Bên A đồng ý bán sơn với chủng loại, số lượng, đặc điểm được liệt kê dưới đây:

STT Chủng loại sơn Thành phần Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá Thành tiền Ghi chú
1.                
2.                
3.                
               

Tổng:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

2. Tiêu chuẩn sơn thỏa thuận

Chất lượng của số lượng sơn mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số sơn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ …………. (giao giấy tờ/…) cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để chứng minh chỉ tiêu chất lượng của… mà Bên A đã đưa ra là đúng.

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sơn đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sơn được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sơn được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sơn mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số sơn mà Bên B đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sơn theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số sơn đã nhận nếu phát hiện chất lượng/thành phần/………….. sơn không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sơn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn

Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn là văn bản do cơ quan, tổ chức, đơn vi gửi đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận nhằm xác lập nội dung giải trình về việc làm chế độ thai sản muộn. Dưới đây là mẫu công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn cụ thể:

1. Hướng dẫn làm Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn

Việc kê khai bảo hiểm xã hội luôn là bắt buộc đối với các cơ quan, xí nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, nhưng trong một số trường hợp vì một vài lý do khách quan, việc kê khai, làm chế độ thai sản cho công nhân, người lao động bị chậm trễ nhưng nằm ngoài mong muốn của người sử dụng lao động. Lúc này, đơn vị cần có công văn gửi tới Cơ quan bảo hiểm xã hội và cả người lao động để thông báo về tình trạng trên.

Công văn cần gửi kèm những hồ sơ, căn cứ để chứng minh nguyên nhân xảy ra tình trạng chậm trễ và quan trọng là phương hướng để xử lý, thời gian xử lý mà đơn vị đưa ra nhằm khắc phục tình trạng trên.

2. Mẫu Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn – Tư vấn 1900.0191


TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…./CV-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…..,ngày….tháng…..năm………

CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH

( V/v giải trình làm chế độ thai sản muộn)

Kính gửi: Cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh

Căn cứ Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Nghị định số:…./……/NĐ-CP ………………………………………….;

Căn cứ Thông tư số: …………./TT-BYT……………………………………….;

Căn cứ Quyết định số:……../QĐ-BHXH ………………………………………;

Căn cứ……………………………………………………………………………;

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

MÃ số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

Trụ sở chính:……………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………

Doanh nghiệp…… giải trình về việc làm chế độ thai sản muộn cho người lao động như sau:

Theo quy định, doanh nghiệp sẽ phải nộp lại danh sách hưởng chế độ thai sản cho công nhân viên tại doanh nghiệp ngày vào hạn cuối ngày…/…/…. Tuy nhiên, do quá trình tổ chức hoạt động của công ty có sự thay đổi, quyết định điều chuyển công tác đối với một số nhân viên bộ phận quản lý nhân sự nên trong quá trình bàn giao chưa kịp thời cập nhật và tiến hành làm chế độ thai sản cho người lao động đúng thời gian theo quy định.

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Doanh nghiệp xin cam đoan về nôi dung trên là đúng sự thật. Nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Quý cơ quan xem xét tạo điều kiện để doanh nghiệp….. được nộp bổ sung đảm bảo quyền lợi cho người lao động tại doanh nghiệp.

BAN LÃNH ĐẠO

QUẢN LÝ NHÂN SỰ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cấp đất xây lăng mộ

Đơn xin cấp đất xây lăng mộ được cá nhân, hộ gia đình sử dụng khi đạt được các điều kiện tiêu chuẩn theo quy định để có thể được hưởng chính sách ưu đãi trong việc mai táng.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin cấp đất xây lăng mộ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐẤT XÂY LĂNG MỘ

( Vv: Cấp đất xây lăng mộ )

  • Căn cứ Luật đất đai 2013
  • Căn cứ theo nghị định số 43/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai

Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Tên tôi là: ……………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:  …/…/…….                                        Giới tính: ………………

Nơi sinh: ………………… Dân tộc: ……………..  Quốc tịch: …………………………..

Số CMND: ……………………….. Ngày cấp:…./ …../…..  Nơi cấp: …………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày như sau:

Gia đình tôi có mong muốn xây lăng mộ để thờ cúng tổ tiên. Kính mong Ủy ban Nhân dân huyện … tạo điều kiện để hoàn thành mong muốn này của gia đình tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

XÁC NHẬN CỦA UBND

 

(nếu có)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận 2 số CMND là 1

Đơn xin xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một là văn bản được cá nhân sử dụng để xin xác nhận về việc hai số chứng minh nhân dân (một số của chứng minh nhân dân cũ, trước đây dùng- một số của chứng minh nhân dân mới hiện tại đang dùng) cùng là của người này để chứng minh các giấy tờ có thông tin nhân thân xuất trình trước chủ thể có thẩm quyền được khớp nhau.

1. Hướng dẫn lập Đơn xin xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một

Việc cấp xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một là thủ tục có thể được yêu cầu khi làm lại, làm mới chứng minh nhân dân. Nhưng vì một lý do nào đó, có thể hiện tại bạn vẫn chưa có xác nhận này, hậu quả dẫn tới là các văn bản với nội dung số hiệu chứng minh nhân dân cũ không thể sử dụng được. Việc bạn cần làm là liên hệ với Cơ quan công an có thẩm quyền và xin xác nhận nội dung này. Các thông tin cần thiết đã được chúng tôi ghi trong mẫu dưới đây, các bạn có thể tham khảo để kê khai cho chính xác.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận 2 số CMND là 1 – Gọi ngay 1900.0191


Thông thường, khi công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình trong trường hợp có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân trong tờ khai căn cước công dân sẽ có mục “xác nhận số Chứng minh nhân dân”. Nếu công dân có yêu cầu, cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân sẽ thực hiện việc xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp lần gần nhất cho công dân theo mẫu CC07 được ban hành kèm Thông tư 66/2015/TT-BCA. Cụ thể là theo mẫu dưới đây:

Mẫu Giấy xác nhận do cơ quan công an cấp:

CÔNG AN NHÂN DÂN

 

HUYỆN………
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:……../GXN-CCCD  

GIẤY XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Công an nhân dân huyện…………, xác nhận:

Họ và tên:………………………………………………………. ; Giới tính:………………..(Nam/nữ).

Ngày, tháng, năm sinh:…………./…………../…………..

Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Số CMND đã được cấp:                  

Do Công an……………………………………………………. cấp ngày………tháng………năm……………

Nay được cấp thẻ CCCD số:                        

Do Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp ngày………..tháng…………năm………..

 

…….., ngày………tháng……..năm………
Trưởng công an huyện………………..
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu Đơn xin xác nhận 2 số chứng minh nhân dân là một:

Trong trường hợp bạn cần xin xác nhận về việc hai số chứng minh nhân dân là của cùng một người khi không thực hiện thủ tục cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân (căn cước công dân), bạn có thể làm đơn xin xác nhận theo mẫu dưới đây (nhưng không bắt buộc bởi pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu được sử dụng trong trường hợp này).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

 

Kính gửi: – CÔNG AN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ)…………….

– Ông:…………………. – Trưởng Công an nhân dân huyện……………..

– Căn cứ Thông tư số 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tôi tên là:…………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:…………………….. do Công an………… cấp ngày…………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Tôi xin phép trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày về sự việc dẫn tới việc bạn có yêu cầu xin xác nhận số chứng minh nhân dân)

Căn cứ Điều 13 Thông tư số 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

Điều 13. Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC07)

1.Mẫu CC07 do cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân lp để xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp lần gần nhất khi công dân có yêu cầu xác nhận số Chng minh nhân dân cũ.

2.Thủ trưởng đơn vị nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ký giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của công dân.

Tôi nhận thấy mình có quyền đề nghị Quý cơ quan thực hiện việc xác nhận số chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật. Cụ thể, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận cho tôi rằng:

Tôi, cá nhân hiện đang sử dụng Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) số……………………. Do Công an………………………….. cấp ngày… tháng… năm…..

Là cá nhân đã được cấp Chứng minh nhân dân số………………… Do Công an………………….. cấp ngày… tháng… năm.

Tôi xin cam đoan những gì mình đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét và tiến hành giải quyết yêu cầu này của tôi trong thời gian sớm nhất.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu sau:

…………………………… (liệt kê các tài liệu gửi kèm chứng minh cho việc yêu cầu của bạn là hợp pháp, nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba

Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lý do dẫn tới việc chủ thể này sinh con thứ ba, để chủ thể có thẩm quyền có biện pháp xử lý hợp lý.

1. Hướng dẫn làm Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba

Sinh con thứ ba có thể là một trường hợp bất khả kháng hoặc có chủ đích của chủ thể làm đơn. Tuy nhiên, vì lý do gì đi nữa, việc giải trình một cách rõ ràng tới cơ quan cấp trên hay một cơ quan bảo đảm quyền lợi là một điều nên làm, nhằm tránh những rủi ro, kỷ luật nếu có.

Đơn được gửi tới cơ quan quản lý trực tiếp của người làm đơn trong vấn đề mà người đó quan tâm. Thủ tục giải quyết hiện chưa có hướng dẫn trong các văn bản quy định pháp luật.

Hồ sơ trình bày về việc sinh con thứ ba:

  • Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba;
  • Sổ khám bệnh, kết luận của bệnh viên, hoặc một căn cứ khác chứng minh tình trạng sức khỏe hay lý do cho việc sinh con thứ ba;
  • Các giấy tờ khác có liên quan nhằm làm rõ việc sinh con thứ ba.

2. Mẫu Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN TRÌNH BÀY VỀ VIỆC SINH CON THỨ BA

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

(Hoặc các chủ thể khác mà bạn muốn trình bày về việc sinh con thứ ba)

 

Tên tôi là:…………………………….

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ: nhân viên của công ty, làm việc tại Phòng/Ban……… của Quý công ty/Quý cơ quan theo Hợp đồng lao động/Quyết định số……………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn nêu ra lý do bạn làm đơn, trình bày về hoàn cảnh, nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba, đặc biệt là phải nhấn mạnh được những thông tin mà bạn đưa ra làm căn cứ, cơ sở để đưa ra những đề nghị của bạn với chủ thể có thẩm quyền, để được xem xét giảm nhẹ mức độ xử phạt mà tổ chức hay cơ quan đưa ra)

Với những lý do trên, tôi làm đơn này để trình bày cho Quý công ty/Quý cơ quan về nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba của tôi, đồng thời, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và:

1./….

2./….. (đưa ra các mong muốn của bạn khi bạn làm đơn gửi tới chủ thể có thẩm quyền).

Tôi xin cam đoan với Quý công ty/ Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin sửa chữa chống dột

Đơn xin sửa chữa chống dột được sử dụng nhằm yêu cầu một cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị có thẩm quyền quản lý chấp nhận việc cho phép sửa chữa các phần nóc, mặt của diện tích tòa nhà đang gây ra hiện tượng thấm dột ảnh hưởng tới chất lượng công trình và đời sống sinh hoạt của người dân.

Mẫu Đơn xin sửa chữa chống dột – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……., ngày……tháng……năm……

ĐƠN XIN SỬA CHỮA CHỐNG DỘT

Kính gửi: – Viện trưởng/Hiệu trưởng………………………………………………………… ;

Trưởng phòng Quản lý Đào tạo………………………………….;

                  – Trưởng Khoa………………………………………………………………………….. ;

Căn cứ:

Vào nhu cấp thiết của sinh viên toàn khóa…………………………………..

Tên em là:…………………………………………………….. Ngày sinh:………………….Giới tính:…………

Sinh viên lớp:…………………….. Mã sinh viên…………………………Ngành đào tạo…………………

Khóa học: 201…. – 201….(Năm thứ:………………………………………………………………………….. )

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………….

Số ĐT liên lạc:…………………………………………………. Email:……………………………………………….

Lý do viết đơn:

Tại phòng họ số…..,tầng……của khoa đang trong tình trạng xuống cấp nặng nề về cơ sở vật chất: Trần nhà đang bị dột.

Thực trạng thời tiết tháng…..thường xuyên có mưa lớn. Vì dột nên cuối lớp thì lênh láng nước trong khi đó sinh viên bọn em thì không đủ chỗ ngồi để tham gia học tập, ngồi chen chúc vào nhau 5-6 người một bàn, không đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập. Tình trạng trên đã xảy ra từ năm ngoái và bọn em cũng đã có ý kiến với thầy cố vấn học tập nhưng phòng học vẫn chưa được nhà trường sửa chữa, nâng cấp.

Xét thấy:

– Nhu cầu học tập của các bạn sinh viên;

– Sự đồng ý tán thành của………thành viên trong lớp;

– Sự đồng ý tán thành của………cán bộ các lớp……………….có sử dụng chung phòng học.

Em làm đơn này để xin nhà trường sửa chữa chống dột lại phòng…………để sinh viên có sở vật chất ổn định thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu.

Em xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, nếu sai em xin chịu trách nhiệm.

Em xin chân thành cảm ơn./.

Sinh viên

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, cho phép chủ thể làm đơn miễn đóng thuế thu nhập cá nhân vì một số lý do nhất định.

1. Hướng dẫn làm Đơn để xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân

Khi cá nhân thuộc các trường hợp được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành, cá nhân đó có thể làm đơn gửi tới Chi cục thuế quản lý để xin được miễn, giảm thuế.

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân cần có các căn cứ gửi kèm để chứng minh cho những điều kiện được pháp luật quy định ví dụ như giảm trừ gia cảnh, Hợp đồng lao động, chứng minh thu nhập, …

2. Mẫu Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN ĐÓNG THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(V/v: Xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập…………..)

 

Kính gửi: – Chi cục thuế……………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Thông tin người xin miễn thuế

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:……………………………

Chỗ ở hiện nay ………………………………

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Nội dung xin miễn

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, liệt kê thu nhập cá nhân mà theo bạn là được miễn thuế thu nhập cá nhân, chứng minh bạn là đối tượng được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập mà bạn đã nêu, hoặc đưa ra lý do bạn cho rằng bản thân được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân)

Căn cứ điểm… Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định:

“…” (Bạn trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân, ví dụ:

Căn cứ Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012 quy định:

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2.Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3.Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4.Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5.Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6.Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

7.Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8.Thu nhập từ kiều hối.

9.Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

10.Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

11.Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a)Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b)Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

12.Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

13.Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14.Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

15.Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

16.Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.”)

Tôi nhận thấy, bản thân thuộc đối tượng được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ……. theo quy định tại Khoản…. Điều….. Luật……

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……………..

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin mua máy vi tính

Một số trường hợp sử dụng mẫu Đơn xin mua máy vi tính này: cá nhân là nhân viên công ty, công chức, viên chức, cán bộ trong cơ quan nhà nước mà máy tính công ty cung cấp cho họ bị hỏng….

1. Hướng dẫn làm Đơn xin mua máy vi tính

Đơn đề nghị mua máy vi tính, xin mua máy vi tính là một trong những thể thức đơn đề nghị được cấp cơ sở vật chất nhằm phục vụ nhu cầu làm việc của cá nhân, tổ chức trong đơn vị.

Lưu ý khi soạn đơn cần kèm theo những căn cứ nếu có thể để việc đưa ra yêu cầu được hợp lý hơn.

Hồ sơ xin mua máy vi tính:

  • Đơn xin mua máy vi tính;
  • Hợp đồng lao động/Quyết định bổ nhiệm, phân công công việc;
  • Căn cứ để yêu cầu được cấp máy tính;
  • Giấy tờ, tài liệu có liên quan khác.

2. Mẫu Đơn xin mua máy vi tính – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN XIN MUA MÁY VI TÍNH

Kính gửi TRƯỞNG PHÒNG VĂN THƯ CTCP ABC

Tôi là: …………………………………. Sinh ngày: ……………………..

Giấy chứng minh nhân dân số:……………. cấp ngày …/…/… tại ………………..

Hộ khẩu thường trú: số……, đường……., phường…….., quận………, thành phố………….

Chỗ ở hiện tại: số………, đường……., phường………, quận…….., thành phố…….

Điện thoại liên hệ:……………

Hiện đang là nhân viên phòng kinh doanh CTCP ABC

Địa chỉ công ty: số………, đường……., phường………, quận…….., thành phố…….

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan nội dung sau:

Ngày …/…/…, công ty có tiến hành bảo trì hệ thống tất cả các máy tính của nhân viên phòng kinh doanh CTCP ABC. Tuy nhiên đến ngày …/…/… (sau ngày bảo trì 02 ngày), máy tính của tôi có hiện tượng hoạt động chậm, giật, liên tục phải khởi động lại máy. Tôi có gọi nhân viên kĩ thuật đến kiểm tra 01 lần nữa. Sau khi kiểm tra, nhân viên kĩ thuật thông báo rằng: Máy tính của tôi bị virus và bị hỏng phần cứng, không thể sửa chữa được.

Do vậy, nên tôi làm đơn này xin phép phòng văn thư của công ty cho phép tôi được mua 01 chiếc máy tính phục vụ cho công việc. Cụ thể như sau:

STT Mặt hàng Nhãn hiệu Số lượng

 

(chiếc)

Đơn giá (đồng) Thành tiền
1 Máy tính Acer 01 8.000.000 8.000.000

Tôi kính đề nghị phòng văn thư nhanh chóng xem xét và kịp thời giải quyết yêu cầu của tôi để hoạt động sản xuất của công ty có thể diễn ra bình thường.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn đồng phục

Đơn xin miễn đồng phục là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét để miễn việc mặc các loại đồng phục như áo dài, áo váy,… cho chủ thể làm đơn vì một số lý do nào đó hợp lý.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin miễn đồng phục

Đồng phục là quy định của trường học hoặc một đơn vị, tổ chức nhất định nhằm mục đích tạo uy tín cho đơn vị, tạo thuận lợi cho việc quản lý con người, nhân sự hoặc những mục đích khác. Việc mặc đồng phục thông thường là bắt buộc được ghi nhận trong nội quy đơn vị đó. Nhưng vì một số lý do cá nhân, việc mặc đồng phục có thể gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người đó, đây là lúc để sử dụng Mẫu đơn xin miễn đồng phục.

Những hồ sơ, giấy tờ nên gửi kèm đơn xin miễn đồng phục:

  • Đơn xin miễn đồng phục;
  • Những căn cứ thể hiện việc bất cập khi phải mặc đồng phục;
  • Những giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin miễn đồng phục – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN ĐỒNG PHỤC

(V/v: Xin miễn đồng phục vì lý do………..)

Kính gửi: – Trường…………………………

– Ông:…………………. – Hiệu trưởng trường…………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác như Phòng Giáo dục và đào tạo, công ty,…)

– Căn cứ …;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường/Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, tư cách làm đơn, là đối tượng thuộc diện yêu cầu đồng phục.)

Tuy nhiên, với lý do:

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn nêu ra hoàn cảnh và lý do của bản thân khi đề nghị miễn đồng phục)

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường/Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đồng phục trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……….

Tôi xin hứa, hết thời hạn trên, tôi sẽ…………………….. (đưa ra những cam kết của bạn)

Kính đề nghị Quý trường/Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.

Tôi xin cam đoan với Quý trường/Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……………..

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ

Vì lý do cá nhân, người làm đơn có thể xin vắng mặt trong buổi hợp chi bộ với những cam kết đưa ra nhằm đảm bảo tiến độ công việc và quyền của những người khác nếu mình vắng mặt.

Mẫu Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN PHÉP VẮNG MẶT HỌP CHI BỘ

Kính gửi : -Đồng chí……….. –Bí thư chi bộ  …….

 

Căn cứ :

– Điều lệ Đảng

– Hướng dẫn 09 / HD – BTCTW hướng dẫn về nghiệp vụ công tác Đảng viên

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Ngày … tháng … năm … tại …. có tổ chức chương trình sinh hoạt chi bộ hằng tháng . Tuy nhiên , cá nhân tôi lại đang trong thời gian đi công tác từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… tại …. theo sự phân công của đơn vị tôi công tác . Dọ vậy tôi không thể đến và tham dự sinh hoạt chi bộ vào ngày …/…/… như đúng lịch của chi bộ .

Theo quy định về Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng không vì lý do tuổi cao , sức yếu ; cụ thể là :

“1.2- Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng không vì lý do tuổi cao, sức yếu như ở điểm 1 (1.1) nêu trên

a) Được vận dụng Điều 7, Điều lệ Đảng xét cho đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng trong các trường hợp sau đây:

– Đảng viên ra nước ngoài làm nhiệm vụ đơn lẻ, vì việc riêng (du lịch, chữa bệnh, thăm thân nhân…); đảng viên đi lao động đơn lẻ, ở những vùng xa, không có tổ chức đảng hoặc điều kiện đi lại khó khăn, không thể tham gia sinh hoạt đảng.

– Đi làm việc lưu động ở các địa phương, đơn vị trong nước thời gian dưới 1 năm, việc làm không ổn định, hoặc ở những nơi chưa có tổ chức đảng, không có điều kiện trở về tham gia sinh hoạt chi bộ theo quy định.

…”

Xét thấy cá nhân tôi không thể đến tham dự sinh hoạt chi bộ và thuộc trường hợp được xem xét miễn sinh hoạt sinh hoạt Đảng

Nay tôi làm đơn này đề nghị Đồng chí …. – Bí thư chi bộ….. cho phép tôi vắng mặt tại buổi sinh hoạt chi bộ ngày …/…/…

Tôi xin chân thành cảm ơn và cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin ra viện sớm

Đơn xin ra viện sớm, đơn xin xuất viện dành cho cá nhân đang trong quá trình điều trị nhưng tự nhận thấy sức khỏe đã hồi phục, hoặc muốn rời viện về nhà tiếp tục chăm sóc vì lý do cá nhân.

Tổng quan Đơn xin ra viện sớm

Đơn xin ra viện sớm là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị với cơ sở y tế xem xét và chấp nhận cho chủ thể này ra việc trước thời hạn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin ra viện sớm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RA VIỆN SỚM

Kính gửi: – Bệnh viện/cơ sở y tế…………..

– Ban Giám đốc bệnh viện/cơ sở y tế………….

(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Căn cứ ……..;

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý bệnh viện sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, bố/mẹ của:

Bệnh nhân:……………………..    Sinh năm:………….

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Hiện đang được điều trị tại Phòng bệnh số:……….. Khoa……….. của Quý bệnh viện.

Ngày nhập viện:………….

Ngày xuất viện dự kiến (nếu có):…………….)

Tuy nhiên, do:

………………………………………………

………………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn để xin ra viện sớm, như hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn,…)

Nên tôi làm đơn này để đề nghị Quý bệnh viện xem xét và tổ chức cho Bệnh nhân:…………………… đang điều trị tại…………….. ra viện sớm. Cụ thể là vào ngày…/…./……..

Tôi và gia đình xin hứa, nếu Quý bệnh viện chấp nhận đề nghị này của tôi, chúng tôi sẽ……………….. (cam đoan về việc tiếp tục chăm sóc/ tiếp tục điều trị tại bệnh viện cho bệnh nhân nếu có chuyển biến khác thường)

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản

Đơn xin nghỉ dưỡng thai là văn bản được cá nhân người lao động sử dụng để đề nghị người sử dụng lao động xem xét và tổ chức cho người này được nghỉ dưỡng thai theo quy định nội dung bảo hiểm (chế độ thai sản), căn cứ vào tình trạng sức khỏe của cá nhân.

Căn cứ để xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản, thai yếu

Các trường hợp động thai, thai yếu theo chẩn đoán của bác sĩ sẽ là căn cứ đảm bảo để nộp kèm đơn này và giúp người lao động được hưởng các chế độ bảo hiểm, chế độ thai sản hoặc chế độ khác nếu có.

Mẫu Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG DƯỠNG THAI

(V/v: Đề nghị nghỉ không hưởng lương dưỡng thai do………………)

 

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ông……………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Nghị định 15/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

– Căn cứ…;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số……… ký kết giữa…. và…… ngày…/…./…..;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

 

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ dưỡng thai, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:…………………. Ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm:………………

Tôi xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn xin nghỉ không lương dưỡng thai, đó có thể là do chỉ định của bác sĩ, do nhu cầu của bản thân bạn (khi được người sử dụng lao động đồng ý),…)

Hiện nay, tôi có nhu cầu nghỉ dưỡng thai trong thời gian dài mà không yêu cầu được hưởng lương.

Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ không hưởng lương dưỡng thai từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…/…..

Sau khi kết thúc thời gian này, tôi xin hứa sẽ…………….. (đưa ra lời hứa của bạn với chủ thể giải quyết, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nguyện vọng của bản thân.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý công ty:

1./……

2./…………….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm,  như …. Bản….Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai,…)

Kính mong Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản: cá nhân muốn xin phép tổ chức, ủy ban sử dụng một phần diện tích đất chung để dựng rạp đám cưới…

Mẫu Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..

ĐƠN XIN PHÉP DỰNG RẠP TỔ CHỨC ĐÁM CƯỚI

Kính gửi ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG……….

Tôi là:……………………………………. Sinh ngày………………………………

Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………………………… cấp ngày …/…/… tại…………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một việc như sau:

Ngày…/…/…, con trai tôi là cháu……………………………….. có tổ chức đám cưới nên tôi kính đề nghị quý cơ quan cho phép gia đình tôi được dựng rạp tổ chức đám cưới cho cháu. Tôi xin cam đoan rằng việc dựng rạp này không ảnh hưởng đến các gia đình xung quanh cũng như ảnh hưởng đến tổ dân phố.

Tôi kính mong Uỷ ban xem xét và xử lý nhanh chóng yêu cầu của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm tiền nước

Đơn được sử dụng để xin giảm tiền nước khi cá nhân, chủ thể soạn đơn nhận thấy mình có đủ căn cứ, lý do hợp pháp để được xem xét cắt giảm tiền nước theo quy định.

Mẫu Đơn xin giảm tiền nước

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……., ngày…tháng…năm…

Đơn xin giảm tiền nước

Kính gửi: Ông/Bà ………………………….công ty TNHH…cấp thoát nước……………

– Căn cứ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 09 năm 2013

 

Tôi tên là:………………Sinh ngày:…………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………

Nơi cấp:……………. cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:……………………

Số điện thoại:…………………………………

vào tháng ba tháng từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./….. tôi có kinh doanh một cử hàng tại……………..tức nơi tôi đăng ký địa chỉ thường trú. Trong thời gian đó khi đi thanh toán tiền nước cho gia đình, tôi phải nộp….. trên một mét khối nước với lý do gia đình tôi thực hiện hiện hoạt động kinh doanh nên phải bị áp dụng mức giá của hộ kinh doanh.

Từ ngày…./…./….. do buôn bán không thu được lơi nhuận nên tôi quyết định đóng cửa ngừng buôn bán. Nhưng sau 02 tháng ngừng kinh doanh, khi tiến hành đóng tiền điện hàng tháng hóa đơn của tôi vẫn được áp dụng mức tính giá của hộ kinh doanh.

Xét thấy, Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 09 năm 2013

Quy định chi tiết giá nước sinh hoạt năm 2018

Tôi đề nghị: Ông/Bà ………………………….công ty TNHH…cấp thoát nước……………

Xét lại trường hợp của tôi, để từ tháng sau (tức từ ngày…./…./….. ), hóa đơn tính tiền nước của gia đình tôi có thể được tính theo căn cứ như các hộ dân cư bình thường.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản rút vốn đầu tư

Biên bản rút vốn đầu tư được sử dụng trong các trường hợp cổ đông, thành viên công ty, thành viên hợp tác kinh doanh có nhu cầu rút vốn khỏi dự án kinh doanh. Biên bản được lập trước sự chứng kiến và xác nhận của tất cả những thành viên tham gia.

Mẫu Biên bản rút vốn đầu tư

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY …….

Số : …/…..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày ….. tháng ….. năm

BIÊN BẢN RÚT VỐN ĐẦU TƯ

Hôm nay , vào hồi …. giờ … ngày …. tháng …. năm …. tại Công ty …………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………….

Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ………….. cấp ngày ………..

Địa chỉ trụ sở chính …………

Nội dung biên bản

Hội đồng thành viên tiến hành họp về việc Đồng ý cho thành viên rút vốn ………

Tổng số thành viên trong Công ty là … thành viên

Số thành viên được thông báo tham gia cuộc họp là … thành viên

Số thành viên dự họp là … thành viên , chiếm … % số vốn có quyền biểu quyết

Căn cứ số thành viên dự họp và điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên quy định tại Điều lệ Công ty, cuộc họp đã diễn ra gồm các thành viên dưới đây:

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

Cuộc họp tiến hành dưới sự chủ toạ của : …………………Chức vụ:……………

Thư ký: ………………… Chức vụ:……………………

Sau khi nghe tất cả các ý kiến thảo luận đã được đưa ra tại cuộc họp, đồng chí Chủ toạ cuộc họp đã tóm tắt lại các ý kiến và thông qua biểu quyết vấn đề sau:

Đồng ý cho Ông / bà………………

Giới tính ……………….Quốc tịch: ……………

Sinh ngày: ……………

Chứng minh nhân dân số: …………… ngày cấp …………Nơi cấp …………

Hộ khẩu thường trú: ………………………

Rút vốn góp là ……….. chiếm ….. % số vốn

Biểu quyết

  • Số phiếu tán thành : …. % số phiếu
  • Số phiếu không tán thành : …. % số phiếu

Cuộc họp kết thúc lúc …………. giờ cùng ngày, nội dung thảo luận tại cuộc họp đã được các thành viên dự họp thông qua và cùng ký vào biên bản.

Biên bản được các thành viên nhất trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.

CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào

Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào là văn bản do chủ đầu tư hoặc bên thứ ba tiến hành nghiệm thu nhằm thẩm định, đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn,….. của các vật liệu đầu vào được nhập theo yêu cầu, danh sách đã định sẵn. Dưới đây là mẫu văn bản nghiệm thu vật liệu đầu vào cụ thể.

1. Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào mới nhất 2019

Biên bản được xác lập giữa đại diện Bên bàn giao và Bên nhận, biên bản có thể được đóng dấu hoặc không đóng dấu đơn vị tùy thuộc vào tính chất của văn bản. Việc xác lập được thực hiện ngay lập tức khi vật liệu được nhập kho hoặc đã được nhập kho từ trước.

Lưu ý khi lập Biên bản nghiệm thu:

  • Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào cần được đi kèm với văn bản quy định chỉ tiêu, chất lượng đã thỏa thuận;
  • Các chỉ tiêu phải được đánh giá đạt hoặc không đạt với lý do cụ thể, đi kèm với định hướng giải quyết tạm thời tại thời điểm đó;
  • Trong trường hợp cần thiết cần phải có hình ảnh, video đi kèm ghi lại thực tế vật liệu nhập kho và các tài liệu có liên quan khác;

2. Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

—————–

…., Ngày…. tháng …. năm ….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO

Số:…/BB…-……

Căn cứ ……………………………………………………………………………….;

Ngày…/…./….. các bên tham gia tiến hành nghiệm thu  vật liệu đầu vào gồm các thành phần sau:

Bên nghiệm thu ( Công ty…….)

Người đại diện Ông/Bà:………………………………… Chức vụ:……………

Bên bàn giao nghiệm thu ( Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng)

Ông/Bà:………………………………………………. Chức vụ: Chủ cửa hàng

1.Đối tượng nghiệm thu

Vật liệu đầu vào gồm:………………………………………………………………………

Tại địa điểm:…………………………………………………………………….

2.Thời gian nghiệm thu

Các bên tiến hành nghiệm thu vào thời gian:

Bắt đầu hồi….h, ngày….tháng …..năm…..

Kết thúc vào …h, ngày ……tháng…năm….

3.Nội dung nghiệm thu:

– Số lượng:………………………………………………………………………..

– Chất lượng từng loại:……………………………………………………………

– Các nội dung khác:………………………………………………………………

4.Kết luận chung

………………………………………………..

Sau khi tiến kết thúc nghiệm thu vật liệu đầu vào các bên đi đến thống nhất bàn giao và thực hiện việc ký tên xác nhận bên dưới.

            Bên bàn giao                                                       Bên nghiệm thu       ( Ký và ghi rõ họ tên)                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê sân bóng

Tổng quan Hợp đồng thuê sân bóng

Hợp đồng thuê sân bóng, thỏa thuận thuê mượn sân bóng đá, được sử dụng cho các thỏa thuận trong thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn đều được, với tính chất linh hoạt của Hợp đồng này, các bạn hoàn toàn có thể thêm bớt những nội dung phù hợp với mong muốn của mình.

Mẫu Hợp đồng thuê sân bóng

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ SÂN BÓNG

( Số : … / HĐTSB – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê sân bóng với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời gian thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Các tiện nghi đi kèm khi thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :
  • Giờ sử dụng : + Từ …. Đến ….

+ Từ … đến … (ngày thứ bảy )

+ Từ … đến … ( ngày chủ nhật )

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

1.Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

2.Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

Các loại phí dịch vụ bao gồm: Dịch vụ sửa chữa, dịch vụ chăm sóc sân cỏ, dịch vụ điện nước,…

3.Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

4.Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

5.Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Đảm bảo Bên B được sử dụng sân bóng ổn định trong thời gian thuê
  • Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian Bên B thuê .
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu sân bóng
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra khi sử dụng để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao sân bóng cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản giao nhà

Biên bản giao nhà, Biên bản giao nhà sau khi mua bán, Biên bản bàn giao nhà cho thuê, bàn giao mặt bằng.

Tổng quan về Biên bản giao nhà

Biên bản giao nhà là văn bản giữa người mua nhà và người bán nhà về việc giao nhà đúng như thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà đã kí……….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản giao nhà


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———-

Hà Nội, ngày…..tháng……..năm…….

BIÊN BẢN BÀN GIAO NHÀ CHUNG CƯ

Số: ………./BBBGTS

Căn cứ vào Hợp đồng bán nhà số ………………………………………..

Hồi ……….. giờ ……….. ngày ……….. tháng ………. năm ……… tại ………….

Chúng tôi gồm:

Bên giao (Bên bán): …..

Điện thoại: ……………………

Địa chỉ: ……………………………..

Số CMND: ……………… cấp ngày…/…/… tại…………………….

Bên nhận (Bên mua): …..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Số CMND: ………………….. cấp ngày …/…/… tại ………………………..

Cùng tiến hành kiểm tra, đánh dấu xác nhận và đồng ý ký vào biên bản này bàn giao cho Bên nhận một (01) nhà chung cư ………. với nội dung như dưới đây:

– Diện tích căn hộ:…………………………………………………………

– Tổng số phòng:…………………………………………………………………………………………….

– Khu phụ:……………………………………………………………………………………………………..

– Thiết bị (có Bảng bàn giao chi tiết thiết bị riêng tại khu nhà)….

Hai bên thống nhất các nội dung trên và ký vào biên bản.

Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Biên bản kết thúc hồi ……….. giờ ………. ngày ……….. tháng ………… năm ……….

(Ghi chú: Sau khi nhận bàn giao nhà, Bên Mua chưa đến ở vẫn phải nộp đầy đủ tiền dịch vụ chung hàng tháng theo đúng quy định).

BÊN GIAO                                                                                        BÊN NHẬN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ, đơn xin từ bỏ chức vụ, biểu mẫu gồm những nội dung cơ bản và cách thức soạn thảo.

Hướng dẫn cách làm Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ là văn bản được sử dụng trong trường hợp cá nhân giữ chức vụ có nhu cầu miễn nhiệm chức vụ đang đảm nhiệm. Đơn này được cá nhân viết và tùy từng trường hợp được gửi đến người đứng đầu đơn vị, các cơ quan Đảng, cơ quan quản lý công chức, viên chức từ trung ương đến địa phương….

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————– 

………………., ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN MIỄN NHIỆM

  • Căn cứ quy định tại Điều lệ công ty;
  • Căn cứ ….;

Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty …………………………….

Thông tin người xin miễn nhiệm

Tôi là: …………………………………………………………Sinh năm:………………………..

CMND/ Căn cước công dân số: ……………………………………………………………..

Cấp ngày: …………………………………………… Nơi cấp: ………………………………..

Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….

Nội dung trình bày về việc xin miễn nhiệm.

Lý do xin miễn nhiệm(tùy vào trường hợp cụ thể của bản thân mà bạn đưa ra lý do phù hợp, chẳng hạn như sức khỏe suy giảm, không thể tiếp tục đảm nhiệm chức vụ…)

(Ví dụ: Tôi vào làm việc tại công ty từ tháng … năm … tại vị trí nhân viên kỹ thuật. Tháng … năm … , tôi được Ban lãnh đạo công ty bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng kỹ thuật. Sau khi được bổ nhiệm chức danh này, tôi luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được cấp trên giao, cống hiến hết mình cho công ty. Gần đây, do sức khỏe suy giảm, tôi phải nhập viện điều trị dài ngày.)

Căn cứ vào quy định tại Điều lệ công ty và nhu cầu thực tế của bản thân, nay tôi làm đơn này, kính đề nghị Ban lãnh đạo công ty xem xét và chấp nhận cho tôi miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng kỹ thuật từ … ngày … tháng … năm …. để tôi có thể tập trung điều trị bệnh và phục hồi sức khỏe.

Kính mong Ban lãnh đạo Công ty xem xét và chấp nhận nguyện vọng của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Để chứng minh cho những gì tôi đã nói ở trên là đúng sự thật, tôi xin gửi kèm theo đơn 01 giấy khám sức khỏe tôi đã khám ngày …. tháng … năm tại bệnh viện…….         

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước, đơn xin thay đổi kết cấu hạ tầng để lắp đặt đường ống.

Tổng quan Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước là văn bản của cá nhân/hộ gia đình/tổ chức người có nhu cầu đào một đoạn đường để đặt cống thoát nước, đơn này được gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm giải quyết xem xét họ có được phép hay không, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

 

ĐƠN XIN ĐÀO ĐƯỜNG ĐẶT CỐNG THOÁT NƯỚC 

Kính gửi: – Uỷ ban nhân dân xã…

-Ban quản lý đô thị…

Tôi tên là:………………………….                      Sinh năm:……………………………..

CMND/CCCD số:…………… do CA…………. cấp ngày……….. tháng……. năm……..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………

Từ trước nay gia đình tôi có sử dụng chung cống thoát nước với 3 hộ gia đình lân cận. Nay do nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt nhiều nên gia đình tôi muốn lắp đặt một cống thoát nước riêng. Để lắp đặt được cống thoát nước này, tôi buộc phải đào một đoạn đường tại vị trí:……; Diện tích: …….m2; Thời gian đào và lắp đặt:…………

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét, tạo điều kiện để tôi được đào được lắp đặt cống thoát nước với lý do nêu trên.

Tôi xin cam đoan trong quá trình đào, lắp sẽ không làm ảnh hưởng đến giao thông đường bộ, trật tự an toàn đô thị……..

Các cam kết khác……………….(nếu có)

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê đất cá nhân

Hợp đồng thuê đất cá nhân được sử dụng trong các trường hợp thuê đất của cá nhân, hộ gia đình, với đặc thù về chủ sở hữu đơn giản, phần ghi của Hợp đồng cũng không quá phức tạp, các bên chỉ cần lưu ý để hợp đồng hợp pháp cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoặc Cơ quan công chứng theo quy định.

1. Hướng dẫn xác lập Hợp đồng thuê đất cá nhân

  • Thông tin các bên: ghi cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, trung thực;
  • Thông tin thửa đất, mảnh đất là đối tượng của hợp đồng được ghi theo Giấy tờ Hợp pháp chứng minh quyền sở hữu có hiệu lực tại thời điểm hiện tại;
  • Tài sản gắn liền với đất: bao gồm tài sản là cây cối, nhà cửa, nông sản có trên đất;
  • Các thỏa thuận: lưu ý phải có các thỏa thuận về thuế, phí, lệ phí trong quá trình thuê đất, các thỏa thuận về giải quyết tranh chấp, chấm dứt, nghĩa vụ thông báo, trường hợp bất khả kháng, khách quan và các nội dung có liên quan khác

2. Mẫu Hợp đồng thuê đất cá nhân – Gọi ngay 1900.0191


HỢP ĐỒNG SỐ : …….. CT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________________

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Số:……/HĐTĐ

PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

Bên cho thuê đất :
    • Ông (Bà):. …………………………………………………………sinh năm:…………………….
    • Chứng minh nhân dân số:…………………………. do:…………………………………….
    • cấp ngày:……………….tháng ……………………năm…………………………………………
    • Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………..
    • Địa chỉ thư­ờng trú:……………………………………………………………………………………….
    • …………………………………………………………………………………….
Bên thuê đất :
  • Ông (bà): ………………………………………………………………………………… sinh năm:………..
  • Chứng minh nhân dân số:……………………………do:………………………………..
  • cấp ngày:……………….tháng…………………năm………………………………………………..
  • Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ thư­ờng trú:………………………………………………………………………………………….
  • …………………………………………………………………………………
  • Hoặc Ông (Bà):…………………………………………………………………………………………………
  • Đại diện cho (đối với tổ chức):……………………………………………………………………….
  • Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
  • …………………………………………………………………………………
  • Số điện thoại…………………………………………. ……………………………………(nếu có)

 

Thửa đất cho thuê
  • Diện tích đất cho thuê:………………………………………………………………………………. m2
  • Loại đất:………………………………………………… Hạng đất (nếu có) ………………………….

– Thửa số:………………………………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng đất còn lại:………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:……………….. …………………………………..

cấp ngày…………… tháng …………… năm………………

 

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây :

– Thời hạn cho thuê là . . . . . tháng, kể từ ngày . . . . tháng . . .  năm . . . . đến ngày . . . . tháng  . . .  năm………..

– Số tiền thuê đất là (bằng số)……………………………… đ/m2 (ha)/năm (tháng).

(bằng chữ)  …………………………………………………………………………………

– Thời điểm  thanh toán …………………………………………………………………………….

– Ph­ơng thức thanh toán: ……………………………………………………………………

– Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này

– Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và ph­ương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.

– Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

– Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi th­ờng những thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

– Các cam kết khác……………………………………………………………………………

  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………

–  Hợp đồng này lập tại . . . . . . ngày … tháng … năm … thành …. bản và có giá trị nh­ nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân ………………… d­ới đây xác nhận./.

Bên cho thuê đất

 

(Ghi rõ họ tên và ký)

Bên thuê đất

 

(Ghi rõ họ tên và ký) 

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ N­ỚC

Nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, ph­ường, thị trấn nơi có đất cho thuê:- Về giấy tờ sử dụng:…………………………………………………………………………………..

 

……………………………………………………………………………………………………………………

– Về hiện trạng thửa đất:……………………………………………………………………………..

Chủ sử dụng đất:…………………………………………………………………………………………

Loại đất:……………………………………………………………………………………………………..

Diện tích:……………………………………………………………………………………………………

Thuộc tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………………….

Số thửa đất:…………………………………………………………………………………………………

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:…………………………………………………

……………………………………………………………………………….

– Về điều kiện cho thuê: Thuộc tr­ường hợp đ­ợc cho thuê theo quy định tại Khoản ……… Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.

                                                              Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .            

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………

(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Mu này được ban hành kèm theo Quyết định s:___/2004/QĐ-UB ngày __/___/ 2004 ca y ban nhân dân thành ph.


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin vào thăm người trong trại giam

Đơn xin vào thăm người trong trại giam là văn bản của cá nhân/người thân của phạm nhân gửi đến cá nhân/cơ quan có thẩm quyền xin được thăm nom phạm nhân trong thời gian thi hành bản án của Tòa án. Ví dụ cụ thể như sau:

1. Hướng dẫn làm Đơn xin vào thăm người trong trại giam

Để vào thăm người nhà hoặc bạn bè trong trại giam là điều không hề dễ dàng, do những cá nhân này đang bị giới hạn, quản thúc nhằm răn đe cho những hành vi đã gây ra. Vì thế việc tự do thăm nuôi là một trong số những quyền bị hạn chế. Việc thăm nuôi nhiều khi sẽ cần gửi đơn đến Ban quản lý trại giam nơi người này đang thực hiện án phạt để xin phép, và việc chấp nhận hay không vẫn còn phụ thuộc nhiều vào các điều kiện khác (như thái độ chấp hành án, số người thăm nuôi trong tháng,…).

Hồ sơ xin vào thăm người trong trại giam:

  • Đơn xin vào thăm người trong trại giam;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với người đang thi hành án;
  • Giấy tờ chứng minh căn cứ, lý do để yêu cầu được vào thăm;
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin vào thăm người trong trại giam – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Hà Nội, ngày….tháng….năm….

ĐƠN XIN VÀO THĂM NGƯỜI TRONG TRẠI GIAM

Kính gửi: – Thủ trưởng cơ quan thi hành án Hình sự quận …., thành phố Hà Nội

            – Giám thị trại tạm giam…..,thành phố Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Căn cứ Luật Thi hành án hình sự 2010;

Căn cứ Thông tư 07/2018/TT-BCA của Bộ công an quy định việc phạm nhân gặp thân nhân; nhận, gửi thư; nhận tiền, đồ vật và liên lạc điện thoại với thân nhân;

Tôi tên là: Nguyễn Thị A                                       Sinh năm: 1992

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000 cấp ngày …/…/… tại Công an thành phố Hà Nội.

Hộ khẩu thường trú: số …., ngõ….., phố……, phường…….., quận……., thành phố Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: số …., ngõ….., phố……, phường…….., quận……., thành phố Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: 0912345678

Tôi xin trình bày với Qúy Cơ quan một nội dung như sau:

Tôi là vợ của Nguyễn Đức C – sinh năm 1988, bị bắt vì Tội Trộm cắp tài sản theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 và bị kết án 03 (ba) năm tù giam. Hiện tại, chồng tôi đang bị giam giữ trong trại tạm giam……, thành phố Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc.

Căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau:

Điều 46 Luật thi hành án hình sự 2010 quy định về chế độ gặp thân nhân, nhận quà của phạm nhân và Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2018/TT-BCA của Bộ công an quy định việc phạm nhân gặp thân nhân; nhận, gửi thư; nhận tiền, đồ vật và liên lạc điện thoại với thân nhân, cụ thể

2. Thân nhân là vợ (hoặc chồng) của phạm nhân có đủ điều kiện được gặp phạm nhân tại phòng riêng theo quy định tại khoản 1, Điều 46 Luật Thi hành án hình sự thì phải có giấy đăng ký kết hôn; trước khi thăm gặp phải kê khai đồ dùng, tư trang cá nhân để cán bộ có trách nhiệm kiểm duyệt, nếu đồ vật không được đưa vào thì phải gửi ở tủ tại nhà thăm gặp; phải viết giấy cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Nội quy nhà thăm gặp, có trách nhiệm quản lý, giám sát phạm nhân trong thời gian thăm gặp, không để phạm nhân vi phạm pháp luật, Nội quy của cơ sở giam giữ, đồng thời thực hiện phòng, chống các bệnh truyền nhiễm. Phạm nhân được gặp vợ hoặc chồng tại phòng riêng phải cam kết chấp hành các quy định pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình hiện hành. Phạm nhân nữ phải sử dụng biện pháp tránh thai và có giấy cam kết không mang thai để bảo đảm thời gian chấp hành án phạt tù.”

Theo đó, mong Thủ trưởng cơ quan có thể tạo điều kiện để tôi được vào trại giam thăm  gặp riêng chồng tôi.

Kèm theo đơn xin này, tôi còn gửi kèm theo giấy chứng nhận kết hôn (bản sao). Tôi cam đoan sẽ thực hiện nghiêm các quy định về thăm gặp phạm nhân và mang các đồ vật thăm nom theo quy định.

Kính mong Qúy cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản bàn giao vật tư tại công trình

Biên bản bàn giao vật tư tại công trình là văn bản do các bên chủ thể có liên quan tiến hành xác lập về việc giao nhận vật tư tại công trình theo sự thỏa thuận của các bên. Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao vật tư cụ thể.

1. Hướng dẫn lập Biên bản bàn giao vật tư tại công trình

Biên bản cần được lập thành ít nhất 02 bản, có chữ ký của đại diện tất cả những cá nhân, tổ chức tham gia hoặc có quyền hạn trách nhiệm liên quan. Trong biên bản cần ghi nhận rõ về chi tiết các sản phẩm, vật tư được bàn giao, thời gian bàn giao, tình trạng tại thời điểm bàn giao.

2. Mẫu Biên bản bàn giao vật tư tại công trình


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ CÔNG TRÌNH

( V/v bàn giao vật tư tại công trình…)

Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số:…/HĐMB-…. ……………………………………….. ;

Căn cứ……………………………………………………………………………………………..;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Đại diện bên giao Ông / Bà: ……………………………………Chức vụ:………………..

Công ty:………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Đại diện bên giao Ông / Bà: ……………………………………Chức vụ: Chủ đầu tư

Công ty:……………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Hôm nay, ngày…. Tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao vật tư….. cho bên B tại công trình…………………………………………………

1.Thông tin các loại vật tư bàn giao:

  Loại vật tư Tình trạng Số lượng Giá trị ( VNĐ)
  …….      
……….      
…….      
       

2. Lý do bàn giao

Ngày …/…./…. Bên A và Bên B có thiết lập Hợp đồng mua bán vật tư số:…/HĐMB-….. Như đã thỏa thuận Bên A có trách nhiệm giao đầy đủ số vật tư cho bên B tại Công trình…. vào ngày…./…./….

Hôm nay, đúng thời gian như các bên đã thống nhất, hai bên đều có mặt thực hiện bàn giao, nhận vật tư.

3.Giá trị vật tư:

Tổng giá trị vật tư đã được liệt kê nêu trên là:……………… VNĐ ( Số tiền bằng chữ:…………..VNĐ)

4.Hình thức thanh toán:

Bên B tiến hành thanh toán cho bên A bằng hình thức giao tiền mặt:

………………… tại ……………………………………………………….

Bên A nhận đủ số tiền là:……………… VNĐ ( Số tiền bằng chữ:……………………….)

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế

Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế (tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế) là văn bản được áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu thay đổi cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu; Ngoài ra, văn bản này còn được dùng trong trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế có nhu cầu thay đổi về họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi đang sinh sống của người tham gia bảo hiểm…khi những thông tin này không chính xác hoặc đã được thay đổi. Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế

  Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: ………………………………………………………………

1. Phần kê khai bắt buộc

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………..

[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính: …………………

[04]. Quốc tịch ………………………………… [05]. Dân tộc: ………………..

[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh:  [06.1]. Xã (phường, thị trấn): …………….

[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): …………………………………….

[06.3]. Tỉnh (Tp): .………………………………………………………………….

[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:  [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ……………

[07.2]. Xã (phường, thị trấn): .…………………………………………………….

[07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……………………………………….

[07.4].Tỉnh (Tp): ……………………………….……………………………………..

[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): …………………………………………………………………………………………..

2. Phần kê khai chung

[09]. Mã số BHXH (đã cấp): …………………………………………………………..

[09.1]. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………..

[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ……………………………………….

[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp): ………..…………………………………………..

(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)

[11]. Mức tiền đóng: .……………… [12]. Phương thức đóng: .……………………

[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu:  ………………………………

[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:…………..……………………..…………………..

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
 (Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………..

Số điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố): ……………………………………………………………………

Xã (phường, thị trấn): ………………………………………………………………………………

Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………………………………………………………………

Tỉnh (Tp): ……………………………………………………………………………………………….

– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai.

..…., ngày ……. tháng ……..năm …….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Stt Họ và tên Mã số BHXH Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Nơi cấp giấy khai sinh Mối quan hệ với chủ hộ SỐ CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu Ghi chú
A B 1 2 3 4 5 6 7
1                
2                
3                
4                
               

Hướng dẫn lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
(Mẫu TK1-TS)

a) Mục đích:

– Kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.

– Kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu…

b) Trách nhiệm lập:

– Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

– Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).

c) Thời gian lập:

– Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

– Đối với người chỉ tham gia BHYT:

+ Trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT;

+ Người tham gia khi có điều chỉnh thông tin; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH.

d) Phương pháp lập:

* Đối với người chưa được cấp mã số BHXH: Người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng thì kê khai bổ sung chỉ tiêu [14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình.

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[03]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

[04]. Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[05]. Dân tộc: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[06]. Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

[07]. Địa chỉ nhận kết quả: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.

[08]. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

[09]. Số điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).

[10]. Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

[11]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

[12]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng …

[13]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).

[14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

* Đối với người đã được cấp mã số BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: Chỉ áp dụng đối với người thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[03]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH của người tham gia.

[04]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu…

[05]. Hồ sơ kèm theo:

– Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

– Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.

PHỤ LỤC: THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

a) Mục đích:

Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

b) Trách nhiệm lập:

Người tham gia hoặc chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình có người tham gia BHYT theo hộ gia đình chưa có mã số BHXH.

c) Thời gian lập:

Khi người tham gia BHYT theo hộ gia đình, có người được giảm trừ mức đóng.

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).

* Chỉ tiêu theo cột:

– Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.

– Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong hộ gia đình.

– Cột 1: ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp; trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).

– Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

– Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

– Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

– Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu…).

– Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

– Cột 7: ghi những nội dung cần ghi chú.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người kê khai ký ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

1900.0191