Đơn khiếu nại hàng xóm

Khi các hộ gia đình/cá nhân chung sống trong khu dân cư thường xảy ra mâu thuẫn, xích mích hoặc phát hiện hộ gia đình/cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật, hộ gia đình/cá nhân phát hiện có thể gửi đơn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Tuy nhiên cần gửi kèm những bằng chứng, chứng cứ có thể chứng minh cho nội dung trình báo là đúng sự thật. Nội dung đơn bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

Mẫu Đơn khiếu nại hàng xóm – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

…………, ngày ….. tháng ….. năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI

(V/v: Về hành vi ……. của gia đình ông ……..)

Căn cứ Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017/Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình hoặc Luật Đất đai 2013 (Lựa chọn văn bản phù hợp với nội dung, lĩnh vực khiếu nại)

Kính gửi: CÔNG AN XÃ/PHƯỜNG …………… (Đối với hành vi vi phạm trật tự, xã hội)

HOẶC  ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG …….. (Đối với khiếu nại về đất đai, dân sinh)

Tôi là: …………………………………………………. sinh năm: …………………

CMND số: ………………………………..cấp ngày ………………….. tại ……………….

HKTT: …………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày với quý cơ quan sự việc như sau:

(Trình bày vụ việc phát sinh muốn trình báo, khiếu nại; nêu rõ hậu quả xảy ra)

Ví dụ:

Gia đình tôi và gia đình ông ………………………. cùng trú tại ……………………………………..

là hàng xóm sinh sống cạnh nhau …… năm và có lối đi chung sát nhau. Gần đây, Khoảng 1 tháng nay, gia đình ông …… tiến hành xây dựng công trình nhà ở, công trình trong khuôn viên nhà mình. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng, gia đình ông  …….. đã nhiều lần đổ đất lấp hết lối đi của gia đình tôi. Bên cạnh đó, trong quá trình xây dựng diễn ra vào ban đêm, tiếng ồn từ các loại thiết bị máy móc phát ra khiến cho hoạt động sinh hoạt của gia đình chúng tôi không thể diễn ra bình thường được, dẫn đến tình trạng thiếu ngủ trầm trọng đã diễn ra. Ngoài ra, nước thải từ hoạt động xây dựng không được thải ra đúng cống xả thải mà chảy lênh láng ra lối đi, tràn sang nhà tôi. Tôi đã nhiều lần nhắc nhở gia đình ông ……. nhưng việc này vẫn không chấm dứt mà vẫn tiếp diễn. Đỉnh điểm, ngày …./…../…… tôi tiếp tục nhắc nhở nhưng ông  ……… tỏ ý thách thức và có hành vi dùng xẻng tấn công tôi. Do đã nhận thức được hành động của ông ……. nên tôi đã tránh được nhưng vẫn bị thương phải khâu ……. mũi. Sau khi tấn công, ông ………… tiếp tục có hành vi chửi bới, lăng mạ tôi và cả gia đình tôi. Sự việc này có sự chứng kiến của  rất nhiều người hàng xóm lân cận khác như gia đình ông …….., bà ………….

Căn cứ ………………… (cơ sở pháp lý khiếu nại), kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết theo những yêu cầu sau:

-………..

– Liệt kê yêu cầu giải quyết;

Ví dụ:  Căn cứ Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, tôi nhận thấy hành vi của ông …….. đã vi phạm các quy định về trật tự, an toàn xã hội, kính đề nghị quy cơ quan xem xét, giải quyết theo những yêu cầu như sau:

– Nhanh chóng tiến hành xác mình tình trạng thực tế, xác minh vụ việc;

– Yêu cầu ông ……….. chấm dứt các hành vi đổ đất, đá lấn chiếm đường đi và đổ nước thải bừa bãi gây mất vệ sinh môi trường;

– Có biện pháp xử lý thích đáng với hành vi của ông …………

Tôi cam đoan toàn bộ nội dung trình bày nêu trên là sự thật, kính mong quý cơ quan nhanh chóng xem xét giải quyết, đảm bảo quyền và lợi ích của tôi và gia đình được bảo vệ.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty

Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp sau khi các bên ký kết hợp đồng thì cần thay đổi, điều chỉnh các nội dung, các điều khoản về thay đổi tên công ty thì có thể sử dụng biểu mẫu phụ lục Hợp đồng để hoàn thiện.

1. Hướng dẫn lập Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty

Tên Công ty là một trong những yếu tố quan trọng của pháp nhân, tuy nhiên vì một lý do nào đó, việc thay đổi tên công ty cần được tiến hành và các vấn đề sẽ nảy sinh đối với các Hợp đồng, văn bản mà công ty đã ký kết trước đó. Việc ký lại các hợp đồng là không cần thiết và gây phiền hà cho cả 2 đơn vị, vì thế các bên có thể lựa chọn việc ký bổ sung phụ lục hợp đồng với mục đích thay đổi, bổ sung thông tin về tên của pháp nhân.

Lưu ý khi soạn thảo Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty: Đơn vị cần kèm theo Giấy phép đăng ký kinh doanh mới đã được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh, thành phố địa phương chấp thuận với nội dung đổi tên. Các thông tin khác về mã số thuế, địa chỉ giữ nguyên thì không cần phải có xác nhận, trong trường hợp đổi trụ sở, cần cung cấp thêm xác nhận của Chi cục thuế quản lý để đảm bảo hoạt động ký kết Hợp đồng giữa các bên được hợp pháp.

2. Mẫu Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY

(Kèm theo Hợp đồng số: … Ký ngày …/…/…)

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐKT số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Hai bên thỏa thuận và bổ sung các nội dung ghi trong bảng kê của Phụ lục này vào Hợp đồng. Bên B cam kết thực hiện các công việc được ghi theo các bảng kê dưới đây theo yêu cầu bên A, cụ thể:

Thay đổi tên Công ty:

STT Thông tin hiện tại Thông tin mới
1 Tên công ty    
2 Địa chỉ    
3 Mã số thuế    
4 Số điện thoại    

Bên A cam kết thanh toán đầy đủ chi phí như Hợp đồng số: …………..  ký ngày ……/…./20…… cho đến ngày chấm dứt Hợp đồng đối với các dịch vụ có yêu cầu chấm dứt.

Phụ lục này được thành lập 02 bản, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.

… , ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

GIÁM ĐỐC

ĐẠI  DIỆN BÊN B

 

GIÁM ĐỐC

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh

Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh được sử dụng trong các trường hợp nhu cầu dọn vệ sinh là thường xuyên và liên tục, việc thực hiện dịch vụ này cần được đảm bảo bằng một thỏa thuận thành văn để ràng buộc các bên về những trách nhiệm liên quan.

1. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh

Hợp đồng cần được soạn dựa trên những trường thông tin có sẵn và đầy đủ. Những yếu tố cơ bản của Hợp đồng như thỏa thuận, nội dung, thanh toán, trách nhiệm cần được liệt kê rõ ràng, các bên hoàn toàn tự nguyện, trung thực khi xác lập hợp đồng. Việc dọn vệ sinh sẽ đi kèm với một số trách nhiệm bảo dưỡng, bảo hành nếu có.

Dưới đây là mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo.

2. Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ DỌN DẸP VỆ SINH

( Số : … / HĐDV – …… )

  • Căn cứ : –    Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Hai Bên đồng ý rằng Bên B sẽ cung cấp dịch vụ vệ sinh văn phòng (sau đây gọi là Dịch Vụ ) cho Bên A với các thông tin chi tiết như sau:

– Địa điểm làm việc: …….. hoặc tại bất kỳ một vị trí làm việc khác có thể được thay đổi bằng thông báo trước bằng văn bản của Bên A.

– Ngày làm việc: …………………….

– Thời gian làm việc: ……………….

– Công việc cần thực hiện : – ……………….

– ………………..

– ………………

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị …. năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên B tiếp tục cung cấp dịch vụ thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .

Điều 3 . Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

1. Phí dịch vụ:

– Các bên xác định phí dịch vụ là … đồng / tháng

( Số tiền bằng chữ là …. Đồng )

– Phí dịch vụ bao gồm : phí nhân sự , chi phí máy móc , công cụ , dụng cụ và hóa chất tẩy rửa .

– Phí dịch vụ chưa bao gồm thuế VAT

2.Phương thức thanh toán
  • Bên A thanh toán cho Bên B hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B.
  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :
  • Bên B sẽ gửi hồ sơ thanh toán cho Bên A vào ngày 05 hàng tháng
  • Số tiền dịch vụ hàng tháng sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ thanh toán

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ các bên

  1. Bên A

– Tạo điều kiện cho Bên B dọn dẹp vệ sinh theo lịch đăng ký từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trong giờ hành chính, cuối mỗi tháng đánh giá vào bản ý kiến khách hàng (kèm theo) gửi lại cho nhân viên chăm sóc và cùng Bên B kiểm tra, ký vào biên bản nghiệm thu Dịch Vụ hàng tháng.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.

– Có trách nhiệm báo cho Bên B biết thời gian nghỉ lễ dài ngày để Bên B lên kế hoạch dọn dẹp .

– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện để Bên B sử dụng điện , nước thực hiện Dịch Vụ tại các địa điểm được chỉ định tại Điều 1 của Hợp đồng .

– Nếu Bên A thay đổi tên, địa điểm làm việc, mã số thuế thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi.

  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B

– Chịu mọi chi phí trong việc dọn dẹp vệ sinh và chi phí di chuyển đến địa điểm dọn dẹp

– Lên lịch dọn dẹp vệ sinh và gửi cho Bên A trong vòng 02 ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng.

–  Cử nhân viên đến dọn dẹp vệ sinh theo đúng lịch đã đăng ký với Bên A .

– Nhân viên Bên B đến dọn dẹp phải thực hiện đúng nội quy và quy định của Bên A , không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Tòa nhà , không gây ảnh hưởng tới công việc Bên A hoặc bên thứ ba . Nếu nhân viên Bên B làm hư hỏng , thất thoát tài sản Bên A hoặc bên thứ ba thì phải chịu toàn bộ trách nhiệm .

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

  1. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng.
    • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì sẽ bị phạt 5% tổng giá trị hợp đồng.
  2. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện dọn cho Bên A sau 05 ngày (không có thông báo trước) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền cho Bên B sau 05 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Khi một trong các bên bị phá sản , mất khả năng thanh toán hoặc giải thể .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ
  • Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ
  • Hợp đồng thuê lao công
  • Hợp đồng thuê công nhật
  • Hợp đồng thuê phòng khách sạn
  • Hợp đồng thuê sân bóng
  • Biên bản giao nhà
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý

Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu

Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu là văn bản được dùng cho các cá nhân muốn xác nhận về việc mình chưa nhập hộ khẩu tại một địa phương nào đó. Thông thường đơn được sử dụng cho con chung và là thủ tục bắt buộc khi muốn nhập khẩu cho con chung vào hộ khẩu của bố hoặc của mẹ theo quy định. Trong đơn các nội dung bắt buộc cần phải được thể hiện bao gồm họ và tên, nơi ở hiện tại, lý do xin xác nhận, nơi sẽ đăng ký hộ khẩu…

Mẫu Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHƯA NHẬP KHẨU

Kính gửi:  Công an xã/phường/thị trấn …………………………

Thông tin người xin xác nhận:

Tôi là:………………………………………………………. Sinh ngày: ………………………..

CMND/CCCD số: ……………… ; Cấp ngày …/…/…… Nơi cấp……………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………

Có con là: ……………………………………… Sinh ngày: ……………………………………

Hiện trú tại:

Nội dung xin xác nhận chưa nhập khẩu

Nay tôi làm đơn này xin xác nhận con tôi chưa đăng ký hộ khẩu tại địa phương ………………………………………….để tôi tiến hành đăng ký hộ khẩu thường trú cho con tôi với bố mẹ đẻ của tôi tức ông bà nội/ngoại của cháu tại  địa chỉ ……………………………………..

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Để chứng minh những nội dung tôi trình bày ở trên là có căn cứ, kèm theo đơn, tôi xin gửi các giấy tờ sau ………….

Kính mong quý cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của Công an xã/phường/thị trấn …………………………………. Người làm đơn

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                             

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung là loại văn bản được người khiếu nại dùng để đề nghị các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết về việc lấn chiếm lối đi chung của các cá nhân, tổ chức, cơ quan khác.

1. Hướng dẫn làm Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung lần đầu được gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi xảy ra hiện tượng nêu trên. Mẫu đơn có thể được soạn và ký bởi bất cứ cá nhân nào, cá nhân có thể là đại diện cho nhóm người hoặc chỉ là ý kiến của bản thân, phía cơ quan chức năng đều có trách nhiệm phải giải quyết trả lời theo quy định pháp luật.

Khi xác lập Đơn, người viết cần lưu ý trình bày ngắn gọn về quá trình hình thành của khu đất, thửa đất, lối đi đã bị lấn chiếm, hành vi bắt đầu xuất hiện từ bao giờ, khả năng, hậu quả của việc lấn chiếm. Nếu được, người lập nên chuẩn bị những hình ảnh minh họa, những video ghi lại thực tế để cơ quan chức năng có căn cứ tìm hiểu, giải quyết. Cuối đơn ở phần ký, người lập có thể đại diện ký hoặc để cho tất cả những người có cùng ý kiến cùng ký vào đơn theo thứ tự.

Thời gian để cơ quan chức năng giải quyết và đưa ra trả lời thông thường là từ 10 tới 15 ngày, trong trường hợp cần xác minh, hòa giải , đối thoại, các buổi làm việc sẽ được tổ chức bởi bộ phận Tư pháp của Ủy ban nhân dân nhằm giải quyết khúc mắc, đi tới đảm bảo quyền lợi cho mỗi người dân.

2. Mẫu Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………………ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI LẤN CHIẾM LỐI ĐI CHUNG

(V/v lấn chiếm lối đi chung tại địa chỉ …..)

  • Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ …

Kính gửi: UBND quận/huyện/thị xã/ thành phố………………………:

                 UBND xã/phường/thị trấn……………………..……………….;

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :……………………………..

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………………………….

Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại :…………………………………………………………………………….

(Trình bày cụ thể sự việc về chủ thể,thời gian, địa điểm diễn ra sự việc)

 (Ví dụ : Gia đình tôi có thửa đất tại địa chỉ …………………………………đã được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào ngày…. tháng ….. năm….. tờ số……… tại thửa ………… diện tích là …………. . Tôi đã sử dụng thửa đất từ năm ……… đến nay. Trước phần đất nhà tôi là lối đi chung với nhà các ông/bà ……………………………………………………………………………………. Lối đi này đã có từ trước nhưng không thuộc quyền sở hữu của ai mà là lối đi chung của …………………nhà phía bên trong. Trong thời gian gần đây, ông/bà ………………………….. nói rằng lối đi chung đó là đất của họ. Họ không cho chúng tôi đi qua và đã rào lại. Việc làm này ảnh hưởng rất nhiều đến việc đi lại hàng ngày của chúng tôi)

 Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định quyền về lối đi qua như sau:

” 1. Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ.

Lối đi được mở trên bất động sản liền kề nào mà được coi là thuận tiện và hợp lý nhất, có tính đến đặc điểm cụ thể của địa điểm, lợi ích của bất động sản bị vây bọc và thiệt hại gây ra là ít nhất cho bất động sản có mở lối đi.

Chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền về lối đi qua phải đền bù cho chủ sở hữu bất động sản chịu hưởng quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi do các bên thỏa thuận, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và ít gây phiền hà cho các bên; nếu có tranh chấp về lối đi thì có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác xác định.

3. Trường hợp bất động sản được chia thành nhiều phần cho các chủ sở hữu, chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành lối đi cần thiết cho người phía trong theo quy định tại khoản 2 Điều này mà không có đền bù.”

Theo đó, hành vi lấn chiếm của ông/bà ………………………………… là vi phạm quyền về lối đi qua của các hộ phía bên trong.

Vậy căn cứ vào Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi lấn chiếm lối đi chung của ông/bà tại địa chỉ

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành đo đạc lại ranh giới thửa đất để xác định phần đất của các bên.

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn thông báo giao hàng

Công văn thông báo giao hàng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để thông báo với chủ thể có thẩm quyền việc một hoặc một số chủ thể nhất định đã thực hiện nghĩa vụ hoặc dự định thực hiện giao hàng theo thỏa thuận/quy định tới địa điểm nhất định, trong thời gian xác định.

Bên nhận được thông báo có thể trả lời bằng văn bản nếu có ý kiến phản hồi hoặc thay đổi, còn không việc thực hiện sẽ đúng như thông báo và các phát sinh nếu có bên nhận hàng sẽ hoàn toàn phải chịu trách nhiệm.

Tư vấn soạn thảo: Công văn thông báo giao hàng – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY………

 

PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc thông báo giao hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

THÔNG BÁO GIAO HÀNG

Kính gửi: Công ty……………………..

(Địa chỉ:……………………………………………..)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào chủ thể mà bạn thông báo là chủ thể nào)

        Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Quý công ty Hợp đồng dân sự số………. về việc…………… Theo quy định tại………… Hợp đồng này, Công ty chúng tôi có nghĩa vụ giao những tài sản/hàng hóa với chủng loại, số lượng, chất lượng,… sau:

STT Tên sản phẩm Chất lượng Số lượng Đơn giá Tổng Ghi chú
1.            
2            
3            
           

Cho Quý công ty trước …giờ ….phút ngày… tháng…. năm……. qua bưu điện.

Và theo quy định tại………….. Hợp đồng này, sau khi có xác nhận đã nhận hàng của bưu điện, Quý công ty sẽ thanh toán số tiền………….. VNĐ (Bằng chữ:……………. Việt Nam Đồng) cho Công ty chúng tôi qua phương thức chuyển tiền tại Ngân hàng vào tài khoản số………………….. Ngân hàng…………….- Chi nhánh……………..

Ngày… tháng…. năm….., công ty chúng tôi đã gửi số tài sản/hàng hóa theo đúng thông tin xác định trong Hợp đồng………. qua Bưu điện………..

Để tạo điều kiện cho Quý công ty chuẩn bị kho chứa/bãi/… khi nhận được số hàng hóa/tài sản trên, Công ty chúng tôi làm công văn này để thông báo cho Quý công ty biết về việc Công ty chúng tôi đã giao hàng/…. với số lượng, chất lượng,… như đã nêu trong Hợp đồng cho Bưu điện………. vào hồi ….giờ ….phút ngày…. tháng….. năm……. (Tôi xin gửi kèm theo Công văn này 01 Bản sao Biên lai…………. để chứng minh tính chính xác của thông tin này)

Công ty chúng tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh.

Trân trọng thông báo để Quý công ty được biết và xin cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC CÔNG TY/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn

Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn là văn bản do người khiếu nại bao gồm: cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện nhằm đề nghị, tố cáo với cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, giải quyết về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn do cá nhân, tổ chức khác gây ra và xâm phạm trực tiếp đến quyền lợi của người khiếu nại.

1. Hướng dẫn làm Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn

Tiếng ồn có thể xuất phát chủ yếu từ các hộ gia đình, khu vực liền kề, bên cạnh, thông thường nó có thể là hoạt động xây dựng, kinh doanh, tụ tập hoặc một hình thức khác hợp pháp hay phi pháp, nhưng nhìn chung đều đem tới hậu quả là gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống dân cư, hộ dân sinh sống xung quanh đó.

Đơn sẽ được gửi lần đầu tới Ủy ban nhân dân cấp xã, phường địa phương để yêu cầu giải quyết, nếu không được thỏa đáng, tình trạng kéo dài và gia tăng, người dân hoàn toàn có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện và các cơ quan chuyên ngành khác vào cuộc nhằm xử lý hành vi vi phạm pháp luật của nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn.

Hồ sơ khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn bao gồm:

  • Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn;
  • Căn cứ, bằng chứng hình ảnh, video, ghi âm hoặc giấy tờ kết luận của một bên thứ 3 về mức độ ô nhiễm tiếng ồn của khu vực.

2. Mẫu Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………………ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI GÂY Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

(V/v gây ô nhiễm tiếng ồn)

  • Căn cứ theo quy định tại luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương.

Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn……………………………..

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :…………………………………….

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………………………………….

Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại :………………………………………………………………………………………

(Ví dụ : Hiện nay, tình trạng ô nhiễm tiếng ồn trên địa bàn…………………………. diễn ra rất nghiêm trọng. Tiếng ồn từ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ……………………………………….. với cường độ lớn, xuất hiện liên tục từ sáng đến tối muộn. Tình trạng này đã kéo dài suốt thời gian qua, mặc dù đã có sự nhắc nhở của các cơ quan chức năng nhưng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Tiếng ồn đã gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực và có tác động trực tiếp đến đời sống cũng như sức khỏe của các hộ dân sinh sống tại khu vực).

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 103 luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn  của…………………………………trên địa bàn…………………………………………………………………………………………..

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và xử lý vi phạm theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người dân đang sinh sống trên địa bàn……………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm được sử dụng trong các đơn vị cung cấp dịch vụ ăn uống, nhà hàng. Đối tượng của hợp đồng là nguyên liệu thực phẩm dùng để chế biến món ăn có thể đã hoặc chưa qua sơ chế, gia công.

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm
Hợp đồng cung cấp nguyên liệu thực phẩm

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

Số: …/201…/HĐMB

————————

 

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay ngày … tháng … năm 201…

Tại địa điểm: ………………………………., Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Chúng tôi gồm:

Bên A

– Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., quận ………………, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

– Điện thoại: …………………….  Fax:

– Đại diện là: Ông …………………….

– Chức vụ: …………………….

Bên B

– Công ty TNHH Nhà hàng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., Quận ………………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

– Điện thoại:                                                                   Fax:

– Đại diện là: Bà …………………….

– Chức vụ: …………………….

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hàng hóa và thực phẩm theo yêu cầu của Bên B.

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên được ghi rõ trong bảng kê (nếu có), nếu có thay đổi về giá các bên sẽ tiến hành thông báo cho nhau ngay khi áp giá điều chỉnh mới.

 

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

Chất lượng hàng hóa thực phẩm phải đúng theo quy định của nhà nước và thỏa thuận của các bên.

Điều 4: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B 01 lần vào buổi sáng lúc 06h hàng ngày.
  2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu.
  3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

 

Điều 5: Bảo đảm chất lượng hàng hóa

Bên bán có trách nhiệm bảo đảm chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng thực phẩm cho bên mua.

 

Điều 6: Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau mỗi lần giao hàng.

Điều 7: Cam kết của các bên

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 9: Các thỏa thuận khác

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày hai bên chấm dứt hợp đồng.

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi chấm dứt hiệu lực không quá 10 ngày.

Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                            Ký tên

(Đóng dấu)                                                                   (Đóng dấu)

 

 


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm
  • Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa và một số kiến nghị hoàn thiện
  • NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG GIAI ĐOẠN TIỀN HỢP ĐỒNG – PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
  • Một số quy định của pháp luật dân sự, thương mại về chế định hợp đồng – bất cập và kiến nghị
  • Hợp đồng nguyên tắc mua bán thực phẩm
  • Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý
  • Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng
  • Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm mới nhất
  • Hợp đồng nấu ăn cho học sinh bán trú
  • Hợp đồng nấu ăn đám cưới

Các mẫu đơn xin thôi học, nghỉ học mới nhất

Dưới đây là các mẫu đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học mới nhất có thể dùng trong cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do chúng tôi biên soạn để các bạn tham khảo.

1. Định nghĩa đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

Các mẫu đơn xin thôi học, nghỉ học được sử dụng trong các trường hợp người lập muốn dừng quá trình theo học tại một cơ sở giáo dục, đào tạo có thời hạn tạm thời hoặc vĩnh viễn để chuyển hướng hoặc để phục vụ một nhu cầu riêng biệt.

Mẫu đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học
Đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

2. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

Đơn được lập với đầy đủ các thông tin của người viết như tên tuổi, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, nơi cư trú, lớp học, ngày nhập học, khóa học, số điện thoại, nơi kính gửi, lý do xin nghỉ, thôi học.

Nơi nhận đơn là cơ sở giáo dục trực tiếp đang đào tạo. Thời hạn xử lý đơn là từ 3-5 ngày làm việc tùy thuộc vào tính cấp thiết của sự việc và nội dung yêu cầu cụ thể trong đơn.

Người lập cần nộp kèm theo các văn bản như bản sao CMND/CCCD, bản sao Quyết định nhập học, bản sao các giấy tờ có liên quan tới nội dung đề cập trong đơn.

3. Đơn xin thôi học cấp 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2019

ĐƠN XIN THÔI HỌC

Kính gửi:        Ban giám hiệu trường THCS X

Tên tôi là:                NGUYỄN VĂN A

Địa chỉ:                   123, phố M, phường N, quận K, Hà Nội

Số điện thoại:          0987 654 321

Phụ huynh cháu:     NGUYỄN MINH Đ          Học sinh lớp: 6A1         năm học: 2019 – 2020

Do hoàn cảnh đặc biệt phát sinh, gia đình chúng tôi sắp phải chuyển vào miền Nam sinh sống, không có điều kiện cho cháu tiếp tục theo học tại trường.

Tôi làm đơn này đề nghị với BGH nhà trường cho phép cháu NGUYỄN MINH Đ thôi học tại trường bắt đầu từ ngày mai.

Rất mong có sự chấp thuận của BGH!

Người làm đơn

4. Đơn xin thôi học cấp 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2019

ĐƠN XIN THÔI HỌC

Kính gửi: Ban giám hiệu trường THPT X

Tên tôi là:                NGUYỄN VĂN A

Địa chỉ:                   123, phố M, phường N, quận K, Hà Nội

Số điện thoại:          0987 654 321

Phụ huynh cháu:     NGUYỄN MINH B   Học sinh lớp: 11C     năm học: 2019 – 2020

Do hoàn cảnh đặc biệt phát sinh, gia đình chúng tôi sắp phải chuyển vào miền Nam sinh sống, không có điều kiện cho cháu tiếp tục theo học tại trường.

Tôi làm đơn này đề nghị với BGH nhà trường cho phép cháu NGUYỄN MINH Đ thôi học tại trường bắt đầu từ ngày mai.

Rất mong có sự chấp thuận của BGH!

Người làm đơn

5. Đơn xin nghỉ học cấp 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2019

ĐƠN XIN NGHỈ HỌC

  • Căn cứ Quy chế của trường THPT Chu Văn An

Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 10A1 Nguyễn Thị Lan cùng các thầy/cô giáo bộ môn

Tôi là: Phạm Thùy Dương

Hộ khẩu thường trú: 12 phố Trích Sài, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội

CMND số 03419500034 cấp ngày 17/12/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL và DLQG về dân cư

Số điện thoại: 0912345678

Tôi là mẹ của cháu Nguyễn Thành An, học sinh lớp 10A1.

Tôi làm đơn này với mong muốn xin phép cô giáo chủ nhiệm cùng các thầy/cô giáo bộ môn cho cháu An được nghỉ học ngày 20/08/2019 (tức thứ 3 tuần này) do cháu bị sốt, không đến lớp học được. Trong thời gian nghỉ học, tôi sẽ đốc thúc cháu An học tập tại nhà, đảm bảo theo kịp chương trình học trên lớp.

Kính mong các thầy/cô xem xét và tạo điều kiện cho cháu An nhà tôi.

Tôi chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

 

Phạm Thùy Dương

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị

Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu thực phẩm cho bên mua và bên mua là cửa hàng, siêu thị trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị
Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị

Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm 201…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

Số: ………/HĐMB-……….

– Căn cứ Hiến pháp năm 2013;

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. tại địa chỉ:……………, chúng tôi gồm:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Nếu là cá nhân thì trình bày như sau:

Họ và tên:………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sịnh:……………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………………. Do…………………………. cấp ngày…. tháng….năm 20….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên lạc:………………………………………

Thông tin khác:……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân thì trình bày như sau:

Tên công ty:……………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………………………….. do …………………………………………….. cấp ngày….. tháng….. năm………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Số fax:……………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………….

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ công ty……………………….. số……….. ban hành ngày….. tháng…… năm…………

Người đại diện theo ủy quyền: Ông (Bà)……………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………..

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………………………………….

Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số………/HĐUQ-…….. ngày….. tháng…… năm……….

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

(Trình bày các thông tin tương tự như của Bên A)

Cùng thỏa thuận với nhau Hợp đồng mua bán thực phẩm với những nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A sẽ cung cấp thực phẩm cho Bên B trong thời hạn và phạm vi với chất lượng,… được quy định tại Hợp đồng này.

Bên B sẽ tiếp nhận thực phẩm và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 2. Giá trị hợp đồng

Hợp đồng này có tổng giá trị là:………………………… VNĐ (bằng chữ:…………………………………………………… Việt Nam Đồng).

Giá trị của mỗi loại thực phẩm được xác định theo thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này.

Điều 3. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán tiền hàng cho bên A …. lần cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày…. tháng….. năm………., với số tiền là……………… VNĐ (bằng chữ:……………………………………..Việt Nam Đồng), được giao trực tiếp cho Bên A thông qua người đại diện là Ông (Bà)……………………….. với Chứng minh nhân dân ( Hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu) số:…………………………….. cấp ngày….. tháng…… năm……….. tại……………………………… vào thời điểm hay bên ký kết Hợp đồng này.

– Lần 2. Vào ngày….. tháng…… năm…………, với số tiền là……………….. VNĐ (bằng chữ:……………………………….Việt Nam Đồng), được thanh toán qua tài khoản ngân hàng số:…………………….. chi nhánh……………………….. Thời điểm muộn nhất để Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán số tiền này là … giờ …. phút ngày…. tháng…. năm……

-Lần 3. Vào ngày….. tháng…… năm………, với số tiền là………………. VNĐ (bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng), được thanh toán bằng một trong hai hình thức sau:

+Giao trực tiếp cho bên A thông qua …………………… tại địa điểm…………………..

+Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng số:………………………. Chi nhánh………………….

Tổng số tiền của …. lần thanh toán là:…………………………. VNĐ (bằng chữ:………………………….Việt Nam Đồng). Thời gian muộn nhất để bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán là …. giờ ….. phút ngày….. tháng….. năm……..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước……. ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;

-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

-Phải giao hàng hóa đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

-Phải cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng của hàng hóa;

-Đảm bảo quyền sở hữu của Bên B đối với số thực phẩm đã giao cho Bên B không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp xuất hiện tranh chấp về quyền sở hữu với người thứ ba, Bên A có trách nhiệm bồi thường cho Bên B số tiền là:……………………. VNĐ (bằng chữ:………………………………. Việt Nam Đồng).

-Bảo hành đối với những thực phẩm đã giao trong thời gian được quy định tại Phụ lục II kèm theo Hợp đồng này.

2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

-Phải tiếp nhận hàng hóa mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.

Điều 5. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ do Bên B chịu trách nhiệm.

Số tiền này sẽ được Bên A kết toán và thông báo cho Bên B khi Bên B nhận thực phẩm vào lần giao hàng cuối cùng của Bên A. Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền trên trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A.

Điều 6.Tiêu chuẩn và thỏa thuận cụ thể

Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những loại thực phẩm với chất lượng và giá cả cụ thể như sau:

Tên thực phẩm Mã số Xuất xứ Loại Giá (đơn vị: nghìn đồng) Thành tiền
           
           
           
           
          Tổng:

Chất lượng của từng loại thực phẩm được xác định trên các số liệu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Hợp đồng này.

Điều 7. Một số thỏa thuận khác

– Trong trường hợp bên A giao hàng không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, Bên B có thể lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên A thực hiện giao hàng đúng chất lượng đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại;

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng sẽ được hai Bên thỏa thuận biện pháp, cách thức xử lý. Trong trường hợp không giải quyết được hai Bên sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự;

-Chất lượng hàng hóa Bên A giao sẽ được xác định tại thời điểm Bên A giao hàng tại cửa kho của Bên B ở địa chỉ…………………………………

-Bên A chỉ có trách nhiệm bảo hành hàng hóa trong trường hợp Bên B thực hiện đúng các hướng dẫn mà Bên A đưa ra khi giao hàng và hàng hóa bị thiệt hại không do các trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng.

Điều 8. Trường hợp khách quan

Trong trường hợp việc chậm giao hàng của Bên A xảy ra là do sự kiện bất khả kháng thì Bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc chậm giao hàng gây ra cho Bên B.

Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Sự kiện bất khả kháng trong trường hợp trên chỉ bao gồm các sự kiện sau:……………………………….

Điều 9. Phạt vi phạm

Trường hợp một trong hai bên có sự vi phạm nghĩa vụ thì bên vi phạm nghĩa vụ phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày xác định được thiệt hại. Giá trị thiệt hại được xác định trên kết quả thẩm định thiệt hại của Tổ thẩm định do hai Bên lập ra trong thời hạn muộn nhất là …..ngày, kể từ ngày xảy ra thiệt hại.

Tổ thẩm định trên gồm những đối tượng sau:

-Tổ trưởng tổ thẩm định: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

-Thành viên: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

-Thành viên: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên còn lại vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng này hoặc hợp đồng này đã được hoàn thành

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng được lập thành……. bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau trong việc giải quyết tranh chấp. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên cùng thỏa thuận lại và được thể hiện dưới dạng văn bản.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…. tháng….. năm………. đến ngày….. tháng….. năm……….

Bên B

 

Bên A

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Xem thêm:

  • Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm
  • Các quy định khi kinh doanh thực phẩm
  • Cam kết an toàn thực phẩm
  • Hợp đồng nguyên tắc mua bán thực phẩm
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là những sản phẩm thế nào?

Đơn xin mua đất công

Đơn xin mua đất công được sử dụng khi chủ thể lập đơn, cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để được mua quyền sử dụng đất công vào những mục đích cải tạo, sản xuất, kinh doanh.

Mẫu Đơn xin mua đất công

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA ĐẤT CÔNG

Kính gửi:    –  Ủy ban nhân dân xã

–  Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất

Căn cứ Luật đất đai 2013;

Căn cứ Quyết định số:…/ UBND – quyết định của UBND xã____ về việc bán đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền;

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Tôi làm đơn này xin được trình bày vấn đề như sau:

Hiện nay, gia đình tôi có nhu cầu mở rộng diện tích để phục vụ việc kinh doanh trang trại. Theo như tôi được biết, UBND xã ___sắp tới sẽ mở phiên phiên đấu giá quyền sử dụng đất tại khu…..

Căn cứ theo quy định của Luật đất đai 2013 và Quyết định số… của UBND xã ___ Tôi kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cho tôi được mua đất để phục vụ nhu cầu của gia đình.

Tôi xin gửi kèm theo đơn một số giấy tờ có liên quan sau:

Kính mong hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất xét duyệt đơn cho tôi được đăng ký mua đất sử dụng phát triển kinh tế gia đình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!                                                         

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí, đăng ký cấp vé tháng đi xe buýt miễn phí thuộc các trường hợp người cao tuổi, người khuyết tật , thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng và các trường hợp khác theo quy định pháp luật.

1. Hướng dẫn làm Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí 

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền thực hiện cấp thẻ xe buýt cho mình trong các trường hợp: trẻ em cao không quá 1m; người khuyết tật, thương binh (được cấp thẻ đi xe buýt miễn phí theo danh sách của Sở LĐTB-XH xác nhận); người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên (cần phải xuất trình chứng minh nhân dân để được miễn vé xe buýt theo đúng độ tuổi quy định).

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp:

Các địa điểm bán vé xe buýt thuộc Trung tâm Quản lý giao thông công cộng của địa phương;

  • Hồ sơ kèm theo:

CMND/CCCD của người làm đơn còn hiệu lực tại thời điểm hiện tại, 2 ảnh 3×4 kèm theo được chụp trong thời hạn không quá 1 năm, các giấy tờ khác có liên quan chứng minh thuộc các trường hợp thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng, người nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi,…;

  • Thủ tục giải quyết:

3-5 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

2. Mẫu Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM THẺ ĐI XE BUÝT MIỄN PHÍ

– Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 07/5/2008 của UBND thành phố Hà Nội 

– Căn cứ Hướng dẫn liên ngành 1967/HDLS-GTVT-LĐTBXH ngày 22/11/2010 về việc quản lý, sử dụng thẻ xe buýt miễn phí của liên Sở Giao thông vận tải và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …….………

Họ và tên: ……………………………………………………………..          Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh: … / … / …

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………..

Đối tượng được miễn phí: ………………………………………………………………….

(Ví dụ: Người có công với cách mạng, người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (diện KT1, KT2), …)

Nay tôi làm đơn này đề nghị được làm thẻ xe buýt miễn phí trên tất cả các tuyến xe buýt trên địa bàn thành phố/huyện/ …………

Tôi cam kết không cho người khác mượn thẻ sử dụng.

  Người làm đơn

3. Phiếu đăng ký để được cấp thẻ đi xe buýt miễn phí

Khung dán ảnh 3x4

PHIẾU ĐĂNG KÝ CẤP THẺ ĐI XE BUÝT MIỄN PHÍ

Mã số khách hàng:………

Họ và tên:……………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………

Năm sinh:……………… Số CMTND:…………………

Đối tượng được miễn phí:………………(thuộc diện KT1, KT2)

 Xác nhận của UBND xã           Ngày …..tháng……năm 200……
(Chữ ký của người làm đơn)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm mới nhất

Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thảo thuận giữa các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng thức ăn/thực phẩm xác định cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm

Tư vấn Gọi ngay: 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỨC ĂN/THỰC PHẨM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ….;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. thức ăn/thực phẩm……. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng thực phẩm của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại thức ăn/thực phẩm thuộc quyền sở hữu của Bên A tại thời điểm…………… với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những loại thức ăn/thực phẩm sau:

STT Tên hàng hóa Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Bánh….. Bao bì:…..

Khối lượng:…

Chất lượng dinh dưỡng:…
2.

Chất lượng thức ăn/thực phẩm mà Bên A bán cho Bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá thực phẩm và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán thực phẩm

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số thức ăn/thực phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số thức ăn/thực phẩm trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số thức ăn trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng thức ăn/thực phẩm được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số thức ăn/thực phẩm đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thức ăn/thực phẩm đã ghi nhận, Bên B có quyền………………… nếu………………..

Điều 4. Đặt cọc hợp đồng

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thức ăn/thực phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A theo đúng nội dung Hợp đồng này.

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên khi mua bán thực phẩm

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm,… theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày quan điểm, nhu cầu với chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Công đoàn cơ sở hoặc Công đoàn cấp quận, huyện) về nguyện vọng muốn rút ra khỏi công đoàn mà hiện cá nhân này đang là thành viên, đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét cho phép chủ thể này rút ra khỏi công đoàn.

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn
Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

  • Căn cứ pháp lý: Luật công đoàn năm 2012
  • Cơ quan có thẩm quyền: Công đoàn cơ sở
  • Thủ tục: 7-10 ngày
  • Hồ sơ gửi kèm: Để đảm bảo nhu cầu của bản thân được đáp ứng, cá nhân người xác lập đơn cần cung cấp những căn cứ có tính thuyết phục (ví dụ như: quyết định bổ nhiệm, phân công công tác, quyết định kỷ luật, bệnh án, xác nhận tình trạng của địa phương,…)
  • Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền có thể trả lời đồng ý hoặc không đồng ý đối với yêu cầu nhận được, nếu người gửi đơn không đồng tình với quyết định này thì hoàn toàn có quyền khiếu nại lên cơ quản quản lý cấp cao hơn để được giải quyết, tuy nhiên cũng cần phải đưa ra được lý do cấp thiết cho nhu cầu của mình.

Mẫu Đơn xin rút ra khỏi công đoàn – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RÚT KHỎI CÔNG ĐOÀN

Kính gửi: – Ban chấp hành công đoàn cơ sở…………..

 – Ban chấp hành công đoàn…………. (cấp trên)

– Căn cứ Luật công đoàn năm 2012;

– Căn cứ ……..;

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Công đoàn sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, đoàn viên Công đoàn…..)

Hiện đang làm việc tại Phòng/Ban……. Công ty………………

Ngày gia nhập:…../……/…….

Tuy nhiên, do:

………………………………………………………

………………………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, tức là lý do khiến bạn muốn rút khởi Công đoàn)

Nên tôi làm đơn này để đề nghị được rút ra khởi Công đoàn kể từ ngày…/…./…..

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Kính mong Công đoàn xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo là văn bản được áp dụng cho các cá nhân khi mắc bệnh hiểm nghèo gặp phải khó khăn về kinh phí điều trị và mong muốn được cơ quan nhà nước, cơ sở điều trị hoặc tổ chức trợ cấp hoặc hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh phải chịu.

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo
Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

1. Hướng dẫn xác lập Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

Để tạo điều kiện dễ dàng hơn cho những người đang trong hoàn cảnh khó khăn, mẫu Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp, hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh dưới đây sẽ được gửi tới những cơ quan có thẩm quyền và giải quyết theo quy định pháp luật.

  • Cơ quan có thẩm quyền: Bệnh viện, Trung tâm y tế, Trung tâm xã hội, Ủy ban nhân dân, Cơ quan bảo hiểm xã hội,…;
  • Thủ tục: Chưa có quy định cụ thể;
  • Những hồ sơ gửi kèm: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của người xác lập đơn và người xin được hỗ trợ, sổ hộ khẩu,  các hồ sơ bệnh án, xác nhận của bệnh viện về tình trạng sức khỏe hiện tại, xác nhận của chính quyền địa phương nếu có về quá trình sinh sống của người bệnh, xác nhận tình trạng gia đình, sổ hộ nghèo, chứng nhận tương đương thể hiện kinh tế khó khăn và các giấy tờ có liên quan khác;
  • Cách viết đơn: Để Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp dành cho người mắc bệnh hiểm nghèo dễ dàng được xem xét chấp nhận, người làm đơn cần trình bày ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng, trung thực tình trạng của mình và có những căn cứ chứng minh cho nhưng lời trình bày đó.

Xã hội và pháp luật luôn tạo điều kiện tốt nhất để hỗ trợ cho những người không may mắc phải các căn bệnh nan y, hiểm nghèo. Nguồn vốn có thể đến từ ngân sách nhà nước hoặc những nhà hảo tâm, nhưng để đảm bảo cho nguồn kinh phí được sử dụng hợp lý, chính xác, đôi khi quá trình xem xét sẽ mất nhiều thời gian. Các bạn cần lưu ý theo dõi tiến độ mà Đơn của mình được xử lý để từ đó có các biện pháp bổ sung thông tin nếu cần, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể để đạt được nguyện vọng sớm nhất.

2. Mẫu Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỆNH HIỂM NGHÈO

Kính gửi: – Sở Y tế …………………..;

– Bệnh viện/ Trung tâm Y tế …………………….

  • Căn cứ Quyết định số:……..ngày…..tháng….năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh …… về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh ………;
  • Căn cứ vào nhu cầu của bản thân;

Tôi là: …………………………………………………………………….., sinh năm: ………..

CMND/CCCD số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..

Hộ khẩu thường trú :…………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại : …………………………………………………………………………………….

Hiện nay, tôi đang điều trị bệnh ……………………..… tại Bệnh viện/Trung tâm y  tế……………………………………Thời gian điều trị kéo dài, kinh phí điều trị lên đến………………. triệu đồng(gửi kèm hóa đơn viện phí). Tuy nhiên, hoàn cảnh gia đình tôi lại rất khó khăn (nêu chi tiết về hoàn cảnh của gia đình bạn). Vì vậy, việc tiếp tục điều trị với tôi là vô cùng khó khăn. Tôi được biết vừa qua, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số:……..ngày…..tháng….năm …. về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh ………. Tôi thấy đây là một việc làm rất ý nghĩa đối với các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn như bản thân tôi.

Nay tôi làm đơn này, rất mong các quý cơ quan xem xét về hoàn cảnh của tôi và tạo điều kiện giúp đỡ tôi để tôi được hưởng trợ cấp bảo hiểm bệnh hiểm nghèo; từ đó giúp tôi có điều kiện tiếp tục điều trị bệnh, hồi phục sức khỏe.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán máy tính

Hợp đồng mua bán máy vi tính có thể được sử dụng cả cho cá nhân và tổ chức, xin mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.

Mẫu Hợp đồng mua bán máy tính

Tư vấn trực tuyến: 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———————-

…, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY TÍNH

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

 

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán tính số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc máy tính hãng Dell với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

– Dell Latitude E7450 core i7

– Core i7-5600U/Ram 8Gb/ ssd 256Gb/14’’ FHD 1920×1080

-Màu sắc: đen nhám

– Hàng còn nguyên tem mắc

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A sẽ chuẩn bị đúng và đủ số hàng như đã quy tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B. Bên B sẽ đến nhận hàng và giao tiền cho bên A muộn nhất là vào …giờ, ngày…./…/……

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Trong ngày…./…./….. (muộn nhất là vào lúc….), bên B sẽ đến địa chỉ làm việc của bên A số nhà….., đường…….để giao tiền và nhận hàng.

Bên B thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa về nhà. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa nếu xảy ra rủi ro tai nạn, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Trong 03 tháng đầu sử dụng nếu sản phẩm bị lỗi, bên A sẽ đổi trả miễn phí máy mới cho bên B.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

  1. Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng trực tiếp cho bên A

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan ( giao thông, kinh tế, chất lượng sản phẩm…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A                                                                                     Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản thu hồi hàng hóa

Biên bản thu hồi hàng hóa là văn bản do các bên chủ thể có liên quan tiến hành xác lập về quá trình diễn ra việc thu hồi hàng hóa trên thực tế theo quy định của cơ quan, tổ chức hoặc quy định của pháp luật. Dưới đây là mẫu biên bản thu hồi hàng hóa cụ thể:

Biên bản thu hồi hàng hóa

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

TÊN CƠ QUAN

Số:…/BB-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…., ngày….tháng …..năm………

BIÊN BẢN THU HỒI HÀNG HÓA

Căn cứ Quyết định số:……/QĐ-…… về việc thu hồi hàng hóa……………đối với Chủ doanh nghiệp tư nhân do Ông/Bà :………là chủ sở hữu;

Căn cứ……………………………………………………………….;

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. Chúng tôi gồm các bên như sau:

BÊN THU HỒI:

Thành phần tham gia thu hồi gồm

1, Ông/bà:……………………………………………………… Chức vụ:………

2, Ông/Bà:……………………………………………………..  Chức vụ:………..

Cơ quan:……………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

BÊN BỊ THU HỒI:

Hộ kinh doanh Ông/Bà:…………………………………………………………..

Cửa hàng:………………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Điên thoại liên hệ:…………………………………………………………………..

Quá trình thu hồi hàng hóa …. Theo quy định được diễn ra vào lúc …h, ngày…. tháng…..năm……… gồm các nội dung chính sau đây:

1, Bên thu hồi tiến hành thu hồi các loại hàng hóa sau:

STT Loại hàng hóa Mô tả Số lượng …….
1, …..
2, …..
3, …..

2, Lý do thu hồi:

Các loại hàng hóa nêu trên  được bày bán tại tại các cơ sở trên thị trường không rõ nguồn gốc và qua kiểm định không đạt tiêu chuẩn,………..

Cơ quan……….. tiến hành thu hồi 100% sản phẩm hàng hóa nêu trên

3, Trách nhiệm các bên

Bên bị thu hồi có trách nhiệm bàn giao đã tiến hành bàn giao đầy đủ số lượng hàng hóa trong danh sách bị thu hồi. Trong trường hợp chủ doanh nghiệp có dấu hiệu trốn tránh hoặc bàn giao không trung thực sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Chúng tôi tiến hành hoàn thành thu hồi hàng hóa trước khi xác lập biên bản này theo đúng quy định của pháp luật.

Biên bản được lập thành … các bản, mỗi bên sẽ có trách nhiệm giữ …… bản.

Chúng tôi cam kết về sự việc nêu trên là đúng sự thật, đã diễn ra trên thực tế.

Sau khi đọc biên bản các bên tiến hành ký xác nhận bên dưới.

BÊN THU HỒI

( Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BỊ THU HỒI

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Giải trình nộp chậm tờ khai thuế

Giải trình nộp chậm tờ khai thuế là việc mà cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện việc giải trình bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền về việc nộp chậm tờ khai thuế. Dưới đây là mẫu giải trình về trường hợp doanh nghiệp nộp chậm tờ khai thuế

Mẫu Giải trình nộp chậm tờ khai thuế – Tư vấn 1900.0191


TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…./….-………..

V/v giải trình nộp chậm tờ khai thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

….. ,ngày…. tháng ……..năm……….

Kính gửi: Chi cục thuế quận/huyện…..

Tên doanh nghiệp:

Mã số thuế/ mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ trụ sở:

Hotline:                                                                           Số Fax/email (nếu có):

Người đại diện theo pháp luật Ông/Bà:                           Sinh năm:

Chức vụ:

Số điện thoại liên hệ:

Báo cáo giải trình nộp chậm tờ khai thuế công ty…….

Trình bày tóm lược thông tin nộp tờ khai thuế theo quy định:

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Lý do doanh nghiệp nộp chậm tờ khai thuế:………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Cung cấp giấy tờ liên quan ( Nếu có):

Công ty………. xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là đúng sự thật. Nếu sai Công ty…………. xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính đề nghị Chi cục thuế quận/huyện……… tiếp nhận, xem xét./.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

 

–         Như trên;

–         Lưu:………….

TÊN DOANH NGHIỆP

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng đóng bảo hiểm y tế

Mẫu Hợp đồng đóng bảo hiểm y tế
Mẫu số: 05-TBH (Ban hành kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH (HUYỆN) ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

Mẫu số: 05-TBH
(Ban hành kèm theo QĐ số: …. /QĐ-BHXH ngày … /12/2007 của BHXH VN)

HỢP ĐỒNG ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ

Số ………../HĐ-BHXH

– Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế.

– Căn cứ Quyết định số 41/2007/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam.

– Căn cứ ………………………………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20……. tại ……………………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên A:

Bảo hiểm xã hội …………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………….Fax ………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………Tại……………………………………………………….

Đại diện: Ông (bà)………………………………………..Chức vụ………………………………………..

Giấy ủy quyền số: ……………………………………..ngày….tháng….năm……………………………

Bên B:

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………….Fax ………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………Tại……………………………………………………….

Đại diện: Ông (bà)………………………………………..Chức vụ………………………………………..

Giấy ủy quyền số: ……………………………………..ngày….tháng….năm……………………………

Hai bên thống nhất tiến hành ký hợp đồng đóng BHYT và cấp thẻ BHYT theo các điều khoản như sau:

  1. Danh sách người tham gia BHYT do bên B lập gồm có ………… người, là đối tượng ………………. trong ………….. trang (tờ) với tổng số tiền đóng BHYT …………. đồng.
  2. Thời gian đăng ký khám chữa bệnh từ ……/…../…… đến ……./…./……..
  3. Thời gian cấp thẻ BHYT: Chậm nhất sau …….. ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực.
  4. Thời gian chuyển tiền ……….. kỳ.
  • Kỳ I: Chậm nhất đến ngày ……/……/……. Bên B chuyển số tiền ……….. cho bên A.
  • Kỳ II:
  • Kỳ cuối: Trước ngày ……/……/…… (ngày hết hạn của thẻ BHYT) bên B phải chuyển hết số tiền còn lại của hợp đồng.
  1. Phương thức thanh toán.
  2. Tài khoản thanh toán:

Bên A – Tài khoản số: ……………………….tại……………………..

Bên B – Tài khoản số: ……………………….tại……………………..

Điều I: Trách nhiệm của bên A.

  1. Cùng bên B kiểm tra, xác định danh sách đối tượng đóng BHYT được cấp thẻ BHYT.
  2. Cấp đầy đủ, kịp thời cho bên B thẻ BHYT theo danh sách gồm …………….. người, có thời hạn từ ……/…../……đến……/…../……
  3. Đảm bảo cho những người có tên trong danh sách nêu tại điểm 1 được hưởng quyền lợi đã được quy định tại chương II của Điều lệ BHYT.
  4. Thu hồi thẻ BHYT còn giá trị sử dụng của những đối tượng giảm.

5…………………………………………………………………………………..

Điều II: Trách nhiệm của bên B.

  1. Kê khai, lập danh sách đối tượng đóng BHYT đúng, đầy đủ, kịp thời gửi cho cơ quan BHXH.
  2. Đóng BHYT cho cơ quan BHXH theo …..kỳ trước ngày ….. của các tháng ……..năm ……..vào tài khoản số ………………………… của cơ quan BHXH ………………tại (KBNN, Ngân hàng) …………………….
  3. Khi có biến động tăng, giảm đối tượng phải kịp thời lập danh sách gửi cho Bên A.
  4. Có trách nhiệm thu hồi thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng các trường hợp giảm (trừ trường hợp tử vong), nếu không thu hồi hoặc thu hồi chậm thì phải chịu trách nhiệm đóng đủ BHYT cho những đối tượng này đến hết thời hạn sử dụng còn lại của thẻ hoặc đến thời điểm thẻ BHYT được thu hồi.

5 ………….

Điều III: Cam kết chung.

  1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về chế độ BHYT và các điều khoản đã ký để đảm bảo quyền lợi của người đóng BHYT.
  2. Định kỳ hàng quý hai bên cùng tiến hành kiểm tra, đối chiếu tình hình đóng và cấp thẻ BHYT.
  3. Thực hiện quyết toán số tiền đóng BHYT khi hợp đồng hết hạn.
  4. Khi Nhà nước thay đổi chính sách có liên quan đến tiền lương và mức đóng BHYT của đối tượng thì được điều chỉnh và thực hiện theo quy định của nhà nước.
  5. Cơ quan BHXH được quyền đình chỉ cấp thẻ BHYT nếu bên B không đóng, đóng không đủ số tiền BHYT theo khoản 1 và 4 điều kiện chung của hợp đồng.
  6. Khi có những vấn đề phát sinh mới có thể bổ sung phụ lục Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng bàn bạc, giải quyết trên cơ sở bình đẳng, hợp tác và đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ BHYT.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……/…../……đến ngày……/…../……

Hợp đồng ngày được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Ghi chú: Biên bản này do cơ quan BHXH và cơ quan quản lý đối tượng cùng lập

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo gây rối trật tự

Đơn tố cáo các hành vi gây rối trật tự mất an ninh trong khu vực thường xuyên xảy ra gây ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống của cư dân địa phương.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn tố cáo gây rối trật tự

Đơn tố cáo gây rối trật tự là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, xử lý người có hành vi gây rối trật tự khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là hành vi vi phạm pháp luật.

Mẫu Đơn tố cáo gây rối trật tự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày…. tháng…. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI GÂY MẤT TRẬT TỰ

(V/v: Đối tượng………….. có hành vi gây rối trật tự)

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………….

– Ông………………….. – Trưởng công an xã……………

– Căn cứ Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Tên tôi là:……………………..         Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………

………………………………………………………

(Trình bày về lý do bạn làm đơn, các sự việc, dấu hiệu dẫn tới việc bạn phát hiện hành vi vi phạm, hậu quả mà hành vi này gây ra, nếu có)

Căn cứ Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình quy định:

Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng

1.Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;

b)Gây mất trật tự ở rạp hát, rạp chiếu phim, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, lễ hội, triển lãm, hội chợ, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư, trường học, bệnh viện, nhà ga, bến tàu, bến xe, trên đường phố, ở khu vực cửa khẩu, cảng hoặc ở nơi công cộng khác;

c)Thả rông động vật nuôi trong thành phố, thị xã hoặc nơi công cộng.

2.Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Đánh nhau hoặc xúi giục người khác đánh nhau;

b)Báo thông tin giả đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c)Say rượu, bia gây mất trật tự công cộng;

d)Ném gạch, đất, đá, cát hoặc bất cứ vật gì khác vào nhà, vào phương tiện giao thông, vào người, đồ vật, tài sản của người khác;

đ)Tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng;

e)Để động vật nuôi gây thiệt hại tài sản cho người khác;

g)Thả diều, bóng bay, chơi máy bay, đĩa bay có điều khiển từ xa hoặc các vật bay khác ở khu vực sân bay, khu vực cấm; đốt và thả “đèn trời”;

h)Sách nhiễu, gây phiền hà cho người khác khi bốc vác, chuyên chở, giữ hành lý ở các bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, ga đường sắt và nơi công cộng khác.

3.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Tàng trữ, cất giấu trong người, đồ vật, phương tiện giao thông các loại dao, búa, các loại công cụ, phương tiện khác thường dùng trong lao động, sinh hoạt hàng ngày nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác;

b)Lôi kéo hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng;

c)Thuê hoặc lôi kéo người khác đánh nhau;

d)Gây rối trật tự tại phiên tòa, nơi thi hành án hoặc có hành vi khác gây trở ngại cho hoạt động xét xử, thi hành án;

đ)Gây rối trật tự tại nơi tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế;

e)Xâm hại hoặc thuê người khác xâm hại đến sức khỏe của người khác;                

g)Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng để lôi kéo, kích động người khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

h)Gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức;

i)Tập trung đông người trái pháp luật tại nơi công cộng hoặc các địa điểm, khu vực cấm;

k)Tổ chức, tạo điều kiện cho người khác kết hôn với người nước ngoài trái với thuần phong mỹ tục hoặc trái với quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

l)Viết, phát tán, lưu hành tài liệu có nội dung xuyên tạc bịa đặt, vu cáo làm ảnh hưởng đến uy tín của tổ chức, cá nhân;

m)Tàng trữ, vận chuyển “đèn trời”.

4.Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ;

b)Sản xuất, nhập khẩu, buôn bán “đèn trời”.

5.Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm g Khoản 2; Điểm a, l, m Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6.Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điểm k Khoản 3 Điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tôi nhận thấy, hành vi……………… của các đối tượng sau:

1./Ông:………………….       Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

2./ Ông:………………….      Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

3./…

Đã vi phạm quy định tại điểm… Khoản…. Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tiến hành điều tra, xác minh và có biện pháp xử lý những đối tượng có hành vi trên.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật. Và sẽ chịu mọi trách nhiệm phát sinh từ việc thông tin tôi đã nêu trên là sai.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng mua bán điện

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

…, Ngày… tháng… năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Mã số hợp đồng …………….

Chúng tôi gồm:

Bên bán điện:    

Đại diện là ông (bà):……………………………. Chức vụ:…………………………..

Theo giấy uỷ quyền số:….…………………….ngày.……tháng…… năm……

Do…….………………………………. chức vụ….……..…………………. ký.

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………….. Số Fax:………….……… Email:……………..

Tài khoản số: ……………………. Tại Ngân hàng:………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………….

Số điện thoại nóng:……………………………………………………………………………..

Bên mua điện:

……..………………………… và …….hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).

Đại diện là ông (bà): ………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư……………………………………………………………………………..

do Công an  …………………………………………….. cấp ngày… tháng… năm…….

Theo giấy uỷ quyền ngày….. tháng …… năm ….. của:……………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………..……Số Fax: …………………. Email:……………………….

Tài khoản số: ………………….Tại Ngân hàng:…………………………………………..

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt tại địa chỉ:……………………………………… với những nội dung sau:

Điều 1. Chất lượng điện năng

  1. Tần số:

Trong điều kiện bình thường: 50Hz ± 0,2Hz.

Trong trường hợp sự cố:     50Hz ± 0,5Hz.

  1. Điện áp:

Trong điều kiện bình thường: …….. V ± 5%.

Trong điều kiện lưới điện chưa ổn định sau sự cố: ……V + 5% đến -10%.

Điều 2. Thiết bị đo đếm điện:

  1. Việc đo đếm điện được thực hiện bằng công tơ………..pha, đặt tại
  2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.
  3. Các biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện được coi là phụ lục hợp đồng này.

Điều 3. Giá điện

Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá điện thay đổi thì biểu giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại hợp đồng.

Tỷ lệ điện năng theo mục đích sử dụng khác (nếu có) được xác định trong Phụ lục hợp đồng.

Điều 4. Thanh toán tiền điện

  1. Bên mua điện thanh toán tiền điện cho Bên bán điện mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức (dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên bán điện, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt):……….

Địa điểm thanh toán bằng tiền mặt

  1. Thời hạn thanh toán:

Bên mua điện chậm trả tiền điện phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán điện với lãi suất của số tiền chậm trả bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.

Điều 5. Ghi chỉ số công tơ

Bên bán điện ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện

  1. Được vào khu vực quản lý của Bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng.
  2. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo quy định của pháp luật.
  3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên mua điện không sử dụng điện quá sáu tháng mà không thông báo trước cho Bên bán điện.
  4. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.
  5. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được uỷ quyền.
  6. Thông báo cho Bên mua điện biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.
  7. Khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên mua điện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện

  1. Yêu cầu Bên bán điện: cung cấp đủ số lượng công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã thoả thuận trong hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.
  2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên bán điện kiểm tra, ghi chỉ số công tơ.
  3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích. Thông báo cho Bên bán điện trước mười lăm ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện.
  4. Thông báo ngay cho Bên bán điện khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên bán điện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán điện.
  5. Chịu trách nhiệm quản lý đường dây dẫn điện từ sau công tơ mua điện đến nơi sử dụng điện. Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên bán điện.
  6. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
  7. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống đo đếm điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên bán điện và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

  1. Bên bán điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng đường dây và thiết bị của Bên mua điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của đường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên mua điện;

b) Bán điện cao hơn giá quy định cho Bên mua điện, thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá đã thu thừa cộng với lãi suất;

c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị đo đếm điện không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn đến thu tiền điện nhiều hơn số tiền Bên mua điện phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;

d) Tính sai hóa đơn tiền điện gây thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất.

Lãi suất của khoản tiền đã thu thừa tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.

  1. Bên mua điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố cho lưới điện; làm hư hỏng thiết bị của Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của lưới điện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên bán điện;

b) Sử dụng điện sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch đó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán;

c) Có hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị phần điện năng lấy cắp nhân với mức giá điện sinh hoạt cao nhất.

3. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng

a) Bên bán điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

b) Bên mua điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công nghiệp tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên mua điện vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên bán điện không được ngừng cấp điện.

Điều 10. Những thỏa thuận khác

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Điều 11. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày… tháng… năm … và được gia hạn thêm…. nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN MUA ĐIỆN

(Ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN BÁN ĐIỆN

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng thuê đất

HỢP ĐỒNG SỐ: …….CT             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

(Mẫu hợp đồng thuê đất ban hành kèm theo

Thông tư số 1883/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

  1. Bên cho thuê đất:

Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi ………….

–          Nghề nghiệp: …………………………………………………………………….

–          Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

  1. Bên thuê đất:

Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi …………

–          Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

–          Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….…..

Hoặc ông (bà): ………………………………………………………………….…..

–          Đại diện cho (đối với tổ chức): …………………………………………….….

–          Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

–          Số điện thoại: …………………..  Fax: ………………….

Thửa đất cho thuê

–          Diện tích đất cho thuê: …………………………………………………… m2

–          Loại đất: …………………………………………………………………………

Hạng đất (nếu có)

–          Thửa số: …………………………………………………………………………

–          Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

–          Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

–          Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………. do ………….….. cấp ngày …… tháng ……… năm ……..

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:

–          Thời hạn cho thuê là …………… kể từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày ……. Tháng …… năm …..

–          Số tiền thuê đất (bằng số) là:  …………………… đ/m2 (ha)/năm (tháng)..

(bằng chữ): ………………………………………………………………………….

–          Thời điểm thanh toán: …………………………………………………………..

–          Phương thức thanh toán: ………………………………………………………

–          Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.

–          Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

–          Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không hủy hoại làm giảm giá trị của đất.

–          Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

–          Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

–          Cam kết khác: ……………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

–          Hợp đồng này lập tại ……………. ngày ….. tháng …. năm ….., thành …… bản và có giá trị như nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân ……………………. dưới đây xác nhận.

                BÊN CHO THUÊ ĐẤT                                 BÊN THUÊ ĐẤT

                       (Ghi rõ họ tên và chữ ký)                        (Ghi rõ họ tên và chữ ký)

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:

–          Về giấy tờ sử dụng đất:

…………………………………………………………..

…………………………………………………………

–          Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………………..

Loại đất: ………………………………………………………………………………..

Diện tích: ………………………………………………………………………………..

Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

Số thửa đất: …………………………………………………………………………..

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………………….

–          Về điều kiện cho thuê đất:

Thuộc trường hợp được cho thuê đất quy định tại khoản ……. Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29-3-1999 của Chíng phủ.

…….. ngày ….. tháng ….. năm …….

ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu)

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở*

(toàn bộ ngôi nhà số……..đường………………phường……….quận………….)

Hôm nay, ngày……tháng……….năm………, tại………………………chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên cho thuê (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày . tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…………………………………………………………….

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường………………….. quận………………..thành phố…………………………….(2)

Bên thuê (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày . tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…………………………………………………………….

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường…………………… quận………………..thành phố…………………………….(2

Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê  đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …….đường………………

phường…………………. quận………………..thành phố…………………………….(3),

có thực trạng như sau:

  1. Nhà ở:
  • Tổng diện tích sử dụng:……………………………………………………. m2
  • Diện tích xây dựng:………………………………………………………….. m2
  • Diện tích xây dựng của tầng trệt:……………………………………….. m2
  • Kết cấu nhà:………………………………………………………………………..
  • Số tầng:………………………………………………………………………………
  1. Đất ở:
  • Thửa đất số:………………………………………………………………………..
  • Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………
  • Diện tích:……………………………………………………………………….. m2
  • Hình thức sử dụng riêng……………………………………………………. m2
  1. Các thực trạng khác:……………………………………………………………. (4)

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

  1. Ông…………………………….. và Bà………………………………………………

là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:………………. ngày…..tháng……năm………..

do…………………………………………………………………………………….. cấp (5)

ĐIỀU 2. GIÁ THUÊ NGÔI NHÀ

  1. Giá thuê ngôi nhà là:……………………………………………………………. đ

(bằng chữ:…………………………………………………………………………………….. ).

  1. Bên thuê trả tiền thuê nhà cho Bên cho thuê bằng đồng Việt Nam theo định kỳ ………………….. một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ.

Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là…… kể từ ngày……. tháng…….năm………

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO THUÊ

  1. Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau đây :
  • Giao nhà cho Bên thuê theo đúng hợp đồng;
  • Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
  • Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho Bên thuê, thì phải bồi thường;
  • Tạo điều kiện cho Bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
  • Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).
  1. Bên cho thuê có các quyền sau đây:
  • Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
  • Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho Bên thuê biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên thuê có một trong các hành vi sau đây :
  • Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
  • Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;
  • Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
  • Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
  • Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
  • Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
  • Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được Bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;
  • Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.

 

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN THUÊ

  1. Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây :
  • Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;
  • Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
  • Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  • Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
  • Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
  • Trả nhà cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận.
  1. Bên thuê có các quyền sau đây :
  • Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
  • Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
  • Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
  • Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi Bên cho thuê thông báo về việc bán ngôi nhà;
  • Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho Bên cho thuê biết trứơc một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:
  • Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;
  • Tăng giá thuê nhà bất hợp lý;
  • Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
  • Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.

 

ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện. (6)

ĐIỀU 8. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên cho thuêBên thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
  3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều giống nhau. Bên cho thuê giữ 01 bản, Bên thuê giữ 01 bản và 01 bản lưu tại……………………………………

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ và tên)

 

CHÚ THÍCH

(1) – Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

        Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

 

(1)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại:……………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số …… ngày………tháng……năm…….của………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (Bà)…………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Việc đại diện được thực hiện theo……………………………………………………….

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),…;

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên;

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày  15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Hợp đồng thuê phòng khách sạn là văn bản của cá nhân/tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên thuê phòng khách sạn thực hiện các công việc theo quy định của hợp đồng, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê.

Hợp đồng thuê phòng khách sạn
Hợp đồng thuê phòng khách sạn

1. Hướng dẫn làm Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Hợp đồng được soạn thảo tương đối đơn giản dựa trên nhu cầu của bên thuê và bên cho thuê. Các thỏa thuận cần nhấn mạnh bao gồm:

  • Thời gian, thời hạn thực hiện thuê phòng;
  • Giá, hình thức thanh toán;
  • Cọc và các hình thức khác tương tự;
  • Các dịch vụ bao gồm và không bao gồm;
  • Các quy định sơ bộ về quyền và trách nhiệm khi sử dụng phòng;
  • Chấm dứt thỏa thuận, thanh toán, bồi thường, phạt vi phạm;
  • Đơn phương hủy thỏa thuận, phương thức hủy.

2. Hợp đồng thuê phòng khách sạn – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

……., ngày… tháng… năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN

Số…../HĐT-…

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ…;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày…tháng…năm…, chúng tôi, gồm các bên dưới đây:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

CÔNG TY……

-Mã số Doanh nghiệp số …. do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và Đầu tư …..cấp lần đầu ngày…tháng…năm…

-Địa chỉ trụ sở chính: số….phố…phường….quận….thành phố….

-Địa chỉ liên hệ/nhận thông báo:……………………………………………………

-Điện thoại Công ty:…………………………..Fax:……………………………….

-Số tài khoản thanh toán: ………………Tại Ngân hàng…………………………..

-Đại diện bởi Ông(Bà)…………………Chức vụ:…………………………………

 

BÊN THUÊ (BÊN B)

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê phòng khách sạn với những điều khoản dưới đây:

 

Điều 1. Đặc điểm của phòng khách sạn

Bên A đồng ý cho bên B thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:………..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)

Mục đích thuê: Để ở

Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán

-Giá cho thuê kể từ ngày ký hợp đồng là:………đồng/tháng(Bằng chữ:…………)

-Giá trên chưa bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, internet, và các dịch vụ khách của khách sạn. Bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí này.

– Giá trên đã bao gồm…….; Chưa bao gồm:……

– Tiền thuê phòng được thanh toán….tháng một lần, thanh toán vào ngày….hàng tháng bằng hình thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản đã nêu trên hoặc vào tài khaonr khác mà bên A thông báo

– Trường hợp bên B thanh toán trễ thì sẽ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng nhân với số ngày chậm thanh toán.

Điều 3. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận phòng

– Thời hạn thuê phòng khách sạn là….kể từ ngày…tháng…năm…

– Thời điểm giao phòng là ngày…tháng…năm….

– Khi hết thời hạn thuê, nếu hai bên có nhu cầu muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận gia hạn hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới.

 

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp chứng từ, tài liệu chứng minh tính hợp pháp của phòng khách sạn

– Giao phòng và trang thiết bị gắn liền với phòng khách sạn

– Bảo trì phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận

– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản tiền theo quy định của hợp đồng

-Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra

– Yêu cầu bên B trả lại phòng khách sạn cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B:

  • Không trả hoặc trả không đúng hạn tiền thuê phòng liên tiếp trong… tháng
  • Sử dụng phòng cho thuê không đúng mục đích
  • Tự ý sửa chữa, phá dỡ, lắp đặt trang thiết bị mà không có sự đồng ý của bên A

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Sử dụng phòng đúng mục đích đã quy định trong hợp đồng

-Trả đủ, đúng hạn các khoản tiền đã quy định trong hợp đồng

-Trả phòng cho bên A theo đúng thoản thuận

-Chấp hành mọi quy định về trật tư, an toàn vệ sinh khu vực

– Trả lại phòng cho bên A như các trường hợp đã quy định trong hợp đồng

– Nhận phòng và trang thiết bị đúng như thỏa thuận, cam kết của bên B

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thương thiệt hại nếu bên A thực hiện các hành vi vi phạm hợp đồng

Điều 6. Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng

-Một trong các bên nếu không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt 8% giá trị của hợp đồng.

-Các bên phải bồi thường thiệt hại do chính mình gây ra

 

Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

-Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

-Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên không hoàn thành các nghĩa vụ phải làm;

-Khi các bên thực hiện công việc trái quy định của pháp luật;

-Các trường hợp khác đã nêu trong hợp đồng

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên thuê giữ ….bản, bên cho thuê giữ … bản.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề cần thỏa thuận, các bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng.

….ngày…tháng…năm…

BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên) BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191  

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng tặng cho Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :

ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI  SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẶNG CHO

Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………. (2),

cụ thể như sau:

  • Thửa đất số: ……………………………………………
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
  • Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ………………………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………………………… m2
  • Mục đích sử dụng:……………………………………
  • Thời hạn sử dụng:…………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Tài sản gắn liền với đất là: (3)…………………………………………………………………………..

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số ………………..

do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở số ………………………………. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng số ………………..

do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………

  • Trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai thì ghi theo giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………….

………………………………………. đồng

(bằng chữ: ……………………………………………………………………….đồng Việt Nam)

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………(6)

ĐIỀU 2. VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………………………
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU …….
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU ……. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A(Ký và ghi rõ họ tên)(11) Bên B(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ………………………………………..)

tại ………………………………………………………………………………………………………,

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

CÔNG CHỨNG:

  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……………………………………………………………………………………….. và

bên B là ……..……………………………………………………………..……………………………..;

các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
  • ……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….. (4)

  • Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
  • Bên A …… bản chính;
  • Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi bên giao kết hợp đồng như sau:

1.1. Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà:………………………………………………

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………………………………….. cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………        Email:…………………………………….

Trường hợp từ hai cá nhân trở lên thì thông tin của từng cá nhân được ghi lần lượt như trên.

1.2. Trường hợp là vợ chồng:

Ông: ……………………………………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……/……./……..tại …………………………………………………………………….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Cùng vợ là bà: ………………………………………..

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./……….tại ………………………………………………………………….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………..

Email:……………………………………….

1.3.  Trường hợp là hộ gia đình:

  1. a) Họ và tên chủ hộ:……………………..

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Sổ hộ khẩu số : ……………………. cấp ngày ……../……../……. tại …………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………….

Email:……………………………………….

  1. b) Các thành viên khác của hộ gia đình (người có đủ năng lực hành vi dân sự):
  • Họ và tên: ……………………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./…….tại …………………………………………………………………..

Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên thì các thông tin của từng thành viên được ghi lần lượt như trên.

  • Trường hợp bên giao kết nêu tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên có người đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…………………….

Sinh ngày:………./……../……..

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện: ………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………….

Email:…………………………………………….

1.4. Trường hợp là tổ chức:

Tên tổ chức:…………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………….ngày……./……/……… do…………………………………………….cấp

Số tài khoản: ……………………………………………………..

Họ và tên người đại diện:……………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………

Sinh ngày:………./……../………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………

Email:…………………………………………………….

Số fax: …………………………………………………..

(2) Ghi giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

2.1.  Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi theo một trong các loại giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số…………. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

  • Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì ghi:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

2.2. Tr­ường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu ng­ười sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân ch­ưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì ghi theo Phiếu cung cấp thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

2.3. Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất do thuê hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (không hình thành pháp nhân mới) thì có thể ghi theo hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

(3) Ghi tài sản gắn liền với đất như sau:

3.1.  Tài sản gắn liền với đất là nhà:

Nhà:

  • Loại nhà: …………………………………..
  • Tổng diện tích sử dụng: ……………….
  • Diện tích xây dựng:……………………..
  • Kết cấu nhà: ……………….
  • Số tầng:……………………..

3.2.  Tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:

Công trình xây dựng:

  • Loại công trình: ………………………..
  • Diện tích xây dựng:……………………
  • Kết cấu: ……………………………………
  • Số tầng: ……………………………………

3.3.  Tài sản gắn liền với đất là rõng sản xuất là rõng trồng:

Rõng sản xuất là rõng trồng:

  • Diện tích: …………………..
  • Loại cây: ……………………

3.4.  Tài sản gắn liền với đất là vườn cây lâu năm:

Vườn cây lâu năm:

  • Diện tích: ……………………………….
  • Loại cây: …………………………………………………………..
  • Đối với Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 14/HĐT), Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất (mẫu số 16/HĐT) thì tài sản gắn liền với đất chọn  3.1 hoặc 3.2.

(4) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng Ủy quyền quản lý, sử dụng Nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN 
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở*

Bên ủy quyền (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông)……………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường………………….. quận………………..thành phố…………………………….(2)

Ông ……………………………………… và Bà………………………………………………

là chủ sở hữu ngôi nhà số……… đường………………………………………………..

phường…………………..quận……………….. thành phố ………………………….. (3)

theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:……………….      ngày…….tháng………năm………..do……………………………………………. cấp (4)

Bên được ủy quyền (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Nơi thường trú tại số:……………………………………………………………………….

Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :

  • Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;
  • Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà (5)

 

ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là……………………… kể từ ngày……..tháng…….năm………

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ỦY QUYỀN

  1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :
  • Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
  • Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;
  • Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;
  • Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là……………. (nếu có);
  • Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.
  1. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .

   

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

  • Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
  • Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.
  1. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
  • Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện (6).

ĐIỀU 6. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ủy quyềnBên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

BÊN ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

CHÚ THÍCH

(1) – Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………………………..

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

        Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

 

(2)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại:……………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số ……. ngày……..tháng……năm…….của………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (Bà)…………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Việc đại diện được thực hiện theo……………………………………………………….

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),…;

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283);

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày  15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng vận chuyển hành khách hành lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ

 

  • Căn cứ… (ghi rõ các văn bản pháp lý được áp dụng trong việc ký kết hợp đồng này)…
  • Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên:

Hôm nay, ngày…tháng….năm….

Tại………………………. (địa điểm ký kết)

Chúng tôi gồm có:

Bên A (hành khách)

  • Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện hành khách):
  • Địa chỉ ……………………..
  • Tài khoản số………. Mở tại ngân hàng…………………
  • Đại diện là ông (bà)……….. Chức vụ………………..
  • Giấy uỷ quyền số:…………….. (nếu có)

Ngày…tháng…năm………………

Do… Chức vụ… ký………

Bên B (Chủ phương tiện)

  • Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện chủ phương tiện)
  • Địa chỉ………………
  • Điện thoại……………
  • Tài khoản số………….. Mở tại ngân hàng………………
  • Đại diện là ông (bà)………….. Chức vụ…………………..
  • Giấy uỷ quyền số………….(nếu có)

Ngày………tháng……….năm…………….

Do…………Chức vụ…… ký…………………

Hai bên thống nhất thỏa thuận nôi dung hơp đồng như sau:

Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển

  1. Số người…. Trọng lượng hành lý….
  2. Tính giá cước

Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách

  1. Bên B phải đến…đường, xã, phường………

nhận hành khách vào thời gian…..giờ…..ngày…..

  1. Địa điểm, thời gian giao khách

Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách

  1. Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như:
  • Tốc độ phải đạt…..km/giờ
  • Có máy điều hòa, quạt, mái che…..
  • Số lượng phương tiện là…….
  1. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là……….
  2. Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
  3. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.

Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách

  1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
  2. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận.
  3. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
  4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
  5. Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu hành khách đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại về đúng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Điều 5. Quyền của bên vận chuyển

  1. Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
  2. Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm Điều lệ vận chuyển.

Điều 6. Nghĩa vụ hành khách

  1. Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
  2. Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
  3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

Điều 7. Quyền của hành khách

  1. Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;
  2. Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
  3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điẻm thỏa thuận;
  4. Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp vì lý do hành chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận.
  5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.
  2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tời Tòa án (nên tên cụ thể)
  3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… đến ngày….

Hợp đồng này được làm thành… bản, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan …bản

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Mẫu hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất ban hành kèm theo

Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

 

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

  1. Bên thế chấp:

Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi ………….

–          Nghề nghiệp: …………………………………………………………………….

–          Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

  1. Bên nhận thế chấp:

Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi …………

–          Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

–          Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….…..

Hoặc ông (bà): ………………………………………………………………….…..

–          Đại diện cho (đối với tổ chức): …………………………………………….….

–          Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

–          Số điện thoại: …………………..  Fax: ………………….

Thửa đất thế chấp

–          Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………… m2

–          Loại đất: …………………………………………………………………………

Hạng đất (nếu có)

–          Thửa số: …………………………………………………………………………

–          Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

–          Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

–          Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………. do ………….….. cấp ngày …… tháng ……… năm ……..

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

  1. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như sau:

1. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp

–          Quyền được sử dụng đất trong thời hạn thế chấp

–          Quyền được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.

–          Quyền được xóa thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thỏa mãn trong hợp đồng.

–          Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xóa thế chấp tại cơ quan địa chính

–          Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất: không hủy hoại làm giảm giá trị của đất thế chấp.

–          Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp:

–          Quyền yêu cầu bên thế chấp giao giấy tờ về quyền sử dụng đất thế chấp và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất thế chấp (nếu có).

–          Quyền kiểm tra, yêu cầu bên thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.

–          Có nghĩa vụ cho bên thế chấp vay đủ số tiền theo hợp đồng này.

–          Trả lại giấy cho bên thế chấp khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.

3. Hai bên thỏa thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản thế chấp để thu nợ khi bên thế chấp không trả được nợ như sau:

–          Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã thế chấp để thu nợ theo hợp đồng này.

–          Trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã thế chấp để thu nợ thì bên nhận thế chấp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã thế chấp hoặc khởi kiện ra Tòa án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.

4. Các thỏa thuận khác

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

5. Cam kết của các bên:
  1. Bên thế chấp cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp.
  2. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  3. Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
  4. Hợp đồng này lập tại ………. ngày …. tháng …. năm ……, thành 3 bản có giá trị như nhau:

–          Bên thế chấp giữ một bản;

–          Bên nhận thế chấp giữ một bản;

–          Đăng ký thế chấp một bản;

5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận.

        ĐẠI DIỆN BÊN THẾ CHẤP                           BÊN NHẬN THẾ CHẤP

                (Ký, ghi rõ họ tên)                                   (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

  1. Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thế chấp:

–          Về giấy tờ sử dụng đất: …………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

–          Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………………..

Loại đất: ………………………………………………………………………………..

Diện tích: ………………………………………………………………………………..

Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

Số thửa đất: …………………………………………………………………………..

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………………….

–          Về điều kiện thế chấp: Thuộc trường hợp được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất quy định tại điểm …. khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01-11-2001 của Chính phủ.

–          Đăng ký thế chấp từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …. tại Ủy ban nhân dân.

…….. ngày ….. tháng ….. năm …….

                                    ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                     (Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu)

  1. Xác nhận xóa thế chấp:

–          Ông (bà): ………………………………………………………………………….

–          Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

–          Đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ: ….. giờ …. ngày …. tháng …. năm ……

…….. ngày …… tháng ……. năm ………

ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Đơn xin phép khai thác đất đồi

Đơn xin phép khai thác đất đồi là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho chủ thể này tiến hành việc khai thác đất đồi theo quy định.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin phép khai thác đất đồi

Đơn được xác lập dựa trên những căn cứ khách quan về điều kiện của chủ thể làm đơn và cả điều kiện của khu vực đất, để tiến hành các hoạt động khai thác, khu vực phải không nằm trong các vị trí hạn chế theo quy định của pháp luật và sơ đồ quy hoạch địa phương.

Đơn được gửi tới Ủy ban nhân dân và sẽ được tiến hành thẩm định, kiểm tra thực tế trước cấp phép. Lưu ý khi soạn thảo đơn cần có các căn cứ hợp lý để đảm bảo cho việc chấp nhận yêu cầu khai thác như các văn bản kết luận tác động môi trường, các văn bản đo đạc diện tích, chiều cao thực tế, các văn bản kết luận thành phần đất khu vực và các văn bản có liên quan khác.

2. Mẫu Đơn xin phép khai thác đất đồi – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…….tháng…….năm 20….

ĐƠN XIN PHÉP

KHAI THÁC ĐẤT ĐỒI

(V/v: Đề nghị cấp phép khai thác đất đồi tại…………)

 

Kính gửi: – BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

– TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

( – ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…………….

– SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH……………)

             – Căn cứ  Luật Khoáng sản năm 2010.

(Tên tổ chức, cá nhân)………………………………………………………………………………

Trụ sở tại:………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………….. Fax:……………………………………………..

Quyết định thành lập doanh nghiệp số………, ngày…. tháng…… năm……… hoặc Đăng ký kinh doanh số…………. ngày….. tháng…… năm……..

Giấy chứng nhận đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…… cho dự án ……… của Công ty ………………

Báo cáo kết quả thăm dò đất đồi tại xã………….. do………… thành lập năm…….. đã được………… phê duyệt theo Quyết định số…….. ngày…. tháng…. năm…….của…………….

Căn cứ quy định pháp luật tại điểm a Khoản 1 Điều 51 Luật khoáng sản năm 2010:

“Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

1.Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:

a)Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

Khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản năm 2010:

“Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

2.Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

a)Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương phápkhai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

b)Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

c)Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Nhận thấy, (tên tổ chức, cá nhân) ………………………… được thành lập theo quy định của luật doanh nghiệp, đồng thời đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.

Do vậy, kính đề nghị được cấp phép khai thác đất đồi tại khu vực …………. thuộc xã…………. huyện………… tỉnh………………… với các nội dung như sau:

Diện tích khu vực khai thác:…………… (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:………. có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.

Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: ……………….. (tấn, m3,…).

Trữ lượng khai thác:……………… (tấn, m3)

Phương pháp khai thác:………………… (hầm lò/ lộ thiên)

Công suất khai thác:…………….. (tấn, m3,…) /năm

Mức sâu khai thác: từ mức…. m đến mức…. m.

Thời hạn khai thác:…….. năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:…….năm (tháng).

Mục đích sử dụng khoáng sản:………………………………………………..

(Tên tổ chức, cá nhân)………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về  khai thác khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản ghi nhận phát hiện động vật quý hiếm

Động vật quý hiếm được chia thành nhiều loại, loại hạn chế và loại cấm tuyệt đối các hành vi săn bắt. Với điều kiện môi trường phong phú, Việt Nam là một trong những đất nước có thảm thực động vật đa dạng, các loài động vật có rất nhiều sự tiếp xúc trực tiếp với khu vực con người sinh sống, vì thế việc bắt gặp những động vật quý hiếm là điều thường thấy. Nhằm mục đích bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật, người dân cần nhanh chóng lập biên bản và bàn giao, báo cáo về cơ quan quản lý khi phát hiện ra động vật quý hiếm.

Biên bản ghi nhận phát hiện động vật quý hiếm – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

BIÊN BẢN GHI NHẬN ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM

 Hôm nay vào hồi……h, ngày……tháng………năm…….

Chúng tôi gồm có:

  1. Người lập biên bản:

Họ tên:……………………………………………………. Chức vụ:…………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………… Số điện thoại:…………………………………….

  1. Người chứng kiến:

Họ tên:……………………………………………………. Chức vụ:…………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………… Số điện thoại:…………………………………….

Cùng tiến hành xác nhận những thông tin sau:

  1. Tên động vật quý hiếm:…………………………………………………………………………………….
  2. Thời gian địa điểm phát hiện:…………………………………………………………………………….
  3. Số lượng:……………………………………………………………………………………………………….

Biên bản kết thúc vào hồi………h, ngày……..tháng……….năm………

Biên bản được chứng kiến, đồng ý, xác nhận của những người tham gia.

 NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN  NGƯỜI CHỨNG KIẾN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản tiêu hủy tài liệu

Biên bản hủy tài liệu được cá nhân, tổ chức sử dụng khi cần ghi nhận lại sự việc tiêu hủy tài liệu, hồ sơ tại một thời điểm nhất định nhằm bàn giao cho cơ quan thứ ba hoặc chủ thể có thẩm quyền quản lý. Việc tiêu hủy tài liệu được thực hiện hướng tới mục đích bảo vệ bí mật kinh doanh của công ty, bí mật khách hàng và các thông tin khác không được phép phát tán rộng rãi.

Biên bản tiêu hủy tài liệu – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

BIÊN BẢN TIÊU HỦY TÀI LIỆU

Hôm nay, vào hồi … h… ngày … tháng …năm…., tại …………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Người lập biên bản: …………………………………………………Sinh năm: …………………..

CMND số: …………………………………..Nơi cấp: ……………………Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Người thực hiện tiêu hủy: …………………………………………..Sinh năm: ………………….

CMND số: ………………………………….Nơi cấp: …………………….Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Người làm chứng: ………………………………………………Sinh năm: ………………………

CMND số: …………………………………..Nơi cấp: ……………………Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Nội dung tiêu hủy tài liệu cụ thể như sau:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Biên bản kết thúc vào hồi … h … cùng ngày.

Biên bản này được chứng kiến và xác nhận bởi tất cả những người tham gia.

NGƯỜI THỰC HIỆN

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——–

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Số: [số Hợp đồng]/HĐVCHH

Hôm nay, ngày …………………………………… tại …………………………………………………….  

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Chủ hàng

  • Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): …………………………………………………………………..
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
  • Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………………………………….
  • Đại diện là Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ: …………………………….
  • Giấy ủy quyền số (nếu có): …………………………………………………………………………….

Viết ngày ………………………….. do……………… chức vụ: ký (nếu có).

Bên B: Bên chủ phương tiện

  • Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): …………………………………………………………………..
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
  • Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………………………………….
  • Đại diện là Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ: …………………………….
  • Giấy ủy quyền số (nếu có): …………………………………………………………………………….

Viết ngày ………………………….. do …………….. chức vụ: ký (nếu có).

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Hàng hóa vận chuyển

  1. Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:

[tên hàng hóa]

  1. Tính chất hàng hóa:

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:

  • [số loại hoàng hóa] hàng cần giữ tươi sống: [tên hàng]
  • [số loại hoàng hóa] hàng cần bảo quản không để biến chất [tên hàng]

–  [số loại hoàng hóa] hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng [tên hàng]

  • [số loại hoàng hóa] hàng dễ vỡ [tên hàng]
  • [số súc vật] súc vật cần giữ sống bình thường [tên súc vật]
  1. Đơn vị tính đơn giá cước (phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, chỉ được tự thỏa thuận nếu Nhà nước chưa có quy định)

Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng

1/ Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà………………………… do bên A giao.

(Chú ý: Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn).

2/ Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ……… (có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A).

Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng

……………………………………………………………………………………………………………………………..

STT Tên hàng Nhận hàng Giao hàng Ghi chú
Số lượng Địa diểm Thời gian Số lượng Địa điểm Thời gian

Điều 4: Phương tiện vận tải

1/ Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện [TEN PHUONG TIEN] (xe tải, tàu thủy, máy bay v.v…).

Phải có những khả năng cần thiết như:

  • Tốc độ phải đạt [số Km/h] km/ giờ.
  • Có máy che [chất liệu mái che];
  • Số lượng phương tiện là: [số phương tiện]

2/ Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: [số ngày tháng năm]

3/ Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4/ Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là [số tiền] đồng.

5/ Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: [số phút] phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về (từ 30 phút đến 60 phút có thể đòi về) và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau 30 phút có quyền nhờ ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

6/ Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền bắt bên A phải chịu phạt [số tháng] [số %] giá trị tổng cước phí (tương đương trường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng).

7/ Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: [số tiền] đồng/ giờ.

Điều 5: Về giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa

1/ Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước …..giờ so với thời điểm giao hàng.

2/ Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.

3/ Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xóa, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng…Trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ… Phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.

4/ Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:

  • Giấy phép lưu thông loại hàng hóa đặc biệt.
  • Biên bản các khoản thuế đã đóng.
  • [các giấy tờ khác nếu có]

Nếu không có đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu như trên: Phải chịu phạt chờ đợi là [số tiền] đồng/ giờ, hàng để lâu có thể bị hư hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thỏa thuận.

5/ Trường hợp xin vận chuyển đột xuất hàng hóa. Bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng [SO %] giá cước vận chuyển, ngoài ra còn phải chi phí các khoản phí tổn khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận chuyển hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó.

Điều 6: Phương thức giao nhận hàng

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………….. Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Theo trọng lượng, thể tích.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Theo nguyên hầm hay container.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.

2/ Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức [PHUONG THUC].

Điều 7: Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

…………………………………………………………………………………………………………………………….. Chú ý:

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do chủ hàng (bên A) chịu.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Trong trường hợp chủ hàng phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

2/ Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là [số giờ] giờ.

Lưu ý: Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B 24 giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là [SO TIEN]  đồng/giờ (tấn).

3/ Mức thưởng phạt

  • Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên…………………. sẽ thưởng cho bên            Số tiền là [số tiền] đồng/giờ.
  • Xếp dỡ chậm bị phạt là: [số tiền] đồng/ giờ.
  • Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.

Điều 8: Giải quyết hao hụt hàng hóa

1/ Nếu hao hụt theo quy định dưới mức [số %] tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường (mức này có quy định của Nhà nước phải áp dụng theo, nếu không hai bên tự thỏa thuận).

2/ Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).

3/ Mọi sự kiện mất hàng bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên A báo mất mát, hư hỏng bên B không chịu trách nhiệm bồi thường.

Điều 9: Người áp tải hàng hóa (nếu cần)

1/ Bên A cử [số người] người theo phương tiện để áp tải hàng (có thể ghi rõ họ tên).

Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:

………………………………………………………………………………………………………………….. Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý…

………………………………………………………………………………………………………………….. Hàng tươi sống đi đường phải ướp;

………………………………………………………………………………………………………………….. Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;

………………………………………………………………………………………………………………….. Hàng nguy hiểm;

………………………………………………………………………………………………………………….. Các loại súng ống, đạn dược;

………………………………………………………………………………………………………………….. Linh cửu, thi hài.

2/ Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.

3/ Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

Điều 10: Thanh toán cước phí vận tải

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:

  • Loại hàng thứ nhất là: [số tiền] đồng.
  • Loại hàng thứ hai là: [số tiền] đồng.
  • [các loại khác, số tiền]

Lưu ý: Cước phí phải dựa theo đơn giá Nhà nước quy định, nếu không có mới được tự thỏa thuận.

  • Tổng cộng cước phí chính là: [số tiền] đồng.

2/ Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm: (tùy theo chủng loại hợp đồng để thỏa thuận).

Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là [số tiền] đồng/ km.

Cước qua phà là [số tiền] đồng.

Chi phí chuyển tải là [số tiền] đồng.

Phí tổn vật dụng chèn lót là [số tiền] đồng.

Chuồng cũi cho súc vật là [số tiền] đồng.

Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là [số tiền] đồng.

Lệ phí bến đổ phương tiện là [số tiền] đồng.

Kê khai trị giá hàng hóa hết [số tiền] đồng.

Cảng phí hết [số tiền] đồng.

Hoa tiêu phí hết [số tiền] đồng.

3/ Tổng cộng cước phí bằng số: [số tiền] Bằng chữ: ….

4/ Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau: ……

Điều 11: Đăng ký bảo hiểm

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 2/ Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.

Điều 12: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

………………..

Điều 13: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1/ Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

2/ Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến [SO %] số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

3/ Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:

  • Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
  • Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

4/ Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [SO %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.

5/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới [SO %] giá trị phần tổng cước phí dự chi.

6/ Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).

2/ Trường hợp các bên không tự giải quyết xong được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [tên tòa án kinh tế] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

3/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 15: Các thỏa thuận khác, nếu cần.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày  …………………………………. đến ngày ………………….

Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày ……………………………..

Hợp đồng này được làm thành………. [số bản] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [số bản] bản. Gửi cho cơ quan [số bản] bản.

……………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                                                    Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp

Đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp được sử dụng trong các trường hợp chủ sử dụng không còn mong muốn sử dụng đối với phần diện tích đất mình có quyền và muốn bàn giao cho một cá nhân, tổ chức khác nhằm lợi ích kinh tế hoặc một thỏa thuận trao đổi.

Đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày….tháng…..năm….

ĐƠN XIN CHUYỂN GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP

– Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.

Kính gửi:    – UBND…………..                                                                

– Sở tài nguyên và môi trường……

Tên tổ chức hoặc người đại diện tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:………………………….

Số CMND:………………………….ngày cấp…………………nơi cấp………………

Hoặc giấy chứng nhận ĐKKD:……………….ngày cấp…………nơi cấp…………….

Địa chỉ:………………………………… Số điện thoại:…………………………………

Địa điểm khu đất:………………………………………………………………………..

Diện tích khu đất:……………………………………………………………………….

Nội dung chuyển giao đất nông nghiệp:

……………………………………………………

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai năm 2013 về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất:

“Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế”

Dựa trên quy định của Luật đất đai được nêu trên đây, tôi thấy mình đã đủ các điều kiện để được chuyển giao đất nông nghiệp. Vì vậy, tôi mong UBND, Sở Tài nguyên môi trường đáp ứng nguyện vọng của tôi.

Tôi rất mong nhận được sự chấp thuận của các quý cơ quan trong thời gian sớm.

Xin chân thành cảm ơn!

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin cấp đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là một trong những loại đất có diện tích sử dụng vô cùng lớn tại nước ta. Để phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp của người dân, nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ, tiến hành thu hồi những khu vực không hiệu quả hay không được sử dụng để bàn giao cho những cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu hoạt động cải tạo cho mục đích nông nghiệp.

Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp có thể làm đơn gửi tới Ủy ban nhân dân để được xem xét quỹ đất tại địa phương và nhu cầu cấp thiết của cá nhân đó từ đó cấp đất có thời hạn để sử dụng hiệu quả diện tích đất đai.

Đơn xin cấp đất nông nghiệp – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN CẤP ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  • Căn cứ luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
  • Nghị định số 64-CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 về việc ban hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp
  • Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài.

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)……………………………………………..

Tôi tên là: …………………………………………….Sinh năm: …………………………………

CMND số: ………………………………….Nơi cấp: ……………………….Ngày cấp: …………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Nội dung xin cấp đất nông nghiệp cụ thể như sau:

  • Đất nông nghiệp tại địa điểm: ………………………………
  • Diện tích đất nông nghiệp (m2): …………………………
  • Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp: ………………………
  • Mục đích sử dụng đất nông nghiệp: …………………

………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

  • Căn cứ theo nghị định Nghị định số 64-CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 về việc ban hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và Nghị định 85/1999/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài, cụ thể như sau:

Điều 1.  Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất đó, được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, thì được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và không thu tiền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất nông nghiệp theo Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ, được tiếp tục sử dụng ổn định lâu dài và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Toàn bộ đất nông nghiệp, đất làm muối chưa giao thì giao hết cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trừ đất đã giao cho các tổ chức, đất dùng cho nhu cầu công ích của xã.

Điều 3. Việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp theo những nguyên tắc sau đây:

  1. Trên cơ sở hiện trạng, bảo đảm đoàn kết, ổn định nông thôn, thúc đẩy sản xuất phát triển; thực hiện chính sách bảo đảm cho người làm nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản có đất sản xuất;
  2. Người được giao đất phải sử dụng đất đúng mục đích trong thời hạn được giao; phải bảo vệ, cải tạo, bồi bổ và sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý để tăng khả năng sinh lợi của đất; phải chấp hành đúng pháp luật đất đai;
  3. Đất giao cho hộ gia đình, cá nhân theo Quy định này là giao chính thức và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài;
  4. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và không thu tiền sử dụng đất nếu được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận. Và việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo nguyên tắc là giao chính thức và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài.

Nhận thấy mong muốn của tôi là hợp pháp, kính mong ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)………………………… sớm xem xét và cấp đất cho tôi để tôi có thể đảm bảo lợi ích hợp pháp của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Biên bản thực hiện mò vớt đáy sông

Biên bản thực hiện mò vớt đáy sông là văn bản được sử dụng trong những môi trường tương đối đặc thù, ghi nhận lại quá trình trục vớt, nạo vét đáy sông và những vật, tài sản được lấy lên trong quá trình thực hiện này. Để đảm bảo việc nạo vét là đúng quy định, những cá nhân, tổ chức thực hiện cần lập biên bản ghi nhận lại để trình nộp đối với cơ quan chức năng có thẩm quyền quản lý.

Biên bản thực hiện mò vớt đáy sông – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

BIÊN BẢN THỰC HIỆN MÒ VỚT ĐÁY SÔNG

Hôm nay, vào hồi … h… ngày … tháng …năm…., tại …………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Người lập biên bản: …………………………………………………Sinh năm: …………………..

CMND số: …………………………………..Nơi cấp: ……………………Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Người thực hiện mò vớt đáy sông: …………………………………Sinh năm: ………………….

CMND số: ………………………………….Nơi cấp: …………………….Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Nội dung thực hiện mò vớt đáy sông cụ thể như sau:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Biên bản kết thúc vào hồi … h … cùng ngày.

Biên bản này được chứng kiến và xác nhận bởi tất cả những người tham gia.

NGƯỜI THỰC HIỆN

 

(ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cam kết thông tin nhân thân là đúng sự thật

Đơn xin cam kết thông tin nhân thân là đúng sự thật được sử dụng trong một số trường hợp mà người có chức năng quản lý có căn cứ để tin rằng các thông tin mà một người kê khai có nhiều yếu tố mập mờ, khó thể phân biệt là sự thật khách quan hay không. Vì thế cần một văn bản cam kết của người đó về những thông tin nhân thân đã cung cấp là chính xác, không gian dối.

Đơn xin cam kết thông tin nhân thân là đúng sự thật – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN CAM KẾT THÔNG TIN NHÂN THÂN ĐÚNG SỰ THẬT

Kính gửi: UBND (xã/ phường/ thị trấn) ……………………………

Tôi tên là: ………………… Sinh năm: ………………

CMND số: ……………….Nơi cấp: ……………..Ngày cấp: …………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam kết cụ thể như sau:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam kết thông tin thân thân mà tôi đã khai là đúng sự thật nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin thông tin về con người

Để phục vụ các mục đích tố tụng, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân, cá nhân, tổ chức sẽ cần một số thông tin tối thiểu về một con người nào đó. Việc này cần được thể hiện bằng 01 đơn xin thông tin về con người, công văn xin thông tin gửi tới cơ quan chức năng quản lý có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân hoặc Cơ quan công an địa phương.

Đơn xin thông tin về con người – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày……tháng…….năm……

 

ĐƠN XIN THÔNG TIN VỀ CON NGƯỜI

Kính gửi:………………

Tôi tên là:…………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………… Số điện thoại:……………………….

Số CMND:………………………………………………ngày cấp……………………nơi cấp……………

Nội dung

……………………………………………………….

Tôi rất mong nhận được sự phản hồi trong thời gian sớm của quý cơ quan

Xin chân thành cảm ơn!

 NGƯỜI LÀM ĐƠN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ

Biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ được sử dụng trong các trường hợp có sự chuyển giao về công việc và chuyển giao hồ sơ, dẫn đến việc cần ghi nhận sự chuyển đổi, tình trạng, tiến độ của một công việc, hoạt động nhất định.

Biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

BIÊN BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ

Hôm nay vào hồi………h, ngày……tháng……năm…….

Chúng tôi gồm có:

  1. Bên giao hồ sơ:

Họ tên:…………………………………………………..….Chức vụ:………………….

Địa chỉ:………………………………………… Số điện thoại:…………………………

2, Bên nhận hồ sơ:

Họ tên:…………………………………………………… Chức vụ:……………………

Địa chỉ:…………………………………………. Số điện thoại:………………………..

  1. Người chứng kiến:

Họ tên:………………………………………… Nghề nghiệp/chức vụ:…………………..

Địa chỉ:………………………………………….. Số điện thoại:……………………….

Cùng tiến hành xác nhận như sau:

  1. Tên hồ sơ:…………………………………………………………………………….
  2. Thời gian, địa điểm giao hồ sơ:……………………………………………………….
  3. Bên trong hồ sơ bao gồm (ghi rõ tên, số lượng,……):

………………………………………………………………

Biên bản kết thúc vào hồi……h, ngày…….tháng…….năm……….

Biên bản đã được chứng kiến, đồng ý và xác nhận của tất cả những người tham gia.

 BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ  NGƯỜI CHỨNG KIẾN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập

Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận bố mẹ của người này không có thu nhập, từ đó đề đạt một nguyện vọng, một quyền lợi tương ứng.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập

Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập được soạn thảo chủ yếu dựa trên những thông tin được người viết đơn cung cấp, vì thế cần đảm bảo những thông tin này là khách quan, chính xác và đầy đủ. Đây sẽ là căn cứ để các cơ quan chức năng đưa ra những quyết định sau này.

Hồ sơ xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập:

  • Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Căn cứ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người làm đơn và người cần xin xác nhận;
  • Căn cứ, văn bản chứng minh người đó hiện tại không có công việc và không có thu nhập hợp pháp;
  • Hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

 

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

BỐ MẸ KHÔNG CÓ THU NHẬP

Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi , bổ sung 2012 ;

Kính gửi :  – Ủy ban nhân dân xã / phường …

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Tôi xin trình bày để Quý cơ quan được biết :

Hiện nay bố tôi là ông … và mẹ tôi là …( nêu lý do không có thu nhập )

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Để được giảm trừ gia cảnh theo quy định pháp luật , tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng :

Ông … và Bà … là cha mẹ tôi là người không có thu nhập .

Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày của mình là chính xác và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung trên  . Kính mong Quý cơ quan … xem xét, xác nhận cho tôi .

Trân trọng cảm ơn .

Xác nhận của ….

 

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên )

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn khởi kiện giành quyền nuôi con

Đơn khởi kiện giành quyền nuôi con là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Tòa án nhân dân cấp quận) xem xét và giải quyết tranh chấp về quyền trực tiếp nuôi con, các vấn đề về cấp dưỡng hoặc hoặc các mâu thuẫn xuất phát từ việc ngăn cấm, hạn chế quyền thăm nom con chung sau khi ly hôn.

Tư vấn soạn thảo: Đơn khởi kiện giành quyền nuôi con – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

(Về việc thay đổi quyền trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn)

 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

 

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ, bố của cháu…………….. Sinh năm……..

Địa chỉ thường trú:………………………….

Hiện cư trú tại:………………………………

Người giám hộ:………………. Sinh năm:…….

Số điện thoại liên hệ:………………)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới tranh chấp về quyền trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn, cách giải quyết của các bên trước đó, nếu có, ví dụ:

Ngày…/…./….., tôi và Chị:……………………..           Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Có đăng ký kết hôn tại UBND xã………. và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…………..

Ngày…/…./….., Chị…………. sinh bé………………… là con chung của chúng tôi. Và tôi đã đăng ký khai sinh cho bé vào ngày…/…./…… tại………

Vào ngày…/…./…… do mâu thuẫn trong đời sống chung/….., chúng tôi có làm và gửi hồ sơ xin ly hôn tới Tòa án nhân dân………….

Sau quá trình giải quyết, Tòa án nhân dân……….. đã ra Quyết định công nhận yêu cầu thuận tình ly hôn…./Bản án ly hôn giữa tôi và Chị……….. Trong đó, cháu………. được giao cho mẹ của cháu, tức Chị………… trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Tôi có nghĩa vụ cấp dưỡng cho bé……. Với số tiền là……… VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) mỗi tháng.

Ngày…./…./….., tôi phát hiện Chị…………. có những hành vi……………… gây ảnh hưởng xấu tới việc giáo dục cháu………., thậm chí là hướng cháu phát triển nhận thức sai trái/…

Trong thời gian từ ngày…/…/…. đến ngày…/…./……, tôi có hẹn gặp mặt Chị…………. và yêu cầu Chị…… chấm dứt hành vi/… hoặc giao cháu……. cho tôi trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,… Tuy nhiên, Chị……. đã có những phản ứng khá gay gắt và cực đoan,…)

Căn cứ Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

Điều 84. Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn

1.Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều này, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.

2.Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con được giải quyết khi có một trong các căn cứ sau đây:

a)Cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con;

b)Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

3.Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.

…”

Tôi nhận thấy, Chị…….. không còn đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Mà căn cứ Khoản 3 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 28. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

3.Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.

…”

Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn giữa tôi và Chị……….. theo đúng quy định của pháp luật hôn nhân gia đình và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 Bản sao Giấy khai sinh của …………;…

  Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung

Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung được sử dụng trong trường hợp cá nhân vì một lý do mà đã muộn thời hạn nhập ngũ theo quy định và mong muốn được tiến hành bổ sung vào danh sách quân nhân trong đợt đó.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung

Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung được trình bày tương đối đơn giản, vì thế để đảm bảo mẫu đơn được đầy đủ là không khó khăn. Tuy nhiên, vẫn cần một vài thông tin bắt buộc phải có như trường thông tin cá nhân, nguyên do muộn thời hạn và nguyện vọng cụ thể.

Hồ sơ xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung:

  • Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Sổ hộ khẩu của người làm đơn;
  • Các giấy tờ căn cứ khác thể hiện nguyên nhân khách quan dẫn tới việc muộn đợt nhập ngũ.

2. Mẫu Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019.

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ BỔ SUNG

Kính gửi: – Ban giám hiệu trường Đại học Luật Hà Nội

–  Phòng quản lý công tác sinh viên trường Đại Học Luật Hà Nội

 

Căn cứ Thông báo số:…./TB- TĐHLHN quy định về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung.

Tên em là:……………………………………………………………Ngày sinh:../…/….

MSSV:…………………………….. Lớp:………………….. Khoa:……………..

Khóa:………………………………  Trường:…………………………………….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Em làm đơn này để trình bày vấn đề sau:

Ngày …./…./…. Theo thông báo của trường  Đại Học Luật có tổ chức đợt nghĩa vụ quân sự cho sinh viên hệ chính quy khóa….  Tuy nhiên, vì lý do sức khỏe nên em không thể tham gia đúng như thời gian theo quy đinh.

Căn cứ theo Thông báo số:…./TB- TĐHLHN quy định về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung. Em kính đề nghị Ban giám hiệu, Ban quản lý trường Đại học Luật Hà Nội xem xét cho em được tham gia nghĩa vụ quân sự bổ sung đợt này để em có thể hoàn thành theo đúng chương trình học tại trường.

Em xin gửi kèm theo đơn một số giấy tờ liên quan sau:

  • Thẻ sinh viên ( Photo có chứng thực ).
  • Giấy khám sức khỏe…
  • ………….

Kính mong nhà trường xét duyệt đơn, tạo điều kiện cho em được tham gia nghĩa vụ quân sự đúng thời gian như đề xuất.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự (tạm hoãn gọi nhập ngũ) theo quy định của pháp luật vì lý do đang theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông, đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. Trong một số trường hợp, địa phương có thể ban hành mẫu xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, khi đó, bạn  nên sử dụng mẫu của địa phương.

1. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học

Dưới đây là hướng dẫn dành cho mẫu Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự:

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ban chỉ huy quân sự địa phương;
  • Thủ tục: Không có quy định cụ thể về thời gian;
  • Cách viết: Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự chỉ được chấp nhận trong những trường hợp nhất định ví dụ như đang theo học hệ đào tạo chính quy, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc một lý do khác pháp luật có quy định. Vì thế, việc xin hoãn sẽ không được chấp nhận trong mọi trường hợp nộp đơn. Các bạn cần cân nhắc trước khi xác lập Đơn này.
  • Lưu ý: Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự cần được nộp kèm các giấy tờ, hồ sơ làm căn cứ chứng minh như xác nhận nhập học, xác nhận đang là sinh viên của trường hoặc xác nhận theo yêu cầu đặc biệt của Ban chỉ huy quân sự đối với cơ sở giáo dục, xác nhận tình trạng khó khăn của Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ, sổ hộ nghèo, gia đình có công với cách mạng,…

2. Mẫu Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học – Gọi ngay 1900.0191

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN

HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

(V/v: Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự do đang theo học tại Trường……………)

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)……………

– Ông……………… – Chủ tịch UBND huyện……….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Hiện tôi đang là học sinh/sinh viên Lớp………. Ngành…………… Năm học/Khóa học……………… Trường…………………………………..

Vào ngày…../…../………… tôi có nhận được Giấy gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của………………….. yêu cầu tôi có mặt  khám sức khỏe ngĩa vụ quân sự vào ngày……/……/………

Tôi đã tham gia buổi khám sức khỏe này theo yêu cầu được ghi nhận trong Giấy gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự trên.

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do của bạn, lý do khiến bạn cho rằng bản thân thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trong trường hợp của bạn là lý do “đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo”)

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015:

“Điều 41.Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:

1.Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a)Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b)Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c)Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d)Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ)Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e)Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g)Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

…”

Tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và đồng ý cho tôi được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì hiện nay tôi đang đi theo học tại……………..

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản sau:

1./Giấy xác nhận là học sinh/sinh viên đang theo học tại trường của trường……….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản khác bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn trình bày của thân nhân người phạm tội về hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn

Đơn trình bày của thân nhân người phạm tội về hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn được người thân của người phạm tội viết để trình bày hoàn cảnh khó khăn của người đó làm căn cứ đề nghị Tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác tạo điều kiện hoặc giảm nhẹ trách nhiệm, hình phạt .

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tư vấn soạn thảo: Đơn trình bày của thân nhân người phạm tội về hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN TRÌNH BÀY 

(Về hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn của bị cáo ………….. và đề nghị xin giảm nhẹ hình phạt cho bị cáo ……………)

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015.

Kính gửi: Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân quận/huyện……………- Tỉnh/Thành phố……………..

Tôi là……………………………………. Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân số:…………………… cấp ngày…./…./………. tại………………………… Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………

Hiện đang cư trú tại………………………………..

Là………….. của bị cáo Nguyễn Văn A, đang trong thời gian tạm giam theo Quyết định ……

Tôi xin trình bày về hoàn cảnh của bị cáo ………. như sau:

………………………………………………………………….

(Phần này nêu rõ hoàn cảnh của Bị cáo, yếu tố có thể được xem xét để giảm hình phạt tù cho bị cáo)

(Ví dụ:  Là …… của bị cáo ………….. tôi là người chứng kiến rõ ràng nhất quá trình phát triển của bị cáo. Bị cáo thường ngày là người hiền lành, hòa nhã với mọi người. Nhưng từ nhỏ, gia đình bị cáo luôn là gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong xóm (nêu rõ hoàn cảnh).  Đến thời điểm bị cáo phạm tội, trong nhà bị cáo đang có mẹ già đau ốm cần chữa trị. Tôi nhận thấy việc cháu Nguyễn Văn A có hành vi trộm cướp cũng do hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn của gia đình, hơn nữa, cháu cũng đã có những hành vi sửa đổi, làm một người có ích cho xã hội, đã đạt được mục đích giáo dục, ngăn ngừa tội phạm.

 Dựa vào Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 quy định như sau:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;

e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;

g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

h) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

k) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;

l) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;

m) Phạm tội do lạc hậu;

n) Người phạm tội là phụ nữ có thai;

o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;

p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

r) Người phạm tội tự thú;

s) Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;

t) Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;

u) Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

v) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;

x) Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.

2. Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

3. Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.”

Nên tôi kính đề nghị quý Tòa xem xét giảm nhẹ trách nhiệm và hình phạt cho cháu bị cáo  để cháu có cơ hội sửa đổi và làm một người tốt, có ích cho xã hội.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng gửi hàng vào kho bãi

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng gửi hàng vào kho bãi

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

 

HỢP ĐỒNG GỞI HÀNG VÀO KHO BÃI

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….

Tại (địa điểm): ………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

 

Bên A (Bên gởi tài sản)

Tên chủ hàng: ……………………………………………… Số CMND: ……………………………………

Cấp ngày ……………………………………………………. Tại: …………………………………………..

Điện thoại số: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………….

 

Bên B (Bên giữ tài sản)

Tên chủ kho bãi: …………………………………………… Số CMND: ……………………………………

Cấp ngày: ………………………………………………….. Tại: ……………………………………………

Điện thoại số: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………….

 

Hai bên sau khi bàn bạc đã thống nhất nội dung hợp đồng gửi giữ tài sản như sau:

Điều 1: Đối tượng gửi, giữ:

  • Tên tài sản, hàng hóa: ………………………………………………………………………………
  • Liệt kê số lượng, hoặc mô tả tình trạng vật đưa đi gửi giữ.

Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán

  • Giá cả (theo qui định của Nhà nước, nếu không có thì 2 bên tự thỏa thuận).

+ Loại hàng thứ nhất:………… đồng /tháng

+ Loại hàng thứ hai ………….. đồng /tháng

+ ………………………………………………

+ ……………………………………………..

  • Phương thức thanh toán (trả bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, thời hạn trả…

Điều 3: Nghĩa vụ của bên A

  • Thông báo các đặc tính của vật gửi, nếu cần thiết.
  • Trả thù lao khi lấy lại vật gửi
  • Trả phí tổn lưu kho khi hết hạn hợp đồng mà không kịp thời nhận lại tài sản đã gởi.
  • Chịu phạt ….% do chậm nhận lại tài sản đã gửi vào kho theo quy định của hợp đồng.

Điều 4: Nghĩa vụ của Bên B (bên giữ tài sản)

  • Bảo quản cẩn thận vật gửi giữ, không được sử dụng vật trong thời gian bảo quản.
  • Chịu trách nhiệm rủi ro đối với vật gửi giữ, trừ các trường hợp bất khả kháng.
  • Bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng vật gửi giữ.

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

  • Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).
  • Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … đến ngày ….

Hợp đồng này được lập thành ….. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ….bản.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                     Ký tên

 


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin di chuyển nghĩa vụ quân sự

Khi công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng vì lý do nào đó phải chuyển nơi cư trú sang nơi khác ngoài phạm vi quận/quyện đã đăng ký nghĩa vụ thì có thể gửi đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự tới nơi chuyển đến để cơ quan có thẩm quyền nắm được từ đó có biện pháp quản lý dễ dàng hơn. Đơn xin chuyển như sau:

Tư vấn soạn thảo: Đơn xin di chuyển nghĩa vụ quận sự – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

……., ngày…… tháng…….năm 2018

ĐƠN XIN DI CHUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Kính gửi: Ban chỉ huy quân sự quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………

Tôi là:………………………………………………….Sinh ngày:…………………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………

 Tôi xin trình bày một việc như sau:

(Trình bày thời điểm đăng ký, lý do phải di chuyển nghĩa vụ quận sự)

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Ví dụ: Ngày ……. tháng……….năm ……… tôi đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại Ban chỉ huy quân sự…………….. và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự số: ………………………/CNĐK ngày………………….

Vào ngày ………… tôi nhận được quyết định của ……………… cử đi học  tại ………………….

Do đó, nay tôi làm đơn này để xin quý cơ quan xem xét, chấp thuận cho tôi được di chuyển nghĩa vụ quận sự đến Ban chỉ huy quân sự huyện/quận …………………. (nơi chuyển đến) để thuận tiện cho việc học và phục vụ trong quân đội của tôi.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong tờ đơn này là hoàn toàn đúng sự thật. Rất mong quý cơ quan xem xét, tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn phúc đáp

Công văn phúc đáp là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trả lời (phúc đáp) một/một số câu hỏi mà chủ thể có thẩm quyền đưa ra/đặt ra cho chủ thể làm công văn. Hoặc cũng có thể là văn bản trả lời khi nhận được một văn bản khác từ phía cá nhân, tổ chức khác (ví dụ như Đơn yêu cầu, Công văn yêu cầu, …)

Tư vấn soạn thảo: Công văn phúc đáp – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY……….

 

PHÒNG…………….

—————–

Số:…../CV-……..

V/v phúc đáp………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 

 

Kính gửi: – Công văn số ……..;

– Công ty ………;

        Ngày…. tháng…. năm……, Công ty/Cơ quan/chúng tôi/… đã nhận được văn bản……………. (văn bản mà bạn dùng công văn này để trả lời) yêu cầu chúng tôi trả lời/đưa ra lý do/… . Do vậy, tôi làm công văn……… để phúc đáp lại …………….. của Quý công ty/cơ quan/Ông/Bà…

Về yêu cầu……………….. của Quý công ty/cơ quan/Ông/Bà…, (chúng) tôi trả lời như sau:………….

Về yêu cầu……………….. của Quý công ty/cơ quan/Ông/Bà…, (chúng) tôi trả lời như sau:………….

(Chúng) tôi trả lời để Quý công ty/cơ quan/Ông/Bà……….. được biết.

(Chúng) tôi xin cam đoan những thông tin mà (chúng) tôi đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật khách quan. Nếu sai, (chúng) tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

 

– Ban Giám đốc/…;

– Lưu VT (……).

TRƯỞNG PHÒNG…….

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Giải trình không phát sinh doanh thu

Giải trình không phát sinh doanh thu là văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân giải trình với cơ quan cơ thẩm quyền hoặc các cơ quan khác trực tiếp quản lý vấn đề cần giải trình. Nội dung chính là để trình bày trong một thời gian nào đó, đơn vị không có doanh thu dương theo số liệu của sổ sách, chứng từ kế toán. Dưới đây là một văn bản mẫu về việc giải trình không phát sinh doanh thu:

Tư vấn soạn thảo: Giải trình không phát sinh doanh thu – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY CỔ PHẦN   ….

Số:…/…-……………

V/v giải trình không phát sinh doanh thu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

….. ,ngày…. tháng ……..năm……….

 

Kính gửi: Chi cục thuế quận …………

Căn cứ ………..;

Tên công ty: Công ty cổ phần ………..

Người đại diện theo pháp luật:……………………………… Chức vụ:…………….

Mã số thuế:……………………………………………………………………………….

Trụ sở chính:……………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………………………………….

Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………………………

Báo cáo giải trình về không phát sinh doanh thu:

1.Kế hoạch bán hàng và kết quả bán ra:

Tên sản phẩm Giá bán Doanh thu …. …….
1,… ……… VNĐ Không phát sinh    
2,….. ………VNĐ Không phát sinh    
3,…..        
         
         

Công ty gửi kèm các giấy tờ chứng minh liên quan ( Nếu có).

Trên đây là kết quả giải trình không phát sinh doanh thu của Công ty cổ phần…….

Kính đề nghị Chi cục thuế quận………………………… tiếp nhận xem xét ./.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

 

–         Như trên;

–         Lưu:………….

CÔNG TY CỔ PHẦN……

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Số…/GTSP

Hôm nay ngày…. tháng… năm… tại…. chúng tôi gồm có

BÊN THUÊ DỊCH VỤ

– Tên doanh nghiệp:……….

– Địa chỉ trụ sở chính:…………

– Điện thoại:……. Telex:…… Fax:………..

– Tài khoản số:……….. Mở tại ngân hàng:…………..

– Đại diện là:……… Chức vụ:……….

– Giấy ủy quyền số:………. (nếu thay giám đốc ký)

Viết ngày…. tháng……. năm…. Do….. Chức vụ….. ký

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A

BÊN DỊCH VỤ

          – Tên doanh nghiệp:……….

– Địa chỉ trụ sở chính:…………..

– Điện thoại:…….. Telex:….. Fax:…………..

– Tài khoản số:…….. Mở tại ngân hàng:…….

– Đại diện là:……… Chức vụ:………….

– Giấy ủy quyền số:……… (nếu thay giám đốc ký)

Viết ngày… tháng… năm…… Do…. Chức vụ……. ký

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B

          Điều 1:  Bên A thuê bên B trưng bày giới thiệu hàng hóa… với các yêu cầu cụ thể sau:

1 – Hàng hóa trưng bày tại các địa điểm…… (nêu rõ địa danh cụ thể)

2 – Số lượng mẫu hàng là… đảm bảo các tiêu chuẩn……

          Điều 2: Nội dung và hình thức hàng trưng bày

1 – Trưng bày hàng mẫu trong tủ kiếng, có đèn chiếu sáng, có bảng hiệu giới thiệu chất lượng, công dụng, giá cả….

2 – Cử nhân viên giới thiệu và quảng cáo, phát catague cho khách tham quan.

3 – …

4 – …

5 – Vị trí đặt mẫu hàng, đặt tại… (mô tả vị trí nơi đặt hàng)

6 – Đặt số lượng mẫu hàng, ở mấy tủ kiếng….

7 – Bán, cho không khách hàng với số lượng….

8 – Cách bảo quản loại hàng…

9 – Cách thay đổi mẫu hàng… sau… ngày…

          Điều 3 Thù lao dịch vụ và thanh toán

1 – Bên A thanh toán cho bên B tiền thù lao là… đồng

2 – Phương thức thanh toán…

3 – Thời hạn thanh toán là chia ra làm…. đợt

4 – Bên A thanh toán các chi phí hợp lý khác do bên B (nếu có) như:

– Tiền mua tủ kiếng, giá đỡ, vật lót…

– Công chuyên chở hàng mẫu, phương tiện phục vụ trưng bày.

– Vẽ bảng hiệu, bàng giá hàng.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hàng hóa trưng bày giới thiệu hoặc phương tiện cho bên làm dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày giới thiệu hàng hóa;

– Cung cấp thông tin về háng hóa mà mình trưng bày giới thiệu, phương tiện cần thiết khác do bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Bên B không được chuyển giao hoặc thuê người khác thực hiện dịch vụ nếu không được sự chấp nhận của bên A; trong trường hợp chuyển giao nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho người khác thì vẫn phải chịu trách nhiệm với bên thuê dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hóa;

– Bên B có trách nhiệm bảo quản hàng hóa trưung bày giới thiệu, các tài liệu, phương tiện được giao trong thời hạn thực hiện hợp đồng; khi kết thúc trưng bày giới thiệu hàng hóa, phải bàn giao đầy đủ hàng hóa, tài liệu, phương tiện trưng bày giới thiệu cho bên A, nếu gây thiệt hại cho bên thuê thuê phải bồi thường.

– Nhận phí dịch vụ và các chi phí khác theo hợp đồng.

Điều 6: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… tháng…. năm……. đến ngày….. tháng….. năm….. Được gia hạn theo đợt mở hội chợ triển lãm của bên B khi bên A có thông báo đề nghị bằng văn bản.

Hợp đồng này được thành lập thành…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…….bản

ĐẠI DIỆN BÊN B                                        ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ                                                      Chức vụ

Ký tên                                                                   Ký tên

(Đóng dấu)                                                             (Đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng in văn hóa phẩm

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng in văn hóa phẩm

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG IN VĂN HÓA PHẨM

Số: …../HĐ…

  • Căn cứ Pháp lý ……………………………………………………………………..………………
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
  • Hôm nay ngày …………… Tại: …………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

 

Bên A là: ………………………………………………………………………………………………

  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
  • Tài khoản số: …………………………………………………………………………………..……
  • Đại diện là: ………………………………………………………………………………………….

 

Bên B là: (Nhà máy in hoặc cơ sở in ấn)…………………………………………………………

–     Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
  • Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………..…
  • Đại diện là: ………………………………………………………………………………………….

Cùng ký kết cam đoan thực hiện hợp đồng như sau:

 

Điều 1: Bên B nhận gia công cho bên A các ấn phẩm

 

STT Tên ấn phẩm và quy cách (ghi rõ khổ thành phẩm) Số lượng Đơn giá Thành tiền
Giấy Công in
           

 

Tổng giá trị hợp đồng là: ………… đồng.

Điều 2: Điều khoản về bản thảo, sửa bài, về chất lượng và số lượng

Bên A chịu trách nhiệm về pháp lý xuất bản và nội dung ấn phẩm theo luật định. Bản thảo của bên A phải đánh máy rõ ràng, mẫu ghi đúng kích cỡ thu phóng maket phải cụ thể. Khi xắp chữ bên B sẽ đưa cho bên A sửa BON in 2 lần. Nếu việc sửa chữa (thêm hoặc bớt) ngoài phạm vi bản thảo đã đưa thì bên A phải chịu thêm phí tổn. Nếu thay đổi trên 10% một trang chữ thì ngoài việc chịu phí tổn thời hạn trả hàng cũng bị chậm.

Bên B chỉ được phép in khi bên A đã ký duyệt in và phải thực hiện đúng yêu cầu chất lượng, số lượng theo phiếu tiếp hàng mà bên A đặt in. Sau khi đặt hàng, nếu bên A thay đổi gì về maket và bản thảo, bên A phải có văn bản đề nghị cụ thể bổ sung vào Phiếu tiếp hàng.

Trường hợp in thêm hoặc rút bớt số lượng, bên A phải đề nghị với bên B bằng văn bản ngay khi ký duyệt in. Nếu bỏ không in nữa thì hai bên sẽ làm biên bản hủy hợp đồng.

Nếu số lượng đặt in bị hụt trong khoảng dưới 0,5% bên A đồng ý chấp thuận cho bên B không phải in bù.

Điều 3: Điều khoản về vật tư (Ghi rõ chủng loại, số lượng do bên nào cung cấp…)

  • ……………………………………………………………………………………………………
  • ……………………………………………………………………………………………………
  • ……………………………………………………………………………………………………

Điều 4: Điều khoản về quy cách bao gói thành phẩm, bốc xếp, vận chuyển và giao hàng.

Bên B thực hiện bao gói theo đề nghị của bên A đã được ghi trong phiếu tiếp hàng và giao làm …….. đợt bắt đầu từ ngày …………. Xong vào ngày …………… tại kho của bên B. Bên B đảm nhận bốc xếp lên phương tiện của bên A. Bên B chỉ giao hàng khi bên A hoàn tất các thủ tục thanh toán.

Điều 5: Điều khoản về thanh toán

Hàng đặt in với đơn giá đã ghi ở Điều 1, nếu có thay đổi hai bên xem xét và làm biên bản điều chỉnh cho phù hợp.

1.Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………….

2.Chứng từ thanh toán gồm: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.

3.Khi nhận hàng bên A thanh toán toàn bộ giá trị hóa đơn.

Điều 6: Trường hợp điều chỉnh hợp đồng

Trong thực tế có những bất thường xảy ra như: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt v.v… hoặc phải yêu cầu chính trị đột xuất, gây khó khăn cho việc thực hiện hợp đồng thì bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A để hai bên xem xét điều chỉnh hợp đồng.

Điều 7: Các điều khoản cần thiết khác

Hợp đồng có giá trị từ ngày ………………….

Trong khi đang thực hiện hợp đồng mà Nhà nước có những thay đổi về chính sách liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng thì hai bên sẽ cùng bàn và giải quyết.

Hợp đồng này được lập tại …………………………………., gồm ….. bản, bên A giữ …….. bản, bên B giữ …… bản có giá trị từ ngày lập Hợp đồng.

Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng này theo Pháp luật của Nhà nước CHXHCN   Việt Nam.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên)                                                             (Ký tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin thay đổi chủ hộ – Cách viết đơn – Thủ tục

Đơn xin thay đổi chủ hộ, Đơn xin chuyển chủ hộ, Đơn xin sửa thông tin chủ hộ trên sổ hộ khẩu

Sổ hộ khẩu là một giấy tờ thiết yếu tại Việt Nam, chủ hộ vừa là thành viên vừa là người có vai trò rất lớn trong loại hình giấy tờ này. Một số trường hợp sẽ cần sử dụng mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ đó là: Nhu cầu của cả hộ do có sự xáo trộn thành viên trong hộ, chủ hộ hiện tại đã mất, chủ hộ hiện tại bị Tòa án tuyên là mất năng lực hành vi dân sự, hoặc đơn giản chỉ là muốn thay đổi…

Mẫu Đơn xin thay đổi chủ hộ – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày……tháng……năm…….

ĐƠN XIN THAY ĐỔI CHỦ HỘ

Kính gửi: CÔNG AN QUẬN ĐỐNG ĐA

  • Căn cứ Luật Cư trú 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013
  • Căn cứ Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013

Tôi là: Nguyễn Văn A                                          Sinh ngày: …/…/…

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000000 cấp ngày …/…/… tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Hộ khẩu thường trú: số…, phố……, phường….., quận……, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: số…, phố….., phường….., quận…., thành phố Hà Nội

Điện thoại liên hệ: 0123456789

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc như sau:

Ngày …/…/…, bố đẻ của tôi là ông Nguyễn Văn B đã mất do bệnh nặng. Đến ngày …/…/…, tôi đã nhận được giấy chứng tử của cụ. Sổ hộ khẩu gia đình tôi đứng tên chủ hộ là cụ nên những giao dịch dân sự liên quan đến những người khác đều cần chữ kí và sự có mặt của cụ. Điều đó đã gây ra rất nhiều bất lợi trong sinh hoạt nói chung và các hoạt động thương mại nói riêng của gia đình tôi.

Căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau:

Điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật cư trú 2006 quy định việc xóa đăng ký thường trú:

“Điều 22. Xoá đăng ký thường trú

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xoá đăng ký thường trú:

a) Chết, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết;

… “

Điều 25 Luật Nơi cư trú 2006 quy định về cấp sổ hộ khẩu cho hộ gia đình

“Điều 25. Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình

Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có ng­ười từ đủ mười tám tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì đ­ược cử một ng­ười trong hộ làm chủ hộ.

Những ng­ười ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu.

Nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp một sổ hộ khẩu.

Ng­ười không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều này nếu có đủ điều kiện quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này và đ­ược chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình thì đ­ược nhập chung vào sổ hộ khẩu đó.”

Do vậy, tôi kính đề nghị Qúy cơ quan xem xét, xác minh tình hình thực tế để tôi có thể  đứng tên làm chủ hộ trong sổ hộ khẩu của gia đình tôi Kèm với đơn xin xóa thế chấp này, tôi xin gửi tới Quý cơ quan các giấy tờ sau:

– Giấy chứng tử của bố đẻ tôi (bản sao)

– Sổ hộ khẩu gia đình(bản chính)

Kính mong Qúy cơ quan xem xét và giải quyết nhanh chóng đề nghị của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

      (Kí và ghi rõ họ tên)

 

Hướng dẫn xác lập Đơn xin thay đổi chủ hộ

  1. Cơ quan có thẩm quyền: Cơ quan Công an cấp Quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
  2. Cách viết: Trình bày rõ ràng thông tin cá nhân của bản thân người lập đơn, cần đưa ra những lý do xác thực, cần thiết để chứng minh vấn đề thay đổi chủ hộ là cấp thiết, những ai trong hộ có ý kiến này hoặc lý do khách quan, chủ quan nào khác. Tuyệt đối không nên quá sa đà vào những nội dung mang tính trình bày sự việc không cần thiết.
  3. Thủ tục: Sau khi Đơn xin thay đổi chủ hộ được tiếp nhận tại bộ phận một cửa. Việc thay đổi chủ hộ sẽ được thực hiện thông thường trong thời hạn từ 3 đến 10 ngày, nếu có đủ căn cứ để xác định hồ sơ hợp lệ
  4. Lưu ý khi soạn đơn: Đơn có thể do cá nhân viết hoặc đại diện của một nhóm viết, nếu là đại diện cần nêu căn cứ trong đơn. Đơn chỉ là một văn bản trình bày quan điểm vì thế nếu xét thấy không cần thiết hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thay đổi nhằm trốn tránh nghĩa vụ, cơ quan có thẩm quyền có thể từ chối thực hiện.
  5. Hồ sơ gửi kèm đơn bao gồm: Văn bản, hình ảnh chứng minh cho những gì trình bày trong đơn, cmnd hoặc cccd của người lập đơn, sổ hộ khẩu có nội dung yêu cầu thay đổi.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

1900.0191