LVN LAWFIRM - Trang 11 trên 20 -

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp


CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

Số: …/201…/HĐCNCP-…………..

Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp này (“Hợp đồng”) được lập ngày … tháng … năm 201…, Tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN …………….., giữa các bên gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông: ……..                                                       Giới tính: Nam

Sinh ngày: ………….            Dân tộc: Kinh             Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: ………..                                    Ngày cấp: ……..

Nơi cấp: Công an TP Hà Nội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Chỗ ở hiện tại: ………………………, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam

(Sau đây gọi là “Bên A”)

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng ……………..

Mã số doanh nghiệp: ……….

Địa chỉ: ……………….., phường ………….., quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Đại diện phần vốn góp là bà ……………………….

Sinh ngày: ……………              Dân tộc: Kinh                      Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: ……….             Ngày cấp: ………………..        Nơi cấp: CA Thanh Hóa

Hộ khẩu thường trú: ………….., Huyện ……………, Tỉnh Thanh Hóa

Chỗ ở hiện tại:  ……………………………., phường ………………, Ba Đình, Hà Nội

 (Sau đây gọi là “Bên B”)

 

Sau khi trao đổi, thỏa thuận hai Bên nhất trí ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp với các điều khoản như sau :

Điều 1. Nội dung của Hợp đồng:

Ông ………….. đồng ý chuyển nhượng một phần số vốn góp của mình tại Công ty cổ phần ………………….. tương ứng với 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng), chiếm 20 % tổng vốn điều lệ cho Công ty cổ phần đầu tư xây dựng ………………….. (Đại diện phần vốn góp: Bà ………………….)

 

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng là 01 ngày kể từ ngày hai bên cùng ký vào hợp đồng này

 

Điều 3. Phương thức thanh toán

  1. Thời hạn thanh toán : Thanh toán 01 lần bằng tiền mặt ngay sau khi hai bên cùng ký kết vào hợp đồng này.
  2. Phương thức thanh toán : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.

 

Điều 4.  Quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng

  1. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A

–  Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN …………….. cho bên B ;

–  Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn nhận chuyển nhượng cho bên B theo các điều khoản trong hợp đồng này ;

– Cam kết không có bất cứ thắc mắc gì trước các cơ quan chức năng ;

– Hợp tác thường xuyên với bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng

  1. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A

–  Được bên A cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN …………………..;

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn nhận chuyển nhượng cho Bên A theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này ;

– Cam kết không có bất cứ thắc mắc gí trước các cơ quan chức năng ;

– Hợp tác thường xuyên với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng

Điều 5.  Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp phát sinh, hai bên phải cùng nhau thương lượng để giải quyết, nếu không thương lượng được sẽ giải quyết theo quy định chung của pháp luật.

 

Điều 6.  Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại Công ty và 01 bản gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi thoả thuận trước đây trái với Hợp đồng này đều không có giá trị pháp lý.

 

BÊN A

 

………………..

BÊN B

 

 

……………

 

XÁC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………..

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………….. xác nhận các bên trong hợp đồng đã hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp và thanh toán đầy đủ theo quy định của hợp đồng.

 

T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HĐQT

 

…………………………..


 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị rút đơn khởi kiện

Đơn đề nghị rút đơn khởi kiện


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ RÚT ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi : TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ………………….

Tôi là : ……………….

Địa chỉ thường trú: …………………..
Điện thoại: ……………………
Là nguyên đơn theo Hồ sơ thụ lý số: …./…./TLST – HNGĐ ngày …/…/201…
Bị đơn:………………
Địa chỉ thường trú: …………..
Về việc Ly hôn do TAND Quận Bắc Từ Liêm thụ lý giải quyết.

Nay do thực tế và quá trình công tác của tôi không cho phép tôi có thời gian để tiếp tục phục vụ các hoạt động tố tụng.

Cụ thể như sau:
Hiện nay tôi đang gấp rút chỉ huy thi công công trình nhà ở cho cán bộ công nhân viên tập đoàn than Việt Nam tại Quảng Ninh cho kịp kế hoạch đã đề ra vào cuối năm. Tiến độ công việc yêu cầu tôi phải có mặt tại công trình liên tục, không thể có đủ thời gian để giải quyết các công việc cá nhân.

Do vậy, nay tôi có đơn này, xin được rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện.
Kính đề nghị Quý tòa xem xét chấp thuận và ra Quyết định đình chỉ vụ án theo quy định của pháp luật.

Xin chân thành cám ơn!

Người viết đơn

Nguyễn Quang Thắng

 

Tham khảo thêm:

Biên bản thẩm tra dự án

Biên bản thẩm tra dự án


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

 

BIÊN BẢN THẨM TRA

 

Hôm nay, ngày 16 tháng 11 năm 2014 tại trụ sở Công ty Cổ phần ……………………..: ………………………………., quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Thành phần: Chúng tôi gồm có:

1.CÔNG TY TNHH 

– Bà:                            Chức vụ: Giám đốc

 

2.CÔNG TY 

– Ông:                         Chức vụ: Giám đốc

 

3.CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG………………

– Ông:                         Chức vụ: Giám đốc

 

Nội dung: Tiến hành kết luận thẩm tra “Khu đất số ………… và …………. theo Trích lục Bản đồ địa chính” mà Công ty TNHH ……………………………… đã thuê đất 50 năm, sử dụng vào mục đích xây dựng Trung tâm thương mại và Bãi đỗ xe tại xã …………, thành phố ……………..

Xem xét tính hợp pháp và sự phù hợp của dự án như sau

1.Hồ sơ pháp lý mà Công ty TNHH ……………………… cung cấp gồm có:

   – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. đối với mảnh đất ……. mục đích ……..

   – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. đối với mảnh đất ……. mục đích ……..

   – Và các giấy tờ khác có liên quan kèm theo biên bản này, gồm có: Biên bản bàn giao đất, Giấy phép xây dựng, Hồ sơ bản vẽ thiết kế, …

2.Kết quả khảo sát kiểm tra thực trạng khu đất:

– Xác nhận mảnh đất đúng như bản vẽ và các giấy tờ sở hữu đã cung cấp.

– Hiện trạng đất trống, mới cải tạo một phần mặt bằng, lắp đặt điện nước phục vụ sinh hoạt hộ cá nhân, chưa tiến hành các hoạt động xây dựng trong mục đích thuê đất.

-………………………

3.Mục đích sử dụng:

Đối với mảnh đất ……. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. mục đích sử dụng là …………..

Đối với mảnh đất ……………… m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. mục đích sử dụng là xây dựng Trung tâm thương mại.

4.Tính phù hợp của khu đất với các định hướng phát triển khu vực

a) Sự phù hợp, đánh giá nhu cầu thị trường:

Khu đất nằm tại đầu đường ……..,tiếp xúc ngã tư ……………., có hai mặt tiền, 1 hướng ra đường …………., 1 hướng ra đường …………., nơi tập trung giao thoa dân cư và phương tiện giao thông, phù hợp cho các hoạt động kinh doanh nhà hàng, khách sạn, siêu thị, các dịch vụ văn phòng đại diện và quảng bá thương hiệu,…

b) Mục tiêu đầu tư, hình thức đầu tư:

Khách sạn, nhà hàng.

c) Điều kiện khách quan và các yếu tố khác:

Thuộc khối mở rộng kinh tế địa phương.

Nối thẳng với khu Du lịch Kinh tế Sầm Sơn theo đường…….

Nằm trong khối đầu tư xây dựng của nhiều dự án tập trung dân cư, các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước và các cơ quan hành chính nhà nước.

5.Phân tích tài chính dự án

– Vốn đầu tư: Khoảng …………………………

– Doanh thu: N/A

– Chi phí sản xuất: N/A

– Lợi nhuận trước thuế: N/A

– Lợi nhuận ròng: N/A

– Tỷ suất lợi nhuận/vốn: N/A

6.Thời gian hoàn vốn của dự án:

Chưa xác định cụ thể.

 

Kết luận: Biên bản thẩm tra Khu đất số ………. và …………. theo Trích lục Bản đồ địa chính thuộc sở hữu của Công ty TNHH ………………, được Đại diện Phòng thẩm tra dự án trực tiếp Khảo sát, thông qua và trình lên Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng……………………, chờ quyết định chính thức./.

 

CÔNG TY                                                                   CÔNG TY

 

CÔNG TY CỔ PHẦN 

 


 

Tham khảo thêm:

Đơn khởi kiện về việc ly hôn, tranh chấp tài sản khi ly hôn

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn khởi kiện về việc ly hôn, tranh chấp tài sản khi ly hôn

Dịch vụ ly hôn trọn gói – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

____________

 

Bà Rịa Vũng Tàu, ngày …. tháng ….  năm 20….

ĐƠN KHỞI KIỆN

(Về việc ly hôn, tranh chấp tài sản khi ly hôn)

Kính gửi: Toà án nhân dân huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

 Họ và tên người khởi kiện: Nguyễn Chí Công.

Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Họ và tên người bị kiện: Võ Thị Hận.

Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

  • Ông Nguyễn Văn trừ. Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Nguyễn Thị Tươi. Địa Chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Ông Nguyễn Minh Hiếu. Địa Chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Nguyễn Thị Nga. Địa Chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Hồ Thị Chum. Địa chỉ: thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Võ Thị Gái. Địa chỉ: thon Quảng Phú, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Ông Nguyễn Thành Tâm. Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

NỘI DUNG KHỞI KIỆN

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

Tôi và bà Võ Thị Hận xây dựng gia đình vào ngày 22/02/1983, có đăng kí kết hôn tại UBND xã Phú Mỹ, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Nai. Thời gia đầu sống chung có hạnh phúc, chúng tôi sinh được 2 con là Nguyễn Minh Hiếu, sinh năm 1984 và Nguyễn Thị Nga, sinh năm 1985. Đến năm, 1987, hai vợ chồng tôi phát sinh mâu thuẫn, nên đã bán hết nhà đất về cất nhà ở trên đất của cha tôi là Nguyễn Văn Trừ cho riêng tôi. Nhưng kể từ đó đến nay, hai vợ chồng tôi vẫn phát sinh mâu thuân, đời sống không hành phúc.

Nay, tôi gửi đơn này yêu cầu được ly hôn với bà Võ Thị Hận. Về tài sản chung chỉ có căn nhà cấp 4A5 diện tích 67,6 m2 và căn nhà tạm A1 có diện tích 61,36 m2  xây dựng trên đất mà cha tôi, Ông Nguyễn Văn Trừ cho riêng tôi có diện tích 128,96 m2 thuộc thửa số 1068, tờ bản đồ số 04. Tài sản chung chỉ có căn nhà cấp 4A5  và căn nhà tạm A1, tôi đề nghị chia theo pháp luật. Riêng thửa đất diện tích 128, 96 m2 là tài sản cha tôi cho riêng tôi, là tài sản của riêng tôi, tôi không muốn chia cho vợ tôi.

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1, Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn của tôi và bà Võ Thị Hận.

2, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND huyện Tân Thành cấp cho tôi.

3, Giấy phép xây dựng do UBND huyện Tân Thành cấp.

4, Bản tường trinh.

Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án:

– Tôi cũng không có vay mượn của ai khoản nào, và vợ chồng tôi cũng không hề vay mượn ai.

                                                                   Người khởi kiện

 

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ ly hôn trọn gói của chúng tôi:

  • Bảng giá dịch vụ ly hôn, chia tài sản, nuôi con nhanh trọn gói 2019

Biên bản giao nhận tiền

Biên bản giao nhận tiền


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–***———–

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2014;  tại Thái Bình, Chúng tôi gồm :

1.BÊN A:  BÊN NHẬN TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Ông: …………………………………………………………………..                  

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………

2.BÊN B: BÊN GIAO TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Ông (Bà): ………………………………….

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………

Hai bên tiến hành cam kết những nội dung như sau:

1. Bên A đã nhận dủ số tiền do Bên B giao là: ……………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………. đồng Việt Nam).

2. Lý do:

Sắp xếp công việc cho cô:………………………………

3. Hai bên cam kết nếu giao dịch không thể thực hiện được trong thời hạn là: …. Tháng thì Bên nhận tiền sẽ hoàn trả lại cho Bên giao tiền số tiền đã giao theo Biên bản này, cộng thêm phần lãi suất ngân hàng tính theo chỉ số lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4.Nếu Bên B cảm thấy có dấu hiệu lừa dối có quyền yêu cầu Bên A hoàn trả số tiền này bất kỳ lúc nào, nếu Bên A không thực hiện theo yêu cầu, số tiền sẽ được cộng thêm phần trăm theo số ngày chậm trả.

5. Nếu tiến độ thực hiện yêu cầu trên Biên bản này bị ảnh hưởng do những trường hợp bất khả kháng do Luật Dân sự 2005 quy định, thì các bên sẽ cùng nhau thỏa thuận khắc phục sự cố, và thời gian này sẽ không được tính vào thời hạn thực hiện công việc.

6. Trong trường hợp các bên xảy ra mâu thuẫn sẽ ưu tiên phương pháp hòa giải, nếu vẫn không thể giải quyết sẽ khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.

7. Biên bản giao nhận tiền này được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm bằng chứng cho việc giao dịch giữa các bên.

BÊN NHẬN TIỀN BÊN GIAO TIỀN

 


XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày … tháng … năm 2014
Tại: …………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

2………………………………………. Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Cả hai được…………………………………………………….(bên B) và …………………………………………..(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết Biên bản này.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

1.BÊN A:  BÊN NHẬN TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Ông: …………………………………………………………………..                  

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………

 

2.BÊN B: BÊN GIAO TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Ông (Bà): ………………………………….

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………

 

– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết Biên bản xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của Bên A và Bên B rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi Bên A và Bên B ký kết Biên bản này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

– Bên A và Bên B ký vào Biên bản này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Biên bản gồm 05 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng giữ 01 bản.

Người làm chứng  1 Người làm chứng  2

 

 

Tham khảo thêm:

Quyết định ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị cho Giám đốc

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Quyết định ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị cho Giám đốc

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY CP

 

ABC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:……/QĐ – HĐQT

Hà Nội, ngày…….tháng…….năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

(V/v Ủy quyền thực hiện các công việc của Chủ tịch Hội đồng quản trị cho Giám đốc trong thời gian Chủ Tịch Hội đồng quản trị không có mặt tại công ty)

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Căn cứ Điều lệ hoạt động hiện hành của công ty;

Căn cứ Quy chế làm việc của công ty.

QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1: Ủy quyền cho ông………………. – Giám đốc công ty ……………….chịu trách nhiệm và thực hiện mọi công việc trong quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị trong thời gian Chủ tịch Hội đồng quản trị đi công tác hoặc không có mặt tại công ty.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Điều 3: Ông………………………….. và các bộ phận liên quan của công ty có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:

  CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

– Như Điều 3;

 

– Lưu: Văn thư nội bộ, VP,…

 

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để kinh doanh

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để kinh doanh

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—-o0o—-

 

 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

  

GIỮA

Vợ chồng ông ……………

 

Ông ……………………


Hà Nội ngày ….  tháng ….  năm 2013

MỤC LỤC

Điều 1. Phần diện tích nhà cho thuê

Điều 2. Mục đích thuê

Điều 3. Thời hạn hợp đồng và gia hạn

Điều 4. Giá thuê nhà

Điều 5. Thuế

Điều 6. Thời gian và phương thức thanh toán

Điều 7. Tiền đặt cọc

Điều 8. Các dịch vụ tiện nghi, trang thiết bị và đồ đạc của bên thuê

Điều 9. Sửa chữa và bảo dưỡng nhà

Điều 10. Việc ra vào của chủ nhà

Điều 11. Nghỉ, dừng hoạt động kinh doanh

Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên A

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên B

Điều 15. Các cam kết khác

Điều 16. Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm hợp đồng

Điều 17. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

Điều 18. Luật áp dụng và tài phán


  

Hôm nay, ngày     tháng    năm 2013 (Ngày      tháng   năm 2013), tại Phòng Tư pháp ……………………………………….. . Chúng tôi gồm có:

 

BÊN CHO THUÊ NHÀ (gọi tắt là bên A) :

Ông : ……………….., sinh năm : …………………………..

CMND số : …………….. do Công an  An Giang cấp ngày : …………..

Cùng vợ là Bà : …………….., sinh năm : ……………………

CMND số : …………….. do Công an An Giang cấp ngày : …………

Địa chỉ thường trú: Hà Nội

Là chủ sở hữu căn nhà số …………….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……… ngày ………. và hồ sơ kỹ thuật khu đất số ……… ngày ……. của ……………… và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số …………. ngày ………….. của UBND ……………………… cấp.

 

BÊN THUÊ NHÀ (gọi tắt là bên B) :

Ông: …………., sinh năm: …………………………

CMND số : ………………. do Công an  …………… cấp: …………….

Địa chỉ thường trú: Tỉnh Thái Bình.

 

Hai bên cùng tự nguyện thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà và đất với các điều khoản và cam kết như sau :

 

Điều 1. Phần diện tích nhà cho thuê

Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn nhà số…………..,

Phường…………………………..…………………………..,

Quận…………………………..……………………………..,

TP……..…………………………..…………………………., được xác định bởi các giấy tờ đã nêu trên.

Ngôi nhà có sáu tầng, mỗi tầng có 4 phòng khép kín, nhà có cầu thang máy riêng.

 

Điều 2. Mục đích thuê

Bên B thuê với mục đích để kinh doanh nhà ở.

 

Điều 3. Thời hạn hợp đồng và gia hạn

4.1. Thời hạn thuê: 5 năm, tính từ “Ngày bắt đầu” đến hết “Ngày kết thúc” như sau: :

Ngày bắt đầu: ngày….. tháng ….. năm 20…..

Ngày kết thúc: ngày…..tháng…..năm 20…..

4.2. Gia hạn thời hạn thuê:

Nếu Bên B muốn gia hạn thời hạn thuê thì trong vòng hai (02) tháng trước khi kết thúc thời hạn thuê, Bên B gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc gia hạn Hợp đồng. Bên A sẽ, trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận được thông báo, trả lời cho Bên B bằng văn bản về việc đồng ý hay từ chối cho Bên B thuê tiếp với một thời hạn gia hạn theo sự thỏa thuận của hai bên. Giá thuê nhà trong trường hợp gia hạn hai bên sẽ thống nhất dựa trên cơ sở thỏa thuận và phù hợp với tình tình thực tế.

 

Điều 4. Giá thuê nhà

Giá cho thuê nhà, hai bên thống nhất giá thuê là: 60 triệu đồng /tháng (Sáu mươi triệu đồng một tháng).

Giá cho thuê này là cố định và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.

Giá thuê nhà này không bao gồm các chi phí sử dụng điện,nước, điện thoại, tiền vệ sinh, hoa chi, thuế kinh doanh,….

Điều 5. Thuế

Các khoản thuế hoặc phí khác liên quan đến việc sử dụng căn nhà và thu nhập cho thuê nhà thuộc trách nhiệm của bên nào thì bên đó có nghĩa vụ thanh toán với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 6. Thời gian và phương thức thanh toán

7.1. Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán tiền thuê nhà cho bên A bằng tiền mặt, tại địa điểm………………..

7.2. Thời gian thanh toán :

Tiền thuê nhà sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A theo Quý (3 tháng/lần), trong vòng 10 (mười) ngày đầu tiên mỗi Quý thuê nhà. Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ là đầu tháng ..… năm 20…..

Nếu chậm thanh toán, bên B còn phải trả thêm lãi suất chậm thanh toán theo mức lãi suất quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với số tiền chậm thanh toán tại thời điểm thanh toán.

 

Điều 7. Tiền đặt cọc

Để bảo đảm việc giao kết và thực hiện hợp đồng, bên B đóng cho A một khoản tiền trị giá tương đương 3 tháng tiền thuê nhà (cụ thể là 180 triệu đồng). Số tiền cọc này Bên B sẽ chuyển đủ cho Bên A kể từ ngày ký hợp đồng đặt cọc giữa hai bên (dự kiến vào ngày ……tháng……năm 20…..).

Nếu sau khi nhận cọc, bên A thay đổi ý kiến, không cho bên B thuê nữa thì phải hoàn trả cho bên B số tiền gấp 2 lần số tiền đặt cọc mà mình đã nhận. Ngược lại, nếu bên B thay đổi ý kiến, tự ý ngưng hợp đồng trước thời hạn hoặc kinh doanh bất hợp pháp thì phải chịu mất tiền cọc.

Sau khi hợp đồng được công chứng, số tiền đặt cọc nói trên được hai bên thống nhất chuyển thành “Tiền bảo đảm” thực hiện hợp đồng.

Bên A sẽ trả lại tiền bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên B trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày chấm dứt thời hạn thuê nhà và hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng, sau khi trừ đi các thiệt hại và chi phí phát sinh (nếu có).

 

Điều 8. Các dịch vụ tiện nghi, trang thiết bị và đồ đạc của bên thuê

Bên thuê tự lắp đặt thêm các trang thiết bị cho hoạt động kinh doanh của mình như máy lạnh, tivi, điện thoại, giường, tủ, bàn ghế…Hoạt động bảo quản những thiết bị này do bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tiền điện, nước, internet và các dịch vụ khác do bên thuê sử dụng thì phải tự chi trả.

Bên A giao nhà,trang thiết bị và tiện nghi trong nhà thuê cho bên B đúng ngày hợp đồng có giá trị theo biên bản bàn giao, không can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào vào hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên B.

Bên A cung cấp cho bên B các hồ sơ công trình phụ của khu nhà: điện, nước, hệ thống Phòng cháy chữa cháy, camera quan sát nếu có,…

 

Điều 9. Sửa chữa và bảo dưỡng nhà

Bên A có quyền kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất căn nhà, yêu cầu bên B chấm dứt những hành vi có thể làm hư hỏng căn nhà.

Bên B sẽ phải bồi thường những thiệt hại đã gây ra trong quá trình sử dụng, trừ những hao mòn thông thường trong quá trình sử dụng.

Bên A có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng lớn ( có giá trị khắc phục, sửa chữa) từ 5 triệu đồng trở lên, không do lỗi Bên B gây ra. Bồi thường vật chất và sức khỏe gây ra cho Bên B trong trường hợp nhà bị sụp đổ do không sửa chữa kịp thời.

Bên A đồng ý cho Bên B được quyền sửa chữa, tạo vách ngăn nhẹ trang trí nội thất bên trong diện tích nhà thuê (nhưng không được làm ảnh hưởng kết cấu, hiện trạng nhà thuê) để phù hợp với công việc kinh doanh, trên cơ sở có sự bàn bạc thống nhất với Bên A và được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu cần). Bên B không được tự ý làm thay đổi cấu trúc cơ bản căn nhà, nếu tùy tiện vi phạm gây hậu quả thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Bên A hỗ trợ Bên B các thủ tục cần thiết cho việc cải tạo, sửa chữa nếu cần, các thủ tục pháp lý cần thiết khác.

 

Điều 10. Việc ra vào của chủ nhà

Ngoài các hoạt động kiểm tra đột xuất hoặc có báo trước, bên A có quyền ra vào phần diện tích nhà cho thuê với bất cứ lý do gì miễn là không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B. Bên A sẽ không phải bồi thường cho bất cứ phiền toái hay thiệt hại nào đã gây ra cho bên Thuê với điều kiện là họ thực hiện quyền hạn của mình một cách hợp lý.

 

Điều 11. Nghỉ, dừng hoạt động kinh doanh

Bên B có quyền nghỉ hoặc dừng hoạt động kinh doanh tại diện tích nhà thuê mà không cần có sự chấp nhận của bên A, nhưng vẫn phải chi trả đầy đủ tiền thuê nhà hay các loại chi phí khác phát sinh trong những ngày nghỉ, dừng hoạt động kinh doanh đó.

 

Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng

Việc một trong hai bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này sẽ không được coi là vi phạm hợp đồng hay căn cứ để khiếu nại theo hợp đồng này nếu lý do cảu những hành vi đó là do những hoàn cảnh nằm ngoài khả năng kiểm soát của bên bị ảnh hưởng (gọi là “Trường hợp bất khả kháng”), bao gồm:

  • Can thiệp của các cơ quan chính phủ;
  • Thiên tai, dịch bệnh;
  • Chiến tranh;
  • Bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa;
  • Phá hoại ngầm;
  • Cấm vận giao thông;
  • Quy tắc, quy định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào.

Khi bị ảnh hưởng bởi các trường hợp trên, các bên cần gửi thông báo ngay lập tức (chậm nhất trong vòng 2 ngày) cho bên kia và cùng nhau áp dụng mọi biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng.

 

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên A

14.1. Bên A có quyền lấy lại diện tích nhà cho thuê trước thời hạn hợp đồng khi:

–   Bên B sử dụng diện tích nhà thuê trái mục đích đã nêu tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này hoặc trong thời gian sử dụng diện tích nhà thuê  bên B cố ý làm hư hại nghiêm trọng đến kết cấu và hiện trạng của nhà đang thuê.

–   Khi bên B thanh toán tiền thuê nhà trễ một kỳ so với thời gian ghi trong hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên A.

14.2. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng biệt của bên B trong suốt thời hạn hợp đồng, chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có bất kỳ bên thứ ba nào tranh chấp, khiếu kiện về địa điểm cho thuê.

14.3. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cho thuê nhà ( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở

 

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng căn nhà đúng mục đích ghi trong hợp đồng.

– Nhận bàn giao đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại Hợp đồng thuê.

– Thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn, địa điểm đã ghi nhận trong hợp đồng này.

– Bảo đảm có các giấy phép hợp pháp cần thiết để ký và thực hiện mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng này và đồng ý chịu ràng buộc bởi các nghĩa vụ trả Tiền Thuê đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh phải tuân theo Pháp Luật của Việt Nam.

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình trong suốt thời gian thuê nhà theo qui định của pháp luật, cam kết bên A không có trách nhiệm và không liên quan gì đến hoạt động kinh doanh của bên B.

– Được trực tiếp đăng ký kinh doanh và tổ chức kinh doanh theo đúng pháp luật.

– Được trọn quyền sử dụng diện tích nhà thuê và các công trình sẳn có gắn liền trong suốt thời gian thuê.

– Được gắn bảng hiệu tại khu vực nhà tọa lạc, các biểu tượng khác mang tính quảng cáo và phải được các ngành chức năng cho phép.

– Được yêu cầu bên A bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra khi có phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đang thuê làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bên B.

– Chấp hành tốt các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và trật tự an ninh trong khu vực.

– Đến khi thanh lý hợp đồng bên B chỉ được tháo dỡ những phần trang trí không phạm vào bê tông và kết cấu căn nhà, không tháo dỡ những trang trí đã âm vào tường, cũng không được yêu cầu bên A trả lại những chi phí và khoản tiền mà bên B đã sửa chữa mua sắm.

– Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê nhà ( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở.

 

Điều 15. Các cam kết khác

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp Đồng này.

– Bên A cam kết căn nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác.

– Bên A cam kết không đơn phương chấm dứt hợp đồng trong vòng 1 năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê.

– Trong vòng tối đa 3 ngày sau khi kết thúc hợp đồng thuê nhà, bên thuê nhà có trách nhiệm bàn giao lại nhà trống cho bên cho thuê theo đúng tình trạng ban đầu trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Sau đó hai bên sẽ cùng ký “Biên bản thanh lý hợp đồng”.

– Vì điều kiện khách quan, nếu bên A muốn lấy lại diện tích nhà cho thuê hoặc bên B muốn trả lại diện tích nhà thuê trước thời hạn hợp đồng thì hai bên phải thông báo cho nhau là 03 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng.

– Nếu trong thời gian thuê nhà có phát sinh việc nhà, đất cho thuê bị giải tỏa, di dời thì bên A phải thông báo trước cho bên B trước 03 tháng.

– Hai bên đồng ý rằng tất cả những vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đều sẽ được thông báo bằng văn bản, gửi trực tiếp hoặc gửi qua email – do người có thẩm quyền của mỗi bên ký. Mọi hình thức liên lạc khác đều không có giá trị.

– Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản do hai bên cùng ký tên và được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.

– Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này. Trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

 

Điều 16. Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm hợp đồng

– Vi phạm Hợp đồng là trường hợp một trong hai bên có hành vi vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và/hoặc các Phụ lục Hợp đồng (nếu có) hoặc không đáp ứng được các điều kiện đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng, trừ trường hợp hành vi vi phạm của các bên là do xảy ra trường hợp bất khả kháng.

– Khi xảy ra hoặc phát hiện hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm gửi thông báo cho Bên vi phạm, yêu cầu khắc phục vi phạm trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày tính từ ngày gửi thông báo.

– Nếu Bên vi phạm không khắc phục được vi phạm trong thời hạn nêu trong thông báo thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và thu hồi lại tài sản của mình. Cụ thể:

+ Nếu Bên Thuê vi phạm thì Bên Cho Thuê thì có quyền (nhưng không bắt buộc) chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên thuê bồi thường toàn bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra (nếu có).

+ Nếu Bên Cho Thuê vi phạm thì Bên Thuê có quyền ( nhưng không bắt buộc) chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên cho thuê bồi thường toàn bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra (nếu có)

Ngoài việc bồi thường thiệt hại như nêu trên, bên vi phạm còn phải trả cho bên kia một số tiền tương đương số tiền bảo đảm (180 triệu đồng) gọi là tiền phạt vi phạm hợp đồng.

– Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng như nêu tại mục trên, bên muốn chấm dứt phải thông báo bằng văn bản không dưới 60 (sáu mươi) ngày cho bên kia. Mọi vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ vẫn được các bên tiếp tục thực hiện cho đến thời điểm chấm dứt hợp đồng.

 

Điều 17. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  • Khi hết thời hạn thuê trong hợp đồng mà không được gia hạn thêm.
  • Một bên trong hợp đồng chết, hoặc bị tòa án tuyên bố là mất năng lực hành vi dân sự.
  • Nhà cho thuê phải tháo dỡ do bị hư hỏng nặng không thể sửa chữa có nguy cơ sụp đổ hoặc thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước

– Trong trường hợp bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian xảy ra trường hợp bất khả kháng mà bên chịu ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký.

Nếu sau 03 (ba) tháng liên tiếp, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng mà bên chịu ảnh hưởng không thể khắc phục được thì một trong các bên có quyền chấm dứt và tiến hành thanh lý hợp đồng.

– Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn bằng cách gởi thông báo bằng văn bản cho bên B trước thời hạn là 6 tháng trong các trường hợp sau :

+ Bên B không thanh toán tiền thuê nhà 01 kỳ.

+ Bên B sử dụng nhà sai mục đích tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này.

Nếu sau khi chấm dứt hợp đồng và rời khỏi diện tích thuê, bên thuê để lại bất cứ tài sản nào và không di dời những tài sản đó quá thời hạn trong văn bản yêu cầu của bên cho thuê thì những tài sản để lại này sẽ được bên cho thuê coi là bị vứt bỏ và có quyền bán hoặc thanh lý những tài sản này.

Hợp đồng cũng có thể bị đơn phương chấm dứt theo các quy định tại Điều 498 Bộ luật Dân sự 2005.

 

Điều 18. Luật áp dụng và tài phán

– Hợp đồng này được lập và điều chỉnh bởi luật pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

– Những tranh chấp, phát sinh liên quan đến Hợp đồng này đều được hai bên cam kết giải quyết dựa trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu hai bên không thể giải quyết thông qua thương lượng, thì có quyền khởi kiện đến Tòa án nhân dân các cấp để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi tổn phí liên quan đến vụ kiện.

 

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 03 (ba) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

 

         BÊN THUÊ NHÀ                                  BÊN CHO THUÊ NHÀ

           (Ký tên, đóng dấu)                                             (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Hà Nội ngày …. tháng …. năm 2013

CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ………, tháng ………, năm ……… (………/………/………).

Tại Phòng Công chứng số ……… TP.Hà Nội.

Tôi: ………………………………, Công chứng viên Phòng Công chứng số ……… TP.Hà Nội.

CHỨNG NHẬN

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….……………………………………………….…………………………………….

– Hợp đồng này gồm: 03 bản chính (mỗi bản gồm 15 tờ 15 trang) cấp cho:

+ Bên A: 01    bản chính

+ Bên B: 01    bản chính

+ Lưu tại phòng Công chứng số …… TP. Hà Nội  01 bản chính.

 

Số Công chứng: ………                Quyển số: ………          TP/CC-SCC/HĐGD

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký tên, đóng dấu)

 


 

Tham khảo thêm:

Bản cam kết thời gian làm việc sau khi ký hợp đồng lao động

Công ty Luật LVN cung cấp: Bản cam kết thời gian làm việc sau khi ký hợp đồng lao động

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY CP ………………………………………

Tên tôi là:

Bộ phận:

Được sự chấp thuận của Ban lãnh đạo Công ty, sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ về nội dung đã ghi trong hợp đồng Lao động, cũng như nội quy lao động, tôi đồng ý ký hợp đồng với công ty.

Trong quá trình làm việc, tôi xin cam kết những điều sau đây:

1.Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao

2.Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy Lao động của Công ty

3.Cộng tác với công ty ít nhất 01 năm

Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin chịu mọi phán quyết từ phía công ty.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……..

Kính đơn

 


 

Tham khảo thêm:

Biên bản họp xét tiến độ của việc góp vốn điều lệ trong công ty

Biên bản họp xét tiến độ của việc góp vốn điều lệ trong công ty


CÔNG TY TNHH …..

Số:  …./BB-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 (V/v: Tiến độ góp vốn điều lệ Công ty)

Hôm nay, ngày …../…../….., vào hồi ….., tại Trụ sở chính của Công ty: ……….., các thành viên sáng lập tổ chức họp Hội đồng thành viên để bàn bạc và cho ý kiến về việc tổ chức và thực hiện tiến độ góp vốn của Công ty TNHH ………………. (sau đây được gọi tắt là “Công ty“) với nội dung chính như sau:

 

I.THÀNH PHẦN THAM DỰ

1.Chủ tọa cuộc họp: ………………… – Thành viên sáng lập, Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty;

2.Thư ký cuộc họp: …………………. – Thành viên sáng lập;

3.Thành viên khác……………………………….. – Thành viên sáng lập;

 

II.CHƯƠNG TRÌNH HỌP

Hội nghị bắt đầu vào lúc 9h30’. Chương trình họp đã thông qua các quyết nghị sau:

1.Các thành viên nhất trí góp vốn vào Công ty với tổng số vốn như đã đăng ký là …………. đồng (…………. đồng Việt Nam), với cơ cấu vốn như sau:

a/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

b/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

c/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

2.Các thành viên sáng lập nhất trí thực hiện góp vốn làm … đợt với số vốn góp mỗi đợt là:

a/ Đợt 1: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

b/ Đợt 2: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

c/ Đợt 3: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

d/ Đợt 4: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

Các thành viên góp vốn theo tiến độ sau:

Ngày …../…../….. (theo cam kết góp vốn khi thành lập công ty), các thành viên sáng lập góp đợt 1;

Ngày …../…../….. , các thành viên sáng lập góp đợt 2;

Ngày …../…../….. , các thành viên sáng lập góp đợt 3;

Ngày …../…../….. , các thành viên sáng lập góp đợt 4.

Sau khi bàn bạc, thảo luận và đọc lại một lượt Biên bản này, các thành viên tham dự Hội nghị đều nhất trí với nội dung và xác nhận tính chính xác, trung thực của Biên bản.

Biên bản này được lập thành hai (02) bản có giá trị như nhau, và lưu tại Sổ biên bản của Công ty TNHH ………………………


CHỮ  KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN DỰ HỌP

Tên cổ đông/thành viên Chữ ký

 

 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Mẫu CMND01 ban hành kèm theo

 Thông tư  số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014

 

 

Ảnh chân dung

3cm x 4cm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ĐỔI/CẤP LẠI CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Kính gửi:………………………………

 

Họ và tên khai sinh(1):………………………………………..……………………

Họ và tên gọi khác (nếu có)(1):………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……..………./…….…………./………………….; Giới tính (Nam/nữ):………..

Số CMND đã được cấp(2):

Cấp ngày: …………….…./…….……………./……….……………Nơi cấp: ………………………

Dân tộc:…………Tôn giáo:…………

Nơi đăng ký khai sinh:…………………………………

Quê quán: ……………………………

Nơi thường trú:……………………

Nghề nghiệp:……………………Trình độ học vấn:…………………

Họ và tên cha(1):……………………………………

Họ và tên mẹ(1):.…………………………………………

Họ và tên vợ (chồng)(1):……………………

Hồ sơ hộ khẩu số:………. Sổ đăng ký thường trú số:………….;Tờ số:……………Số điện thoại:…………

Tôi đề nghị được cấp/đổi/cấp lại CMND, lý do(3): …………………………

Tôi (có/không )…………………đề nghị được xác nhận số CMND (9 số) đã được cấp(4).

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

…… , ngày …..…tháng…..…năm………

Trưởng Công an xã, phường, thị trấn (5)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

………, ngày …..….tháng…………năm………

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

.

Ghi chú: – (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

               – (2): Ghi  số chứng minh nhân dân đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).

               –(3): Ghi một trong các trường hợp: cấp; đổi (từ CMND 9 số sang 12 số; hết thời hạn sử dụng; thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; thay đổi nơi thường trú; thay đổi đặc điểm nhân dạng, CMND hỏng), cấp lại (mất CMND).

              – (4):  Ghi “có” hoặc “không” yêu cầu được cấp giấy xác nhận số CMND (9 số) đã được cấp lần gần nhất.

(5): Trưởng Công an xã, phường, thị trấn xác nhận đối với trường hợp cấp lại CMND. Xác nhận có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận.

– CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.


 

Tham khảo thêm:

Đơn khởi kiện yêu cầu ly hôn và chia tài sản khi ly hôn

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn khởi kiện yêu cầu ly hôn và chia tài sản khi ly hôn

Dịch vụ ly hôn trọn gói – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

______________

 

Tân Thành, ngày 08 tháng 08 năm 20….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Về việc : Yêu cầu Ly hôn, và chia tài sản khi ly hôn

 Kính gửi: Toà án nhân dân Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

 

Nguyên đơn: Ông Nguyễn Chí Công, Sinh năm 1962.

Địa chỉ: Khu 1 thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Bị đơn: Bà Võ Thị Hận, Sinh năm 1960.

Địa chỉ: Khu 1 thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:

  • Ông Nguyễn Văn trừ, sinh năm 1935. Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Nguyễn Thị Tươi, sinh năm 1937. Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Ông Nguyễn Minh Hiếu, sinh năm 1984 – Bà Nguyễn Thị Nga, sinh năm 1985. Cùng địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Hồ Thị Chum, sinh năm 1934. Địa chỉ: thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Võ Thị Gái, sinh năm 1964. Địa chỉ: thôn Quảng Phú, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Ông Nguyễn Thành Tâm, sinh năm 1974. Địa chỉ: khu 3, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

NỘI DUNG KHỞI KIỆN

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

Tôi và bà Võ Thị Hận xây dựng gia đình vào ngày 22/02/1983, có cưới hỏi, được gia đình chấp nhận và có đăng kí kết hôn vào ngày 22/3/1983 tại UBND xã Phú Mỹ, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Nai (nay là thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu). Thời gia đầu cuộc sống chung có hạnh phúc, nên hạ sinh được 2 người con là Nguyễn Minh Hiếu, sinh năm 1984 và Nguyễn Thị Nga, sinh năm 1985. Đến năm, 1987, hai vợ chồng tôi phát sinh mâu thuẫn, nên đã bán hết nhà đất về cất nhà ở trên đất của cha tôi là Nguyễn Văn Trừ cho riêng tôi, nhưng vợ chồng vẫn không có hạnh phúc. Từ năm 1994, tôi bỏ đi làm ăn xa, mỗi khi về nhà thì vợ chồng lại thường cãi nhau và có xung đột, do vậy gia đình hai bên thông gia mất lòng nhau và nảy sinh nhiều thành kiến. Tháng 8 năm 2005 bà Võ Thị Hận có đơn yêu cầu ly hôn với tôi nhưng qua đó rút đơn và cũng từ đó hai vợ chồng sống ly thân cho đến nay.

Nay tôi gửi đơn này yêu cầu xin được ly hôn với bà Võ Thị Hận. Về tài sản chung chỉ có căn nhà cấp 4A5 diện tích 67,60 m2 (5,2m x 13m) và căn nhà tạm A1 có diện tích 61,36 m2  (5,2m x 11,8m )xây dựng trên đất mà cha tôi, Ông Nguyễn Văn Trừ cho riêng tôi có diện tích 128,96 m2 toạ lạc tại mặt tiền Quốc lộ 51, thuộc thửa số 1068, tờ bản đồ số 04. Tài sản chung là căn nhà cấp 4A5  và căn nhà tạm A1, tôi đề nghị chia theo pháp luật. Riêng thửa đất diện tích 128,96 m2 là tài sản cha tôi cho riêng tôi trong thời kỳ hôn nhân, là tài sản của riêng tôi, không sáp nhập vào khối tài sản chung.

Mặt khác, bà Hận cho rằng trong quá trình sống chung, vợ chồng tôi đã có vay của mẹ vợ là bà Hồ Thị Chum 1 lượng 6 chỉ vàng 24k + 600.000đ tiền mặt để xây nhà và mượn của em bà là Võ Thị Gái 8.000.000đ để chỉ tiêu trong gia đình, bà Hận đề nghị cả hai cùng thanh toán. Về vấn đề các khoản vay mượn này, tôi hoàn toàn không biết và cũng không ký nhận bất kỳ giấy tờ vay mượn nào, nếu bà Hận khai mượn nợ sử dụng vào mục đích chung thì phải chứng minh.

Nội dung yêu cầu xin được Toà án giải quyết của người khởi kiện:

  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
  • Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung và nợ chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Tôi xin tạm nộp tạm ứng án phí đầy đủ và theo đúng thời gian quy định của pháp luật.

Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu làm căn cứ cho yêu cầu khởi kiện:

  • Giấy chứng minh thư nhân dân (bản sao)
  • Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn của tôi và bà Võ Thị Hận (bản sao)
  • Giấy khai sinh của các con là Nguyễn Minh HiếuNguyễn Thị Nga (bản sao)
  • Sơ đồ vị trí nhà, đất (bản sao)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp cho tôi (bản sao)
  • Giấy phép xây dựng số 14/GPXD do UBND huyện Tân Thành cấp (bản sao)
  • Bản tường trình, bản tự khai.

Kính đơn!

Người làm đơn:

Nguyễn Chí Công

 

 

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ ly hôn trọn gói của chúng tôi:

  • Bảng giá dịch vụ ly hôn, chia tài sản, nuôi con nhanh trọn gói 2019

Đơn xin tự nguyện nhập ngũ

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin tự nguyện nhập ngũ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

Hà Nôi, ngày … tháng … năm ……

 

ĐƠN XIN THAM GIA NGHĨA VỤ QUÂN SỰ TỰ NGUYỆN

Kính gửi: Hội đồng nghĩa vụ quân sự………………..

 

Tôi tên là:………………………………………………………………………….

 

Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………….

 

Hiện đang ở:………………………………………………………………………..

 

Tình trạng sức khỏe:………………………………………………………………………

 

Hoàn cảnh bản thân:………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

 

Tôi làm đơn này, kính mong Hội đồng nghĩa vụ quân sự quận/huyện……………….., Hội đồng nghĩa vụ quân sự phường/xã…………..xét duyệt cho tôi tham gia nghĩa vụ quân sự trong đợt tuyển quân sắp tới. Tôi xin cam kết sẽ nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của pháp luật cũng như của đơn vị trong suốt thời gian luyện tập.

…………, ngày…tháng … năm………….

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 


 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

——-o0o——-

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
(V/v: Thiết kế, sắp đặt phong thủy)

-Căn cứ vào Bộ luật dân sự sự năm 2015,có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
– Căn cứ vào Bộ luật thương mại năm 2005,có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
– Căn cứ vào nhu cầu cung ứng và sử dụng dịch vụ của các bên.

Hôm nay,ngày……….tháng………năm, tại………………………….. chúng tôi bao gồm:
Bên A:
Công ty …………….. …………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………..
Người đại diện:……………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………..
(Sau đây gọi là bên A)

Bên B:
Người đại diện:…………………………………………………………………………………
Ngày sinh:………………………………………………………………………………………..
Chứng minh thư nhân dân số:……………………………………………………………..
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………..
Nơi ở thường trú hiện nay:…………………………………………………………………..

(Sau đây gọi là bên B)

 

MỤC I:   NỘI DUNG THỎA THUẬN:


Điều 1: Ngày……………… bên B và bên A đã thỏa thuận, bên B sẽ sử dụng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy do bên A cung cấp.

Điều 2: Bên A phải thiết kế, sắp đặt phong thủy cho bên B dựa trên nhu cầu, yêu cầu sử dụng của bên B đã trao đổi trước đó đối với những địa điểm được chọn để đưa vào thiết kế và sắp đặt phong thủy.
Bên A phải đảm bảo chất lượng về việc thiết kế và sắp đặt của mình cho bên B đúng với mục đích, nhu cầu sử dụng. Bên A phải mang lại được hiệu quả của việc thiết kế, sắp đặt phong thủy với bên B để đạt được tới nhu cầu mà bên B mong muốn.
Điều 3: Phương thức thực hiện hợp đồng:

Bên A sẽ gửi cho bên B chi tiết bản thiết kế kèm theo hợp đồng này để bên B tiện theo dõi, thống nhất.

MỤC II: THANH TOÁN, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:


Điều 4:Tổng giá trị số tiền dịch vụ bên A báo giá là:………………………………………………. VNĐ (Số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………), chưa bao gồm các chi phí vật tư nếu phải mua mới.
Khoản phí trên chưa bao gồm VAT, phí và lệ phí của Nhà nước có liên quan.
Điều 5: Phương thức thanh toán:
– Thanh toán bằng tiền mặt
– Chuyển khoản
Bên B chuyển khoản cho bên A vào tài khoản ngân hàng số………………………..
Chủ tài khoản:………………………………………………………………………………………..
Chi nhánh:………………………………………………………………………………………………
Chi phí được thanh toán:…………………………………………lần
Lần thứ nhất:………………..% tiền vào…………………………….
Lần thứ hai:………………….% tiền vào……………………………..
Điều 6: Thời hạn thanh toán:
Bên B có thể chậm thanh toán so với thời hạn ghi nhận tại điều trên là : 01 ngày, nếu có sự chấp thuận của Bên A.

MỤC III: QUYỀN CỦA CÁC BÊN:

Điều 7. Quyền của bên A:

– Bên A được bên B thanh toán tiền đúng thời hạn và đủ số tiền bên B đã được bên A báo giá.

– Được thay đổi thiết kế nhà, môi trường  lắp đặt phong thủy nếu có sự đồng ý của bên B.

– Toàn quyền trong việc lựa chọn vật liệu, vật tư, cách bài trí nhưng phải đảm bảo các yêu tố phong thủy đã thỏa thuận trước.

– Có quyền chọn ngày lại, giờ lại, nếu có sự biến xảy ra.

– Chủ động về nhân lực thi công, vận chuyển, lắp đặt.

– ….

Điều 8. Quyền của bên B:

– Bên B được yêu cầu bên A thực hiện đúng hợp đồng như đã cam kết, với số lượng và chất lượng vật liệu đạt chuẩn. Trong quá trình di chuyển vật liệu, nếu có bất kì sai sót hay hỏng hóc gì, bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bên B.

– Có quyền yêu cầu đổi chất lượng sản phẩm không đạt thỏa thuận.

– Kiểm tra, nghiệm thu sau khi công việc hoàn tất.

– Phê duyệt hoặc không phê duyệt, các phương án phát sinh khi thực hiện thiết kế, lắp đặt.

– …..

MỤC IV: VI PHẠM HỢP ĐỒNG:

Điều 9: Vi phạm hợp đồng là hành vi một trong hai bên không thực hiện những công việc mình phải làm để đáp ứng những quyền bên kia được hưởng  hay không hoàn thành công việc theo đúng tiêu chuẩn đã định trước.
Điều 10:Cách thức bồi thường
Nếu một bên vi phạm hợp đồng gây ra thiệt hại thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế cho bên đó.
Ngoài ra, ngoài khoản bồi thường trên, bên vi phạm hợp đồng còn bị phạt vi phạm là 12 % giá trị hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
.
Điều 11: Thời hạn phải nộp bồi thường hoặc phạt vi phạm:

Khi một bên phát hiện có sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên đó có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ bồi thường, nộp phạt ngay lập tức.

MỤC V: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI CÓ SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


Điều 12: Khi có sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan xảy ra làm hợp đồng không thực hiện được đúng như dự định, cụ thể:
– Sự kiện bất khả kháng theo ghi nhận của pháp luật hiện hành.
– Sự kiện khách quan do tác động của bên thứ ba, mà hai bên đã cố gắng nhưng không thể khắc phục và thực hiện tiếp hợp đồng.
Điều 13: Cách xử lí khi có sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan:

Các bên cùng nhau thỏa thuận, thống nhất phương án giải quyết, khắc phục, đền bù các chi phí nếu có, nếu không thể thỏa thuận có thể nhờ bên thứ 3 hòa giải hoặc khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền.

MỤC VI: TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG:


Điều 14: Khi có tranh chấp xảy ra, pháp luật được áp dụng để xử lí tranh chấp là pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 15: Phương thức xử lí tranh chấp theo thứ tự:
– Đầu tiên là ưu tiên Thương lượng, hòa giải
– Sử dụng Trọng tài thương mại
– Nếu không thể thỏa thuận thì có thể yêu cầu Khởi kiện tại tòa án nhân dân có thẩm quyền.

MỤC VIII:  CÁC CAM KẾT KHÁC

Điều …

Điều …

MỤC VII: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG


Điều 16: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng:
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là kể từ khi bên sau cùng kí vào hợp đồng hoặc cả hai bên ký thì thời điểm có hiệu lực là cả hai bên cùng ký.
Điều 17: Chấm dứt hiệu lực hợp đồng:
Khi các bên đã hoàn thành công việc của mình đúng quy trình và thời hạn như hợp đồng.
Một bên Đơn phương chấm dứt hợp đồng và có thời hạn báo trước theo quy định của pháp luật.
Cả hai bên thỏa thuận thanh lí hợp đồng.

MỤC IX:XÁC NHẬN HỢP ĐỒNG:


Hợp đồng được in thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một bản và có chữ kí của cả hai bên.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

(Ký, ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

(Ký, ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)

 

 


 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị trả lời thủ tục hành chính

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Đơn đề nghị trả lời thủ tục hành chính

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————o0o————

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(V/v: Trả lời thủ tục hành chính)

 

Kính gửi: ………………………………………………………….

(Ghi chú: người nhận đơn là người có thẩm quyền xử lý yêu cầu. ví dụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, giám đốc công an, trưởng công an…)

Căn cứ:

  • Giấy hẹn …

(Ghi chú: tùy thuộc vào thủ tục hành chính yêu cầu được trả lời mà có thể nêu thêm các văn bản pháp luật khác làm căn cứ cho đơn kiến nghị)

Tôi là NGUYỄN VĂN A,

CMND: 0123456789              do CATP Hà Nội                   cấp ngày 1/1/2011

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………..

Vào ngày… tháng… năm 2017, tôi có đến …………………… để làm thủ tục ……………….; tuy nhiên đến nay, ngày… tháng … năm 2017 (… ngày làm việc kể từ ngày làm thủ tục hành chính) tôi vẫn chưa nhận được trả lời về việc ……của …………………………

(Ghi chú: phần trình bày sự việc cần ghi rõ ràng, chi tiết về địa điểm, thời gian, thủ tục đã thực hiện, vấn đề khúc mắc cần được trả lời.)

Dựa,

  • Điều …. Luật ….
  • ……

Đề nghị, …………… nhanh chóng trả lời thủ tục hành chính mà tôi đã trình bày ở trên.

(Ghi chú: trình bày một cách cụ thể nhất các yêu cầu, đề nghị)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 


 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng sang tên chuyển nhượng xe đạp điện

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng sang tên chuyển nhượng xe đạp điện

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

……………, ngày…..tháng….năm……

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG XE ĐẠP ĐIỆN

Biển kiểm soát: ………………..

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm 20…., tại ………………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN  A (BÊN BÁN):

Ông/bà:…………

Số chứng minh nhân dân:…………………..Nơi cấp:…………….

Hộ khẩu thường trú:………………….

Số điện thoại:………..

Là chủ sở hữu chiếc xe đạp điện mang biển số ………….

Giấy đăng ký xe do…………….cấp ngày………………..

BÊN B(BÊN MUA):

Ông/bà:…………

Số chứng minh nhân dân:…………………..Nơi cấp:…………….

Hộ khẩu thường trú:………………….

Số điện thoại:………..

NỘI DUNG THỎA THUẬN

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe đạp điện, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: Bên A bán đứt cho bên B chiếc xe đạp điện có đặc điểm như sau

ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN

Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy nhãn hiệu: …………………………..

Loại xe:……………………..,

Số máy: …………………………………………..

Biển số đăng ký: …………………………..do ………………………………… cấp ngày…………………………………….

Màu sơn:…………………………

Giá mua bán: Hai bên đã thỏa thuận giá mua bán là:……………………..đồng (bằng chữ:…………………………………………………………………………)

ĐIỀU 2: Thời gian thanh toán tiền mua xe và giao xe;

2.1.Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên của bên bán như hiện trạng với giá là: ………………..đồng (………………………….. đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.

2.2. Sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý về quyền sở hữu của chiếc xe, bên bán giao xe đạp điện cho bên mua, bên mua thanh toán tiền cho bên bán.

2.3 Phương thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt

2.3. Bên mua thanh toán tiền 01 lần khi giao xe.

2.4. Bên bán xe giao xe cho bên mua vào ngày …….tháng…..năm……..vì lý do thủ tục pháp lý về giấy tờ chuyển nhượng, thời gian giao xe có thể gia hạn thêm………ngày.

ĐIỀU 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A (bên bán)

3.1. Bên bán có quyền:

Nhận tiền của bên B theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.2. Bên bán có nghĩa vụ:

Giao xe đúng tình trạng hiện hữu và đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời giao đủ các giấy tờ có liên quan đến xe.

Phải bảo quản xe trong đã bán trong thời gian chưa giao xe, cho thuê hoặc hứa bán cho người khác, chiếc xe thuộc sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán; xe không đem cầm cố, thế chấp hoặc dung để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.

Đảm bảo xe hoạt động bình thường, không có bất kì dấu hiệu trục trặc kỹ thuật xảy ra.

Tạo điều kiện thuận lợi cho bên mua tiến hành đăng kí tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của bên mua;

4.1. Bên mua có quyền

Được nhận xe theo tình trạng đã quy định trong hợp đồng và được nhận toàn bộ số hồ sơ có liên quan đến xe.

4.2. Bên mua có nghĩa vụ

Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe nói trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.

Thanh toán đủ số tiền mua xe đã ghi trong hợp đồng.

Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan thủ tục đăng kí quyền sở hữu trên cơ quan có thẩm quyền và tự mình thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong đó.

Đóng thuế đầy đủ theo quy định.

ĐIỀU 5: Tranh chấp

Bên nào vi phạm các điều khoản trong hợp đồng phải bồi thường cho bên kia……………………………..và bắt buộc phải thực hiện tiếp hợp đồng (các bên có thể tự thỏa thuận với nhau về tranh chấp xảy ra).

ĐIỀU 6: Điều khoản cuối cùng

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc.

Hợp đồng gồm 7 điều, được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN BÁN (BÊN A)                                                    BÊN MUA (BÊN B)

(ký, ghi rõ họ tên)                                                        (ký, ghi rõ họ tên)

 

 


 

Tham khảo thêm:

Đơn xin sao hồ sơ quá trình hình thành sử dụng đất ở

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Đơn xin sao hồ sơ quá trình hình thành sử dụng đất ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————o0o—————

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

ĐƠN XIN SAO HỒ SƠ

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Trưởng Phòng Tài nguyên môi trường quận Hai Bà Trưng

Tên tôi là:

Ngày sinh:

Số CMND:

Địa chỉ:

Hiện nay tôi đang có nhu cầu thực hiện các hoạt động liên quan đến đất đai, theo đó tôi cần xem xét đến nguồn gốc, quá trình hình thành quyền sử dụng trên đất ở của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………………………..

Do: …………………………………………………………………………………………….cấp

Cấp cho:…………………………………………………Ngày…….tháng………năm…….

Dựa vào Điều 28 Luật Đất đai 2013 về Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai quy định: “Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp thông tin về đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật”, nên tôi có những đề nghị như sau:

(1) Trả lời về yêu cầu, thủ tục cần thiết để thực hiện việc sao hồ sơ quá trình hình thành sử dụng đất ở;

(2) Cấp bản sao hồ sơ quá trình hình thành sử dụng đất ở theo Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………..

Kính mong Trưởng phòng Tài nguyên môi trường quận Hai Bà Trưng xem xét và giải quyết, tôi xin trân thành cảm ơn!

Những tài liệu kèm theo:

Người viết đơn

– Bản sao chứng minh thư nhân dân;

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Mẫu số 10/HĐTA Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

Chúng tôi gồm có:

 

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI  SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

TẶNG CHO

 

  1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………. (2),

cụ thể như sau:

 

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

  1. Tài sản gắn liền với đất là (3):…………………….

………………………………………………..

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………(4)

 

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………….

……………………………………….đồng

(bằng chữ: ……………………………………………………………………….đồng Việt Nam)

 

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………(6)

 

ĐIỀU 2

VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………………………

         

  1. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

         

ĐIỀU 3

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

 

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU ……. (10)

…………………………………………………………………………………

 

……………………………………………………………………………….

 

ĐIỀU …….

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

 

Bên A

 

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

 

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ………………………………………..)

tại ………………………………………………………………………………………………………(12),

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……………………………………………………………………………………….. và

bên B là ……..……………………………………………………………..…….….……………………;

các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

 

– …………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………..(13)

 

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác

Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-o0o—————-

 

HỢP ĐỒNG GHI NHỚ HỢP TÁC

Số: …/2016/BBGNHT

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2016

 

  • Căn cứ Luật Dân Sự 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ Luật Thương Mại 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ chức năng, khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2016, tại trụ sở chính của công ty là ………………………………………………

…………………………………………………………………………………., chúng tôi gồm:

 

Bên A:             CÔNG TY ………………..

Địa chỉ                                     : ………………………………….

Mã số thuế                                : ………………………………….

Điện thoại                                  : ………………………………….

Tài khoản ngân hàng                 : ………………………………….

Đại diện                                     : …………………………..

Chức vụ                                   : Giám đốc

 

Bên B:

Địa chỉ                                     :

Mã số thuế                               :

Điện thoại                                :                                  Fax:

Tài khoản ngân hàng               :

Đại diện                                   :

Chức vụ                                   :

 

Hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết Biên bản ghi nhớ hợp tác với các điều khoản sau:

Điều 1. Các điều khoản chung:

  • Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.
  • Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng đối với từng lô hàng cụ thể. Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Đơn đặt hàng tương ứng.
  • Các bản sửa đổi bổ sung Biên bản này phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý xác nhận của cả hai bên. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán phát sinh sau này mâu thuẫn với các điều khoản trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này.

Điều 2. Hàng hóa

  • Hàng hoá căn cứ danh mục sản phẩm của bên A từng thời điểm và được phép lưu hành tại Việt Nam.
  • Hàng hóa do bên A cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
  • Trị giá, chi tiết, số lượng hàng hoá được thể hiện trên hoá đơn của bên A phát hành cho bên B theo từng đơn hàng.
  • Trong trường hợp Bên A cung cấp hàng hóa không đúng chủng loại, chất lượng với thỏa thuận mua hàng hay hàng hóa bị lỗi do nhà sản xuất thì Bên B có quyền yêu cầu đổi/trả lại hàng.
  • Bên B được độc quyền phân phối một hay một số model sản phẩm trong phạm vi địa lý nhất định.

Căn cứ vào tình hình thị trường tại khu vực của Bên B, Bên A quyết định cho phép cho Bên B được độc quyển phân phối tại khu vực:………………………………………………………. các nhãn hiệu mặt hàng sau:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Điều 3. Đặt hàng và Giao nhận hàng hóa

  • Hai bên thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng (sử dụng thư điện tử, điện thoại, chat trực tiếp) bao gồm các chi tiết:

 

  • Mã hàng hóa
  • Chi tiết hàng hóa
  • Số lượng, giá cả
  • Địa điểm giao nhận hàng
  • Phương thức vận chuyển
  • Điều kiện thanh toán

 

  • Chỉ giao hàng khi được xác nhận là Bên B đã đạt được thỏa thuận thanh toán.
  • Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán, đối chiếu công nợ

  • Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên A sẽ được hưởng mức giá dành riêng cho từng khách hàng theo chính sách giá của Bên A. Căn cứ vào doanh số hàng tháng mà Bên B đạt được Bên A sẽ áp dụng chính sách giá khác nhau cụ thể:
  • Nếu Bên B đạt đủ doanh số từ ……….. triệu đồng/tháng trở lên thì sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho đại lý cấp 1.
  • Trường hợp doanh số tháng đạt dưới ………….. triệu thì Công ty ………………….. sẽ áp dụng mức giá khác nhau cho từng đối tượng khách hàng.

4.2 Các chính sách chiết khấu/giá trị đơn hàng và chính sách chiết khấu/tổng doanh số/tháng sẽ được áp dụng tùy theo giá trị từng đơn hàng và tổng doanh số đạt được trong từng tháng. Các quy định cụ thể, chi tiết sẽ được nêu rõ trong file chính sách bán hàng trong từng thời kỳ.

  • Mọi thay đổi về giá sẽ được bên A thông báo trước bằng văn bản.
  • Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản sau khi Bên A xác nhận đơn đặt hàng của Bên B.
  • Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán được tính trên cơ sở căn cứ vào tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
  • Hạn mức tín dụng
  • Trên cơ sở hợp đồng đại lý được ký kết, Quý đại lý sẽ được hưởng hạn mức tín dụng với thời hạn công nợ tối đa là 20 ngày. Khi quá thời hạn công nợ Bên A có quyền ngừng cung cấp hàng và yêu cầu Bên B thanh toán.
  • Căn cứ vào kết quả hợp tác và lịch sử thanh toán, Quý đại lý sẽ được hưởng mức ưu đãi tốt hơn về chính sách tín dụng, công nợ.
    • Đối chiếu công nợ: Công nợ được hai bên đối chiếu mỗi tháng một lần và được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc và kế toán công nợ, khi một bên không đồng ý với số liệu bên kia do chưa khớp số dư thì bên kia vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó, khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục.

Điều 5: Điều kiện và thời gian bản hành

5.1. Điều kiện được bảo hành:

  • Trên mỗi thiết bị đều có tem bảo hành, thiết bị được bảo hành căn cứ vào thời gian ghi trên tem.
  • Không bị biến dạng do cơ học, bị bóp méo, trầy xước, nứt vỡ, va đập cơ khí hoặc cháy nổ, rỉ mạch do chập điện hoặc do bảo quản không tốt trong quá trình quý khách sử dụng.
  • Hư hỏng được xác định do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất.

5.2. Trường hợp không được bảo hành miễn phí:

  • Tem bảo hành của Công ty ……………………………………… trên sản phẩm bị rách, bôi xoá, cạo sửa hoặc không đúng mẫu
  • Khách hàng tự tháo gỡ, can thiệp vào máy, thay đổi cấu trúc sản phẩm hoặc đem đến sửa chữa ở những nơi không do Công ty ……………………………………… chỉ định.
  • Sản phẩm đã hết thời hạn được bảo hành.
  • Sản phẩm không được lắp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, không tuân theo những chỉ dẫn trong sổ tay hướng dẫn.
  • Sử dụng sai hiệu điện thế, điện nguồn không ổn định, công suất quá tải, các mối nối điện và ổ cắm điện tiếp xúc không tốt….
  • Sản phẩm sử dụng trong môi trường ẩm ướt, nhiệt độ cao, bị mưa ướt, rơi rớt xuống đất, chấn động mạnh và va vào vật cứng.
  • Sản phẩm hư hỏng do thiên tai, sét đánh, hoả hoạn, rỉ sét, trầy xước, vết mẻ và vết mòn trong quá trình sử dụng.
  • Sản phẩm trong tình trạng bị mã khoá bảo vệ hoặc người sử dụng tự ý nạp phần mềm khác.

5.3. Thời hạn bảo hành

  • Đối với ………………… là …………………. tháng, đối với ………….. là ……… tháng
  • Đối với ………………… là …………………. tháng
  • Đối với ………………… là …………………. tháng, 3 tháng đối với các phụ kiện kèm theo, 6 tháng đối với các phụ kiện rời.

Điều 6: Trách nhiệm của các Bên

6.1 Bên A:

  • Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và sản phẩm cho bên B khi cần.
  • Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
  • Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
  • Căn cứ vào đặt hàng của bên B và tồn kho của bên A, bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm bên B chỉ định tại kho của bên B trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận. Nếu vì lý do không mong muốn mà không đáp ứng được thời hạn giao hàng, bên A phải thông báo cho bên B.
  • Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của bên A.
  • Thông báo bằng văn bản đến bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của bên A.
  • Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi bên A.
  • Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
  • Bên B:
    • Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của bên B
    • Không mua, bán, phân phối, lưu trữ, vận chuyển các hàng nhái, hàng giả hoặc bất kỳ sản phẩm, hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên A.
    • Bán và phân phối sản phẩm bên A theo giá bán lẻ thỏa thuận, giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của bên A trong phạm vi khu vực địa lý quy định.
    • Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong điều (4) của Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.
    • Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng và trong Quy chế đại lý.

Điều 7: Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên

  • Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:
  • Tên doanh nghiệp
  • Địa chỉ giao dịch chính thức
  • Vốn
  • Tên tài khoản
  • Số tài khoản
  • Tên ngân hàng
  • Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký)

và Bên B cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Quyết định thành lập doanh nghiệp
  • Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng
  • Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)
  • Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.
  • Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.

Điều 8: Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn

  • Bên A có quyền dừng giao hàng khi Bên B đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên B chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên B có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên A xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.
  • Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.
  • Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Điều 9: Cam kết chung

  • Bên B là Bạn hàng của Bên A và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
  • Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
  • Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
  • Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.

Điều 10: Hiệu lực của Hợp đồng

  • Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị …… tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài …… tháng tiếp theo và tối đa không quá ….. năm.
  • Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 7.2 nói trên.
  • Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

 

Biên bản ghi nhớ hợp tác này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017

 

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG.

Số hiệu: …/ HĐCƯVTTBCS

 

Căn cứ:

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật thương mại 2005;
  • Luật xây dựng 2014.
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm, tại ……………………………….. chúng tôi bao gồm:

Bên A

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. Ngày sinh……………………………………Quốc tịch ………………………..

CMTND……………………do…………………cấp ngày……………..………..

Địa chỉ thường trú…..……………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ..……………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………….

 

Bên B                                  

Công ty …………………………….Mã số thuế……………………………..

Trụ sở chính: ………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………Fax ……………………………..

Người đại diện ông (bà) ………………………..chức vụ……………………

Quyết định ủy quyền………………………………………………………….

Mục I

Các quy định chung

Điều 1 Nội dung thỏa thuận

Bên B sẽ cung ứng các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A phù hợp với các thỏa thuận được ghi rõ trong hợp đồng này.

Điều 2 Cách thức thực hiện hợp đồng

1. Bên B sẽ sử dụng phương tiện vận chuyển của mình để chuyển các thiết bị, vật tư chiếu sáng phù hợp với quy cách kỹ thuật mà bên A yêu cầu bên B cung ứng đến……………………………………(theo yêu cầu của bên A tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng này) vào lúc ……..giờ…….phút ngày ………………

2. Các thiết vị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng bao gồm:

STT Tên hàng Số lượng Đơn vị Ghi chú
1 Bóng đèn trắng LED tuýp T8 18W 10 Cái Mới
2

3. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng thì bên A phải thông báo cho bên B trước 24 giờ tính từ thời điểm giao hàng các bên đã thỏa thuận.

4. Bên B có thể giao hàng sớm hoặc muộn hơn thời điểm các bên đã ghi rõ trong hợp đồng này nhưng phải thông báo và được sự chấp thuận của bên A.

5. Quy cách kỹ thuật của từng thiết bị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng được nêu rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.

Mục II

Thanh toán

Điều 4: Giá trị hợp đồng

1. Giá trị hợp đồng này là ………………..(bằng chữ: ……………….…..)

2. Giá trị hợp đồng này gồm:

– Tổng giá trị các thiệt bị, vật tư chiếu sáng:

………………..(bằng chữ)……………………………………………

– Chi phí vận chuyển: ……………….(bằng chữ)…………………………

– Chi phí lắp đặt: ……………………(bằng chữ)…………………………..

3. Chi phí vận chuyển được quy định trong hợp đồng này là chi phí vận chuyển đến địa điểm giao hàng mà bên A yêu cầu tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng. Trường hợp bên A thay đổi địa điểm giao thì bên A phải chịu thêm chi phí phát sinh.

4. Các chi phí phát sinh do các yêu cầu không được thể hiện trong hợp đồng này của bên A được coi là chi phí phát sinh khác. Các khoản phí này sẽ được tính vào tổng giá trị hợp đồng này khi bên A thanh toán cho bên B.

Điều 5 Phương thức thanh toán.

1. Mọi thanh toán được thực hiện bằng Việt Nam đồng

2. Bên A đặt cọc cho bên B một khoản bằng 15% tổng giá trị các thiết bị, vật tư chiếu sáng (bằng ………………….. VNĐ – bằng chữ:………………..) ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng.

3. Mọi giao dịch thanh toán của bên A cho bên B được thực hiện thông qua tài khoản của bên B tại Ngân hàng ……..………………………vào số tài khoản : …………………………………..

4. Thanh toán được thực hiện hai lần, lần thứ nhất để thực hiện nghĩa vụ đặt cọc và lần thứ hai để thanh toán nốt giá trị hợp đồng còn lại.

Điều 6 Thời hạn thanh toán.

Lần thanh toán thứ nhất được thực hiện ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng. Lần thanh toán này có thể được gia hạn nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng

Lần thanh toán thứ hai được thực hiện ngay sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Bên A có thể thực hiện thanh toán này sau thời điểm đã thỏa thuận nhưng phải thông báo và có sự chấp thuận của bên B nhưng không được muộn hơn thời điểm 1 năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng.

Mục III

Quyền của các bên

Điều 7: Quyền của bên A

1. Yêu cầu bên B thực hiện đúng các thỏa thuận được ghi trong hợp đồng;

2. Yêu cầu bên B đổi các thiết bị, vật tư bị lỗi, hư hỏng mà việc lỗi hư hỏng không phải do lỗi của bên A;

3. Yêu cầu bên B thực hiện thêm một số công việc cần thiết để đảm bảo việc sử dụng, vận hành các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên B cung ứng cho bên A;

4. Mua thiết bị, vật tư chiếu sáng từ một bên thứ ba trong trường hợp bên B không đáp ứng kịp thời các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên A yêu cầu mà việc này có thể dẫn tới thiệt hại cho bên A.

Điều 8 Quyền của bên B

1. Yêu cầu bên A thực hiện đúng hợp đồng;

2. Yêu cầu bên A thanh toán hợp đồng và các chi phí phát sinh;

3. Yêu cầu bên A nhận hàng;

4. Yêu cầu bên A tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của mình.

Mục IV

Nghĩa vụ của các bên

Điều 9 Nghĩa vụ của bên A

1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Thực hiện thanh toán đúng thời hạn quy định;

3. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh ngoài hợp đồng này theo các yêu cầu thêm của mình;

4. Tạo điều kiện cho bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;

5. Thông báo cho bên B bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;

6. Nhận hàng do bên B giao.

Điều 10 Nghĩa vụ của bên B

1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Tạo điều kiện cho bên A thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;

3. Đảm bảo đủ năng lực pháp luật trong việc cung ứng thiết bị, vật tư chiếu sáng.

4. Đảm bảo chất lượng thiết bị, vật tư chiếu sáng;

5. Thông báo cho bên A bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;

6. Thông báo cho bên A về khuyết tật của hàng hóa mình cung cấp

7. Giao hàng đúng thời hạn, phẩm chất, quy cách, chất lượng như đã thỏa thuận.

8. Xuất hóa đơn cho bên A khi bên A thanh toán các chi phí cho bên B.

Mục V

Các điều khoản bổ sung

Điều 11 Tài liệu kèm theo.

1. Việc bên B thực hiện nghĩa vụ giao hành cho bên A đồng nghĩa với việc chuyển giao tất cả các giấy tờ tài liệu kèm theo thiệt bị, vật tư chiếu sáng để đảm bảo bên A có thể sử dụng các thiết bị, vật tư chiếu sáng hợp pháp.

2. Các tài liệu kèm theo từng thiết bị, vật tư được ghi rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.

Điều 12 Hỗ trợ kỹ thuật.

Theo yêu cầu của bên A, bên B có nghĩa vụ hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp ráp hoặc lắp ráp, giải thích các vấn đề kỹ thuật liên quan đến các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A.

Điều 13 Bảo hành.

Việc bảo hành được thực hiện một lần đối với các thiết bị, vật tư được bảo hành trong thời gian được ghi rõ đối với từng thiết bị, vật tư chiếu sáng.

Điều 14 Lắp ráp, chạy thử

Bên A có thể đến trực tiếp cửa hàng của bên B để xem xét các thiệt bị, vật tự chiếu sáng và yêu cầu chạy thử các thiết bị mà mình muốn mua.

Mục VI

Vi phạm hợp đồng

Điều 15 Vi phạm hợp đồng

Vi phạm hợp đồng là việc các bên không thực hiện hoặc không thực hiện bằng nỗ lực khả năng cao nhất của mình bất cứ điều gì được quy định trong hợp đồng này.

Ngoài ra, việc một trong các bên thể hiện thái độ không hợp tác hoặc có hành vi, biểu hiện cản trở bên còn lại thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình cũng được coi như là có hành vi vi phạm hợp đồng.

Điều 16 Bồi thường.

1. Trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của bên vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các thiệt hại.

2. Trong trường hợp một bên chứng minh được việc mình gây thiệt hại hay vi phạm nghĩa vụ là do hành vi của bên còn lại thì không có trách nhiệm bồi thường.

3. Thời hạn thỏa thuận mức bồi thường thiệt hại là 1 năm kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về việc quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.

4. Nếu trong thời hạn kể trên mà các bên vẫn chưa thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại thì coi như tranh chấp phát sinh.

Điều 17 Thời hạn bồi thường thiệt hại

1. Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày các bên thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại, bên vi phạm có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mình.

2. Trong trường hợp bên bị vi phạm có căn cứ chứng minh về việc bên vi phạm sẽ hoặc có nguy cơ trốn tránh trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường của mình thì có thể yêu cầu bên vi phạm thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại trước thời hạn trên.

Mục VII

Các trường hợp miễn trừ

Điều 18 Sự kiện bất khả kháng.

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép

Điều 19 Trở ngại khách quan.

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

Điều 20 Cách thức xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan.

Nếu các bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không bị coi là vi phạm. Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, các bên thỏa thuận về cách giải quyết. Nếu các bên không thỏa thuận được thì xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Mục VIII

Tranh chấp

Điều 21 Pháp luật áp dụng.

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ được áp dụng.

Điều 22 Cách thức xử lý tranh chấp

Tranh chấp sẽ được xử lý tại Tòa.

Mục IX

Hiệu lực hợp đồng

Điều 23 Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng.

Điều 24 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong một các trường hợp sau đây:

1. Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

2. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của mình được quy định trong hợp đồng.

3. Hợp đồng trở thành vi phạm pháp luật.

Mục X

Xác nhận hợp đồng

Điều 25 Xác nhận hợp đồng.

1. Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo được lập thành 02 bản bẳng tiếng Việt, có hiệu lực như nhau, mỗi bên cầm 01 bản.

2. Việc các bên ký vào hợp đồng này đồng nghĩa với việc đã hiểu rõ về nội dung hợp đồng.

3. Các bên có thể thỏa thuận bổ sung, thay đổi hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng.

 

Bên A

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

 

(Ký và ghi rõ họ tên)


 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng giao nhận thầu

Mẫu Hợp đồng giao nhận thầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU

XÂY LẮP CÔNG TRÌNH …

 

Hợp đồng số … / HĐTK Ngày … tháng … năm

 

Hôm nay ngày … tháng … năm… , Chúng tôi gồm có:

 

Bên A (Chủ đầu tư)

–          Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) …………………………….………………………………………

–          Địa chỉ trụ sở chính …………………………………………………………..…………………………

–          Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

–          Tài khoản số: ………………………………………………………………….…………………………

Mở tại ngân hàng ……………………………………………………………………………………………

–          Đại diện là ông (bà) …………………………………………………………………..…………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..

–          Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày …. tháng … năm ………..….

Do …………………………….. Chức vụ ……………………………………………………….……… ký

 

Bên B (đơn vị khảo sát)

–     Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan)…………………………………………………………….……

–          Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..………

–          Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

–          Tài khoản số: ………………………………………………………………………………..…………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………….………..

–          Đại diện là Ông (bà) ………………………………………………………………………..…………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….………..

–          Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày ….…. tháng ….. năm ….….

Do …………………………….. Chức vụ …………………………………………………….……… ký

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây lắp với các điều khoản sau:

 

Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình

  1. Tên Công trình.
  2. Địa điểm xây dựng công trình
  3. Qui mô công trình… (ghi khả năng sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ …).
  4. Vốn đầu tư được duyệt theo dự toán: (trong đó phải nêu rõ phần vốn xây lắp, phần vốn thiết bị công nghệ và phần vốn kiến thiết cơ bản khác).
  5. Tiến độ thi công.

–          Ngày thi công…

–          Ngày hoàn thành…

  1. Trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký, có những khối lượng phát sinh thì Bên A phải làm thủ tục, bổ sung khối lượng phát sinh để ghi vào hợp đồng.

Điều 2: Chất lượng công trình

  1. Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp toàn bộ công trình, bảo đảm thi công theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng quy trình, quy phạm, yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng.
  2. Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện bên tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Bên A xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu được quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.
  3. Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của bên A và cơ quan thiết kế.
  4. Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian  là …. năm.

Điều 3: Các điều kiện đảm bảo thực hiện hợp đồng

  1. Trách nhiệm của bên A phải:

–          Bàn giao mặt bằng công trình.

–          Giao tim, mốc công trình theo yêu cầu của tổng tiến độ.

–          Bàn giao mọi hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B.

–          Bàn giao vật tư, thiết bị cho bên B tại địa điểm ….. (nếu bên A có vật tư, thiết bị).

  1. Trách nhiệm của bên B

–          Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao.

–          Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động bên công trình.

–          Tiếp nhận bảo quản các loại tài liệu, vật tư, kỹ thuật được bên A giao.

Điều 4: Trị giá công xây lắp

  1. Trị giá hợp đồng căn cứ vào dự toán được duyệt là  …. Đồng.
  2. Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của nhà nước ban hành thì phần trị giá công xây lắp được điều chỉnh theo.

Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình

  1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy định của Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần).
  2. Hội đồng nghiệm thu sẽ tiến hành nghiệm thu theo … đợt theo từng khâu công việc chủ yếu, từng bộ phận hoặc từng hạng mục công trình và cuối cùng là toàn bộ công trình.

–          Đợt 1: Sau khi hoàn thành…

–          Đợt 2: …

–          Đợt 3: …

  1. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.
  2. Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu bên B có trách nhiệm bàn giao hạng mục công trình …(hoặc toàn bộ công trình …) cùng với hồ sơ hoàn thành công trình cho bên A vào ngày … tháng … năm … Bên A có trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước.

Điều 6: Tạm ứng, thanh quyết toán

  1. Trong quá trình thi công, bên A sẽ tạm ứng cho bên B tương ứng với khối lượng thực hiện nghiệm thu hàng tháng.
  2. Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ thiết kế đã duyệt và bản nghiệm thu công trìh theo hình thức chuyển khoản … % qua ngân hàng. Nếu chậm thanh toán bên B được tính lãi suất ngân hàng trên số tiền bên A nợ.
  3. Ngay sau khi hợp đồng nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng, hai bên căn cứ vào hợp đồng và các phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng (nếu có). Tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng hàng tháng, nghiệm thu theo giai đoạn để quyết toán và thanh lý hợp đồng, bên B giao cho bên A … bộ hồ sơ hoàn công.

Điều 7: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng

Bên B đưa tài sản … có giá trị được công chứng xác nhận là … đồng để thế chấp (cầm cố) bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng này.

Điều 8: Quy trình về thưởng phạt

  1. Nếu bên B hoàn thành công trình trước thời hạn từ ½ tháng trở lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽ được bên A thưởng …% theo giá trị công trình.
  2. Nếu bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt … % giá trị hợp đồng.
  3. Nếu bên B không bảo đảm chất lượng xây lắp phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc sửa chữa lại và phải chịu phạt … % giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng.

Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động

  1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
  2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… đến ngày …… (thường là ngày quyết toán xong).

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày ….. Bên A có trách nhiệm tổ chức cuộc thanh lý.

Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … bản. Gửi các cơ quan có liên quan… bản bao gồm:

–          ……………………………………..

–          …………………………………….

–          ……………………………………..

 

            ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

      Chức vụ                                                                                  Chức vụ

           (Ký tên, đóng dấu)                                                               (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng sửa chữa, dọn vệ sinh văn phòng

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng sửa chữa, dọn vệ sinh văn phòng

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

Hà Nội, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

(Sửa chữa kĩ thuật, dọn vệ sinh văn phòng)

Số: 01/HĐCCDV

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;

Căn cứ thỏa thuận, nhu cầu các bên.

Hợp đồng được lập ngày…….tháng …….. năm 2017, giữa các bên:

Bên A:

Địa chỉ trụ sở:

Fax:

Mã số thuế:

Đại diện:

Chức vụ:

 

Bên B:

Địa chỉ trụ sở:

Fax:

Mã số thuế:

Đại diện:

Chức vụ:

(Mỗi bên sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”)

Sau khi thoả thuận, Các Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ này (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:

Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ

Hai Bên đồng ý rằng Bên A sẽ cung cấp dịch vụ sửa chữa kĩ thuật và dọn vệ sinh văn phòng (sau đây gọi là “Dịch Vụ”) cho Bên B với các thông tin chi tiết như sau:

1.1. Địa điểm làm việc:

1.2. Thời gian làm việc:

Sửa chữa kĩ thuật: ngày thứ 7 hàng tuần theo thời gian làm việc của A

Dọn dẹp văn phòng: 7:00 – 9:00 các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

1.3. Người thực hiện công việc theo yêu cầu:

-Nhân viên kĩ thuật:……….người

Yêu cầu: có bằng cấp ngành kĩ thuật Cao đẳng trở lên, có trình độ trong hoạt động sửa chữa, kinh nghiệm làm việc 2 năm trở lên.

-Nhân viên vệ sinh:………..người

Yêu cầu: Trang phục đồng bộ, có thẻ tên.

Điều 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC

Bên A thực hiện công việc theo thỏa thuận như sau:

2.1. Sửa chữa kĩ thuật

Nội dung công việc bao gồm:

– Sửa chữa máy móc thiết bị khi có hỏng hóc xảy ra;

– Kiểm tra, giám sát hoạt động của máy móc thiết bị;

– Bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị trong quá trình sử dụng.

Việc kiểm tra, giám sát, bảo dưỡng, bảo trì thực hiện định kì 1 lần/1 tuần. Thực hiện việc sửa chữa máy móc khi có sự cố xảy.

2.2. Dọn dẹp văn phòng

– Quét dọn tất cả văn phòng;

– Lau dọn tất cả bàn làm việc;

– Lau dọn tất cả cửa ra vào;

– Rửa ly, chén, cốc;

– Dọn vệ sinh nhà vệ sinh, bồn rửa;

– Dọn rác tại các nơi để rác;

– Quét dọn vệ sinh ở các kệ, bồn hoa, cây cảnh trong phạm vi văn phòng.

Thực hiện công việc 6 lần/tuần.

Điều 3: PHÍ DỊCH VỤ

Phí dịch vụ kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì trong 1 tháng:

Phí dịch vụ sửa chữa kĩ thuật:

Phí dịch vụ đối với công việc dọn dẹp vệ sinh thực hiện công việc trong 1 tháng:

(Đã bao gồm chi phí máy móc, dụng cụ, công cụ hỗ trợ theo hàng thàng)

Điều 4: THANH TOÁN

Bên B thanh toán cho bên A vào ngày 15 hàng tháng.

Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản của bên A:

Tên tài khoản:

Số tài khoản:

Tại Ngân hàng:

Địa chỉ:

Điều 5 : THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được thực hiện trong thời hạn……….tháng.

Bắt đầu công việc vào Thứ hai ngày……tháng…….năm 2017.

Kết thúc đến hết thứ 7 ngày……..tháng……. năm

Điều 6: QUYỀN CỦA BÊN A

Trong thời gian thực hiện hợp đồng Bên A có quyền:

– Yêu cầu bên B cung cấp, tạo điều kiện sử dụng điện, nước, nước lau rửa trong quá trình thực hiện công việc;

– Được cung cấp các thiết bị vệ sinh, đồ dùng, sản phẩm phục vụ cho công việc (găng tay, chổi quét, giấy vệ sinh, nước lau rửa);

– Được thông báo ngay khi hỏng hóc kĩ thuật bất thường ngoài thời gian thực hiện công việc định kì;

– Được thanh toán đúng thời hạn như đã thỏa thuận;

– Yêu cầu cung cấp lý do khi bên B yêu cầu đồi người thực hiện công việc của bên A

– Yêu cầu bên B cung cấp chứng cứ hành vi gây thiệt hại cho bên B của nhân viên bên A và chứng minh thiệt hại xảy ra.

Điều 7: QUYỀN CỦA BÊN B

Trong thời gian thực hiện hợp đồng bên B có các quyền:

– Được cung cấp thông tin của các nhân viên do bên A cử sang thực hiện dịch vụ;

– Yêu cầu nhân viên sửa chữa đến thực hiện công việc sửa chữa khi có hỏng hóc xảy ra;

– Yêu cầu nhân viên vệ sinh thực hiện công việc vệ sinh trong thời gian thực hiện công việc;

– Yêu cầu nhân viên thực hiện công việc của bên A đảm bảo trật tự trong khi thực hiện công việc;

– Yêu cầu nhân viên bên A không sử dụng các máy móc thiết bị không liên quan đến công việc thực hiện như đã cam kết;

– Quy định các vật dụng được mang vào nơi làm việc của bên B, trang phục đối với nhân viên của bên A khi thực hiện công việc;

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc của nhân viên thực hiện công việc tại bên B;

– Yêu cầu đổi người thực hiện công việc trong trường hợp người thực hiện công việc không đáp ứng yêu cầu của công việc của B;

– Yêu cầu bên A bồi thường khi nhân viên thực hiện công việc của bên A gây thiệt hại cho bên B

Điều 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Trong thời gian thực hiện hợp đồng bên A có nghĩa vụ:

– Cử người thực hiện công việc sửa chữa có chuyên môn thực hiện công việc theo yêu cầu của bên B;

– Cử người thực hiện việc sửa chữa khi có hỏng hóc xảy ra, có mặt sau chậm nhất 1 giờ sau thông báo của bên B;

– Tuân thủ trật tự, nội quy tại nơi thực hiện công việc theo nội quy chung của bên B;

– Thực hiện đúng yêu cầu về trang phục, những vật được phép mang vào mang ra từ bên B;

– Không sử dụng các trang thiết bị của bên B không đúng với nội dung công việc cần thực hiện;

– Đổi người thực hiện công việc khi bên B yêu cầu và với lý do chính đáng.

– Bồi thường chi phí hợp lý cho bên B khi nhân viên thực hiện gây thiệt hại cho bên B

Điều 9: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Trong thời gian thực hiên hợp đồng bên B có nghĩa vụ:

– Cung cấp các trang thiết bị cho bên A thực hiện công việc;

– Tạo điều kiện cho bên B sử dụng điện, nước và các phương tiện vật chất khác trong phạm vi công việc;

– Thông báo ngay cho bên A khi có sự cố hỏng hóc về kĩ thuật;

– Thanh toán đủ phí dịch vụ và đúng thời hạn cho bên A

– Cung cấp lý do cho bên A khi có yêu cầu thay đổi người thực hiện công việc của bên A

– Cung cấp chứng cứ chứng minh hành vi gây thiệt hại cho bên B của nhân viên bên A và chứng minh thiệt hại.

Điều 10: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Vi phạm hợp đồng là hành vi của một trong các bên không thực hiện đúng một trong các nghĩa vụ đã thỏa thuận của hợp đồng.

Khi có bất kì hành vi vi phạm một trong các nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng nêu trên đều bị coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 11: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG

Khi có hành vi vi phạm hợp đồng trừ trường hợp bất khả kháng, bên bị vi phạm phải thông báo ngay cho bên vi phạm, trong thời hạn 10 ngày, bên vi phạm không thực hiện đúng nghĩa vụ vi phạm thì hợp đồng chấm dứt. Nếu bên vi phạm là bên thực hiện dịch vụ thì sẽ không được không được thanh toán giá trị phí dịch vụ trong tháng xảy ra vi phạm và bồi thường tất cả thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.

Bên vi phạm phải thực hiện nghĩa vụ phạt vi phạm và bồi thường trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm

Điều 12: BẤT KHẢ KHÁNG

Các trường hợp theo thỏa thuận dưới đây được coi là bất khả kháng:

– Thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, động đât;

– Có hành vi vi phạm do lỗi của một bên trong hợp đồng

– Do hành vi vi phạm pháp luật của người thứ 3

Điều 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp có tran chấp phát sinh, các bên thực hiện giải quyết tranh chấp bằng thương lượng (tối đa 3 lần). Khi thương lượng không thể giải quyết được, các bên thỏa thuận lựa chọn giải quyết bằng Tòa án. Áp dụng pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm căn cứ giải quyết tranh chấp.

Điều 14: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………tháng…….năm 2017

Hợp đồng được lập thành 4 bản (mỗi bên giữ 2 bản), có giá trị pháp lý như nhau.

 

      BÊN A                                                                               BÊN B

       (ký và đóng dấu)                                                               (ký và đóng dấu)


 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu nội quy công ty cổ phần mới nhất

Mẫu nội quy công ty cổ phần mới nhất

CÔNG TY CỔ PHẦN

…………………………………………………..

——————————

 

Địa chỉ: …………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

——oOo——

 

NỘI QUY CÔNG TY

 

Căn cứ Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ Nghị định hướng dẫn luật lao động số 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động 2012;

– Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất lao động trong doanh nghiệp: Sau khi trao đổi thống nhất với Hội đồng quản trị, nay Giám đốc ban hành nội quy công ty như sau:

 

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

– Nội quy công ty là những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại công ty; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của Công ty.

– Nội quy công ty áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc trong doanh nghiệp theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời gian tập việc, thử việc, học nghề.

– Những nội dung quy định trong bản nội quy công ty này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội TP.HN  xác nhận đăng ký.

 

NỘI DUNG CỦA NỘI QUY CÔNG TY

 

PHẦN THỨ NHẤT

KỶ LUẬT:

 

  1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.

 

Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:

– Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.

– Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày. Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.

– Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng

– Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.

– Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ – 12h 30’

 

Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần:

Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.

 

Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:

1 Nghỉ lễ, tết  hàng năm:  Theo quy định của Bộ luật Lao động VN:

Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).

Tết Âm lịch: Năm ngày (một ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm âm lịch).

Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).

Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).

Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).

Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

2 Nghỉ phép hàng năm:

– Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. Cụ thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà không sử dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng thì có thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc.

– Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng  thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

– Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc.

Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm:(dựa theo Luật Lao động)

–          Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau.

–          Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm.

–          Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường.

 

Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương

Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau:

– Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.

– Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.

– Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày.

– Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.

 

Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương:

– Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.

– Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm.

 

Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:

– Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.

– Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm.

– Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.

– Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau:

30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm.

40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm.

50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.

 

Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên:

– Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp trên trực tiếp. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần lễ.

– Trường hợp khẩn cấp , xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.

 

Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:

Để bảo đảm cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những quy định đối với người lao động nữ sẽ tuân thủ theo các điều của Bộ Luật động Việt Nam như sau:

– Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6 (sáu) tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi , cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định tại Bộ luật Lao động 2012 này.

– Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của Bác sĩ. Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động. Người lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời gian thai sản, nếu đã nghỉ ít nhất được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm sớm không có hại cho sức khỏe và phải báo cho người lao động biết trước. Trong trường hợp này,

người lao động nữ vẫn có thể tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản ngòai tiền lương của những ngày làm việc.

–          Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc thêm giờ hoặc làm việc ban đêm  và đi công tác xa.

–          Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.

–          Người sử dụng lao động bảo đảm chỗ làm việc cho người lao động sau khi kết thúc thời gian nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng các điều khỏan trong HĐLĐ và tuân thủ đúng nội quy Công ty.

 

  1. Trật tự trong doanh nghiệp:

Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:

– Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.

–  Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có  lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.

– Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên.

– Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.

 

Điều 10:  Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:

– Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau.

– Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác.

 

Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:

– Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng.

– Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.

 

Điều 12: Những quy định khác:

  1. Rượu và các chất kích thích

– Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty phải duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm hoàn toàn việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc.

– Người lao động có biều hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý  kỷ luật theo quy định.

  1. Đánh bạc

– Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.

  1. Thông tin cá nhân:

– Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty.

– Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi các giới chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hòan cảnh nào người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản.

– Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là không có người khác sử dụng các tài liệu này.

– Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp trên hoặc Giám Đốc.

 

III. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc

Điều 13: Trách nhiệm của người sử dụng lao động:

–  Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động.

–  Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động.

 

Điều 14: An toàn lao động:

– Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao động.

– Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.

– Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người lao động đó cũng như những người khác.

– Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.

 

Điều 15: Vệ sinh lao động:

Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.

Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm việc.

Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.

* Phòng cháy chữa cháy:

– Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy.

– Không được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá trong phòng làm việc.

 

  1. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp

Điều 16: Bảo vệ tài sản:

– Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.

– Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên.

 

Điếu 17: Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh:                                       

– Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.

– Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng không giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê mướn người lao động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình của Công ty.

– Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông tin bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy xuất vào các thông tin này, các phương pháp phòng ngừa sẽ được thực hiện để bảo đảm các công việc giấy tờ liên quan tới công việc và các văn bản được tạo ra, sao chép, bản fax được lưu trữ và hủy bỏ theo quy định của Công ty.

– Việc ra vào vùng làm việc và truy xuất máy tính sẽ được điều khiển hợp lý. Người lao động không được phép thảo luận về các vấn đề nhạy cảm hoặc các thông tin mật ở nơi công cộng như thang máy, hành lang, nhà hàng, nhà vệ sinh và các phương tiện di chuyển công cộng.

– Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty.

– Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.

– Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người lao động có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.

 

PHẦN THỨ HAI

HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG,

HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG:

 

  1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:

– Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.

– Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản và tính mạng.

– Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động.

– Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty.

– Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty.

 

  1. Hình thức xử lý:
  2. Hình thức khiển trách bằng miệng:

Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng:

– Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng

– Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý của lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng.

– Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng

– Gây mất trật tự trong giờ làm việc.

– Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc.

– Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.

– Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định ở Điều 13,14,15 trong Bảng nội quy này.

 

  1. Hình thức khiển trách bằng văn bản:

Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức độ nặng) các hình thức vi phạm sau:

– Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng.

Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng.

– Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động.

– Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty.

– Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại.

– Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty.

– Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc.

– Vi phạm điều 12, 16, 17 đã quy định trong Bảng nội quy này.

 

  1. Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công tác khác có mức lương thấp hơn, trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức: được áp dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời gian 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách.

 

  1. Hình thức sa thải:

– Có hành vi trộm cấp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…

– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật cách chức mà tái phạm.

– Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng.

 

  1. Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động:

– Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm thời công tác của người lao động.

– Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao độgn được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người lao động phải được tiếp tục làm việc.

– Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng.

– Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc.

 

  1. Trình tự xử lý kỷ luật lao động:

Nguyên tắc: căn cứ theo pháp luật lâm thời.

– Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

– Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình.

– Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động.

– Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động.

– Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công.

 

Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động:

Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn bản đối với người vi phạm phải tuân theo các quy định sau:

– Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng.

– Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng văn bản (mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo quyết định lỷ luật cho đương sự biết.

Phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng.

– Trong khi xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

* Ngày, tháng, năm , địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật.

* Họ tên, chức vụ của những người có mặt

* Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty (nếu có).

 

Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:

– Giám đốc là người có thẩm quyển xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho Phó Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

– Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì ghi rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng)

– Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gởi biên bản xử lý kỷ luật đến Sở Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải.

 

PHẦN THỨ BA

 TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT:

– Đối với trường hợp bất khả kháng theo Luật định thì không phải bồi thường.

– Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà công ty có mức phạt cụ thể, nhưng không vượt quá giá trị phần tài sản bị thiệt hại.

– Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy, gây ra thiệt hại về tài sản của công ty có giá trị tương đối lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường cho công ty một cách thỏa đáng.

– Phương thức bồi thừơng thiệt hại: sẽ trừ dần vào lương hàng tháng của người lao động, mỗi lần trừ không vượt quá 30% lương tháng đó. Nếu trong thời hạn bồi thường mà người lao động có thái độ tích cực, khắc phục hậu quả do mình gây ra thì Công ty sẽ xem xét lại mức bồi thường.

– Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá khung quy định nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngay cho Công ty, mà còn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự.

 

PHẦN THỨ TƯ

 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

– Nội quy Công ty làm cơ sở để Công ty quản lý nhân viên, điều hành sản xuất kinh doanh và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp.

– Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất – kinh doanh của đơn vị, cụ thể hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao động của doanh nghiệp và pháp luật lao động  cũng như pháp luật khác có liên quan của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

– Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp.

Hà Nội, ngày …… tháng ……. năm 2015

                                                                                                             Giám Đốc

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

 

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư của Dự án ECO – GREEN CITY tại ô đất ký hiệu CT4,CT9 Khu đô thị mớiTây Nam Kim Giang I,Tân Triều,Thanh Trì,Hà Nội

 

 

HỢP ĐỒNG

MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

 

Số: CT2……/HĐMB/KDĐT-VH

 

 

 

Ký giữa

CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƯNG

Ông (Bà)

 

 

Tầng               : ….

Tòa                 : CT2

Kí hiệu            : CT2……

 

 

 

 

Ngày  tháng   năm

 

 



MẪU
MỤC LỤC

 

ĐIỀU 1.            GIẢI THÍCH TỪ NGỮ …………………………………..……… 7

ĐIỀU 2.           ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ MUA BÁN ………………………………  11

ĐIỀU 3.            GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG

                         THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN …………………..……12

ĐIỀU 4.           CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở………………………..  15

ĐIỀU 5.           QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN…………………… … 16

ĐIỀU 6.           QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA ………………… …   18

ĐIỀU 7.           THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN ……..….. 21

ĐIỀU 8.           GIAO NHẬN CĂN HỘ ……………………………..…… ..… ..    21

ĐIỀU 9.           BẢO HÀNH NHÀ Ở ……………………………………………    22

ĐIỀU 10.        CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ……………………   23

ĐIỀU 11.        PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ ……………….… 24

ĐIỀU 12.        TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ

                          VI PHẠM HỢP ĐỒNG .………………………………………… 25

ĐIỀU 13.        CAM KẾT CỦA CÁC BÊN …………………………………….  27

ĐIỀU 14.        SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG ………………………………….. 28

ĐIỀU 15.        CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ……………………………………….. 29

ĐIỀU 16.        THÔNG BÁO …………………………………………………….. 29

ĐIỀU 17.        CÁC THỎA THUẬN KHÁC ……………………………………. 30

ĐIỀU 18.        GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ……………………….…….…….32

ĐIỀU 19…….. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG ……………………….…..……… 33

                       



DANH MỤC

TÀI LIỆU KÈM THEO HỢP ĐỒNG

 

PHỤ LỤC 1    ĐẶC ĐIỂM VỀ CĂN HỘ. DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ NỘI THẤT. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ VỊ TRÍ CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 2    MẪU ĐỀ NGHỊ  THANH TOÁN.

PHỤ LỤC 3    MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 4    MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 5    NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ.

 



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày tháng năm 2016

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: CT2……/HĐMB/KDĐT-VH

 

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
  • Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006;
  • Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số: 59/2010/QH12 được Quốc Hội thông qua ngày 17/11/2010;
  • Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 /06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Văn bản số: 2122/QHKT-P2-P7 ngày 12/6/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc Chấp thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Dự án đầu tư xây dựng công trình tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;
  • Căn cứ Giấy phép Quy hoạch số: 2772/GPQH ngày 17/7/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến Trúc thành phố Hà Nội cấp cho Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng Về việc cấp phép dự án : Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội;
  • Căn cứ Văn bản số : 3069/QHKT-P2 ngày 04/8/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận Quy hoạch Tổng mặt bằng Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;

–  Căn cứ Văn bản số: 3499/QHKT-P2 ngày 29/8/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận Phương án kiến trúc sơ bộ công trình Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;

–   Căn cứ Quyết định số: 4918/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận bổ sung, điều chỉnh một số nội dung liên quan đến dự án ô đất CT4, CT9 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được chấp thuận đầu tư cho Công Ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 23/02/2010 của UBND thành phố Hà Nội;

–  Căn cứ Quyết định số: 5128/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng được giao và thuê 20.230 m² đất tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội để thực hiện Dự án Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City);

–  Căn cứ Biên bản và Bàn giao hồ sơ mốc giới giao đất: ngày 10/10/2014 Giữa Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội với Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại Địa điểm: Ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội;

–   Căn cứ Văn bản số: 8602/SXD-TĐ ngày 29/10/2014 của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Về việc: Tham gia thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuộc dự án : Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;

–    Căn cứ Văn số 3408/BXD-HĐXD ngày 24/12/2014 của Bộ Xây Dựng Về việc miễn giấy phép xây dựng công trình thuộc dự án xây dựng Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;

–  Căn cứ Quyết định số: 7102/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Phê duyệt đơn giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Dự án Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City) tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội của Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng;

–   Căn cứ vào Hợp đồng thuê đất số: 62/HĐTĐ ngày 03/02/2015 giữa Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội với Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng;

–    Căn cứ vào Văn bản số 1218/UBND-XDGT của UBND thành phố Hà Nội ngày 13/02/2015 Về việc uỷ quyền, giao cho Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng (là đơn vị đồng chủ đầu tư) tiếp tục chịu trách nhiệm trong việc thu xếp nguồn vốn, triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng công trình, thực hiện công tác bán hàng, kinh doanh sản phẩm,… và chịu trách nhiệm quản lý vận hành, khai thác sau đầu tư dự án theo quy dịnh của pháp luật;

–   Căn cứ Biên bản số: 10.06-HTKCM.CT1/2016/VH-HT.KCM.CT2  Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công kết cấu phần móng nhà CT2 ngày 10/06/2016.

  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

 

Hôm nay, ngày tháng năm tại Văn phòng Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN BÁN NHÀ Ở: CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƯNG. (Sau đây gọi tắt là bên bán)

Người đại diện (Ông): Nguyễn Đức Cử  Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật của công ty)

Địa chỉ                                      : Tầng 2, Số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Điện thoại                    : 04 39335812                      Fax: 04 39335137

Mã số thuế                   : 0106378909

Tài khoản                     : 000466268888

Tại                                 : Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Đông

Đô, PGD Cầu Giấy.

BÊN B: BÊN MUA NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là bên mua):

Ông/Bà :

Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):

Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số.(nếu có).

Số CMND (hộ chiếu): –

Hộ khẩu thường trú: –

Địa chỉ liên hệ: –

Điện thoại cố định:                                  Di động: –

Email: Fax:

Số tài khoản (nếu có):                             Tại Ngân Hàng:

Mã số thuế (nếu có):

Bên mua công nhận rằng trong trường hợp Bên mua có từ hai cá nhân trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên mua trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và các nghĩa vụ trách nhiệm của Bên mua theo đây đều là nghĩa vụ liên đới. Bên bán có thể yêu cầu riêng từng người thuộc Bên mua thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.

Sau khi thỏa thuận Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán Căn hộ tại Dự án  “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội với các điều kiện và điều khoản sau:

 

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

  • Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng làm chủ đầu tư và với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
  • Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, văn phòng… và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên được xây dựng tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  • Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
  • Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
  • Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc do lỗi của nhà sản xuất mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  • Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
  • Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
  • Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
  • Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
  • Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
  • Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
  • Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
  • Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
  • Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
  • Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
  • Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
  • Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
  • Các từ ngữ khác:
  • Chủ Đầu Tư” là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, địa chỉ, tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
  • Bên” có nghĩa là Bên Mua hoặc Bên Bán theo Hợp Đồng.“Các Bên” có Nghĩa là cả Bên Mua và Bên Bán theo Hợp Đồng;
  • Bên Bán” là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, địa chỉ, tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
  • “Khu căn hộ” là tập hợp những căn hộ được thiết kế và xây dựng thuộc Dự án “ Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  • “Chủ sở hữu căn hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ trong Khu căn hộ trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, hoặc người có quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ sở hợp đồng/văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán, phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ. Trong Hợp Đồng, Chủ sở hữu căn hộ là Bên Mua, các Chủ sở hữu căn hộ khác là các cá nhân, tổ chức khác ký kết Hợp Đồng mua bán Căn Hộ với Bên Bán;
  • Người cư ngụ khác” là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ sở hữu căn hộ, dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm:
    • Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ sở hữu căn hộ; và/hoặc
    • Khách thăm / người được mời của Chủ sở hữu căn hộ/bên thuê / Bên thuê lại, kể cả nhà thầu; và / hoặc
    • Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ; và / hoặc
    • Bất kỳ người nào khác mà Chủ sở hữu căn hộ cho phép được vào sống trong căn hộ, ngụ tại căn hộ hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn;
  • Ngày bàn giao dự kiến” là ngày bàn giao căn hộ dự kiến theo thỏa thuận giữa Các Bên quy định tại theo Điều 8 mục 2 của Hợp Đồng này.
  • Ngày bàn giao căn hộ” hoặc “Ngày bàn giao thực tế” là ngày thực tế mà Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng này.
  • Thông báo bàn giao căn hộ” là văn bản thông báo có nội dung theo mẫu tại Phụ lục 3 của Hợp Đồng này.
  • Biên bản bàn giao căn hộ” là biên bản ghi nhận việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo mẫu nêu tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này;
  • “Lãi suất quá hạn” là lãi suất do thanh toán hoặc bàn giao không đúng hạn, trễ hạn, tính bằng 150% lãi suất cho vay kỳ hạn 01 tháng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam bằng Đồng Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
  • “Ban quản trị” là Ban quản trị Toà Chung cư Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng là chủ đầu tư; do Hội nghị nhà chung cư bầu ra để thay mặt các Chủ sở hữu căn hộ / Người cư ngụ khác thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Khu căn hộ và bảovệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ sở hữu căn hộ/Người cư ngụ khác trong quá trình sử dụng các Căn Hộ;
  • “Hội nghị nhà chung cư” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ sở hữu căn hộ và / hoặc Người cư ngụ khác, được triệu tập và tổ chức theo quy định tại Điều 7 của Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư.
  • “01 Chỗ để xe ô tô con” là phần diện tích có kích thước mỗi chiều tối đa là: 2,4m (chiều rộng) x 5,4m (chiều dài) x 1,55m (chiều cao) tại tầng 4 và tầng 5 thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư. “01 Chỗ để xe máy” có diện tích 2,5-3m2 tại tầng 3 thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư trên cở sở có thu phí của Chủ đầu tư.
  • Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng” hay “Phí quản lý hàng tháng” là các khoản chi phí Chủ sở hữu căn hộ/Người cư ngụ khác phải trả cho DịchVụ Quản Lý hàng tháng được quy định tại nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ.

Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:

  • Đặc điểm của căn hộ mua bán:
  1. a) Căn hộ số: CT2….. Tầng: ….. Toà nhà: CT2, thuộc Toà nhà Chung cư Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  2. b) Diện tích sử dụng căn hộ là: …. m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ, với giá mỗi m2 đã được tính bằng giá 1 m2 đã thoả thuận trong hợp đồng này.(trong trường hợp diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệnh thấp hơn 0,5 % (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệnh vượt quá 0.5 % (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ).

Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;

  1. c) Diện tích sàn xây dựng căn hộ là: …. m2, diện tích này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
  2. d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.

đ)  Thời hạn sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất lâu dài đối với người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.

  1. e) Năm hoàn thành việc xây dựng dự kiến: Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
  • Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
  1. a) Thửa đất số: Ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội. (theo Hồ sơ mốc giới giao đất do Sở TN&MT Hà nội cấp ngày 10/10/2014)
  2. b) Tờ bản đồ số: (theo Hồ sơ mốc giới giao đất do Sở TN&MT Hà nội cấp ngày 10/10/2014)
  3. c) Diện tích đất sử dụng chung: 643 m2.

Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán

  • Tổng giá bán căn hộ: (Theo cách tính thông thuỷ)

1.1 Tổng giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán  (x) với  đơn giá 01 m² sử dụng căn hộ, cụ thể là: …. m² sử dụng (x) …. đồng/m² sử dụng  = …. đồng. (Bằng chữ: …..).

Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng.

1.2 Tổng giá bán căn hộ tại thời điểm ký hợp đồng là: ….. đồng.

(Bằng chữ: ……)

Trong đó bao gồm các khoản như sau:

  • Đơn giá bán căn hộ:….. đồng/m2

  • Giá bán căn hộ (chưa VAT) là: …. đồng

  • Thuế VAT (10%): ….. đồng.

2)  Kinh phí bảo trì 2% (tính trước thuế): ….. đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.

3)  Phương thức thanh toán:

3.1  Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam.

3.2  Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (chuyển khoản qua ngân hàng).

+ Thanh toán bằng chuyển khoản:

Tên tài khoản :    Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

Số tài khoản   :     000466268888

Ngân hàng      :     Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – CN Đông Đô, PGD Cầu Giấy.

Trong trường hợp Bên Bán bổ sung hoặc thay đổi tài khoản nêu trên, Bên Bán sẽ ghi rõ thông tin mới trong Thông báo thanh toán tiền gửi cho Bên Mua trước ngày đến hạn thanh toán.

Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc xác nhận số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

Bên mua có thể đến bất cứ Chi nhánh, Phòng giao dịch nào của Ngân hàng   TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank) để nộp tiền vào tài khoản Bên bán và lấy xác nhận gửi lại bản copi cho Phòng Kế toán Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

3.3 Tiến độ thanh toán: Việc thanh toán sẽ được chia làm 06 đợt như sau:

  • Đợt 1: Trước khi hoặc tại thời điểm hai bên ký hợp đồng này (hợp đồng chỉ được ký khi sau khi Bên bán có biên bản nghiệm thu hoàn thành xây xong phần móng), Bên mua thanh toán cho Bên bán 25% (Hai mươi lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ: ….)
  • Đợt 2: Trong vòng 05 ngày khi đổ sàn bê tông đến tầng 15, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 20% (Hai mươi phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ: …. )
  • Đợt 3: Trong vòng 05 ngày khi đổ sàn bê tông đến tầng 25, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 15% (Mười lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ:….. )
  • Đợt 4: Trong vòng 05 ngày khi cất nóc, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 10% (Mười phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ:…. )
  • Đợt 5 : Trong vòng 07 ngày khi có thông báo bàn giao căn hộ, Bên mua thanh toán nốt cho Bên bán 25% (Hai mươi lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ: ….) và 2% (Hai phần trăm) kinh phí bảo trì tính trên giá bán căn hộ (tính trước thuế), tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ:…)
  • Đợt 6 (đợt cuối cùng): Vào thời điểm nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Bên mua thanh toán nốt 5% (Năm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ: ……);

 

* Giá bán căn hộ quy định tại điểm 1 khoản 1.2 này không bao gồm các khoản sau:

  •      Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

  •      Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

  •      Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thoả thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư;

–     Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ.

Trong trường hợp thanh toán trùng vào các ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo quy định của luật hiện hành, ngày thanh toán được tính vào ngày làm việc kế tiếp của ngày nghỉ hoặc ngày lễ đó

4)   Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.

5) Quy định về chiết khấu, tặng quà:

Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở

  • Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong Phụ lục 1của hợp đồng này.
  • Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
    1. Giai đoạn 1: Hiện nay đã thi công xong phần cọc, tường tầng hầm và hoàn thành sàn cốt 0.00
    2. Giai đoạn 2: Đổ sàn bê tông đến tầng 15.
    3. Giai đoạn 3: Đổ sàn bê tông đến tầng 25.
    4. Giai đoạn 4 : Cất nóc toà nhà.
    5. Giai đoạn 5 : Hoàn thiện toà nhà.
    6. Giai đoạn 6: Bàn giao nhà cho khách hàng Quý 2/2018 (tháng 6/2018)

3)    Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.

4)    Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải. (Dự án không có hạ tầng xã hội)

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán

  • Quyền của Bên Bán:
  1. Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồngvà được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
  2. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này và các phụ lục kèm theo hợp đồng này.;
  3. Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  4. Trong thời gian Ban quản trị nhà chung cư chưa được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) không đóng góp đúng và đầy đủ phí quản lý vận hành nhà chung cư hoặc vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 và Điều 14 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này sau khi Bên Bán thông báo bằng văn bản trước ba (3) ngày làm việc cho Bên Mua;
  5. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
  6. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
  7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
  8. Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  9. Trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Bán được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên mua với bên thứ 3 bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan tới việc ký kết hợp đồng này, cũng như  trong quá trình Bên Mua nhận chuyển nhượng hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy ra giữa bên mua và bên thứ 3 (không do lỗi của Bên Bán) làm ảnh hưởng đến quyền lợi và lợi ích của Bên Bán, Bên mua phải chịu mọi chi phí để khắc phục những thiệt hại gây ra cho bên bán liên quan tới việc tranh cấp, khiếu kiện với bên thứ 3.
  10. Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản Phí và Lệ Phí theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thanh toán các khoản chi phí theo thực tế có hóa đơn chứng từ để làm thủ tục Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên cơ sở thống nhất trước với Bên Mua, bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên quan đến Căn Hộ (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện, chủ động thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu);
  11. Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối với Phần Sở Hữu Riêng của Chủ ĐầuTư phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này, Nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ và thiết kế đã được phê duyệt;
  • Nghĩa vụ của Bên Bán:
  1. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
  2. Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
  3. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
  4. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
  5. Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
  6. Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
  7. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
  8. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
  9. Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.
  10. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
  11. Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
  12. Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
  13. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  14. Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.
  15. Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ 3 khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua

1) Quyền của Bên Mua:

  1. Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
  2. Được sử dụng 01chỗ để xe ôtô từ 07 chỗ trở xuống và phải trả tiền phí chỗ để xe thuộc quyền khai thác kinh doanh sở hữu riêng của Chủ đầu tư;
  3. Được sử dụng 02 chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư trên cơ sở có thu phí của Chủ đầu tư (trong giai đoạn Chủ đầu tư trực tiếp quản lý vận hành);
  4. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm j khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
  5. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ trong tòa nhà do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
  6. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
  7. Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
  8. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ;
  9. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
  10. Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;

2) Nghĩa vụ của Bên Mua:

  1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
  2. Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  3. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
  4. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
  5. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
  6. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
  7. Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
  8. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
  9. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
  10. Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  11. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  12. Bên mua không được phép thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng tới quyền kinh doanh của bên bán trong các khu vực, diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán phù hợp với thiết kế đã được phê duyệt và pháp luật có liên quan.
  13. Có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung.
  14. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

  • Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
  • Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
  • Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Giao nhận căn hộ

  • Điều kiện giao nhận căn hộ: Căn hộ được bàn giao cho bên mua khi Bên Bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế và Bên Mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ và các khoản phí đến hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  • Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
    1. Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 180 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
    2. Trước ngày bàn giao căn hộ là 10 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ theo phụ lục 3 của hợp đồng này.
  • Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
  • Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
  • Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 07 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
  • Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.

Điều 9. Bảo hành căn hộ

  • Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm;
  • Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ;
  • Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn liền với căn hộ thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối;

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị hư hỏng hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện;

  • Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra;
  • Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:Thời gian bảo hành là 60 tháng;
  • Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
    1. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
    2. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
    3. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
    4. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
    5. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa;
  • Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

  • Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
  • Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
  • Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
    1. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
    2. Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
    4. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
  • Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quảnlý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư

  • Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ); những hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ có tại thời điểm bàn giao Căn Hộ; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm:

Khu trung tâm thương mại, văn phòng, dịch vụ trông giữ xe ô tô, bể bơi, khu vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, khu cafe… thuộc tầng hầm, tầng 1, 2, 4, 5 và tầng 6 kỹ thuật của cả tòa nhà CT1, CT2, CT3 và CT4 của dự án “ Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở đến bán Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội, diện tích các Căn Hộ Chủ Đầu Tư chưa bán, các Căn Hộ Chủ ĐầuTư cho thuê, diện tích văn phòng của Chủ Đầu Tư, chỗ để xe ô tô của chủ Đầu tư và diện tích tầng hầm, tầng 1, 2, 4, 5 và 6 của toà nhà CT1, CT2, CT3 và CT4 được quy định tại của Hợp Đồng này, trừ diện tích thuộc sở hữu chung được quy định tại khoản 3 Điều này.

  • Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:
  1. Các diện tích, công trình tiện ích thuộc sở hữu chung bao gồm[1]: không gian, hệ thống kết cấu chịu lực, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, tiền sảnh Khu căn hộ toà nhà, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hàng lang Khu căn hộ, cầu thang bộ, cầu thang máy Khu căn hộ, đường thoát hiểm, lồng xả rác, lối đi bộ, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét, cứu hoả khu căn hộ, nơi để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật tại tầng 3 của toà nhà CT1, CT2, CT3 và CT4, các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư;
  2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa Nhà: Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác.
  • Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
  1. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý. Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm và không cao hơn mức trần quy định của UBND Thành phố Hà Nội. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí 12 tháng đầu cho Bên Bán vào thời điểm ngay khi nhận bàn giao căn hộ mức phí quản lý vận hành nhà chung cư này là tạm tính do Chủ đầu tư quyết định cho đến khi khu chung cư đi vào hoạt động ổn định thì Chủ đầu tính lại mức phí vận hành nhà chung cư. Từ tháng thứ 13 trở đi, Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này trong vòng 05 ngày đầu tháng.

Dịch vụ quản lý được quy định cụ thể tại Điều 9 Nội Quy.

  1. Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư theo Nội quy quản lý vận hành nhà chung cư.
  2. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng

  • Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
    1. Nếu quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì sẽ bị tính Lãi suất quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
    2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu Bên Mua trễ hạn thanh toán của bất cứ đợt phải thanh toán nào theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá 60 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này. Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Sau khi bán được căn hộ cho Bên thứ ba Bên bán có trách nhiệm hoàn lại cho Bên Mua đầy đủ số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán trong vòng 45 ngày kể từ ngày thanh lý hợp đồng, sau khi trừ đi những khoản tiền sau:(i) tiền thuế GTGT đã nộp mà không được nhà nước hoàn trả, (ii) khoản tiền lãi bằng mức Lãi suất quá hạn cho toàn bộ số tiền chậm thanh toán (nếu có) đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng,(iii) tiền bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng và (iv) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền chậm thanh toán..
  • Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
    1. Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền Lãi suất quá hạn tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên Bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên Mua.
    2. Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 90 ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.Trong trường hợp này thì Bên Bán phải hoàn trả lại và thanh toán cho Bên Mua các khoản sau: (i) trả lại toàn bộ số tiền mua căn hộ đã thanh toán; (ii) khoản tiền Lãi suất quá hạn công bố tại và tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng và (iii) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền Bên mua đã thanh toán và (iv) tiền bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng. Bên bán có trách nhiệm hoàn lại đầy đủ số tiền này cho Bên mua trong vòng 45 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên Mua đã nhận được khoản tiền mà Bên Bán hoàn trả theo quy định tại điều khoản này.
  • Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì sau thời gian bàn giao 07 (bẩy) ngày mặc nhiên Bên Mua đã xác nhận việc Bên Bán đã hoàn thiện và bàn giao Căn hộ cho Bên Mua
  • Các biện pháp chế tài quy định tại điều này sẽ không được áp dụng nếu Các Bên gặp phải Sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này làm cho Bên đó không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng theo đúng ngày dự kiến.Trong trường hợp này, Bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng có thể trì hoãn việc bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự kiện bất khả kháng cộng với thời gian để Bên đó khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự kiện bất khả kháng này và Bên bị tách động sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia để thông báo thời hạn thực hiện nghĩa vụ dự kiến mới.

Điều 13. Cam kết của các bên

  • Bên Bán cam kết:
    1. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
    2. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
    3. Phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy: Do Bên bán, Đơn Vị Quản Lý vận hành thực hiện với mức phí phù hợp với quy định của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
  • Bên Mua cam kết:
    1. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
    2. Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
    3. Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
    4. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua…
  • Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
  • Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.

Điều 14. Sự kiện bất khả kháng

  • Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
    1. Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
    2. Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
    3. Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.
  • Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
  • Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
  • Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.

Điều 15. Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
    1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
    2. Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều12 của hợp đồng này;
    3. Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
    4. Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

 

  • Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như sau: theo quy định tại Điều 12 Hợp Đồng.
  • Các Bên thống nhất rằng Các Bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng trái các thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định pháp luật nếu không được Bên kia chấp thuận trước bằng văn bản.

Điều 16. Thông báo

  • Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia:

Bên Bán: Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

Địa chỉ: Tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Điện thoại: 04.3933 5812                                       Fax: 043.933 5137

Bên Mua: Ông (Bà) –

Địa chỉ liên hệ : –

Điện thoại: –

  • Hình thức thông báo giữa các bên : Bằng văn bản thông qua chuyển trực tiếp hoặc chuyển phát.
  • Bên nhận thông báo là tên người đại diện đứng tên hợp đồng đối với bên mua, đối với Bên Bán là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.
  • Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
    1. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
    2. Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
    3. Vào ngày thứ ba, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
    4. Trong các trường hợp trên, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v…nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
  • Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 17. Các thỏa thuận khác

  • Bàn giao Căn Hộ
    1. Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được lập thành biên bản và ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ được mô tả tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này.
    2. Khi bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với đại diện của Bên Mua để kiểm tra diện tích thực tế của Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ 3(là một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng thực tế của Căn Hộ (chi phí đo đạc do Bên Mua chịu).
    3. Tại thời điểm bàn giao căn hộ, nếu Bên Mua phát hiện căn hộ có hư hỏng sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng này, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm hư hỏng, sai sót vào Phiếu ý kiến. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng sai sót này trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày (chậm nhất cũng không quá 60 (sáu mươi) ngày) kể từ ngày ký Phiếu ý kiến nêu trê Thời điểm bàn giao căn hộ được tính từ thời điểm Bên Bán khắc phục xong các lỗi được liệt kê trong Phiếu ý kiến và Bên Bán và Bên Mua ký Biên bản bàn giao căn hộ.
    4. Khoản chênh lệch diện tích (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 30 ngày, kể từ khi ký kết Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
    5. Căn Hộ sẽ chỉ được bàn giao cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên Mua xuất trình cho Bên Bán bản gốc của: Hợp Đồng, văn bản ủy quyền công chứng (nếu có ủy quyền cho người thứ ba), phiếu thu, hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành cho Bên Mua hoặc giấy uỷ nhiệm chi của Ngân hàng nhằm chứng minh rằng Bên Mua là người đã thanh toán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bá
  • Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
  1. Trước khi bàn giao căn hộ cho bên mua, Bên Bán có thể sử dụng quyền của Bên Bán theo Hợp Đồng như một biện pháp đảm bảo cho bên thứ ba phù hợp với quy định của pháp luật và với điều kiện là các biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này.
  2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua được quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật hiện hà
  3. Việc chuyển nhượng được quy định tại mục b khoản này được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
    • Các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
    • Bên Bán chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp Đồng Căn Hộ khi Bên Mua cung cấp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
    • Để tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản Bên Mua đã thanh toán do Bên Bán nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng trừ các trường hợp đã được quy định trong Hợp đồng.
    • Nếu Bên Mua dùng Căn Hộ làm tài sản bảo đảm để vay vốn Ngân hàng thì Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản của bên tài trợ vốn chấp thuận việc đảm bảo cho việc vay vốn Ngân hàng nói trên.
    • Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp Đồng này hoặc các văn bản tương tự.
  4. Nếu Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành thủ tục chuyển nhượng và nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, người nhận chuyển nhượng Hợp Đồng được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng này và trong Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính kèm theo Hợp Đồng này.
  • Miễn trách nhiệm
    1. Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ ngày bàn giao thực tế.
    2. Các Bên sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khác.
    3. Sau khi nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm về các bên thuê, người sử dụng, khách của Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba phát sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn Hộ mà Bên Mua đặt mua theo Hợp Đồng này.
    4. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo Căn Hộ do Bên Mua hoặc người của Bên Mua tự thực hiện gây r
  • Phụ lục và tài liệu đính kèm theo
  1. Các Bên cùng đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ lục, Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, và các tài liệu khác đính kèm Hợp Đồng (được liệt kê tại Danh Mục Tài Liệu Đính Kèm Hợp Đồng) tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên và thay thế toàn bộ các thỏa thuận, ghi nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trước đó liên quan đến nội dung cơ bản của Hợp Đồng này.

Điều 18. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký trên đây.
  • Hợp đồng này có 19 Điều, với 33 trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  • Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ, 01 (một) bản mẫu đơn đề nghị thanh toán, 01 (một) mẫu thông báo bàn giao căn hộ, 01 (một) mẫu biên bản bàn giao căn hộ, 01 (một) bản danh mục các công trình tiện ích chung -tiện ích riêng.
  • Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
  • Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ tất cả các điều khoản trong Hợp đồng này, hai bên cùng ký tên dưới đây.

     ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN MUA

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

[1] Liệt kê theo Điều 49 Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ, bỏ những nội dung trong thiết kế Dự án không có

Tham khảo thêm:

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà ở

Mẫu HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ Ở VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

MUA BÁN NHÀ Ở VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, ngày 16 tháng 05 năm 2016, tại địa chỉ …………………………………………., phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

  1. BÊN ĐẶT CỌC :

Ông (bà): ………………………………….., sinh ngày ………………….

CMND số: …………………….. do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ……………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………….

(Sau đây gọi là Bên A)

 

  1. BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:

Ông (bà): ………………………………….., sinh ngày ………………….

CMND số: …………………….. do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ……………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………….

(Sau đây gọi là Bên B)

 

Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc này để đảm bảo cho việc ký kết và thực hiện việc mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các Bên, cụ thể nội dung đặt cọc như sau:

 

ĐIỀU 1
CĂN CỨ ĐẶT CỌC

Bên B là chủ sở hữu nhà và chủ sử dụng đất hợp pháp đối với ngôi nhà và thửa đất tại địa chỉ:……………………..…………., phường Thịnh Quang, quận Đống Đa theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mã số 10109352678 do UBND quận Đống Đa cấp ngày 14/12/2004 cụ thể như sau:

 

  1. Quyền sử dụng đất:
    – Thửa đất số: 27
    – Tờ bản đồ số: 6G-III-15
    – Diện tích: 60,50 m2
    – Hình thức sử dụng:
    + Sử dụng riêng: 60,50 m2;
    + Sử dụng chung: 0 m2
    2. Quyền sở hữu nhà ở:
    – Địa chỉ: …………………………………… phường Thịnh Quang, quận Đống Đa.
  • Tổng diện tích sử dụng: 70,80 m2

     

  • Diện tích xây dựng: 32,95 m2

  • Số tầng: 02
  • Kết cấu nhà: Bê tông
    Ngôi nhà và thửa đất trên đăng ký đứng tên Bên B là ông Đỗ Quang Huy.
    ĐIỀU 2
    NỘI DUNG ĐẶT CỌC

2.1 Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B số tiền là: ……………………… đồng (Bằng chữ………………………………… …………………………….) để đảm bảo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hai Bên ký kết Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này với giá cả và các điều kiện  đã thỏa thuận và được quy định tại Hợp đồng này cho Bên A.

2.2 Hai Bên thống nhất giá cả mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với ngôi nhà và thửa đất nêu tại Hợp đồng này là 3.450.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng);

Mọi khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản chi phí khác phát sinh khác liên quan tới việc mua bán chuyển nhượng theo Hợp đồng này do các bên thỏa thuận thanh toán.

Việc thanh toán toàn bộ số tiền mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với ngôi nhà và thửa đất sẽ được thực hiện thành …. (……) lần:

– Tại thời điểm:

Hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền ………………

  • Tại thời điểm:

Sau …. ngày kể từ ngày hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên A sẽ thanh toán nốt cho Bên B toàn bộ số tiền còn lại.

2.3 Đến thời điểm các Bên ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng (công chứng), dù bất cứ lý do gì làm giá cả thị trường nhà đất thay đổi thì các Bên vẫn thống nhất giá cả mua bán, chuyển nhượng cùng các điều kiện chuyển nhượng đã được các Bên thống nhất tại Hợp đồng này;

2.4 Trong thời hạn đặt cọc, hai bên có trách nhiệm hợp tác hỗ trợ nhau chuẩn bị mọi giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng nhà ở và sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này; liên hệ với Phòng/Văn phòng công chứng để soạn thảo và công chứng hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất với giá cả và các điều kiện chuyển nhượng quy định tại Hợp đồng này, tiến hành thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC ĐẶT CỌC

3.1 Tài sản đặt cọc:

– Các Bên thống nhất phương thức đặt cọc là giao nhận trực tiếp, 100% giá trị tài sản đặt cọc bằng tiền mặt VNĐ.

– Ngay tại thời điểm ký kết Hợp đồng đặt cọc này, Bên A giao trực tiếp cho Bên B số tiền đặt cọc nêu tại khoản 2.1, Điều 2 của Hợp đồng này.

3.2 Xử lý tài sản đặt cọc:

– Trong trường hợp Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được ký kết theo sự thỏa thuận của các Bên tại Hợp đồng đặt cọc này thì số tiền đặt cọc được bù trừ vào nghĩa vụ thanh toán giá trị mua bán, chuyển nhượng của Bên A. Bên A phải thanh toán số tiền còn thiếu theo giá cả quy định tại Hợp đồng này.

– Trong trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên không được ký kết theo sự thỏa thuận của các Bên tại Hợp đồng đặt cọc này thì các Bên có quyền áp dụng Điều 7 của Hợp đồng này để xử lý tài sản đặt cọc.

ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 Bên A có quyền yêu cầu Bên B phải ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này với giá cả và các điều kiện như các Bên đã thỏa thuận; yêu cầu bên B hỗ trợ và bàn giao các giấy tờ cần thiết cho hoạt động mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

 Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ khoản tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này cho Bên B ngay khi ký kết Hợp đồng này;

– Bên A có nghĩa vụ hỗ trợ, chuẩn bị hồ sơ và thủ tục để hai Bên ký kết, công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng theo đúng thời hạn đã được hai Bên thống nhất tại Hợp đồng này;

ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 Bên B có quyền nhận số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng ngay khi ký kết Hợp đồng này;

 Bên B có nghĩa vụ hỗ trợ Bên A chuẩn bị thủ tục, ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất với Bên B theo giá cả và các điều kiện đã thống nhất tại Hợp đồng này;

– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng này, Bên B không được sử dụng tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này để bán, đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… hoặc bất cứ hình thức định đoạt nào khác làm ảnh hưởng đến Hợp đồng này;

– Tại thời điểm hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên B có nghĩa vụ bàn giao các giấy tờ cần thiết đối với nhà đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên A để Bên A thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Chịu phạt Hợp đồng theo Điều 7 của Hợp đồng này nếu đến thời điểm mua bán, chuyển nhượng, Bên B từ chối ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng với giá cả và các điều kiện đã được hai Bên thống nhất tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên B cam đoan những thông tin trình bày là đúng sự thật, mình là chủ sở hữu hợp pháp và có toàn quyền đối với toàn bộ khối tài sản là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

 Cho đến thời điểm ký kết Hợp đồng này, Bên B cam đoan chưa bán, đổi, tặng cho, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên thứ ba (ngoài Bên A);

– Bên B cam đoan, tại thời điểm đặt cọc, nhà đất trên không có tranh chấp, không bị kê biên,… để đảm bảo thi hành án; không vi phạm quy hoạch, không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.

– Bên B cam đoan là mình tỉnh táo, minh mẫn và hoàn toàn tự nguyện ký kết, thực hiện Hợp đồng này;

– Bên B cam đoan là tại thời điểm ký Hợp đồng đặt cọc này, Bên B đã nhận số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này từ Bên A;

– Trước khi thời hạn đặt cọc ghi tại Điều 2 của Hợp đồng này kết thúc (ngày 31/05/2016), hai Bên phải có mặt tại địa điểm Công chứng để ký, công chứng Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng như nội dung đã thống nhất tại Hợp đồng này;

– Bên A đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Bên A những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật, việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Các Bên cam đoan thực hiện đúng, đủ toàn bộ nội dung đã được thoả thuận trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7
PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

– Nếu đến thời điểm chuyển nhượng theo sự thỏa thuận tại Hợp đồng này mà Bên A không ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng theo giá cả và các điều kiện đã thỏa thuận thì toàn bộ số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc về Bên B.

– Nếu sau khi ký hợp đồng này mà Bên B không chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên A nữa hoặc vi phạm cam kết hay các thỏa thuận của hợp đồng này dẫn tới trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B phải trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc đã nhận và chịu phạt cọc số tiền bằng với số tiền đặt cọc đã thực tế giao nhận tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp có tranh chấp liên quan tới Hợp đồng này hai Bên cùng bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi ký kết cho đến khi mọi thủ thục chuyển nhượng được hoàn tất.

– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng đặt cọc này, nếu một trong các Bên chết thì những thừa kế của người chết phải thay người chết tiếp tục thực hiện những quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng này cho đến khi việc chuyển nhượng được hoàn tất.

 Hợp đồng này chỉ có thể được sửa đổi, bổ sung khi có thoả thuận bằng Văn bản của cả hai Bên.

 Hợp đồng này gồm 09 Điều, 04 trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành hai (02) bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản chính để thực hiện.

Các Bên đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung Hợp đồng, cam đoan hiểu rõ toàn bộ nội dung và không còn ý kiến thắc mắc gì. Các Bên ký và ghi rõ họ tên vào trang cuối trước sự chứng kiến của người làm chứng./.

BÊN A

 

 

…………………………………..

 

…………………………………..

 

BÊN B 

 

 

…………………………………..

 

…………………………………..

 


 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

 

 

…………………………………..

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

 

Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2017
Tại: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa.

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông …………………………….                    Sinh ngày …………………
CMND số ………………………………..                  Cấp ngày: ………………….

Tại ………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..

CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà: …………………………….               Sinh ngày …………………

CMTND số: ………………………………..              Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………

 

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

  1. Bên A là chủ sử dụng Thửa đất số 177 + 192, nằm tại địa chỉ Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” mã số 10109010686, Hồ sơ gốc số 1549.2003 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 03/01/2003. Hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận nêu trên.
  2. Thông tin về Nhà đất cụ thể như sau:
  3. Thửa đất:
  • Thửa đất số: 177+192

     

  • Tờ bản đồ số: 7H-III-15

  • Diện tích: 25.20 m2

  • Hình thức sử dụng: + Riêng: 25.20 m2

  • Chung: 0 m2

  • Mục đích sử dụng: Đất ở

  • Thời hạn sử dụng: Lâu dài

  • Nguồn gốc sử dụng: Đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

  1. Nhà ở:
  • Địa chỉ: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa

  • Tổng diện tích sử dụng: 25.2 m2

  • Diện tích xây dựng: 25.2 m2

  • Kết cấu: Xây gạch

  • Số tầng: 01 (Bằng chữ: Một tầng).

  1. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán toàn bộ, Bên mua đồng ý mua toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu, quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
    1. Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B và Bên B cam kết nhận chuyển nhượng của Bên A toàn bộ Nhà đất với giá là: 970.000.000 VNĐ.

(Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi triệu Việt Nam đồng)

Hai bên thoả thuận: Bên B có trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan tới việc chuyển nhượng nhà đất nói trên.
2.Phương thức thanh toán:

Thời hạn, phương thức thanh toán và các thỏa thuận khác

Thanh toán làm 02 lần:

  • Lần 1: 670.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi triệu đồng Việt Nam), ngay khi ký hợp đồng này.

     

  • Lần 2: 300.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên hoàn thiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất và bên A bàn giao toàn bộ nhà và các công trình phụ có liên quan được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền giao dịch trong hợp đồng này cho bên mua, cộng với lãi suất của số tiền trên theo thời gian tới thời điểm đó, bồi thường thiệt hại cho bên mua theo pháp luật hiện hành.
b/ Không còn được giữ, sử dụng bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên, các công trình phụ thuộc nhà đất này, cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B để hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
e/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của bên A là hoàn toàn minh mẫn, khoẻ mạnh bình thường.

2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 08 trang, 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

        BÊN BÁN                                                    BÊN MUA

 

 

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG:

Ngày ……. tháng ………. năm 201….
Tại: ………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Cả hai được………………………………………………………………………………………………………

(bên B) và ………………………………………(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông …………………………….                    Sinh ngày …………………
CMND số ………………………………..                  Cấp ngày: ………………….

Tại ………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..

CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà: …………………………….               Sinh ngày …………………

CMTND số: ………………………………..              Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………

  • Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.
  • Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

  • Trước khi Bên A và Bên B ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho các bên nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

  • Bên A và Bên B ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Bản hợp đồng gồm 08 trang 04 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Người làm chứng  1 Người làm chứng  2

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng Giữ chỗ

Mẫu Hợp đồng Giữ chỗ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——-

 

HỢP ĐỒNG GIỮ CHỖ

(Số: ……………./HĐGC)

 

Hôm nay, ngày …… tháng ……năm 20…..,

Tại ………………….………………………………………….…………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT GIỮ CHỖ (BÊN A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………. Năm sinh:………………..…….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………….

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..

 

BÊN NHẬN GIỮ CHỖ (BÊN B):

Ông (Bà): ……………………………………………………… Năm sinh:………………………………………….

CMND số: ………………………….…… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc giữ chỗ theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT GIỮ CHỖ (1)

…………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT GIỮ CHỖ

Thời hạn đặt giữ chỗ là: …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT GIỮ CHỖ

Ghi rõ mục đích đặt giữ chỗ, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Giao tài sản đặt giữ chỗ cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
  2. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt giữ chỗ;
  3. c) Các thỏa thuận khác …

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

  1. a) Nhận lại tài sản đặt giữ chỗ từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ đạt được);
  2. b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt giữ chỗ và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt giữ chỗ (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ không đạt được);
  3. c) Các thỏa thuận khác …

 

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Trả lại tài sản đặt giữ chỗ cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ đạt được);
  2. b) Trả lại tài sản đặt giữ chỗ và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt giữ chỗ cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ không đạt được);
  3. c) Các thỏa thuận khác …

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

  1. a) Sở hữu tài sản đặt giữ chỗ nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ không đạt được).
  2. b) Các thỏa thuận khác …

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

7.3. Các cam đoan khác…

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm 20…  đến ngày …… tháng ….. năm 20…

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

BÊN A                                                                          BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                   (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

(1) Mô tả chi tiết về tài sản đặt giữ chỗ (khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác).

 

 

Tham khảo thêm:

Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp

Mẫu Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp

CÔNG TY TNHH

……………………………………….

——————–

Số: 01/TB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016
                            

THÔNG BÁO

Về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): CÔNG TY …………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….

Thông báo về mẫu con dấu như sau:

  1. Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu Ghi chú
 

 

 

 

 
  1. Số lượng con dấu: 01 con dấu.
  2. Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày ….. tháng ….. năm 2016

Kính đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.

 

Các giấy tờ gửi kèm:

-…………………

-…………………

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi họ tên)

 

PHAN VĂN DŨNG

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Mẫu HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: 101015/HDHTKD

 

–   Căn cứ  Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.

 

Hôm nay ngày 10 tháng 10 năm 2015, tại thành phố Hà Nội, Việt Nam

Chúng tôi gồm có:

 

  1. CÔNG TY ………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ               : ………………………………

Mã số thuế        : ………………………………

Đại diện            : Ông ………………………………

Chức vụ            : Giám Đốc

 

  1. CÔNG TY ………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ             : ………………………………

Mã số thuế      : ………………………………

Đại diện          : ………………………………

Chức vụ          : ………………………………

 

 

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

 

Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực nằm trong phạm vi hoạt động của cả hai bên.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng.

Hợp đồng này là hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày 10-10-2015.

Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này bằng biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3.  Phân công trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh

3.1 Trách nhiệm của từng bên và việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được các bên thỏa thuận cụ thể trong các hợp đồng công việc sau này.

3.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

+  Chi phí nhân công;

+  Chi phí điện, nước;

+  Khấu hao tài sản;

+  Chi phí chạy máy móc, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;

+  Các chi phí khác…

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.  Điều khoản chung          

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 6.  Hiệu lực Hợp đồng

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

6.2. Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

GIÁM ĐỐC

………………………………

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

………………………………

 

 

Tham khảo thêm:

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

 Mẫu DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

S

 

T

T

Tên cổ đông sáng lập Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân Giới tính Quốc tịch Dân tộc Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức Vốn góp[1] Số, ngày, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)    
Tổng số cổ phần Tỷ lệ (%) Loại cổ phần Thời điểm góp vốn Chữ ký của cổ đông sáng lập[2] Ghi chú[3]
Số lượng Giá trị Phổ thông ……..

 

 

   
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị  
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1 ………………………… ……………… ….. Việt Nam Kinh ……… ……… CMND số: ………    Ngày cấp: ………

 

Nơi cấp: ………

 

………

 

000

Cổ phần

……..

 

000.

000

(Tiền mặt VNĐ)

 

….% ………

 

000

Cổ phần

………

 

000.

000

(Tiền mặt VNĐ)

 

     

 

/…/

2016

     
2 …………………………                         ……………… ……. Việt Nam Kinh ……….. ……….. CMND số: ………..            Ngày cấp: ………..               Cơ quan cấp: CA ………..

 

 

 

 

………

 

Cổ phần

………

 

000.

000

(Tiền mặt VNĐ)

…% ………

 

Cổ phần

………

 

000.

000

(Tiền mặt VNĐ)

     

 

/…/

2016

     
3 ………………………… ……………… ……. Việt Nam Kinh ……….. ……….. CMND số: ………..

 

Ngày cấp: ………..    Nơi cấp:  CA ………..

 

……….

 

Cổ phần

……….

 

000.

000

(Tiền mặt VNĐ)

…% ……….

 

Cổ phần

………

 

000.

000

(Tiền mặt VNĐ)

     

 

/…/

2016

     
   

 

 

Hà Nội, ngày……tháng……năm 2016

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

(Ký, ghi họ tên)[4]

………………………………….

   
                                           

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

Mẫu HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—-

 

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

Số: ………/HĐMG

–         Căn cứ Luật Thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

–         Căn cứ nhu cầu nguyện vọng của hai bên

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2014, tại trụ sở chính CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI Á – ÂU: Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam, chúng tôi gồm có:

 

BÊN MÔI GIỚI:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI Á – ÂU

Địa chỉ               : Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế        : 0106083045

Đại diện            : Ông NGUYỄN TRUNG THÔNG

Chức vụ            : Tổng Giám Đốc

Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên A

BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI:

CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ BẢO TỒN SINH THÁI BẾN EN

Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố 1, thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam

Mã số thuế        : 2801408933

Đại diện            : Ông NGUYỄN TÀI THẮNG

Chức vụ            : Chủ tịch Hội đồng quản trị

Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên B

Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đi đến thống nhất ký hợp đồng môi giới với những nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

Bên B nhờ bên A tìm và chọn lọc nguồn vốn khả dụng để Bên B tiến hành hoạt động xin vay hỗ trợ cho công việc kinh doanh của mình.

Điều 2: Mức thù lao và phương thức thanh toán

  1. Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền môi giới là: [……. %] trên tổng giá trị hợp đồng vay mà bên B ký kết.
  2. Bên B thanh toán cho bên A bằng đồng Việt Nam với phương thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  3. Việc thanh toán được chia làm 02 lần.
  • Lần thứ nhất: …………………… đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng này coi như tiền đặt cọc để các bên thực hiện thỏa thuận.

  • Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B ký kết được hợp đồng vay vốn với nguồn vốn mà Bên A tìm được.

Điều 3: Trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên

  1. Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm kiếm bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức thông tin khác…
  2. Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho Bên B mọi vấn đề có liên quan đến thỏa thuận của hợp đồng này.
  3. Bên B tạo điều kiện tốt nhất để bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép bên B có thể ủy quyền cho bên A làm thủ tục với bên thứ 3, các chi phí phát sinh từ hoạt động này được coi là chi phí ngoài hợp đồng do các bên tự thỏa thuận.
  4. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng, thì số tiền đặt cọc theo quy định của pháp luật sẽ thuộc về Bên A. Ngoài ra, Bên B còn phải bồi thường 100% những tổn thất thực tế (nếu có).

Điều 4: Điều khoản về tranh chấp

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
  2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới toà án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 5: Thời hạn có hiệu lực hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau khi hợp đồng này chấm dứt hiệu lực đó. Hai bên có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
  2. Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

          

        ĐẠI DIỆN BÊN A                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

                  Tổng Giám Đốc                                                 Chủ tịch Hội đồng quản trị

               (Ký tên, đóng dấu)                                                  (Ký tên, đóng dấu)

 

        NGUYỄN TRUNG THÔNG                                     NGUYỄN TÀI THẮNG

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG LIÊN DANH

Mẫu HỢP ĐỒNG LIÊN DANH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Thanh Hóa, ngày 14tháng 08 năm 2014

 

 

HỢP ĐỒNG LIÊN DANH

Số: 140814/2014/HĐLD

V/v : Nhà máy cấp nước sinh hoạt

Địa điểm : Xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

Giữa

CÔNG TY

CỔ PHẦN NHẬT VI

CÔNG TY

CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM

 

 

 

 

MỤC LỤC

 

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1: Mục đích liên danh

Điều 2: Trao đổi thông tin

Điều 3: Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng

Điều 4: Tên và phân công trong liên danh

Điều 5: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh

Điều 6: Nguyên tắc hoạt động của liên danh

Điều 7: Công tác tài chính kế toán

Điều 8: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh

Điều 9. Nhân lực của các bên

Điều 10. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu

Điều 11. Rủi ro và bất khả kháng

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Điều 13: Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

Điều 14: Sửa đổi, bổ sung

Điều 15: Quy định chung

Điều 16: Các điều khoản khác

 

 

 

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ Luật Dân sự ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 thông qua ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11;

Căn cứ luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của quốc hội khoá 12;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ – CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ nghị đinh số 15/2013/NĐ – CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng

Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;

Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng;

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh tại các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên.

Khả năng, năng lực hiện có về tài chính, thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi công công trình của các bên tham gia liên doanh

Căn cứ nhu cầu của các bên.

 

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày 14 tháng 08 năm 2014 tại xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa chúng tôi gồm:

 

  1. THÀNH VIÊN THỨ NHẤT:    

Bên A  :   CÔNG TY CP NHẬT VI

–  Đại diện : Ông Nguyễn Văn Hưng             Chức vụ: Giám đốc

–  Địa chỉ: Số nhà 101 Tân Phong, thị trấn Quảng Xương, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

–  Điện thoại: 037. 8755884                        Fax: 037. 8755884

Email:

– Mã số thuế    : 2801017898 Do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa

– Cấp ngày       : 30/11/2006 ( Thay đổi lần 05 ngày 02 tháng 04 năm 2013).

 

  1. THÀNH VIÊN THỨ HAI: 

Bên B:   CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM

–  Đại diện : Ông Lê Văn Hùng              Chức vụ: Giám đốc

–  Địa chỉ: Khu đô thị Quảng Tân, xã Quảng Tân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

–  Điện thoại: 0914330885                            Fax:

Email:

– Mã số thuế    : 2801741109 Do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa

– Cấp ngày       : 11/11/2011

 

Các bên cùng nhau thống nhất ký kết các hợp đồng liên danh với nội dung như sau:

Điều 1: Mục đích liên danh.

Các bên thống nhất thành lập Liên danh để tham gia nhận thầu và thi công công trình Nhà máy cấp nước sinh hoạt tại Xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước.

 

Điều 2: Trao đổi thông tin

2.1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,… của bên này gửi cho bên kia phải đưa ra bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận.

2.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.

 

Điều 3: Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng

3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.

3.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.

 

Điều 4: Tên và phân công trong liên danh.

4.1 Tên liên danh:

Liên danh CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT VI và CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM

4.2 Các thành viên liên danh: Liên danh gồm hai thành viên

  1. Công ty CP Nhật Vi
  2. Công ty CP xây dựng thương mại du lịch Hùng Tâm

4.3 Đại diện liên danh:

Các bên thống nhất ủy quyền cho Công ty CP Nhật Vi làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.

4.4 Người đại diện liên danh:

Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông Nguyễn Hồng Quang là Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Nhật Vi là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.

Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án trên cơ sở sự thống nhất của cả hai bên.

4.5 Con dấu của liên danh:

Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của Công ty CP Nhật Vi 

4.6 Địa chỉ giao dịch:

  –  Tên công ty          : Công ty Cổ Phần Nhật Vi 

  –  Địa chỉ:  Số nhà 101 Tân Phong, thị trấn Quảng Xương, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

4.7 Thời hạn của liên danh:

Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng.

Hợp đồng liên danh sẽ tự động hết hiệu lực nếu liên danh không nhận được dự án.

 

Điều 5: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh.

5.1 Công ty CP Nhật Vi : 50% khối lượng

5.2 Công ty CP Xây dựng thương mại du lịch Hùng Tâm: 50% khối lượng

5.3 Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ 50% – 50% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh.

5.4 Trách nhiệm của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.

5.5 Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.

 

Điều 6: Nguyên tắc hoạt động của liên danh.

6.1 Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu, hợp đồng kinh tế.

6.2 Tổ chức thực hiện dự án:

Các bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo quy chế của Ban điều hành được các bên nhất trí thông qua.

Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư. Ban điều hành sẽ phân công, triển khai và được các đơn vị thành viên ký xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.

 

Điều 7: Công tác tài chính kế toán.

Mỗi bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.

 

Điều 8: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh:

8.1 Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án.

8.2 Không một thành viên nào trong liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo hợp đồng liên danh này cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong liên danh.

 

Điều 9: Nhân lực của các bên

9.1. Nhân lực của các bên phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.

9.2. Các bên có quyền yêu cầu nhau thay thế nhân sự nếu đưa được ra bằng chứng rằng người đó không đáp ứng được yêu cầu của công việc đề ra.

9.3. Các bên sẽ tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận.

 

Điều 10: Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu

Các bên sẽ giữ bản quyền tài liệu về các công việc, kết quả tư vấn do mình thực hiện. Đảm bảo tính bí mật của tài liệu và chỉ cung cấp cho bên thứ ba khi có sự đồng ý của bên còn lại.

 

Điều 11: Rủi ro và bất khả kháng

11.1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết Hợp đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dụng của Hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và trong bất kỳ tình huống nào cũng không chậm hơn 05 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất.

b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

c) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

d) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực 05 ngày sau khi bên kia nhận được thông báo.

11.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng

Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do các bên phải chịu hậu quả bất khả kháng để phục hồi hoạt động được các bên thỏa thuận xem xét để phân chia hợp lý.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

12.1. Chấm dứt Hợp đồng bởi thỏa thuận của hai bên (ngoại trừ các quy định tại khoản 4.7 Điều 4  và Điều 11 trên của Hợp đồng này)

Các bên có thể chấm dứt Hợp đồng, sau 05 ngày kể từ ngày hai bên thống nhất và giải quyết hết các khoản nghĩa vụ, quyền lợi còn tồn đọng của hợp đồng.

12.2. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt trừ điều khoản về giải quyết tranh chấp.

12.3. Khi một trong hai bên chấm dứt Hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt hợp đồng, bên kia sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm thiểu tối đa mức chi phí.

 

Điều 13: Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

13.1.   Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng 05 ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thoả thuận đã ký.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.

13.2.   Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.

Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên liên quan.

13.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.

 

Điều 14: Sửa đổi, bổ sung

Hợp đồng liên danh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên, các bên cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để hướng tới mục đích ký kết hợp đồng kinh tế nhanh nhất.

 

Điều 15: Quy định chung

Mọi vấn đề có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 16: Các điều khoản khác:

16.1 Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận liên danh này trên cơ sở thiện chí, trung thực, minh bạch, hợp tác và tuyệt đối tin tưởng lẫn nhau. Trong quá trình tham gia xây dựng có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.

Trong khả năng của mình, các bên phải tạo mọi điều kiện thuận lợi để phía bên kia thực hiện được các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng.

16.2 Khi triển khai dự án nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng liên danh và cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để ký hợp đồng kinh tế.

16.3 Hợp đồng liên danh này bao gồm 12 trang, được lập thành 05 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện. ( 01 Bản gửi chủ đầu tư)

 

THÀNH VIÊN THỨ NHẤT

 

CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT VI

 

 

THÀNH VIÊN THỨ HAI

 

CÔNG TY CỔ PHẦN

XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU KHẢO SÁT ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Mẫu HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU KHẢO SÁT ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

 

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU KHẢO SÁT

ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Hợp đồng số …/HĐKS ngày … tháng … năm …

 

–          Căn cứ Luật………. ngày …./…/……. của ………. hướng dẫn thi hành …….

–          Căn cứ Nghị định ……………. ngày ./../….. hướng dẫn thi hành;

–          Căn cứ Quy chế về HĐKT trong XDCB theo QĐ số …… ngày ../…/….. của Bộ Xây dựng;

–          Căn cứ biên bản xác nhận kết quả đấu thầu ngày … tháng … năm … (nếu có). Chúng tôi gồm có:

Hôm nay ngày …… tại ……………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

 

Bên A  (chủ đầu tư)

–          Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan)…………………………………………………………………

–          Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….……

–          Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..……..

–          Tài khoản số: ………………………………………………………………………………….………

Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..

–          Đại diện là Ông (bà) ………………………………………………………………….………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………..

–          Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày …. tháng … năm ……..….

Do …………………………….. Chức vụ …………………………………………………….……… ký

 

Bên B (đơn vị khảo sát)

–     Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan)…………………………………………………………….……

–          Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..………

–          Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

–          Tài khoản số: ………………………………………………………………………………..…………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………….………..

–          Đại diện là Ông (bà) ………………………………………………………………………..…………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….………..

–          Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày ….…. tháng ….. năm ….….

Do …………………………….. Chức vụ …………………………………………………… ký

Hai bên thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau:

 

Điều 1: Nội dung công tác khảo sát

  1. Công tác đo đạt địa hình: Phải bảo đảm chính xác khách quan về số liệu v.v…
  2. Xác định kết cấu của chất đất tại địa điểm khảo sát có ảnh hưởng tới việc xây dựng công trình.
  3. Xác định các mạch nước ngầm, các khối rỗng trong lòng đất khu khảo sát.
  4. ….
  5. ….
  6. ….
  7. Có kết luận dựa trên những căn cứ khoa học về khả năng xây dựng công trình đã dự kiến hay không?

Điều 2: Thời hạn thực hiện

Toàn bộ các nội dung khảo sát bên B tiến hành trong thời gian là … ngày tính từ ngày … đến ngày …

Điều 3: Trị giá hợp đồng

Tổng trị giá toàn bộ các hoạt động khảo sát và khấu hao các phương tiện kỹ thuật sử dụng trong khảo sát địa điểm xây dựng công trình trên là … đồng.

Điều 4: Phương thức thanh toán

Thanh toán bằng chuyển khoản 100% qua ngân hàng ……… (hoặc bằng tiền mặt theo 1 tỉ lệ theo thỏa thuận).

Điều 5: Trách nhiệm bên A

  1. Xác định chính xác tim, mốc và giới hạn địa điểm khảo sát.
  2. Cung cấp các tài liệu cần thiết về địa điểm này.
  3. Nêu chính xác về dự kiến công trình sẽ xây dựng để bên B có nội dung yêu cầu khảo sát cụ thể.
  4. Thanh toán đúng giá trị hợp đồng và đúng thời hạn.

Điều 6: Trách nhiệm bên B

  1. Phải thực hiện đúng quy trình, quy phạm, đạt các thông số kỹ thuật nêu trong yêu cầu, phương án khảo sát.
  2. Cung cấp các số liệu khảo sát chính xác, khách quan, đúng yêu cầu và đúng thời hạn.
  3. Chịu trách nhiệm pháp lý về số liệu khảo sát đã cung cấp.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì hai bên tự bàn bạc giải quyết. Hợp đồng này được lập thành  …. Bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản.

 

               ĐẠI DIỆN BÊN A                                                             ĐẠI DIỆN BÊN B

                   Chức vụ                                                                              Chức vụ

             (Ký tên, đóng dấu)                                                             (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH

Mẫu HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

 

HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN

XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH

Hợp đồng số: …. / HĐNT Ngày … tháng … năm 2014

 

Hôm nay ngày … tháng … năm 2014, tại Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam

 

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Bên giao)

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA

Địa chỉ: ………………………………….

Điện thoại: ………………………………….

Đại diện là: ………………………………….

Chức vụ: ………………………………….

 

Bên B (Bên nhận)

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI Á ÂU

Địa chỉ        : Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế : 0106083045

Đại diện     : Ông LÊ NGỌC PHÚ

Chức vụ     : Phó Tổng Giám Đốc

Hai bên cùng thỏa thuận những nguyên tắc giao nhận tổng thầu xây dựng công trình ……………….như sau:

 

Điều 1: Nội dung công tác:

  1. Bên A giao cho bên B tiến hành tất cả các khâu của toàn bộ công trình xây dựng …. gồm:

a-       Tiến hành khảo sát khu vực đã quy hoạch để xây dựng công trình theo đúng các nội dung và yêu cầu về khảo sát xây dựng đảm bảo số liệu đo đạc và số liệu giám định, điều tra chính xác khách quan.

b-      Viết luận chứng kinh tế kỹ thuật cho công trình xây dựng theo đúng các yêu cầu của Thông tư 04/TTLB ngày 9/11/1991 của Liên bộ Ủy ban Kế hoạch Nhà nước-Bộ xây dựng ban hành.

c-       Tiến hành thiết kế công trình theo đúng yêu cầu và nội dung bản luận chứng kinh tế – kỹ thuật đã được duyệt, phải theo đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức kinh tế – kỹ thuật và các chế độ thể lệ khác có liên quan của nhà nước, phải xác định rõ lịch giao thiết kế và trách nhiệm bảo đảm việc giao thiết kế theo lịch.

d-      Tiến hành thi công xây lắp các bộ phận công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.

  1. Toàn bộ vật tư, nhiên liệu cho công trình do bên B cung cấp. Trường hợp bên A nhận cấp vật tư, nhiên liệu tại kho thì bên B được thanh toán tiền và nhiên liệu vận chuyển theo khối lượng và cự ly thực tế.

Điều 2: Thời hạn thực hiện

Theo tiến độ thi công công việc của đề cương nhiệm vụ được duyệt, bao gồm:

  1. Công tác khảo sát, Bên B sẽ báo cáo kết quả số liệu khảo sát cho Bên A sau khi hoàn thành công việc.
  2. Bản luận chứng kinh tế – kỹ thuật cho công trình viết trong thời gian 01 tháng. Bên B chuyển tới bên A sau khi hoàn thành và bên A phải xét duyệt cho kết luận sau khi nhận là 01 tháng.
  3. Công tác thiết kế được được bên B trình, bên A sẽ duyệt trong thời hạn tối đa là 01 tháng.

Điều 3: Trị giá hợp đồng

Tổng dự toán ban đầu đối với hoạt động khảo sát thiết kế của công trình là …. Đồng

Trong quá trình thực hiện, nếu có quy định mới của Nhà nước ban hành liên quan đến giá trị từng công việc thì hai bên sẽ áp dụng quy định mới để thanh toán cho phù hợp.

Điều 4: Cách thức thanh toán, quyết toán

  1. Khi hợp đồng được ký kết Bên A ứng trước cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng là … đồng (Viết bằng chữ: ……. ) kinh phí theo dự toán để mua sắm vật tư tiến hành khảo sát thiết kế.
  2. Số tiền còn lại được thanh toán theo thỏa thuận của các bên.
  3. Phần kinh phí thi công còn lại sẽ ghi cụ thể tại hợp đồng thi công.
  4. Sau khi nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng hai bên sẽ căn cứ vào các bản hợp đồng cụ thể, tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng từng đợt, từng tháng để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao cho bên A hồ sơ hoàn công.

Điều 5: Trách nhiệm bên A

  1. Giải tỏa mặt bằng công trình và đền bù hoa màu, nhà cửa trong phạm vi thi công trước khi bên B tổ chức thi công.
  2. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng kỳ hạn cho bên B.
  3. Tổ chức cho bộ phận thi công của bên B được tạm trú tại địa phương, bố trí bảo vệ an ninh trật tự cho đơn vị thi công, bảo vệ vật tư và phương tiện xây lắp tại công trình.

Điều 6: Trách nhiệm bên B

  1. Bàn giao các loại hồ sơ đúng thời hạn quy định.
  2. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công.
  3. Thi công đúng hồ sơ thiết kế và hoàn thành công trình đúng hợp đồng.
  4. Bên B sẽ chịu trách nhiệm về chất lượng công trình trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Điều 7: Mức thưởng phạt khi các bên vi phạm hợp đồng.

  1. Nếu hoàn thành từng loại công việc trong HĐKT này trước thời hạn từ một tháng trở lên sẽ được thưởng 10% giá trị phần việc thực việc.
  2. Nếu vi phạm hợp đồng về chất lượng, số lượng, thời hạn hoàn công, thời hạn thanh toán, v.v… Hai bên thống nhất áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước về HĐKT, về XDCB để xử lý.

Điều 8: Điều khoản thi hành

  1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.
  2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
  3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề tranh chấp thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản. Gửi các cơ quan có liên quan bao gồm:

–          …………………..

–          ………………….

                            ĐẠI DIỆN BÊN A                                              ĐẠI DIỆN BÊN B

                         Chức vụ                                                             Chức vụ

                          (Ký tên, đóng dấu)                                             (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Quyết định đưa ra phương án hoạt động của Chi nhánh

Mẫu Quyết định đưa ra phương án hoạt động của Chi nhánh

CÔNG TY CỔ PHẦN

………………………………

——————

Số: 2110/2015/QĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

                  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

Hà Nội, ngày 21  tháng 10  năm 2015

 

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………………………………

 (V/v: Quyết định đưa ra phương án hoạt động của Chi nhánh khu vực miền Nam)

 

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày  26/11/2014;

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan;

– Căn cứ vào Điều lệ Công ty Cổ Phần …………………………………..;

– Căn cứ Biên bản họp Đại Hội đồng cổ đông Công ty Cổ Phần ………………………………….. số 2010 /2015/ BB- ĐHĐCĐ,  ngày 20  tháng 10  năm 2015.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

ĐIỀU 1:  Phân công, chỉ đạo phương án hoạt động và phạm vi hoạt động đối với chi nhánh khu vực miền Nam của công ty, Trưởng Chi nhánh là Bà ………………………………….., nội dung cụ thể như sau:

Quyền của chi nhánh:

  1. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh.
  2. Tuyển dụng lao động, sử dụng lao động để làm việc tại Chi nhánh theo quy định của Luật Lao động.
  3. Phát triển thị trường, phạm vi hoạt động của Chi nhánh nói riêng và của công ty nói chung.
  4. Giao kết các hợp đồng phù hợp với nội dung hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập Chi nhánh và theo chỉ thị của Công ty.
  5. Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam, giao dịch ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  6. Có con dấu mang tên Chi nhánh.
  7. Thực hiện các hoạt động khám chữa bệnh và các hoạt động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của Chi nhánh:

  1. Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam; trường hợp cần áp dụng chế độ kế toán thông dụng khác thì phải được Bộ Tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.
  2. Báo cáo hoạt động của Chi nhánh tới công ty theo quy định hàng quý, thời hạn là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.
  3. Chi nhánh phải tự chịu trách nhiệm trên những giao dịch tự xác lập không có sự chấp thuận của công ty.
  4. Chi nhánh phải tự chịu trách nhiệm trong các hoạt động khám chữa bệnh thường ngày khi bản thân chi nhánh là đơn vị trực tiếp thực hiện dịch vụ.
  5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 2: Cập nhật thêm vào Nội quy của Công ty Cổ Phần …………………………………..

 

ĐIỀU 3: Gửi tới các phòng ban liên quan, người được giao nhiệm vụ nhanh chóng hoàn tất các thủ tục pháp lý.

 

ĐIỀU 4:

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giám đốc và Trưởng chi nhánh khu vực miền Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

                                                                                                                                                                                                                              

Nơi nhận:

 

–          Chi nhánh khu vực miền Nam của Công ty;

–          Lưu VP.

   
T/M ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

 

GIÁM ĐỐC

 

 

TRƯỞNG CHI NHÁNH KHU VỰC MIỀN NAM

 

 

 

 

       

 

Tham khảo thêm:

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN

Mẫu ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—-

ĐIỀU LỆ

 CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………………………….

 

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông ngày ……… tháng….. năm 2016.

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG    

 

ĐIỀU 1. HÌNH THỨC, TÊN GỌI VÀ TRỤ SỞ CÔNG TY

  1. Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………COMPANY

Tên công ty viết tắt (nếu có): ……………………………………….,JSC

Đia chỉ:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: Phường ………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Quận ………………………………………

Tỉnh/Thành phố: Thành phố ………………………………………

Quốc gia: Việt Nam

Hội đồng quản trị quyết định việc lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty.

ĐIỀU 2. NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

  1. Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
STT Tên ngành Mã ngành
  Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu

 

Chi tiết:

Bán buôn kính, kính mắt, gọng kính, linh kiện của kính mắt

Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác

Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế

Bán buôn văn phòng phẩm

4649
  Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa

 

Chi tiết:

Nhãn khoa

8620
  Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh

 

Chi tiết:

Bán lẻ kính mắt: kính cận, kính viễn, kính râm, kính chống bụi…kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho bán lẻ kính mắt

4773
  Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh 4772
  Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng

 

Chi tiết:

Sản xuất kính mắt, kính râm, gọng kính, linh kiện kiểm tra quang học phục vụ ngành kính mắt, chuyên ngành kính thuốc, phụ kiện, phụ tùng, linh kiện kính mắt.

3250
  Bán buôn thực phẩm

 

Chi tiết:

Bán buôn thực phẩm chức năng

4632
  Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

 

Chi tiết:

Bán lẻ thực phẩm chức năng

4722
  Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

 

 

4641
  Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác

 

Chi tiết:

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi).

Bán buôn máy móc, thiết bị y tế.

4659
  Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh 4771
  Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu  trong các cửa hàng chuyên doanh

 

Chi tiết:

Bán lẻ đồ dùng gia đình

4759
  Dịch vụ lưu trú ngăn ngày

 

Chi tiết:

Kinh doanh dịch vụ khách sạn (không bao gồm quán bar, karaoke, vũ trường)

5510
  Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610
  Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương 5012
  Vận tải hàng hóa đường sắt 4912
  Đại lý, môi giới, đấu giá

 

Chi tiết:

Đại lý;

4610
  Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu

 

Chi tiết:

Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.

8299

 

Điều 28 Luật Thương Mại 2005

 

  1. Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và Điều lệ này nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất cho các cổ đông.

ĐIỀU 3. VỐN ĐIỀU LỆ

Vốn điều lệ: …………000.000  (……….. đồng)

Số cổ phần: …………000 Cổ phần

Mệnh giá: 10.000VNĐ/ cổ phần

Loại cổ phần: Phổ thông

Giá trị của tổng số cổ phần đã góp: …………000.000  (……….. đồng)

ĐIỀU 4. CƠ CẤU VÀ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN

  1. Tỷ lệ góp vốn của các cổ đông sáng lập Công ty:
STT Họ và tên Số tiền (đồng) Số cổ phần Tỷ lệ %
1 ……………………..         …………000.000 …………000 ………..
2 …………………….. …………000.000 …………000 ………..
3 …………………….. …………000.000 …………000 ………..

 

  1. Vốn điều lệ công ty có thể được góp bằng tiền, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác.
  2. Thời hạn góp vốn: Ngày 20 tháng 01 năm 2016.

ĐIỀU 5. THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ

5.1. Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty  nếu thấy cần thiết thông qua việc: tích luỹ lợi nhuận mà Công ty thu được, các cổ đông đầu tư vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu gọi thêm các cổ đông mới.

5.2. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

5.3 Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật Doanh nghiệp 2014;

5.4 Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật Doanh nghiệp 2014.

ĐIỀU 6. CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY

6.1       Họ tên: ……………………..                            Giới tính: ……………………..

Chức danh: Giám đốc                                  Sinh ngày: ……………………..

Dân tộc: ……………………..                                               Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: ……………………..           Ngày cấp: ……………………..

Nơi cấp: Công an……………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………….. ……………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………….. ……………………..

6.2       Họ tên: ……………………..                        Giới tính: ……………………..

Sinh ngày: ……………………..            Dân tộc: Kinh                            Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: ……………………..          Ngày cấp: ………………….             Nơi cấp: CA ……….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………….. ……………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………….. ……………………..

 

6.3       Họ tên: ……………………………………                            Giới tính: …………………………………

Sinh ngày: ……………              Dân tộc: Kinh                              Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND: …………………            Ngày cấp: …………………          Nơi cấp: CA ……………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………..

 

 

ĐIỀU 7. CÁC LOẠI CỔ PHẦN

  1. Công ty phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
  2. Công ty có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.

Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

  1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  2. Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  3. Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  4. Cổ phần ưu đãi khác do Luật doanh nghiệp quy định.
  5. Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
  6. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
  7. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
  8. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

ĐIỀU 8. CỔ PHIẾU

  1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành,bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  3. Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
  4. Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;
  5. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức;
  6. Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
  7. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty (nếu có);
  8. Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
  9. Các nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật doanh nghiệp đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Người đại diện theo pháp luật của Công ty chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra.

Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.

Đề nghị của cổ đông phải có cam đoan về các nội dung sau đây:

  1. Cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì cam đoan thêm rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả công ty để tiêu huỷ;
  2. Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

Đối với cổ phiếu có tổng mệnh giá trên mười triệu đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác và sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới.

ĐIỀU 9. SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG

  1. Công ty Lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này.
  2. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  3. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  4. Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
  5. Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
  6. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
  7. Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
  8. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm lưu ký, chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc Trung tâm lưu ký, chứng khoán.
  9. Trường hợp cổ đông có thay đổi địa chỉ thường trú thì phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ của cổ đông.

ĐIỀU 10. QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG

  1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:
  2. Tham dự và phát biểu trong các ĐHCĐ và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
  3. Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của ĐHCĐ;
  4. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
  5. Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp;
  6. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
  7. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp ĐHCĐ và các nghị quyết của ĐHCĐ;
  8. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
  9. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
  10. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng, có các quyền sau đây:
  11. Đề cử người vào HĐQT và Ban kiểm soát (nếu có);
  12. Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của HĐQT, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát (nếu có);
  13. Yêu cầu triệu tập họp ĐHCĐ trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
  14. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
  15. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
  16. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp ĐHCĐ trong các trường hợp sau đây:
  17. HĐQT vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
  18. Nhiệm kỳ của HĐQT đã vượt quá sáu tháng mà HĐQT mới chưa được bầu thay thế;
  19. Các trường hợp khác theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Yêu cầu triệu tập họp Đại Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp ĐHCĐ. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của HĐQT, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.

  1. Việc đề cử người vào HĐQT và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
  2. Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông ;
  3. Căn cứ số lượng thành viên HĐQT và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của ĐHCĐ làm ứng cử viên HĐQT và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của ĐHCĐ thì số ứng cử viên còn lại do HĐQT, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.

ĐIỀU 11. NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG

  1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.

Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

  1. Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ công ty.
  2. Chấp hành quyết định của ĐHCĐ, HĐQT.
  3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
  4. Cổ đông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:
  5. Vi phạm pháp luật;
  6. Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  7. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

ĐIỀU 12. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT VÀ QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT

  1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông.

Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết (nếu có) là 05 (phiếu).

  1. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền sau đây:
  2. Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;
  3. Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  4. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

 

ĐIỀU 13. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC VÀ QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI CỔ TỨC

  1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
  2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các quyền sau đây:
  3. Nhận cổ tức với mức theo quy định tại khoản 1 Điều này;
  4. Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
  5. Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  6. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

ĐIỀU 14. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI HOÀN LẠI VÀ QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI HOÀN LẠI

  1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại
  2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

ĐIỀU 15. CỔ PHẦN PHỔ THÔNG CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

  1. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
  2. Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của ĐHCĐ. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần

Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.

ĐIỀU 16. CHÀO BÁN CỔ PHẦN

  1. Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán các cổ phần đó trong quá trình hoạt động để tăng vốn điều lệ. Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:
  2. Chào bán cho các cổ đông hiện hữu;
  3. Chào bán ra công chúng;
  4. Chào bán cổ phần riêng lẻ;
  5. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần của công ty cổ phần niêm yết và đại chúng thực hiện theo các quy định của pháp luật về chứng khoán.
  6. Chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng được quy định như sau:
  7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định chào bán cổ phần riêng lẻ, công ty phải thông báo việc chào bán cổ phần riêng lẻ với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Kèm theo thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ phải có các tài liệu sau đây:
  • Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về chào bán cổ phần riêng lẻ;
  • Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (nếu có);
  1. Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ bao gồm các nội dung sau đây:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
  • Tổng số cổ phần dự định chào bán; các loại cổ phần chào bán và số lượng cổ phần chào bán mỗi loại;
  • Thời điểm, hình thức chào bán cổ phần;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
  1. Công ty có quyền bán cổ phần sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo mà không nhận được ý kiến phản đối của Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  2. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là trường hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty.
  3. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng được thực hiện như sau:
  4. Công ty phải thông báo bằng văn bản đến các cổ đông theo phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ liên lạc của họ trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần;
  5. Thông báo phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến chào bán và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng ký mua cổ phần do công ty phát hành. Trường hợp phiếu đăng ký mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn như thông báo thì cổ đông có liên quan coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua;
  6. Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác.
  7. Trường hợp số lượng cổ phần dự kiến chào bán không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng ký mua hết thì Hội đồng quản trị có quyền bán số cổ phần được quyền chào bán còn lại đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lý với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc cổ phần được bán qua Sở giao dịch chứng khoán.
  8. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật doanh nghiệp được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.
  9. Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không trao cổ phiếu. Trường hợp này, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật doanh nghiệp được ghi vào sổ đăng ký cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.
  10. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.

ĐIỀU 17. BÁN CỔ PHẦN

Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá bán cổ phần. Giá bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp sau đây:

  1. Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;
  2. Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty;
  3. Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh. Trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác;
  4. Trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Hội đồng quản trị công ty quyết định.

ĐIỀU 18. CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

  1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Điều lệ này và các điều khoản khác của Điều công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
  2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện ủy quyền của họ ký. Trường hợp chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán, trình tự, thủ tục và việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó là cổ đông của công ty.
  4. Trường hợp cổ phần của cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
  5. Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Trường hợp này, người được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công ty.

Trường hợp cổ đông chuyển nhượng một số cổ phần thì cổ phiếu cũ bị hủy bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.

  1. Người nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật doanh nghiệp được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

ĐIỀU 19. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

  1. Công ty có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật.
  2. Công ty không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đó sẽ không được quyền phát hành trái phiếu, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác.
  3. Việc phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn không bị hạn chế bởi quy định tại khoản 2 Điều này.
  4. Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ giải trình nghị quyết của Hội đồng quản trị về phát hành trái phiếu.
  5. Trường hợp công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần thì thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng chào bán cổ phần theo quy định của Điều lệ này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phần.

ĐIỀU 20. MUA CỔ PHẦN, TRÁI PHIẾU

Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác quy định tại Điều lệ này và phải được thanh toán đủ một lần.

ĐIỀU 21. MUA LẠI CỔ PHẦN THEO YÊU CẦU CỦA CỔ ĐÔNG

  1. Cổ đông biểu quyết phản đối nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày ĐHCĐ thông qua quyết định về các vấn đề quy định tại khoản này.
  2. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất ba tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.

ĐIỀU 22. MUA LẠI CỔ PHẦN THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CÔNG TY

Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định sau đây:

  1. HĐQT có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong mỗi mười hai tháng. Trong trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do ĐHCĐ quyết định;
  2. HĐQT quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thoả thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;
  3. Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Trong trường hợp này, quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải có tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông chào bán cổ phần của họ cho công ty.

Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo. Chào bán phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán; phương thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên.

ĐIỀU 23. ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN VÀ XỬ LÝ CÁC CỔ PHẦN ĐƯỢC MUA LẠI

  1. Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định tại Điều 21 và Điều 22 của Điều lệ này nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  2. Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 21 và Điều 22 của Điều lệ này được coi là cổ phần chưa bán theo quy định tại khoản 4 Điều 111 của Luật doanh nghiệp. Công ty phải làm thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ phần được công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ phần, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần đã được mua lại phải được tiêu huỷ ngay sau khi cổ phần tương ứng đã được thanh toán đủ. Chủ tịch HĐQT và Giám đốc phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu huỷ hoặc chậm tiêu huỷ cổ phiếu gây ra đối với công ty.
  3. Sau khi thanh toán hết số cổ phần mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại.

ĐIỀU 24. TRẢ CỔ TỨC

  1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
  2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty chỉ được trả cổ tức của cổ phần phổ thông khi có đủ các điều kiện sau đây:
  3. Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
  4. Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
  5. Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
  6. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng Đồng Việt Nam và có thể được chi trả bằng séc, chuyển khoản hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ liên lạc của cổ đông.
  7. Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức được gửi bằng phương thức bảo đảm đến cổ đông theo địa chỉ đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất 15 ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải có các nội dung sau đây:
  8. Tên công ty và địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  9. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân;
  10. Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức;
  11. Số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận;
  12. Thời điểm và phương thức trả cổ tức;
  13. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  14. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.
  15. Trường hợp chi trả cổ tức bằng cổ phần, công ty không phải làm thủ tục chào bán cổ phần theo quy định tại các điều 122, 123 và 124 của Luật doanh nghiệp. Công ty phải đăng ký tăng vốn điều lệ tương ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ phần dùng để chi trả cổ tức trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán cổ tức.

ĐIỀU 25. THU HỒI TIỀN THANH TOÁN CỔ PHẦN MUA LẠI HOẶC CỔ TỨC

Trường hợp việc thanh toán cổ phần mua lại trái với quy định tại khoản 1 Điều 23 hoặc trả cổ tức trái với quy định tại Điều 24 của Điều lệ này thì các cổ đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; trường hợp cổ đông không hoàn trả được cho công ty thì tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho cổ đông mà chưa được hoàn lại.

 

CHƯƠNG II

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY

ĐIỀU 26. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

Công ty có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc; trường hợp công ty có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.

ĐIỀU 27. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY.

  1. Công ty chỉ có một người dại diện theo pháp luật.
  2. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

ĐIỀU 28. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY

  1. Các chức danh quản lý công ty bao gồm: Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, các Trưởng, Phó phòng của Công ty:
  2. Người quản lý công ty có các trách nhiệm sau đây:
  3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo đúng quy định của Luật này, pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
  4. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;
  5. Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  6. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có phần vốn góp, cổ phần chi phối; thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty
  7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ này và Luật doanh nghiệp.

ĐIỀU 29. HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH PHẢI ĐƯỢC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HOẶC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHẤP THUẬN

  1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được ĐHCĐ hoặc HĐQT chấp thuận:
  2. Cổ đông, người đại diện uỷ quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và những người có liên quan của họ;
  3. Thành viên HĐQT, Giám đốc và người liên quan của họ;
  4. Doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật Doanh nghiệp.
  5. HĐQT chấp thuận các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất. Trong trường hợp này, người đại diện công ty ký hợp đồng phải thông báo các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch. HĐQT quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được thông báo; thành viên có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
  6. ĐHCĐ chấp thuận các hợp đồng và giao dịch khác trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp này, người đại diện công ty ký hợp đồng phải thông báo Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị trình dự thảo hợp đồng hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trường hợp này, cổ đông có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết; hợp đồng hoặc giao dịch được chấp thuận khi có số cổ đông đại diện 65% tổng số phiếu biểu quyết còn lại tán thành.
  7. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết hoặc thực hiện mà chưa được chấp thuận theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này gây thiệt hại cho công ty; người ký kết hợp đồng, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc có liên quan phải liên đới bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

ĐIỀU 30. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. ĐHCĐ gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
  2. ĐHCĐ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  3. Thông qua định hướng phát triển của công ty;
  4. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
  5. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, Kiểm soát viên;
  6. Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty;
  7. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  8. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  9. Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
  10. Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
  11. Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
  12. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
  13. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật; trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người đại diện theo uỷ quyền phải được thông báo bằng văn bản đến công ty trong thời hạn sớm nhất. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  14. Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông;
  15. Số lượng cổ phần, loại cổ phần và ngày đăng ký cổ đông tại công ty;
  16. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền;
  17. Số cổ phần được uỷ quyền đại diện;
  18. Thời hạn đại diện theo uỷ quyền;
  19. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền và người đại diện theo pháp luật của cổ đông.

Công ty phải gửi thông báo về người đại diện theo uỷ quyền quy định tại khoản này đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

ĐIỀU 31. THẨM QUYỀN TRIỆU TẬP HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. ĐHCĐ họp thường niên hoặc bất thường; ĐHCĐ họp thường niên mỗi năm một lần. Địa điểm họp ĐHCĐ phải ở trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tổ chức đồng thời ở nhiều địa điểm khác nhau thì địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp
  2. ĐHCĐ phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của HĐQT, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

ĐHCĐ thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:

  1. Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty
  2. Báo cáo tài chính hằng năm;
  3. Báo cáo của HĐQT quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;
  4. Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, về kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc ;
  5. Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và của từng Kiểm soát viên
  6. Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
  7. Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
  8. HĐQT phải triệu tập họp bất thường ĐHCĐ trong các trường hợp sau đây:
  9. HĐQT xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
  10. Số thành viên HĐQT, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;
  11. Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Doanh nghiệp;
  12. Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
  13. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
  14. HĐQT phải triệu tập họp ĐHCĐ trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày số thành viên HĐQT còn lại như quy định tại điểm b hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều này.

Trường hợp HĐQT không triệu tập họp ĐHCĐ như quy định thì Chủ tịch HĐQT và các thành viên HĐQT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.

  1. Trường hợp HĐQT không triệu tập họp ĐHCĐ theo quy định tại khoản 4 Điều này thì trong thời hạn ba mươi ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế HĐQT triệu tập họp ĐHCĐ theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp ĐHCĐ như quy định thì Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.

  1. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp ĐHCĐ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 Điều lệ này có quyền đại diện công ty triệu tập họp ĐHCĐ theo quy định của Luật doanh nghiệp.
  2. Người triệu tập phải thực hiện các công việc sau đây để tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông:
  3. Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp;
  4. Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;
  5. Lập chương trình và nội dung cuộc họp;
  6. Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;
  7. Dự thảo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
  8. Xác định thời gian và địa điểm họp;
  9. Gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật doanh nghiêp;
  10. Các công việc khác phục vụ cuộc họp.
  11. Chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp ĐHCĐ theo quy tại các khoản 4, 5 và 6 của Điều này sẽ được công ty hoàn lại.

ĐIỀU 32. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN DỰ HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. Danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHCĐ được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.
  2. Danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHCĐ phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông của từng cổ đông.Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục và sao danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHCĐ; yêu cầu sửa đổi những thông tin sai lệch hoặc bổ sung những thông tin cần thiết về mình trong danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHCĐ. Người quản lý công ty phải cung cấp kịp thời thông tin sổ đăng ký cổ đông, sửa đổi, bổ sung thông tin sai lệch theo yêu cầu của cổ đông; đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời, không chính xác thông tin sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu. Trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin trong sổ đăng ký cổ đông thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.

ĐIỀU 33. CHƯƠNG TRÌNH VÀ NỘI DUNG HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. Người triệu tập họp ĐHCĐ phải chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp.
  2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 của Điều lệ này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp ĐHCĐ. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công ty chậm nhất ba ngày làm việc trước ngày khai mạc. Kiến nghị phải ghi rõ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông, hoặc thông tin tương đương, vấn đề kiến nghị đưa vào chương trình họp Người triệu tập họp ĐHCĐ chỉ có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này nếu có một trong các trường hợp sau đây:
  3. Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;
  4. Vấn đề kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của ĐHCĐ;
  5. Trường hợp khác theo quy định của Luật doanh nghiệp.
  6. Người triệu tập họp ĐHCĐ phải chấp nhận và đưa kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này vào dự kiến chương trình và nội dung cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; kiến nghị được chính thức bổ sung vào chương trình và nội dung cuộc họp nếu được ĐHCĐ chấp thuận.

ĐIỀU 34. MỜI HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. Người triệu tập họp ĐHCĐ phải gửi thông báo mời họp đến tất cả cổ đông trong Danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất mười ngày làm việc trước ngày khai mạc. Thông báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; tên, địa chỉ thường trú của cổ đông, thời gian, địa điểm họp và những yêu cầu khác đối với người dự họp.
  2. Thông báo được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của cổ đông; đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của công ty và đăng báo hằng ngày của trung ương hoặc địa phương, khi xét thấy cần thiết theo quyết định của HĐQT.
  3. Thông báo mời họp phải được gửi kèm theo các tài liệu sau đây:
  4. Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp;
  5. Phiếu biểu quyết;
  6. Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp.
  7. Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi tài liệu họp theo thông báo mời họp quy định tại khoản 3 Điều này có thể thay thế bằng đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty. Trường hợp này, thông báo mời họp phải ghi rõ nơi, cách thức tải tài liệu và công ty phải gửi tài liệu họp cho cổ đông nếu cổ đông yêu cầu.

ĐIỀU 35. QUYỀN DỰ HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. Cổ đông có thể trực tiếp tham dự họp, ủy quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp hoặc thông qua một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp cổ đông là tổ chức chưa có người đại diện theo ủy quyền quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật doanh nghiệp thì ủy quyền cho người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông.

Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu do công ty phát hành. Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải xuất trình văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp trước khi vào phòng họp.

  1. Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:
  2. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
  3. Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
  4. Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
  5. Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.

ĐIỀU 36. ĐIỀU KIỆN TIẾN HÀNH HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. Cuộc họp ĐHCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
  2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của ĐHCĐ triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
  3. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của ĐHCĐ được tiến hành không phụ thuộc tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.
  4. Chỉ có ĐHCĐ mới có quyền thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 34 của Điều lệ này.

ĐIỀU 37. THỂ THỨC TIẾN HÀNH HỌP VÀ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp ĐHCĐ được tiến hành theo quy định sau đây:

  1. Trước ngày khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng ký việc dự họp ĐHCĐ cho đến khi bảo đảm việc đăng ký đầy đủ các cổ đông có quyền dự họp.;
  2. Việc bầu Chủ toạ, thư ký và ban kiểm phiếu được quy định như sau:
  3. Chủ tịch HĐQT làm chủ toạ các cuộc họp do HĐQT triệu tập; trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên HĐQT còn lại bầu một người trong số họ làm chủ toạ cuộc họp theo nguyên tắc đa số; trường hợp không bầu được người làm chủ toạ Trưởng Ban kiểm soát điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;
  4. Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp ĐHCĐ điều khiển để ĐHCĐ bầu chủ toạ cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp;
  5. Chủ toạ cử một hoặc một số người làm thư ký cuộc họp ĐHCĐ;
  6. ĐHCĐ bầu một hoặc một số người vào ban kiểm phiếu theo đề nghị của chủ toạ cuộc họp;
  7. Chương trình và nội dung họp phải được ĐHCĐ thông qua trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
  8. Chủ toạ có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để điều khiển cuộc họp một cách có trật tự, đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số người dự họp ;
  9. ĐHCĐ thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến. Kết quả kiểm phiếu được chủ toạ công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp;
  10. Cổ đông hoặc người được uỷ quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đã khai mạc vẫn được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký. Chủ toạ không được dừng cuộc họp để những người đến muộn đăng ký; trong trường hợp này, hiệu lực của những nội dung đã được biểu quyết trước đó không thay đổi;
  11. Người triệu tập họp ĐHCĐ có quyền:
  12. Yêu cầu tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh hợp pháp, hợp lý khác;
  13. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy trì trật tự cuộc họp; trục xuất những người không tuân thủ quyền điều hành của chủ toạ, cố ý gây rối trật tự, ngăn cản tiến triển bình thường của cuộc họp hoặc không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra khỏi cuộc họp ĐHCĐ;
  14. Chủ toạ có quyền hoãn cuộc họp ĐHCĐ đã có đủ số người đăng ký dự họp theo quy định đến một thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm họp trong trường các trường hợp sau đây:
  15. Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp;
  16. Các phương tiện thông tin tại địa điểm họp không bảo đảm cho các cổ đông dự họp tham gia, thảo luận và biểu quyết;
  17. Có người dự họp cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.

Thời gian hoãn tối đa không quá ba ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định khai mạc;

  1. Trường hợp chủ toạ hoãn hoặc tạm dừng họp ĐHCĐ trái với quy định tại khoản 8 Điều này, ĐHCĐ bầu một người khác trong số những người dự họp để thay thế chủ toạ điều hành cuộc họp cho đến lúc kết thúc; tất cả các nghị quyết được thông qua tại cuộc họp đó đều có hiệu lực thi hành.

ĐIỀU 38. THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. ĐHCĐ thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
  2. Nghị quyết của ĐHCĐ về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp ĐHCĐ:
  3. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. Trong trường hợp cần thiết, việc sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty có thể được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
  4. Thông qua định hướng phát triển công ty;
  5. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
  6. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và Ban kiểm soát;
  7. Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
  8. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  9. Tổ chức lại, giải thể công ty.
  10. Điều kiện để nghị quyết được thông qua:
  11. Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành:
  • Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
  • Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
  • Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
  • Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;
  • Tổ chức lại, giải thể công ty;
  1. Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
  2. Việc biểu quyết bầu thành viên HĐQT và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của HĐQT hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty.
  3. Trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết tán thành.
  4. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết được thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.
  5. Các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó. Các quyết định được thông qua bằng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết đó không được thực hiện đúng như quy định. Trường hợp có cổ đông, nhóm cổ đông yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 41 của Điều lệ này, thì các nghị quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành cho đến khi Tòa án, Trọng tài có quyết định khác, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 39. THẨM QUYỀN VÀ THỂ THỨC LẤY Ý KIẾN CỔ ĐÔNG BẰNG VĂN BẢN ĐỂ THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua Nghị quyết của ĐHCĐ được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. HĐQT có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của ĐHCĐ khi xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
  2. HĐQT phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết của ĐHCĐ và các tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết và gửi đến tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết chậm nhất 10 ngày trước thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ý kiến. Việc lập danh sách cổ đông gửi phiếu lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 137 của Luật doanh nghiệp. Yêu cầu và cách thức gửi phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm theo thực hiện theo quy định tại Điều 139 của Luật doanh nghiệp;
  3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  4. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
  5. Mục đích lấy ý kiến;
  6. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
  7. Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua;
  8. Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
  9. Thời hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
  10. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch HĐQT và người đại diện theo pháp luật của công ty;
  11. Cổ đông có thể gửi phiếu lấy ý kiến đã trả lời đến công ty theo một trong các hình thức sau đây:
  12. Gửi thư. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức. Phiếu lấy ý kiến gửi về công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu;
  13. Gửi fax hoặc thư điện tử. Phiếu lấy ý kiến gửi về công ty qua fax hoặc thư điện tử phải được giữ bí mật đến thời điểm kiểm phiếu.

Các phiếu lấy ý kiến gửi về công ty sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở trong trường hợp gửi thư và bị tiết lộ trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là không hợp lệ. Phiếu lấy ý kiến không được gửi về được coi là phiếu không tham gia biểu quyết;

  1. HĐQT tổ chức kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý công ty.

Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
  2. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị quyết;
  3. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ và phương thức gửi biểu quyết, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;
  4. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề;
  5. Các vấn đề đã được thông qua;
  6. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch HĐQT, người đại diện theo pháp luật của công ty, người giám sát kiểm phiếu và người kiểm phiếu

Các thành viên HĐQT, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;

  1. Biên bản kết quả kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.
  2. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
  3. Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp ĐHCĐ.

ĐIỀU 40. BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. Cuộc họp ĐHCĐ phải được ghi biên bản và có thể ghi âm và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thểm bằng tiếng nước ngoài và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
  3. Thời gian và địa điểm họp ĐHCĐ;
  4. Chương trình và nội dung cuộc họp;
  5. Họ, tên Chủ toạ và thư ký;
  6. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại ĐHCĐ về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
  7. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;
  8. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
  9. Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
  10. Chữ ký của chủ toạ và thư ký.

Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.

  1. Biên bản họp ĐHCĐ phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.
  2. Chủ toạ và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

Biên bản họp ĐHCĐ phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty (nếu có).

Biên bản họp ĐHCĐ, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

ĐIỀU 41. YÊU CẦU HUỶ BỎ QUYẾT ĐỊNH CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  1. Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp ĐHCĐ hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến ĐHCĐ, cổ đông, nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 của Điều lệ này có quyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của ĐHCĐ trong các trường hợp sau đây:
  2. Trình tự và thủ tục triệu tập họp ĐHCĐ không thực hiện đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệpvà Điều lệ công ty; trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 39 của Điều lệ này và Khoản 2 Điều 148 Luật doanh nghiệp.
  3. Nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.

ĐIỀU 42. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  1. HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của ĐHCĐ.
  2. HĐQT có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  3. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
  4. Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
  5. Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
  6. Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
  7. Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật Doanh nghiệp ;
  8. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hoặc Điều lệ công ty;
  9. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
  10. Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng và giao dịch quy định tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1 và khoản 3 Điều 162 của Luật doanh nghiệp; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác; quyết định tiền lương và quyền lợi khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;
  11. Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
  12. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
  13. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp ĐHCĐ, triệu tập họp ĐHCĐ hoặc lấy ý kiến để ĐHCĐ thông qua quyết định;
  14. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên ĐHCĐ;
  15. Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
  16. Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
  17. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
  18. HĐQT thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản. Mỗi thành viên HĐQT có một phiếu biểu quyết.
  19. Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, HĐQT tuân thủ đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của ĐHCĐ. Trong trường hợp nghị quyết do HĐQT thông qua trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty thì các thành viên chấp thuận thông qua nghị quyết đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông qua quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trong trường hợp này, cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất một năm có quyền yêu cầu HĐQT đình chỉ thực hiện quyết định nói trên.

ĐIỀU 43. NHIỆM KỲ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  1. HĐQT có không ít hơn ba thành viên, không quá mười một thành viên tuỳ theo số lượng cổ đông và theo đề xuất của các cổ đông. Số thành viên HĐQT phải thường trú ở Việt Nam tối thiểu là 03. Nhiệm kỳ của HĐQT là năm năm. Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT không quá năm năm; thành viên HĐQT có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
  2. HĐQT của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi HĐQT mới được bầu và tiếp quản công việc.
  3. Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ HĐQT.
  4. Thành viên HĐQT không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.

ĐIỀU 44. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp;
  2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty.

ĐIỀU 45. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  1. HĐQT bầu Chủ tịch HĐQT. Chủ tịch được bầu trong số thành viên HĐQT. Theo quyết định của Hội đồng quản trị, Chủ tịch HĐQT có thể kiêm Giám đốc công ty..
  2. Chủ tịch HĐQT có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  3. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT;
  4. Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp HĐQT;
  5. Tổ chức việc thông qua quyết định của HĐQT;
  6. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐQT;
  7. Chủ toạ họp ĐHCĐ;
  8. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
  9. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được ủy quyền thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số.
  10. Khi xét thấy cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản trị tuyển dụng thư ký công ty để hỗ trợ Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị thực hiện các nghĩa vụ thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. Thư ký công ty có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  11. Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; ghi chép các biên bản họp;
  12. Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao;
  13. Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực hiện nguyên tắc quản trị công ty;
  14. Hỗ trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông;
  15. Hỗ trợ công ty trong việc tuân thủ đúng các nghĩa vụ cung cấp thông tin, công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính;
  16. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ này và Luật doanh nghiệp.
  17. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể bị bãi miễn theo quyết định của Hội đồng quản trị.

ĐIỀU 46. CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  1. Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được bầu trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị HĐQT có thể họp định kỳ hoặc bất thường. HĐQT có thể họp tại trụ sở chính của công ty hoặc ở nơi khác.
  2. Cuộc họp của HĐQT do Chủ tịch triệu tập khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một lần.
  3. Chủ tịch HĐQT phải triệu tập họp HĐQT khi có một trong các trường hợp sau đây:
  4. Có đề nghị của Ban kiểm soát;
  5. Có đề nghị của Giám đốc hoặc ít nhất năm người quản lý khác;
  6. Có đề nghị của ít nhất hai thành viên điều hành HĐQT;

Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của HĐQT.

  1. Chủ tịch phải triệu tập họp HĐQT trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp HĐQT theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế HĐQT triệu tập họp HĐQT.
  2. Chủ tịch HĐQT hoặc người triệu tập họp HĐQT phải gửi thông báo mời họp chậm nhất ba ngày làm việc trước ngày họp. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.

Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ của từng thành viên HĐQT được đăng ký tại công ty.

  1. Chủ tịch HĐQT hoặc người triệu tập phải gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các kiểm soát viên như đối với thành viên HĐQT.

Kiểm soát viên có quyền dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.

  1. Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
  2. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:
  3. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
  4. Ủy quyền cho người khác đến dự họp theo quy định tại khoản 10 Điều này.
  5. Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến hoặc hình thức tương tự khác;
  6. Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.

Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.

  1. Nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
  2. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp của HĐQT. Thành viên được uỷ quyền cho người khác dự họp nếu được đa số thành viên HĐQT chấp thuận.

ĐIỀU 47. BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  1. Các cuộc họp của HĐQT phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
  3. Mục đích, chương trình và nội dung họp;
  4. Thời gian, địa điểm họp;
  5. Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được uỷ quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
  6. Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
  7. Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
  8. Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
  9. Các vấn đề đã được thông qua;
  10. Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản.

Chủ toạ và người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp HĐQT.

  1. Biên bản họp HĐQT và tài liệu sử dụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ chính của công ty.
  2. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có hiệu lực ngang nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.

ĐIỀU 48. QUYỀN ĐƯỢC CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  1. Thành viên HĐQT có quyền yêu cầu Giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
  2. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên HĐQT.

ĐIỀU 49. MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM VÀ BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

  1. Thành viên HĐQT bị bãi nhiệm, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  2. Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 115 của Luật Doanh nghiệp;
  3. Không tham gia các hoạt động của HĐQT trong sáu tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  4. Có đơn xin từ chức;
  5. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên HĐQT có thể bị bãi nhiệm bất cứ lúc nào theo nghị quyết của ĐHCĐ.
  6. Trường hợp số thành viên HĐQT bị giảm quá một phần ba so với số quy định tại Điều lệ công ty thì HĐQT phải triệu tập họp ĐHCĐ trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày số thành viên bị giảm quá một phần ba để bầu bổ sung thành viên HĐQT.

Trong các trường hợp khác, tại cuộc họp gần nhất, ĐHCĐ bầu thành viên mới thay thế thành viên HĐQT đã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm

ĐIỀU 50. GIÁM ĐỐC CÔNG TY

  1. HĐQT bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm giám đốc Công ty.
  2. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc điều hành không quá năm năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Tiêu chuẩn và điều kiện của Tổng giám đốc điều hành áp dụng theo quy định tại Điều 65 của Luật Doanh nghiệp.

  1. Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  2. Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của HĐQT;
  3. Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT;
  4. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
  5. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty;
  6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT;
  7. Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc;
  8. Tuyển dụng lao động;
  9. Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
  10. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị.
  11. Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và nghị quyết của HĐQT. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.

ĐIỀU 51. BAN KIỂM SOÁT

  1. Ban kiểm soát có từ ba đến năm thành viên; nhiệm kỳ của kiểm soát viên không quá năm năm; kiểm soát viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
  2. Các kiểm soát viên bầu một người trong số họ làm Trưởng ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam và phải làm việc chuyên trách tại công ty.
  3. Trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

ĐIỀU 52. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM KIỂM SOÁT VIÊN

Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp;
  2. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác;
  3. Không được giữ các chức vụ quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty;
  4. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

ĐIỀU 53. QUYỀN VÀ NHIỆM VỤ CỦA BAN KIỂM SOÁT

  1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát HĐQT, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
  2. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
  3. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp thường niên Đại hội đồng cổ đông.Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
  4. Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài liệu khác của công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 của Điều lệ này. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 của Điều lệ này, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến HĐQT và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu.

Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động bình thường của HĐQT, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

  1. Kiến nghị HĐQT hoặc ĐHCĐ các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
  2. Khi phát hiện có thành viên HĐQT, Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý công ty quy định tại Điều 160 của Luật Doanh nghiệp thì phải thông báo ngay bằng văn bản với HĐQT, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
  3. Có quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.
  4. Có quyền sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  5. Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
  6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và quyết định của ĐHCĐ.

ĐIỀU 54. QUYỀN ĐƯỢC CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA BAN KIỂM SOÁT

  1. Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên HĐQT và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên HĐQT.
  2. Các nghị quyết và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải được gửi đến cho các Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị.
  3. Báo cáo của Giám đốc trình HĐQT hoặc tài liệu khác do công ty phát hành được gửi đến các kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên HĐQT.
  4. Kiểm soát viên có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến các địa điểm làm việc của người quản lý và nhân viên của công ty trong giờ làm việc.
  5. HĐQT, thành viên HĐQT, Giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của kiểm soát viên hoặc Ban kiểm soát.

ĐIỀU 55. TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM SOÁT VIÊN

  1. Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của ĐHCĐ và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
  2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty.
  3. Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
  5. Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho công ty hoặc người khác thì các kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó. Mọi thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát viên có được phải hoàn trả cho công ty.
  6. Trường hợp phát hiện có kiểm soát viên vi phạm trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao thì HĐQT phải thông báo bằng văn bản đến Ban kiểm soát; yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.

ĐIỀU 56. MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM KIỂM SOÁT VIÊN

  1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  2. Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát theo quy định tại Điều 164 của Luật Doanh nghiệp;
  3. Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong sáu tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  4. Có đơn xin từ chức và được chấp nhận;
  5. Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  6. Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
  7. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Điều lệ này và Luật doanh nghiệp;
  8. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

ĐIỀU 57. BÁO CÁO HÀNG NĂM

  1. Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, HĐQT phải chuẩn bị các báo cáo và tài liệu sau đây:
  2. Báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty;
  3. Báo cáo tài chính;
  4. Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty.
  5. Trường hợp công ty theo quy định của pháp luật yêu cầu phải kiểm toán thì báo cáo tài chính hằng năm của công ty đã phải được kiểm toán trước khi trình ĐHCĐ xem xét, thông qua.
  6. Các báo cáo và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này phải được gửi đến Ban kiểm soát để thẩm định chậm nhất ba mươi ngày trước ngày khai mạc cuộc họp thường niên của ĐHCĐ.
  7. Báo cáo và tài liệu do HĐQT chuẩn bị; báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát và báo cáo kiểm toán phải có ở trụ sở chính và chi nhánh của công ty chậm nhất mười ngày trước ngày khai mạc cuộc họp thường niên của ĐHCĐ.

Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất một năm có quyền tự mình hoặc cùng với luật sư hoặc kế toán và kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề trực tiếp xem xét các báo cáo quy định tại Điều này trong thời gian hợp lý.

 

CHƯƠNG III

CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ THƯỞNG CHO NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT HOẶC KIỂM SOÁT VIÊN

ĐIỀU 58. THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC

  1. Công ty có quyền trả thù lao cho thành viên HĐQT, trả lương cho giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
  2. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, giám đốc được trả theo quy định sau đây:
  3. Thành viên HĐQT được hưởng thù lao công việc và tiền thưởng. Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết hoàn thành nhiệm vụ của thành viên HĐQT và mức thù lao mỗi ngày. HĐQT dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức thù lao của HĐQT do ĐHCĐ quyết định tại cuộc họp thường niên;
  4. Thành viên HĐQT có quyền được thanh toán các chi phí ăn, ở, đi lại và chi phí hợp lý khác mà họ chi trả khi thực hiện nhiệm vụ được giao;
  5. Tổng giám đốc được trả lương và tiền thưởng. Tiền lương của giám đốc do HĐQT quyết định.
  6. Thù lao của thành viên HĐQT và tiền lương của giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty, phải báo cáo ĐHCĐ tại cuộc họp thường niên.

ĐIỀU 59. CÔNG KHAI CÁC LỢI ÍCH LIÊN QUAN

Việc công khai hóa lợi ích và người có liên quan của công ty thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách những người có liên quan của công ty theo quy định tại khoản 17 Điều 4 của Luật doanh nghiệp và các giao dịch tương ứng của họ với công ty;
  2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc và người quản lý khác của công ty phải kê khai các lợi ích liên quan của họ với công ty, bao gồm:
  3. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;
  4. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10% vốn điều lệ;
  5. Việc kê khai quy định tại khoản 2 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được thông báo với công ty trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng;
  6. Việc công khai, xem xét, trích lục, sao chép Danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan được kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
  7. Công ty phải thông báo Danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan cho Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên;
  8. Danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan được lưu giữ tại trụ sở chính của doanh nghiệp; trường hợp cần thiết có thể lưu giữ một phần hoặc toàn bộ nội dung Danh sách nói trên tại các chi nhánh của công ty;
  9. Cổ đông, đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc và người quản lý khác có quyền xem xét, trích lục và sao một phần hoặc toàn bộ nội dung kê khai trong giờ làm việc;
  10. Công ty phải tạo điều kiện để những người quy định tại điểm c khoản này tiếp cận, xem, trích lục và sao chép danh sách những người có liên quan của công ty và những nội dung khác một cách nhanh nhất, thuận lợi nhất; không được ngăn cản, gây khó khăn đối với họ trong thực hiện quyền này.
  11. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện công việc dưới mọi hình thức trong phạm vi công việc kinh doanh của công ty đều phải giải trình bản chất, nội dung của công việc đó trước Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và chỉ được thực hiện khi được đa số thành viên còn lại của Hội đồng quản trị chấp thuận; nếu thực hiện mà không khai báo hoặc không được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị thì tất cả thu nhập có được từ hoạt động đó thuộc về công ty.

ĐIỀU 60. THÙ LAO VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA KIỂM SOÁT VIÊN

Tiền lương và quyền lợi khác của kiểm soát viên được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Kiểm soát viên được trả tiền lương hoặc thù lao và được hưởng các quyền lợi khác theo quyết định của ĐHCĐ. ĐHCĐ quyết định tổng mức lương, thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát. ;
  2. Kiểm soát viên được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đã được ĐHCĐ chấp thuận, trừ trường hợp ĐHCĐ có quyết định khác;
  3. Tiền lương và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

 

CHƯƠNG IV

TÀI CHÍNH

ĐIỀU 61. THỂ LỆ QUYẾT TOÁN, TRẢ CỔ TỨC VÀ LẬP QUỸ

  1. Năm quyết toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, riêng năm đầu tiên hoạt động bắt đầu từ ngày ra hoạt động và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty phải gửi báo cáo tài chính hàng năm đã được ĐHCĐ thông qua đến cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh. Tóm tắt nội dung báo cáo tài chính hàng năm phải được thông báo đến tất cả cổ đông.
  2. Việc lập quỹ theo quy định của pháp luật do ĐHCĐ công ty quyết định. Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lợi nhuận được phân bổ như sau:
  3. Quỹ dự trữ bắt buộc: 5%
  4. Quỹ phúc lợi tập thể: 5%
  5. Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 10%
  6. Quỹ khen thưởng: 5%
  7. Trả cổ tức: Việc trả cổ tức thực hiện theo quy định tại Điều 24 Điều lệ này.

 

CHƯƠNG V

CON DẤU CÔNG TY

ĐIỀU 62. HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ SỐ LƯỢNG CON DẤU

  1. Công ty có con dấu riêng để thuận tiện trong hoạt động quản lý, kinh doanh của Công ty.
  2. Số lượng: Công ty sử dụng 01 con dấu
  3. Hình thức và nội dung con dấu:
  4. Hình thức con dấu: Con dấu công ty sử dụng là hình tròn, mực đỏ
  5. Nội dung con dấu gồm có:
  • Tên công ty
  • Mã số doanh nghiệp
  • Địa chỉ Công ty: ghi phần quận (huyện), tỉnh (thành phố)
  • Loại hình doanh nghiệp

ĐIỀU 63. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CON DẤU

  1. Trước khi sử dụng, Công ty phải thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  2. Con dấu là tài sản của Công ty. Con dấu được lưu giữ và bảo quản tại trụ sở chính của Công ty. Nếu mang con dấu ra khỏi trụ sở chính phải có sự đồng ý bằng văn bản của Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của Công ty.
  3. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu. Con dấu được sử dụng trong hoạt động quản lý, kinh doanh của Công ty, trong các giấy tờ giao dịch với các cơ quan Nhà nước, tổ chức và cá nhân.
  4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu.
  5. Đại hội đồng cổ đông công ty là cơ quan có quyền quyết định có sử dụng hay không sử dụng con dấu Công ty.

CHƯƠNG VI

GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VÀ THANH LÝ TÀI SẢN

ĐIỀU 64. CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ ĐIỀU KIỆN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

  1. Theo quyết định của ĐHCĐ;
  2. Công ty không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn sáu tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  3. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  4. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp

ĐIỀU 65. THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  3. Lý do giải thể;
  4. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
  5. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  6. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  7. HĐQT trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp cần thiết phải thành lập tổ chức thanh lý riêng theo quyết định của ĐHĐCĐ.
  8. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
  9. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
  10. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  11. Nợ thuế;
  12. Các khoản nợ khác.
  13. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho các cổ đông công ty theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ tại công ty.
  14. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi đề nghị giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
  15. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

ĐIỀU 66. GIẢI THỂ TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP HOẶC THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

Việc giải thể doanh nghiệp theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 của Luật doanh nghiệp được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

  1. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án;
  2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, Công ty phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
  3. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo quyết định giải thể của doanh nghiệp phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
  4. Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 65 của Điều lệ này.
  5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
  6. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  7. Cá nhân người quản lý công ty có liên quan phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại Điều này.

ĐIỀU 67. CÁC HOẠT ĐỘNG BỊ CẤM KỂ TỪ KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:

  1. Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  4. Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  5. Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  7. Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.

ĐIỀU 68. PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP

Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

ĐIỀU 69. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh giữa các cổ đông hoặc giữa cổ đông và công ty thì biện pháp thương lượng và hoà giải sẽ được ưu tiên giải quyết. Trong trường hợp sau khi đã áp dụng các biện pháp trên mà tranh chấp không được giải quyết, bên có quyền lợi bị xâm phạm sẽ khởi kiện ra toà án có thẩm quyền.

ĐIỀU 70. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  2. Điều lệ này được lập thành 70 điều, đã được toàn thể các cổ đông thông qua và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp.

Chữ ký của các cổ đông

 

 

 

 

 

 

 

………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

………………………………………

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

Mẫu HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

————–***———-

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

 

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….

Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên A)

Ông/bà: ………………………………………………………………………………

Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..

Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………

Điện thoại: ………………………………..…………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………

Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………

Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………

 

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……………………………………………………. với các điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng

  1. Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
  • Sàn chính: 640.000 đồng/m2

  • Sàn phụ: 640.000 đồng/m2 x 50%

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;

Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.

  1. Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:

-Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;

  • Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;

  • Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;

  1. Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.
  2. Tiến độ thi công.:
  • Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

  • Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng

  1. Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện 640.000 đ/m2

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

  1. Trách nhiệm của Bên A:

–         Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công  trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;

–         Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;

–         Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

–         Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

–         Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

  1. Trách nhiệm của Bên B

–         Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );

–         Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;

–         Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

–         Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

–         Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

–         Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

–         Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

–         Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;

–         Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

–         Chịu trách nhiệm bảo hành công trình  trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

–         Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.

Điều 3: Thanh toán

–         Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

  • Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );

  • Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;

  • Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết

–         Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;

–         Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;

–         Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;

–         Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

 

                       ĐẠI DIỆN BÊN A                                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG LIÊN DANH GIỮA 2 CÔNG TY

Mẫu HỢP ĐỒNG LIÊN DANH GIỮA 2 CÔNG TY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

—***—

                                  

                                           HỢP ĐỒNG LIÊN DANH                                         

Số:……./2013 HĐLD

–  Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005

–  Nghị định số 83/NĐ- CP và Nghị định số 85/NĐ- CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành luật đấu thầu

–  Nghị định số 12/2009/ NĐ- CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

  • Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh tại các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên.

     

  • Khả năng, năng lực hiện có về tài chính, thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi công công trình của các bên tham gia liên doanh

Hôm nay, ngày … tháng……năm 20…. tại văn phòng Công ty CP Đầu tư xây dựng ….. chúng tôi gồm:

 

  1. THÀNH VIÊN THỨ NHẤT:    

Bên A  :   CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………………………

–  Đại diện : Ông ………………………..               Chức vụ: P.Giám đốc

theo quyết định ủy quyền số ….. ngày …….tháng …… năm 20.…..

–  Địa chỉ: Số ………. đường …………., TP …………, Tỉnh ……….

–  Điện thoại: …………………..…….    Fax: ………………………..

  •  Email: …………………………………..

Tài khoản 1 : …………….. Tại ngân hàng : Ngân hàng …………. chi nhánh……., TP ….

Tài khoản 2 : …………………Tại ngân hàng : Ngân hàng ………….. chi nhánh ………….

  • Mã số thuế    : ………………. Do Sở kế hoạch và Đầu tư ………………….

     

  • Cấp ngày       : …../…./20….( Thay đổi lần 1).

 

  1. THÀNH VIÊN THỨ HAI: 

-Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………………

Đại diện bởi    :           Ông ……………………                    Chức vụ: Tổng giám đốc

Địa chỉ             :           Số…, ngõ….., phường ……., quận ……., thành phố …………

Mã số thuế      :           ………………………

Các bên cùng nhau thống nhất ký kết các hợp đồng liên danh với nội dung như sau:

Điều 1: Mục đích liên danh.

Các bên thống nhất thành lập Liên danh để tham gia nhận thầu và thi công công trình đường giao thông nông thôn tại …………………………………………..

Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước.

 

Điều 2: Tên và phân công trong liên danh.

2.1 Tên liên danh:

Liên danh CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG …………….. và CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ……………………………

2.2 Các thành viên liên danh: Liên danh gồm hai thành viên

  1. Công ty CP Đầu tư Xây dựng…………………….
  2. Công ty CP Đầu tư Xây dựng …………………….

2.3 Đại diện liên danh:

Các bên thống nhất ủy quyền cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng…………. làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.

2.4 Người đại diện liên danh:

Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông ……………… là phó giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng……………. là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.

Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án.

2.5 Con dấu của liên danh:

Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của Công ty CP Đầu tư XD Quyết Thắng

2.6 Địa chỉ giao dịch:

–  Tên công ty          : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng……………

  –  Địa chỉ: Số …… đường…………….., TP……….., Tỉnh………….

2.7 Thời hạn của liên danh:

Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và liên danh.

Hợp đồng liên danh sẽ tự hết hiệu lực nếu liên danh không trúng thầu hoặc không ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.

 

Điều 3: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh.

3.1 Công ty CP Đầu tư XD ……………: 51% khối lượng

3.2 Công ty CP Đầu tư Xây Dựng ………………..: 49% khối lượng

3.3 Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ 51% – 49% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh.

3.4 Trách nhiệm của của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.

3.5 Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.

 

Điều 4: Nguyên tắc hoạt động của liên danh.

4.1 Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu, hợp đồng kinh tế.

4.2 Tổ chức thực hiện dự án:

Các bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo quy chế của Ban điều hành được các bên nhất trí thông qua.

Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư. Ban điều hành sẽ phân công, triển khai và được các đơn vị thành viên ký xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.

 

Điều 5: Công tác tài chính kế toán.

Mỗi bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.

 

Điều 6: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh:

6.1 Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án.

6.2 Không một thành viên nào trong liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo hợp đồng liên danh này cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong liên danh.

 

Điều 7: Tranh chấp khiếu nại.

7.1 Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì đưa ra tòa án kinh tế TP Hà Nội.

7.2 Mọi tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên hữu quan bằng văn bản chính thức.

 

Điều 8: Các điều khoản khác:

8.1 Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận liên danh này. Trong quá trình tham gia xây dựng có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.

8.2 Khi triển khai dự án nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng liên danh và cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để ký hợp đồng kinh tế.

8.3 Thỏa thuận liên danh này được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện. ( 01 Bản giửi chủ đầu tư)

THÀNH VIÊN THỨ NHẤT

 

 

THÀNH VIÊN THỨ HAI

 

 

 

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Mẫu HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——-

 

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

 

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 2015, tại địa chỉ……………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông …………………………….………… Giới tính:Nam

Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:……………………Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:……………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………….…..

Bên B: Ông………………………………….………… Giới tính: Nam

Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:……………………Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:……………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………….…..

 

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

  1. Ông ……………………..………..đồng ý cho Ông:…………………….…… vay số tiền là: …………………….……VNĐ (bằng chữ:………….… …………………………………….);
  2. Mục đích vay tiền là:……………………………………………………………………………;
  3. Tài sản thế chấp là:………………………………………………………………………………;
  4. Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;
  5. Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt
  6. Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên.
  7. Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;
  8. Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộ
  9. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

                         ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

Tôi tên là:……………………………CMTND số:…………..…………Cấp ngày: …./…../…… Tại:…………….……………………………….Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực.

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Biên bản ghi nhớ hợp tác

Mẫu Biên bản ghi nhớ hợp tác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-o0o—————-

BIÊN BẢN GHI NHỚ HỢP TÁC

Số: …/2016/BBGNHT

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2016

  • Căn cứ Luật Dân Sự 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ Luật Thương Mại 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ chức năng, khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2016, tại trụ sở chính của công ty là ………………………………………………

…………………………………………………………………………………., chúng tôi gồm:

 

Bên A:             CÔNG TY ………………..

Địa chỉ                                       : ………………………………….

Mã số thuế                                : ………………………………….

Điện thoại                                  : ………………………………….

Tài khoản ngân hàng                 : ………………………………….

Đại diện                                     : ………………………………….

Chức vụ                                     : Giám đốc

 

Bên B:

Địa chỉ                                     :

Mã số thuế                               :

Điện thoại                                :                                  Fax:

Tài khoản ngân hàng               :

Đại diện                                   :

Chức vụ                                   :

 

Hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết Biên bản ghi nhớ hợp tác với các điều khoản sau:

Điều 1. Các điều khoản chung:

  • Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.
  • Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng đối với từng lô hàng cụ thể. Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Đơn đặt hàng tương ứng.
  • Các bản sửa đổi bổ sung Biên bản này phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý xác nhận của cả hai bên. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán phát sinh sau này mâu thuẫn với các điều khoản trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này.

Điều 2. Hàng hóa

  • Hàng hoá căn cứ danh mục sản phẩm của bên A từng thời điểm và được phép lưu hành tại Việt Nam.
  • Hàng hóa do bên A cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
  • Trị giá, chi tiết, số lượng hàng hoá được thể hiện trên hoá đơn của bên A phát hành cho bên B theo từng đơn hàng.
  • Trong trường hợp Bên A cung cấp hàng hóa không đúng chủng loại, chất lượng với thỏa thuận mua hàng hay hàng hóa bị lỗi do nhà sản xuất thì Bên B có quyền yêu cầu đổi/trả lại hàng.
  • Bên B được độc quyền phân phối một hay một số model sản phẩm trong phạm vi địa lý nhất định.

Căn cứ vào tình hình thị trường tại khu vực của Bên B, Bên A quyết định cho phép cho Bên B được độc quyển phân phối tại khu vực:………………………………………………………. các nhãn hiệu mặt hàng sau:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Điều 3. Đặt hàng và Giao nhận hàng hóa

  • Hai bên thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng (sử dụng thư điện tử, điện thoại, chat trực tiếp) bao gồm các chi tiết:

 

  • Mã hàng hóa
  • Chi tiết hàng hóa
  • Số lượng, giá cả
  • Địa điểm giao nhận hàng
  • Phương thức vận chuyển
  • Điều kiện thanh toán

 

  • Chỉ giao hàng khi được xác nhận là Bên B đã đạt được thỏa thuận thanh toán.
  • Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán, đối chiếu công nợ

  • Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên A sẽ được hưởng mức giá dành riêng cho từng khách hàng theo chính sách giá của Bên A. Căn cứ vào doanh số hàng tháng mà Bên B đạt được Bên A sẽ áp dụng chính sách giá khác nhau cụ thể:
  • Nếu Bên B đạt đủ doanh số từ ……….. triệu đồng/tháng trở lên thì sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho đại lý cấp 1.
  • Trường hợp doanh số tháng đạt dưới ………….. triệu thì Công ty ………………….. sẽ áp dụng mức giá khác nhau cho từng đối tượng khách hàng.

4.2 Các chính sách chiết khấu/giá trị đơn hàng và chính sách chiết khấu/tổng doanh số/tháng sẽ được áp dụng tùy theo giá trị từng đơn hàng và tổng doanh số đạt được trong từng tháng. Các quy định cụ thể, chi tiết sẽ được nêu rõ trong file chính sách bán hàng trong từng thời kỳ.

  • Mọi thay đổi về giá sẽ được bên A thông báo trước bằng văn bản.
  • Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản sau khi Bên A xác nhận đơn đặt hàng của Bên B.
  • Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán được tính trên cơ sở căn cứ vào tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
  • Hạn mức tín dụng
  • Trên cơ sở hợp đồng đại lý được ký kết, Quý đại lý sẽ được hưởng hạn mức tín dụng với thời hạn công nợ tối đa là 20 ngày. Khi quá thời hạn công nợ Bên A có quyền ngừng cung cấp hàng và yêu cầu Bên B thanh toán.
  • Căn cứ vào kết quả hợp tác và lịch sử thanh toán, Quý đại lý sẽ được hưởng mức ưu đãi tốt hơn về chính sách tín dụng, công nợ.
    • Đối chiếu công nợ: Công nợ được hai bên đối chiếu mỗi tháng một lần và được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc và kế toán công nợ, khi một bên không đồng ý với số liệu bên kia do chưa khớp số dư thì bên kia vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó, khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục.

Điều 5: Điều kiện và thời gian bản hành

5.1. Điều kiện được bảo hành:

  • Trên mỗi thiết bị đều có tem bảo hành, thiết bị được bảo hành căn cứ vào thời gian ghi trên tem.
  • Không bị biến dạng do cơ học, bị bóp méo, trầy xước, nứt vỡ, va đập cơ khí hoặc cháy nổ, rỉ mạch do chập điện hoặc do bảo quản không tốt trong quá trình quý khách sử dụng.
  • Hư hỏng được xác định do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất.

5.2. Trường hợp không được bảo hành miễn phí:

  • Tem bảo hành của Công ty ……………………………………… trên sản phẩm bị rách, bôi xoá, cạo sửa hoặc không đúng mẫu
  • Khách hàng tự tháo gỡ, can thiệp vào máy, thay đổi cấu trúc sản phẩm hoặc đem đến sửa chữa ở những nơi không do Công ty ……………………………………… chỉ định.
  • Sản phẩm đã hết thời hạn được bảo hành.
  • Sản phẩm không được lắp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, không tuân theo những chỉ dẫn trong sổ tay hướng dẫn.
  • Sử dụng sai hiệu điện thế, điện nguồn không ổn định, công suất quá tải, các mối nối điện và ổ cắm điện tiếp xúc không tốt….
  • Sản phẩm sử dụng trong môi trường ẩm ướt, nhiệt độ cao, bị mưa ướt, rơi rớt xuống đất, chấn động mạnh và va vào vật cứng.
  • Sản phẩm hư hỏng do thiên tai, sét đánh, hoả hoạn, rỉ sét, trầy xước, vết mẻ và vết mòn trong quá trình sử dụng.
  • Sản phẩm trong tình trạng bị mã khoá bảo vệ hoặc người sử dụng tự ý nạp phần mềm khác.

5.3. Thời hạn bảo hành

  • Đối với ………………… là …………………. tháng, đối với ………….. là ……… tháng
  • Đối với ………………… là …………………. tháng
  • Đối với ………………… là …………………. tháng, 3 tháng đối với các phụ kiện kèm theo, 6 tháng đối với các phụ kiện rời.
  1. Trách nhiệm của các Bên

6.1 Bên A:

  • Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và sản phẩm cho bên B khi cần.
  • Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
  • Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
  • Căn cứ vào đặt hàng của bên B và tồn kho của bên A, bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm bên B chỉ định tại kho của bên B trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận. Nếu vì lý do không mong muốn mà không đáp ứng được thời hạn giao hàng, bên A phải thông báo cho bên B.
  • Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của bên A.
  • Thông báo bằng văn bản đến bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của bên A.
  • Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi bên A.
  • Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
  • Bên B:
    • Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của bên B
    • Không mua, bán, phân phối, lưu trữ, vận chuyển các hàng nhái, hàng giả hoặc bất kỳ sản phẩm, hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên A.
    • Bán và phân phối sản phẩm bên A theo giá bán lẻ thỏa thuận, giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của bên A trong phạm vi khu vực địa lý quy định.
    • Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong điều (4) của Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.
    • Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng và trong Quy chế đại lý.
  1. Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên
  • Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:
  • Tên doanh nghiệp
  • Địa chỉ giao dịch chính thức
  • Vốn
  • Tên tài khoản
  • Số tài khoản
  • Tên ngân hàng
  • Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký)

và Bên B cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Quyết định thành lập doanh nghiệp
  • Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng
  • Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)
  • Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.
  • Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.
  1. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn
  • Bên A có quyền dừng giao hàng khi Bên B đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên B chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên B có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên A xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.
  • Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.
  • Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.
  1. Cam kết chung
  • Bên B là Bạn hàng của Bên A và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
  • Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
  • Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
  • Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.
  1. Hiệu lực của Hợp đồng
  • Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị …… tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài …… tháng tiếp theo và tối đa không quá ….. năm.
  • Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 7.2 nói trên.
  • Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

 

Biên bản ghi nhớ hợp tác này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC THI CÔNG DỰ ÁN

Mẫu HỢP ĐỒNG HỢP TÁC THI CÔNG DỰ ÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

——————-

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

Số: 300714/HDHTKD

(V/v: Thi công dự án đường giao thông từ Cống Bạng đi đền Quang Trung và cảng cá Lạch Bạng tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa)

 

–   Căn cứ  Bộ Luật dân sự  nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005

  •  Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước và Nghị  định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

 

Hôm nay ngày 30 tháng 07 năm 2014, tại trụ sở chính CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI Á – ÂU: Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam

 

Chúng tôi gồm có:

 

  1. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI Á – ÂU

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ               : Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế        : 0106083045

Đại diện            : Ông LÊ NGỌC PHÚ

Chức vụ            : Phó Giám Đốc

  1. CÔNG TY ………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ               : ……………………………………………………………

Mã số thuế        :   ………………………………………………………….

Đại diện            :  Ông ……………………………………………………..

Chức vụ            :  Giám đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác trong các hoạt động thi công, xây dựng đối với hệ thống công trình đường giao thông từ Cống Bạng đi đền Quang Trung và cảng cá Lạch Bạng tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng.

Theo tiến độ thi công công việc của đề cương nhiệm vụ được duyệt.

Điều 3.  Phân công trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Phân công trách nhiệm

Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hồ sơ về các vấn đề về pháp lý, cũng như những sơ đồ bản vẽ đối với phần mà Bên B nhận Thi công thuộc hệ thống công trình đường giao thông tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

Bên B sẽ chịu trách nhiệm phân phối nhân công tiến hành đầy đủ các hoạt động thi công, xây dựng đối với hệ thống công trình đường giao thông tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa (Các bước thi công theo đúng các quy đinh về an toàn của pháp luật).

 

3.2. Chi phí hoạt động

Chi phí cho hoạt động bao gồm:

  • Chi phí tổ chức thực hiện bên B lo

  • Chi phí hồ sơ, khảo sát, thiết kế bên A lo

 

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 

Điều 5.   Ban điều hành hoạt động

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động thi công, xây dựng gồm có đại diện hai bên là lãnh đạo và các chuyên viên phù hợp với từng công việc chuyên môn. Trong đó Bên A sẽ cử ông Lê Ngọc Phú, Bên B sẽ cử ông ……………………. đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất 02 thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: Ông Lê Ngọc Phú – Phó giám đốc

Đại diện của Bên B là:  Ông ………………………. – Giám đốc

 

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam

 

Điều 6.  Quyền nghĩa vụ và cam kết của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm về tính pháp lý, chính xác của hồ sơ tài liệu cung cấp

6.2 Đảm bảo phối hợp hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện.

 

Điều 7.  Quyền, nghĩa vụ và cam kết của bên B

7.1 Có trách nhiệm thực hiện, quản lý, điều hành toàn bộ quá trình thi công, xây dựng. Đưa nhân công, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Chịu trách nhiệm và đảm bảo kết quả công trình có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của dự án sau này theo đúng quy định.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình thi công, xây dựng.

7.3 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình thi công, xây dựng theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân để thực hiện công việc. Lên kế hoạch trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại dự án.

 

Điều 8.  Điều khoản chung          

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong thời gian sớm nhất kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Phương thức thanh toán và ứng chi phí

Bên B tạm ứng số tiền là 400.000.000 đồng để đặt cọc đảm bảo cho Bên A những nội dung đã cam kết trong hợp đồng này.

 

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền trên sẽ được hoàn trả cho Bên B.

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền trên sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật và thuộc về Bên A.

 

Điều 10.  Hiệu lực Hợp đồng

10.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,… sẽ được trả lại cho Bên B.

10.2. Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

LÊ NGỌC PHÚ

ĐẠI DIỆN BÊN B

GIÁM ĐỐC

 

 

 

………………………

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng dịch vụ tư vấn Pháp luật

Mẫu HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______***_______

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT

SỐ:………………………..

Hợp đồng này được lập ngày …tháng … năm 20……, tại Hà Nội giữa các bên sau đây:

BÊN A:………………………………………………………………………………..

Người đại diện theo pháp luật: Ông ……………………………. – Chức danh: Giám đốc  

Địa chỉ: Thôn ……, xã …….., huyện …….., thành ………………….

Mã số thuế :………………………

BÊN B: ………………………………..

Người đại diện:                    Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ trụ sở :………………………………………………………………….

Mã số thuế :……………………………….

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn, Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

2.1   Phạm vi tư vấn:

Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;

– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt Bên A tiến hành ……………… cho Bên A tại ……………

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các ……………. đối với chi cục ………….;

2.2 Phương thức tư vấn:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A.

– Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cho Bên A.

– Thay mặt Bên A tiến hành các thủ tục tại cơ quan chức năng.

2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hay bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là …000.000VNĐ (bằng chữ: ………….triệu  đồng), đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành (02) hai đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:…000.000 VNĐ (bằng chữ: ….triệu  đồng) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

Thanh toán đợt cuối:  Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là …000.000 VNĐ (bằng chữ:………..triệu đồng) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán: là tiền đồng Việt Nam.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.

– Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

– Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với điều kiện Bên A đáp ứng đầy đủ quy định của Pháp luật.

– Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

– Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B trong tiến hành các thủ tục bắt buộc phải có sự hiện diện của người đại diện theo pháp luật của Bên A.

– Báo trước cho Bên A có mặt tại cơ quan chức năng trong trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải có sự hiện diện của Bên A.

– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành (02) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) hai bản gốc.

ĐẠI DIỆN  BÊN A                                                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Tham khảo thêm:

Mẫu thông báo thanh toán lợi tức gửi cho các nhà đầu tư

Phụ lục số 20 Mẫu thông báo thanh toán lợi tức gửi cho các nhà đầu tư

(Ban hành kèm theo Thông tư số 224/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ thành viên)

 

THÔNG BÁO THANH TOÁN LỢI TỨC

  1. Tên quỹ:
  2. Tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành:
  3. Công ty quản lý quỹ:

– Tên công ty:

– Tên tiếng Anh:

– Số giấy phép:                            Ngày cấp:                                             Nơi cấp:

– Địa chỉ trụ sở chính:

– Điện thoại:                                             Fax:

  1. Ngân hàng giám sát:

– Tên ngân hàng:

– Tên tiếng Anh:

– Địa chỉ trụ sở chính:

– Số giấy phép hoạt động lưu ký:                         Ngày cấp:                                 Nơi cấp

– Điện thoại:                                                         Fax:

  1. Lợi nhuận đã thực hiện trong kỳ, lợi nhuận tích lũy, lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận phân chia:
  2. Thời điểm, phương thức, hình thức thanh toán.
  3. Thông tin về nhà đầu tư

– Tên nhà đầu tư:

– Số CMT/hộ chiếu/Số giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/tài liệu tương đương:

– Quốc tịch:

– Địa chỉ liên lạc:

  1. Thông tin về mức thanh toán lợi tức cho nhà đầu tư:

– Số lượng chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư:

– Mức chi trả lợi tức …..(bằng tiền)….và/hoặc ….(bằng chứng chỉ quỹ phát hành thêm) trên một chứng chỉ quỹ

– Tổng mức thanh toán…..(bằng tiền)….và/hoặc (bằng chứng chỉ quỹ phát hành thêm) cho nhà đầu tư

 

Giám đốc (Tổng giám đốc)

công ty quản lý quỹ

(ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


 

Tham khảo thêm:

Yêu cầu quyết toán và thanh lý hợp đồng

Mẫu Yêu cầu quyết toán và thanh lý hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 ———o0o———

 

YÊU CẦU QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

 

–       Căn cứ Hợp đồng ………………………………………………………………, ngày ….. tháng ….. năm ………….. giữa …………………………….. và Công ty …………………………………………………….;

–       Căn cứ Bản cam kết ngày ….. tháng ….. năm …………..

 

Hôm nay, ngày 31 tháng 07 năm 2016, tôi là:

ÔNG/BÀ: ……………………………………………….

  • Số CMND       :………………………..   Ngày cấp: ………………..    Nơi cấp: ………………………..

  • Địa chỉ            :………………………………………………………………………………………………

  • Điện thoại       :………………………………………..

 

Yêu cầu Công ty:

CÔNG TY ………………………………………………………………

  • Địa chỉ            : ………………………………………………………………

  • Mã số thuế      : ………………………………………………………………

  • Người đại diện: ………………………………………………………………                                               Chức vụ: Tổng Giám đốc

 

Thực hiện quyết toán và thanh lý Hợp đồng góp vốn ký ngày ….. tháng ….. năm ………….. với các nội dung sau:

1/ Công ty đã không thực hiện được các công việc thoả thuận trong hợp đồng góp vốn ký với tôi;

2/ Tôi yêu cầu được quyết toán và thanh toán:

  • Tổng số tiền:……………………………………VNĐ

(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………. đồng).

3/ Hợp đồng góp vốn giữa tôi và Công ty ……………………………………………………………… sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Công ty ………………………………………………………………thanh toán toàn bộ số tiền trên bằng tiền mặt cho tôi.

 

Tôi cam kết nghiêm túc thực hiện theo trình tự thủ tục pháp luật quy định, ưu tiên tôn trọng thỏa thuận giữa các bên, không tiến hành các hoạt động có thể xâm hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của các bên, nếu trong trường hợp không thể thương lượng được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết./.

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU

 

Tham khảo thêm:

Mẫu di chúc có người làm chứng

Mẫu Di chúc có người làm chứng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

DI CHÚC

Hôm nay, ngày … tháng …  năm ….., tại trụ sở  Phòng Công chứng số … Thành phố Hà Nội – địa chỉ  tại ………………………………………………………………………………….……………

Tôi tên là: ………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú tại:…………………….…………………………………………………….

Lập và ký tên vào Di chúc này nhằm để lại phần tài sản của tôi trong khối tài sản chung của vợ chồng cho con có nội dung  nh­ư sau:

I -Tài sản để lại cho người thừa kế: 

Tôi và chồng/vợ tôi (ông/bà ………………………………., đã chết năm……..) là đồng sở hữu toàn bộ 03 khối tài sản là nhà ở gắn liền với đất có đặc điểm cụ thể như sau:

1.Nhà đất tại:…………………………………………………………..với các đặc điểm sau:

+   Thửa đất được quyền sử dụng

–         Thửa đất số: …………………………Tờ bản đồ số:……………………………………..

–         Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………….

–         Diện tích: 50,63m2 (Sáu mươi phảy sáu mươi ba mét vuông)

–         Hình thức sử dụng:

Sử dụng riêng: 50,63m2(Sáu mươi phảy sáu mươi ba mét vuông)

Sử dụng chung: 0  m2

–         Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị.

–         Thời hạn sử dụng: Lâu dài

–         Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

+   Tài sản gắn liền với đất:

 –  Theo Giấy chứng nhận: Nhà Bê tông 01 tầng; DTXD: 40,0m2; DTSD: 50,0m2

2.Nhà đất tại:…………………………………………………………..với các đặc điểm sau:

+  Thửa đất được quyền sử dụng

–         Thửa đất số: …………………………Tờ bản đồ số:……………………………………..

–         Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………….

–         Diện tích: 60,63m2(Sáu mươi phảy sáu mươi ba mét vuông)

–         Hình thức sử dụng:

Sử dụng riêng: 60,63m2(Sáu mươi phảy sáu mươi ba mét vuông)

Sử dụng chung: 0  m2

–         Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị.

–         Thời hạn sử dụng: Lâu dài

–         Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

+   Tài sản gắn liền với đất:

 –   Theo Giấy chứng nhận: Nhà Bê tông 01 tầng; DTXD: 40,0m2; DTSD: 60,0m2

3.Nhà đất tại:…………………………………………………………..với các đặc điểm sau:

+   Thửa đất được quyền sử dụng

–         Thửa đất số: …………………………Tờ bản đồ số:……………………………………..

–         Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………….

–         Diện tích: 80,63m2(Sáu mươi phảy sáu mươi ba mét vuông)

–         Hình thức sử dụng:

Sử dụng riêng: 80,63m2(Sáu mươi phảy sáu mươi ba mét vuông)

Sử dụng chung: 0  m2

–         Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị.

–         Thời hạn sử dụng: Lâu dài

–         Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

+   Tài sản gắn liền với đất:

 –  Theo Giấy chứng nhận: Nhà Bê tông 03 tầng; DTXD: 80,0m2; DTSD: 80,0m2

Đến nay, do tuổi cao, sức yếu tôi làm Di chúc này phân chia toàn bộ phần tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi trong khối tài sản chung hợp nhất của vợ chồng tôi và phần tôi được hưởng thừa kế từ chồng tôi (ông/bà ……………………………. – đã chết) để lại cho các con, cháu tôi có tên dưới đây, theo kỷ phần như sau:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II-  Những nội dung khác liên quan đến nội dung Di chúc này:

a)    Ngoài người có tên trên đây, tôi không để lại di sản thừa kế cho bất kỳ người nào khác;

b)    Tôi không có bất kỳ một khoản nợ nào phải thanh toán nên những người có tên trên đây được hưởng di sản của tôi.

c)    Tất cả những sự phân chia khác đối với khối di sản này (nếu có) trước khi tôi lập bản Di chúc này đều không có giá trị trước pháp luật.

d)    Việc phân chia di sản trong bản Di chúc này là hoàn toàn do ý nguyện của tôi, được xác lập trong trạng thái hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất cứ ai đe doạ, lừa dối hoặc cưỡng ép. Tôi đã nhờ Luật sư………… (Thẻ luật sư số: …… ……………) đánh máy bản di chúc này giúp tôi. Sau khi đánh máy, tôi đã được nghe đọc lại và hiểu rằng bản đánh máy này đã thể hiện được chính xác và đầy đủ ý nguyện của tôi.

e)    Bản Di chúc này gồm có 04 trang (Trong đó có 03 trang là nội dung di chúc và 01 trang là lời chứng nhận của Phòng Công chứng số 6 – Thành phố Hà Nội), được lập thành 05 (năm) bản chính, có giá trị như nhau (Lưu tại Phòng Công chứng …………………. 01 bản).

Người làm chứng                                  Người lập Di chúc


Tham khảo thêm:

Mẫu hợp đồng tư vấn dịch vụ pháp lý

Mẫu Hợp đồng tư vấn dịch vụ pháp lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

===o0o===

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

(Số ………./20.…./HĐ)

 

                       – Căn cứ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 nước CNHXCN Việt Nam;

                       – Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH 11 nước CHXHCN Việt Nam;

                       – Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật …..

 

 

Hôm nay, ngày ………  tháng …….  năm ……, tại …………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê dịch vụ (Bên A): 

Người đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Địa chỉ viết hoá đơn TC:

Điện thoại:

Số tài khoản:                                                            Mở tại ngân hàng:             

 

 

Bên thuê  cung cấp dịch vụ (Bên B): 

Người đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Địa chỉ viết hoá đơn TC:

Điện thoại:

Số tài khoản:                                                          Mở tại ngân hàng:                                         

                           

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

 

 

Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý:

 

1.1.Nội dung vụ việc:

1.2. Các dịch vụ pháp lý:

Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán:

2.1. Thù lao:

– Theo giờ [………… ]; Theo ngày [………]; Theo tháng […….];

– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];

– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];

– Thoả thuận khác […………..]………….………

2.2. Chi phí:

– Chi phí đi lại, lưu trú:

– Chi phí sao lưu hồ sơ:

– Chi phí Nhà nước:

– Thuế giá trị gia tăng:

– Các khoản chi phí khác:

2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:

2.4. Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng;

2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:

 

 

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

3.1. Bên A có quyền:

a) Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;

b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.

3.2. Bên A có nghĩa vụ:

a) Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;

b) Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.

c) Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

d) Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

 

 

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.1. Quyền của Bên B:

a) Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.

b) Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.

c) Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a) Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.

b) Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

c) Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.

d) Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.

đ) Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.

e) Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

 

Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Điều 6. Điều khoản chung:

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.

6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………

          ĐẠI DIỆN BÊN A                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo thêm:

Hợp đồng cung cấp dịch vụ

Mẫu Hợp đồng cung cấp dịch vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————***————

 

HỢP ĐỒNG

Cung cấp dịch vụ.

Số: …………/2008/HĐDV

  • Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;

  • Căn cứ nhu cầu của các bên;

Hôm nay,  ngày … tháng … năm 20…, tại …………………………………………………

Chúng tôi gồm:

Bên A : …………………………………………………………..

Địa chỉ                        :  …………………………………………

Điện thoại                   :  …………………………………………

Số CMND       :                       Ngày cấp:                    Nơi cấp:

Bên B : …………………………………………………………..

Địa chỉ                        :  …………………………………………

Điện thoại                   :  …………………………………………

Số CMND       :                       Ngày cấp:                    Nơi cấp:

Hai bên thống nhất ký hợp đồng với những điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung dịch vụ

Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A các dịch vụ sau :

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

Phí dịch vụ chưa có thuế                    : ………………………………..VND

Thuế GTGT (10%)                              : ………………………………..VND

Phí dịch vụ bao gồm thuế GTGT        : ………………………………..VND

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Phí dịch vụ được thanh toán theo các lần sau đây:

  • Lần 1: Tạm ứng tiền thù lao dịch vụ               : ………………………………..VND,

  • Lần 2: Thanh toán toàn bộ phí dịch vụ khi đồng ý GDịch : ………………………………..VND,

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc Tiền mặt.

Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các Bên

4.1. Trách nhiệm của bên A

Thực hiện đầy đủ các nội dung nghiệp vụ tương ứng với các dịch vụ ký kết, được niêm yết công khai kèm theo biểu giá;

Đảm bảo thực hiện với chất lượng cao và nhiệt tình với công việc, đúng nguyên tắc minh bạch, trung thực, uy tín, khách quan và bí mật về thông tin cá nhân của khách hàng;

Đại diện khách hàng đăng ký, để thực hiện các công việc, các họat động liên quan đến nghiệp vụ tương ứng với dịch vụ ký kết được thỏa thuận của hợp đồng này.

4.2. Trách nhiệm của Bên B

Cung cấp đầy đủ, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến tình trạng thực tế của bản than;

Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện dịch vụ;

Thanh toán cho Bên B phí dịch vụ theo Điều 3 đúng hạn.

Điều 4: Cam kết thực hiện

Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng;

Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau, cần thiết thì trao đổi bằng văn bản tìm giải pháp thích hợp;

Mọi tranh chấp nảy sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không đạt được thoả thuận để giải quyết tranh chấp thì được đưa ra giải quyết tại Toà án dân sự thành phố Đà Nẵng, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải thực hiện;

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký hợp đồng, cho đến khi bên B hoàn thành các dịch vụ quy định tại Điều 1 và Bên A thanh toán xong phí dịch vụ cho Bên B thì hợp đồng này xem như được thanh lý hoặc cả hai bên cùng thống nhất chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN

Mẫu số 05-ĐK-TCT: TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ – DÙNG CHO CÁ NHÂN THUỘC DIỆN NỘP THUẾ TNCN
(Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

TAX REGISTRATION FORM

Mã số thuế

(Cơ quan thuế ghi nếu cấp mới hoặc cá nhân ghi nếu đã được cấp mã số)

[01]. Họ và tên người đăng ký thuế:

[02]. Ngày tháng năm sinh:

ngày     tháng          năm

Nam Nữ

[03]. Giới tính:
[04]. Quốc tịch:………………………………

[05]. Số chứng minh nhân dân

hoặc số hộ chiếu

 

 [05.1]. Ngày cấp:

ngày     tháng          năm

 [05.2]. Nơi  cấp: ……………………………………………………………………………………….

[06]. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:

[06.1]. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………

[06.2]. Xã, phường: …………………………………………………………………………………..

[06.3]. Quận, huyện: ………………………………………………………………………………….

[06.4]. Tỉnh, thành phố: …………………………………

[06.5]. Quốc gia: ……………………..

[07]. Địa chỉ cư trú:

[07.1]. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………

[07.2]. Xã, phường: ……………………………………………………………………………………

[07.3]. Quận, huyện: ………………………………………………………………………………….

[07.4]. Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………..

[08]. Điện thoại liên hệ: ………………………………………..  [09]. Email: …………………………

[10]. Cơ quan thuế quản lý: …………………………………………………………………………………..

[11]. Nơi đăng ký quyết toán thuế:………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

…, ngày …tháng  … năm …………

NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ

 (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Danh sách viên chức ngoại giao thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT

Mẫu Danh sách viên chức ngoại giao thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT

Mẫu số 06-ĐK-TCT-BK01: DANH SÁCH VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO THUỘC ĐỐI TƯỢNG HOÀN THUẾ GTGT (Kèm theo mẫu số 06-ĐK-TCT)
(Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế)

DANH SÁCH VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO THUỘC ĐỐI TƯỢNG HOÀN THUẾ GTGT

(Kèm theo mẫu số 06-ĐK-TCT)

List of Diplomatic staff entitled to VAT refund

 

Số TT

 

No.

Tên

 

Name

Quốc tịch

 

Nationality

Chức danh

 

Position

Hộ chiếu/ CMND số

 

Passport or Identify number

         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài

Mẫu số 04.1-ĐK-TCT: TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ – DÙNG CHO BÊN VIỆT NAM NỘP THUẾ THAY NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế)


Dành cơ quan thuế ghi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

Mẫu số:04.1-ĐK-TCT  
Ngày nhận tờ khai:
           
 
   
      DÙNG CHO BÊN VIỆT NAM NỘP THUẾ THAY NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI  
   

 

MÃ SỐ THUẾ DÙNG NỘP THUẾ

 

 

Dành cho cơ quan thuế ghi

 

 
                   
   
   
             

 

1. Tên bên nộp thuế thay ký hợp đồng
 

 

2. Mã số thuế của bên nộp thuế thay (nếu có)

 

3. Địa chỉ trụ sở   4. Địa chỉ nhận thông báo của cơ quan thuế
3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm:   4a. Số nhà, đường phố, thôn,  xóm:
3b. Phường/xã   4b. Phường/xã
3c. Quận/ Huyện:   4c. Quận/ Huyện:
3d. Tỉnh/ Thành phố:   4d. Tỉnh/ Thành phố:
3e. Điện thoại:                                  /Fax:Email:   4e. Điện thoại:                                  /Fax:Email:

 

5. Đăng ký xuất nhập khẩu
                                              Có                                    Không

 

 

6. Các loại thuế bên bên nộp thuế thay có trách nhiệm nộp thay Nhà thầu, Nhà thầu phụ

 

  Giá trị gia tăng   Tiêu thụ đặc biệt   Thuế xuất, nhập khẩu   Tài nguyên   Thu nhập doanh nghiệp   Môn bài
  Tiền thuê đất   Phí, lệ phí   Thu nhập cá nhân   Khác        

 

7. Thông tin về người phụ trách của bên bên nộp thuế thay
7a. Tên: 7b. Địa chỉ
7c. Điện thoại/ Fax: 7d. Email:

 

Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng

HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)
Chức vụ:
Ngày… /… /……Chữ ký (đóng dấu)

 

Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:

 

Mục lục ngân sách: Cấp   Chương   Loại     Khoản   Mã ngành nghề kinh doanh chính  
                 
Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng   Khấu trừ   Trực tiếp trên GTGT   Trực tiếp trên doanh số   Khoán   Không phải nộp thuế GTGT

Chi tiết mã loại hình kinh tế

  Ngày kiểm tra tờ khai: …./…./……
Nơi đăng ký nộp thuế   Người kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên)
Khu vực kinh tế:  
  Kinh tế nhà nước   Kinh tế tư nhân Kinh tế tập thể  
  Kinh tế có vốn ĐTNN   Kinh tế cá thể    

 

 

 

 HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04.1-ĐK-TCT
1. Tên bên Việt Nam ký hợp đồng: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài.2. Mã số thuế của bên Việt Nam (nếu có):  Ghi rõ mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp của tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài (nếu có)3. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/ấp, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.4. Địa chỉ nhận thông báo  của cơ quan thuế: Nếu có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ; nếu không có thì ghi đúng địa chỉ trụ sở.5. Đăng ký xuất nhập khẩu:  Nếu có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có” và ngược lại đánh dấu “Không”6. Các loại thuế bên Việt Nam có trách nhiệm nộp thay nhà thầu, nhà thầu phụ: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế phải nộp thay Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.7. Thông tin về người phụ trách của bên Việt Nam: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, Email của người phụ trách bên Việt Nam.Người ký vào Tờ khai đăng ký thuế là người là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Việt Nam nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài.

 

Tham khảo thêm:

Mẫu báo cáo kết quả chào bán/phát hành chứng chỉ quỹ

Mẫu báo cáo kết quả chào bán/phát hành chứng chỉ quỹ – Phụ lục số 21

(Ban hành kèm theo Thông tư số 224/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ thành viên)

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ CHÀO BÁN/PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ

RA CÔNG CHÚNG

(Tên chứng chỉ quỹ……)

(theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số …..   ngày …. tháng …. năm….)

 

Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

 

  1. Công ty quản lý quỹ:
  • Tên:

  • Địa chỉ trụ sở chính:

  • Điện thoại:

  • Fax:

  1. Ngân hàng giám sát:
  • Tên:

  • Địa chỉ trụ sở chính:

  • Điện thoại:

  • Fax:

 

III. Chứng chỉ quỹ chào bán:

  1. Tên quỹ chào bán:
  2. Mệnh giá:
  3. Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán/phát hành:
  4. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến :
  5. Hiệu lực đăng ký chào bán/phát hành: từ ngày…/……../…….. tới ngày……./……./……….
  6. Thời hạn nhận đăng ký mua/thanh toán: từ ngày ……/……./…… tới ngày ……../……./……..
  7. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có):
  8. Tên tổ chức bảo lãnh phát hành chính:
  9. Tên các tổ chức bảo lãnh phát hành khác và số lượng chứng chỉ quỹ cam kết bảo lãnh, số lượng cổ phiếu còn lại chưa phân phối hết của từng tổ chức (nếu có):
  10. Phí bảo lãnh phát hành:
  11. Đại lý phân phối:
  • Tên:

  • Địa chỉ trụ sở chính:

  • Điện thoại:

  • Fax:

 

  1. Kết quả chào bán/phát hành chứng chỉ quỹ:

 

Đối tượng mua chứng chỉ quỹ Giá chào bán Số chứng chỉ quỹ chào bán Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký mua Số lượng chứng chỉ quỹ được phân phối Số người đăng ký mua Số người được phân phối Số người không được phân phối Số chứng chỉ quỹ còn lại Tỷ lệ chứng chỉ quỹ phân phối
1 2 3 4 5 6 7 8=6-7 9=3-5 10
1. Nhà đầu tư trong nước Cá nhân
Tổ chức
Tổng số
2. Nhà đầu tư nước ngoài Cá nhân
Tổ chức
Tổng số
Tổng số

 

  1. Tổng hợp kết quả đợt chào bán chứng chỉ quỹ:
  2. Tổng số chứng chỉ quỹ đã phân phối:.., chiếm….% tổng số chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán.
  3. Tổng số tiền thu được cho quỹ:………………..đồng.
  4. Tổng chi phí :………………………………………………………………..đồng.

–             Phí bảo lãnh phát hành:

–             Phí phân phối:

–             Phí tư vấn luật:

–             Phí khác (nêu rõ)

Danh sách và tỷ lệ sở hữu của từng nhà đầu tư chuyên nghiệp và nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên số lượng chứng chỉ quỹ lưu hành kể cả trong và ngoài nước (đính kèm)

…, ngày … tháng … năm …

 

Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty

quản lý quỹ

(ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

1900.0191