ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ

Công ty Luật LVN cung cấp: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————o0o————

….., ngày      tháng     năm …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

 KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ

Kính gửi: Bộ Bưu chính Viễn thông

    Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

   (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo quy định của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông.

 

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

  1. Tên doanh nghiệp: (tên đầy đủ ghi bằng chữ in hoa)

– Tên giao dịch

– Tên viết tắt

(bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài – nếu có)

  1. Địa điểm trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm giao dịch

Điện thoại… FAX…E-mail…www…

  1. Tên và địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật
  2. Tên và địa chỉ của người liên lạc thường xuyên trong doanh nghiệp

Phần 2. Miêu tả dịch vụ

Thông tin ngắn gọn về dịch vụ dự kiến cung cấp (loại dịch vụ, phạm vi cung cấp, phương thức thực hiện dịch vụ, giá cước và thời hạn hoạt động).

 

Phần 3. Kèm theo

– Hồ sơ cấp phép theo quy định

 

Phần 4.Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị và các tài liệu kèm theo.

– Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư, sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan và các quy định của giấy phép kinh doanh.

Người đại diện doanh nghiệp

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin mua hóa đơn áp dụng với doanh nghiệp

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin mua hóa đơn áp dụng với doanh nghiệp

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

……., ngày…. tháng…. năm 200

ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN

Kính gửi:…………………………………………………………………….

  1. Tên tổ chức kinh doanh:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………

– Mã số thuế số:………………………………………………………………………………….

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………..

– Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:…………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Trụ sở giao dịch:

– Của đơn vị:……………………………………………………………………………..

– Đi thuê:…………………………………………………………………………………..

– Mượn:…………………………………………………………………………………….

Số nhà:…………………………………….. Ngõ (ngách, xóm)……………………………

Đường phố (thôn):…………………….. Phường (xã)……………………………………

Quận (huyện):…………………………… Tỉnh (thành phố):……………………………

– Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

  1. Các địa điểm kinh doanh khác (nếu có) trong cùng một tỉnh, thành phố:…..

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

Là cơ sở mới được thành lập, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.

Chúng tôi xin cam kết:

– Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của đơn vị.

– Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và đóng dấu)

Gửi kèm:

+ Giấy giới thiệu của đơn vị cử người đến mua hoá đơn

Ghi chú:

+ Mẫu này áp dụng đối với tổ chức kinh tế.

+ Điểm 2: Chỉ giữ lại dòng phản ảnh đúng, còn các dòng không đúng thì xoá bỏ.

Nếu đi thuê hoặc mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn.

+ Điểm 3: Chỉ phản ảnh những địa điểm kinh doanh hạch toán phụ thuộc sử dụng chung hoá đơn với đơn vị.


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng hợp tác đầu tư với doanh nghiệp nước ngoài

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng hợp tác đầu tư với doanh nghiệp nước ngoài

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ KINH DOANH

 

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:

A.Bên (các Bên) Việt Nam:

1.Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………………….

2.Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………….

3.Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: …………………………………………………………..

4.Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………..

5.Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………………………………………..

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: …………………………………………………………………..

B.Bên (các Bên) nước ngoài:

1.Tên công ty hoặc cá nhân: ……………………………………………………………………………………

2.Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………

3.Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: …………………………………………………………..

4.Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………..

5.Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………………………………………..

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: …………………………………………………………………..

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1:

Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng …………………………………………………….. .

(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

Điều 2:

1.Địa điểm thực hiện:

2.Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(Chia thành sản phẩm chính và phụ – nếu cần thiết)

3.Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:

– Tại thị trường Việt Nam: ……% sản phẩm

– Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm

4.Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ………………………………………………… .

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………….. .

Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………………………………………………………………….. .

Điều 3:

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng ……………………………… (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)

b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng ………………………….. (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4:

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:

– Bên Việt Nam: ………………………………………………………………………

– Bên nước ngoài: …………………………………………………………………….

(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành…. trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm …..).

Điều 5:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ……

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).

Điều 6:

Thời hạn Hợp đồng này là …… năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

Điều 7:

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

1.Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……

2.Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ……

3.Vận hành thử: từ tháng thứ ……

4.Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ……

 

Điều 8:

1.(Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v….).

2.(Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ….

Điều 9:

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:

– (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………………………………….

– (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………………………………

Điều 10:

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của…..(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 11:

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 12:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: …….

(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ).

Điều 13:

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: …….

(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ….. phù hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP)

Điều 14:

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Điều 15:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 16:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Điều 17:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ….. (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng …… đều có giá trị pháp lý như nhau.

               Đại diện                                                                     Đại diện

Bên ( các Bên) nước ngoài                                          Bên ( các Bên) Việt Nam

( Ký tên, chức vụ và dấu)                                            (Ký tên, chức vụ và dấu)

Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin mua hóa đơn áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin mua hóa đơn áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

……., ngày…. tháng…. năm 200

ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN

Kính gửi:…………………………………………………………………….

  1. Họ tên chủ hộ kinh doanh:

– Ngày….. tháng…….. năm sinh…………..

– Hộ khẩu thường trú: Số nhà…………….. đường phố (thôn xã):…………………..

Quận (huyện):………………………………….. tỉnh (thành phố):………………………..

– Nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú (nếu có):…………………………………………………

Số nhà:…………………………………….. Ngõ (ngách, xóm)…………………………….

Đường phố (thôn):…………………….. Phường (xã)…………………………………….

Quận (huyện):………………………….. Tỉnh (thành phố):……………………………..

– Số CMND:…………………………….. cấp ngày………….. tháng…….. năm………

tại:……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………..

– Mã số thuế số:…………………………………………………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………….

– Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:…………………………………………………….

– Số điện thoại cần liên hệ: Số điện thoại cố định:…………………………………..

Số điện thoại di động:…………………………………..

  1. Địa điểm kinh doanh:

– Số nhà:…………………………………. đường phố (thôn, xóm):……………………..

Quận (huyện):…………………………. Tỉnh (Thành phố):……………………………..

– Địa điểm kinh doanh trên là của gia đình hay thuê, mượn:…………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại tại địa điểm kinh doanh:………………………………………………..

Tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.

Đề nghị Chi cục Thuế giải quyết cho tôi được mua hóa đơn, loại hoá đơn:……

………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam kết:

– Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của tôi.

– Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

– Mẫu này áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể.

– Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác thì phải có giấy uỷ quyền kèm theo.

– Nếu địa điểm kinh doanh đi thuê, mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn

 


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Công ty Luật LVN cung cấp: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN

 

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH ……………

Điện thoại :083.8822014        

Mã số thuế: …………………

Địa chỉ:…………………………. Bình Hưng Hoà A.Quận bình tân TPHCM

 

 

STT Tên Hoá Đơn Mẫu Số Số lương HĐ đã mua lần trước Số lượng đã sử dụng Từ số đến số Số còn lại chưa sử dụng Từ số .. đến số Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 GTGT 01GTKT-3LL 100 100 87501-87600 019 0087581-0087600  
                 
                 
                 
 

 

Đơn vị xin chịu trách nhiệm về những số hoá đơn đã mua sử dụng, đồng thời có trách nhiệm kê khai thuế. Nếu sai trái đơn vị hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

  Người lập biểu

 

(ký ghi rõ họ tên)

Ngày tháng  năm 2010

 

Xác nhận của Cán bộ quản lý

TP.Hồ Chí Minh,ngày 18 tháng 05 năm 2010

 

Thủ trưởng đơn vị

(ký , đóng dấu)


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin khiếu nại

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin khiếu nại

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

Hà nội, ngày… tháng… năm 1996

 

ĐƠN XIN KHIẾU NẠI

Kính gửi: (Đề đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết)

  1. Người khiếu nại
  2. Đối tượng bị khiếu nại
  3. Nội dung khiếu nại

Tóm tắt vụ việc khiếu nại

Những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm

  1. Quá trình khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại
  2. Những yêu cầu của người khiếu nại
  3. Cam kết của người khiếu nại
  4. Tài liệu gửi theo đơn:

1.

2.

3.

Người khiếu nại

(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú giải:

Những nội dung ghi trong đơn khiếu nại

  1. Người khiếu nại.

a.Trường hợp người khiếu nại là cá nhân.

Phải ghi đầy đủ họ và tên địa chỉ của người khiếu nại, nếu có người đại diện thì ghi rõ họ tên của người đại diện và ghi rõ mối quan hệ của họ với người khiếu nại.

b.Trường hợp người khiếu nại là cơ quan, tổ chức.

Phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ cơ quan tổ chức đó.

  1. Đối tượng bị khiếu nại.

Ghi rõ khiếu nại về việc gì, nếu khiếu nại về:

a.Quyết định hành chính: Phải ghi rõ cơ quan ra quyết định; số quyết định; ngày tháng năm ra quyết định; người ký quyết định.

b.Về hành vi hành chính: Phải ghi rõ họ tên chức vụ địa chỉ, người thực hiện hành vi hành chính.

3.Nội dung khiếu nại.

a.Tóm tắt việc khiếu nại: ghi ngắn gọn, rõ ràng, trung thực diễn biến nội dung vụ việc khiếu nại.

b.Những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm: phải ghi rõ quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính (như đã nêu ở trên) đã xâm phạm đến những quyền và lợi ích hợp pháp nào của mình.

4.Quá trình khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại.

Ghi rõ đã gửi đơn đến cơ quan nào; đã được những cơ quan nào giải quyết và kết quả giải quyết.

5.Những yêu cầu của người khiếu nại.

Những yêu cầu này phải xuất phát từ nội dung, những yêu cầu đó có thể là: khôi phục quyền và lợi ích, đòi bồi thường và mức độ bồi thường.v.v…

6.Cam kết của người khiếu nại.

a.Ghi những cam kết của người khiếu nại về nội dung đã trình bày trong đơn và tính chính xác của tài liệu kèm theo.

b.Trường hợp vụ việc đã được giải quyết lần đầu mà tiếp khiếu theo trình tự hành chính thì người khiếu nại phải cam kết không khởi kiện vụ việc này ra Toà án.

7.Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có): Bao gồm các quyết định, văn bản trả lời của cơ quan, ảnh, sơ đồ… có giá trị chứng minh cho nội dung khiếu nại; phải ghi theo thứ tự thời gian, trung thực, rõ ràng chính xác.

* Mẫu đơn khiếu nại này ban hành kèm theo Thông tư số 1118/TT. TTNN ngày 20 tháng 7 năm 1996 của Tổng Thanh tra Nhà nước hướng dẫn một số vấn đề về giải quyết khiếu nại hành chính hiện nay.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng cho mượn tài sản

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng cho mượn tài sản

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……., ngày….tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN TÀI SẢN

 

Tại (địa điểm): …………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

 

  • Bên A (Bên cho mượn)

Họ tên: ………………………………..  Sinh năm: ………….   Tại: ……………………………………………..

CMND số: …………………………..  Cấp ngày: ……………Tại: ……………………………………………..

Cư trú tại: …………………………… ……………………………………………………………………………………..

 

  • Bên B (Bên đi mượn)

Họ tên: ………………………………..  Sinh năm: ……..…… Tại:  ……………………………………………..

CMND số: …………………………..  Cấp ngày:……………Tại: ………………………………………………

Cư trú tại:…………………………………………………………………………………………………………………….

 

Hai bên thống nhất lập bản hợp đồng cho mượn như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng sử dụng như sau (có thể mô tả đặc điểm tài sản, còn sử dụng bao nhiêu %, nếu là nhà thì có mấy phòng, diện tích sử dụng chính, phụ, diện tích đất…)

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng như trên, trong thời gian là …….. (ngày, tháng, năm cụ thể), được tính từ ngày …….. đến ngày ……….)

Khi cần trong thời hạn hợp đồng, bên A có thể lấy lại tài sản sau khi đã thông báo cho bên A trước … ngày hoặc khi xảy ra tình trạng vi phạm hợp đồng như:

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bên B có thể hoàn trả lại tài sản bất cứ lúc nào khi không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không đạt yêu cầu của mình.

Điều 3: Nghĩa vụ của 2 bên

1.Nghĩa vụ của bên A

  • Nêu rõ tình trạng tài sản và các khuyết tật của tài sản.
  • Lưu ý cho bên B khi sử dụng tài sản (những khả năng xảy ra nguy hiểm…)
  • Nêu các yêu cầu bảo quản, tu bổ, sữa chữa trong quá trình sử dụng…

2.Nghĩa vụ của bên B

  • Trong thời hạn mượn, bên B có trách nhiệm bảo vệ, quản lý và sử dụng đúng mục đích của tài sản, chịu mọi trách nhiệm về mất mát, hư hỏng (nếu xảy ra), không được tự ý thay đổi trạng thái của tài sản.
  • Không được cho người khác mượn lại, nếu không có ý kiến đồng ý của bên A.
  • Có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế (nếu mượn các tư liệu sản xuất) về các phụ tùng, phụ kiện và chịu mọi chi phí khác để bảo đảm giá trị sử dụng bình thường của tài sản trong thời hạn cho mượn.
  • Giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng đúng thời hạn hợp đồng với đầy đủ phụ tùng, phụ kiện của nó, nếu làm mất phải tìm mua thay thế v.v…

Điều 4: Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

  • Trách nhiệm của bên A không được từ chối các nghĩa vụ đã cam kết khi đã cho mượn tài sản.
  • Bên B vi phạm nghĩa vụ thì ………(xử lý như thế nào, trường hợp để mất mát, hư hỏng tài sản thì phải chịu trách nhiệm gì?)

Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……. ………… đến ngày …………………..

Hợp đồng này được lập thành ……… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

Gửi người làm chứng hoặc cơ quan chính quyền cấp … bản (nếu cần).

 

 

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                           Ký tên

Họ và tên                                                                           Họ và tên

 

 

Xác nhận của người (hoặc cơ quan) làm chứng.

  1. ………
  2. ……..
  3. …….. 

     

    DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191


Tham khảo thêm:

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI

Công ty Luật LVN cung cấp: ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

                                                                           ….., ngày      tháng     năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ

CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Bưu chính Viễn thông

            Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành, ……(Tên doanh nghiệp) đề nghị được đăng ký làm đại lý chuyển phát thư cho ……(Tên tổ chức chuyển phát nước ngoài) và cung cấp các nội dung thông tin sau:

Phần 1: Thông tin về doanh nghiệp nhận làm đại lý

1.Tên doanh nghiệp: (tên đầy đủ ghi bằng chữ in hoa)

Tên giao dịch…

Tên viết tắt…

2.Địa chỉ trụ sở chính…

Họ, tên người liên lạc trong doanh nghiệp…

Điện thoại… FAX…E-mail…www…

3.Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư  số…do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp ngày…/…/200….hoặc Giấy phép đầu tư  số….do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày…tháng…năm…

Phần 2: Thông tin về tổ chức giao đại lý

1.Tên tổ chức: (tên đầy đủ ghi bằng chữ in hoa)

Tên giao dịch…

Tên viết tắt…

Quốc tịch…

2.Địa chỉ trụ sở chính…

Họ, tên người liên lạc trong tổ chức

Điện thoại… FAX…E-mail…www…

Địa chỉ trụ sở tại Việt Nam…

Họ, tên người liên lạc trong tổ chức

Điện thoại… FAX…E-mail…www…

3.Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.

 

Phần 3: Thông tin về dịch vụ

1.Các loại dịch vụ nhận làm đại lý

2. Mô tả tóm tắt dịch vụ (phạm vi cung cấp, đối tượng khách hàng, chất lượng dịch vụ, giá dịch vụ và các thông tin khác)

Phần 4: Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp về tổ chức giao đại lý và đảm bảo cung cấp (các) dịch vụ  đã nhận đại lý theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Phần 5: Kèm theo

– Hồ sơ đăng ký làm đại lý theo quy định

 

Người lập Đơn đề nghị

(Ký tên, đóng dấu)

Xác nhận đăng ký của Bộ Bưu chính, Viễn thông


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


BẢNG TỔNG HỢP MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠM NHẬP

Tờ số:

 

Hợp đồng gia công số: ……………………………………. ngày ………………………. Thời hạn ………………………………………..

Phụ kiện hợp đồng gia công số: ……………………….. ngày ………………………. Thời hạn ………………………………………..

Bên thuê: ………………………………………………………. Địa chỉ …………………………………………………………………………..

Bên nhận: ……………………………………………………… Địa chỉ ……………………………………………………………………………

Mặt hàng: ……………………………………………………… Số lượng …………………………………………………………………………

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: …………………………………………………………………………………………………………………….

 

 

 

Tên máy móc, thiết bị tạm nhập

ĐV tính Tờ khai

 

số…………….

ngày…………

 

Tờ khai

 

số……………..

ngày…………..

Tờ khai

 

số……………

ngày………..

Tờ khai

 

số………………

ngày……………

Tờ khai

 

số……………

ngày………..

Tổng cộng Ghi chú
Lượng Lượng Lượng Lượng Lượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

 

Giám đốc doanh nghiệp                                               Ngày……. tháng ……..năm……..

  (Ký tên, đóng dấu)                                                                   Người lập biểu

 


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM GIA CÔNG XUẤT KHẨU

Tờ số:

 

Hợp đồng gia công số: ……………………………………. ngày ………………………. Thời hạn …………………………………………….

Phụ kiện hợp đồng gia công số: ……………………….. ngày ………………………. Thời hạn …………………………………………….

Bên thuê: ………………………………………………………. Địa chỉ ……………………………………………………………………………….

Bên nhận: ……………………………………………………… Địa chỉ ……………………………………………………………………………….

Mặt hàng: ……………………………………………………… Số lượng …………………………………………………………………………….

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: …………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

Mã hàng

ĐV tính Tờ khai

 

số…………..

ngày…………

 

Tờ khai

 

số…………….

ngày………….

Tờ khai

 

số…………….

ngày………….

Tờ khai

 

số…………….

ngày………….

Tờ khai

 

số……………

ngày………..

Tổng cộng Ghi chú
Lượng Lượng Lượng Lượng Lượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

 

Giám đốc doanh nghiệp                                                Ngày……. tháng ……..năm……..

  (Ký tên, đóng dấu)                                                                       Người lập biểu

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 Mẫu số: 04/GTGT

BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HOÁ MUA VÀO KHÔNG CÓ HOÁ ĐƠN

(Tháng….. năm 200….)

 

Tên cơ sở kinh doanh:…………………………….. Mã số  
Địa chỉ:…………………………………………………

 

Địa chỉ nơi tổ chức thu mua………………………

Người phụ trách thu mua:…………………………

 

 

 

 

Ngày tháng

Người bán Hàng hóa mua vào  
năm mua hàng Tên người bán Địa chỉ

 

 

Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Tổng Giá thanh toán Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8
 

 

 

 

 

 

 

 

             
               

– Tổng giá trị hàng hoá mua vào:         ……………………………………………………..

 

Ngày… tháng… năm 200…                                          Ngày… tháng… năm 200..

Người lập bảng kê                                                          Giám đốc cơ sở

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

 

BK này chỉ được sử dụng đối với trường hợp DN thu mua HH, DV của người bán không có hóa đơn (cơ sở kinh doanh mua sản phẩm làm bằng mây, tre, cói, dừa, cọ… của người nông dân trực tiếp làm ra; mua sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các nghệ nhân không kinh doanh; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt và một số dịch vụ của cá nhân không kinh doanh, không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định thì được lập bảng kê 04/GTGT).

 

 

Tham khảo thêm:

Thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Công ty Luật LVN cung cấp: Thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

Hà Nội, ngày   tháng   năm 201…

THÔNG BÁO

(V/v: Chấm dứt hợp đồng)

Kính gửi: Ông …………………………… giới tính: ……..

Dân tộc: …………….

Chứng minh nhân dân số: 123456789 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 17/07/2010;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 322 …….. Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.

Tên tôi là : …………

Chứng minh thư nhân dân số: 012435453 do công an thành phố Hà Nội cấp ngày 23/06/2001.

Hộ khẩu thường trú: …………………, Định Công, Quận Hòang Mai, thành phố Hà Nội.

Căn cứ vào Hợp đồng thuê nhà số 123/2012 ngày 01/08/2012 ký giữa Ông ……….. và tôi tức ……………. đã ký kết và thực hiện hợp đồng thuê nhà này. Theo nguyên tắc thì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì ông ………. đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó. Cụ thể, tính đến thời điểm này, Ông ………. đã không thực hiện việc thanh toán theo cam kết tại Điều 3, thể hiện như sau:

1.Nhiều lần tôi đã gọi điện liên lạc mà tôi không nhận được thông tin nào về tiến độ thanh toán, thời gian gia hạn thanh tóan để thực hiện tiếp bản hợp đồng này, Ông ………. tắt máy, không nghe điện thoại.

2.Trước đó, ngày…. tháng …. năm 2014. Tôi có gửi tới đích danh Ông ……………….thư thông báo yêu cầu thực hiện thanh toán. Trong thông báo tôi có để thời gian Ông ………. trao đổi với tôi về việc thanh tóan và thực hiện nghĩa vụ thanh tóan, nhưng Ông ………. không có thông tin nào phản hồi.

Vì vậy trong trường hợp  này để bảo vệ quyền lợi cho mình tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà mà không phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê nhà khi thời hạn thuê vẫn còn được cụ thể hóa tại Điều 4.2 Hợp đồng thuê nhà giữa ông ………. và tôi ngày 01/08/2012. Hơn thế nữa, ông … còn phải thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà chưa thanh toán cho tôi trong quãng thời gian vừa qua. Vì ông ………. đã có hành vi vi phạm nghĩa vụ, vậy theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng thuê nhà ngày 01/08/2012 thì ông ………. sẽ mất khoản tiền đặt cọc nhà. Kèm theo đấy, theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng thuê nhà ngày 01/08/2012 thì ông ………. phải bàn giao nhà cho tôi theo đúng hiện trạng, trường hợp sử dụng ngôi nhà và thiết bị gây ra hư hỏng vì lý do gì đều phải sữa chữa, thay thế mới hoặc bồi thường thiệt hại cho tôi.

Người lập văn bản

……………


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Thông báo đòi tiền nhà

Công ty Luật LVN cung cấp: Thông báo đòi tiền nhà

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014…

THÔNG BÁO ĐÒI TIỀN NHÀ

Kính gửi: Ông …………………………… giới tính: ……..

Dân tộc: …………….

Chứng minh nhân dân số: 123456789 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 17/07/2010;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 322 …….. Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.

Thực hiện theo Hợp đồng thuê nhà số 123/2012 ngày 01/08/2012 ký giữa Ông ……….. và tôi tức ……………. nhằm mục đích kinh doanh, tôi đã giao đúng chất lượng ngôi nhà và thực hiện đúng theo các đúng thỏa thuận đã ký kết.

Theo Điều khoản thanh toán của Hợp đồng thuê nhà số 123/2012 ngày 01/08/2012 (Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán) thì bên thuê nhà phải thanh toán tiền thuê nhà cho bên cho thuê bằng tiền mặt … tháng một lần vào năm thuê đầu tiên và từ năm thứ hai trở đi thì thanh toán sáu tháng một lần. Thời gian để thanh toán là trong mười ngày đầu tiên của của mỗi kỳ thanh toán. Tuy nhiên đến nay đã quá thời hạn nêu trên mà bên thuê nhà là ông ………. vẫn đang sử dụng diện tích nhà thuê tuy nhiên lại không có thanh toán đúng khoản tiền theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở được nêu ở trên. Đến nay là ngày…. tháng ….. năm 2014, tôi vẫn chưa nhận được thanh toán cho kỳ thanh tóan tiếp theo sau kỳ thanh tóan gần nhất. Tổng số thời gian chậm thanh toán đã là  01 tháng 12 ngày.

Vậy tôi kính đề nghị ông …….. thanh toán đúng số tiền theo quy định trong hợp đồng là ………….. VNĐ (Bằng chữ: …………………………).

Trong thời hạn 01 ngày kể từ thời điểm nhận thông báo này, nếu tôi không nhận được bất kỳ thông tin, thanh tóan của ông ………., điều này có nghĩa Ông ………. không có ý định thanh tóan và sẽ không thanh tóan cho tôi theo cam kết của Hợp đồng, theo đó tôi có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu ông ……. bàn giao lại diện tích thuê và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.

Rất mong nhận được sự hợp tác từ phía Ông.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Bên cho thuê nhà

…………….


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Thông báo yêu cầu di dời và trả lại diện tích thuê

Công ty Luật LVN cung cấp: Thông báo yêu cầu di dời và trả lại diện tích thuê

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày   tháng   năm 201…

THÔNG BÁO

(V/v: Di dời chỗ ở)

Kính gửi: Ông …………………………… giới tính: ……..

Dân tộc: …………….

Chứng minh nhân dân số: 123456789 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 17/07/2010;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 322 …….. Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.

Tôi tên là ……………………... Hiện tôi đang là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà tại ………………, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội, tôi đã cho thuê căn nhà này trong Hợp đồng thuê nhà số 123/2012 ngày 01/08/2012 ký giữa Ông ……….. và tôi.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng, ông ……………… đã không thực hiện đúng các nghĩa vụ mà hai bên đã cam kết thỏa thuận, chính vì vậy ông ………….. tính đến ngày ………….. đã không còn quyền sử dụng diện tích thuê là căn nhà tại …………, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội.

Tôi yêu cầu ông …………………. tự giác di dời hoàn trả lại nguyên hiện trạng căn nhà mà ông đang sử dụng bất hợp pháp này.

Mong ông hợp tác để việc giải quyết vấn đề này theo đúng pháp luật.

Người lập văn bản

……………..


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Bảng tổng hợp nguyên liệu nhập khẩu

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng tổng hợp nguyên liệu nhập khẩu

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


BẢNG TỔNG HỢP  NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU

Tờ số:……..

Hợp đồng gia công số: ……………………………………. ngày ………………………. Thời hạn ………………………………………..

Phụ kiện hợp đồng gia công số: ……………………….. ngày ………………………. Thời hạn ………………………………………..

Bên thuê: ………………………………………………………. Địa chỉ …………………………………………………………………………..

Bên nhận: ……………………………………………………… Địa chỉ ……………………………………………………………………………

Mặt hàng: ……………………………………………………… Số lượng …………………………………………………………………………

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: …………………………………………………………………………………………………………………….

Tên nguyên liệu

ĐV tính Tờ khai

số……………..

ngày…………..

Tờ khai

số……………..

ngày…………..

Tờ khai

số……………..

ngày…………..

Tờ khai

số……………….

ngày…………….

Tờ khai số……………..

ngày………….

Tổng cộng

Ghi chú
Lượng Lượng Lượng Lượng Lượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

Giám đốc doanh nghiệp                                                 Ngày……. tháng ……..năm……..

   (Ký tên, đóng dấu)                                                                   Người lập biểu


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp của Gỗ gia cố thép

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp của Gỗ gia cố thép


BẢN MÔ TẢ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp của Gỗ gia cố thép
Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp của Gỗ gia cố thép

1.Tên kiểu dáng công nghiệp: Gỗ gia cố thép.

2.Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp:

Kiểu dáng công nghiệp được dùng trong lĩnh vực sản xuất các đồ dùng dân dụng, làm văn phòng phẩm, nhạc cụ, dụng cụ thể thao, bàn ghế và đồ dùng học sinh, đồ dùng trong gia đình, công sở… ở đây cụ thể là gỗ gia cố thép. Gỗ gia cố thép được sản xuất công nghiệp hàng loạt phục vụ nhu cầu sản xuất các đồ dùng sinh hoạt; trang trí nội, ngoại thất; trang trí mỹ thuật của người tiêu dùng.

3.Các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết: Không biết

4.Liệt kê các ảnh chụp hoặc bản vẽ: 04 bộ × 07 ảnh/bộ

01 ảnh chụp phối cảnh 01 ảnh chụp mặt trái
01 ảnh chụp mặt sau 01 ảnh chụp mặt trên
01 ảnh chụp mặt trước 01 ảnh chụp mặt dưới.
01 ảnh chụp mặt phải  

5.Mô tả kiểu dáng công nghiệp:

Kiểu dáng công nghiệp xin bảo hộ là kiểu dáng của gỗ gia cố thép. Kiểu dáng bao gồm nhiều đặc điểm mới, được thiết kế như sau:

Sản phẩm gỗ gia cố thép là sự kết hợp giữa gỗ dạng tấm, thanh với các lớp thép cán mỏng thành 1 khối đồng nhất. Sản phẩm gỗ gia cố thép được thiết kế gồm các lớp như sau:

Dưới cùng là 1 lớp Véc ni có kích thước 3 mm, tiếp trên đó là 1 lớp thép được cán mỏng, kết dính với lớp Véc ni đó. Tiếp đến, lớp thứ 3 là lớp gỗ MDF gồm 2 tấm gỗ MDF 6 mm, và 2 tấm gỗ MDF 12mm được ép lại thành khối với nhau. Bên trên của lớp gỗ MDF này là 1 lớp thép được cán mỏng thứ hai. Trên cùng là 1 lớp Véc ni 3 mm. Các lớp Véc ni, thép, và gỗ MDF đó được ép lại với nhau thành 1 khối đồng nhất.

6.Yêu cầu bảo hộ

Kiểu dáng công nghiệp xin bảo hộ là gỗ gia cố thép có đặc điểm như được trình bày trong phần mô tả kiểu dáng bên trên.

Trên đây là những đặc điểm tạo dáng cơ bản và khác biệt xin bảo hộ.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

Giám đốc công ty

(ký, ghi rõ họ tên)

 


 

Tham khảo thêm:

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Mẫu số: 01- 1/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng……. năm ……….
Người nộp thuế:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11]
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
1 PG/2009N 0092752 01/12/2009 DNTN CÔNG PHONG 3602190956 sách pháp luật 370.000
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
Tổng
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra:             ……………………….
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra:    ……………………….
……………, ngày……… tháng……….. năm……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
 Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Tham khảo thêm:

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Mẫu số: 01- 2/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng……. năm ……….
Người nộp thuế:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11]
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
Tổng
2.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
Tổng
3.Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
Tổng
4.Hàng hóa dịch vụ dùng cho dự án đầu tư:
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào:             ……………………….
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào:    ……………………….
……………, ngày……… tháng……….. năm……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
 Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Tham khảo thêm:

Thông báo chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh

Thông báo chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh


CÔNG TY TNHH ……….

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
Số:       /TB

Hà nội, ngày      tháng     năm 201   

 

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội

 

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH ……………

Mã số doanh nghiệp: ………….. Do sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày …/…/201…, cấp thay đổi lần thứ … ngày …/…/201…

Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh sau:

Tên địa điểm kinh doanh: VĂN PHÒNG GIAO DỊCH – CÔNG TY TNHH …………………

Mã số địa điểm kinh doanh : 00001

        Địa chỉ địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……….

Xã/Phường/Thị trấn: phường …………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: quận Long Biên

Tỉnh/Thành phố: thành phố Hà Nội

Điện thoại:                                                                Fax:

Email:                                                                       Website:

Doanh nghiệp cam kết:

Đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của địa điểm kinh doanh

Sửa đổi Điều 1: Tên gọi, trụ sở công ty vào trong Điều lệ công ty

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

 

……………

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán đất và nhà

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng mua bán đất và nhà

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

 

Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tại: Số 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông ………………….                     Sinh năm ……………
CMND số ……………                                Cấp ngày: ……………

Tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Hộ khẩu thường trú: Số 2, dãy A, TTBTL thông tin, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Cùng vợ là Bà: ……………, sinh ngày ……………

CMTND số: ……………, Cấp ngày: ……………, Tại công an TP. Hồ Chí Minh

Hộ khẩu thường trú: 73, Thuận Kiều, P12Q5, TP.Hồ Chí Minh

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): ……………, sinh ngày …………….

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 25/09/2010, Tại công an TP. Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Tổ 34, Thị trấn Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội.

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
1.
Bên A là chủ sử dụng thửa đất số 5-Lô 37, tờ bản đồ số 72 và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số 2, dãy A khu tập thể BTL Thông Tin Liên Lạc, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội, theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” mã số ……………, Hồ sơ gốc số …………QĐUB/22006.2001 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 24/07/2001. Đăng ký sang tên cho Bên A theo Hợp đồng mua bán nhà ở số 82/MBN được chứng nhận tại phòng công chứng số 2 thành phố Hà Nội ngày 06/05/2004. Hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận nêu trên

2.Thông tin về Nhà đất cụ thể như sau:

a.Thửa đất:

– Thửa đất số: 5 – lô 37 Tờ bản đồ số: 72

– Địa chỉ: 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm.

– Diện tích: 83m2 (Bằng chữ: Tám mươi ba mét vuông)

– Hình thức sử dụng: + Riêng: 83m2 (Bằng chữ: Tám mươi ba mét vuông)

                              + Chung: 0 m2 (Bằng chữ: Không mét vuông)

– Mục đích sử dụng: Đất ở

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài

– Nguồn gốc sử dụng: Đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

b.Nhà ở:

– Địa chỉ: 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm..

– Diện tích xây dựng: 260 m2 (Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi sáu mét vuông)

– Diện tích sàn: 65 m2 (Bằng chữ: Sáu mươi lăm mét vuông)

– Kết cấu: Nhà 4 tầng bê tông cốt thép; – Số tầng: 04 (Bằng chữ: Bốn tầng).

3.Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán toàn bộ, Bên mua đồng ý mua toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu, quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
1. Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B và Bên B cam kết nhận chuyển nhượng của Bên A toàn bộ Nhà đất với giá là: ……000.000 VNĐ.

(Bằng chữ: Năm tỷ bốn trăm mười tám triệu Việt Nam đồng)

Hai bên thoả thuận: Bên B có trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan tới việc chuyển nhượng nhà đất nói trên.

2.Phương thức thanh toán:
Thời hạn, phương thức thanh toán và các thỏa thuận khác

Thanh toán làm 03 lần:

+ Lần 1 (Đặt cọc): 280.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu Việt Nam đồng), đã hoàn thành theo Hợp đồng đặt cọc ngày 23 tháng 12 năm 2013.

+ Lần 2: 4.938.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn tỷ chín trăm ba mươi tám triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên tiến hành xác lập hợp đồng tại văn phòng công chứng. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản tại ngân hàng Sacombank.

+ Lần 3: 200.000.000 VNĐ (Hai trăm triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên hoàn thiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất và bên A bàn giao toàn bộ nhà và các công trình phụ có liên quan được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua theo pháp luật hiện hành.
b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên, các công trình phụ thuộc nhà đất này, cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B để hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.
f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường.

2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 08 trang, 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

        BÊN BÁN                                                    BÊN MUA

 


XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tại: Số 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Cả hai được………………………………………………………………………………………………………

(bên B) và ………………………………………(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG:
Chồng: ……………                                   Sinh năm ……………
CMND số ……………                               Cấp ngày: 25/07/2013

Tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Hộ khẩu thường trú: Số 2, dãy A, TTBTL thông tin, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Cùng vợ là Bà: ……………, sinh ngày ……………

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 21/06/2005, Tại công an TP. Hồ Chí Minh

Hộ khẩu thường trú: 73, Thuận Kiều, P12Q5, TP.Hồ Chí Minh

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông (Bà): ……………, sinh ngày …………….

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 25/09/2010, Tại công an TP. Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Tổ 34, Thị trấn Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội.

– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của Bên A và Bên B rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi Bên A và Bên B ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

– Bên A và Bên B ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Bản hợp đồng gồm 08 trang 04 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Người làm chứng  1

Người làm chứng  2

 


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Giấy ủy quyền nhận hộ tiền

Giấy ủy quyền nhận hộ tiền


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………………

 

 

Số: …../UQ-…….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

 

GIẤY ỦY QUYỀN

 – Căn cứ nhu cầu, khả năng và thỏa thuận của các Bên,

Bên ủy quyền (Bên A):           

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG …………………………..

– Mã số thuế : …………..

– Đại diện : Ông …………

– Chức vụ :  ………….

– Địa chỉ : …………..

Bên được ủy quyền (Bên B):

– Ông : ……………………………………….CMND số:  …………………………………

Chức vụ                  : …………………………………

– Ông : ……………………………………….CMND số:  …………………………………

Chức vụ                  : …………………………………

– Ông : ……………………………………….CMND số:  …………………………………

Chức vụ                  : …………………………………

 

Các Bên đồng ý lập Giấy ủy quyền này theo các nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung ủy quyền

  1. Mục đích ủy quyền: Nhận lại số tiền từ ông …………………………………………
  2. Bên B có quyền thay mặt Bên A trực tiếp nhận từ khách hàng số tiền …………………………………………….. thông qua chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
  3. Số tiền nêu tại khoản 1 phải là Đồng Việt Nam và là cố định.
  4. Việc giao nhận tiền đặt cọc nêu tại Khoản 1 Điều này phải theo đúng trình tự quy định, Bên B phải lập thành văn bản xác nhận.

Điều 2:Thù lao ủy quyền

Việc ủy quyền giữa các Bên không có thù lao.

Điều 3:Hiệu lực ủy quyền

  1. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày các Bên ký kết.
  2. Giấy ủy quyền này sẽ hết hiệu lực tại một thời điểm theo quyết định đơn phương của Bên A.

 

BÊN ỦY QUYỀN

 

 

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

 

 

 

Tham khảo thêm:

Biên bản họp thỏa thuận thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

Biên bản họp thỏa thuận thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN …………………

 


 

Số: …/201…/TT-……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–***———– 

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014

 

BIÊN BẢN HỌP THỎA THUẬN

THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

 

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…;  tại Hà Nội, Chúng tôi gồm có :

Hội đồng thành viên Công ty gồm:

1.Giám đốc cũ:

Bà ……………………………..

2.Giám đốc mới:

Bà ……………………………..

3.Thành viên công ty:

Bà ……………………………..

 

1.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Chức danh: Giám đốc

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên quán: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

2.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên quán: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

III. NỘI DUNG THỎA THUẬN

1.Bằng Biên bản thỏa thuận này, Bên A đồng ý chuyển giao quyền đại diện theo pháp luật của Công ty trách nhiệm hữu hạn ……………………. sang cho Bên B.

2.Những thông tin về tình trạng pháp lý cũng như thực tế của công ty mà Bên A bàn giao cho Bên B bao gồm:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

 

III. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

1.Bên A cam kết:

– Những thông tin về nhân thân, về công ty trách nhiệm hữu hạn ……….. và các thông tin khác đã ghi trong Thỏa thuận này là hoàn toàn đầy đủ và đúng sự thật;

– Việc giao kết Thỏa thuận này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;

– Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung đã ghi nhận trong Thỏa thuận này.

2.Bên B cam kết:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

– Đã đọc kỹ và hiểu rõ những thông tin được Bên A cung cấp

– Việc giao kết Thỏa thuận này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;

– Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung đã ghi nhận trong Thỏa thuận này.

3.Cam kết chung:

– Các tài sản của Công ty trách nhiệm hữu hạn ………….. không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp khác;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn ……….. không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của người đại diện theo pháp luật của công ty.

– Nếu bên nào vi phạm Thỏa thuận này dẫn đến thiệt hại cho bên còn lại hoặc phát sinh trách nhiệm pháp lý thì bên có lỗi sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên bị thiệt hại.
IV. TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

– Hai bên có nghĩa vụ bảo đảm quyền đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn ………….. nói trên không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp bị người thứ ba tranh chấp thì hai bên sẽ cùng phối hợp để bảo vệ quyền và lợi ích của nhau.

– Bên B có trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý để thay đổi người đại diện của Công ty trách nhiệm hữu hạn …………… theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật. Bên A có nghĩa vụ phối hợp để giúp Bên B hoàn thành các thủ tục này.

– Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn ………… từ khi thành lập (tức từ ngày 11 tháng 10 năm 2010) trong khuôn khổ những thông tin mà Bên A cung cấp.

 

V. KÝ KẾT VÀ HIỆU LỰC CỦA THỎA THUẬN

– Thỏa thuận này sẽ không có hiệu lực pháp luật nếu có cơ sở xác định việc chuyển quyền đại diện của Công ty trách nhiệm hữu hạn ………. nhằm trốn tránh các nghĩa vụ về pháp lý và về tài sản.

– Thỏa thuận này có hiệu lực ngay sau khi các bên ký kết.

– Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Thỏa thuận này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các nội dung của Thỏa thuận và cam kết thực hiện.

– Biên bản thỏa thuận này có giá trị bắt buộc đối với các bên, các bên cam đoan không đơn phương chấm dứt Thỏa thuận này với bất kỳ lý do gì.
– Nếu có tranh chấp sẽ ưu tiên phương pháp hoà giải, thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Thoả thuận gồm 08 trang 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Tp. Hà Nội, ngày… tháng … năm ……..

                    BÊN A                                                                    BÊN B

            (Ký và ghi rõ họ, tên)                                             (Ký và ghi rõ họ, tên)

……………………                                              ……………………

 

XÁC NHẬN CỦA

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ………………………………………….

 

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ………….. xác nhận nội dung mà các bên thỏa thuận trong Biên bản Thỏa thuận này đã thông qua sự nhất trí của tất cả các thành viên trong Công ty.

 

T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

CHỦ TỊCH HĐQT

 

………….

THÀNH VIÊN CÔNG TY

 

 

   

……….

 

XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014
Tại: …………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Cả hai được Bà ………………………………………… (bên A) và

Ông ……………………………………….. (bên B) mời làm chứng việc hai bên ký kết Thỏa thuận này.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

1.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Chức danh: Giám đốc

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên quán: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

2.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên quán: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

– Hai bên đã thoả thuận hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết Thoả thuận xác nhận các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của Bên A và Bên B rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi Bên A và Bên B ký kết Thoả thuận này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

– Bên A và Bên B ký vào Thoả thuận này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản Thoả thuận này là của Bên A và Bên B

Thoả thuận gồm 08 trang 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Người làm chứng  1

 

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

……………………

Người làm chứng  2

 

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

……………………

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn xác nhận yêu cầu rút vốn thực hiện dự án

Công văn xác nhận yêu cầu rút vốn thực hiện dự án


 CÔNG TY CP

TẬP ĐOÀN ………..

 

Số: ……. /201…/CV-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……………., ngày ….  tháng …. năm 201…

 

CÔNG VĂN XÁC NHẬN

Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………..

 

Trong thời gian vừa qua công ty của chúng tôi đã gửi văn bản tới Công ty Cổ phần ……….. công văn số …/201…/CV-….. xin rút phần vốn góp thực hiện dự án …………………………… , sự việc trên vẫn đang trong quá trình giải quyết, để tránh những phức tạp không cần thiết, nay Công ty Cổ phần tập đoàn …………… lập văn bản này để xác nhận rõ vấn đề sau:

– Xác nhận CÔNG TY CỔ PHẦN ………….. sẽ làm việc trực tiếp và duy nhất chỉ với CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ………………….. đại diện là ông …………….. về yêu cầu rút phần vốn góp thực hiện dự án trên, thông qua số tài khoản của Công ty Cổ phần tập đoàn …………… là: ……………………………… thuộc Ngân hàng công thương chi nhánh Quảng Ngãi, không làm việc thông qua bất kỳ một cá nhân hay tổ chức trung gian nào khác.

Đề nghị quý công ty xem xét giải quyết dứt điểm cụ thể vấn đề trên.

Xin trân trọng cảm ơn!

 

 Nơi nhận:

 

– Như trên;

– Lưu VT, NV;

– …

CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn của công ty xin vắng mặt gửi công an

Công văn của công ty xin vắng mặt gửi công an


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY

 

…………………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …../CV-….

 

(V/v: Trả lời Giấy mời số …..)

Hà Nội, ngày tháng năm 201…

 

 

 Kính gửi: CÔNG AN QUẬN ………………..

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005;

Căn cứ Bộ Luật Hình sự 1999;

Căn cứ Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2003;

Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng ……… đã nhận được giấy mời số …………… yêu cầu làm việc liên quan đến đơn tố cáo tại Công an quận ………, địa chỉ số …………., …………….., Hà Đông.

Nhưng nay do tình trạng sức khỏe của bản thân tôi không được tốt vì mới sinh con ngày ……………, hiện tôi và cháu nhà đang về nghỉ dưỡng tại nhà bố mẹ đẻ ở ………………

Nên tôi yêu cầu được vắng mặt trong buổi làm việc mà cơ quan điều tra yêu cầu, kính yêu cầu cơ quan điều tra sắp xếp một buổi làm việc khác tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi có thể phối hợp hỗ trợ quý cơ quan trong hoạt động thực thi pháp luật.

Đề nghị quý cơ quan xem xét yêu cầu trên của chúng tôi!

Trân trọng cảm ơn./.

Hà Nội, ngày tháng năm 201…

Nơi nhận:                                                               CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
– ………;                                                                          (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
– Lưu: VT.

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin hoãn phiên tòa

Đơn xin hoãn phiên tòa


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

 

ĐƠN XIN HOÃN PHIÊN TÒA

 

Kính gửi:    – Toà Án Nhân Dân Quận ……………..

– Hội đồng xét xử

Tên tôi là: …………………..

Sinh năm: ………                               Giới tính: Nam                        Dân tộc: Kinh

Thường trú: ……………………………

Tôi là bị đơn trong vụ án “ ……….…….” do  VKSND thành phố …………………… giữ quyền công tố .

Ngày ../../…., tôi nhận được quyết định đưa vụ án ra xét xử vào ngày ……………..Tôi luôn tôn trọng và tự giác chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên từ  ngày …./…/201… tôi bị trở ngại khách quan như sau:

Kính thưa quý tòa, vào ngày … tháng … vào lúc khoảng 18h tối, tôi có về thăm con tôi và gặp cô …. cùng bố đẻ của cô là ông …. ở đó. Sau khi tra hỏi một số thông tin, chúng tôi xảy ra xô xát, vợ tôi là cô ….. đã có các hành động cư xử thiếu kiềm chế xúc phạm danh dự nhân phẩm của tôi, ngoài ra còn có rất nhiều đối tượng không rõ lai lịch cũng xông vào nhà gây thương tích cho tôi. Sau khi có sự can thiệp của cơ quan công an, mọi việc mới chấm dứt.

Sáng ngày …/…/201…, tôi đến bệnh viện … để kiểm tra sức khỏe thì nhận được kết quả chấn thương … gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng quan sát, và chấn thương sọ não vùng đầu trán trước phía bên phải gây nhức nhối, choáng váng liên tục hiện vẫn đang trong quá trình kiểm tra chưa kết luận được tình trạng thực tế.

Do lo ngại sức khoẻ không đảm bảo tham gia phiên làm việc nên tôi làm đơn này kính mong Quý toà cho hoãn phiên làm việc dự kiến vào ngày …/…/201… chuyển sang một ngày khác để tôi có điều kiện tham gia và trình bày quan điểm, nguyện vọng của mình.

Tôi cam kết, ngay sau khi sức khoẻ ổn định sẽ tuân thủ, chấp hành đầy đủ mọi quyết định của quí Toà.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

             Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

Người làm đơn

 


 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp


CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

Số: …/201…/HĐCNCP-…………..

Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp này (“Hợp đồng”) được lập ngày … tháng … năm 201…, Tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN …………….., giữa các bên gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông: ……..                                                       Giới tính: Nam

Sinh ngày: ………….            Dân tộc: Kinh             Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: ………..                                    Ngày cấp: ……..

Nơi cấp: Công an TP Hà Nội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Chỗ ở hiện tại: ………………………, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam

(Sau đây gọi là “Bên A”)

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng ……………..

Mã số doanh nghiệp: ……….

Địa chỉ: ……………….., phường ………….., quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Đại diện phần vốn góp là bà ……………………….

Sinh ngày: ……………              Dân tộc: Kinh                      Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: ……….             Ngày cấp: ………………..        Nơi cấp: CA Thanh Hóa

Hộ khẩu thường trú: ………….., Huyện ……………, Tỉnh Thanh Hóa

Chỗ ở hiện tại:  ……………………………., phường ………………, Ba Đình, Hà Nội

 (Sau đây gọi là “Bên B”)

 

Sau khi trao đổi, thỏa thuận hai Bên nhất trí ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp với các điều khoản như sau :

Điều 1. Nội dung của Hợp đồng:

Ông ………….. đồng ý chuyển nhượng một phần số vốn góp của mình tại Công ty cổ phần ………………….. tương ứng với 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng), chiếm 20 % tổng vốn điều lệ cho Công ty cổ phần đầu tư xây dựng ………………….. (Đại diện phần vốn góp: Bà ………………….)

 

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng là 01 ngày kể từ ngày hai bên cùng ký vào hợp đồng này

 

Điều 3. Phương thức thanh toán

  1. Thời hạn thanh toán : Thanh toán 01 lần bằng tiền mặt ngay sau khi hai bên cùng ký kết vào hợp đồng này.
  2. Phương thức thanh toán : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.

 

Điều 4.  Quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng

  1. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A

–  Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN …………….. cho bên B ;

–  Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn nhận chuyển nhượng cho bên B theo các điều khoản trong hợp đồng này ;

– Cam kết không có bất cứ thắc mắc gì trước các cơ quan chức năng ;

– Hợp tác thường xuyên với bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng

  1. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A

–  Được bên A cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN …………………..;

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn nhận chuyển nhượng cho Bên A theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này ;

– Cam kết không có bất cứ thắc mắc gí trước các cơ quan chức năng ;

– Hợp tác thường xuyên với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng

Điều 5.  Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp phát sinh, hai bên phải cùng nhau thương lượng để giải quyết, nếu không thương lượng được sẽ giải quyết theo quy định chung của pháp luật.

 

Điều 6.  Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại Công ty và 01 bản gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi thoả thuận trước đây trái với Hợp đồng này đều không có giá trị pháp lý.

 

BÊN A

 

………………..

BÊN B

 

 

……………

 

XÁC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………..

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………….. xác nhận các bên trong hợp đồng đã hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp và thanh toán đầy đủ theo quy định của hợp đồng.

 

T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HĐQT

 

…………………………..


 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị rút đơn khởi kiện

Đơn đề nghị rút đơn khởi kiện


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ RÚT ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi : TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ………………….

Tôi là : ……………….

Địa chỉ thường trú: …………………..
Điện thoại: ……………………
Là nguyên đơn theo Hồ sơ thụ lý số: …./…./TLST – HNGĐ ngày …/…/201…
Bị đơn:………………
Địa chỉ thường trú: …………..
Về việc Ly hôn do TAND Quận Bắc Từ Liêm thụ lý giải quyết.

Nay do thực tế và quá trình công tác của tôi không cho phép tôi có thời gian để tiếp tục phục vụ các hoạt động tố tụng.

Cụ thể như sau:
Hiện nay tôi đang gấp rút chỉ huy thi công công trình nhà ở cho cán bộ công nhân viên tập đoàn than Việt Nam tại Quảng Ninh cho kịp kế hoạch đã đề ra vào cuối năm. Tiến độ công việc yêu cầu tôi phải có mặt tại công trình liên tục, không thể có đủ thời gian để giải quyết các công việc cá nhân.

Do vậy, nay tôi có đơn này, xin được rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện.
Kính đề nghị Quý tòa xem xét chấp thuận và ra Quyết định đình chỉ vụ án theo quy định của pháp luật.

Xin chân thành cám ơn!

Người viết đơn

Nguyễn Quang Thắng

 

Tham khảo thêm:

Biên bản thẩm tra dự án

Biên bản thẩm tra dự án


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

 

BIÊN BẢN THẨM TRA

 

Hôm nay, ngày 16 tháng 11 năm 2014 tại trụ sở Công ty Cổ phần ……………………..: ………………………………., quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Thành phần: Chúng tôi gồm có:

1.CÔNG TY TNHH 

– Bà:                            Chức vụ: Giám đốc

 

2.CÔNG TY 

– Ông:                         Chức vụ: Giám đốc

 

3.CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG………………

– Ông:                         Chức vụ: Giám đốc

 

Nội dung: Tiến hành kết luận thẩm tra “Khu đất số ………… và …………. theo Trích lục Bản đồ địa chính” mà Công ty TNHH ……………………………… đã thuê đất 50 năm, sử dụng vào mục đích xây dựng Trung tâm thương mại và Bãi đỗ xe tại xã …………, thành phố ……………..

Xem xét tính hợp pháp và sự phù hợp của dự án như sau

1.Hồ sơ pháp lý mà Công ty TNHH ……………………… cung cấp gồm có:

   – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. đối với mảnh đất ……. mục đích ……..

   – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. đối với mảnh đất ……. mục đích ……..

   – Và các giấy tờ khác có liên quan kèm theo biên bản này, gồm có: Biên bản bàn giao đất, Giấy phép xây dựng, Hồ sơ bản vẽ thiết kế, …

2.Kết quả khảo sát kiểm tra thực trạng khu đất:

– Xác nhận mảnh đất đúng như bản vẽ và các giấy tờ sở hữu đã cung cấp.

– Hiện trạng đất trống, mới cải tạo một phần mặt bằng, lắp đặt điện nước phục vụ sinh hoạt hộ cá nhân, chưa tiến hành các hoạt động xây dựng trong mục đích thuê đất.

-………………………

3.Mục đích sử dụng:

Đối với mảnh đất ……. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. mục đích sử dụng là …………..

Đối với mảnh đất ……………… m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. mục đích sử dụng là xây dựng Trung tâm thương mại.

4.Tính phù hợp của khu đất với các định hướng phát triển khu vực

a) Sự phù hợp, đánh giá nhu cầu thị trường:

Khu đất nằm tại đầu đường ……..,tiếp xúc ngã tư ……………., có hai mặt tiền, 1 hướng ra đường …………., 1 hướng ra đường …………., nơi tập trung giao thoa dân cư và phương tiện giao thông, phù hợp cho các hoạt động kinh doanh nhà hàng, khách sạn, siêu thị, các dịch vụ văn phòng đại diện và quảng bá thương hiệu,…

b) Mục tiêu đầu tư, hình thức đầu tư:

Khách sạn, nhà hàng.

c) Điều kiện khách quan và các yếu tố khác:

Thuộc khối mở rộng kinh tế địa phương.

Nối thẳng với khu Du lịch Kinh tế Sầm Sơn theo đường…….

Nằm trong khối đầu tư xây dựng của nhiều dự án tập trung dân cư, các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước và các cơ quan hành chính nhà nước.

5.Phân tích tài chính dự án

– Vốn đầu tư: Khoảng …………………………

– Doanh thu: N/A

– Chi phí sản xuất: N/A

– Lợi nhuận trước thuế: N/A

– Lợi nhuận ròng: N/A

– Tỷ suất lợi nhuận/vốn: N/A

6.Thời gian hoàn vốn của dự án:

Chưa xác định cụ thể.

 

Kết luận: Biên bản thẩm tra Khu đất số ………. và …………. theo Trích lục Bản đồ địa chính thuộc sở hữu của Công ty TNHH ………………, được Đại diện Phòng thẩm tra dự án trực tiếp Khảo sát, thông qua và trình lên Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng……………………, chờ quyết định chính thức./.

 

CÔNG TY                                                                   CÔNG TY

 

CÔNG TY CỔ PHẦN 

 


 

Tham khảo thêm:

Đơn khởi kiện về việc ly hôn, tranh chấp tài sản khi ly hôn

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn khởi kiện về việc ly hôn, tranh chấp tài sản khi ly hôn

Dịch vụ ly hôn trọn gói – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

____________

 

Bà Rịa Vũng Tàu, ngày …. tháng ….  năm 20….

ĐƠN KHỞI KIỆN

(Về việc ly hôn, tranh chấp tài sản khi ly hôn)

Kính gửi: Toà án nhân dân huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

 Họ và tên người khởi kiện: Nguyễn Chí Công.

Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Họ và tên người bị kiện: Võ Thị Hận.

Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

  • Ông Nguyễn Văn trừ. Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Nguyễn Thị Tươi. Địa Chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Ông Nguyễn Minh Hiếu. Địa Chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Nguyễn Thị Nga. Địa Chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Hồ Thị Chum. Địa chỉ: thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Võ Thị Gái. Địa chỉ: thon Quảng Phú, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Ông Nguyễn Thành Tâm. Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

NỘI DUNG KHỞI KIỆN

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

Tôi và bà Võ Thị Hận xây dựng gia đình vào ngày 22/02/1983, có đăng kí kết hôn tại UBND xã Phú Mỹ, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Nai. Thời gia đầu sống chung có hạnh phúc, chúng tôi sinh được 2 con là Nguyễn Minh Hiếu, sinh năm 1984 và Nguyễn Thị Nga, sinh năm 1985. Đến năm, 1987, hai vợ chồng tôi phát sinh mâu thuẫn, nên đã bán hết nhà đất về cất nhà ở trên đất của cha tôi là Nguyễn Văn Trừ cho riêng tôi. Nhưng kể từ đó đến nay, hai vợ chồng tôi vẫn phát sinh mâu thuân, đời sống không hành phúc.

Nay, tôi gửi đơn này yêu cầu được ly hôn với bà Võ Thị Hận. Về tài sản chung chỉ có căn nhà cấp 4A5 diện tích 67,6 m2 và căn nhà tạm A1 có diện tích 61,36 m2  xây dựng trên đất mà cha tôi, Ông Nguyễn Văn Trừ cho riêng tôi có diện tích 128,96 m2 thuộc thửa số 1068, tờ bản đồ số 04. Tài sản chung chỉ có căn nhà cấp 4A5  và căn nhà tạm A1, tôi đề nghị chia theo pháp luật. Riêng thửa đất diện tích 128, 96 m2 là tài sản cha tôi cho riêng tôi, là tài sản của riêng tôi, tôi không muốn chia cho vợ tôi.

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1, Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn của tôi và bà Võ Thị Hận.

2, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND huyện Tân Thành cấp cho tôi.

3, Giấy phép xây dựng do UBND huyện Tân Thành cấp.

4, Bản tường trinh.

Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án:

– Tôi cũng không có vay mượn của ai khoản nào, và vợ chồng tôi cũng không hề vay mượn ai.

                                                                   Người khởi kiện

 

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ ly hôn trọn gói của chúng tôi:

  • Bảng giá dịch vụ ly hôn, chia tài sản, nuôi con nhanh trọn gói 2019

Biên bản giao nhận tiền

Biên bản giao nhận tiền


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–***———–

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2014;  tại Thái Bình, Chúng tôi gồm :

1.BÊN A:  BÊN NHẬN TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Ông: …………………………………………………………………..                  

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………

2.BÊN B: BÊN GIAO TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Ông (Bà): ………………………………….

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………

Hai bên tiến hành cam kết những nội dung như sau:

1. Bên A đã nhận dủ số tiền do Bên B giao là: ……………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………. đồng Việt Nam).

2. Lý do:

Sắp xếp công việc cho cô:………………………………

3. Hai bên cam kết nếu giao dịch không thể thực hiện được trong thời hạn là: …. Tháng thì Bên nhận tiền sẽ hoàn trả lại cho Bên giao tiền số tiền đã giao theo Biên bản này, cộng thêm phần lãi suất ngân hàng tính theo chỉ số lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4.Nếu Bên B cảm thấy có dấu hiệu lừa dối có quyền yêu cầu Bên A hoàn trả số tiền này bất kỳ lúc nào, nếu Bên A không thực hiện theo yêu cầu, số tiền sẽ được cộng thêm phần trăm theo số ngày chậm trả.

5. Nếu tiến độ thực hiện yêu cầu trên Biên bản này bị ảnh hưởng do những trường hợp bất khả kháng do Luật Dân sự 2005 quy định, thì các bên sẽ cùng nhau thỏa thuận khắc phục sự cố, và thời gian này sẽ không được tính vào thời hạn thực hiện công việc.

6. Trong trường hợp các bên xảy ra mâu thuẫn sẽ ưu tiên phương pháp hòa giải, nếu vẫn không thể giải quyết sẽ khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.

7. Biên bản giao nhận tiền này được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm bằng chứng cho việc giao dịch giữa các bên.

BÊN NHẬN TIỀN BÊN GIAO TIỀN

 


XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày … tháng … năm 2014
Tại: …………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

2………………………………………. Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Cả hai được…………………………………………………….(bên B) và …………………………………………..(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết Biên bản này.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

1.BÊN A:  BÊN NHẬN TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Ông: …………………………………………………………………..                  

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………

 

2.BÊN B: BÊN GIAO TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Ông (Bà): ………………………………….

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………

 

– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết Biên bản xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của Bên A và Bên B rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi Bên A và Bên B ký kết Biên bản này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

– Bên A và Bên B ký vào Biên bản này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Biên bản gồm 05 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng giữ 01 bản.

Người làm chứng  1 Người làm chứng  2

 

 

Tham khảo thêm:

Quyết định ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị cho Giám đốc

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Quyết định ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị cho Giám đốc

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY CP

 

ABC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:……/QĐ – HĐQT

Hà Nội, ngày…….tháng…….năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

(V/v Ủy quyền thực hiện các công việc của Chủ tịch Hội đồng quản trị cho Giám đốc trong thời gian Chủ Tịch Hội đồng quản trị không có mặt tại công ty)

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Căn cứ Điều lệ hoạt động hiện hành của công ty;

Căn cứ Quy chế làm việc của công ty.

QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1: Ủy quyền cho ông………………. – Giám đốc công ty ……………….chịu trách nhiệm và thực hiện mọi công việc trong quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị trong thời gian Chủ tịch Hội đồng quản trị đi công tác hoặc không có mặt tại công ty.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Điều 3: Ông………………………….. và các bộ phận liên quan của công ty có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:

  CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

– Như Điều 3;

 

– Lưu: Văn thư nội bộ, VP,…

 

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để kinh doanh

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để kinh doanh

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—-o0o—-

 

 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

  

GIỮA

Vợ chồng ông ……………

 

Ông ……………………


Hà Nội ngày ….  tháng ….  năm 2013

MỤC LỤC

Điều 1. Phần diện tích nhà cho thuê

Điều 2. Mục đích thuê

Điều 3. Thời hạn hợp đồng và gia hạn

Điều 4. Giá thuê nhà

Điều 5. Thuế

Điều 6. Thời gian và phương thức thanh toán

Điều 7. Tiền đặt cọc

Điều 8. Các dịch vụ tiện nghi, trang thiết bị và đồ đạc của bên thuê

Điều 9. Sửa chữa và bảo dưỡng nhà

Điều 10. Việc ra vào của chủ nhà

Điều 11. Nghỉ, dừng hoạt động kinh doanh

Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên A

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên B

Điều 15. Các cam kết khác

Điều 16. Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm hợp đồng

Điều 17. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

Điều 18. Luật áp dụng và tài phán


  

Hôm nay, ngày     tháng    năm 2013 (Ngày      tháng   năm 2013), tại Phòng Tư pháp ……………………………………….. . Chúng tôi gồm có:

 

BÊN CHO THUÊ NHÀ (gọi tắt là bên A) :

Ông : ……………….., sinh năm : …………………………..

CMND số : …………….. do Công an  An Giang cấp ngày : …………..

Cùng vợ là Bà : …………….., sinh năm : ……………………

CMND số : …………….. do Công an An Giang cấp ngày : …………

Địa chỉ thường trú: Hà Nội

Là chủ sở hữu căn nhà số …………….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……… ngày ………. và hồ sơ kỹ thuật khu đất số ……… ngày ……. của ……………… và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số …………. ngày ………….. của UBND ……………………… cấp.

 

BÊN THUÊ NHÀ (gọi tắt là bên B) :

Ông: …………., sinh năm: …………………………

CMND số : ………………. do Công an  …………… cấp: …………….

Địa chỉ thường trú: Tỉnh Thái Bình.

 

Hai bên cùng tự nguyện thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà và đất với các điều khoản và cam kết như sau :

 

Điều 1. Phần diện tích nhà cho thuê

Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn nhà số…………..,

Phường…………………………..…………………………..,

Quận…………………………..……………………………..,

TP……..…………………………..…………………………., được xác định bởi các giấy tờ đã nêu trên.

Ngôi nhà có sáu tầng, mỗi tầng có 4 phòng khép kín, nhà có cầu thang máy riêng.

 

Điều 2. Mục đích thuê

Bên B thuê với mục đích để kinh doanh nhà ở.

 

Điều 3. Thời hạn hợp đồng và gia hạn

4.1. Thời hạn thuê: 5 năm, tính từ “Ngày bắt đầu” đến hết “Ngày kết thúc” như sau: :

Ngày bắt đầu: ngày….. tháng ….. năm 20…..

Ngày kết thúc: ngày…..tháng…..năm 20…..

4.2. Gia hạn thời hạn thuê:

Nếu Bên B muốn gia hạn thời hạn thuê thì trong vòng hai (02) tháng trước khi kết thúc thời hạn thuê, Bên B gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc gia hạn Hợp đồng. Bên A sẽ, trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận được thông báo, trả lời cho Bên B bằng văn bản về việc đồng ý hay từ chối cho Bên B thuê tiếp với một thời hạn gia hạn theo sự thỏa thuận của hai bên. Giá thuê nhà trong trường hợp gia hạn hai bên sẽ thống nhất dựa trên cơ sở thỏa thuận và phù hợp với tình tình thực tế.

 

Điều 4. Giá thuê nhà

Giá cho thuê nhà, hai bên thống nhất giá thuê là: 60 triệu đồng /tháng (Sáu mươi triệu đồng một tháng).

Giá cho thuê này là cố định và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.

Giá thuê nhà này không bao gồm các chi phí sử dụng điện,nước, điện thoại, tiền vệ sinh, hoa chi, thuế kinh doanh,….

Điều 5. Thuế

Các khoản thuế hoặc phí khác liên quan đến việc sử dụng căn nhà và thu nhập cho thuê nhà thuộc trách nhiệm của bên nào thì bên đó có nghĩa vụ thanh toán với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 6. Thời gian và phương thức thanh toán

7.1. Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán tiền thuê nhà cho bên A bằng tiền mặt, tại địa điểm………………..

7.2. Thời gian thanh toán :

Tiền thuê nhà sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A theo Quý (3 tháng/lần), trong vòng 10 (mười) ngày đầu tiên mỗi Quý thuê nhà. Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ là đầu tháng ..… năm 20…..

Nếu chậm thanh toán, bên B còn phải trả thêm lãi suất chậm thanh toán theo mức lãi suất quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với số tiền chậm thanh toán tại thời điểm thanh toán.

 

Điều 7. Tiền đặt cọc

Để bảo đảm việc giao kết và thực hiện hợp đồng, bên B đóng cho A một khoản tiền trị giá tương đương 3 tháng tiền thuê nhà (cụ thể là 180 triệu đồng). Số tiền cọc này Bên B sẽ chuyển đủ cho Bên A kể từ ngày ký hợp đồng đặt cọc giữa hai bên (dự kiến vào ngày ……tháng……năm 20…..).

Nếu sau khi nhận cọc, bên A thay đổi ý kiến, không cho bên B thuê nữa thì phải hoàn trả cho bên B số tiền gấp 2 lần số tiền đặt cọc mà mình đã nhận. Ngược lại, nếu bên B thay đổi ý kiến, tự ý ngưng hợp đồng trước thời hạn hoặc kinh doanh bất hợp pháp thì phải chịu mất tiền cọc.

Sau khi hợp đồng được công chứng, số tiền đặt cọc nói trên được hai bên thống nhất chuyển thành “Tiền bảo đảm” thực hiện hợp đồng.

Bên A sẽ trả lại tiền bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên B trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày chấm dứt thời hạn thuê nhà và hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng, sau khi trừ đi các thiệt hại và chi phí phát sinh (nếu có).

 

Điều 8. Các dịch vụ tiện nghi, trang thiết bị và đồ đạc của bên thuê

Bên thuê tự lắp đặt thêm các trang thiết bị cho hoạt động kinh doanh của mình như máy lạnh, tivi, điện thoại, giường, tủ, bàn ghế…Hoạt động bảo quản những thiết bị này do bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tiền điện, nước, internet và các dịch vụ khác do bên thuê sử dụng thì phải tự chi trả.

Bên A giao nhà,trang thiết bị và tiện nghi trong nhà thuê cho bên B đúng ngày hợp đồng có giá trị theo biên bản bàn giao, không can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào vào hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên B.

Bên A cung cấp cho bên B các hồ sơ công trình phụ của khu nhà: điện, nước, hệ thống Phòng cháy chữa cháy, camera quan sát nếu có,…

 

Điều 9. Sửa chữa và bảo dưỡng nhà

Bên A có quyền kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất căn nhà, yêu cầu bên B chấm dứt những hành vi có thể làm hư hỏng căn nhà.

Bên B sẽ phải bồi thường những thiệt hại đã gây ra trong quá trình sử dụng, trừ những hao mòn thông thường trong quá trình sử dụng.

Bên A có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng lớn ( có giá trị khắc phục, sửa chữa) từ 5 triệu đồng trở lên, không do lỗi Bên B gây ra. Bồi thường vật chất và sức khỏe gây ra cho Bên B trong trường hợp nhà bị sụp đổ do không sửa chữa kịp thời.

Bên A đồng ý cho Bên B được quyền sửa chữa, tạo vách ngăn nhẹ trang trí nội thất bên trong diện tích nhà thuê (nhưng không được làm ảnh hưởng kết cấu, hiện trạng nhà thuê) để phù hợp với công việc kinh doanh, trên cơ sở có sự bàn bạc thống nhất với Bên A và được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu cần). Bên B không được tự ý làm thay đổi cấu trúc cơ bản căn nhà, nếu tùy tiện vi phạm gây hậu quả thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Bên A hỗ trợ Bên B các thủ tục cần thiết cho việc cải tạo, sửa chữa nếu cần, các thủ tục pháp lý cần thiết khác.

 

Điều 10. Việc ra vào của chủ nhà

Ngoài các hoạt động kiểm tra đột xuất hoặc có báo trước, bên A có quyền ra vào phần diện tích nhà cho thuê với bất cứ lý do gì miễn là không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B. Bên A sẽ không phải bồi thường cho bất cứ phiền toái hay thiệt hại nào đã gây ra cho bên Thuê với điều kiện là họ thực hiện quyền hạn của mình một cách hợp lý.

 

Điều 11. Nghỉ, dừng hoạt động kinh doanh

Bên B có quyền nghỉ hoặc dừng hoạt động kinh doanh tại diện tích nhà thuê mà không cần có sự chấp nhận của bên A, nhưng vẫn phải chi trả đầy đủ tiền thuê nhà hay các loại chi phí khác phát sinh trong những ngày nghỉ, dừng hoạt động kinh doanh đó.

 

Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng

Việc một trong hai bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này sẽ không được coi là vi phạm hợp đồng hay căn cứ để khiếu nại theo hợp đồng này nếu lý do cảu những hành vi đó là do những hoàn cảnh nằm ngoài khả năng kiểm soát của bên bị ảnh hưởng (gọi là “Trường hợp bất khả kháng”), bao gồm:

  • Can thiệp của các cơ quan chính phủ;
  • Thiên tai, dịch bệnh;
  • Chiến tranh;
  • Bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa;
  • Phá hoại ngầm;
  • Cấm vận giao thông;
  • Quy tắc, quy định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào.

Khi bị ảnh hưởng bởi các trường hợp trên, các bên cần gửi thông báo ngay lập tức (chậm nhất trong vòng 2 ngày) cho bên kia và cùng nhau áp dụng mọi biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng.

 

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên A

14.1. Bên A có quyền lấy lại diện tích nhà cho thuê trước thời hạn hợp đồng khi:

–   Bên B sử dụng diện tích nhà thuê trái mục đích đã nêu tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này hoặc trong thời gian sử dụng diện tích nhà thuê  bên B cố ý làm hư hại nghiêm trọng đến kết cấu và hiện trạng của nhà đang thuê.

–   Khi bên B thanh toán tiền thuê nhà trễ một kỳ so với thời gian ghi trong hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên A.

14.2. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng biệt của bên B trong suốt thời hạn hợp đồng, chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có bất kỳ bên thứ ba nào tranh chấp, khiếu kiện về địa điểm cho thuê.

14.3. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cho thuê nhà ( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở

 

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng căn nhà đúng mục đích ghi trong hợp đồng.

– Nhận bàn giao đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại Hợp đồng thuê.

– Thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn, địa điểm đã ghi nhận trong hợp đồng này.

– Bảo đảm có các giấy phép hợp pháp cần thiết để ký và thực hiện mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng này và đồng ý chịu ràng buộc bởi các nghĩa vụ trả Tiền Thuê đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh phải tuân theo Pháp Luật của Việt Nam.

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình trong suốt thời gian thuê nhà theo qui định của pháp luật, cam kết bên A không có trách nhiệm và không liên quan gì đến hoạt động kinh doanh của bên B.

– Được trực tiếp đăng ký kinh doanh và tổ chức kinh doanh theo đúng pháp luật.

– Được trọn quyền sử dụng diện tích nhà thuê và các công trình sẳn có gắn liền trong suốt thời gian thuê.

– Được gắn bảng hiệu tại khu vực nhà tọa lạc, các biểu tượng khác mang tính quảng cáo và phải được các ngành chức năng cho phép.

– Được yêu cầu bên A bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra khi có phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đang thuê làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bên B.

– Chấp hành tốt các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và trật tự an ninh trong khu vực.

– Đến khi thanh lý hợp đồng bên B chỉ được tháo dỡ những phần trang trí không phạm vào bê tông và kết cấu căn nhà, không tháo dỡ những trang trí đã âm vào tường, cũng không được yêu cầu bên A trả lại những chi phí và khoản tiền mà bên B đã sửa chữa mua sắm.

– Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê nhà ( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở.

 

Điều 15. Các cam kết khác

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp Đồng này.

– Bên A cam kết căn nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác.

– Bên A cam kết không đơn phương chấm dứt hợp đồng trong vòng 1 năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê.

– Trong vòng tối đa 3 ngày sau khi kết thúc hợp đồng thuê nhà, bên thuê nhà có trách nhiệm bàn giao lại nhà trống cho bên cho thuê theo đúng tình trạng ban đầu trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Sau đó hai bên sẽ cùng ký “Biên bản thanh lý hợp đồng”.

– Vì điều kiện khách quan, nếu bên A muốn lấy lại diện tích nhà cho thuê hoặc bên B muốn trả lại diện tích nhà thuê trước thời hạn hợp đồng thì hai bên phải thông báo cho nhau là 03 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng.

– Nếu trong thời gian thuê nhà có phát sinh việc nhà, đất cho thuê bị giải tỏa, di dời thì bên A phải thông báo trước cho bên B trước 03 tháng.

– Hai bên đồng ý rằng tất cả những vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đều sẽ được thông báo bằng văn bản, gửi trực tiếp hoặc gửi qua email – do người có thẩm quyền của mỗi bên ký. Mọi hình thức liên lạc khác đều không có giá trị.

– Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản do hai bên cùng ký tên và được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.

– Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này. Trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

 

Điều 16. Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm hợp đồng

– Vi phạm Hợp đồng là trường hợp một trong hai bên có hành vi vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và/hoặc các Phụ lục Hợp đồng (nếu có) hoặc không đáp ứng được các điều kiện đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng, trừ trường hợp hành vi vi phạm của các bên là do xảy ra trường hợp bất khả kháng.

– Khi xảy ra hoặc phát hiện hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm gửi thông báo cho Bên vi phạm, yêu cầu khắc phục vi phạm trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày tính từ ngày gửi thông báo.

– Nếu Bên vi phạm không khắc phục được vi phạm trong thời hạn nêu trong thông báo thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và thu hồi lại tài sản của mình. Cụ thể:

+ Nếu Bên Thuê vi phạm thì Bên Cho Thuê thì có quyền (nhưng không bắt buộc) chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên thuê bồi thường toàn bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra (nếu có).

+ Nếu Bên Cho Thuê vi phạm thì Bên Thuê có quyền ( nhưng không bắt buộc) chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên cho thuê bồi thường toàn bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra (nếu có)

Ngoài việc bồi thường thiệt hại như nêu trên, bên vi phạm còn phải trả cho bên kia một số tiền tương đương số tiền bảo đảm (180 triệu đồng) gọi là tiền phạt vi phạm hợp đồng.

– Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng như nêu tại mục trên, bên muốn chấm dứt phải thông báo bằng văn bản không dưới 60 (sáu mươi) ngày cho bên kia. Mọi vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ vẫn được các bên tiếp tục thực hiện cho đến thời điểm chấm dứt hợp đồng.

 

Điều 17. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  • Khi hết thời hạn thuê trong hợp đồng mà không được gia hạn thêm.
  • Một bên trong hợp đồng chết, hoặc bị tòa án tuyên bố là mất năng lực hành vi dân sự.
  • Nhà cho thuê phải tháo dỡ do bị hư hỏng nặng không thể sửa chữa có nguy cơ sụp đổ hoặc thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước

– Trong trường hợp bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian xảy ra trường hợp bất khả kháng mà bên chịu ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký.

Nếu sau 03 (ba) tháng liên tiếp, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng mà bên chịu ảnh hưởng không thể khắc phục được thì một trong các bên có quyền chấm dứt và tiến hành thanh lý hợp đồng.

– Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn bằng cách gởi thông báo bằng văn bản cho bên B trước thời hạn là 6 tháng trong các trường hợp sau :

+ Bên B không thanh toán tiền thuê nhà 01 kỳ.

+ Bên B sử dụng nhà sai mục đích tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này.

Nếu sau khi chấm dứt hợp đồng và rời khỏi diện tích thuê, bên thuê để lại bất cứ tài sản nào và không di dời những tài sản đó quá thời hạn trong văn bản yêu cầu của bên cho thuê thì những tài sản để lại này sẽ được bên cho thuê coi là bị vứt bỏ và có quyền bán hoặc thanh lý những tài sản này.

Hợp đồng cũng có thể bị đơn phương chấm dứt theo các quy định tại Điều 498 Bộ luật Dân sự 2005.

 

Điều 18. Luật áp dụng và tài phán

– Hợp đồng này được lập và điều chỉnh bởi luật pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

– Những tranh chấp, phát sinh liên quan đến Hợp đồng này đều được hai bên cam kết giải quyết dựa trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu hai bên không thể giải quyết thông qua thương lượng, thì có quyền khởi kiện đến Tòa án nhân dân các cấp để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi tổn phí liên quan đến vụ kiện.

 

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 03 (ba) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

 

         BÊN THUÊ NHÀ                                  BÊN CHO THUÊ NHÀ

           (Ký tên, đóng dấu)                                             (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Hà Nội ngày …. tháng …. năm 2013

CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ………, tháng ………, năm ……… (………/………/………).

Tại Phòng Công chứng số ……… TP.Hà Nội.

Tôi: ………………………………, Công chứng viên Phòng Công chứng số ……… TP.Hà Nội.

CHỨNG NHẬN

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….

……………………………………………….…………………………………….……………………………………………….…………………………………….

– Hợp đồng này gồm: 03 bản chính (mỗi bản gồm 15 tờ 15 trang) cấp cho:

+ Bên A: 01    bản chính

+ Bên B: 01    bản chính

+ Lưu tại phòng Công chứng số …… TP. Hà Nội  01 bản chính.

 

Số Công chứng: ………                Quyển số: ………          TP/CC-SCC/HĐGD

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký tên, đóng dấu)

 


 

Tham khảo thêm:

Bản cam kết thời gian làm việc sau khi ký hợp đồng lao động

Công ty Luật LVN cung cấp: Bản cam kết thời gian làm việc sau khi ký hợp đồng lao động

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY CP ………………………………………

Tên tôi là:

Bộ phận:

Được sự chấp thuận của Ban lãnh đạo Công ty, sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ về nội dung đã ghi trong hợp đồng Lao động, cũng như nội quy lao động, tôi đồng ý ký hợp đồng với công ty.

Trong quá trình làm việc, tôi xin cam kết những điều sau đây:

1.Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao

2.Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy Lao động của Công ty

3.Cộng tác với công ty ít nhất 01 năm

Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin chịu mọi phán quyết từ phía công ty.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……..

Kính đơn

 


 

Tham khảo thêm:

Biên bản họp xét tiến độ của việc góp vốn điều lệ trong công ty

Biên bản họp xét tiến độ của việc góp vốn điều lệ trong công ty


CÔNG TY TNHH …..

Số:  …./BB-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 (V/v: Tiến độ góp vốn điều lệ Công ty)

Hôm nay, ngày …../…../….., vào hồi ….., tại Trụ sở chính của Công ty: ……….., các thành viên sáng lập tổ chức họp Hội đồng thành viên để bàn bạc và cho ý kiến về việc tổ chức và thực hiện tiến độ góp vốn của Công ty TNHH ………………. (sau đây được gọi tắt là “Công ty“) với nội dung chính như sau:

 

I.THÀNH PHẦN THAM DỰ

1.Chủ tọa cuộc họp: ………………… – Thành viên sáng lập, Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty;

2.Thư ký cuộc họp: …………………. – Thành viên sáng lập;

3.Thành viên khác……………………………….. – Thành viên sáng lập;

 

II.CHƯƠNG TRÌNH HỌP

Hội nghị bắt đầu vào lúc 9h30’. Chương trình họp đã thông qua các quyết nghị sau:

1.Các thành viên nhất trí góp vốn vào Công ty với tổng số vốn như đã đăng ký là …………. đồng (…………. đồng Việt Nam), với cơ cấu vốn như sau:

a/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

b/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

c/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

2.Các thành viên sáng lập nhất trí thực hiện góp vốn làm … đợt với số vốn góp mỗi đợt là:

a/ Đợt 1: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

b/ Đợt 2: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

c/ Đợt 3: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

d/ Đợt 4: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

Các thành viên góp vốn theo tiến độ sau:

Ngày …../…../….. (theo cam kết góp vốn khi thành lập công ty), các thành viên sáng lập góp đợt 1;

Ngày …../…../….. , các thành viên sáng lập góp đợt 2;

Ngày …../…../….. , các thành viên sáng lập góp đợt 3;

Ngày …../…../….. , các thành viên sáng lập góp đợt 4.

Sau khi bàn bạc, thảo luận và đọc lại một lượt Biên bản này, các thành viên tham dự Hội nghị đều nhất trí với nội dung và xác nhận tính chính xác, trung thực của Biên bản.

Biên bản này được lập thành hai (02) bản có giá trị như nhau, và lưu tại Sổ biên bản của Công ty TNHH ………………………


CHỮ  KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN DỰ HỌP

Tên cổ đông/thành viên Chữ ký

 

 

Tham khảo thêm:

Đơn khởi kiện yêu cầu ly hôn và chia tài sản khi ly hôn

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn khởi kiện yêu cầu ly hôn và chia tài sản khi ly hôn

Dịch vụ ly hôn trọn gói – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

______________

 

Tân Thành, ngày 08 tháng 08 năm 20….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Về việc : Yêu cầu Ly hôn, và chia tài sản khi ly hôn

 Kính gửi: Toà án nhân dân Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

 

Nguyên đơn: Ông Nguyễn Chí Công, Sinh năm 1962.

Địa chỉ: Khu 1 thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Bị đơn: Bà Võ Thị Hận, Sinh năm 1960.

Địa chỉ: Khu 1 thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:

  • Ông Nguyễn Văn trừ, sinh năm 1935. Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Nguyễn Thị Tươi, sinh năm 1937. Địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Ông Nguyễn Minh Hiếu, sinh năm 1984 – Bà Nguyễn Thị Nga, sinh năm 1985. Cùng địa chỉ: khu 1, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Hồ Thị Chum, sinh năm 1934. Địa chỉ: thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Bà Võ Thị Gái, sinh năm 1964. Địa chỉ: thôn Quảng Phú, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  • Ông Nguyễn Thành Tâm, sinh năm 1974. Địa chỉ: khu 3, thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

NỘI DUNG KHỞI KIỆN

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

Tôi và bà Võ Thị Hận xây dựng gia đình vào ngày 22/02/1983, có cưới hỏi, được gia đình chấp nhận và có đăng kí kết hôn vào ngày 22/3/1983 tại UBND xã Phú Mỹ, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Nai (nay là thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu). Thời gia đầu cuộc sống chung có hạnh phúc, nên hạ sinh được 2 người con là Nguyễn Minh Hiếu, sinh năm 1984 và Nguyễn Thị Nga, sinh năm 1985. Đến năm, 1987, hai vợ chồng tôi phát sinh mâu thuẫn, nên đã bán hết nhà đất về cất nhà ở trên đất của cha tôi là Nguyễn Văn Trừ cho riêng tôi, nhưng vợ chồng vẫn không có hạnh phúc. Từ năm 1994, tôi bỏ đi làm ăn xa, mỗi khi về nhà thì vợ chồng lại thường cãi nhau và có xung đột, do vậy gia đình hai bên thông gia mất lòng nhau và nảy sinh nhiều thành kiến. Tháng 8 năm 2005 bà Võ Thị Hận có đơn yêu cầu ly hôn với tôi nhưng qua đó rút đơn và cũng từ đó hai vợ chồng sống ly thân cho đến nay.

Nay tôi gửi đơn này yêu cầu xin được ly hôn với bà Võ Thị Hận. Về tài sản chung chỉ có căn nhà cấp 4A5 diện tích 67,60 m2 (5,2m x 13m) và căn nhà tạm A1 có diện tích 61,36 m2  (5,2m x 11,8m )xây dựng trên đất mà cha tôi, Ông Nguyễn Văn Trừ cho riêng tôi có diện tích 128,96 m2 toạ lạc tại mặt tiền Quốc lộ 51, thuộc thửa số 1068, tờ bản đồ số 04. Tài sản chung là căn nhà cấp 4A5  và căn nhà tạm A1, tôi đề nghị chia theo pháp luật. Riêng thửa đất diện tích 128,96 m2 là tài sản cha tôi cho riêng tôi trong thời kỳ hôn nhân, là tài sản của riêng tôi, không sáp nhập vào khối tài sản chung.

Mặt khác, bà Hận cho rằng trong quá trình sống chung, vợ chồng tôi đã có vay của mẹ vợ là bà Hồ Thị Chum 1 lượng 6 chỉ vàng 24k + 600.000đ tiền mặt để xây nhà và mượn của em bà là Võ Thị Gái 8.000.000đ để chỉ tiêu trong gia đình, bà Hận đề nghị cả hai cùng thanh toán. Về vấn đề các khoản vay mượn này, tôi hoàn toàn không biết và cũng không ký nhận bất kỳ giấy tờ vay mượn nào, nếu bà Hận khai mượn nợ sử dụng vào mục đích chung thì phải chứng minh.

Nội dung yêu cầu xin được Toà án giải quyết của người khởi kiện:

  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
  • Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung và nợ chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Tôi xin tạm nộp tạm ứng án phí đầy đủ và theo đúng thời gian quy định của pháp luật.

Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu làm căn cứ cho yêu cầu khởi kiện:

  • Giấy chứng minh thư nhân dân (bản sao)
  • Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn của tôi và bà Võ Thị Hận (bản sao)
  • Giấy khai sinh của các con là Nguyễn Minh HiếuNguyễn Thị Nga (bản sao)
  • Sơ đồ vị trí nhà, đất (bản sao)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp cho tôi (bản sao)
  • Giấy phép xây dựng số 14/GPXD do UBND huyện Tân Thành cấp (bản sao)
  • Bản tường trình, bản tự khai.

Kính đơn!

Người làm đơn:

Nguyễn Chí Công

 

 

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ ly hôn trọn gói của chúng tôi:

  • Bảng giá dịch vụ ly hôn, chia tài sản, nuôi con nhanh trọn gói 2019

Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Mẫu CMND01 ban hành kèm theo

 Thông tư  số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014

 

 

Ảnh chân dung

3cm x 4cm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ĐỔI/CẤP LẠI CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Kính gửi:………………………………

 

Họ và tên khai sinh(1):………………………………………..……………………

Họ và tên gọi khác (nếu có)(1):………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……..………./…….…………./………………….; Giới tính (Nam/nữ):………..

Số CMND đã được cấp(2):

Cấp ngày: …………….…./…….……………./……….……………Nơi cấp: ………………………

Dân tộc:…………Tôn giáo:…………

Nơi đăng ký khai sinh:…………………………………

Quê quán: ……………………………

Nơi thường trú:……………………

Nghề nghiệp:……………………Trình độ học vấn:…………………

Họ và tên cha(1):……………………………………

Họ và tên mẹ(1):.…………………………………………

Họ và tên vợ (chồng)(1):……………………

Hồ sơ hộ khẩu số:………. Sổ đăng ký thường trú số:………….;Tờ số:……………Số điện thoại:…………

Tôi đề nghị được cấp/đổi/cấp lại CMND, lý do(3): …………………………

Tôi (có/không )…………………đề nghị được xác nhận số CMND (9 số) đã được cấp(4).

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

…… , ngày …..…tháng…..…năm………

Trưởng Công an xã, phường, thị trấn (5)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

………, ngày …..….tháng…………năm………

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

.

Ghi chú: – (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

               – (2): Ghi  số chứng minh nhân dân đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).

               –(3): Ghi một trong các trường hợp: cấp; đổi (từ CMND 9 số sang 12 số; hết thời hạn sử dụng; thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; thay đổi nơi thường trú; thay đổi đặc điểm nhân dạng, CMND hỏng), cấp lại (mất CMND).

              – (4):  Ghi “có” hoặc “không” yêu cầu được cấp giấy xác nhận số CMND (9 số) đã được cấp lần gần nhất.

(5): Trưởng Công an xã, phường, thị trấn xác nhận đối với trường hợp cấp lại CMND. Xác nhận có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận.

– CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.


 

Tham khảo thêm:

Đơn xin tự nguyện nhập ngũ

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin tự nguyện nhập ngũ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

Hà Nôi, ngày … tháng … năm ……

 

ĐƠN XIN THAM GIA NGHĨA VỤ QUÂN SỰ TỰ NGUYỆN

Kính gửi: Hội đồng nghĩa vụ quân sự………………..

 

Tôi tên là:………………………………………………………………………….

 

Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………….

 

Hiện đang ở:………………………………………………………………………..

 

Tình trạng sức khỏe:………………………………………………………………………

 

Hoàn cảnh bản thân:………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

 

Tôi làm đơn này, kính mong Hội đồng nghĩa vụ quân sự quận/huyện……………….., Hội đồng nghĩa vụ quân sự phường/xã…………..xét duyệt cho tôi tham gia nghĩa vụ quân sự trong đợt tuyển quân sắp tới. Tôi xin cam kết sẽ nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của pháp luật cũng như của đơn vị trong suốt thời gian luyện tập.

…………, ngày…tháng … năm………….

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 


 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

——-o0o——-

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
(V/v: Thiết kế, sắp đặt phong thủy)

-Căn cứ vào Bộ luật dân sự sự năm 2015,có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
– Căn cứ vào Bộ luật thương mại năm 2005,có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
– Căn cứ vào nhu cầu cung ứng và sử dụng dịch vụ của các bên.

Hôm nay,ngày……….tháng………năm, tại………………………….. chúng tôi bao gồm:
Bên A:
Công ty …………….. …………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………..
Người đại diện:……………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………..
(Sau đây gọi là bên A)

Bên B:
Người đại diện:…………………………………………………………………………………
Ngày sinh:………………………………………………………………………………………..
Chứng minh thư nhân dân số:……………………………………………………………..
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………..
Nơi ở thường trú hiện nay:…………………………………………………………………..

(Sau đây gọi là bên B)

 

MỤC I:   NỘI DUNG THỎA THUẬN:


Điều 1: Ngày……………… bên B và bên A đã thỏa thuận, bên B sẽ sử dụng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy do bên A cung cấp.

Điều 2: Bên A phải thiết kế, sắp đặt phong thủy cho bên B dựa trên nhu cầu, yêu cầu sử dụng của bên B đã trao đổi trước đó đối với những địa điểm được chọn để đưa vào thiết kế và sắp đặt phong thủy.
Bên A phải đảm bảo chất lượng về việc thiết kế và sắp đặt của mình cho bên B đúng với mục đích, nhu cầu sử dụng. Bên A phải mang lại được hiệu quả của việc thiết kế, sắp đặt phong thủy với bên B để đạt được tới nhu cầu mà bên B mong muốn.
Điều 3: Phương thức thực hiện hợp đồng:

Bên A sẽ gửi cho bên B chi tiết bản thiết kế kèm theo hợp đồng này để bên B tiện theo dõi, thống nhất.

MỤC II: THANH TOÁN, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:


Điều 4:Tổng giá trị số tiền dịch vụ bên A báo giá là:………………………………………………. VNĐ (Số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………), chưa bao gồm các chi phí vật tư nếu phải mua mới.
Khoản phí trên chưa bao gồm VAT, phí và lệ phí của Nhà nước có liên quan.
Điều 5: Phương thức thanh toán:
– Thanh toán bằng tiền mặt
– Chuyển khoản
Bên B chuyển khoản cho bên A vào tài khoản ngân hàng số………………………..
Chủ tài khoản:………………………………………………………………………………………..
Chi nhánh:………………………………………………………………………………………………
Chi phí được thanh toán:…………………………………………lần
Lần thứ nhất:………………..% tiền vào…………………………….
Lần thứ hai:………………….% tiền vào……………………………..
Điều 6: Thời hạn thanh toán:
Bên B có thể chậm thanh toán so với thời hạn ghi nhận tại điều trên là : 01 ngày, nếu có sự chấp thuận của Bên A.

MỤC III: QUYỀN CỦA CÁC BÊN:

Điều 7. Quyền của bên A:

– Bên A được bên B thanh toán tiền đúng thời hạn và đủ số tiền bên B đã được bên A báo giá.

– Được thay đổi thiết kế nhà, môi trường  lắp đặt phong thủy nếu có sự đồng ý của bên B.

– Toàn quyền trong việc lựa chọn vật liệu, vật tư, cách bài trí nhưng phải đảm bảo các yêu tố phong thủy đã thỏa thuận trước.

– Có quyền chọn ngày lại, giờ lại, nếu có sự biến xảy ra.

– Chủ động về nhân lực thi công, vận chuyển, lắp đặt.

– ….

Điều 8. Quyền của bên B:

– Bên B được yêu cầu bên A thực hiện đúng hợp đồng như đã cam kết, với số lượng và chất lượng vật liệu đạt chuẩn. Trong quá trình di chuyển vật liệu, nếu có bất kì sai sót hay hỏng hóc gì, bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bên B.

– Có quyền yêu cầu đổi chất lượng sản phẩm không đạt thỏa thuận.

– Kiểm tra, nghiệm thu sau khi công việc hoàn tất.

– Phê duyệt hoặc không phê duyệt, các phương án phát sinh khi thực hiện thiết kế, lắp đặt.

– …..

MỤC IV: VI PHẠM HỢP ĐỒNG:

Điều 9: Vi phạm hợp đồng là hành vi một trong hai bên không thực hiện những công việc mình phải làm để đáp ứng những quyền bên kia được hưởng  hay không hoàn thành công việc theo đúng tiêu chuẩn đã định trước.
Điều 10:Cách thức bồi thường
Nếu một bên vi phạm hợp đồng gây ra thiệt hại thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế cho bên đó.
Ngoài ra, ngoài khoản bồi thường trên, bên vi phạm hợp đồng còn bị phạt vi phạm là 12 % giá trị hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
.
Điều 11: Thời hạn phải nộp bồi thường hoặc phạt vi phạm:

Khi một bên phát hiện có sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên đó có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ bồi thường, nộp phạt ngay lập tức.

MỤC V: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI CÓ SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


Điều 12: Khi có sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan xảy ra làm hợp đồng không thực hiện được đúng như dự định, cụ thể:
– Sự kiện bất khả kháng theo ghi nhận của pháp luật hiện hành.
– Sự kiện khách quan do tác động của bên thứ ba, mà hai bên đã cố gắng nhưng không thể khắc phục và thực hiện tiếp hợp đồng.
Điều 13: Cách xử lí khi có sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan:

Các bên cùng nhau thỏa thuận, thống nhất phương án giải quyết, khắc phục, đền bù các chi phí nếu có, nếu không thể thỏa thuận có thể nhờ bên thứ 3 hòa giải hoặc khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền.

MỤC VI: TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG:


Điều 14: Khi có tranh chấp xảy ra, pháp luật được áp dụng để xử lí tranh chấp là pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 15: Phương thức xử lí tranh chấp theo thứ tự:
– Đầu tiên là ưu tiên Thương lượng, hòa giải
– Sử dụng Trọng tài thương mại
– Nếu không thể thỏa thuận thì có thể yêu cầu Khởi kiện tại tòa án nhân dân có thẩm quyền.

MỤC VIII:  CÁC CAM KẾT KHÁC

Điều …

Điều …

MỤC VII: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG


Điều 16: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng:
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là kể từ khi bên sau cùng kí vào hợp đồng hoặc cả hai bên ký thì thời điểm có hiệu lực là cả hai bên cùng ký.
Điều 17: Chấm dứt hiệu lực hợp đồng:
Khi các bên đã hoàn thành công việc của mình đúng quy trình và thời hạn như hợp đồng.
Một bên Đơn phương chấm dứt hợp đồng và có thời hạn báo trước theo quy định của pháp luật.
Cả hai bên thỏa thuận thanh lí hợp đồng.

MỤC IX:XÁC NHẬN HỢP ĐỒNG:


Hợp đồng được in thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một bản và có chữ kí của cả hai bên.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

(Ký, ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

(Ký, ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)

 

 


 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị trả lời thủ tục hành chính

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Đơn đề nghị trả lời thủ tục hành chính

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————o0o————

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(V/v: Trả lời thủ tục hành chính)

 

Kính gửi: ………………………………………………………….

(Ghi chú: người nhận đơn là người có thẩm quyền xử lý yêu cầu. ví dụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, giám đốc công an, trưởng công an…)

Căn cứ:

  • Giấy hẹn …

(Ghi chú: tùy thuộc vào thủ tục hành chính yêu cầu được trả lời mà có thể nêu thêm các văn bản pháp luật khác làm căn cứ cho đơn kiến nghị)

Tôi là NGUYỄN VĂN A,

CMND: 0123456789              do CATP Hà Nội                   cấp ngày 1/1/2011

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………..

Vào ngày… tháng… năm 2017, tôi có đến …………………… để làm thủ tục ……………….; tuy nhiên đến nay, ngày… tháng … năm 2017 (… ngày làm việc kể từ ngày làm thủ tục hành chính) tôi vẫn chưa nhận được trả lời về việc ……của …………………………

(Ghi chú: phần trình bày sự việc cần ghi rõ ràng, chi tiết về địa điểm, thời gian, thủ tục đã thực hiện, vấn đề khúc mắc cần được trả lời.)

Dựa,

  • Điều …. Luật ….
  • ……

Đề nghị, …………… nhanh chóng trả lời thủ tục hành chính mà tôi đã trình bày ở trên.

(Ghi chú: trình bày một cách cụ thể nhất các yêu cầu, đề nghị)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 


 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng sang tên chuyển nhượng xe đạp điện

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng sang tên chuyển nhượng xe đạp điện

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

……………, ngày…..tháng….năm……

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG XE ĐẠP ĐIỆN

Biển kiểm soát: ………………..

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm 20…., tại ………………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN  A (BÊN BÁN):

Ông/bà:…………

Số chứng minh nhân dân:…………………..Nơi cấp:…………….

Hộ khẩu thường trú:………………….

Số điện thoại:………..

Là chủ sở hữu chiếc xe đạp điện mang biển số ………….

Giấy đăng ký xe do…………….cấp ngày………………..

BÊN B(BÊN MUA):

Ông/bà:…………

Số chứng minh nhân dân:…………………..Nơi cấp:…………….

Hộ khẩu thường trú:………………….

Số điện thoại:………..

NỘI DUNG THỎA THUẬN

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe đạp điện, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: Bên A bán đứt cho bên B chiếc xe đạp điện có đặc điểm như sau

ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN

Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy nhãn hiệu: …………………………..

Loại xe:……………………..,

Số máy: …………………………………………..

Biển số đăng ký: …………………………..do ………………………………… cấp ngày…………………………………….

Màu sơn:…………………………

Giá mua bán: Hai bên đã thỏa thuận giá mua bán là:……………………..đồng (bằng chữ:…………………………………………………………………………)

ĐIỀU 2: Thời gian thanh toán tiền mua xe và giao xe;

2.1.Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên của bên bán như hiện trạng với giá là: ………………..đồng (………………………….. đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.

2.2. Sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý về quyền sở hữu của chiếc xe, bên bán giao xe đạp điện cho bên mua, bên mua thanh toán tiền cho bên bán.

2.3 Phương thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt

2.3. Bên mua thanh toán tiền 01 lần khi giao xe.

2.4. Bên bán xe giao xe cho bên mua vào ngày …….tháng…..năm……..vì lý do thủ tục pháp lý về giấy tờ chuyển nhượng, thời gian giao xe có thể gia hạn thêm………ngày.

ĐIỀU 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A (bên bán)

3.1. Bên bán có quyền:

Nhận tiền của bên B theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.2. Bên bán có nghĩa vụ:

Giao xe đúng tình trạng hiện hữu và đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời giao đủ các giấy tờ có liên quan đến xe.

Phải bảo quản xe trong đã bán trong thời gian chưa giao xe, cho thuê hoặc hứa bán cho người khác, chiếc xe thuộc sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán; xe không đem cầm cố, thế chấp hoặc dung để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.

Đảm bảo xe hoạt động bình thường, không có bất kì dấu hiệu trục trặc kỹ thuật xảy ra.

Tạo điều kiện thuận lợi cho bên mua tiến hành đăng kí tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của bên mua;

4.1. Bên mua có quyền

Được nhận xe theo tình trạng đã quy định trong hợp đồng và được nhận toàn bộ số hồ sơ có liên quan đến xe.

4.2. Bên mua có nghĩa vụ

Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe nói trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.

Thanh toán đủ số tiền mua xe đã ghi trong hợp đồng.

Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan thủ tục đăng kí quyền sở hữu trên cơ quan có thẩm quyền và tự mình thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong đó.

Đóng thuế đầy đủ theo quy định.

ĐIỀU 5: Tranh chấp

Bên nào vi phạm các điều khoản trong hợp đồng phải bồi thường cho bên kia……………………………..và bắt buộc phải thực hiện tiếp hợp đồng (các bên có thể tự thỏa thuận với nhau về tranh chấp xảy ra).

ĐIỀU 6: Điều khoản cuối cùng

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc.

Hợp đồng gồm 7 điều, được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN BÁN (BÊN A)                                                    BÊN MUA (BÊN B)

(ký, ghi rõ họ tên)                                                        (ký, ghi rõ họ tên)

 

 


 

Tham khảo thêm:

Đơn xin sao hồ sơ quá trình hình thành sử dụng đất ở

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Đơn xin sao hồ sơ quá trình hình thành sử dụng đất ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————o0o—————

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

ĐƠN XIN SAO HỒ SƠ

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Trưởng Phòng Tài nguyên môi trường quận Hai Bà Trưng

Tên tôi là:

Ngày sinh:

Số CMND:

Địa chỉ:

Hiện nay tôi đang có nhu cầu thực hiện các hoạt động liên quan đến đất đai, theo đó tôi cần xem xét đến nguồn gốc, quá trình hình thành quyền sử dụng trên đất ở của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………………………..

Do: …………………………………………………………………………………………….cấp

Cấp cho:…………………………………………………Ngày…….tháng………năm…….

Dựa vào Điều 28 Luật Đất đai 2013 về Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai quy định: “Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp thông tin về đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật”, nên tôi có những đề nghị như sau:

(1) Trả lời về yêu cầu, thủ tục cần thiết để thực hiện việc sao hồ sơ quá trình hình thành sử dụng đất ở;

(2) Cấp bản sao hồ sơ quá trình hình thành sử dụng đất ở theo Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………..

Kính mong Trưởng phòng Tài nguyên môi trường quận Hai Bà Trưng xem xét và giải quyết, tôi xin trân thành cảm ơn!

Những tài liệu kèm theo:

Người viết đơn

– Bản sao chứng minh thư nhân dân;

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Mẫu số 10/HĐTA Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

Chúng tôi gồm có:

 

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI  SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

TẶNG CHO

 

  1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………. (2),

cụ thể như sau:

 

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

  1. Tài sản gắn liền với đất là (3):…………………….

………………………………………………..

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………(4)

 

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………….

……………………………………….đồng

(bằng chữ: ……………………………………………………………………….đồng Việt Nam)

 

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………(6)

 

ĐIỀU 2

VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………………………

         

  1. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

         

ĐIỀU 3

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

 

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU ……. (10)

…………………………………………………………………………………

 

……………………………………………………………………………….

 

ĐIỀU …….

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

 

Bên A

 

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

 

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ………………………………………..)

tại ………………………………………………………………………………………………………(12),

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……………………………………………………………………………………….. và

bên B là ……..……………………………………………………………..…….….……………………;

các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

 

– …………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………..(13)

 

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác

Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-o0o—————-

 

HỢP ĐỒNG GHI NHỚ HỢP TÁC

Số: …/2016/BBGNHT

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2016

 

  • Căn cứ Luật Dân Sự 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ Luật Thương Mại 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ chức năng, khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2016, tại trụ sở chính của công ty là ………………………………………………

…………………………………………………………………………………., chúng tôi gồm:

 

Bên A:             CÔNG TY ………………..

Địa chỉ                                     : ………………………………….

Mã số thuế                                : ………………………………….

Điện thoại                                  : ………………………………….

Tài khoản ngân hàng                 : ………………………………….

Đại diện                                     : …………………………..

Chức vụ                                   : Giám đốc

 

Bên B:

Địa chỉ                                     :

Mã số thuế                               :

Điện thoại                                :                                  Fax:

Tài khoản ngân hàng               :

Đại diện                                   :

Chức vụ                                   :

 

Hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết Biên bản ghi nhớ hợp tác với các điều khoản sau:

Điều 1. Các điều khoản chung:

  • Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.
  • Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng đối với từng lô hàng cụ thể. Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Đơn đặt hàng tương ứng.
  • Các bản sửa đổi bổ sung Biên bản này phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý xác nhận của cả hai bên. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán phát sinh sau này mâu thuẫn với các điều khoản trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này.

Điều 2. Hàng hóa

  • Hàng hoá căn cứ danh mục sản phẩm của bên A từng thời điểm và được phép lưu hành tại Việt Nam.
  • Hàng hóa do bên A cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
  • Trị giá, chi tiết, số lượng hàng hoá được thể hiện trên hoá đơn của bên A phát hành cho bên B theo từng đơn hàng.
  • Trong trường hợp Bên A cung cấp hàng hóa không đúng chủng loại, chất lượng với thỏa thuận mua hàng hay hàng hóa bị lỗi do nhà sản xuất thì Bên B có quyền yêu cầu đổi/trả lại hàng.
  • Bên B được độc quyền phân phối một hay một số model sản phẩm trong phạm vi địa lý nhất định.

Căn cứ vào tình hình thị trường tại khu vực của Bên B, Bên A quyết định cho phép cho Bên B được độc quyển phân phối tại khu vực:………………………………………………………. các nhãn hiệu mặt hàng sau:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Điều 3. Đặt hàng và Giao nhận hàng hóa

  • Hai bên thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng (sử dụng thư điện tử, điện thoại, chat trực tiếp) bao gồm các chi tiết:

 

  • Mã hàng hóa
  • Chi tiết hàng hóa
  • Số lượng, giá cả
  • Địa điểm giao nhận hàng
  • Phương thức vận chuyển
  • Điều kiện thanh toán

 

  • Chỉ giao hàng khi được xác nhận là Bên B đã đạt được thỏa thuận thanh toán.
  • Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán, đối chiếu công nợ

  • Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên A sẽ được hưởng mức giá dành riêng cho từng khách hàng theo chính sách giá của Bên A. Căn cứ vào doanh số hàng tháng mà Bên B đạt được Bên A sẽ áp dụng chính sách giá khác nhau cụ thể:
  • Nếu Bên B đạt đủ doanh số từ ……….. triệu đồng/tháng trở lên thì sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho đại lý cấp 1.
  • Trường hợp doanh số tháng đạt dưới ………….. triệu thì Công ty ………………….. sẽ áp dụng mức giá khác nhau cho từng đối tượng khách hàng.

4.2 Các chính sách chiết khấu/giá trị đơn hàng và chính sách chiết khấu/tổng doanh số/tháng sẽ được áp dụng tùy theo giá trị từng đơn hàng và tổng doanh số đạt được trong từng tháng. Các quy định cụ thể, chi tiết sẽ được nêu rõ trong file chính sách bán hàng trong từng thời kỳ.

  • Mọi thay đổi về giá sẽ được bên A thông báo trước bằng văn bản.
  • Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản sau khi Bên A xác nhận đơn đặt hàng của Bên B.
  • Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán được tính trên cơ sở căn cứ vào tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
  • Hạn mức tín dụng
  • Trên cơ sở hợp đồng đại lý được ký kết, Quý đại lý sẽ được hưởng hạn mức tín dụng với thời hạn công nợ tối đa là 20 ngày. Khi quá thời hạn công nợ Bên A có quyền ngừng cung cấp hàng và yêu cầu Bên B thanh toán.
  • Căn cứ vào kết quả hợp tác và lịch sử thanh toán, Quý đại lý sẽ được hưởng mức ưu đãi tốt hơn về chính sách tín dụng, công nợ.
    • Đối chiếu công nợ: Công nợ được hai bên đối chiếu mỗi tháng một lần và được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc và kế toán công nợ, khi một bên không đồng ý với số liệu bên kia do chưa khớp số dư thì bên kia vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó, khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục.

Điều 5: Điều kiện và thời gian bản hành

5.1. Điều kiện được bảo hành:

  • Trên mỗi thiết bị đều có tem bảo hành, thiết bị được bảo hành căn cứ vào thời gian ghi trên tem.
  • Không bị biến dạng do cơ học, bị bóp méo, trầy xước, nứt vỡ, va đập cơ khí hoặc cháy nổ, rỉ mạch do chập điện hoặc do bảo quản không tốt trong quá trình quý khách sử dụng.
  • Hư hỏng được xác định do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất.

5.2. Trường hợp không được bảo hành miễn phí:

  • Tem bảo hành của Công ty ……………………………………… trên sản phẩm bị rách, bôi xoá, cạo sửa hoặc không đúng mẫu
  • Khách hàng tự tháo gỡ, can thiệp vào máy, thay đổi cấu trúc sản phẩm hoặc đem đến sửa chữa ở những nơi không do Công ty ……………………………………… chỉ định.
  • Sản phẩm đã hết thời hạn được bảo hành.
  • Sản phẩm không được lắp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, không tuân theo những chỉ dẫn trong sổ tay hướng dẫn.
  • Sử dụng sai hiệu điện thế, điện nguồn không ổn định, công suất quá tải, các mối nối điện và ổ cắm điện tiếp xúc không tốt….
  • Sản phẩm sử dụng trong môi trường ẩm ướt, nhiệt độ cao, bị mưa ướt, rơi rớt xuống đất, chấn động mạnh và va vào vật cứng.
  • Sản phẩm hư hỏng do thiên tai, sét đánh, hoả hoạn, rỉ sét, trầy xước, vết mẻ và vết mòn trong quá trình sử dụng.
  • Sản phẩm trong tình trạng bị mã khoá bảo vệ hoặc người sử dụng tự ý nạp phần mềm khác.

5.3. Thời hạn bảo hành

  • Đối với ………………… là …………………. tháng, đối với ………….. là ……… tháng
  • Đối với ………………… là …………………. tháng
  • Đối với ………………… là …………………. tháng, 3 tháng đối với các phụ kiện kèm theo, 6 tháng đối với các phụ kiện rời.

Điều 6: Trách nhiệm của các Bên

6.1 Bên A:

  • Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và sản phẩm cho bên B khi cần.
  • Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
  • Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
  • Căn cứ vào đặt hàng của bên B và tồn kho của bên A, bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm bên B chỉ định tại kho của bên B trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận. Nếu vì lý do không mong muốn mà không đáp ứng được thời hạn giao hàng, bên A phải thông báo cho bên B.
  • Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của bên A.
  • Thông báo bằng văn bản đến bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của bên A.
  • Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi bên A.
  • Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
  • Bên B:
    • Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của bên B
    • Không mua, bán, phân phối, lưu trữ, vận chuyển các hàng nhái, hàng giả hoặc bất kỳ sản phẩm, hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên A.
    • Bán và phân phối sản phẩm bên A theo giá bán lẻ thỏa thuận, giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của bên A trong phạm vi khu vực địa lý quy định.
    • Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong điều (4) của Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.
    • Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng và trong Quy chế đại lý.

Điều 7: Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên

  • Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:
  • Tên doanh nghiệp
  • Địa chỉ giao dịch chính thức
  • Vốn
  • Tên tài khoản
  • Số tài khoản
  • Tên ngân hàng
  • Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký)

và Bên B cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Quyết định thành lập doanh nghiệp
  • Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng
  • Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)
  • Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.
  • Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.

Điều 8: Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn

  • Bên A có quyền dừng giao hàng khi Bên B đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên B chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên B có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên A xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.
  • Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.
  • Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Điều 9: Cam kết chung

  • Bên B là Bạn hàng của Bên A và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
  • Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
  • Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
  • Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.

Điều 10: Hiệu lực của Hợp đồng

  • Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị …… tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài …… tháng tiếp theo và tối đa không quá ….. năm.
  • Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 7.2 nói trên.
  • Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

 

Biên bản ghi nhớ hợp tác này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017

 

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG.

Số hiệu: …/ HĐCƯVTTBCS

 

Căn cứ:

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật thương mại 2005;
  • Luật xây dựng 2014.
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm, tại ……………………………….. chúng tôi bao gồm:

Bên A

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. Ngày sinh……………………………………Quốc tịch ………………………..

CMTND……………………do…………………cấp ngày……………..………..

Địa chỉ thường trú…..……………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ..……………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………….

 

Bên B                                  

Công ty …………………………….Mã số thuế……………………………..

Trụ sở chính: ………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………Fax ……………………………..

Người đại diện ông (bà) ………………………..chức vụ……………………

Quyết định ủy quyền………………………………………………………….

Mục I

Các quy định chung

Điều 1 Nội dung thỏa thuận

Bên B sẽ cung ứng các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A phù hợp với các thỏa thuận được ghi rõ trong hợp đồng này.

Điều 2 Cách thức thực hiện hợp đồng

1. Bên B sẽ sử dụng phương tiện vận chuyển của mình để chuyển các thiết bị, vật tư chiếu sáng phù hợp với quy cách kỹ thuật mà bên A yêu cầu bên B cung ứng đến……………………………………(theo yêu cầu của bên A tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng này) vào lúc ……..giờ…….phút ngày ………………

2. Các thiết vị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng bao gồm:

STT Tên hàng Số lượng Đơn vị Ghi chú
1 Bóng đèn trắng LED tuýp T8 18W 10 Cái Mới
2

3. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng thì bên A phải thông báo cho bên B trước 24 giờ tính từ thời điểm giao hàng các bên đã thỏa thuận.

4. Bên B có thể giao hàng sớm hoặc muộn hơn thời điểm các bên đã ghi rõ trong hợp đồng này nhưng phải thông báo và được sự chấp thuận của bên A.

5. Quy cách kỹ thuật của từng thiết bị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng được nêu rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.

Mục II

Thanh toán

Điều 4: Giá trị hợp đồng

1. Giá trị hợp đồng này là ………………..(bằng chữ: ……………….…..)

2. Giá trị hợp đồng này gồm:

– Tổng giá trị các thiệt bị, vật tư chiếu sáng:

………………..(bằng chữ)……………………………………………

– Chi phí vận chuyển: ……………….(bằng chữ)…………………………

– Chi phí lắp đặt: ……………………(bằng chữ)…………………………..

3. Chi phí vận chuyển được quy định trong hợp đồng này là chi phí vận chuyển đến địa điểm giao hàng mà bên A yêu cầu tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng. Trường hợp bên A thay đổi địa điểm giao thì bên A phải chịu thêm chi phí phát sinh.

4. Các chi phí phát sinh do các yêu cầu không được thể hiện trong hợp đồng này của bên A được coi là chi phí phát sinh khác. Các khoản phí này sẽ được tính vào tổng giá trị hợp đồng này khi bên A thanh toán cho bên B.

Điều 5 Phương thức thanh toán.

1. Mọi thanh toán được thực hiện bằng Việt Nam đồng

2. Bên A đặt cọc cho bên B một khoản bằng 15% tổng giá trị các thiết bị, vật tư chiếu sáng (bằng ………………….. VNĐ – bằng chữ:………………..) ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng.

3. Mọi giao dịch thanh toán của bên A cho bên B được thực hiện thông qua tài khoản của bên B tại Ngân hàng ……..………………………vào số tài khoản : …………………………………..

4. Thanh toán được thực hiện hai lần, lần thứ nhất để thực hiện nghĩa vụ đặt cọc và lần thứ hai để thanh toán nốt giá trị hợp đồng còn lại.

Điều 6 Thời hạn thanh toán.

Lần thanh toán thứ nhất được thực hiện ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng. Lần thanh toán này có thể được gia hạn nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng

Lần thanh toán thứ hai được thực hiện ngay sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Bên A có thể thực hiện thanh toán này sau thời điểm đã thỏa thuận nhưng phải thông báo và có sự chấp thuận của bên B nhưng không được muộn hơn thời điểm 1 năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng.

Mục III

Quyền của các bên

Điều 7: Quyền của bên A

1. Yêu cầu bên B thực hiện đúng các thỏa thuận được ghi trong hợp đồng;

2. Yêu cầu bên B đổi các thiết bị, vật tư bị lỗi, hư hỏng mà việc lỗi hư hỏng không phải do lỗi của bên A;

3. Yêu cầu bên B thực hiện thêm một số công việc cần thiết để đảm bảo việc sử dụng, vận hành các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên B cung ứng cho bên A;

4. Mua thiết bị, vật tư chiếu sáng từ một bên thứ ba trong trường hợp bên B không đáp ứng kịp thời các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên A yêu cầu mà việc này có thể dẫn tới thiệt hại cho bên A.

Điều 8 Quyền của bên B

1. Yêu cầu bên A thực hiện đúng hợp đồng;

2. Yêu cầu bên A thanh toán hợp đồng và các chi phí phát sinh;

3. Yêu cầu bên A nhận hàng;

4. Yêu cầu bên A tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của mình.

Mục IV

Nghĩa vụ của các bên

Điều 9 Nghĩa vụ của bên A

1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Thực hiện thanh toán đúng thời hạn quy định;

3. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh ngoài hợp đồng này theo các yêu cầu thêm của mình;

4. Tạo điều kiện cho bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;

5. Thông báo cho bên B bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;

6. Nhận hàng do bên B giao.

Điều 10 Nghĩa vụ của bên B

1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Tạo điều kiện cho bên A thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;

3. Đảm bảo đủ năng lực pháp luật trong việc cung ứng thiết bị, vật tư chiếu sáng.

4. Đảm bảo chất lượng thiết bị, vật tư chiếu sáng;

5. Thông báo cho bên A bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;

6. Thông báo cho bên A về khuyết tật của hàng hóa mình cung cấp

7. Giao hàng đúng thời hạn, phẩm chất, quy cách, chất lượng như đã thỏa thuận.

8. Xuất hóa đơn cho bên A khi bên A thanh toán các chi phí cho bên B.

Mục V

Các điều khoản bổ sung

Điều 11 Tài liệu kèm theo.

1. Việc bên B thực hiện nghĩa vụ giao hành cho bên A đồng nghĩa với việc chuyển giao tất cả các giấy tờ tài liệu kèm theo thiệt bị, vật tư chiếu sáng để đảm bảo bên A có thể sử dụng các thiết bị, vật tư chiếu sáng hợp pháp.

2. Các tài liệu kèm theo từng thiết bị, vật tư được ghi rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.

Điều 12 Hỗ trợ kỹ thuật.

Theo yêu cầu của bên A, bên B có nghĩa vụ hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp ráp hoặc lắp ráp, giải thích các vấn đề kỹ thuật liên quan đến các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A.

Điều 13 Bảo hành.

Việc bảo hành được thực hiện một lần đối với các thiết bị, vật tư được bảo hành trong thời gian được ghi rõ đối với từng thiết bị, vật tư chiếu sáng.

Điều 14 Lắp ráp, chạy thử

Bên A có thể đến trực tiếp cửa hàng của bên B để xem xét các thiệt bị, vật tự chiếu sáng và yêu cầu chạy thử các thiết bị mà mình muốn mua.

Mục VI

Vi phạm hợp đồng

Điều 15 Vi phạm hợp đồng

Vi phạm hợp đồng là việc các bên không thực hiện hoặc không thực hiện bằng nỗ lực khả năng cao nhất của mình bất cứ điều gì được quy định trong hợp đồng này.

Ngoài ra, việc một trong các bên thể hiện thái độ không hợp tác hoặc có hành vi, biểu hiện cản trở bên còn lại thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình cũng được coi như là có hành vi vi phạm hợp đồng.

Điều 16 Bồi thường.

1. Trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của bên vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các thiệt hại.

2. Trong trường hợp một bên chứng minh được việc mình gây thiệt hại hay vi phạm nghĩa vụ là do hành vi của bên còn lại thì không có trách nhiệm bồi thường.

3. Thời hạn thỏa thuận mức bồi thường thiệt hại là 1 năm kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về việc quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.

4. Nếu trong thời hạn kể trên mà các bên vẫn chưa thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại thì coi như tranh chấp phát sinh.

Điều 17 Thời hạn bồi thường thiệt hại

1. Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày các bên thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại, bên vi phạm có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mình.

2. Trong trường hợp bên bị vi phạm có căn cứ chứng minh về việc bên vi phạm sẽ hoặc có nguy cơ trốn tránh trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường của mình thì có thể yêu cầu bên vi phạm thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại trước thời hạn trên.

Mục VII

Các trường hợp miễn trừ

Điều 18 Sự kiện bất khả kháng.

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép

Điều 19 Trở ngại khách quan.

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

Điều 20 Cách thức xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan.

Nếu các bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không bị coi là vi phạm. Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, các bên thỏa thuận về cách giải quyết. Nếu các bên không thỏa thuận được thì xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Mục VIII

Tranh chấp

Điều 21 Pháp luật áp dụng.

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ được áp dụng.

Điều 22 Cách thức xử lý tranh chấp

Tranh chấp sẽ được xử lý tại Tòa.

Mục IX

Hiệu lực hợp đồng

Điều 23 Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng.

Điều 24 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong một các trường hợp sau đây:

1. Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

2. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của mình được quy định trong hợp đồng.

3. Hợp đồng trở thành vi phạm pháp luật.

Mục X

Xác nhận hợp đồng

Điều 25 Xác nhận hợp đồng.

1. Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo được lập thành 02 bản bẳng tiếng Việt, có hiệu lực như nhau, mỗi bên cầm 01 bản.

2. Việc các bên ký vào hợp đồng này đồng nghĩa với việc đã hiểu rõ về nội dung hợp đồng.

3. Các bên có thể thỏa thuận bổ sung, thay đổi hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng.

 

Bên A

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

 

(Ký và ghi rõ họ tên)


 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng giao nhận thầu

Mẫu Hợp đồng giao nhận thầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU

XÂY LẮP CÔNG TRÌNH …

 

Hợp đồng số … / HĐTK Ngày … tháng … năm

 

Hôm nay ngày … tháng … năm… , Chúng tôi gồm có:

 

Bên A (Chủ đầu tư)

–          Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) …………………………….………………………………………

–          Địa chỉ trụ sở chính …………………………………………………………..…………………………

–          Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

–          Tài khoản số: ………………………………………………………………….…………………………

Mở tại ngân hàng ……………………………………………………………………………………………

–          Đại diện là ông (bà) …………………………………………………………………..…………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..

–          Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày …. tháng … năm ………..….

Do …………………………….. Chức vụ ……………………………………………………….……… ký

 

Bên B (đơn vị khảo sát)

–     Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan)…………………………………………………………….……

–          Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..………

–          Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

–          Tài khoản số: ………………………………………………………………………………..…………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………….………..

–          Đại diện là Ông (bà) ………………………………………………………………………..…………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….………..

–          Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày ….…. tháng ….. năm ….….

Do …………………………….. Chức vụ …………………………………………………….……… ký

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây lắp với các điều khoản sau:

 

Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình

  1. Tên Công trình.
  2. Địa điểm xây dựng công trình
  3. Qui mô công trình… (ghi khả năng sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ …).
  4. Vốn đầu tư được duyệt theo dự toán: (trong đó phải nêu rõ phần vốn xây lắp, phần vốn thiết bị công nghệ và phần vốn kiến thiết cơ bản khác).
  5. Tiến độ thi công.

–          Ngày thi công…

–          Ngày hoàn thành…

  1. Trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký, có những khối lượng phát sinh thì Bên A phải làm thủ tục, bổ sung khối lượng phát sinh để ghi vào hợp đồng.

Điều 2: Chất lượng công trình

  1. Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp toàn bộ công trình, bảo đảm thi công theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng quy trình, quy phạm, yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng.
  2. Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện bên tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Bên A xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu được quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.
  3. Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của bên A và cơ quan thiết kế.
  4. Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian  là …. năm.

Điều 3: Các điều kiện đảm bảo thực hiện hợp đồng

  1. Trách nhiệm của bên A phải:

–          Bàn giao mặt bằng công trình.

–          Giao tim, mốc công trình theo yêu cầu của tổng tiến độ.

–          Bàn giao mọi hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B.

–          Bàn giao vật tư, thiết bị cho bên B tại địa điểm ….. (nếu bên A có vật tư, thiết bị).

  1. Trách nhiệm của bên B

–          Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao.

–          Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động bên công trình.

–          Tiếp nhận bảo quản các loại tài liệu, vật tư, kỹ thuật được bên A giao.

Điều 4: Trị giá công xây lắp

  1. Trị giá hợp đồng căn cứ vào dự toán được duyệt là  …. Đồng.
  2. Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của nhà nước ban hành thì phần trị giá công xây lắp được điều chỉnh theo.

Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình

  1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy định của Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần).
  2. Hội đồng nghiệm thu sẽ tiến hành nghiệm thu theo … đợt theo từng khâu công việc chủ yếu, từng bộ phận hoặc từng hạng mục công trình và cuối cùng là toàn bộ công trình.

–          Đợt 1: Sau khi hoàn thành…

–          Đợt 2: …

–          Đợt 3: …

  1. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.
  2. Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu bên B có trách nhiệm bàn giao hạng mục công trình …(hoặc toàn bộ công trình …) cùng với hồ sơ hoàn thành công trình cho bên A vào ngày … tháng … năm … Bên A có trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước.

Điều 6: Tạm ứng, thanh quyết toán

  1. Trong quá trình thi công, bên A sẽ tạm ứng cho bên B tương ứng với khối lượng thực hiện nghiệm thu hàng tháng.
  2. Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ thiết kế đã duyệt và bản nghiệm thu công trìh theo hình thức chuyển khoản … % qua ngân hàng. Nếu chậm thanh toán bên B được tính lãi suất ngân hàng trên số tiền bên A nợ.
  3. Ngay sau khi hợp đồng nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng, hai bên căn cứ vào hợp đồng và các phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng (nếu có). Tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng hàng tháng, nghiệm thu theo giai đoạn để quyết toán và thanh lý hợp đồng, bên B giao cho bên A … bộ hồ sơ hoàn công.

Điều 7: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng

Bên B đưa tài sản … có giá trị được công chứng xác nhận là … đồng để thế chấp (cầm cố) bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng này.

Điều 8: Quy trình về thưởng phạt

  1. Nếu bên B hoàn thành công trình trước thời hạn từ ½ tháng trở lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽ được bên A thưởng …% theo giá trị công trình.
  2. Nếu bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt … % giá trị hợp đồng.
  3. Nếu bên B không bảo đảm chất lượng xây lắp phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc sửa chữa lại và phải chịu phạt … % giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng.

Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động

  1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
  2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… đến ngày …… (thường là ngày quyết toán xong).

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày ….. Bên A có trách nhiệm tổ chức cuộc thanh lý.

Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … bản. Gửi các cơ quan có liên quan… bản bao gồm:

–          ……………………………………..

–          …………………………………….

–          ……………………………………..

 

            ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

      Chức vụ                                                                                  Chức vụ

           (Ký tên, đóng dấu)                                                               (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng sửa chữa, dọn vệ sinh văn phòng

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng sửa chữa, dọn vệ sinh văn phòng

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

Hà Nội, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

(Sửa chữa kĩ thuật, dọn vệ sinh văn phòng)

Số: 01/HĐCCDV

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;

Căn cứ thỏa thuận, nhu cầu các bên.

Hợp đồng được lập ngày…….tháng …….. năm 2017, giữa các bên:

Bên A:

Địa chỉ trụ sở:

Fax:

Mã số thuế:

Đại diện:

Chức vụ:

 

Bên B:

Địa chỉ trụ sở:

Fax:

Mã số thuế:

Đại diện:

Chức vụ:

(Mỗi bên sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”)

Sau khi thoả thuận, Các Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ này (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:

Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ

Hai Bên đồng ý rằng Bên A sẽ cung cấp dịch vụ sửa chữa kĩ thuật và dọn vệ sinh văn phòng (sau đây gọi là “Dịch Vụ”) cho Bên B với các thông tin chi tiết như sau:

1.1. Địa điểm làm việc:

1.2. Thời gian làm việc:

Sửa chữa kĩ thuật: ngày thứ 7 hàng tuần theo thời gian làm việc của A

Dọn dẹp văn phòng: 7:00 – 9:00 các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

1.3. Người thực hiện công việc theo yêu cầu:

-Nhân viên kĩ thuật:……….người

Yêu cầu: có bằng cấp ngành kĩ thuật Cao đẳng trở lên, có trình độ trong hoạt động sửa chữa, kinh nghiệm làm việc 2 năm trở lên.

-Nhân viên vệ sinh:………..người

Yêu cầu: Trang phục đồng bộ, có thẻ tên.

Điều 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC

Bên A thực hiện công việc theo thỏa thuận như sau:

2.1. Sửa chữa kĩ thuật

Nội dung công việc bao gồm:

– Sửa chữa máy móc thiết bị khi có hỏng hóc xảy ra;

– Kiểm tra, giám sát hoạt động của máy móc thiết bị;

– Bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị trong quá trình sử dụng.

Việc kiểm tra, giám sát, bảo dưỡng, bảo trì thực hiện định kì 1 lần/1 tuần. Thực hiện việc sửa chữa máy móc khi có sự cố xảy.

2.2. Dọn dẹp văn phòng

– Quét dọn tất cả văn phòng;

– Lau dọn tất cả bàn làm việc;

– Lau dọn tất cả cửa ra vào;

– Rửa ly, chén, cốc;

– Dọn vệ sinh nhà vệ sinh, bồn rửa;

– Dọn rác tại các nơi để rác;

– Quét dọn vệ sinh ở các kệ, bồn hoa, cây cảnh trong phạm vi văn phòng.

Thực hiện công việc 6 lần/tuần.

Điều 3: PHÍ DỊCH VỤ

Phí dịch vụ kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì trong 1 tháng:

Phí dịch vụ sửa chữa kĩ thuật:

Phí dịch vụ đối với công việc dọn dẹp vệ sinh thực hiện công việc trong 1 tháng:

(Đã bao gồm chi phí máy móc, dụng cụ, công cụ hỗ trợ theo hàng thàng)

Điều 4: THANH TOÁN

Bên B thanh toán cho bên A vào ngày 15 hàng tháng.

Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản của bên A:

Tên tài khoản:

Số tài khoản:

Tại Ngân hàng:

Địa chỉ:

Điều 5 : THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được thực hiện trong thời hạn……….tháng.

Bắt đầu công việc vào Thứ hai ngày……tháng…….năm 2017.

Kết thúc đến hết thứ 7 ngày……..tháng……. năm

Điều 6: QUYỀN CỦA BÊN A

Trong thời gian thực hiện hợp đồng Bên A có quyền:

– Yêu cầu bên B cung cấp, tạo điều kiện sử dụng điện, nước, nước lau rửa trong quá trình thực hiện công việc;

– Được cung cấp các thiết bị vệ sinh, đồ dùng, sản phẩm phục vụ cho công việc (găng tay, chổi quét, giấy vệ sinh, nước lau rửa);

– Được thông báo ngay khi hỏng hóc kĩ thuật bất thường ngoài thời gian thực hiện công việc định kì;

– Được thanh toán đúng thời hạn như đã thỏa thuận;

– Yêu cầu cung cấp lý do khi bên B yêu cầu đồi người thực hiện công việc của bên A

– Yêu cầu bên B cung cấp chứng cứ hành vi gây thiệt hại cho bên B của nhân viên bên A và chứng minh thiệt hại xảy ra.

Điều 7: QUYỀN CỦA BÊN B

Trong thời gian thực hiện hợp đồng bên B có các quyền:

– Được cung cấp thông tin của các nhân viên do bên A cử sang thực hiện dịch vụ;

– Yêu cầu nhân viên sửa chữa đến thực hiện công việc sửa chữa khi có hỏng hóc xảy ra;

– Yêu cầu nhân viên vệ sinh thực hiện công việc vệ sinh trong thời gian thực hiện công việc;

– Yêu cầu nhân viên thực hiện công việc của bên A đảm bảo trật tự trong khi thực hiện công việc;

– Yêu cầu nhân viên bên A không sử dụng các máy móc thiết bị không liên quan đến công việc thực hiện như đã cam kết;

– Quy định các vật dụng được mang vào nơi làm việc của bên B, trang phục đối với nhân viên của bên A khi thực hiện công việc;

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc của nhân viên thực hiện công việc tại bên B;

– Yêu cầu đổi người thực hiện công việc trong trường hợp người thực hiện công việc không đáp ứng yêu cầu của công việc của B;

– Yêu cầu bên A bồi thường khi nhân viên thực hiện công việc của bên A gây thiệt hại cho bên B

Điều 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Trong thời gian thực hiện hợp đồng bên A có nghĩa vụ:

– Cử người thực hiện công việc sửa chữa có chuyên môn thực hiện công việc theo yêu cầu của bên B;

– Cử người thực hiện việc sửa chữa khi có hỏng hóc xảy ra, có mặt sau chậm nhất 1 giờ sau thông báo của bên B;

– Tuân thủ trật tự, nội quy tại nơi thực hiện công việc theo nội quy chung của bên B;

– Thực hiện đúng yêu cầu về trang phục, những vật được phép mang vào mang ra từ bên B;

– Không sử dụng các trang thiết bị của bên B không đúng với nội dung công việc cần thực hiện;

– Đổi người thực hiện công việc khi bên B yêu cầu và với lý do chính đáng.

– Bồi thường chi phí hợp lý cho bên B khi nhân viên thực hiện gây thiệt hại cho bên B

Điều 9: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Trong thời gian thực hiên hợp đồng bên B có nghĩa vụ:

– Cung cấp các trang thiết bị cho bên A thực hiện công việc;

– Tạo điều kiện cho bên B sử dụng điện, nước và các phương tiện vật chất khác trong phạm vi công việc;

– Thông báo ngay cho bên A khi có sự cố hỏng hóc về kĩ thuật;

– Thanh toán đủ phí dịch vụ và đúng thời hạn cho bên A

– Cung cấp lý do cho bên A khi có yêu cầu thay đổi người thực hiện công việc của bên A

– Cung cấp chứng cứ chứng minh hành vi gây thiệt hại cho bên B của nhân viên bên A và chứng minh thiệt hại.

Điều 10: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Vi phạm hợp đồng là hành vi của một trong các bên không thực hiện đúng một trong các nghĩa vụ đã thỏa thuận của hợp đồng.

Khi có bất kì hành vi vi phạm một trong các nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng nêu trên đều bị coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 11: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG

Khi có hành vi vi phạm hợp đồng trừ trường hợp bất khả kháng, bên bị vi phạm phải thông báo ngay cho bên vi phạm, trong thời hạn 10 ngày, bên vi phạm không thực hiện đúng nghĩa vụ vi phạm thì hợp đồng chấm dứt. Nếu bên vi phạm là bên thực hiện dịch vụ thì sẽ không được không được thanh toán giá trị phí dịch vụ trong tháng xảy ra vi phạm và bồi thường tất cả thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.

Bên vi phạm phải thực hiện nghĩa vụ phạt vi phạm và bồi thường trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm

Điều 12: BẤT KHẢ KHÁNG

Các trường hợp theo thỏa thuận dưới đây được coi là bất khả kháng:

– Thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, động đât;

– Có hành vi vi phạm do lỗi của một bên trong hợp đồng

– Do hành vi vi phạm pháp luật của người thứ 3

Điều 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp có tran chấp phát sinh, các bên thực hiện giải quyết tranh chấp bằng thương lượng (tối đa 3 lần). Khi thương lượng không thể giải quyết được, các bên thỏa thuận lựa chọn giải quyết bằng Tòa án. Áp dụng pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm căn cứ giải quyết tranh chấp.

Điều 14: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………tháng…….năm 2017

Hợp đồng được lập thành 4 bản (mỗi bên giữ 2 bản), có giá trị pháp lý như nhau.

 

      BÊN A                                                                               BÊN B

       (ký và đóng dấu)                                                               (ký và đóng dấu)


 

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

 

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư của Dự án ECO – GREEN CITY tại ô đất ký hiệu CT4,CT9 Khu đô thị mớiTây Nam Kim Giang I,Tân Triều,Thanh Trì,Hà Nội

 

 

HỢP ĐỒNG

MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

 

Số: CT2……/HĐMB/KDĐT-VH

 

 

 

Ký giữa

CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƯNG

Ông (Bà)

 

 

Tầng               : ….

Tòa                 : CT2

Kí hiệu            : CT2……

 

 

 

 

Ngày  tháng   năm

 

 



MẪU
MỤC LỤC

 

ĐIỀU 1.            GIẢI THÍCH TỪ NGỮ …………………………………..……… 7

ĐIỀU 2.           ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ MUA BÁN ………………………………  11

ĐIỀU 3.            GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG

                         THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN …………………..……12

ĐIỀU 4.           CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở………………………..  15

ĐIỀU 5.           QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN…………………… … 16

ĐIỀU 6.           QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA ………………… …   18

ĐIỀU 7.           THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN ……..….. 21

ĐIỀU 8.           GIAO NHẬN CĂN HỘ ……………………………..…… ..… ..    21

ĐIỀU 9.           BẢO HÀNH NHÀ Ở ……………………………………………    22

ĐIỀU 10.        CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ……………………   23

ĐIỀU 11.        PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ ……………….… 24

ĐIỀU 12.        TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ

                          VI PHẠM HỢP ĐỒNG .………………………………………… 25

ĐIỀU 13.        CAM KẾT CỦA CÁC BÊN …………………………………….  27

ĐIỀU 14.        SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG ………………………………….. 28

ĐIỀU 15.        CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ……………………………………….. 29

ĐIỀU 16.        THÔNG BÁO …………………………………………………….. 29

ĐIỀU 17.        CÁC THỎA THUẬN KHÁC ……………………………………. 30

ĐIỀU 18.        GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ……………………….…….…….32

ĐIỀU 19…….. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG ……………………….…..……… 33

                       



DANH MỤC

TÀI LIỆU KÈM THEO HỢP ĐỒNG

 

PHỤ LỤC 1    ĐẶC ĐIỂM VỀ CĂN HỘ. DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ NỘI THẤT. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ VỊ TRÍ CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 2    MẪU ĐỀ NGHỊ  THANH TOÁN.

PHỤ LỤC 3    MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 4    MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 5    NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ.

 



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày tháng năm 2016

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: CT2……/HĐMB/KDĐT-VH

 

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
  • Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006;
  • Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số: 59/2010/QH12 được Quốc Hội thông qua ngày 17/11/2010;
  • Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 /06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Văn bản số: 2122/QHKT-P2-P7 ngày 12/6/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc Chấp thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Dự án đầu tư xây dựng công trình tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;
  • Căn cứ Giấy phép Quy hoạch số: 2772/GPQH ngày 17/7/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến Trúc thành phố Hà Nội cấp cho Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng Về việc cấp phép dự án : Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội;
  • Căn cứ Văn bản số : 3069/QHKT-P2 ngày 04/8/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận Quy hoạch Tổng mặt bằng Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;

–  Căn cứ Văn bản số: 3499/QHKT-P2 ngày 29/8/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận Phương án kiến trúc sơ bộ công trình Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;

–   Căn cứ Quyết định số: 4918/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận bổ sung, điều chỉnh một số nội dung liên quan đến dự án ô đất CT4, CT9 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được chấp thuận đầu tư cho Công Ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 23/02/2010 của UBND thành phố Hà Nội;

–  Căn cứ Quyết định số: 5128/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng được giao và thuê 20.230 m² đất tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội để thực hiện Dự án Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City);

–  Căn cứ Biên bản và Bàn giao hồ sơ mốc giới giao đất: ngày 10/10/2014 Giữa Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội với Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại Địa điểm: Ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội;

–   Căn cứ Văn bản số: 8602/SXD-TĐ ngày 29/10/2014 của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Về việc: Tham gia thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuộc dự án : Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;

–    Căn cứ Văn số 3408/BXD-HĐXD ngày 24/12/2014 của Bộ Xây Dựng Về việc miễn giấy phép xây dựng công trình thuộc dự án xây dựng Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;

–  Căn cứ Quyết định số: 7102/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Phê duyệt đơn giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Dự án Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City) tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội của Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng;

–   Căn cứ vào Hợp đồng thuê đất số: 62/HĐTĐ ngày 03/02/2015 giữa Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội với Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng;

–    Căn cứ vào Văn bản số 1218/UBND-XDGT của UBND thành phố Hà Nội ngày 13/02/2015 Về việc uỷ quyền, giao cho Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng (là đơn vị đồng chủ đầu tư) tiếp tục chịu trách nhiệm trong việc thu xếp nguồn vốn, triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng công trình, thực hiện công tác bán hàng, kinh doanh sản phẩm,… và chịu trách nhiệm quản lý vận hành, khai thác sau đầu tư dự án theo quy dịnh của pháp luật;

–   Căn cứ Biên bản số: 10.06-HTKCM.CT1/2016/VH-HT.KCM.CT2  Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công kết cấu phần móng nhà CT2 ngày 10/06/2016.

  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

 

Hôm nay, ngày tháng năm tại Văn phòng Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN BÁN NHÀ Ở: CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƯNG. (Sau đây gọi tắt là bên bán)

Người đại diện (Ông): Nguyễn Đức Cử  Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật của công ty)

Địa chỉ                                      : Tầng 2, Số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Điện thoại                    : 04 39335812                      Fax: 04 39335137

Mã số thuế                   : 0106378909

Tài khoản                     : 000466268888

Tại                                 : Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Đông

Đô, PGD Cầu Giấy.

BÊN B: BÊN MUA NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là bên mua):

Ông/Bà :

Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):

Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số.(nếu có).

Số CMND (hộ chiếu): –

Hộ khẩu thường trú: –

Địa chỉ liên hệ: –

Điện thoại cố định:                                  Di động: –

Email: Fax:

Số tài khoản (nếu có):                             Tại Ngân Hàng:

Mã số thuế (nếu có):

Bên mua công nhận rằng trong trường hợp Bên mua có từ hai cá nhân trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên mua trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và các nghĩa vụ trách nhiệm của Bên mua theo đây đều là nghĩa vụ liên đới. Bên bán có thể yêu cầu riêng từng người thuộc Bên mua thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.

Sau khi thỏa thuận Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán Căn hộ tại Dự án  “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội với các điều kiện và điều khoản sau:

 

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

  • Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng làm chủ đầu tư và với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
  • Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, văn phòng… và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên được xây dựng tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  • Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
  • Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
  • Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc do lỗi của nhà sản xuất mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  • Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
  • Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
  • Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
  • Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
  • Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
  • Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
  • Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
  • Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
  • Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
  • Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
  • Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
  • Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
  • Các từ ngữ khác:
  • Chủ Đầu Tư” là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, địa chỉ, tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
  • Bên” có nghĩa là Bên Mua hoặc Bên Bán theo Hợp Đồng.“Các Bên” có Nghĩa là cả Bên Mua và Bên Bán theo Hợp Đồng;
  • Bên Bán” là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, địa chỉ, tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
  • “Khu căn hộ” là tập hợp những căn hộ được thiết kế và xây dựng thuộc Dự án “ Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  • “Chủ sở hữu căn hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ trong Khu căn hộ trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, hoặc người có quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ sở hợp đồng/văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán, phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ. Trong Hợp Đồng, Chủ sở hữu căn hộ là Bên Mua, các Chủ sở hữu căn hộ khác là các cá nhân, tổ chức khác ký kết Hợp Đồng mua bán Căn Hộ với Bên Bán;
  • Người cư ngụ khác” là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ sở hữu căn hộ, dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm:
    • Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ sở hữu căn hộ; và/hoặc
    • Khách thăm / người được mời của Chủ sở hữu căn hộ/bên thuê / Bên thuê lại, kể cả nhà thầu; và / hoặc
    • Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ; và / hoặc
    • Bất kỳ người nào khác mà Chủ sở hữu căn hộ cho phép được vào sống trong căn hộ, ngụ tại căn hộ hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn;
  • Ngày bàn giao dự kiến” là ngày bàn giao căn hộ dự kiến theo thỏa thuận giữa Các Bên quy định tại theo Điều 8 mục 2 của Hợp Đồng này.
  • Ngày bàn giao căn hộ” hoặc “Ngày bàn giao thực tế” là ngày thực tế mà Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng này.
  • Thông báo bàn giao căn hộ” là văn bản thông báo có nội dung theo mẫu tại Phụ lục 3 của Hợp Đồng này.
  • Biên bản bàn giao căn hộ” là biên bản ghi nhận việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo mẫu nêu tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này;
  • “Lãi suất quá hạn” là lãi suất do thanh toán hoặc bàn giao không đúng hạn, trễ hạn, tính bằng 150% lãi suất cho vay kỳ hạn 01 tháng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam bằng Đồng Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
  • “Ban quản trị” là Ban quản trị Toà Chung cư Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng là chủ đầu tư; do Hội nghị nhà chung cư bầu ra để thay mặt các Chủ sở hữu căn hộ / Người cư ngụ khác thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Khu căn hộ và bảovệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ sở hữu căn hộ/Người cư ngụ khác trong quá trình sử dụng các Căn Hộ;
  • “Hội nghị nhà chung cư” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ sở hữu căn hộ và / hoặc Người cư ngụ khác, được triệu tập và tổ chức theo quy định tại Điều 7 của Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư.
  • “01 Chỗ để xe ô tô con” là phần diện tích có kích thước mỗi chiều tối đa là: 2,4m (chiều rộng) x 5,4m (chiều dài) x 1,55m (chiều cao) tại tầng 4 và tầng 5 thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư. “01 Chỗ để xe máy” có diện tích 2,5-3m2 tại tầng 3 thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư trên cở sở có thu phí của Chủ đầu tư.
  • Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng” hay “Phí quản lý hàng tháng” là các khoản chi phí Chủ sở hữu căn hộ/Người cư ngụ khác phải trả cho DịchVụ Quản Lý hàng tháng được quy định tại nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ.

Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:

  • Đặc điểm của căn hộ mua bán:
  1. a) Căn hộ số: CT2….. Tầng: ….. Toà nhà: CT2, thuộc Toà nhà Chung cư Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  2. b) Diện tích sử dụng căn hộ là: …. m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ, với giá mỗi m2 đã được tính bằng giá 1 m2 đã thoả thuận trong hợp đồng này.(trong trường hợp diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệnh thấp hơn 0,5 % (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệnh vượt quá 0.5 % (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ).

Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;

  1. c) Diện tích sàn xây dựng căn hộ là: …. m2, diện tích này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
  2. d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.

đ)  Thời hạn sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất lâu dài đối với người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.

  1. e) Năm hoàn thành việc xây dựng dự kiến: Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
  • Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
  1. a) Thửa đất số: Ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội. (theo Hồ sơ mốc giới giao đất do Sở TN&MT Hà nội cấp ngày 10/10/2014)
  2. b) Tờ bản đồ số: (theo Hồ sơ mốc giới giao đất do Sở TN&MT Hà nội cấp ngày 10/10/2014)
  3. c) Diện tích đất sử dụng chung: 643 m2.

Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán

  • Tổng giá bán căn hộ: (Theo cách tính thông thuỷ)

1.1 Tổng giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán  (x) với  đơn giá 01 m² sử dụng căn hộ, cụ thể là: …. m² sử dụng (x) …. đồng/m² sử dụng  = …. đồng. (Bằng chữ: …..).

Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng.

1.2 Tổng giá bán căn hộ tại thời điểm ký hợp đồng là: ….. đồng.

(Bằng chữ: ……)

Trong đó bao gồm các khoản như sau:

  • Đơn giá bán căn hộ:….. đồng/m2

  • Giá bán căn hộ (chưa VAT) là: …. đồng

  • Thuế VAT (10%): ….. đồng.

2)  Kinh phí bảo trì 2% (tính trước thuế): ….. đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.

3)  Phương thức thanh toán:

3.1  Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam.

3.2  Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (chuyển khoản qua ngân hàng).

+ Thanh toán bằng chuyển khoản:

Tên tài khoản :    Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

Số tài khoản   :     000466268888

Ngân hàng      :     Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – CN Đông Đô, PGD Cầu Giấy.

Trong trường hợp Bên Bán bổ sung hoặc thay đổi tài khoản nêu trên, Bên Bán sẽ ghi rõ thông tin mới trong Thông báo thanh toán tiền gửi cho Bên Mua trước ngày đến hạn thanh toán.

Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc xác nhận số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

Bên mua có thể đến bất cứ Chi nhánh, Phòng giao dịch nào của Ngân hàng   TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank) để nộp tiền vào tài khoản Bên bán và lấy xác nhận gửi lại bản copi cho Phòng Kế toán Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

3.3 Tiến độ thanh toán: Việc thanh toán sẽ được chia làm 06 đợt như sau:

  • Đợt 1: Trước khi hoặc tại thời điểm hai bên ký hợp đồng này (hợp đồng chỉ được ký khi sau khi Bên bán có biên bản nghiệm thu hoàn thành xây xong phần móng), Bên mua thanh toán cho Bên bán 25% (Hai mươi lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ: ….)
  • Đợt 2: Trong vòng 05 ngày khi đổ sàn bê tông đến tầng 15, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 20% (Hai mươi phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ: …. )
  • Đợt 3: Trong vòng 05 ngày khi đổ sàn bê tông đến tầng 25, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 15% (Mười lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ:….. )
  • Đợt 4: Trong vòng 05 ngày khi cất nóc, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 10% (Mười phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ:…. )
  • Đợt 5 : Trong vòng 07 ngày khi có thông báo bàn giao căn hộ, Bên mua thanh toán nốt cho Bên bán 25% (Hai mươi lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ: ….) và 2% (Hai phần trăm) kinh phí bảo trì tính trên giá bán căn hộ (tính trước thuế), tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ:…)
  • Đợt 6 (đợt cuối cùng): Vào thời điểm nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Bên mua thanh toán nốt 5% (Năm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ: ……);

 

* Giá bán căn hộ quy định tại điểm 1 khoản 1.2 này không bao gồm các khoản sau:

  •      Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

  •      Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

  •      Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thoả thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư;

–     Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ.

Trong trường hợp thanh toán trùng vào các ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo quy định của luật hiện hành, ngày thanh toán được tính vào ngày làm việc kế tiếp của ngày nghỉ hoặc ngày lễ đó

4)   Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.

5) Quy định về chiết khấu, tặng quà:

Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở

  • Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong Phụ lục 1của hợp đồng này.
  • Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
    1. Giai đoạn 1: Hiện nay đã thi công xong phần cọc, tường tầng hầm và hoàn thành sàn cốt 0.00
    2. Giai đoạn 2: Đổ sàn bê tông đến tầng 15.
    3. Giai đoạn 3: Đổ sàn bê tông đến tầng 25.
    4. Giai đoạn 4 : Cất nóc toà nhà.
    5. Giai đoạn 5 : Hoàn thiện toà nhà.
    6. Giai đoạn 6: Bàn giao nhà cho khách hàng Quý 2/2018 (tháng 6/2018)

3)    Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.

4)    Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải. (Dự án không có hạ tầng xã hội)

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán

  • Quyền của Bên Bán:
  1. Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồngvà được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
  2. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này và các phụ lục kèm theo hợp đồng này.;
  3. Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  4. Trong thời gian Ban quản trị nhà chung cư chưa được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) không đóng góp đúng và đầy đủ phí quản lý vận hành nhà chung cư hoặc vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 và Điều 14 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này sau khi Bên Bán thông báo bằng văn bản trước ba (3) ngày làm việc cho Bên Mua;
  5. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
  6. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
  7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
  8. Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  9. Trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Bán được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên mua với bên thứ 3 bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan tới việc ký kết hợp đồng này, cũng như  trong quá trình Bên Mua nhận chuyển nhượng hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy ra giữa bên mua và bên thứ 3 (không do lỗi của Bên Bán) làm ảnh hưởng đến quyền lợi và lợi ích của Bên Bán, Bên mua phải chịu mọi chi phí để khắc phục những thiệt hại gây ra cho bên bán liên quan tới việc tranh cấp, khiếu kiện với bên thứ 3.
  10. Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản Phí và Lệ Phí theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thanh toán các khoản chi phí theo thực tế có hóa đơn chứng từ để làm thủ tục Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên cơ sở thống nhất trước với Bên Mua, bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên quan đến Căn Hộ (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện, chủ động thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu);
  11. Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối với Phần Sở Hữu Riêng của Chủ ĐầuTư phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này, Nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ và thiết kế đã được phê duyệt;
  • Nghĩa vụ của Bên Bán:
  1. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
  2. Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
  3. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
  4. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
  5. Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
  6. Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
  7. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
  8. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
  9. Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.
  10. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
  11. Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
  12. Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
  13. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  14. Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.
  15. Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ 3 khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua

1) Quyền của Bên Mua:

  1. Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
  2. Được sử dụng 01chỗ để xe ôtô từ 07 chỗ trở xuống và phải trả tiền phí chỗ để xe thuộc quyền khai thác kinh doanh sở hữu riêng của Chủ đầu tư;
  3. Được sử dụng 02 chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư trên cơ sở có thu phí của Chủ đầu tư (trong giai đoạn Chủ đầu tư trực tiếp quản lý vận hành);
  4. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm j khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
  5. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ trong tòa nhà do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
  6. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
  7. Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
  8. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ;
  9. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
  10. Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;

2) Nghĩa vụ của Bên Mua:

  1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
  2. Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  3. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
  4. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
  5. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
  6. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
  7. Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
  8. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
  9. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
  10. Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  11. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  12. Bên mua không được phép thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng tới quyền kinh doanh của bên bán trong các khu vực, diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán phù hợp với thiết kế đã được phê duyệt và pháp luật có liên quan.
  13. Có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung.
  14. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

  • Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
  • Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
  • Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Giao nhận căn hộ

  • Điều kiện giao nhận căn hộ: Căn hộ được bàn giao cho bên mua khi Bên Bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế và Bên Mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ và các khoản phí đến hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  • Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
    1. Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 180 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
    2. Trước ngày bàn giao căn hộ là 10 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ theo phụ lục 3 của hợp đồng này.
  • Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
  • Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
  • Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 07 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
  • Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.

Điều 9. Bảo hành căn hộ

  • Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm;
  • Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ;
  • Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn liền với căn hộ thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối;

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị hư hỏng hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện;

  • Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra;
  • Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:Thời gian bảo hành là 60 tháng;
  • Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
    1. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
    2. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
    3. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
    4. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
    5. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa;
  • Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

  • Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
  • Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
  • Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
    1. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
    2. Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
    4. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
  • Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quảnlý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư

  • Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ); những hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ có tại thời điểm bàn giao Căn Hộ; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm:

Khu trung tâm thương mại, văn phòng, dịch vụ trông giữ xe ô tô, bể bơi, khu vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, khu cafe… thuộc tầng hầm, tầng 1, 2, 4, 5 và tầng 6 kỹ thuật của cả tòa nhà CT1, CT2, CT3 và CT4 của dự án “ Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở đến bán Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội, diện tích các Căn Hộ Chủ Đầu Tư chưa bán, các Căn Hộ Chủ ĐầuTư cho thuê, diện tích văn phòng của Chủ Đầu Tư, chỗ để xe ô tô của chủ Đầu tư và diện tích tầng hầm, tầng 1, 2, 4, 5 và 6 của toà nhà CT1, CT2, CT3 và CT4 được quy định tại của Hợp Đồng này, trừ diện tích thuộc sở hữu chung được quy định tại khoản 3 Điều này.

  • Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:
  1. Các diện tích, công trình tiện ích thuộc sở hữu chung bao gồm[1]: không gian, hệ thống kết cấu chịu lực, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, tiền sảnh Khu căn hộ toà nhà, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hàng lang Khu căn hộ, cầu thang bộ, cầu thang máy Khu căn hộ, đường thoát hiểm, lồng xả rác, lối đi bộ, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét, cứu hoả khu căn hộ, nơi để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật tại tầng 3 của toà nhà CT1, CT2, CT3 và CT4, các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư;
  2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa Nhà: Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác.
  • Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
  1. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý. Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm và không cao hơn mức trần quy định của UBND Thành phố Hà Nội. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí 12 tháng đầu cho Bên Bán vào thời điểm ngay khi nhận bàn giao căn hộ mức phí quản lý vận hành nhà chung cư này là tạm tính do Chủ đầu tư quyết định cho đến khi khu chung cư đi vào hoạt động ổn định thì Chủ đầu tính lại mức phí vận hành nhà chung cư. Từ tháng thứ 13 trở đi, Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này trong vòng 05 ngày đầu tháng.

Dịch vụ quản lý được quy định cụ thể tại Điều 9 Nội Quy.

  1. Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư theo Nội quy quản lý vận hành nhà chung cư.
  2. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng

  • Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
    1. Nếu quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì sẽ bị tính Lãi suất quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
    2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu Bên Mua trễ hạn thanh toán của bất cứ đợt phải thanh toán nào theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá 60 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này. Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Sau khi bán được căn hộ cho Bên thứ ba Bên bán có trách nhiệm hoàn lại cho Bên Mua đầy đủ số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán trong vòng 45 ngày kể từ ngày thanh lý hợp đồng, sau khi trừ đi những khoản tiền sau:(i) tiền thuế GTGT đã nộp mà không được nhà nước hoàn trả, (ii) khoản tiền lãi bằng mức Lãi suất quá hạn cho toàn bộ số tiền chậm thanh toán (nếu có) đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng,(iii) tiền bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng và (iv) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền chậm thanh toán..
  • Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
    1. Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền Lãi suất quá hạn tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên Bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên Mua.
    2. Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 90 ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.Trong trường hợp này thì Bên Bán phải hoàn trả lại và thanh toán cho Bên Mua các khoản sau: (i) trả lại toàn bộ số tiền mua căn hộ đã thanh toán; (ii) khoản tiền Lãi suất quá hạn công bố tại và tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng và (iii) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền Bên mua đã thanh toán và (iv) tiền bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng. Bên bán có trách nhiệm hoàn lại đầy đủ số tiền này cho Bên mua trong vòng 45 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên Mua đã nhận được khoản tiền mà Bên Bán hoàn trả theo quy định tại điều khoản này.
  • Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì sau thời gian bàn giao 07 (bẩy) ngày mặc nhiên Bên Mua đã xác nhận việc Bên Bán đã hoàn thiện và bàn giao Căn hộ cho Bên Mua
  • Các biện pháp chế tài quy định tại điều này sẽ không được áp dụng nếu Các Bên gặp phải Sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này làm cho Bên đó không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng theo đúng ngày dự kiến.Trong trường hợp này, Bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng có thể trì hoãn việc bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự kiện bất khả kháng cộng với thời gian để Bên đó khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự kiện bất khả kháng này và Bên bị tách động sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia để thông báo thời hạn thực hiện nghĩa vụ dự kiến mới.

Điều 13. Cam kết của các bên

  • Bên Bán cam kết:
    1. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
    2. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
    3. Phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy: Do Bên bán, Đơn Vị Quản Lý vận hành thực hiện với mức phí phù hợp với quy định của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
  • Bên Mua cam kết:
    1. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
    2. Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
    3. Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
    4. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua…
  • Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
  • Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.

Điều 14. Sự kiện bất khả kháng

  • Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
    1. Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
    2. Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
    3. Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.
  • Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
  • Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
  • Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.

Điều 15. Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
    1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
    2. Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều12 của hợp đồng này;
    3. Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
    4. Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

 

  • Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như sau: theo quy định tại Điều 12 Hợp Đồng.
  • Các Bên thống nhất rằng Các Bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng trái các thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định pháp luật nếu không được Bên kia chấp thuận trước bằng văn bản.

Điều 16. Thông báo

  • Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia:

Bên Bán: Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

Địa chỉ: Tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Điện thoại: 04.3933 5812                                       Fax: 043.933 5137

Bên Mua: Ông (Bà) –

Địa chỉ liên hệ : –

Điện thoại: –

  • Hình thức thông báo giữa các bên : Bằng văn bản thông qua chuyển trực tiếp hoặc chuyển phát.
  • Bên nhận thông báo là tên người đại diện đứng tên hợp đồng đối với bên mua, đối với Bên Bán là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.
  • Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
    1. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
    2. Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
    3. Vào ngày thứ ba, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
    4. Trong các trường hợp trên, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v…nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
  • Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 17. Các thỏa thuận khác

  • Bàn giao Căn Hộ
    1. Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được lập thành biên bản và ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ được mô tả tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này.
    2. Khi bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với đại diện của Bên Mua để kiểm tra diện tích thực tế của Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ 3(là một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng thực tế của Căn Hộ (chi phí đo đạc do Bên Mua chịu).
    3. Tại thời điểm bàn giao căn hộ, nếu Bên Mua phát hiện căn hộ có hư hỏng sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng này, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm hư hỏng, sai sót vào Phiếu ý kiến. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng sai sót này trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày (chậm nhất cũng không quá 60 (sáu mươi) ngày) kể từ ngày ký Phiếu ý kiến nêu trê Thời điểm bàn giao căn hộ được tính từ thời điểm Bên Bán khắc phục xong các lỗi được liệt kê trong Phiếu ý kiến và Bên Bán và Bên Mua ký Biên bản bàn giao căn hộ.
    4. Khoản chênh lệch diện tích (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 30 ngày, kể từ khi ký kết Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
    5. Căn Hộ sẽ chỉ được bàn giao cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên Mua xuất trình cho Bên Bán bản gốc của: Hợp Đồng, văn bản ủy quyền công chứng (nếu có ủy quyền cho người thứ ba), phiếu thu, hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành cho Bên Mua hoặc giấy uỷ nhiệm chi của Ngân hàng nhằm chứng minh rằng Bên Mua là người đã thanh toán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bá
  • Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
  1. Trước khi bàn giao căn hộ cho bên mua, Bên Bán có thể sử dụng quyền của Bên Bán theo Hợp Đồng như một biện pháp đảm bảo cho bên thứ ba phù hợp với quy định của pháp luật và với điều kiện là các biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này.
  2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua được quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật hiện hà
  3. Việc chuyển nhượng được quy định tại mục b khoản này được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
    • Các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
    • Bên Bán chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp Đồng Căn Hộ khi Bên Mua cung cấp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
    • Để tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản Bên Mua đã thanh toán do Bên Bán nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng trừ các trường hợp đã được quy định trong Hợp đồng.
    • Nếu Bên Mua dùng Căn Hộ làm tài sản bảo đảm để vay vốn Ngân hàng thì Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản của bên tài trợ vốn chấp thuận việc đảm bảo cho việc vay vốn Ngân hàng nói trên.
    • Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp Đồng này hoặc các văn bản tương tự.
  4. Nếu Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành thủ tục chuyển nhượng và nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, người nhận chuyển nhượng Hợp Đồng được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng này và trong Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính kèm theo Hợp Đồng này.
  • Miễn trách nhiệm
    1. Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ ngày bàn giao thực tế.
    2. Các Bên sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khác.
    3. Sau khi nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm về các bên thuê, người sử dụng, khách của Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba phát sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn Hộ mà Bên Mua đặt mua theo Hợp Đồng này.
    4. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo Căn Hộ do Bên Mua hoặc người của Bên Mua tự thực hiện gây r
  • Phụ lục và tài liệu đính kèm theo
  1. Các Bên cùng đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ lục, Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, và các tài liệu khác đính kèm Hợp Đồng (được liệt kê tại Danh Mục Tài Liệu Đính Kèm Hợp Đồng) tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên và thay thế toàn bộ các thỏa thuận, ghi nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trước đó liên quan đến nội dung cơ bản của Hợp Đồng này.

Điều 18. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký trên đây.
  • Hợp đồng này có 19 Điều, với 33 trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  • Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ, 01 (một) bản mẫu đơn đề nghị thanh toán, 01 (một) mẫu thông báo bàn giao căn hộ, 01 (một) mẫu biên bản bàn giao căn hộ, 01 (một) bản danh mục các công trình tiện ích chung -tiện ích riêng.
  • Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
  • Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ tất cả các điều khoản trong Hợp đồng này, hai bên cùng ký tên dưới đây.

     ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN MUA

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

[1] Liệt kê theo Điều 49 Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ, bỏ những nội dung trong thiết kế Dự án không có

Tham khảo thêm:

Mẫu nội quy công ty cổ phần mới nhất

Mẫu nội quy công ty cổ phần mới nhất

CÔNG TY CỔ PHẦN

…………………………………………………..

——————————

 

Địa chỉ: …………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

——oOo——

 

NỘI QUY CÔNG TY

 

Căn cứ Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ Nghị định hướng dẫn luật lao động số 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động 2012;

– Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất lao động trong doanh nghiệp: Sau khi trao đổi thống nhất với Hội đồng quản trị, nay Giám đốc ban hành nội quy công ty như sau:

 

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

– Nội quy công ty là những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại công ty; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của Công ty.

– Nội quy công ty áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc trong doanh nghiệp theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời gian tập việc, thử việc, học nghề.

– Những nội dung quy định trong bản nội quy công ty này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội TP.HN  xác nhận đăng ký.

 

NỘI DUNG CỦA NỘI QUY CÔNG TY

 

PHẦN THỨ NHẤT

KỶ LUẬT:

 

  1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.

 

Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:

– Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.

– Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày. Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.

– Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng

– Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.

– Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ – 12h 30’

 

Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần:

Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.

 

Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:

1 Nghỉ lễ, tết  hàng năm:  Theo quy định của Bộ luật Lao động VN:

Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).

Tết Âm lịch: Năm ngày (một ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm âm lịch).

Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).

Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).

Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).

Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

2 Nghỉ phép hàng năm:

– Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. Cụ thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà không sử dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng thì có thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc.

– Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng  thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

– Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc.

Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm:(dựa theo Luật Lao động)

–          Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau.

–          Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm.

–          Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường.

 

Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương

Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau:

– Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.

– Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.

– Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày.

– Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.

 

Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương:

– Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.

– Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm.

 

Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:

– Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.

– Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm.

– Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.

– Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau:

30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm.

40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm.

50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.

 

Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên:

– Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp trên trực tiếp. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần lễ.

– Trường hợp khẩn cấp , xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.

 

Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:

Để bảo đảm cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những quy định đối với người lao động nữ sẽ tuân thủ theo các điều của Bộ Luật động Việt Nam như sau:

– Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6 (sáu) tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi , cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định tại Bộ luật Lao động 2012 này.

– Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của Bác sĩ. Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động. Người lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời gian thai sản, nếu đã nghỉ ít nhất được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm sớm không có hại cho sức khỏe và phải báo cho người lao động biết trước. Trong trường hợp này,

người lao động nữ vẫn có thể tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản ngòai tiền lương của những ngày làm việc.

–          Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc thêm giờ hoặc làm việc ban đêm  và đi công tác xa.

–          Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.

–          Người sử dụng lao động bảo đảm chỗ làm việc cho người lao động sau khi kết thúc thời gian nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng các điều khỏan trong HĐLĐ và tuân thủ đúng nội quy Công ty.

 

  1. Trật tự trong doanh nghiệp:

Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:

– Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.

–  Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có  lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.

– Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên.

– Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.

 

Điều 10:  Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:

– Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau.

– Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác.

 

Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:

– Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng.

– Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.

 

Điều 12: Những quy định khác:

  1. Rượu và các chất kích thích

– Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty phải duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm hoàn toàn việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc.

– Người lao động có biều hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý  kỷ luật theo quy định.

  1. Đánh bạc

– Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.

  1. Thông tin cá nhân:

– Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty.

– Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi các giới chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hòan cảnh nào người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản.

– Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là không có người khác sử dụng các tài liệu này.

– Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp trên hoặc Giám Đốc.

 

III. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc

Điều 13: Trách nhiệm của người sử dụng lao động:

–  Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động.

–  Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động.

 

Điều 14: An toàn lao động:

– Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao động.

– Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.

– Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người lao động đó cũng như những người khác.

– Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.

 

Điều 15: Vệ sinh lao động:

Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.

Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm việc.

Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.

* Phòng cháy chữa cháy:

– Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy.

– Không được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá trong phòng làm việc.

 

  1. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp

Điều 16: Bảo vệ tài sản:

– Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.

– Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên.

 

Điếu 17: Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh:                                       

– Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.

– Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng không giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê mướn người lao động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình của Công ty.

– Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông tin bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy xuất vào các thông tin này, các phương pháp phòng ngừa sẽ được thực hiện để bảo đảm các công việc giấy tờ liên quan tới công việc và các văn bản được tạo ra, sao chép, bản fax được lưu trữ và hủy bỏ theo quy định của Công ty.

– Việc ra vào vùng làm việc và truy xuất máy tính sẽ được điều khiển hợp lý. Người lao động không được phép thảo luận về các vấn đề nhạy cảm hoặc các thông tin mật ở nơi công cộng như thang máy, hành lang, nhà hàng, nhà vệ sinh và các phương tiện di chuyển công cộng.

– Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty.

– Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.

– Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người lao động có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.

 

PHẦN THỨ HAI

HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG,

HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG:

 

  1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:

– Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.

– Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản và tính mạng.

– Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động.

– Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty.

– Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty.

 

  1. Hình thức xử lý:
  2. Hình thức khiển trách bằng miệng:

Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng:

– Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng

– Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý của lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng.

– Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng

– Gây mất trật tự trong giờ làm việc.

– Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc.

– Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.

– Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định ở Điều 13,14,15 trong Bảng nội quy này.

 

  1. Hình thức khiển trách bằng văn bản:

Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức độ nặng) các hình thức vi phạm sau:

– Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng.

Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng.

– Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động.

– Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty.

– Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại.

– Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty.

– Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc.

– Vi phạm điều 12, 16, 17 đã quy định trong Bảng nội quy này.

 

  1. Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công tác khác có mức lương thấp hơn, trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức: được áp dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời gian 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách.

 

  1. Hình thức sa thải:

– Có hành vi trộm cấp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…

– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật cách chức mà tái phạm.

– Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng.

 

  1. Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động:

– Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm thời công tác của người lao động.

– Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao độgn được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người lao động phải được tiếp tục làm việc.

– Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng.

– Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc.

 

  1. Trình tự xử lý kỷ luật lao động:

Nguyên tắc: căn cứ theo pháp luật lâm thời.

– Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

– Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình.

– Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động.

– Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động.

– Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công.

 

Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động:

Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn bản đối với người vi phạm phải tuân theo các quy định sau:

– Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng.

– Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng văn bản (mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo quyết định lỷ luật cho đương sự biết.

Phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng.

– Trong khi xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

* Ngày, tháng, năm , địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật.

* Họ tên, chức vụ của những người có mặt

* Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty (nếu có).

 

Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:

– Giám đốc là người có thẩm quyển xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho Phó Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

– Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì ghi rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng)

– Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gởi biên bản xử lý kỷ luật đến Sở Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải.

 

PHẦN THỨ BA

 TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT:

– Đối với trường hợp bất khả kháng theo Luật định thì không phải bồi thường.

– Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà công ty có mức phạt cụ thể, nhưng không vượt quá giá trị phần tài sản bị thiệt hại.

– Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy, gây ra thiệt hại về tài sản của công ty có giá trị tương đối lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường cho công ty một cách thỏa đáng.

– Phương thức bồi thừơng thiệt hại: sẽ trừ dần vào lương hàng tháng của người lao động, mỗi lần trừ không vượt quá 30% lương tháng đó. Nếu trong thời hạn bồi thường mà người lao động có thái độ tích cực, khắc phục hậu quả do mình gây ra thì Công ty sẽ xem xét lại mức bồi thường.

– Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá khung quy định nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngay cho Công ty, mà còn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự.

 

PHẦN THỨ TƯ

 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

– Nội quy Công ty làm cơ sở để Công ty quản lý nhân viên, điều hành sản xuất kinh doanh và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp.

– Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất – kinh doanh của đơn vị, cụ thể hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao động của doanh nghiệp và pháp luật lao động  cũng như pháp luật khác có liên quan của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

– Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp.

Hà Nội, ngày …… tháng ……. năm 2015

                                                                                                             Giám Đốc

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà ở

Mẫu HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ Ở VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

MUA BÁN NHÀ Ở VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, ngày 16 tháng 05 năm 2016, tại địa chỉ …………………………………………., phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

  1. BÊN ĐẶT CỌC :

Ông (bà): ………………………………….., sinh ngày ………………….

CMND số: …………………….. do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ……………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………….

(Sau đây gọi là Bên A)

 

  1. BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:

Ông (bà): ………………………………….., sinh ngày ………………….

CMND số: …………………….. do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ……………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………….

(Sau đây gọi là Bên B)

 

Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc này để đảm bảo cho việc ký kết và thực hiện việc mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các Bên, cụ thể nội dung đặt cọc như sau:

 

ĐIỀU 1
CĂN CỨ ĐẶT CỌC

Bên B là chủ sở hữu nhà và chủ sử dụng đất hợp pháp đối với ngôi nhà và thửa đất tại địa chỉ:……………………..…………., phường Thịnh Quang, quận Đống Đa theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mã số 10109352678 do UBND quận Đống Đa cấp ngày 14/12/2004 cụ thể như sau:

 

  1. Quyền sử dụng đất:
    – Thửa đất số: 27
    – Tờ bản đồ số: 6G-III-15
    – Diện tích: 60,50 m2
    – Hình thức sử dụng:
    + Sử dụng riêng: 60,50 m2;
    + Sử dụng chung: 0 m2
    2. Quyền sở hữu nhà ở:
    – Địa chỉ: …………………………………… phường Thịnh Quang, quận Đống Đa.
  • Tổng diện tích sử dụng: 70,80 m2

     

  • Diện tích xây dựng: 32,95 m2

  • Số tầng: 02
  • Kết cấu nhà: Bê tông
    Ngôi nhà và thửa đất trên đăng ký đứng tên Bên B là ông Đỗ Quang Huy.
    ĐIỀU 2
    NỘI DUNG ĐẶT CỌC

2.1 Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B số tiền là: ……………………… đồng (Bằng chữ………………………………… …………………………….) để đảm bảo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hai Bên ký kết Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này với giá cả và các điều kiện  đã thỏa thuận và được quy định tại Hợp đồng này cho Bên A.

2.2 Hai Bên thống nhất giá cả mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với ngôi nhà và thửa đất nêu tại Hợp đồng này là 3.450.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng);

Mọi khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản chi phí khác phát sinh khác liên quan tới việc mua bán chuyển nhượng theo Hợp đồng này do các bên thỏa thuận thanh toán.

Việc thanh toán toàn bộ số tiền mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với ngôi nhà và thửa đất sẽ được thực hiện thành …. (……) lần:

– Tại thời điểm:

Hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền ………………

  • Tại thời điểm:

Sau …. ngày kể từ ngày hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên A sẽ thanh toán nốt cho Bên B toàn bộ số tiền còn lại.

2.3 Đến thời điểm các Bên ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng (công chứng), dù bất cứ lý do gì làm giá cả thị trường nhà đất thay đổi thì các Bên vẫn thống nhất giá cả mua bán, chuyển nhượng cùng các điều kiện chuyển nhượng đã được các Bên thống nhất tại Hợp đồng này;

2.4 Trong thời hạn đặt cọc, hai bên có trách nhiệm hợp tác hỗ trợ nhau chuẩn bị mọi giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng nhà ở và sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này; liên hệ với Phòng/Văn phòng công chứng để soạn thảo và công chứng hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất với giá cả và các điều kiện chuyển nhượng quy định tại Hợp đồng này, tiến hành thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC ĐẶT CỌC

3.1 Tài sản đặt cọc:

– Các Bên thống nhất phương thức đặt cọc là giao nhận trực tiếp, 100% giá trị tài sản đặt cọc bằng tiền mặt VNĐ.

– Ngay tại thời điểm ký kết Hợp đồng đặt cọc này, Bên A giao trực tiếp cho Bên B số tiền đặt cọc nêu tại khoản 2.1, Điều 2 của Hợp đồng này.

3.2 Xử lý tài sản đặt cọc:

– Trong trường hợp Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được ký kết theo sự thỏa thuận của các Bên tại Hợp đồng đặt cọc này thì số tiền đặt cọc được bù trừ vào nghĩa vụ thanh toán giá trị mua bán, chuyển nhượng của Bên A. Bên A phải thanh toán số tiền còn thiếu theo giá cả quy định tại Hợp đồng này.

– Trong trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên không được ký kết theo sự thỏa thuận của các Bên tại Hợp đồng đặt cọc này thì các Bên có quyền áp dụng Điều 7 của Hợp đồng này để xử lý tài sản đặt cọc.

ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 Bên A có quyền yêu cầu Bên B phải ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này với giá cả và các điều kiện như các Bên đã thỏa thuận; yêu cầu bên B hỗ trợ và bàn giao các giấy tờ cần thiết cho hoạt động mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

 Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ khoản tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này cho Bên B ngay khi ký kết Hợp đồng này;

– Bên A có nghĩa vụ hỗ trợ, chuẩn bị hồ sơ và thủ tục để hai Bên ký kết, công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng theo đúng thời hạn đã được hai Bên thống nhất tại Hợp đồng này;

ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 Bên B có quyền nhận số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng ngay khi ký kết Hợp đồng này;

 Bên B có nghĩa vụ hỗ trợ Bên A chuẩn bị thủ tục, ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất với Bên B theo giá cả và các điều kiện đã thống nhất tại Hợp đồng này;

– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng này, Bên B không được sử dụng tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này để bán, đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… hoặc bất cứ hình thức định đoạt nào khác làm ảnh hưởng đến Hợp đồng này;

– Tại thời điểm hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên B có nghĩa vụ bàn giao các giấy tờ cần thiết đối với nhà đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên A để Bên A thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Chịu phạt Hợp đồng theo Điều 7 của Hợp đồng này nếu đến thời điểm mua bán, chuyển nhượng, Bên B từ chối ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng với giá cả và các điều kiện đã được hai Bên thống nhất tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên B cam đoan những thông tin trình bày là đúng sự thật, mình là chủ sở hữu hợp pháp và có toàn quyền đối với toàn bộ khối tài sản là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

 Cho đến thời điểm ký kết Hợp đồng này, Bên B cam đoan chưa bán, đổi, tặng cho, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên thứ ba (ngoài Bên A);

– Bên B cam đoan, tại thời điểm đặt cọc, nhà đất trên không có tranh chấp, không bị kê biên,… để đảm bảo thi hành án; không vi phạm quy hoạch, không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.

– Bên B cam đoan là mình tỉnh táo, minh mẫn và hoàn toàn tự nguyện ký kết, thực hiện Hợp đồng này;

– Bên B cam đoan là tại thời điểm ký Hợp đồng đặt cọc này, Bên B đã nhận số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này từ Bên A;

– Trước khi thời hạn đặt cọc ghi tại Điều 2 của Hợp đồng này kết thúc (ngày 31/05/2016), hai Bên phải có mặt tại địa điểm Công chứng để ký, công chứng Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng như nội dung đã thống nhất tại Hợp đồng này;

– Bên A đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Bên A những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật, việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Các Bên cam đoan thực hiện đúng, đủ toàn bộ nội dung đã được thoả thuận trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7
PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

– Nếu đến thời điểm chuyển nhượng theo sự thỏa thuận tại Hợp đồng này mà Bên A không ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng theo giá cả và các điều kiện đã thỏa thuận thì toàn bộ số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc về Bên B.

– Nếu sau khi ký hợp đồng này mà Bên B không chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên A nữa hoặc vi phạm cam kết hay các thỏa thuận của hợp đồng này dẫn tới trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B phải trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc đã nhận và chịu phạt cọc số tiền bằng với số tiền đặt cọc đã thực tế giao nhận tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp có tranh chấp liên quan tới Hợp đồng này hai Bên cùng bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi ký kết cho đến khi mọi thủ thục chuyển nhượng được hoàn tất.

– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng đặt cọc này, nếu một trong các Bên chết thì những thừa kế của người chết phải thay người chết tiếp tục thực hiện những quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng này cho đến khi việc chuyển nhượng được hoàn tất.

 Hợp đồng này chỉ có thể được sửa đổi, bổ sung khi có thoả thuận bằng Văn bản của cả hai Bên.

 Hợp đồng này gồm 09 Điều, 04 trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành hai (02) bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản chính để thực hiện.

Các Bên đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung Hợp đồng, cam đoan hiểu rõ toàn bộ nội dung và không còn ý kiến thắc mắc gì. Các Bên ký và ghi rõ họ tên vào trang cuối trước sự chứng kiến của người làm chứng./.

BÊN A

 

 

…………………………………..

 

…………………………………..

 

BÊN B 

 

 

…………………………………..

 

…………………………………..

 


 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

 

 

…………………………………..

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

 

Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2017
Tại: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa.

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông …………………………….                    Sinh ngày …………………
CMND số ………………………………..                  Cấp ngày: ………………….

Tại ………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..

CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà: …………………………….               Sinh ngày …………………

CMTND số: ………………………………..              Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………

 

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

  1. Bên A là chủ sử dụng Thửa đất số 177 + 192, nằm tại địa chỉ Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” mã số 10109010686, Hồ sơ gốc số 1549.2003 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 03/01/2003. Hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận nêu trên.
  2. Thông tin về Nhà đất cụ thể như sau:
  3. Thửa đất:
  • Thửa đất số: 177+192

     

  • Tờ bản đồ số: 7H-III-15

  • Diện tích: 25.20 m2

  • Hình thức sử dụng: + Riêng: 25.20 m2

  • Chung: 0 m2

  • Mục đích sử dụng: Đất ở

  • Thời hạn sử dụng: Lâu dài

  • Nguồn gốc sử dụng: Đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

  1. Nhà ở:
  • Địa chỉ: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa

  • Tổng diện tích sử dụng: 25.2 m2

  • Diện tích xây dựng: 25.2 m2

  • Kết cấu: Xây gạch

  • Số tầng: 01 (Bằng chữ: Một tầng).

  1. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán toàn bộ, Bên mua đồng ý mua toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu, quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
    1. Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B và Bên B cam kết nhận chuyển nhượng của Bên A toàn bộ Nhà đất với giá là: 970.000.000 VNĐ.

(Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi triệu Việt Nam đồng)

Hai bên thoả thuận: Bên B có trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan tới việc chuyển nhượng nhà đất nói trên.
2.Phương thức thanh toán:

Thời hạn, phương thức thanh toán và các thỏa thuận khác

Thanh toán làm 02 lần:

  • Lần 1: 670.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi triệu đồng Việt Nam), ngay khi ký hợp đồng này.

     

  • Lần 2: 300.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên hoàn thiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất và bên A bàn giao toàn bộ nhà và các công trình phụ có liên quan được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền giao dịch trong hợp đồng này cho bên mua, cộng với lãi suất của số tiền trên theo thời gian tới thời điểm đó, bồi thường thiệt hại cho bên mua theo pháp luật hiện hành.
b/ Không còn được giữ, sử dụng bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên, các công trình phụ thuộc nhà đất này, cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B để hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
e/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của bên A là hoàn toàn minh mẫn, khoẻ mạnh bình thường.

2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 08 trang, 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

        BÊN BÁN                                                    BÊN MUA

 

 

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG:

Ngày ……. tháng ………. năm 201….
Tại: ………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Cả hai được………………………………………………………………………………………………………

(bên B) và ………………………………………(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông …………………………….                    Sinh ngày …………………
CMND số ………………………………..                  Cấp ngày: ………………….

Tại ………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..

CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà: …………………………….               Sinh ngày …………………

CMTND số: ………………………………..              Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………

  • Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.
  • Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

  • Trước khi Bên A và Bên B ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho các bên nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

  • Bên A và Bên B ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Bản hợp đồng gồm 08 trang 04 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Người làm chứng  1 Người làm chứng  2

 

Tham khảo thêm:

1900.0191