LVN LAWFIRM - Trang 13 trên 20 -

Mẫu xác nhận của Sở Xây dựng đối với trường hợp được phân chia sản phẩm là nhà ở

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu xác nhận của Sở Xây dựng đối với trường hợp được phân chia sản phẩm là nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 10: Mẫu xác nhận của Sở Xây dựng đối với trường hợp được phân chia sản phẩm là nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

SỞ XÂY DỰNG TỈNH (THÀNH PHỐ)…….

XÁC NHẬN VỀ VIỆC PHÂN CHIA NHÀ Ở THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2010/NĐ-CP

Căn cứ vào đề nghị của (tên chủ đầu tư)…….. tại văn bản số…..ngày…tháng…năm….về việc xác nhận danh sách tổ chức, cá nhân được phân chia nhà ở theo hợp đồng, văn bản góp vốn……tại dự án phát triển nhà ở (tên dự án)………..,

Sở Xây dựng tỉnh (thành phố)……….xác nhận những đối tượng sau đây được phân chia nhà ở theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ:

STT Tên tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân Địa chỉ cư trú Loại nhà ở Số lượng nhà ở (căn) DT sàn XD (m2) DT đất (m2) Vị trí của nhà ở được phân chia
1 Ông Nguyễn Văn A Ghi địa chỉ theo hộ khẩu thường trú Biệt thự 01 450 300 Lô số… (đường, phố …) khu ….
2 Hộ GĐ: Ông Nguyễn Đình B và vợ là bà Trần Thị C Ghi địa chỉ theo hộ khẩu thường trú Căn hộ chung cư 01 90 Sử dụng chung là 2.000 Căn hộ số … tầng …, chung cư số … (đường, phố …, khu ….
3 Công ty cổ phần …… Ghi địa chỉ có trụ sở theo Giấy đăng ký kinh doanh Nhà ở liền kề 01 DT sàn XD mỗi nhà ở là 240 m2 DT đất mỗi nhà ở là 60 m2 Lô số … (đường, phố …), khu …. (nếu có địa chỉ khác nhau thì ghi địa chỉ của từng căn nhà)

 

……, ngày……tháng…năm...
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Danh sách này được lập thành 02 bản, sau khi đóng dấu của Sở Xây dựng thì lưu 01 bản tại Sở XD để theo dõi, kiểm tra, giao cho chủ đầu tư 01 bản để theo dõi, còn các đối tượng được phân chia nhà ở thì Sở Xây dựng sao từ bản gốc, đóng dấu treo của Sở và chuyển cho chủ đầu tư để giao cho mỗi đối tượng 01 bản thay cho Giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản. (Danh sách này chỉ cấp 1 lần, không cấp lại). Trường hợp có thừa kế thì Sở Xây dựng xác nhận lại tên, địa chỉ của người được thừa kế. Trường hợp bên được phân chia là tổ chức thì phải kèm theo danh sách hộ gia đình, cá nhân được tổ chức đó phân chia lại nhà ở để Sở Xây dựng xác nhận.

Tham khảo thêm:

Mẫu Hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu xây lắp

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu xây lắp

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


(Ban hành kèm theo Quyết định số 1591 /2007/QĐ-BKH ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển này được áp dụng cho gói thầu xây lắp theo quy định tại Chương III Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước và quốc tế. Đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Khi áp dụng Mẫu này, chủ đầu tư cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này gồm các phần sau:

Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục sơ tuyển

Chương I.         Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Chương II.        Bảng dữ liệu sơ tuyển

Chương III.        Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển

Chương IV.       Biểu mẫu dự sơ tuyển

Phần thứ hai. Yêu cầu về công trình xây lắp

Chương V.        Tóm tắt các yêu cầu về công trình xây lắp

Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN

(tên gói thầu)

(tên dự án)

(tên chủ đầu tư)

 

 

______, ngày ___ tháng ___ năm ___

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

MỤC LỤC

 

Phần thứ nhất – Yêu cầu về thủ tục sơ tuyển

Chương I.    Chỉ dẫn đối với nhà thầu

  1. Tổng quát
  2. Chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển
  3. Nộp hồ sơ dự sơ tuyển
  4. Mở và đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
  5. Trúng sơ tuyển

Chương II.   Bảng dữ liệu sơ tuyển

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển

Chương IV.  Biểu mẫu dự sơ tuyển

Mẫu số 1. Đơn dự sơ tuyển

Mẫu số 2. Giấy ủy quyền

Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh sơ bộ

Mẫu số 4. Kê khai thông tin về nhà thầu

Mẫu số 5. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu

Mẫu số 6. Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu

Mẫu số 7. Danh mục các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện

Phần thứ hai – Yêu cầu về công trình xây lắp

Chương V.   Tóm tắt các yêu cầu về công trình xây lắp

Phụ lục………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………28

 

CÁC TỪ VIẾT TẮT

 

BDL Bảng dữ liệu sơ tuyển
HSMST Hồ sơ mời sơ tuyển
HSDST Hồ sơ dự sơ tuyển
TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Gói thầu ODA Là gói thầu thuộc chương trình, dự án sử dụng vốn ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế giới – WB, Ngân hàng phát triển châu á – ADB, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản – JBIC, Ngân hàng tái thiết Đức – KfW, Cơ quan phát triển Pháp – AFD…)
Nghị định 111/CP Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
VND Đồng Việt Nam
USD Đồng đô la Mỹ

 

 

Phần thứ nhất

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC SƠ TUYỂN

Chương I
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

  1. TỔNG QUÁT

Mục 1. Khái quát về gói thầu

Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu, phạm vi công việc, nguồn vốn để thực hiện gói thầu, thời gian tổ chức đấu thầu được nêu trong BDL.

Mục 2. Điều kiện tham gia sơ tuyển

  1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
  2. Chỉ được tham gia trong một HSDST với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ;
  3. Đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động xây dựng như quy định trong BDL;
  4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.

Mục 3. Hồ sơ mời sơ tuyển và phát hành hồ sơ mời sơ tuyển

HSMST bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMST này. Bên mời thầu phát hành miễn phí HSMST cho các nhà thầu có nhu cầu tham dự sơ tuyển. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMST để chuẩn bị HSDST thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

Mục 4. Giải thích làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển

Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMST thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMST theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMST.

Mục 5. Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển

Trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMST (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDST nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMST tới tất cả các nhà thầu nhận HSMST trước thời điểm đóng sơ tuyển một số ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMST. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu bằng văn bản theo đường bưu điện hoặc fax, e-mail là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó.

Mục 6. Chi phí dự sơ tuyển

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia sơ tuyển, kể từ khi nhận HSMST cho đến khi thông báo kết quả sơ tuyển, đối với các nhà thầu trúng sơ tuyển tính đến khi mời thầu.

  1. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN

Mục 7. Ngôn ngữ sử dụng

HSDST cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc sơ tuyển phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.

Mục 8. Nội dung hồ sơ dự sơ tuyển

HSDST do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

  1. Đơn dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 9 Chương này;
  2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này.

Mục 9. Đơn dự sơ tuyển

Đơn dự sơ tuyển do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự sơ tuyển phải do từng thành viên trong liên danh ký, trừ trường hợp văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự sơ tuyển.

Mục 10. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

  1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
  2. a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.
  3. b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
  • Các tài liệu theo quy định tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
  • Văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó phải dự kiến phần công việc của từng thành viên, thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có); trường hợp các thành viên ủy quyền cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự sơ tuyển thì phải nêu rõ trong văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ.
  1. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

Thông tin về năng lực kỹ thuật, năng lực tài chính và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực xây lắp được liệt kê theo các Mẫu từ số 4 đến 7 Chương IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên; từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMST cho phần việc dự kiến đảm nhiệm trong liên danh.

Mục 11. Quy cách của hồ sơ dự sơ tuyển

  1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDST được quy định trong BDL và ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng. Nhà thầu không nộp bản gốc HSDST sẽ bị loại. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như bị nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang và những lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDST thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDST so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDST sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật về đấu thầu hiện hành và quy định pháp luật khác có liên quan.
  2. HSDST phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Các văn bản bổ sung làm rõ HSDST của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.
  3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký ở bên cạnh của người ký đơn dự sơ tuyển và được đóng dấu (nếu có).
  4. NỘP HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN

Mục 12. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng hồ sơ dự sơ tuyển

  1. HSDST phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDST được quy định trong BDL.
  2. Trong trường hợp HSDST gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDST của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDST, tránh thất lạc, mất mát.

Mục 13. Thời hạn nộp hồ sơ dự sơ tuyển

  1. HSDST do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng sơ tuyển quy định trong BDL.
  2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDST (thời điểm đóng sơ tuyển) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDST hoặc khi cần sửa đổi HSMST theo quy định tại Mục 5 Chương này.
  3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDST, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nộp HSDST, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDST phải được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đối với đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời thầu phải ghi rõ thời điểm đóng sơ tuyển mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực của HSDST nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDST có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDST của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDST thì bên mời thầu quản lý HSDST đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 14. Hồ sơ dự sơ tuyển nộp muộn

Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDST mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng sơ tuyển đều được coi là không hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu làm rõ HSDST theo yêu cầu của bên mời thầu.

  1. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN

Mục 15. Mở hồ sơ dự sơ tuyển

  1. Việc mở HSDST được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển theo ngày, giờ, địa điểm quy định trong BDL.
  2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDST của từng nhà thầu có tên trong danh sách nhận HSMST và nộp HSDST trước thời điểm đóng sơ tuyển theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu.
  3. Sau khi mở HSDST, bên mời thầu lập biên bản mở HSDST và gửi bản chụp cho các nhà thầu đã nộp HSDST đúng quy định.

Mục 16. Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển

Trong quá trình đánh giá HSDST, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung HSDST. Việc làm rõ HSDST chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDST cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải được lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ, cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDST thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDST. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Mục 17. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển

  1. Đánh giá sơ bộ HSDST

Bên mời thầu kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDST, gồm:

  1. a) Tính hợp lệ của đơn dự sơ tuyển (Mẫu số 1 Chương IV) theo quy định tại Mục 9 Chương này;
  2. b) Sự đáp ứng đối với các điều kiện tham gia sơ tuyển theo quy định tại Mục 2 và tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 10 Chương này;
  3. c) Bản gốc HSDST theo quy định tại Mục 11 Chương này.

Bên mời thầu loại bỏ HSDST không đáp ứng một trong các điều kiện nêu trên. Các HSDST được đánh giá là hợp lệ theo quy định tại khoản này được đưa vào bước đánh giá chi tiết.

  1. Đánh giá chi tiết HSDST

Bên mời thầu tiến hành đánh giá chi tiết HSDST trên cơ sở các yêu cầu của HSMST và TCĐG nêu tại Chương III.

 

  1. TRÚNG SƠ TUYỂN

Mục 18. Điều kiện được xét duyệt trúng sơ tuyển

Nhà thầu được xét duyệt trúng sơ tuyển khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  1. Có HSDST hợp lệ;
  2. Có HSDST được đánh giá về năng lực và kinh nghiệm là đạt yêu cầu theo TCĐG quy định tại Chương III.

Mục 19. Thông báo kết quả sơ tuyển

Ngay sau khi chủ đầu tư quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả sơ tuyển cho các nhà thầu tham dự sơ tuyển (bao gồm cả nhà thầu trúng sơ tuyển và nhà thầu không trúng sơ tuyển). Nhà thầu trúng sơ tuyển được mời tham gia đấu thầu.

 

 

Chương II

BẢNG DỮ LIỆU SƠ TUYỂN

            BDL bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số Mục tương ứng trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

 

Mục Khoản Nội dung
1   Tên dự án: __________ [Nêu tên dự án được duyệt]

 

– Tên gói thầu: __________  [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]

– Nội dung công việc chủ yếu: _______ [Nêu nội dung yêu cầu]

– Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: _______________

[Nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]

– Thời gian tổ chức đấu thầu: _______________

[Nêu cụ thể thời gian theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]

2 1 Tư cách hợp lệ của nhà thầu: _______________

 

[Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu phải cung cấp bản sao được chứng thực của một trong các loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp… Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]

  3 Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức: _________

 

[Tùy theo loại, cấp công trình mà nêu yêu cầu về điều kiện năng lực trên cơ sở tuân thủ quy định pháp luật về xây dựng]

  4 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: _______________

 

[Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu]

4   – Địa chỉ bên mời thầu: __________ [nêu địa chỉ bên mời thầu]

 

– Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMST không muộn hơn ____ ngày trước thời điểm đóng sơ tuyển.

[Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp]

5   Tài liệu sửa đổi HSMST (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMST trước thời điểm đóng sơ tuyển tối thiểu ____ ngày.

 

[Ghi số ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDST]

7   Ngôn ngữ sử dụng: ________________

 

[Nêu cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc tế, HSMST có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp HSMST bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDST phải bằng tiếng Anh. Trường hợp HSMST bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDST. Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDST. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]

9   Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: ________________

 

[Nêu cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản sao được chứng thực Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh…]

10 1 a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: __________

 

[Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của Mục 2 của BDL này, ví dụ bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp…]

11 1 Số lượng HSDST phải nộp:

 

– 1 bản gốc; và

– ____ bản chụp [Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quy định quá 5 bản]

12 1 Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDST: ________

 

[Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ:

– Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ____________

– Địa chỉ nộp HSDST [tên, địa chỉ của bên mời thầu]: ________

– Tên gói thầu: _______________________________________

– Không được mở trước____ giờ, ngày ___  tháng ___năm ___  (Ghi theo thời điểm mở hồ sơ dự sơ tuyển)]

13 1 Thời điểm đóng sơ tuyển: ____ giờ, ngày ____ tháng ____ năm___ [Nêu cụ thể thời điểm đóng sơ tuyển tùy theo yêu cầu của gói thầu cho phù hợp]
15 1 Việc mở HSDST sẽ được tiến hành công khai vào lúc ____ giờ, ngày ____ tháng ____ năm, tại ________________________

 

[Ghi rõ ngày, giờ, địa điểm tiến hành việc mở HSDST, trong đó quy định thời điểm mở HSDST đảm bảo việc mở HSDST phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển]

Chương III

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN

            Chương này bao gồm TCĐG về năng lực kỹ thuật, năng lực tài chính, kinh nghiệm và các nội dung liên quan khác (nếu có yêu cầu) của nhà thầu. Các tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương này được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu “đạt” tất cả các nội dung thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ tuyển (Ví dụ minh họa về TCĐG được nêu tại Phụ lục của Mẫu này).

            TCĐG dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất của gói thầu mà quy định cho phù hợp.

            TCĐG phải công khai trong HSMST. Trong quá trình đánh giá HSDST phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMST, không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.

 

Mục 1. TCĐG về kinh nghiệm

 

TT Nội dung yêu cầu Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng
(đạt)
1 Kinh nghiệm chung về xây dựng

 

Số năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng

 

 

____ (1) năm

2

 

 

Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng  
Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng có quy mô và tính chất tương tự gói thầu đang thực hiện sơ tuyển trong____ [ghi số năm] (2) năm qua.

 

Tính chất tương tự căn cứ theo các tiêu chí như loại, cấp công trình, giá trị, quy mô thực hiện, tính chất, độ phức tạp, điều kiện thi công… như mô tả tại Chương V.

Trong trường hợp liên danh, kinh nghiệm này được tính bằng tổng kinh nghiệm của các thành viên.(3)

 
(a) sè l­îng hîp ®ång ®¹t ____ (4) hîp ®ång
(b) gi¸ hîp ®ång ®¹t gi¸ trÞ ____ (5) cho mçi hîp ®ång
3 C¸c yªu cÇu kh¸c (nÕu cã)  

 

ViÖc ®¸nh gi¸ ®­îc thùc hiÖn trªn c¬ së sè liÖu kª khai t¹i MÉu sè 7 Ch­¬ng IV vµ c¸c tµi liÖu kÌm theo.

Ghi chú:

(1) Thông thường là 5 năm hoặc 10 năm, trong một số trường hợp có thể quy định ít hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới được thành lập.

(2) Thông thường là 5 năm, trong một số trường hợp có thể quy định ít hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới được thành lập.

(3) Trường hợp liên danh, đánh giá kinh nghiệm của thành viên liên danh theo nội dung công việc chính dự kiến đã được nêu trong thỏa thuận liên danh sơ bộ.

(4) Thông thường yêu cầu từ 1 đến 3 hợp đồng.

(5)  Giá trị mỗi hợp đồng tương tự thông thường quy định bằng 80% giá gói thầu đang xét.

 

Mục 2. TCĐG về năng lực kỹ thuật

 

TT Nội dung yêu cầu Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
1 Nhân sự  
Nêu yêu cầu về số lượng, năng lực và trình độ cán bộ chủ chốt trực tiếp thực hiện gói thầu.

 

Trong trường hợp liên danh, nhân sự của cả liên danh là tổng hợp nhân sự do từng thành viên trong liên danh đề xuất.

 
2 Thiết bị thi công  
Nêu yêu cầu về số lượng, chủng loại, khả năng huy động… đối với các thiết bị thi công cần thiết để thực hiện gói thầu.

 

Trong trường hợp liên danh, thiết bị thi công của cả liên danh là tổng hợp thiết bị do từng thành viên trong liên danh đề xuất.

 
3 Các yêu cầu khác (nếu có)  

 

Việc đánh giá được thực hiện trên cơ sở số liệu kê khai tại Mẫu số 4 Chương IV và các tài liệu kèm theo.

 

Mục 3. TCĐG về năng lực tài chính

 

TT Nội dung yêu cầu Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
1   Doanh thu  
1.1 Doanh thu trung bình hàng năm trong ____ [ghi số năm] năm gần đây (1)  
1.2 Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:  
  (a) Doanh thu trung bình hàng năm trong____ [ghi số năm] năm qua của thành viên đứng đầu liên danh (thông thường không thấp hơn 40% mức quy định tại điểm 1.1 Mục này)
  (b) Doanh thu trung bình hàng năm trong____ [ghi số năm] năm qua của từng thành viên khác trong liên danh (thông thường không thấp hơn 25% mức quy định tại điểm 1.1 Mục này)
2   Tình hình tài chính lành mạnh  
 

 

 

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp) (2). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.  
  (a) số năm nhà thầu hoạt động có lãi trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 1 Mục này từ ____ năm trở lên

 

 

  (b) tỉ suất thanh toán hiện hành đạt mức ____
  (c) giá trị ròng đạt mức ____
  (d) nhà thầu thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong toàn bộ thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 1 Mục này
3   Lưu lượng tiền mặt(3)  
3.1 Nhà thầu phải đảm bảo lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu đạt mức__ trong__tháng
3.2 Trong trường hợp liên danh, lưu lượng tiền mặt của cả liên danh được tính bằng tổng lưu lượng tiền mặt của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:  
  (a) Lưu lượng tiền mặt của thành viên đứng đầu liên danh

 

 

đạt mức__ trong__tháng (thông thường không thấp hơn 40% mức quy định tại khoản 3.1 Mục này)
  (b) Lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác xây dựng của từng thành viên khác trong liên danh đạt mức ___ trong ____ tháng (thông thường không thấp hơn 25% mức quy định tại khoản 3.1 Mục này)
4   Các yêu cầu khác (nếu có)  

 

Việc đánh giá được thực hiện trên cơ sở số liệu kê khai tại các Mẫu số 5 và 6 Chương IV và các tài liệu kèm theo.

Ghi chú:

(1) Đối với yêu cầu về doanh thu:

  • Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định số năm ít hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới được thành lập.
  • Mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm được xác định theo công thức sau:

Yêu cầu về mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu tính theo trung bình năm x  k;

Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là 2, trong trường hợp gói thầu có giá trị lớn thì có thể giảm xuống 1,5.

(2) Đối với yêu cầu về tình hình tài chính:

Có thể quy định một số chỉ tiêu để đánh giá về tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như sau:

  • Tùy theo thực tế gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động bình quân có lãi (lợi nhuận) ở mức bình thường trong 2 hoặc 3 năm trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 1 Mục này.
  • Tỉ suất thanh toán hiện hành cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu, tính bằng công thức sau:

Tỉ suất thanh toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn

Tỉ suất thanh toán hiện hành lớn hơn 1 cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn (có hơn 1 đồng tài sản bảo đảm cho 1 đồng nợ). Tỉ suất thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp xây dựng thường không cao, vì vậy cần căn cứ vào thực tế của từng ngành mà quy định cụ thể.

  • Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết khả năng tăng trưởng của một doanh nghiệp, thường quy định mức tối thiểu là giá trị ròng phải không âm và tính bằng công thức sau:

Giá trị ròng = Tổng tài sản – tổng nợ phải trả

(3) Đối với yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:

  • Lưu lượng tiền mặt (dòng tiền) mà nhà thầu có được qua tài sản có thể chuyển thành tiền mặt, nguồn vốn tín dụng và những phương tiện tài chính khác, trừ đi lượng tiền mặt sử dụng cho các hợp đồng đang thực hiện, phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt trong quá trình thực hiện gói thầu;
  • Cách tính thông thường đối với mức yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:

Lưu lượng tiền mặt yêu cầu = Giá gói thầu theo trung bình tháng  x  t;

trong đó t là khoảng thời gian trung bình dự kiến cần thiết kể từ khi nhà thầu phát hành hóa đơn đến khi chủ đầu tư thanh toán theo hóa đơn đó.

 

Chương IV

BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN

Mẫu số 1

ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN

                                                            ________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: __________________[ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu HSMST và văn bản sửa đổi HSMST [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết tham gia sơ tuyển gói thầu [ghi tên gói thầu xây lắp] theo đúng yêu cầu của HSMST.

Nếu HSDST của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu xây lắp].

Chúng tôi cam kết các thông tin kê khai trong HSDST này là chính xác, trung thực.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                     (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

 

Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại ______

Tôi là [ghi tên, số CMTND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMTND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia sơ tuyển và đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu]thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức (2):

– Ký đơn dự sơ tuyển;

– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả các văn bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải thích làm rõ HSDST. ([1])

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3) và được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

 

Người được ủy quyền

 

(Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu nếu có)

Người ủy quyền

 

(Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH SƠ BỘ (1)

             , ngày  tháng    năm                

Gói thầu:                                    [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án:                  [ghi tên dự án]

  • Căn cứ (2)                    [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
  • Căn cứ (2)                      [Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
  • Căn cứ hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ____ năm ____;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh sơ bộ, gồm có:

Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà:                                                                                                       

Chức vụ:                                                                                                                                  

Địa chỉ:                                                                                                                                    

Điện thoại:                                                                                                                               

Fax:                                                                                                                                         

E-mail:                                                                                                                         

Tài khoản:                                                                                                                                

Mã số thuế:                                                                                                                              

Giấy ủy quyền số                       ngày                 tháng   năm                   (trường hợp được ủy quyền).

Các bên thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh sơ bộ với nội dung như sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

  1. Các bên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia sơ tuyển gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].
  2. Các bên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: [điền tên của liên danh theo thỏa thuận].
  3. Các bên cam kết không bên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc hợp tác dưới bất kỳ hình thức nào với bên khác để tham gia sơ tuyển đối với gói thầu này.
  4. Khi liên danh trúng sơ tuyển gói thầu nêu trên, các bên sẽ ký thỏa thuận liên danh để tham gia đấu thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu đối với gói thầu này.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

  1. Thành viên đứng đầu liên danh

Các bên thỏa thuận để [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh thực hiện công việc sau trong quá trình tham gia sơ tuyển gói thầu (3):

  • Nhận hồ sơ mời sơ tuyển;

– Ký đơn dự sơ tuyển;

– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu.

  1. Dự kiến trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh để thực hiện gói thầu

Các bên tham gia liên danh dự kiến phân công trách nhiệm của từng thành viên như sau: [ghi nội dung công việc chính dự kiến của từng thành viên kể cả thành viên đứng đầu liên danh].

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh sơ bộ

Thỏa thuận liên danh sơ bộ có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

  1. Liên danh trúng sơ tuyển gói thầu nêu trên;
  2. Liên danh không trúng sơ tuyển gói thầu nêu trên;
  3. Hủy sơ tuyển gói thầu theo thông báo của bên mời thầu.

Thỏa thuận liên danh sơ bộ được lập thành                     bản, mỗi bên giữ                       bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh

(Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh sơ bộ theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

 

Mẫu số 4

KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU

                                                            ________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu

 

[Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Địa chỉ của nhà thầu

 

[Ghi địa chỉ đầy đủ]

Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu

 

[Ghi cụ thể các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của nhà thầu]

Năng lực hoạt động xây dựng

 

[Ghi cụ thể hạng năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng]

Nhân sự chủ chốt của nhà thầu

 

[Ghi rõ các thông tin về nhân sự chủ chốt như:

– Chỉ huy trưởng công trường,

– Giám sát thi công xây dựng,
– Cán bộ kỹ thuật,
– Kỹ sư,
– Kiến trúc sư,

– …

kèm theo lý lịch gồm họ tên, tuổi, nghề nghiệp, thâm niên công tác, trình độ, công việc đã làm tương tự với công việc dự kiến được phân công trong gói thầu, dự kiến vị trí được giao]

Thiết bị thi công của nhà thầu

 

[Ghi cụ thể số lượng thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải phục vụ thi công tại hiện trường – năm và nước sản xuất, công suất, khả năng huy động, hình thức huy động]

Hệ thống đảm bảo chất lượng

 

[Ghi hệ thống đảm bảo chất lượng mà nhà thầu đã đạt được, nếu có]

Đại diện theo pháp luật của nhà thầu

 

Tên: [ghi tên đầy đủ]

Địa chỉ: [điền địa chỉ đầy đủ]

Điện thoại: [điền số điện thoại, kể cả mã quốc gia, mã vùng]

Fax: [điền số fax, kể cả mã quốc gia, mã vùng]

E-mail: [ghi địa chỉ e-mail]

Nhà thầu gửi đính kèm các văn bản sau:

 

1. Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động, Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Mục 2 và khoản 1 Mục 10 Chương I;

2. Các văn bản theo yêu cầu về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu quy định tại khoản 4 Mục 2 Chương I;

3. Trong trường hợp là nhà thầu liên danh, văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ theo quy định tại khoản 1 Mục 10 Chương I;

4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động hoặc cam kết của nhân sự đã kê khai;

5. Tài liệu chứng minh hoặc cam kết có sẵn thiết bị (thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể thuê).

 

                                                                                  

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

 

Mẫu số 5

KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

  1. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 1 Mục 3 Chương III].

Đơn vị tính: ____ (VND, USD…)

TT   Năm ____ Năm ____ Năm ____
1 Tæng tµi s¶n      
2 Tæng nî ph¶i tr¶      
3 Tµi s¶n ng¾n h¹n      
4 Nî ng¾n h¹n      
5 Doanh thu      
6 Lîi nhuËn tr­íc thuÕ      
7 Lîi nhuËn sau thuÕ      
8 C¸c néi dung kh¸c  (nÕu cã yªu cÇu)      

 

  1. Cam kÕt vÒ l­u l­îng tiÒn mÆt sö dông cho gãi thÇu:
  2. Tµi s¶n cã thÓ chuyÓn thµnh tiÒn mÆt: ____________________________
    (kÌm theo tµi liÖu chøng minh)
  3. Nguån vèn tÝn dông: _________________________________________
    (kÌm theo v¨n b¶n x¸c nhËn cña tæ chøc cung cÊp tÝn dông)
  4. Nh÷ng ph­¬ng tiÖn tµi chÝnh kh¸c: ______________________________
    (kÌm theo tµi liÖu chøng minh)
  5. Tµi liÖu göi ®Ýnh kÌm nh»m ®èi chøng víi c¸c sè liÖu mµ nhµ thÇu kª khai gåm (nhµ thÇu chØ cÇn nép b¶n chôp cña c¸c tµi liÖu nµy):
  6. B¸o c¸o tµi chÝnh ®· ®­îc kiÓm to¸n hoÆc ®­îc c¬ quan cã thÈm quyÒn x¸c nhËn theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt trong _____ n¨m tµi chÝnh gÇn ®©y [ghi sè n¨m theo quy ®Þnh t¹i kho¶n 1 Môc 3 Ch­¬ng III];
  7. Tê khai tù quyÕt to¸n thuÕ hµng n¨m theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt vÒ thuÕ (cã x¸c nhËn cña c¬ quan thuÕ lµ nhµ thÇu ®· nép Tê khai) trong _____ n¨m tµi chÝnh gÇn ®©y [ghi sè n¨m theo quy ®Þnh t¹i kho¶n 1 Môc 3 Ch­¬ng III];
  8. Biªn b¶n kiÓm tra quyÕt to¸n thuÕ cña nhµ thÇu (nÕu cã) trong _____ n¨m tµi chÝnh gÇn ®©y [ghi sè n¨m theo quy ®Þnh t¹i kho¶n 1 Môc 3 Ch­¬ng III].

                                                          Đại diện hợp pháp của nhà thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

 

Mẫu số 6

KÊ KHAI CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

 

TT Tên hợp đồng Tên dự án Tên chủ đầu tư Giá
hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện)
Giá trị phần công việc chưa hoàn thành Ngày hợp đồng có hiệu lực Ngày
kết thúc hợp đồng
1              
2              
3              
4              
             

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó.

                                                                                  

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

 

Mẫu số 7

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)

                                                               ________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

 

Tên và số hợp đồng        [điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
Ngày ký hợp đồng       [điền ngày, tháng, năm]
Ngày hoàn thành [điền ngày, tháng, năm]
Giá hợp đồng [điền tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký] Tương đương _____VND hoặc USD [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm [điền phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng] [điền số tiền và đồng tiền đã ký] Tương đương ____VND hoặc USD [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
Tên dự án: [điền tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]
Tên chủ đầu tư: [điền tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]
 Địa chỉ:

 

Điện thoại/fax:

E-mail:

[điền đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]

 

[điền số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]

[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có]

Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại khoản 2 Mục 1 Chương III (2)
 1. Loại, cấp công trình [điền thông tin phù hợp]
 2. Về giá trị [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
 3. Về quy mô thực hiện [điền quy mô theo hợp đồng]
 4. Về độ phức tạp và điều kiện  thi công [mô tả về độ phức tạp của công trình]
 5. Các đặc tính khác [điền các đặc tính khác theo Chương V]
       

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó.

          

Ghi chú:

(1) Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

Nhà thầu kê khai theo mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.

(2)  Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

Phần thứ hai

YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH XÂY LẮP

Chương V

TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH XÂY LẮP

            Chương này gồm thông tin yêu cầu về công trình, kế hoạch thực hiện… của gói thầu xây lắp đang thực hiện sơ tuyển.

  1. Giới thiệu chung về dự án

[Nêu thông tin tóm tắt về dự án như tên dự án, chủ đầu tư, nguồn vốn, Quyết định đầu tư, các hoạt động chính của dự án, địa điểm thực hiện dự án…] 

  1. Mô tả sơ bộ về công trình xây lắp

[Phần này nêu thông tin về loại, cấp, quy mô và tính chất, độ phức tạp của công trình, đặc điểm xây dựng công trình.]

  1. Kế hoạch thực hiện

[Nêu thời gian dự kiến thực hiện và hoàn thành công trình.]

  1. Địa điểm thực hiện gói thầu và những thông tin liên quan khác

[Nêu những thông tin về điều kiện tự nhiên – xã hội tại khu vực xây dựng, điều kiện và phương tiện đi lại, phương tiện thông tin liên lạc, bản vẽ và thuyết minh tóm tắt của thiết kế đã được phê duyệt, các dịch vụ do chủ đầu tư cung cấp để thực hiện công trình…]

PHỤ LỤC

Ví dụ: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển gói thầu xây dựng nhà máy cấp nước công suất 100.000 m3 nước/ngày; giá gói thầu 260 tỉ VND, thời gian thực hiện hợp đồng là 26 tháng.

  1. TCĐG về kinh nghiệm

 

TT Nội dung Mức độ đáp ứng
Đạt Không đạt
1 Kinh nghiệm chung về xây dựng

 

Số năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng

 

 

≥ 7 năm

 

 

< 7 năm

2

 

 

Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng    
Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây dựng nhà máy cấp nước 100.000 m3nước/ngày trong 5 năm qua. Trong trường hợp liên danh, kinh nghiệm này được tính bằng tổng kinh nghiệm của các thành viên    
(a) số lượng hợp đồng

 

(b) giá hợp đồng

≥ 2 hợp đồng

 

≥ 200 tỉ VND cho mỗi hợp đồng

< 2 hợp đồng

 

< 200 tỉ VND cho mỗi hợp đồng

 

 

  1. TCĐG về năng lực kỹ thuật

 

TT Nội dung Mức độ đáp ứng
Đạt Không đạt
1   Nhân sự    
  Nhà thầu phải có nhân sự đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Trong trường hợp liên danh, nhân sự của cả liên danh là tổng hợp nhân sự do từng thành viên trong liên danh đề xuất.    
  Đội ngũ cán bộ chủ chốt:    
  (a) Chỉ huy trưởng công trường    
– Năng lực của chỉ huy trưởng công trường

 

 

theo quy định của pháp luật về xây dựng  
– Thâm niên trong thi công xây dựng công trình ≥ 10 năm < 10 năm
– Trình độ học vấn Bằng cấp đúng chuyên ngành Bằng cấp không đúng chuyên ngành
– Kinh nghiệm thực hiện các công trình tương tự ≥ 5 công trình < 5 công trình
– Là chủ nhiệm các công trình tương tự ≥ 2 công trình < 2 công trình
(b) Kỹ sư cấp nước    
– Trình độ học vấn Bằng cấp đúng chuyên ngành Bằng cấp không đúng chuyên ngành
– Kinh nghiệm thi công xây dựng công trình ≥ 7 năm < 7 năm
– Kinh nghiệm thực hiện các công trình tương tự ≥ 3 công trình < 3 công trình
(c) Kỹ sư cơ khí    
– Trình độ học vấn Bằng cấp đúng chuyên ngành Bằng cấp không đúng chuyên ngành
– Kinh nghiệm thi công xây dựng công trình ≥ 5 năm < 5 năm
– Kinh nghiệm thực hiện các công trình tương tự ≥ 2 công trình < 2 công trình
(d) Kỹ sư điện    
– Trình độ học vấn Bằng cấp đúng chuyên ngành Bằng cấp không đúng chuyên ngành
– Kinh nghiệm thi công xây dựng công trình ≥ 5 năm < 5 năm
– Kinh nghiệm thực hiện các công trình tương tự ≥ 2 công trình < 2 công trình
(đ) Kỹ sư điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu (SCADA)    
– Trình độ học vấn Bằng cấp đúng chuyên ngành Bằng cấp không đúng chuyên ngành
– Kinh nghiệm thi công xây dựng công trình ≥ 5 năm < 5 năm
– Kinh nghiệm thực hiện các công trình tương tự ≥ 2 công trình < 2 công trình
(e) Quản lý hành chính và hậu cần    
Kinh nghiệm quản lý hành chính tại công trường ≥ 5 năm < 5 năm
Kinh nghiệm thực hiện các công trình tương tự ≥ 2 công trình < 2 công trình
2   Thiết bị thi công    
  Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về thiết bị thi công sử dụng cho gói thầu. Trong trường hợp liên danh, thiết bị thi công của cả liên danh là tổng hợp thiết bị do từng thành viên trong liên danh đề xuất.    
2.1 Số lượng, chủng loại máy móc và thiết bị xây dựng chính cho công tác đất, công tác bê tông, công tác khác (không kể máy móc và thiết bị đang dùng cho hợp đồng dở dang) Số lượng và chủng loại phù hợp với biện pháp thi công đề xuất Số lượng và chủng loại không phù hợp với biện pháp thi công đề xuất
2.2  

 

Khả năng huy động của máy móc và thiết bị chính

≥ 50% máy móc và thiết bị là có thể huy động ngay (thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc được nhà thầu thuê dài hạn) < 50% máy móc và thiết bị có thể huy động ngay
2.3 Tuổi trung bình của máy móc và thiết bị chính
(không tính các phương tiện vận tải)
≤ 7 năm > 7 năm
2.4 Tuổi trung bình của các phương tiện vận tải ≤ 3 năm > 3 năm
3   Hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng Chứng chỉ ISO 9001 hoặc 9002 Không có các chứng chỉ này

 

 

  1. TCĐG về năng lực tài chính

 

TT Nội dung Mức độ đáp ứng
Đạt Không đạt
1   Doanh thu    
1.1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 5 năm qua ≥ 240 tỉ VND < 240 tỉ VND
1.2 Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:

 

(a) Doanh thu trung bình hàng năm trong 5 năm qua của thành viên đứng đầu liên danh

(b) Doanh trung bình hàng năm  trong 5 năm qua của từng thành viên khác trong liên danh

 

 

≥ 96 tỉ VND

 

≥ 60 tỉ VND

 

 

< 96 tỉ VND

 

< 60 tỉ VND

2   Tình hình tài chính lành mạnh    
  Tình hình tài chính lành mạnh:

 

(a) số năm nhà thầu hoạt động có lãi trong 5 năm qua

(b) tỉ suất thanh toán hiện hành

 

 

≥ 5 năm


> 1

 

 

< 5 năm


≤ 1

3   Lưu lượng tiền mặt    
3.1 Lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu ≥ 30 tỉ VND trong 3 tháng < 30 tỉ VND trong 3 tháng
3.2 Trong trường hợp liên danh, lưu lượng tiền mặt của cả liên danh được tính bằng tổng lưu lượng tiền mặt của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:

 

(a) Lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu của thành viên đứng đầu liên danh

(b) Lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu của từng thành viên khác trong liên danh

 

 

≥ 12 tỉ VND trong 3 tháng

≥ 7,5 tỉ VND trong 3 tháng

 

 

< 12 tỉ VND trong 3 tháng

< 7,5 tỉ VND trong 3 tháng

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 9 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc trên đây. Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia sơ tuyển.

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 8: Mẫu Tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở của chủ đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CHỦ ĐẦU TƯ……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
Số :……

…….., ngày……..tháng……..năm…….

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)..__…

Kính gửi : (UBND tỉnh/thành phố)…………….

  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……..đề nghị UBND tỉnh (thành phố)………xem xét và có Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)………….(trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ)
  1. Tên dự án: (dự án phát triển nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)
  2. Tên chủ đầu tư (trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thì không có mục này):
  3. Mục tiêu đầu tư:
  4. Địa điểm xây dựng:
  5. Quy mô dự án:
  6. Diện tích SD đất:
  7. Quy mô dân số:
  8. Mật độ xây dựng:
  9. Hệ số sử dụng đất:
  10. Tổng số lượng các loại nhà ở của dự án là:……căn, với tổng DT sàn xây dựng………..m2, trong đó:
  • Nhà biệt thự:……căn, với tổng DT sàn xây dựng:……..m2
  • Nhà riêng lẻ:…….căn, với tổng DT sàn xây dựng:……..m2
  • Căn hộ chung cư:…căn, với tổng DT sàn xây dựng:……m2
  1. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
  • Số lượng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua:….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2(nếu có)
  • Số lượng nhà ở thương mại để bán:…….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2
  • Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê:……căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2 (nếu có)
  1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
  2. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:

a) Công tình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:

b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hòan thành việc xây dựng các công trình này:

14. Tổng mức đầu tư của dự án:

  1. Thời gian thực hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):
  2. Phương thức giao đất:
  3. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
  4. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
  5. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:

Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)………..đề nghị UBND tỉnh (thành phố)…. xem xét và có Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên.

Nếu được chấp thuận (tên chủ đầu tư)…..sẽ tiến hành tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt (hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt) và triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở theo đúng quy định./.

 

 

Nơi nhận
– Như trên
– Lưu

Chủ đầu tư

(ký tên, đóng dấu)


Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại

Phụ lục số 16: Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

………….., ngày…….. tháng……..năm……….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ……../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngòai mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngòai mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………….;

Căn cứ Quyết định số 1……………………………………………………………..;

Căn cứ Quyết định số 2……………………………………………………………..;

Căn cứ khác 3 ………………………………………………………………………….;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

  • Công ty1:…………………………………………………………………………………………………………….

  • Đại diện bởi Ông (Bà):………………………Chức vụ:………………………………………………………………

  • Số CMND (hộ chiếu): ………………………cấp ngày:…../…../……., tại………………………………………..

  • Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………..

  • Điện thoại:………………………………………Fax:……………………………………………………………………..

  • Số tài khoản: ……………………………………tại Ngân hàng:……………………………………………………..

  • Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………….

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

  • Ông (bà):……………………………………………………………………………………………………………………..

  • Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):…………………………………………………………………………..

  • Số CMND (hộ chiếu) số:…………………….cấp ngày:…./…./….., tại…………………………………………

  • Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

  • Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………………………….

  • Điện thoại:……………………………………….Fax (nếu có):………………………………………………………

  • Số tài khoản (nếu có):……………………….tại Ngân hàng…………………………………………………….

  • Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………….

Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây:

  1. Đặc điểm về căn hộ:

Căn hộ số: ……………………tầng (tầng có căn hộ):…………………………

Diện tích sàn căn hộ: ……………..m2 (diện tích ghi theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt và ghi rõ diện tích này được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng).

Năm xây dựng (ghi năm hòan thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):…………………………………

Căn hộ này thuộc tòa nhà chung cư số………..đường (hoặc phố) ………..phường (xã)………….quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)……………..tỉnh (thành phố)…………..

(Nếu mua căn hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngòai của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này).

  1. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:

Thửa đất số:………………hoặc ô số:………………hoặc lô số:……………….

Tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………….

Diện tích đất sử dụng chung:……………….m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của tòan bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).

Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá bán căn hộ:………………………………………………….đồng

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………..).

Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%, trong đó:

  • Giá bán (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất):…………………..đồng.

  • Thuế VAT:…………………………………đồng.

  • Kinh phí bảo trì 2% (kinh phí này tính trước thuế):…………..đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.

  1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………
  2. Thời hạn thanh toán:
  3. a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm………., kể từ sau khi kí kết hợp đồng này.
  4. b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán bao gồm các đợt như sau:
  • Thanh toán đợt 1:………………..đồng (bằng chữ:…………….); thời hạn thanh toán:…………………….

  • Thanh toán đợt 2:………………đồng (bằng chữ………………); thời hạn thanh toán……………………..

  • Thanh toán đợt tiếp theo……………..đồng (bằng chữ……………….); thời hạn thanh toán…………………….

Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.

Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở

Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

  1. Quyền của Bên bán:
  2. a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
  3. b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
  4. c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
  5. d) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:……………………………………
  6. Nghĩa vụ của Bên bán:
  7. a) Xây dựng hòan chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;

Về nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt (ghi rõ là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp)………………

  1. b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
  2. c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
  3. d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;

đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.

  1. e) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
  2. g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên mua và bàn giao cho Bên mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận);
  3. h) Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
  4. i) Các nghĩa vụ khác do các bên thoả thuận:…………………………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

  1. Quyền của Bên mua:
  2. a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
  3. b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này);
  4. c) Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
  5. d) Yêu cầu Bên bán hòan thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt;

đ) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán;

  1. e) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:……………………………………
  2. Nghĩa vụ của Bên mua:
  3. a) Thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;
  4. b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật bên mua phải nộp như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;
  5. c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc…
  6. d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh…) và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại các khoản 4, 5 và khoản 6 Điều 11 của hợp đồng này;

đ) Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

  1. e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
  2. g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
  3. h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận…………………………..

Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp

Các bên mua bán thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.

Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc bàn giao căn hộ

Thoả thuận cụ thể trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ bàn giao căn hộ (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm….).

Điều 8. Giao nhận căn hộ

  1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):………………….
  2. Căn hộ phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận.

Điều 9. Bảo hành nhà ở

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
  2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn………..ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
  3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
  4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

  1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
  2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
  3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của tòa nhà chung cư

  1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là …………m2 sàn. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư là: ………………………………………………….
  2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán2: …………………………………………………………………………………..
  3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác…)…………………………………..
  4. Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư là:………..đồng/ tháng. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế, được Hội nghị nhà chung cư thông qua và không vượt quá mức giá trần do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này quy định (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác).
  5. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi…, chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng) …………….đồng/01tháng hoặc đồng/01lượt;
  6. Các thoả thuận khác (nếu có):………………………………………………..

Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
  2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá …….ngày (tháng) theo thoả thuận tại Điều 2 và Điều 7 của hợp đồng này.
  3. Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ quá…….ngày (tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 7 và Điều 8 của hợp đồng này.
  4. Các thoả thuận khác…………………………………………….

Điều 13. Cam kết của các bên

  1. Bên bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
  2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.
  3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hòan tòan tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
  4. Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngòai căn hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
  5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.

Điều 14. Các thỏa thuận khác

(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội)

Điều 15. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………
  2. Hợp đồng này được lập thành… bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …..bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế, …..bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.

(Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngòai hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngòai thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau)./.

 

BÊN MUA

(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)

BÊN BÁN

(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của
doanh nghiệp bán nhà)

 


  1. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư.
    2. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà chung cư.
    3. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua ……).
  2. Ghi tên Công ty bán căn hộ
  3. Ghi rõ những nội dung thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Nghị định 71/2010/NĐ-CP (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy……); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư… (nếu có).
    2. Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.

 

NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ …..1

(Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
số……./…… ngày ……tháng ……năm …..)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Bản nội quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)…………..được áp dụng đối với các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư hoặc các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.

Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

  1. Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư để Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất thông qua;
  2. Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……. theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành;
  3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngòai nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định (trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các công trình hạ tầng nêu trên khi đã bán hết phần sở hữu riêng cho các chủ sở hữu khác);
  4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng nhà chung cư;
  5. Bàn giao 01 bộ bản vẽ hòan công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà chung cư lưu giữ;
  6. Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;
  7. Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu căn hộ hoặc các thành viên của căn hộ vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư hoặc vi phạm các quy định tại bản nội quy này;

Điều 3. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư

  1. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……..là đơn vị được Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư này đảm bảo an tòan, tiêu chuẩn, quy phạm quy định;
  2. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……..được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký;
  3. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý vận hành chung cư:
  4. a) Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư. Quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
  5. b) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư;
  6. c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư;
  7. d) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường;

đ) Thu phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định khi được Ban quản trị nhà chung cư uỷ quyền.

  1. e) Phối hợp với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và vi phạm các quy định tại Điều 23 của Quy chế này mà không khắc phục;
  2. g) Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư;
  3. h) Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.

Điều 4. Ban quản trị nhà chung cư

  1. Ban quản trị nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)………..do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà chung cư này.
  2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị nhà chung cư
  3. a) Chủ trì Hội nghị nhà chung cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong thời gian giữa hai kỳ Hội nghị;
  4. b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Bản nội quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hòan thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
  5. c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;
  6. d) Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư;

đ) Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư;

  1. e) Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này;
  2. g) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an tòan xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
  3. h) Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư;
  4. i) Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao;
  5. k) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị;
  6. l) Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị.
  7. Ban quản trị nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
  8. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ nhà chung cư

  1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu căn hộ
  2. a) Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn căn hộ đã mua theo hợp đồng;
  3. b) Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư này, bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều 8 của Bản nội quy này;
  4. c) Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư;
  5. d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;

đ) Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng;

  1. e) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của nhà chung cư;
  2. g) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;
  3. h) Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư;
  4. i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
  5. k) Thông báo các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng căn hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng căn hộ của mình;
  6. l) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.
  7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp căn hộ
  8. a) Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng căn hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu căn hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư;
  9. b) Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư;
  10. c) Tham gia Hội nghị nhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong trường hợp có thoả thuận với chủ sở hữu;
  11. d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;

đ) Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều này.

Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư

  1. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngòai của nhà chung cư;
  2. Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
  3. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư;
  4. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung;
  5. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngòai căn hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);
  6. Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy định;
  7. Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);
  8. Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);
  9. Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);
  10. Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà chung cư (áp dụng đối với chủ đầu tư, ban quản trị và doanh nghiệp vận hành nhà chung cư).

Điều 7. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp

  1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ (từ 2% khi bán căn hộ nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị nhà chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu trong nhà chung cư.
  2. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư với mức nộp là …………..đồng/tháng1;
  3. Chi phí trông giữ tài sản (ghi rõ chi phí đối với từng loại tài sản như xe đạp, xe máy, ôtô….) là…………………đồng/tháng;
  4. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi…) là………………..đồng/ tháng hoặc ………..đồng/lượt;
  5. Các chi phí khác (nếu có)……………………………………………………

Tuỳ vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư.

Điều 8. Phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở hữu chung và sử dụng chung nhà chung cư

  1. Diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ, chủ đầu tư và các chủ sở hữu khác (nếu có) và bao gồm:
  2. a) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ bao gồm phần diện tích riêng bên trong căn hộ (kể cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó), hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ……………………………………
  3. b) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) như các diện tích làm siêu thị, văn phòng, câu lạc bộ thể thao là: ……………………………………….
  4. c) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư tòa nhà chung cư (như các căn hộ chưa bán hết, các căn hộ đang được chủ đầu tư cho thuê, các công trình tiện ích khác) là: ……………………………………..

Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nêu tại điểm này không bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều này.

  1. Diện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu chung và thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư (bao gồm chủ sở hữu các căn hộ, chủ sở hữu các diện tích khác, chủ đầu tư tòa nhà chung cư), gồm:
  2. a) Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung……………..;
  3. b) Nơi để xe của tòa nhà chung cư ……………………………………………….;
  4. c) Nhà sinh hoạt chung của nhà chung cư (nếu có)………………………;
  5. d) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngòai nhưng được kết nối với nhà chung cư …………………….

đ) Các diện tích sử dụng chung khác của nhà chung cư (theo thoả thuận nếu có)………………..

Các diện tích nêu tại khoản này phải được ghi cụ thể về diện tích, vị trí diện tích mà thành viên nhà chung cư được quyền sử dụng chung theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ.

Điều 9. Quy định về việc sửa đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và một số quy định khác

……………..1

 

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên đóng dấu)

 


  1. Điều này quy định những nguyên tắc khi sửa đổi, bổ sung bản nội quy này; đồng thời, có thể đưa ra một số quy định khác cho phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà chung cư nhưng phải đảm bảo thống nhất với pháp luật về nhà ở và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
  2. Tên của tòa nhà chung cư
  3. Mức thu không vượt quá mức thu tối đa (giá trần) kinh phí vận hành nhà chung cư do UBND tỉnh, thành phố nơi có nhà chung cư đó ban hành. Ghi rõ mức thu này có bao gồm (hay không bao gồm) phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán (chủ đầu tư).

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ trình của UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Tờ trình của UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 9: Mẫu Tờ trình của UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

UBND tỉnh (TP)…….
————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

Số:……..

…….., ngày…….tháng…….năm....

 

TỜ TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……….

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
  • Căn cứ Tờ trình số….ngày…..tháng….năm …..về việc xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)………..của (tên chủ đầu tư)……….tại (địa chỉ dự kiến lập dự án)………..(trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư).
  • Căn cứ ý kiến góp ý của các Bộ liên quan:………….
  • Trên cơ sở xem xét Tờ trình số……ngày…… và kiểm tra hồ sơ năng lực của (tên chủ đầu tư)…………..,trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư.
  • Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng……và nhu cầu thực tế về nhà ở tại địa phương.

Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)………..xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án).……tại (địa chỉ dự kiến lập dự án)….…với các nội dung như sau:

  1. Tên dự án: Dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.
  2. Chủ đầu tư (trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thì không có mục này):
  3. Năng lực của chủ đầu tư:
  4. Mục tiêu đầu tư:
  5. Địa điểm xây dựng:
  6. Quy mô dự án:
  7. Diện tích SD đất:
  8. Quy mô dân số:
  9. Hệ số sử dụng đất:
  10. Mật độ xây dựng:
  11. Số lượng nhà ở của dự án:……căn, với tổng DT sàn xây dựng……m2, trong đó:
  • Nhà biệt thự:…..căn, với tổng DT sàn xây dựng:….m2
  • Nhà riêng lẻ:….căn, với tổng DT sàn xây dựng:…..m2
  • Căn hộ chung cư:……căn, với tổng DT sàn xây dựng:…….m
  1. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
  • Số lượng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua:…….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2(nếu có)
  • Số lượng nhà ở thương mại để bán:….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2
  • Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê:……căn, với tổng diện tích sàn xây dựng…..m2 (nếu có)
  • Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê mua:……căn, với tổng diện tích sàn xây dựng…..m2 (nếu có).
  1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
  2. Các công trình hạ tầng xã hội, bao gồm:

a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:

b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hòan thành việc xây dựng các công trình:

  1. Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân:
  2. Phương án quản lý sau đầu tư xây dựng:
  3. Tổng mức đầu tư của dự án:
  4. Thời gian thực hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):
  5. Phương thức giao đất:
  6. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
  7. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
  8. Những vấn đề khác có liên quan:

Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……..xin báo cáo và kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên.

Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương, UBND tỉnh (thành phố)……(sẽ tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư trong trương hợp phải đấu thầu)…..và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện dự án này theo đúng quy định./.

 

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Các Bộ: XD, TC, KH&ĐT, TNMT;
– Tên chủ đầu tư (nếu có);
– Lưu..

CHỦ TỊCH

(ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục số 15: Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

…………., ngày……….tháng………..năm……….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

Số……../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

  • Ông (bà)1:…………………………………………………………………………………………………………………….
  • Số CMND (hộ chiếu):…………………….cấp ngày……../……./……, tại………………………………………..
  • Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………….Fax (nếu có):………………………………………………………….
  • Số tài khoản:…………………………………..tại Ngân hàng:……………………………………………………….
  • Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………….

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

  • Ông (bà)2:……………………………………………………………………………………………………………………
  • Số CMND (hộ chiếu):……………………….cấp ngày……/……./….., tại……………………………………….
  • Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………..
  • Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………………..Fax (nếu có)…………………………………………………………
  • Số tài khoản:……………………………………tại Ngân hàng:……………………………………………………..
  • Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở mua bán

1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):……………………………………………

2. Địa chỉ nhà ở:……………………………………………………………………………………………………………

(Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì ghi rõ địa điểm nơi nhà ở được xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt).

3. Tổng diện tích sàn xây dựng:……………..m2

4. Tổng diện tích sử dụng đất ở:……………..m2, trong đó:

Sử dụng riêng :………..m2; Sử dụng chung (nếu có):…………m2

Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê…):…………………………………………………………………………………………………………………………

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày….đến ngày….).

5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:…………………………………………………………………

6. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:……………………………………………………………………..

Điều 2. Giá bán và phương thức thanh toán

1. Giá bán nhà ở là ………………………………đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….).

Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT).

2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………

3. Thời hạn thực hiện thanh toán

a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm……….(hoặc trong thời hạn ……ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).

b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:

  • Đợt 1 là …………………đồng vào ngày…….tháng…….năm…….(hoặc sau ……ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng này)1.
  • Đợt 2 là ………………….đồng vào ngày……tháng……năm …..(hoặc sau …..ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
  • Đợt tiếp theo…………………………………………..

Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.

Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở

1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là……………ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc kể từ ngày hợp đồng này được ký kết)2. Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.

2. Các trường hợp thỏa thuận khác………………………….

Điều 4. Bảo hành nhà ở

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn………..ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.

4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

1. Quyền của Bên bán:

a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng này;

c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;

d) Yêu cầu Bên mua đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người thứ ba (trong trường hợp nhà ở mua bán đang cho thuê, cho mượn).

2. Nghĩa vụ của Bên bán:

a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;

(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngòai nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hòan thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).

b) Bảo quản nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;

c) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;

d) Thông báo cho Bên mua các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu mua bán nhà ở là căn hộ nhà chung cư thì Bên bán phải thông báo cho Bên mua biết rõ các quyền và nghĩa vụ đối với phần diện tích sở hữu chung, sở hữu riêng của căn hộ mua bán và quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đó);

đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

1. Quyền của Bên mua:

a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.

(Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);

b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);

c) Yêu cầu Bên bán nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Bên mua:

a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;

b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thoả thuận của hợp đồng này;

c) Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

d) Bảo đảm quyền, lợi ích của người thứ ba theo quy định của pháp luật (nếu nhà ở mua bán đang được cho thuê, cho mượn).

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Hai bên thoả thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm….) do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở….

Điều 8. Các trường hợp bất khả kháng

Bên mua hoặc Bên bán không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt vi phạm hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện đúng các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

Điều 9. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.

2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao nh_ ở từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.

Điều 10. Cam kết của các Bên

1. Bên bán cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.

2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hòan tòan tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.

2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá …….ngày (hoặc tháng) theo thoả thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.

3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá…….ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.

4. Các thoả thuận khác…………………………………………….

Điều 12. Các thỏa thuận khác

(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).

1…………………………………………………

2…………………………………………………

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày………….(hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).

2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …..bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …..bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở.

(Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngòai hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngòai thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng

Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau)./.

 

BÊN MUA

(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

BÊN BÁN

(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của
UBND cấp có thẩm quyền1

 

__________________________

  1. Nếu bên bán là cá nhân thì ghi tên người có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; nếu bên bán là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
    Nếu bên mua là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
  2. Trường hợp mua nhà ở xã hội trả chậm, trả dần thì lần đầu phải thanh toán không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác) và thời hạn mua nhà ở phải đảm bảo tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán nhà.
    Trường hợp mua nhà ở xã hội theo phương thức trả chậm, trả dần thì Bên bán giao giấy tờ nhà ở sau khi Bên mua đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở theo đúng thời hạn các bên đã thỏa thuận.
  3. Đối với trường hợp phải chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật

Tham khảo thêm:

Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 1: Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

UBND…..
———–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

Số:……
V/v:…..

…….., ngày……… tháng……… năm………

 

Kính gửi: Tên nhà đầu tư được công nhận là chủ đầu tư….

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ năng lực của (tên nhà đầu tư)….., biên bản họp Tổ chuyên gia xét chọn chủ đầu tư và trên cơ sở Tờ trình số… ngày …. của Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố) …… công nhận (tên nhà đầu tư)…….. được làm chủ đầu tư dự án (tên dự án)1…………….

Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)………..có trách nhiệm thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án (tên dự án phát triển nhà ở) ….. theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật./.

 

 

Nơi nhận :
– Như trên,
– Sở Xây dựng,
– Lưu….

TM. UBND……

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ trình của cơ quan thẩm định dự án đề nghị phê duyệt dự án phát triển nhà ở (vốn ngân sách)

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Tờ trình của cơ quan thẩm định dự án đề nghị phê duyệt dự án phát triển nhà ở (vốn ngân sách)

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 3: Mẫu Tờ trình của cơ quan thẩm định dự án đề nghị phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN
…..
———————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số:……..

…….., ngày ……. tháng …… năm…

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……….

Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện…)……..

(Cơ quan thẩm định) …………… đã nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)……..số …….ngày……. tháng……. năm…… của (tên chủ đầu tư)……………

  • Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………..

Trên cơ sở thẩm định và ý kiến góp ý của các cơ quan (tên cơ quan góp ý và số văn bản góp ý)………..,(cơ quan thẩm định……..) xin báo cáo kết quả thẩm định dự án (tên dự án)…….như sau:

  1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
  2. Tên chủ đầu tư:
  3. Địa điểm xây dựng:
  4. Quy mô dự án:
  5. Diện tích sử dụng đất:
  6. Ranh giới sử dụng đất:
  7. Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt:
  8. a) Căn cứ để lập dự án:
  9. b) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
  10. e) Hồ sơ dự án trình thẩm định gồm:
  11. g) Các văn bản pháp lý liên quan: (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản giao chủ đầu tư, biên bản cuộc họp với các ngành,…)
  12. Năng lực của chủ đầu tư:
  13. Tóm tắt những nội dung chính của dự án (như: hình thức đầu tư, mục tiêu đầu tư, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, quy mô dân số… ) :
  14. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan:
  15. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án:
  16. a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
  17. b) Sự phù hợp với qui hoạch, sự phù hợp với danh mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
  18. c) Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
  19. d) Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:

đ) Sự tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng, sự hợp lý của thiết kế với quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật:

  1. e) Sự phù hợp của phương án thiết kế kiến trúc với quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
  2. g) Phương án cho thuê; giá cho thuê, đối tượng cho thuê; phương án khai thác, vận hành dự án, vận hành nhà chung cư (nếu có):
  3. h) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ:
  4. i) Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, phương án hòan trả vốn. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội:
  5. k) Thời gian xây dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện:
  6. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư:
  7. Trách nhiệm của Nhà nước:
  8. Những đề xuất của chủ đầu tư:
  9. Những kiến nghị cụ thể:

Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện…)………..xem xét phê duyệt dự án (hoặc không phê duyệt dự án). Nếu phê duyệt hoặc không phê duyệt thì phải thông báo cho chủ đầu tư được biết.

 

 

Nơi nhận:
….

Thủ trưởng cơ quan thẩm định dự án

(Ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội

Phụ lục số 20: Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ . . . .
—————–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
 

……….., ngày…….tháng …..năm………

 

HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Số:………/HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 16/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số1………………………………………………………………………………………………….;

Căn cứ Quyết định số2 …………………………………………………………………………………………………;

Căn cứ3:………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):

  • Ông (bà):………………………………………….Chức vụ:……………………………………………………………

  • Đại diện cho:……………………………………………………………………………………………………………….

  • Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………………………………….

  • Điện thoại: ………………………………………Fax:……………………………………………………………………

  • Số tài khoản:…………………………………….tại Ngân hàng:…………………………………………………….

BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):

  • Ông (bà):……………………………………………………………………………………………………………………

  • Số CMND:………………………………………………………………………………………………………………….

  • Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

  • Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………………..

  • Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở:

  1. Loại nhà ở (căn hộ nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ):……………………..
  2. Địa chỉ nhà ở:……………………………………………………………………………….
  3. Tổng diện tích sàn nhà ở……………….m2
  4. Tổng diện tích sử dụng đất ở, trong đó:

Sử dụng chung:……………..m2; Sử dụng riêng:………………m2

Điều 2. Tiền thuê mua và phương thức thanh toán

  1. Tiền thuê mua nhà ở bao gồm tiền trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng, cụ thể:
  2. a) Tiền trả lần đầu ngay sau khi ký kết hợp đồng (bằng 20% giá trị của nhà ở) là: ………………..đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………).

  1. b) Tiền thuê nhà trả hàng tháng: ……………………..đồng/ 01 tháng (tiền thuê nhà đã bao gồm chi phí cho công tác bảo trì nhà ở).

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………).

  1. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở qui định tại khoản 1 Điều này.
  2. Phương thức và thời hạn thanh toán:
  3. a) Phương thức thanh toán: Tiền thuê mua được trả bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng)……………………………………………………..
  4. b) Thời hạn thanh toán:
  • Tiền trả lần đầu: Bên thuê mua trả tiền lần đầu cho Bên bán trong thời hạn ………..ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này;

  • Tiền thuê nhà: Bên thuê mua trả tiền thuê nhà vào ngày …………hàng tháng.

Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở

  1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày………tháng……… năm ………..hoặc trong thời hạn………….ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng.
  2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là…….năm (…….tháng), kể từ ngày………tháng…… năm ………đến ngày ………tháng…….. năm ……….

(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng thời hạn tối thiểu là 10 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).

  1. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở cho Bên thuê mua.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê mua

  1. Quyền của Bên cho thuê mua:
  2. a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận;
  4. c) Yêu cầu Bên thuê mua sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra;
  5. d) Được giữ lại khoản tiền 20% tiền thuê mua nhà ở mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu trong trường hợp Bên thuê mua tự ý bán nhà ở thuê mua hoặc chuyển quyền thuê mua cho người khác khi chưa kết thúc hợp đồng thuê mua;

đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mua khi Bên thuê mua có hành vi quy định tại khoản 4 Điều 58 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.

  1. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
  2. a) Giao nhà ở cho Bên thuê mua đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Thông báo, hướng dẫn cho Bên thuê mua các quy định quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua;
  4. c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định;
  5. d) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý nhân khẩu;

đ) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên thuê mua theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên thuê mua

  1. Quyền của Bên thuê mua:
  2. a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
  4. c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua.
  5. d) Được quyền bán, cho thuê nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 10 năm, kể từ thời điểm ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội.
  6. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
  7. a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
  8. b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
  9. c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
  10. d) Không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  2. G) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định Điều 5 của hợp đồng.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội

  1. Bên cho thuê mua được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mua trong các trường hợp sau:
  2. a) Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
  3. b) Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua.

Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm a và điểm b khoản này, Bên cho thuê mua có trách nhiệm hòan trả lại 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả cho Bên thuê mua (không tính lãi) sau khi đã trừ số tiền thuê nhà ở mà Bên thuê mua chưa thanh toán đủ;

  1. c) Bên thuê mua bán nhà ở thuê mua trái với quy định tại Điều 40 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ hoặc chuyển quyền thuê mua cho người khác mà không được sự đồng ý của Bên cho thuê mua.

Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua theo quy định tại điểm này thì Bên cho thuê mua không phải hòan trả 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả lần đầu.

  1. Bên thuê mua được chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
  2. a) Bên thuê mua không còn nhu cầu thuê mua nhà ở và hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm này thì Bên thuê mua được trả lại 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả lần đầu sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê nhà ở.

  1. b) Bên thuê mua chết mà không có ai cùng chung sống.

Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm b khoản này thì thực hiện giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 106 của Luật Nhà ở.

Điều 7. Cam kết của các Bên

  1. Bên cho thuê mua cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên cho thuê mua và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
  2. Bên thuê mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.
  3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hòan tòan tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
  4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.
  5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Điều khoản thi hành

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………..
  2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …..bản./.

 

BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

 


  1. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp.
    2. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.
    3. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán nhà ở (như văn bản đăng ký mua ……).

Tham khảo thêm:

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 14: Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

………, ngày ……. tháng…..năm……..

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.

Hai bên chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng hợp đồng (gọi tắt là bên A)

  • Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật)…………………………
  • Số CMTND:………………………….do CA……………..cấp ngày………………………………………………..
  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………..
  • Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………………….
  • Số tài khoản:(nếu có)……………………………….tại ngân hàng……………………………………………….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

  • Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng………………………………………………..
  • Số CMTND:………………………….do CA……………..cấp ngày…………………………………………………
  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………..
  • Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………………….
  • Số tài khoản:(nếu có)…………………………tại ngân hàng……………………………………………………..

Hai bên chúng tôi nhất trí thoả thuận các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:

1. Tên, số hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi)……………………………………………………………………………………………

2. Bên bán nhà ở: Công ty……………………………………………………………………………………………….

3. Loại nhà ở:…………………., tổng DT sàn XD là………….m2;

4. Địa chỉ nhà ở:…………………………………………………………………………………………………………….’

5. Giá bán……………………đ (bằng chữ:…………………………………………………)………………………….

6. Số tiền Bên A đã nộp trước cho bên bán:……………………………………………………………………..

7. Thời hạn nộp tiền mua bán các đợt tiếp theo………………………………………………………………..

8. Thời hạn giao nhận nhà ở:………………………………………………………………………………………….

Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty……………………………………………………………………….

2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở cho công ty……………………………………………………………

3. Các giấy tờ khác:……………………………………………………………………………………………………….

4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:………………………………………………….

Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là:……………………………………..đ

(bằng chữ:………………………………………………………………………………..)

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

  • Khoản tiền mà Bên A đã trả cho bên bán nhà ở (công ty…………………….) theo hoá đơn (phiếu thu) là:…………………….đ (bằng chữ……………………………..), bằng……..% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty.
  • Các khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả (có hoá đơn, phiếu thu kèm theo):………………đ (bằng chữ…………………………………………………..)
  • Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngòai hai khoản tiền nêu trên là:………………………đ (bằng chữ:……………………………………………)

2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, (trả qua tài khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt…………………)

3. Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………………….

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 2 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác,………..;

c) Giao hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở cho Bên B theo thoả thuận;

d) Cùng với với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty………………;

đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty…………………….kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty……………………………………….. xác nhận;

g) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại…):…………..

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thoả thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);

b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thoả thuận;

c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty………………………………………..(được coi như bên mua nhà ở) kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty……………………………xác nhận;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty……………….vào văn bản này;

đ) Nộp bản sao biên lai thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng hợp đồng cho công ty………………

e) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;

g) Các thoả thuận khác (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại……)………………..

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ ngày được công ty……………xác nhận. Văn bản này được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty…………………….

 

Bên A

 

(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)

Bên B

 

(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)

 

Chứng nhận của công chứng

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng…………………………..chứng nhận: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thoả thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức)…………………………………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số……ngày…..tháng….năm….ký với công ty………………………(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày…. tháng….năm…..của ông (bà) hoặc tổ chức………………………nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức……………………………………………………

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị công ty ……………….xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.

 

 

………, ngày……..tháng……năm…….
Công chứng viên
(ký tên, đóng dấu)

 

Xác nhận của chủ đầu tư……. (ghi tên công ty bán nhà……………………..)

(Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định)

 

Công ty…………………………..xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức):…………………………..là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số……ngày….tháng….năm….(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày……của ông (bà) hoặc tổ chức………………………..nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty………………………….xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức…………………………………………………..và ông (bà) hoặc tổ chức…………………………………….

Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty…………….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) hoặc tổ chức………………………..và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức………………………….theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở số…….đã ký với công ty chúng tôi./.

 

 

………, ngày……..tháng……năm…….
Đại diện Công ty
(ký tên đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội

Phụ lục số 19: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

………., ngày……..tháng ……..năm………

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

Số ……../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số1…………………………………………………………………………………………………..;

Căn cứ Quyết định số2………………………………………………………………………………………………….;

Căn cứ3:………………………………………………………………………………………………………………………,

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

  • Ông (bà): ………………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………….

  • Đại diện cho:………………………………………………………………………………………………………………..

  • Địa chỉ cơ quan: …………………………………………………………………………………………………………..

  • Điện thoại:………………………………………Fax:……………………………………………………………………..

  • Tài khoản: ………………………………………tại Ngân hàng:………………………………………………………

BÊN THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

  • Ông (bà):…………………………………………………………………………………………………………………….

  • Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………………

  • Số CMND:……………………………….cấp ngày……/……/……, tại …………………………………………….

  • Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở:

  1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ…) ………………………………
  2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………
  3. Tổng diện tích sàn nhà ở là…………..m2, trong đó diện tích chính là……………m2, diện tích phụ là……………..m2.
  4. Diện tích đất là:………….m2, trong đó sử dụng chung là……..m2, sử dụng riêng là:…………m2.

Điều 2. Giá cho thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá cho thuê nhà ở là………………………..đồng/01 tháng

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………….).

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí về bảo trì, quản lý vận hành nhà ở. Giá thuê nhà ở xã hội sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng.

  1. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.
  2. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng):………………………
  3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền vào ngày …… hàng tháng.

Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

  1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày……..tháng……… năm …………..
  2. Thời hạn cho thuê nhà ở là…………………tháng (năm), kể từ ngày…..tháng….. năm ………

Trước khi hết thời hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xác nhận vẫn thuộc đối tượng được thuê nhà ở xã hội để ký tiếp hợp đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê

  1. Quyền của Bên cho thuê:
  2. a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà đúng thời hạn đã cam kết;
  4. c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
  5. d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở;

đ) Được lấy lại nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 6 của hợp đồng này.

  1. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
  2. a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  4. c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
  5. d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê làm thủ tục xác nhận để được tiếp tục thuê nhà ở xã hội trước ba tháng tính đến khi hết hạn hợp đồng thuê;

đ) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê những thay đổi về đơn giá cho thuê, phí dịch vụ quản lý trước thời hạn thay đổi ít nhất là ba tháng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

  1. Quyền của Bên thuê:
  2. a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở;
  4. c) Được tiếp tục thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở xã hội;
  5. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;

đ) Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở khi không có nhu cầu thuê.

  1. Nghĩa vụ của Bên thuê:
  2. a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
  3. b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  4. c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  5. d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

  1. e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 6 của hợp đồng này.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:

  1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn;
  2. Các Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
  3. Nhà ở cho thuê không còn;
  4. Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  5. Bên thuê nhà ở chết mà không có người đang cùng sinh sống;
  6. Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

  1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
  2. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ………… và được lập thành …… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … bản /.

 

BÊN THUÊ NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

 


  1. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở xã hội.
    2. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở xã hội.
    3. Các căn cứ liên quan đến việc thuê nhà ở (như đơn đề nghị……).

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn xin cấp giấy phép xây dựng

PHỤ LỤC V: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10  tháng 02  năm 2009 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)

Kính gửi: UBND xã ………………………………………………….

  1. Tên chủ đầu tư:  ……………………………………………….. …………………………………..
  • Số chứng minh thư: ……………………………….Ngày cấp: ………………………………

  • Địa chỉ thường trú: ……………………………………………….. ………………………………….

  • Số điện thoại: ……………………………………………….. …………………………………………..

  1. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………….. ……………………………….
  • Nguồn gốc đất: ……………………………………………….. ……………………………………….
  1. Nội dung xin phép xây dựng: …………………………………………………………………
  • Diện tích xây dựng tầng một …………………..m2 …………………………………………..

  • Tổng diện tích sàn ………………….. m2 ………………………………………………………….

  • Chiều cao công trình …………………..m; số tầng  ………………………………………

  1. Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

…….., ngày …….. tháng ……..năm……..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại

Phụ lục số 17: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……., ngày………..tháng……….năm……….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

Số……./HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,

Hai bên chúng tôi gồm:

Bên cho thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

  • Ông (bà)1:………………………………………………………………………………………………………………….

  • Số CMND (hộ chiếu):……………….cấp ngày……/…../……, tại………………………………………………

  • Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………

  • Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………

  • Điện thoại: ……………………………..Fax (nếu có):………………………………………………………………

  • Số tài khoản:……………………………tại Ngân hàng:……………………………………………………………

  • Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………..

BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

  • Ông (bà)2:………………………………………………………………………………………………………………….

  • Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại…………………………………………….

  • Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………

  • Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………………………..

  • Điện thoại: ………………………………..Fax (nếu có):…………………………………………………………..

  • Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng:………………………………………………………….

  • Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê:

  1. Loại nhà ở (ghi rõ biệt thự hoặc căn hộ hoặc nhà riêng lẻ):……………………………………………
  2. Địa chỉ nhà ở:…………………………………………………………………………………………………………..
  3. Tổng diện tích sàn nhà ở là:……………m2; diện tích đất gắn liền với nhà ở là:……….m2 (sử dụng chung là:………m2; sử dụng riêng là:……….m2).
  4. Trang thiết bị gắn liền với nhà ở:…………………………………………………………………………………

Điều 2. Giá cho thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá cho thuê nhà ở là ………………………đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………..).

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.

  1. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
  2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………
  3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà vào ngày………. hàng tháng.

(Trường hợp hai bên thỏa thuận thanh toán một lần hoặc theo từng đợt thì cần ghi rõ trong hợp đồng).

Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

  1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày………..tháng……….năm………….
  2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ……….năm (………tháng), kể từ ngày…………tháng……….. năm …………đến ngày …….tháng…… năm …………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

  1. Quyền của Bên cho thuê:
  2. a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra (nếu có);
  4. c) Yêu cầu Bên thuê thanh toán đủ số tiền thuê nhà (đối với thời gian đã thuê) và giao lại nhà ở trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn;
  5. d) Bảo trì, cải tạo nhà ở;

đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở;

  1. e) Yêu cầu Bên thuê trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
  2. g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội)………………………………………………..
  3. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
  4. a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  5. b) Thông báo cho Bên thuê biết các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  6. c) Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định nhà ở trong thời hạn thuê nhà;
  7. d) Trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn;

đ) Bảo trì, quản lý nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

  1. e) Hướng dẫn, đề nghị Bên thuê thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;
  2. g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận…………………………….

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

  1. Quyền của Bên thuê:
  2. a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng về nhà ở;
  4. c) Yêu cầu Bên cho thuê trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
  5. d) Được đổi nhà ở đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);

đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu nhà ở;

  1. e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;
  2. g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận……………………………………………………………………………
  3. Nghĩa vụ của Bên thuê:
  4. a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
  5. b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
  6. c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  7. d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

  1. e) Giao lại nhà và thanh toán đủ cho Bên cho thuê số tiền thuê nhà còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
  2. g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên……………………………………………………………..

Điều 6. Các trường hợp bất khả kháng

Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:

  1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp;
  2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
  3. Nhà ở cho thuê không còn;
  4. Nhà ở cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  5. Bên thuê nhà ở chết mà không có người đang cùng sinh sống;
  6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Cam kết của các bên

  1. Bên cho thuê cam kết nhà ở cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an tòan cho bên thuê nhà.
  2. Bên thuê nhà đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà ở thuê.
  3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hòan tòan tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
  4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):……

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……….(hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở có thời hạn từ 06 tháng trở lên).
  2. Hợp đồng này được lập thành …..bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …. bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.

 

BÊN THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên – nếu là tổ chức
thì đóng dấu)

BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên – nếu là tổ chức thì đóng dấu)

 

Chứng nhận của công chứng nhà nước1
(hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền)

 


1, 2. Nếu bên cho thuê hoặc bên thuê nhà ở là tổ chức thì ghi tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, mã số thuế, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó

  1. áp dụng đối với hợp đồng thuê nhà ở của cá nhân có thời hạn thuê từ 6 tháng trở lên

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất

Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất
Mẫu số 01-05/CQSDĐ (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Áp dụng đối với tổ chức không kinh doanh; hộ gia đình, cá nhân)

  1. Tên tổ chức, cá nhân chuyển quyền sử dụng đất:……………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ : …………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Tên tổ chức, cá nhân nhận quyền sử dụng đất: …………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Họ, tên người kê khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất: ……………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

3.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền: ………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

3.2. Điện thoại liên hệ (nếu có):…………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: làm tại:……… ngày… tháng… năm…. và đã được Công chứng chứng nhận hoặc UBND xã (phường, thị trấn) chứng thực ngày…. tháng…. năm…..
  2. Các giấy tờ về quyền sử dụng đất (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai):…………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Đặc điểm thửa đất chuyển quyền sử dụng:

6.1. Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………………………….

6.2.Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): ………………………………..

6.3. Loại đất:……………………………………………………………………………………………

6.4. Diện tích (m2):…………………………………………………………………………………….

6.5. Giá trị đất chuyển quyền sử dụng (đồng):……………………………………………..

  1. Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc thuộc đối tượng miễn, giảm thuế CQSDĐ kèm theo, gồm:

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật.

Ngày ……… tháng ………. năm 200……..

NGƯỜI KÊ KHAI

Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ khai tiền sử dụng đất

Tờ khai tiền sử dụng đất
Mẫu số 01-05/TSDĐ (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

  1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ):………………………………………………..

1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:

……………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có):

  1. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm:

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Đặc điểm thửa đất:

3.1.Địa điểm (địa chỉ): ………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………

3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:…………………………………………

3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng:…………………………………………….

3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày………. tháng……….. năm……..

3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:………………………………………………………………………..

  1. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2):……..

4.1.Đất ở tại nông thôn:…………………………………………………………………………….

  1. a) Trong hạn mức công nhận đất ở:…………………………………………………………….
  2. b) Trên hạn mức công nhận đất ở:………………………………………………………………

4.2. Đất ở tại đô thị:………………………………………………………………………………….

  1. a) Diện tích sử dụng riêng:…………………………………………………………………………
  2. b) Diện tích sử dụng chung:……………………………………………………………………….

4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:…………………………………………..

4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:………………………………………………………………………………………………………

  1. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền SDĐ (nếu có):

5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất:…………………………………….

5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có):………………………………..

5.3. Miễn, giảm tiền SDĐ (ghi rõ thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ): ………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước…

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật.

Ngày……… tháng………. năm 200……..

NGƯỜI KÊ KHAI

Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

PHỤ LỤC III: Quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10  tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số:

………., ngày……… tháng……… năm………

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Tên cá nhân/cơ quan phê duyệt)

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…;

Căn cứ Nghị định số… ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Xét đề nghị của… tại tờ trình số… ngày… và báo cáo kết quả thẩm định  của…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình… với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu tư:
  3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):

  1. Chủ nhiệm lập dự án:
  2. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
  3. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
  4. Địa điểm xây dựng:
  5. Diện tích sử dụng đất:
  6. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
  7. Loại, cấp công trình:
  8. Thiết bị công nghệ (nếu có):
  9. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
  10. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng mức:

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng:

  • Chi phí, thiết bị:

  • Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:

  • Chi phí quản lý dự án:

  • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

  • Chi phí khác:

  • Chi phí dự phòng:

  1. Nguồn vốn đầu tư:
  2. Hình thức quản lý dự án:
  3. Thời gian thực hiện dự án:
  4. Các nội dung khác:

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Các cơ quan có liên quan;
– Lưu:

Cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Mẫu số 01-05/LPTB (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT

I- TÊN CHỦ SỞ HỮU, SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT:

  1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền LPTB:……………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Điện thoại liên hệ (nếu có):

II- ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

  1. Đất: ………………………………………………………………………………………………….

1.1. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):……………………………………………..

1.3. Mục đích sử dụng đất:…………………………………………………………………………..

1.4. Diện tích (m2):……………………………………………………………………………………

1.5. Nguồn gốc đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, nhận tặng cho):…………………………………………………………………

  1. a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………..

Địa chỉ người giao QSDĐ:…………………………………………………………………………

  1. b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ……….tháng …….năm ……..

1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):……………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Nhà:

2.1. Cấp nhà:…………………………………………….. Loại nhà:……………………………..

2.2. Diện tích nhà (m2sàn xây dựng):………………………………………………………..

2.3. Nguồn gốc nhà: ………………………………………………………………………………….

  1. a) Tự xây dựng:………………………………………………………………………………………..

Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):……………………………………….

  1. b) Mua, thừa kế, cho, tặng:………………………………………………………………………….

Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà ngày ………………… tháng ………………… năm …………………

2.4. Giá trị nhà (đồng):

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Tổng giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do):…………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Giấy tờ có liên quan, gồm: …………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật.

Ngày……… tháng………. năm 200……..

CHỦ TÀI SẢN

Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm

Mẫu 2: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (PHỤ LỤC IV Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

Kính gửi: ………………………………………………………..

  1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………………
  • Người đại diện: ……………………………………..Chức vụ: …………………………………..

  • Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………..

  • Số nhà:  ……………………………………………………………… Đường ……………………….

  • Phường (xã): ………………………………………………………………………………………………

  • Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………………….

  • Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..

  1. Địa điểm xây dựng:
  • Lô đất số: …………………………………. Diện tích ………………………m2 ………………

  • Tại: …………………………………………………đường  …………………………………………..

  • Phường (xã) ………………………………….  Quận (huyện) ………………………………….

  • Tỉnh, thành phố ……………………………………………………………………………………….

  • Nguồn gốc đất: ……………………………………………………………………………………….

  1. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
  • Loại công trình: …………………………….Cấp công trình: …………………………….

  • Diện tích xây dựng tầng 1: ………….m2; tổng diện tích sàn: . . . . . . m2.

  • Chiều cao công trình: ……………………….m; số tầng: ……………………….

  1. Đơn vị hoặc người thiết kế: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

  1. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ……………………………..
  • Địa chỉ: ……………………………………………… Điện thoại: ……………………………..

  • Giấy phép hành nghề (nếu có): …………….Cấp ngày: …………………………………

  1. Phương án phá dỡ (nếu có): …………………………………………………………………….
  2. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………………..tháng.
  3. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

………, ngày……… tháng………năm………
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)

Tham khảo thêm:

Mẫu Giấy phép xây dựng tạm

Mẫu 2: Giấy phép xây dựng tạm (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
(PHỤ LỤC VI Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

Mẫu 2

(Trang 1)

(Màu hồng – khổ A4)

UBND tỉnh,
TP trực thuộc TW
Cơ quan cấp GPXD…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số:

…….., ngày …….. tháng ………. năm……….

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

Số:               /GPXDT

(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)

  1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ : ………………………………………………………………………………………………….

  • Số nhà:  ……………………………………………………………….. Đường . . . . . . . . . .

  • Phường (xã): ………………………………………………………………………………………………

  • Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………………..

  1. Được phép xây dựng tạm công trình theo những nội dung sau:
  • Tên công trình: …………………………………………………………………………………………..

  • Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): …………………………………………………..

  • Cốt nền xây dựng công trình: …………………………………………………………………..

  • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:  ………………………………………………….

Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp và nhà ở riêng lẻ trong đô thị thì thêm các nội dung sau:

  • Diện tích xây dựng (tầng một): ………………………………………………………….m2

  • Chiều cao công trình ………………………………m; số tầng ………………………………

  1. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
  2. Công trình được tồn tại tới thời hạn: ………………………………

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

….., ngày …….. tháng ………. năm……….
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 2

(Trang 2)

CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

  1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
  2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
  3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…).
  4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
  5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
  6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.

GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP

  1. Nội dung gia hạn, điều chỉnh:
  2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:

 

 

….., ngày …….. tháng ………. năm……….
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định NVĐC

Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ địa chính
Mẫu số 02-05/VPĐK (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường)

VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số:………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Ngày………. tháng ……… năm 200……

 

PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH

Kính gửi:………………………………………………………………..

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính như sau:

  1. NGƯỜI SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT:

………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ để gửi thông báo nộp tiền:………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẤT:
  2. Về thửa đất:

1.1. Thửa đất số:…………………………….. – Tờ bản đồ số:…………………………………..

1.2. Địa chỉ thửa đất:…………………………………………………………………………………

1.3. Loại đường/khu vực:……………………………………………………………………………

1.4. Vị trí (1, 2, 3, 4…):………………………………………………………………………………

1.5. Loại đất:…………………………………………………………………………………………..

1.6. Mục đích sử dụng đất:………………………………………………………………………….

1.7. Thời hạn sử dụng đất:………………………………………………………………………….

  1. a) Ổn định lâu dài:…………………………………………………………………………………….
  2. b) Có thời hạn: Từ ngày…….tháng ….. năm……. đến ngày …. tháng …… năm …..

1.8. Diện tích đất để xác định nghĩa vụ tài chính (m2):…………………………………

  1. a) Đất ở tại nông thôn:……………………………………………………………………………..
  • Trong hạn mức công nhận đất ở (nếu có):…………………………………………………..

  • Trên hạn mức công nhận đất ở (nếu có):……………………………………………………..

  1. b) Đất ở tại đô thị:……………………………………………………………………………………..
  • Diện tích sử dụng riêng:……………………………………………………………………………

  • Diện tích sử dụng chung:………………………………………………………………………….

1.9. Nguồn gốc sử dụng đất: được giao đã nộp tiền sử dụng đất, được giao không thu tiền sử dụng đất, nhận thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đất ở, đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đát phi nông nghiệp khác; đất nông nghiệp)……………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

1.10. Thời điểm sử dụng đất từ ngày………………. tháng………….. năm…………. (đối với đất được nhà nước giao, đất chuyển mục đích, đất nhận chuyển nhượng…)

1.11. Đối tượng thuộc diện phải nộp tiền sử dụng đất theo trường hợp:

  1. a) 100% giá đất:
  2. b) 50% giá đất:
  3. c) 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất:
  4. d) Chênh lệch giữa giá 2 loại đất:
  5. Về nhà:

2.1. Cấp nhà:

2.2. Diện tích sàn nhà (m2 xây dựng):

2.3. Tầng (lầu) đối với nhà chung cư cao tầng:

2.4. Nguồn gốc nhà: Tự xây, mua, thừa kế, tặng, cho, nhà tình nghĩa:

2.5. Ngày, tháng, năm hoàn công hoặc mua, nhận thừa kế, tặng, cho:

III. NHỮNG GIẤY TỜ TRONG HỒ SƠ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH, GỒM:

  1. Đối tượng thuộc diện không phải nộp hoặc miễn, giảm:

1.1. Đơn đề nghị của người sử dụng đất

1.2. Xác nhận của các cơ quan liên quan

1.3. Tài liệu khác có liên quan (giấy chứng nhận thương binh, giấy phép ưu đãi đầu tư…):

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Đối tượng phải bồi thường thiệt hại về đất:

2.1. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về chi trả tiền bồi thường về đất

2.2. Chứng từ thanh toán tiền bồi thường………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Những thông tin trên đã được thẩm tra xác minh là đúng thực tế và người sử dụng nhà, đất có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.

 

GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Tham khảo thêm:

Mẫu Giấy phép thầu – nhà thầu là cá nhân

PHỤ LỤC SỐ 5: GIẤY PHÉP THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2004 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)

PHỤ LỤC SỐ 5

(Trang bìa)

SỞ XÂY DỰNG

GIẤY PHÉP THẦU

Số:………………./SXD-GPT

Ngày cấp:………………………………………..

UBND tỉnh (thành phố)…..

Sở Xây dựng…………..

Số: / /SXD-GPT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……. ngày…… tháng…..năm………

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

Xét đơn và hồ sơ của ông (bà)……….. quốc tịch nước…….. về việc nhận thầu công việc tư vấn…………… thuộc Dự án…………. tại……………, và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư là……….. tại văn bản………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép ông (bà)…………. quốc tịch nước……………………………

Có hộ chiếu số…………………… cấp ngày…………….. tại……………………………..

do cơ quan…………………………. nước………………….. cấp……………………………

được thực hiện công việc tư vấn………..thuộc Dự án………… tại………………….

Điều 2.

Ông (bà)…………. thực hiện nhiệm vụ thầu tư vấn theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư, thực hiện nghĩa vụ có liên quan đến nhà thầu tư vấn được quy định tại Điều 7 của “Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam” được ban hành theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị để thực hiện công việc tư vấn nêu tại Điều 1 và để liên hệ với các cơ quan có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng tại Việt Nam.

Điều 4.

Giấy phép này được lập thành 02 bản; một bản cấp cho ông (bà)….. một bản lưu tại Sở Xây dựng……………; đồng thời sao gửi cho Bộ Xây dựng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Thương mại, Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố (nơi có dự án).

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ quản lý chi phí

PHỤ LỤC 11: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng) 
PHỤ LỤC 11

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
——-

 

Ảnh 3×4 (đóng dấu của cơ sở đào tạo)

 

 

 

Số: ………../ĐTBDNC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

 

Cấp cho ông/bà: …………………………………….

Sinh ngày: …. tháng….. năm ………………

Nơi thường trú:……………………………………….

Đã hoàn thành khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng do (tên cơ sở đào tạo)

……………………………………………………………

……………………………………………………………

tổ chức từ ngày … tháng … năm … đến ngày …. tháng … năm …. tại ….. (nơi tổ chức đào tạo)

Xếp loại:………………………………………………..

 

 

…., ngày…. tháng…. năm ….
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú:

  1. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng có kích thước 210mm x 150mm.
  2. Chứng nhận có 2 mặt: mặt ngoài nền màu đỏ, chữ vàng; mặt trong nền màu trắng, có hình lô gô của cơ sở đào tạo, chữ đen.

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài

PHỤ LỤC SỐ 6: BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI (Định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công trình)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2004 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)  

PHỤ LỤC SỐ 6

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

(Định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công trình)

  1. Tên Công ty:

Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam

Số điện thoại: Fax: E.mail:

Số tài khoản tại Việt Nam:

Tại Ngân hàng:

Số Giấy phép thầu: ngày:

Cơ quan cấp giấy phép thầu:

Người đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam: Chức vụ:

  1. Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư:
  2. Số hợp đồng: ngày ký:
  3. Nội dung chính công việc nhận thầu:
  4. Giá trị hợp đồng:

Tổng số giá trị hợp đồng:

Trong đó: + Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát….):

  • Giá trị cung cấp vật tư trang thiết bị:

  • Giá trị thầu xây dựng:

  • Giá trị thầu lắp đặt (M, E, A, V, C…):

  1. Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ:……………. đến……………………..
  2. Tình hình thực hiện đến thời điểm báo cáo: trình bầy bằng lời và biểu đồ.

III. Hợp đồng đã ký với các thầu phụ

  1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với công ty……………………………….

1.1. Số hợp đồng: ngày ký:

1.2. Nội dung chính công việc giao thầu phụ:

1.3. Giá trị hợp đồng:

  1. Hợp đồng thầu phụ thứ….: (tương tự như trên)

3…………………v.v

  1. Việc đăng ký chế độ kế toán, kiểm toán và việc nộp thuế:
  2. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế:
  3. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán:
  4. Đã thực hiện nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo)………………………….
  5. Những vấn đề khác cần trình bày về thành tích hoặc kiến nghị giúp đỡ của Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng.

…….. ,ngày………… tháng……… năm……..
Người đại diện có thẩm quyền ký
Đóng dấu nếu có

Tham khảo thêm:

Mẫu Thông báo nộp tiền sử dụng đất

Thông báo nộp tiền sử dụng đất
Mẫu số 03-05/TSDĐ (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Cục Thuế: …………………..

Chi cục Thuế: ……………..

Số: …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……………., ngày…. tháng….. năm……….

 

THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I- PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

Căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số ……………/VPĐK ngày……..tháng…… năm 200…….. của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất………………………………., cơ quan Thuế thông báo nộp tiền sử dụng đất (SDĐ) như sau:

  1. Tên người sử dụng đất:……………………………………………………………………….

Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:…………… Điện thoại:……………………………..

  1. Thửa đất số:……………………….. Thuộc tờ bản đồ số:…………………………
  2. Loại đường/khu vực:…………………………………………………………………………..
  3. Vị trí (1, 2, 3, 4…):…………………………………………………………………………………
  4. Loại đất thu tiền sử dụng đất:………………………………………………………………
  5. Diện tích tính tiền sử dụng đất (m2):…………………………………………………….

6.1. Đất ở:………………………………………………………………………………………………..

  • Trong hạn mức công nhận đất ở:……………………………………………………………….

  • Trên hạn mức công nhận đất ở:…………………………………………………………………

6.2. Đất sản xuất kinh doanh:……………………………………………………………………..

6.3. Đất sử dụng vào mục đích khác:…………………………………………………………..

  1. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2):………………………………………………

7.1. Giá quy định (hoặc đấu giá):…………………………………………………………………

7.2. Giá loại đất đang sử dụng (đất nông nghiệp, phi nông nghiệp):…………………

  1. Nguồn gốc đất sử dụng (Nhà nước giao đất, chuyển mục đích SDĐ…):…….
  2. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức:…………………………………

9.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất:……………………………………………………………

9.2. 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất:……………………………………………………..

9.3. 50% giá đất do UBND cấp tỉnh quy định:……………………………………………..

9.4. 50% tiền sử dụng đất:……………………………………………………………………….

9.5. 100% tiền sử dụng đất:………………………………………………………………………..

9.6. Trường hợp khác………………………………………………………………………………….

  1. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):………………………………………….
  2. Các khoản giảm, trừ tiền sử dụng đất (nếu có):…………………………………..

11.1. Tiền SDĐ được giảm do SDĐ dưới 70 năm (đồng):………………………………

11.2. Tiền bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất (đồng):…………………………………….

11.3. Tiền thuê đất đã nộp trước (đồng):………………………………………………………

  1. Miễn, giảm tiền sử dụng đất:…………………………………………………………….

12.1. Lý do miễn, giảm:…………………………………………………………………………….

12.2. Số tiền miễn giảm (đồng):………………………………………………………………….

  1. Số tiền sử dụng đất còn phải nộp = 10 -11- 12 (đồng):………………………….

(Viết bằng chữ:…………………………………………………………………………………………)

  1. Địa điểm nộp tiền:……………………………………………………………………………….
  2. Thời hạn nộp tiền không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo này. Quá ngày phải nộp theo quy định mà người sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0,02% (hai phần vạn) số tiền chậm nộp/ngày.
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NHẬN THÔNG BÁO

Ngày………… tháng …………… năm 200…………..

Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

II – PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN SDĐ (CƠ QUAN THU TIỀN THỰC HIỆN):

  1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất so với thông báo của cơ quan Thuế:……….
  2. Số tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng):…………………………………………

(Viết bằng chữ:…………………………………………………………………………………………)

Ngày…….. tháng……… năm 200……..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng

PHỤ LỤC 12: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng) 

PHỤ LỤC 12

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

Lần đăng ký
cấp lại chứng chỉ
……………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
 

….., ngày… tháng … năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng ………………………………..

  1. Tên cá nhân:
  2. Ngày, tháng, năm sinh:
  3. Nơi sinh:
  4. Quốc tịch:
  5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
  6. Nơi thường trú:
  • Số điện thoại liên hệ:

  • Email:

  • Website:

  1. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
  2. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:
  3. Lý do xin cấp lại:

Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:….

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Giấy xác nhận Đăng ký văn phòng điều hành công trình

PHỤ LỤC SỐ 2: GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 438/BXD-XL ngày 17 tháng 03 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc Đăng ký văn phòng điều hành công trình của Nhà thầu nước ngoài)

PHỤ LỤC SỐ 2

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
SỞ XÂY DỰNG
—–
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-
Số:       /

……….., ngày      tháng       năm         

 

GIẤY XÁC NHẬN

ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CÔNG TRÌNH

Căn cứ văn bản đề nghị số ………. ngày …………. của nhà thầu ….. về việc đăng ký Văn phòng điều hành công trình tại tỉnh (thành phố) ….. Sở Xây dựng xác nhận :

1- Tên nhà thầu  :

2- Trụ sở chính  :

3- Nhận thầu (gói thầu, công trình) :

4- Số giấy phép thầu: ngày… tháng… năm…

Do ………………….. cấp

5- Địa chỉ VP điều hành :

Điện thoại:                                             Fax :

6- Người đại diện VP điều hành :

Hoạt động của Văn phòng điều hành công trình phải tuân thủ theo các quy định có liên quan của luật pháp Việt Nam.

 

 

Giám đốc Sở Xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng

PHỤ LỤC SỐ 3B: MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)

 

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

 

 

Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:

 

– Chỉ được nhận và thực hiện các công việc hoạt động xây dựng trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này.

– Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và các pháp luật khác có liên quan.

– Không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề.

– Không tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ này.

– Trình báo khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.

 

 

 

 

(Trang 4-mặt ngoài )

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

 

CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ KỸ SƯ

HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

(Trang 1-mặt ngoài)

     
 

 

Ảnh 3×4 của người được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)

 

 

Chữ ký của người được cấp chứng chỉ

 

 

Thông tin của người được cấp chứng chỉ:

– Số CMTND (hoặc hộ chiếu): …….………

cấp ngày …/…/…… tại …………………….

– Quốc tịch: …………………………………

– Trình độ chuyên môn: ……………………

………………………………………………

Số chứng chỉ: KS-04-00001

 

 

(Trang 2- mặt trong)

   

SỞ XÂY DỰNG TỈNH/THÀNH PHỐ

—————-

 

– Cấp cho Ông/Bà: …………………….….……

– Ngày tháng năm sinh: ……………..……….…

– Địa chỉ thường trú: ………………..………….

………………………………………..…………

– Được phép hành nghề hoạt động Xây dựng:

1. ………………………………………………

2. …………………………………..….………

3. ………………………………………………

4. ……………………………………..….……

5. ……………………………………..….……

Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến ngày: …/…/……

Tỉnh/Thành phố, ngày …/…/……

GIÁM ĐỐC

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

(Trang 3- mặt trong)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng

PHỤ LỤC SỐ 3A: MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)

 

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

 

 

Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:

 

– Chỉ được nhận và thực hiện các công việc hoạt động xây dựng trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này.

– Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và các pháp luật khác có liên quan.

– Không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề.

– Khụng tẩy xúa, sửa chữa chứng chỉ này.

– Trỡnh bỏo khi cú yờu cầu của cỏc cơ quan có thẩm quyền.

 

 

 

 

 

(Trang 4-mặt ngoài )

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ

HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

 

(Trang 1-mặt ngoài)

     
 

 

Ảnh 3×4 của người được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)

 

 

Chữ ký của người được cấp chứng chỉ

 

 

Thông tin của người được cấp chứng chỉ:

– Số CMTND (hoặc hộ chiếu): …….………

cấp ngày …/…/…… tại …………………….

– Quốc tịch: …………………………………

– Trình độ chuyên môn: ……………………

…………………………..…………………

Số chứng chỉ: KTS-04-00001

 

 

(Trang 2- mặt trong)

   

SỞ XÂY DỰNG TỈNH/THÀNH PHỐ

——————-

 

– Cấp cho Ông/Bà: …………………….….……

– Ngày tháng năm sinh: ……………..……….…

– Địa chỉ thường trú: ………………..………….

………………………………………..…………

– Được phép hành nghề hoạt động Xây dựng:

1. ………………………………………………

2. …………………………………..….………

3. ………………………………………………

4. ……………………………………..….……

5. ……………………………………..….……

Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến ngày: …/…/……

Tỉnh/Thành phố, ngày …/…/……

GIÁM ĐỐC

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

(Trang 3- mặt trong)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

PHỤ LỤC SỐ 3C: MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)

 

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

 

 

Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:

 

– Chỉ được nhận và thực hiện các công việc hoạt động xây dựng trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này.

– Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và các pháp luật khác có liên quan.

– Không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề.

– Không tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ này.

– Trình báo khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.

 

 

 

 

(Trang 4-mặt ngoài )

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

 

CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT

THI CÔNG XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

(Trang 1-mặt ngoài)

     
 

 

Ảnh 3×4 của người được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)

 

 

Chữ ký của người được cấp chứng chỉ

 

 

Thông tin của người được cấp chứng chỉ:

– Số CMTND (hoặc hộ chiếu): …….………

cấp ngày …/…/…… tại …………………….

– Quốc tịch: …………………………………

– Trình độ chuyên môn: ……………………

………………………………………………

Số chứng chỉ: GS1(2)-04-00001

 

 

(Trang 2- mặt trong)

   

SỞ XÂY DỰNG TỈNH/THÀNH PHỐ

—————-

 

– Cấp cho Ông/Bà: …………………….….……

– Ngày tháng năm sinh: ……………..……….…

– Địa chỉ thường trú: ………………..………….

………………………………………..…………

– Được phép hành nghề hoạt động Xây dựng:

1. ………………………………………………

2. …………………………………..….………

3. ………………………………………………

4. ……………………………………..….……

5. ……………………………………..….……

Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến ngày: …/…/……

Tỉnh/Thành phố, ngày …/…/……

GIÁM ĐỐC

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

(Trang 3- mặt trong)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân

Phụ lục số 2a – Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG NHÂN

Kính gửi:  …………………………………………………([1])

Tên tôi là:………………………………………….Nam/Nữ

CMND số…………., cấp ngày…./……/….., nơi cấp………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………

Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………

Đã ký Hợp đồng lao động số……………………………..ngày……../……./…….có thời hạn: …………………………………………………………………………………………………………………

Thu nhập hàng tháng:…………………………………VNđ/người/tháng

Thực trạng nhà ở([2]):

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình:            □

  • Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng:

  • Là nhà tạm (nhà tranh, tre nứa lá):                   □

  • Diện tích bình quân dưới 5 m2/người               □

Tôi làm đơn này đề nghị …………………………………………………xét duyệt cho tôi được thuê nhà ở công nhân (ghi rõ tên khu nhà ở công nhân)……………….

………………………………………………………………………………………………………………

Tôi đã đọc Bản nội quy sử dụng nhà ở công nhân và cam kết tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở công nhân, cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn khi được thuê nhà ở.

Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự thật, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

                                                                                  ….., ngày………tháng…….năm……..

Xác nhận của doanh nghiệp ([3])
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)

Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND cấp xã([4])
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
 

 

([1]) Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở công nhân khu công nghiệp

([2]) Chỉ ghi  đối với trường hợp là công nhân trong tỉnh (nơi có nhà ở công nhân).

([3]) Xác nhận là công nhân có hợp đồng lao động tại doanh nghiệp (ghi rõ thời hạn lao động).

([4]) Xác nhận trong trường hợp công nhân thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm c khoản 1, điểm e khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.  Trường hợp có giấy tờ riêng chứng minh thuộc diện ưu tiên kèm theo đơn thì không phải xác nhận trong đơn.

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn

PHỤ LỤC 6: BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)


PHỤ LỤC 6

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

  1. Họ và tên:
  2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
Số TT Thời gian (Tháng – năm) Tên và loại công trình Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)

Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng

PHỤ LỤC 4: MẪU CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng) 
PHỤ LỤC 4

MẪU CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

TÊN CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
—–

 

 

 

 

CHỨNG CHỈ
KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

 

 

 

 

                     Số chứng chỉ: (*)

                     Lần cấp:

 

 

Ảnh 3×4 của người được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)

Thông tin cá nhân của người được cấp chứng chỉ:

– Số CMND (hoặc hộ chiếu)

– Ngày cấp:                    Nơi cấp:

– Quốc tịch:

 

 

– Số chứng chỉ: (*)

– Lần cấp:

Trang bìa 1 (màu xanh đậm) Trang 2 (màu trắng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ

– Cấp cho ông/bà:

– Ngày tháng năm sinh:

– Nơi thường trú:

– Trình độ chuyên môn:

Chứng chỉ kỹ sư định giá hạng:

 

 

 

…., ngày…. tháng…. năm ….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Trách nhiệm của người
được cấp chứng chỉ

 

– Hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định.

– Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung chứng chỉ.

– Không được cho thuê, mượn chứng chỉ này để hành nghề.

Trang 3 (màu trắng) Trang 4 (màu xanh đậm)
  • Ghi chú: (*) Số chứng chỉ ghi theo ví dụ sau: chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cấp ở Hà Nội ghi là: 04-0001; tại TPHCM ghi là: 08-0001…vv.
  • Kích thước: 85 mm x 125 mm.

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở công nhân

Phụ lục số 2b – Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp)

……..([1])……..
……..([2])……..
——-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–
Số:                 /HĐ  

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG NHÂN

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;

Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số ……………. cấp ngày ………………………;

Căn cứ Quyết định số ([3]) ………………………………………………………………..;

Căn cứ khác ([4]) ……………………………………………………………………………..;

Hôm nay, ngày……. tháng……. năm…….. chúng tôi gồm:

Bên cho thuê Nhà ở công nhân (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)

  • Ông (bà):………………………… Chức vụ:…….……………………

  • Đại diện cho:………………………………………………………………………………

  • Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………..…………

  • Điện thoại:…………………………..Fax:………………………………………

  • Tài khoản số: ……………………….tại Ngân hàng…………………………………

  • Mã số thuế:………………………………………………………………………………….

Bên thuê nhà ở công nhân (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

  • Họ và tên:………………………………Nam/ Nữ

  • Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………..…..

  • Tên địa chỉ doanh nghiệp nơi công nhân làm việc:……………………………

  • Số CMND:………………………Điện thoại:………….………………

  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………….

  • Khi cần báo tin cho Ông (Bà):…………………………………………………..Địa chỉ …………………………………………..Điện thoại…………………………………………….

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở công nhân dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với những điều khoản sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở công nhân:

  1. Địa điểm thuê: thuộc nhà chung cư([5]) số………..đường (hoặc phố) …………………, phường (xã)…………., quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)…………….., tỉnh (thành phố)……………., nhà cấp ……, cao ……………tầng;
  2. Xác định chỗ ở bố trí cho từng công nhân và số lượng công nhân được bố trí ở trong 1 căn hộ cho thuê (ghi rõ số phòng, vị trí giường mà công nhân được bố trí ở) …………………………………………………………………………………………..;
  3. Trang thiết bị sử dụng chung trong căn hộ của công nhân (như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt trần, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…)………………………………………………;
  4. Phần diện tích sử dụng chung (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe)………………………………………………………………………..;
  5. Các khu sinh hoạt thể thao, văn hoá trong khu nhà ở công nhân được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu)………………………………………………………………………………….

Điều 2. Giá cho thuê nhà ở công nhân và phương thức thanh toán

  1. Giá cho thuê:………………………………… VNđ/chỗ ở/tháng.

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………..)

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí quản lý vận hành, bảo trì nhà ở công nhân và bao gồm (hoặc không bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT).

Số tiền hỗ trợ cho công nhân (nếu có như hỗ trợ một phần tiền thuê nhà hoặc chi phí điện, nước sinh hoạt hoặc các hỗ trợ khác)…………………………

  1. Phương thức thanh toán:
  2. a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng tiền mặt (hoặc khấu trừ vào lương thông qua doanh nghiệp);
  3. b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán trực tiếp với Bên cung cấp dịch vụ (hoặc do Bên cho thuê trực tiếp thu);
  4. c) Giá cho thuê nhà ở công nhân sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi khung giá hoặc giá cho thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước 03 tháng trước khi điều chỉnh giá.

Điều 3. Thời điểm giao nhận chỗ ở, thời hạn cho thuê và gia hạn hợp đồng

  1. Thời điểm giao nhận chỗ ở: ngày……tháng……năm …… là ngày tính tiền thuê nhà.
  2. Thời hạn cho thuê là …… …tháng, kể từ ngày….. tháng…..năm…….. ..

Trước khi hết hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn thuộc đối tượng được thuê nhà ở công nhân trong trường hợp tiếp tục gia hạn hợp đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

  1. Quyền của Bên cho thuê
  2. a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công nhân tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng và nội quy sử dụng nhà ở công nhân đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng;
  4. c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi Bên thuê gây ra;
  5. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;

đ) Nhận lại chỗ ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

  1. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
  2. a) Giao chỗ ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở công nhân theo những nguyên tắc quy định tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng; phổ biến cho Bên thuê quy định về sử dụng nhà ở công nhân;
  4. c) Quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;
  5. d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03 tháng trước khi điều chỉnh giá mới.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

  1. Quyền của Bên thuê:
  2. a) Nhận chỗ ở theo đúng ngày quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và trang thiết bị trong phòng ở để đảm bảo việc sử dụng bình thường và an toàn;
  4. c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở công nhân;
  5. Nghĩa vụ của Bên thuê
  6. a) Trả đủ tiền thuê nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
  7. b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý dịch chuyển vị trí hoặc thay đổi trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở;
  8. c) Chấp hành đầy đủ nội quy về sử dụng nhà ở;
  9. d) Không chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;

  1. e) Trả lại chỗ ở cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng thuê nhà ở công nhân chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hợp đồng thuê nhà ở đã hết hạn;
  2. Hai Bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
  3. Nhà ở thuê không còn;
  4. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
  5. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở.

Điều 7. Những quy định khác (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

Điều 8. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

  1. Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trường hợp không tự giải quyết được thì đưa ra Tòa án để xét xử.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01bản, 01 bản lưu tại doanh nghiệp nơi Bên thuê làm việc./.

 

Bên thuê
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên cho thuê
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

 

([1])  Ghi tên Chủ đầu tư dự  án nhà ở công nhân khu công nghiệp theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg.

([2]Ghi tên đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở công nhân theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg.

([3]) Ghi các văn bản có liên quan đến đầu tư xây dựng nhà ở công nhân như  Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư  xây dựng nhà ở công nhân. Đối với trường hợp doanh nghiệp thuê nhà ở công nhân thì ghi tên hợp đồng đã ký giữa doanh nghiệp với đơn vị quản lý vận hành.

([4]) Các căn cứ liên quan đến việc cho thuê nhà ở công nhân như đơn đề nghị thuê nhà ở, danh sách xét duyệt công nhân được ở thuê …

([5]) Ghi rõ địa chỉ nhà ở

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

PHỤ LỤC SỐ 2: TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU T­Ư XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

Chủ đầu tư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
Số:

………., ngày……… tháng……… năm……….

 

TỜ TRÌNH  THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT  DỰ ÁN ĐẦU T­Ư XÂY DỰNG

(NHÀ Ở………………………….)

Kính gửi:    (cơ quan quyết định đầu tư)

  • Căn cứ Nghị định số… ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu t­ư xây dựng công trình;

  • Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư­ xây dựng nhà ở ..(nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân hay nhà ở thu nhập thấp)…….. với các nội dung chính sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu t­ư:
  3. Tổ chức t­ư vấn lập dự án:
  4. Chủ nhiệm lập dự án:
  5. Mục tiêu đầu tư­ xây dựng:
  6. Nội dung và quy mô đầu tư­ xây dựng:
  7. Địa điểm xây dựng:
  8. Diện tích sử dụng đất:
  9. Ph­ương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
  10. Loại, cấp công trình:
  11. Phư­ơng án giải phóng mặt bằng, tái định cư­ (nếu có):
  12. Tổng mức đầu t­ư của dự án:

Tổng cộng:

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng:

  • Chi phí thiết bị:

  • Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có)­:

  • Chi phí khác:

  • Chi phí dự phòng:

  1. Nguồn vốn đầu t­ư:
  2. Hình thức bán, cho thuê, thuê mua:
  3. Giá bán, cho thuê, thuê mua:
  4. Hình thức quản lý dự án:
  5. Thời gian thực hiện dự án:
  6. Các ưu đãi, cơ chế đặc thù:
  7. Các nội dung khác:
  8. Kết luận:

Chủ đầu tư­ trình..(cơ quan thẩm quyền quyết định đầu tư)…. thẩm định, phê duyệt dự án đầu t­ư xây dựng dự án …………………………

 

Nơi nhận:
– Như trên,
– Lưu:

Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất

Mẫu số 03/ĐK-GCN: ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 03/ĐK-GCN

 
       

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

    Ngày..… / ..… / ….…

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 
   

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 
   

Kính gửi: UBND ……………………………………………………………….

 
   

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT        

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

 
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

 

1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ :…………………………………………………………………………………

       (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi).

 
2. Giấy chứng nhận đã cấp

 

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………;  2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;

 
3. Nội dung biến động  
 3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

 

-.…………………………………………….;

-.…………………………………………….;

-.…………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

 3.2. Nội dung sau khi biến động:

 

-….……………………………………….;

-….……………………………………….;

-….……………………………………….;

……………………………….….…………;

………………………….……….…………;

………………………….…………………;

…………………….………………………;

…………………….………………………;

 
4. Lý do biến động

 

……………………………………………………………………………………………………………………………;

……………………………………………………………………………………………………………………………;

 
5. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

 

– Giấy chứng nhận đã cấp;

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

 
           

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày …. / /……

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

 

 

II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ  DỤNG ĐẤT
……………………………

 

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

Ngày….. tháng…. năm …..

Người thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Ngày….. tháng…. năm …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Công văn Chấp thuận chủ trương đầu tư

PHỤ LỤC 1 (MẪU 2): Công văn V/v Chấp thuận chủ trương đầu tư
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

UBND tỉnh/thành phố: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
V/v Chấp thuận chủ trương đầu tư

……………., Ngày ……tháng……..năm………..

 

Kính gửi: (tên cơ quan chủ quản đầu tư đề nghị đầu tư dự án)

Sau khi nghiên cứu, xem xét Tờ trình của ……………………. đề nghị được đầu tư dự án……………………………….

Căn cứ ……………………………………….

UBND tỉnh/ thành phố chấp thuận về nguyên tắc cho phép……………nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng dự án………………..với các tiêu chí sau :

  1. Tên cơ quan chủ quản đầu tư :
  2. Tên dự án:
  3. Địa điểm xây dựng:
  4. Vị trí khu đất dự án:
  5. Diện tích đất dự án:
  6. Diện tích xây dựng:
  7. Mật độ xây dựng:
  8. Hệ số sử dụng đất:
  9. Hệ số xây dựng:
  10. Các chỉ tiêu và yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc:
  11. Việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn:
  12. Đối tượng mua, thuê, thuê mua:
  13. Tổng mức đầu tư:
  14. Nguồn vốn:
  15. Các đề xuất, kiến nghị:
  16. Những vấn đề khác:

 

 

TM. UBND tỉnh/thành phố
(Ký tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mẫu số 01/ĐK-GCN: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 01/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày…… / …… / …….…

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

   

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)

 
 

Kính gửi: UBND ………………………………………………………………….

 
 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT               

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………

(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu  tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản  thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo)

 
2. Đề nghị:  – Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

– Cấp GCN đối với thửa đất            ,  Tài sản gắn liền với đất

(Đánh dấu vào ô

trống lựa chọn)

 
3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)

3.1.Thửa đất số: …………….………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………….…;

3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………………………..;

3.4. Diện tích: …….………….. m2;  sử dụng chung: …………………. m2;  sử dụng riêng: ……………… m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………………………….., từ thời điểm: …………………….;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………………………;

3.7. Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………………………….;

(Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)

 
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)  
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):…………………………………………………………………………….. ;

b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………;

c) Diện tích xây dựng: ……………. (m2);

d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác):…………………………………………………… ;

đ) Sở hữu chung: ………………………………. m2,  sở hữu riêng:………………………………………………………..  m2;

e) Kết cấu: ………………………………………………………………………………………………………………………………..;

g) Cấp, hạng: …………………………………………….; h) Số tầng:…………………………………………………………….. ;

i) Năm hoàn thành xây dựng: ……………………….; k) Thời hạn sở hữu đến:………………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: 4.3. Cây lâu năm:
 a) Diện tích có rừng: ……………..….…… m2;

b) Nguồn gốc tạo lập:

– Tự trồng rừng:

– Nhà nước giao không thu tiền:

– Nhà nước giao có thu tiền:

– Nhận chuyển quyền:

– Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………………

a) Loại cây: ………………………………;

b) Nguồn gốc tạo lập: ..…….……..….

………………………….….…………

……………….………………………

………………………………………

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………

 
6. Đề nghị:

6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….………………………………

6.3. Đề nghị khác: …………………………………………………………………………….

 
 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

                                           ……………, ngày …. tháng năm ……

                                             Người viết đơn

                                                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

 

 

 

 

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)

– Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: ………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………………………….

– Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:……………………………………

– Nguồn gốc tạo lập tài sản:……………………………………………………………………………………….

– Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………………………………………….

– Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: …………………………………………

– Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ………………………………….

…………………………………………………………..…………………….…………………….

………………, ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

……………., ngày….. tháng…. năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
  …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

…………, ngày…./…/ …..

Cán bộ thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

 

 

…………, ngày…./…/ …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ trình xin chủ chương đầu tư Dự án nhà ở

PHỤ LỤC 1 (MẪU 1): TỜ TRÌNH XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

Tên cơ quan chủ quản: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

 

TỜ TRÌNH XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở….(GHI TÊN DỰ ÁN)

Kính gửi : (UBND tỉnh/thành phố)

Căn cứ ……………………………………………………………………

  1. Tên cơ quan chủ quản:
  2. Địa chỉ cơ quan, đơn vị :
  3. Số điện thoại liên lac:                         Fax:
  4. Làm Tờ trình (UBND tỉnh/thành phố):
  5. Xin được đầu tư dự án:  (tên dự án)
  6. Tại:   (địa điểm dự án)
  7. Dự kiến quy mô chiếm đất:
  8. Diện tích đất xây dựng:
  9. Diện tích sàn xây dựng (cho mỗi loại công trình) :
  10. Quy mô dự án: (số phòng, căn hộ, diện tích sử dụng….)
  11. Mật độ xây dựng:
  12. Hệ số sử dụng đất:
  13. Hệ số xây dựng:
  14. Giải trình năng lực tài chính, kinh nghiệm quản lý đầu tư, xây dựng:
  15. Các vấn đề khác:

Đề nghị (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận cho phép (tên cơ quan chủ quản đầu tư) đầu tư dự án này. Nếu được (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận, (tên cơ quan chủ quản đầu tư) sẽ tiến hành tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định.

 

Nơi nhận
– Như trên
– Lưu

…………., Ngày ……tháng……năm……….
Cơ quan chủ quản đầu tư
(ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

PHỤ LỤC SỐ 4: QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

Cơ quan phê duyệt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

Số:

…………., ngày …….. tháng …….. năm

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA…

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

(TÊN DỰ ÁN NHÀ Ở) …………………………………………………..

(Tên cá nhân/cơ quan phê duyệt)

  • Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của………………………;

     

  • Căn cứ Nghị định số …….. ngày ……… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

  • Căn cứ Thông tư số …………………………….. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

  • Căn cứ ………………………………….

Sau khi xem xét Tờ trình phê duyệt dự án nhà ở ……….của (cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án

Xét đề nghị của… tại Tờ trình số… ngày… và báo cáo kết quả thẩm định dự án của…,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư­ xây dựng nhà ở……………. với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu tư­:
  3. Tổ chức t­ư vấn lập dự án:
  4. Chủ nhiệm lập dự án:
  5. Mục tiêu đầu t­ư xây dựng:
  6. Nội dung và quy mô đầu t­ư xây dựng:
  7. Địa điểm xây dựng:
  8. Diện tích sử dụng đất:
  9. Phư­ơng án xây dựng (thiết kế cơ sở):
  10. Loại, cấp công trình:
  11. Phư­ơng án giải phóng mặt bằng, tái định cư­ (nếu có):
  12. Tổng mức đầu t­ư của dự án:

Tổng mức:

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng:

     

  • Chi phí, thiết bị:

  • Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c­ư (nếu có):

  • Chi phí khác:

  • Chi phí dự phòng:

  1. Nguồn vốn đầu t­ư :
  2. Giá bán, thuê, cho thuê mua,…
  3. Hình thức quản lý dự án :
  4. Thời gian thực hiện dự án :
  5. Các ưu đãi:
  6. Các nội dung khác :

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 

Nơi nhận :
– Như­ Điều 3,
– Các cơ quan có liên quan
– Lư­u:

Cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mẫu số 02/ĐK-GCN: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 02/ĐK-GCN

     

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày..… / ..… / ….…

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

   
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 
 

Kính gửi: UBND …………………………………………………………….

 
 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT              

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo)

 
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………;  2.2. Số phát hành GCN:………………….………;

2.3. Ngày cấp GCN …   / …  / ………..

 
3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ……………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ – nếu có)
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

– Thửa đất số: ………………..…….……;

– Tờ bản đồ số: ……………………….…;

– Diện tích: ……..………………………… m2

– …………………………….……………

– …………………………….……………

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

– Thửa đất số: ………………..…….….;

– Tờ bản đồ số: ……………………….…;

– Diện tích: ………………………………. m2

– …………………………….……………

– …………………………….……………

5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có)

(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)

  5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

– Tên công trình: ……………….…………;

– Diện tích xây dựng: ……………………….. m2;

– ……………………………………………………………….

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

 

5.2. Thông tin có thay đổi:

– Tên công trình: …………………………;

– Diện tích xây dựng: ………………………. m2;

– ………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có)

(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)

 
6.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

 

6.2. Thông tin có thay đổi:

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

 
7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có)

(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)

 
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

……………………………………………….;

……………………………………………….;

 

7.2. Thông tin có thay đổi:

……………………………………………….;

……………………………………………….;

 
8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

– Giấy chứng nhận đã cấp ;

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

 

 
 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày …. tháng năm ……

Người viết đơn

(Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)

 

 

 

 

 

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Về việc niêm yết thông báo mất GCN đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại GCN bị mất)

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

 

…………, ngày…./…/ …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

…………, ngày…/…./ …..

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch 

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

(Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN).

…………, ngày…./…/ …..

Cán bộ thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

 

 

 

…………, ngày…./…/ …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Giấy tờ thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phụ lục 02: MẪU GIẤY TỜ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ MẪU SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

Phụ lục 02: 

MẪU GIẤY TỜ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ MẪU SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

 

STT Ký hiệu Tên tài liệu
I Mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1 Mẫu số 01/ĐK-GCN Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
2 Mẫu số 02/ĐK-GCN Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
3 Mẫu số 03/ĐK-GCN Đơn đề nghị đăng ký biến động
4 Mẫu số 04/ĐK-GCN Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất
5 Mẫu số 05/ĐK-GCN Danh sách các thửa đất nông nghiệp đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận
6 Mẫu số 06/ĐK-GCN Danh sách nhà ở, công trình xây dựng khác trên cùng một thửa đất
7 Mẫu số 07/ĐK-GCN Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
8 Mẫu số 08/ĐK-GCN Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
9 Mẫu số 09/ĐK-GCN Danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam
II Mẫu sử dụng trong quản lý, phát hành Giấy chứng nhận
10 Mẫu số 10/ĐK-GCN Sổ theo dõi việc phát hành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
11 Mẫu số 11/ĐK-GCN Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

PHỤ LỤC SỐ 3: TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

Cơ quan thẩm định dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

Số:

…………., ngày …….. tháng …….. năm

 

TỜ TRÌNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

(TÊN DỰ ÁN NHÀ Ở) …………………………………………………..

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư)

(Cơ quan thẩm định) …………… đã nhận được Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở (sinh viên, công nhân, thu nhập tháp) số …………. ngày …… tháng ……. năm ……….. của ……………

  • Căn cứ Nghị định số ……ngày ………… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

  • Căn cứ …………………………………..

  • Căn cứ Thông tư số …………………………….. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

  1. Sau khi thẩm định, (cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án như sau:
  2. a) Tên dự án :                                      Loại dự án:   (nhà ở sinh viên,….)
  3. b) Chủ đầu tư:
  4. c) Địa điểm xây dựng:
  5. d) Diện tích chiếm đất:
  6. Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt:
  7. a) Căn cứ để lập dự án :
  8. b) Nhà thầu tư vấn lập dự án:
  9. c) Nhà thầu lập thiết kế cơ sở:
  10. d) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:

đ) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

  1. e) Hồ sơ dự án trình thẩm định gồm:
  2. g) Các văn bản pháp lý liên quan: (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản giao chủ đầu tư, văn bản chấp thụân chủ trương đầu tư, Biên bản cuộc họp với các ngành,…)
  3. Tóm tắt những nội dung chính của dự án: (như nội dung của Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án của chủ đầu tư)
  4. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan:
  5. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án:
  6. a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư :
  7. b) Sự phù hợp với qui hoạch:
  8. c) Sự phù hợp với danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (nếu có)
  9. d) Loại, cấp công trình:

đ) Sự tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng

  1. e) Sự hợp lý của thiết kế với Quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định của Thông tư này
  2. g) Sự phù hợp của phương án thiết kế kiến trúc với quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  3. h) Phương án khai thác, vận hành dự án: các phương án bán, cho thuê, thuê mua,…
  4. i) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ
  5. k) Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có)
  6. l) Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, phương án hoàn trả đối với các dự án có yêu cầu thu hồi vốn, các chỉ tiêu tài chính. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội.
  7. m) Thời gian xây dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện
  8. Những đề xuất của chủ đầu tư:
  9. Đánh giá tổng thể về hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án:
  10. Những tồn tại của dự án; trách nhiệm và thời hạn xử lý:
  11. Những kiến nghị cụ thể:

Đề nghị (cơ quan quyết định đầu tư) xem xét phê duyệt dự án (hoặc không phê duyệt dự án). Nếu phê duyệt, hay không phê duyệt thì phải thông báo cho chủ đầu tư được biết.

 

Nơi nhận:
– ….
– Lưu..

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định dự án
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ trình xin phép đầu tư

PHỤ LỤC SỐ 4: TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

PHỤ LỤC SỐ 4

( Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Chủ đầu tư: ……                      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:                                                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                …., ngày……tháng……năm ……

TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ

      Dự án KĐTM ……………………

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)

Căn cứ Nghị định 02/2006-NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu đô thị mới

Căn cứ pháp lý khác có liên quan

……… (tên chủ đầu tư) ….. trình ….(cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu tư:
  3. Địa điểm:
  4. Ranh giới:
  5. Diện tích chiếm đất:
  6. Mục tiêu đầu tư:
  7. Nội dung đầu tư:
  8. Hình thức đầu tư;
  9. Tổng mức đầu tư:
  10. Nguồn vốn đầu tư
  11. Thời gian thực hiện:
  12. Phân giai đoạn đầu tư:
  13. Phương thức giao đất:
  14. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
  15. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
  16. Các nội dung khác:
  17. Kết luận:

….(chủ đầu tư)….trình ………(cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM này.

Nơi nhận                                                               Chủ đầu tư

  • Như trên                                     (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

  • Lưu

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn dự thầu

PHỤ LỤC SỐ 2: ĐƠN DỰ THẦU
(Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHỤ LỤC SỐ 2

( Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

ĐƠN DỰ THẦU

Kính gửi: ………………… (Bên mời thầu)

  1. Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của (Bên mời thầu) tổ chức lựa chọn chủ đầu tư­ dự án KĐTM (tên dự án), chúng tôi, ngư­ời ký tên d­ưới đây đề nghị được tham dự thầu để thực hiện dự án KĐTM (tên dự án).
  2. Chúng tôi xác nhận tài liệu kèm theo đây là bộ phận trong hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
  3. Nếu chúng tôi đư­ợc lựa chọn làm chủ đầu tư­ dự án KĐTM (tên dự án) chúng tôi cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết với bên mời thầu.
  4. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi có hiệu lực đến ngày ….. tháng …. năm …
  5. Hồ sơ dự thầu này cùng với văn bản phê duyệt kết qủa lựa chọn chủ đầu tư, văn bản thông báo trúng thầu của (Bên mời thầu) sẽ hình thành một hợp đồng ràng buộc giữa hai bên.

                                                                 …….., ngày …. tháng …. năm ……

                                                                            Đại diện nhà đầu t­ư

                                                                             (Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Thư mời thầu

PHỤ LỤC SỐ 1: THƯ MỜI THẦU
(Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHỤ LỤC SỐ 1

( Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

THƯ MỜI THẦU

….., ngày ….. tháng …. năm …..

Kính gửi: ……………………….. (tên và địa chỉ của nhà đầu t­ư)

  1. (Bên mời thầu) chuẩn bị tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu t­ư dự án KĐTM (ghi rõ tên, địa chỉ dự án; tóm tắt nội dung dự án; điều kiện được tham dự thầu). (Tên bên mời thầu) xin mời (tên nhà đầu tư) tới tham dự thầu.
  2. Nhà đầu tư được mua một bộ hồ sơ mời thầu tại (ghi rõ địa chỉ nơi bán hồ sơ) trong thời gian (ghi rõ thời gian bán hồ sơ) với một khoản lệ phí là …… (ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền).
  3. Hồ sơ dự thầu được nộp vào thời gian (ghi rõ ngày, giờ) tại (ghi rõ địa chỉ).
  4. Hồ sơ dự thầu phải kèm theo một bản bảo lãnh dự thầu là (ghi rõ giá trị bằng số, chữ và loại tiền) và phải được chuyển đến (ghi rõ địa chỉ nộp) trư­ớc … giờ, ngày …. tháng …. năm …..
  5. Hồ sơ dự thầu được mở vào … giờ, ngày …. tháng …. năm …. tại (ghi địa điểm mở thầu).

                                                                            Đại diện bên mời thầu

                                                                               (ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Bảo lãnh đấu thầu

PHỤ LỤC SỐ 3: MẪU BẢO LÃNH ĐẤU THẦU
(Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHỤ LỤC SỐ 3

( Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

MẪU BẢO LÃNH ĐẤU THẦU

……., ngày … tháng …. năm …..

Kính gửi: …………… (tên Bên mời thầu)

Ngân hàng ….. (ghi tên ngân hàng) có trụ sở tại …. (ghi địa chỉ ngân hàng) chấp thuận gửi cho …. (ghi tên Bên mời thầu) một khoản tiền là …. (ghi rõ giá trị bằng số, chữ và loại tiền) để bảo lãnh cho nhà đầu t­ư (tên nhà đầu tư­) tham dự đấu thầu lựa chọn chủ đầu t­ư dự án KĐTM (tên dự án).

Ngân hàng chúng tôi xin cam kết trả cho ….. (ghi tên Bên mời thầu) số tiền nói trên ngay khi nhận đ­ược văn bản yêu cầu của Bên mời thầu khi nhà đầu tư­ vi phạm các điều kiện sau:

  • Nếu nhà đầu tư­ rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã đư­ợc quy định trong hồ sơ mời thầu.

  • Nếu nhà đầu tư­ đã đư­ợc Bên mời thầu thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà nhà đầu t­ư từ chối đàm phán hoặc/và không có khả năng nộp hoặc từ chối bảo lãnh đấu thầu.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà đầu tư­ nộp hồ sơ dự thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Tên ngân hàng bảo lãnh

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch

PHỤ LỤC I Mẫu 1: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)

Kính gửi: …………………………………….

  1. Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………………………….
  • Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ………………………………………………………..

  • Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………….

  • Số nhà: ………………… Đường …………….. Phường (xã) …………………………………………….

  • Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………………..

  • Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………

  1. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………………………………………….
  • Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) …………………………………………………………

  • Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………………..

  • Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………………………………………………………………

  • Quy mô, diện tích: …………………………………………………………………………………………. (ha).

  • Hiện trạng sử dụng đất ………………………………………………………………………………………….

  1. Nội dung đầu tư: …………………………………………………………………………………………………
  • Chức năng dự kiến: ………………………………………………………………………………………………

  • Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: ………………………………………………………………………………….

  1. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………………………………………………………….
  2. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

….., ngày … tháng … năm ……….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn đề nghị chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc sơ bộ

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC SƠ BỘ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG

VÀ PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC SƠ BỘ

Kính gửi: Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội

  1. Tổ chức / Cá nhân:
  • Họ tên người làm đơn (trường hợp cơ quan, đơn vị doanh nghiệp thì thủ trưởng cơ quan là đại diện, ghi rõ tên cơ quan):

……………………………………………………………………………………………………………………………………

–  Địa chỉ liên hệ: Số nhà ……………………  Đường (phố) …………………………………………………………..

(hoặc xóm ……………………………………..  thôn ……………………………………………………………………… )

Phường (xã) …………………………………..  Quận (huyện) ………………………………………………………….

  • Điện thoại: ……………………………………  Fax: ……………………………………………………………………..

     

  • Email: …………………………………………

  1. Địa điểm đề xuất:

Số nhà: …………………………………………  Đường (phố) …………………………………………………………..

(hoặc xóm ……………………………………..  thôn ……………………………………………………………………… )

Phường (xã) …………………………………..  Quận (huyện) ………………………………………………………….

  1. Ý định đầu tư xây dựng:
  • Chức năng công trình: …………………………………………………………………………………………………….

     

  • Diện tích ô đất (m2): ………………………..  Mật độ xây dựng (%): ……………………………………………….

  • Tổng diện tích sàn xây dựng (m2):…….….. Tầng cao công trình: ……….. tầng.

  • Chiều cao công trình (m): ……………………… Tầng hầm: ………………………. tầng.

  • Tổng diện tích sàn tầng hầm (m2): ………….. Nhu cầu chỗ đỗ xe……………. chỗ.

  1. Để có cơ sở triển khai nghiên cứu các bước tiếp theo của dự án đầu tư theo đúng quy định, kính đề nghị Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc sơ bộ công trình tại khu đất nêu trên. Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố Hà Nội về quản lý đầu tư xây dựng.

Hà Nội, ngày…….tháng……năm………..

Người làm đơn

(Nếu của cơ quan, đơn vị thì người đại diện ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Báo cáo Kết quả rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng

Mẫu số 07/ĐK: BÁO CÁO Kết quả rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính)

Tên tổ chức, cá nhân báo cáo:

……………………………

Địa chỉ:..……………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 07/ĐK
     
 
     
Số:          /BC- …, Ngày  …  tháng  …  năm 200…

BÁO CÁO

Kết quả rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân ………………………….

 

I. HIỆN TRẠNG QUỸ ĐẤT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
1. Tên cơ sở sử dụng đất: …………………….
2. Địa chỉ khu đất (ghi số tờ bản đồ, số thửa đất và tên đơn vị hành chính nơi có đất):……………………

(Trường hợp khu đất có nhiều thửa đất thì lập danh sách từng thửa đất kèm theo)

3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng:   …………………. m2; trong đó:
  3.1. Diện tích đất do chủ cơ sở đang trực tiếp sử dụng:  ……………… m2
  3.2. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn:                    …….………. m2
  3.3. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm:                          …….….……. m2
  3.4. Diện tích đất đang có tranh chấp:                              ……..………. m2
  3.5. Diện tích đất đã bố trí làm đất ở cho hộ gia đình cán bộ, công nhân viên đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ:                            …….………. m2
  3.6. Diện tích đất chưa sử dụng:                                        …….………. m2
  3.7. Diện tích khác:                                                           …….………. m2
4. Mục đích sử dụng đất theo Quyết định giao đất, cho thuê đất:……….……………
5. Tài sản gắn liền với diện tích đất mà chủ cơ sở đang trực tiếp sử dụng:
Nhà hoặc công trình xây dựng khác Cây rừng, cây lâu năm
Loại nhà, công trình Diện tích xây dựng (m2) Số tầng Kết cấu Loại cây Diện tích có cây (m2)
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT THEO GIẤY TỜ HIỆN CÓ
Được sử dụng:…………….….năm, sử dụng đến ngày .… tháng ….. năm ..…
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất:             ……………m2
2. Diện tích đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất:                    .…………. m2
3. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê một lần:                 .…………. m2
4. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê nhiều lần:              .…………. m2
5. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê hàng năm:             .…………. m2
6. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:                         …………… m2
7. Diện tích đất thuê, mượn của tổ chức, cá nhân khác:                             .…………. m2
8. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể):…………..…………..……………..m2
IV. NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI ĐÃ HOẶC CHƯA THỰC HIỆN
1. Loại nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện hoặc chưa thực hiện
  1.1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ……….…..………đ; Số tiền còn nợ:…..….….……….đ
  1.2. Tiền thuê đất đã nộp: ……………………….đ, tính đến ngày … /… /……,
  1.3. Thuế chuyển quyền SDĐ đã nộp:……………….đ; Số tiền còn nợ: ……….………đ
  1.4. Lệ phí trước bạ đã nộp:…………………….đ; Số tiền còn nợ: …….…………….đ
Cộng tổng số tiền đã nộp: ….……….……………..đ; Số tiền còn nợ: …….………..…..đ
2. Số tiền đã thanh toán có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước: …….………………….đ

(Bằng chữ………………………………………………………………………………

………………………………………….………………………….…………………)

V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HIỆN CÓ
1.
2.
3.
VI. KIẾN NGHỊ
1. Nhu cầu về diện tích sử dụng đất
   1.1. Diện tích đất xin được tiếp tục sử dụng trên khu đất hiện có:.………………… m2
   1.2. Diện tích đất xin mở rộng ngoài khu đất hiện có: …………… m2, trong đó:

– Diện tích xin giao mới: …………… m2;  – Diện tích xin thuê mới: .………. m2

   1.3 Hình thức thanh toán nghĩa vụ tài chính:………………………………………….
   1.4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm, đang có tranh chấp, diện tích đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ và nhân viên: …………………

Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.

Kèm theo báo cáo có các giấy tờ sau đây:

  • Trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính khu đất quản lý, sử dụng);
  • Thống kê các thửa đất do cơ sở đang sử dụng (nếu có nhiều thửa đất);
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có (bản sao không cần phải công chứng).

Ngày … tháng … năm …

Người đứng đầu cơ sở báo cáo

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

Tham khảo thêm:

Mẫu Danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận quyền sở hữu nhà

Mẫu số 09/ĐK-GCN: DANH SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

Văn phòng đăng ký QSDĐ

……………………………..

DANH SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI,

CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

Mẫu số 09/ĐK-GCN

 

Kính gửi: – Bộ Tài nguyên và Môi trường

                 – Bộ Xây dựng

 

Số thứ tự Tên người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài nhận quyền sở hữu nhà ở Năm sinh Quốc tịch Hộ chiếu Địa chỉ nhà ở

được sở hữu

(xã, huyện, tỉnh)

Diện tích sàn (m2) Số phát hành của GCN đã cấp
Số Ngày cấp Cơ quan cấp
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   

 

 

 

……….., ngày …. tháng …. năm ….

Giám đốc

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

Tham khảo thêm:

1900.0191